TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
BAN KHOA HỌC – HỢP TÁC – ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
------------o0o------------
TIỂU LUẬN MÔN KHỞI NGHIỆP KINH DOANH
TÊN ĐỀ TÀI:
KẾ HOẠCH KINH DOANH
QUÁN CÀ PHÊ – CÀ PHÊ ĐÁ
HỌC VIÊN: NGUYỄN MINH TRÍ
MSHV
: 17CH102014
LỚP
: MBA1701
GVHD
: TS. BÙI VĂN SƠM
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 03 năm 2019
KẾ HOẠCH KINH DOANH
QUÁN CÀ PHÊ – CÀ PHÊ ĐÁ
LỜI NĨI ĐẦU
Hiện tại, khu vực Đường Phạm Đình Tối, Quận 3, TP.HCM là đường ngắn, khu
vực tập trung nhiều người qua lại: đối diện tòa nhà Ngân hàng Nam Á, sát Chi nhánh
Ngân hàng Seabank, Ngân hàng Kiên Long và 05 tịa nhà Văn phịng số 12 Phạm Đình
Tối (đối diện quán) và 05 cửa hàng Spa, Cửa hàng làm đẹp,…
Nhu cầu cà phê sáng là nhu cầu rất phổ biến hiện nay của người dân sinh sống và
làm việc tại TP.HCM và đặc biệt là đối tượng nhân viên văn phịng làm việc tại các VP
Cơng ty, Nhân viên ngân hàng và các cơ sở kinh doanh. Với người Sài Gịn, qn cà phê
khơng chỉ là địa chỉ gặp gỡ bạn bè trò chuyện mà còn là nơi ngồi làm việc.
Thấy được cơ hội và chưa có quán cà phê nào phục vụ khách có nhu cầu uống cà
phê sáng, cà phê trưa nghĩ ngơi lúc giữa trưa cho nhân viên văn phòng với thiết kế phong
cách cổ điển tạo cảm giác cho khách hàng sống lại những ngày xưa cũ. Nên em đã
nghĩ ra ý tưởng kinh doanh Quán cà phê Đá với không gian và cách trang trí quán với
những đồ vật cổ: tranh cổ, tranh tiền cổ, điện thoại cổ, bàn ghế gỗ cổ,..để phục vụ nhu
cầu của khách hàng.
Dự kiến thuê mặt bằng gồm 3 căn nhà liền kề tại mặt tiền đường Phạm Đình Tối
gồm số 7,9,11 và lập Kế hoạch kinh doanh quán cà phê với tên gọi của quán là: cà phê
Đá.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Xây dựng ý tưởng kinh doanh
-
Tên quán: Cà phê Đá
-
Slogan: Không gian của thời gian
-
Địa điểm kinh doanh: Số 7,9,11 Phạm Đình Tối, Phường 6, Quận 3,
TP.HCM
-
Diện tích kinh doanh : tổng diện tích là 120 m2, bao gồm diện tích tầng trệt
105 m2 và khu vực pha chế 15 m2
-
Lĩnh vực kinh doanh: Cà phê và các món nước giải khát phục vụ sáng trưa
chiều.
-
Vốn đầu tư dự kiến ban đầu : 259.922.900 VND
2. Danh mục đầu tư, mua sắm phục vụ kinh doanh dự kiến của Quán
Stt
1
2
3
4
5
Mặt bằng, nội thất
Thuê mặt bằng
Hệ thống điện/nước
Hệ thống quầy thu ngân/pha chế
Sơn sửa, trang trí quán
Biển hiệu
Trang thiết bị
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Tủ lạnh
Ti vi
Máy xay sinh tố
Ly, thìa
Bàn, ghế
Phin pha cà phê
Bình đựng nước
Bình nước nóng lạnh
Hệ thống âm thanh
Máy Pos tính tiền
Hệ thống đèn chiếu sáng
Máy pha cà phê
Chi phí nguyên vật liệu đầu vào
Cà phê
Sữa
Đường
Nước ngọt các loại
Trái Cây
Chi phí nhân sự- Marketing
Chi phí lương nhân viên
Chi phí quảng cáo
Chi phí cho ngày khai trương
3. Mục tiêu kinh doanh
3.1. Mục tiêu chung
-
Phục vụ cho khách hàng là nhân viên làm việc tại 05 tòa nhà văn phòng đối
diện quán; nhân viên 05 cơ sở Spa trên tuyến đường; nhân viên 03 chi nhánh
ngân hàng: Nam Á, Kiên Long và Seabank.
-
Khách hàng đến quán sẽ cảm nhận nét cổ điển của những năm tháng ngày
xưa với nhiều món đồ cổ trưng bày: điện thoại di động cổ, điện thoại bàn
cổ, tranh tiền cổ, máy chụp ảnh cổ, đồng hồ treo tường cổ,…
-
Về mục tiêu lợi nhuận, Quán Cà phê Đá phấn đấu: Đạt được lợi nhuận trong
tháng đầu tiên hoạt động.
3.2. Mục tiêu ngắn hạn
-
Thiết kế không gian quán với nét cổ điển như: treo các tranh cổ, tiền cổ, điện
thoại cổ, các vật dụng cổ xưa, trang trí bàn ghế gỗ cổ màu đen nhằm tạo không
gian sống lại những năm tháng ngày xưa khác lạ so với các quán trang trí hiện
đại.
-
Thu hồi vốn đầu tư trong năm đầu hoạt động.
3.3. Mục tiêu trung hạn
-
Nếu mơ hình thuận lợi sẽ mở rộng quy mơ thêm 02 quán: tại Khu vực đường
số 8 KDC Trung Sơn, khu vực KDC Him Lam, Quận 7.
-
Trở thành điểm cà phê điểm hẹn của giới văn phòng với phong cách trang trí là
các vật đồ cổ đặc trưng.
4. Phân tích thị trường
4.1. Nhu cầu thị trường
Khu vực tập trung nhiều khách hàng là những Cán bộ CVN văn phòng Các Công ty,
nhân viên Ngân hàng, nhân viên các cơ sở Spa. Khu vực đường Phạm Đình Tối khơng
dài nhưng tập trung rất nhiều Khách hàng có nhu cầu cà phê buổi sáng nhằm gặp gỡ bạn
bè trò chuyện hoặc là nơi ngồi làm việc. Nhiều khách hàng cịn có thú vui ngồi thưởng
thức cà phê thư giãn, ngắm phố phường trước khi một ngày làm việc hoặc sau một ngày
làm việc căng thẳng với không gian cổ điển của những năm tháng ngày xưa.
4.2. Xác định khách hàng mục tiêu
-
Nhân viên của 5 Tòa nhà văn phòng đối diện quán, theo khảo sát có khoảng
250 nhân viên làm việc tại 05 tồn nhà văn phịng.
-
Nhân viên 3 ngân hàng mặt tiền đường CMT8: Hội sở Ngân hàng Nam Á, Sở
giao dịch Ngân hàng Kiên Long và Chi Nhánh Sài Gòn ngân hàng Seabank
cách Quán khoảng 100 mét. Khảo sát có tổng cộng khoảng 250 người.
-
Nhân viên 05 cơ sở Spa: khảo sát có khoảng 80 người.
-
Nhóm bạn bè thân hữu, bạn bè cơ quan đồng nghiệp: 20 người (là những người
chắc chắn đến ủng hộ)
4.3. Phân tích Khách hàng mục tiêu
-
Hiện tại đường Phạm Đình Tối, Quận 3 chỉ có 2 qn cà phê cốc ngồi ngồi
đường với quy mơ khoảng 5 ghế cho mỗi quán và chất lượng cà phê chưa ngon
và hợp vệ sinh và diện tích khơng gian qn đủ rộng, yên tĩnh để thưởng thức
ly cà phê sáng.
-
Khu vực cịn có 2 qn cà phê Trung Ngun và Highlands coffee cách đó
khoảng 300 mét. Đây là 2 quán cà phê thiết kế chuẩn và khơng có điểm độc và
lạ mang tính cổ điển xa xưa.
-
Như vậy, với cách kinh doanh như các quán hiện nay như trên thì sẽ khơng có
gì lạ để thu hút khách và qn cà phê đá ra đời sẽ đáp ứng được nhu cầu cà phê
chất lượng tương đối ngon và không gian quán quay ngược thời gian, sống
lại những tháng ngày xưa.
4.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh
-
Các quán cà phê Cốc lân cận trên tuyến đường Phạm Đình Tối:
+ Điểm mạnh: giá cà phê rẻ
+ Điểm yếu: ít sản phẩm, chất lượng sản phẩm không tốt, không đảm bảo vệ
sinh, ngồi vỉa hè nên khơng n tĩnh và khơng có khơng gian riêng tư để tiện
trao đổi công việc
-
Quán cà phê Trung Nguyên: nằm mặt tiền đường CMT8 cách quán cà phê Đá
khoảng 300 mét.
+ Điểm mạnh: quán có thương hiệu, chất lượng sản phẩm tương đối tốt, không
gian rộng, nhiều sản phẩm cho khách hàng chọn lựa
+ Điểm yếu: giá cả sản phẩm cao, khơng có khơng gian lạ thu hút khách hàng,
chỗ để xe hạn chế.
-
Highlands coffee: nằm mặt tiền đường CMT8 cách quán cà phê Đá khoảng 250
mét.
+ Điểm mạnh: quán có thương hiệu, chất lượng sản phẩm tốt, không gian
tương đối rộng, nhiều sản phẩm phù hợp nhu cầu khách hàng.
+ Điểm yếu: giá cả sản phẩm cao, khơng có khơng gian thống mát tự nhiên,
chỗ để xe hạn chế và khơng có khơng gian khác biệt, lạ thu hút khách hàng.
-
Đánh giá đối thủ cạnh tranh: hiện tại các đối thủ cạnh tranh trong khu vực:
chưa có quán cà phê nào đáp ứng phân khúc khách hàng có nhu cầu cà phê
chất lượng tương đối tốt mà lại có khơng gian cổ xưa tạo cảm giác quay về với
ngày xưa, nhu cầu thư giản khi vừa cà phê vừa cảm nhận không gian cổ điển
với các cổ vật xa xưa.
-
Như vậy, khi quán cà phê Đá thành lập có thể phục vụ cho phân khúc
khách hàng ngách như trên mà các đối thủ cạnh tranh không đáp ứng
được.
5. Kế hoạch kinh doanh và chiến lược Marketing
5.1. Chiến lược kinh doanh – Marketing tổng thể
Trên cơ sở phân tích mục tiêu và thông tin thu thập từ thị trường quán cà phê
Đá đưa ra một số chiến lược kinh doanh như sau:
-
Liên kết với các nhà cung cấp cà phê uy tín để đặt vấn đề liên kết nhằm đảm
bảo chất lượng cà phê đầu vào ngon;
-
Đưa ra nhiều chương trình quảng cáo nhằm thu hút khách hàng: quảng bá trên
Zalo cho nhóm bạn, đăng hình ảnh qn lên facebook. Đây là cách quảng cáo
dự trên nền tảng phần mềm Zalo, Fcebook miễn phí nên chi phí quảng cáo sẽ
khơng cao và dễ làm.
-
Tạo sự khác biệt: sưu tầm các tranh cổ, tranh tiền cổ, điện thoại cổ và các vật
dụng cổ khác để trưng bày quán.
5.2. Kế hoạch kinh doanh
5.1.1. Kế hoạch bán hàng
Thực đơn các món thức uống dự kiến
Thực đơn đồ uống dự kiến gồm 06 nhóm chính bao gồm 40 loại thức uống khác
nhau nhằm đa dạng hóa sản phẩm phục vụ nhu cầu của khách hàng nam và nữ,
nhỏ tuổi đến lớn tuổi chi tiết như sau:
Nhóm cà phê
Giá
(VND)
Nhóm Đá xay
Giá
(VND)
Nhóm trà
Giá (VND)
Cà phê đá
24,000
Cà phê sữa
26,000
Caramel (cà phê +
caramel)
Mocha chip (cà phê + sô
cô la chip)
Bạc sỉu
26,000
Sữa tươi
30,000
Trà tắt
22,000
29,000
Trà lipton
22,000
Green Tea
29,000
Trà đào
27,000
23,000
Cookies
29,000
Trà Atisơ
22,000
Ca cao sữa
25,000
Nhóm sinh tố
Giá
20,000
Đá chanh
22,000
Cốt dừa cà phê
29,000
Hồng trà
Nhóm trà
sữa
Chanh muối
23,000
Coốt dừa ca cao
29,000
Chanh dây
22,000
Cốt dừa cốm xanh
29,000
Tắt tươi đá
23,000
Sinh tố bơ
28,000
Xí muội tắt
23,000
Bơ + trà xanh
28,000
Cam
25,000
Mãng cầu
28,000
Cam dâu ép
26,000
Dưa gang
28,000
Nước suối
Pepsi/Sting/Redb
ul
20,000
Sampoche
28,000
Revive/Ô Long
22,000
20,000
Giá
Trà sữa đào 22,000
Trà sữa
sương sáo
22,000
Trà sữa lài
Trà xanh
lắc
Nhóm sữa
chua
22,000
Yaourt đá
Yaourt bạc
hà
Yaourt việt
quất
Yaourt trái
cây
20,000
26,000
Giá (VND)
23,000
25,000
29,000
5.1.2. Quy mô quán – thời gian phục vụ
-
Thời gian phục vụ: từ 6g00 sáng đến 6g00 chiều, từ thứ 2 đến chủ nhật
-
Quy mơ qn: diện tích kinh doanh khoảng 100 m2, bao gồm 30 bàn gỗ và 120
ghế gỗ và khu vực pha chế khoảng 15 m2
6.
Kế hoạch doanh thu
Từ việc xác định khách hàng mục tiêu, nên dự kiến số lượng khách hàng đến quán
bình quân 1 ngày như sau:
-
Nhân viên của 5 Tòa nhà văn phòng đối diện quán: mỗi ngày có 55 khách đến
quán/250 nhân viên (tỷ lệ 22%).
-
Nhân viên 3 ngân hàng mặt tiền đường CMT8: mỗi ngày có 55 khách đến
quán/ 250 người (tỷ lệ 22%)
-
Nhân viên 05 cơ sở Spa: mỗi ngày có 16 khách đến quán/80 người (tỷ lệ 20%)
-
Nhóm bạn bè thân hữu, bạn bè cơ quan đồng nghiệp: 20 người (là những người
chắc chắn đến ủng hộ)
-
Khách vãng lai: mỗi ngày có 20 khách đến quán
Dự kiến số lượt khách đến quán trung bình 1 ngày: 166 khách
Số tiền bán hàng trung bình cho 1 khách/ngày là: 25.000 đồng/ khách/ ngày
Doanh thu bình quân 1 ngày: 166 * 25.000 = 4.150.000 đồng/ ngày
Doanh thu bình quân 1 tháng là: 4.150.000 * 30 = 124.500.000 đồng
7.
Đầu tư
Danh mục thiết bị và chi phí đầu tư dự kiến: 134.170.000 VND
Dự phịng phí (10%):
13.417.000 VND
Tổng vốn đầu tư dự kiến:
147.587.000 VND
Chi tiết danh mục thiết bị bảng sau:
Stt
1
Danh mục đầu tư
Số
lượng
Đơn giá
(VND)
Thành tiền
(VND)
1
5,000,000
5,000,000
2
Hệ thống điện/nước
Hệ thống quầy thu ngân/pha
chế
1
10,000,000
10,000,000
3
Sơn sửa, trang trí quán
1
20,000,000
20,000,000
4
Biển hiệu
1
3,000,000
3,000,000
5
Tủ lạnh
1
8,000,000
8,000,000
6
Ti vi
1
12,000,000
12,000,000
7
Máy xay sinh tố
1
2,500,000
2,500,000
8
Ly
100
20,000
2,000,000
9
Thìa
100
20,000
2,000,000
Ghi chú
50 ly lớn và 50 ly
nhỏ
10
Bàn, ghế
30
750,000
22,500,000
11
Phin pha cà phê
20
200,000
4,000,000
12
Bình đựng nước
13
Bình đun nước nóng
14
Hệ thống âm thanh
1
15,000,000
15,000,000
15
Máy Pos tính tiền
1
10,000,000
10,000,000
16
Hệ thống đèn chiếu sáng
1
6,000,000
6,000,000
17
Máy pha cà phê
1
10,000,000
10,000,000
30 49,000
2 350,000
Tổng cộng
-
750k/1 bàn và 4
ghế,
120 ghế và 30
bàn)
1,470,000
700,000
134,170,000
Thời gian khấu hao thiết bị đầu tư là 2,5 năm (30 tháng). Như vậy, Chi phí
khấu hao đầu tư phân bổ hàng tháng làm tròn là 4.475.000 VND/tháng.
8.
Kế hoạch chi phí
Diễn giải cách tính chi phí hàng tháng:
8.1. Chi phí ngun liệu đầu vào
-
Nhóm cà phê: Mỗi ngày dự kiến bán 96 ly cà phê, định mức 1 kg cà phê hạt
xay pha được 50 ly cà phê. Như vậy, số lượng nguyên liệu cà phê mỗi ngày
phải bán là 2 kg cà phê hạt. mỗi tháng phải mua trung bình 60 kg cà phê hạt.
Đơn giá 1 kg cà phê hạt là 150.000 VND/kg. Như vậy, chi phí ngun liệu cà
phê hàng tháng là 9.000.000 VND/tháng.
-
Nhóm các thức uống còn lại dự kiến mỗi ngày bán là 40 ly, chi phí ngun liệu
(trái cây, trà,…) bình qn dự kiến là 4.000 VND/ly. Như vậy, chi phí nguyên
liệu trực tiếp 1 ngày cho nhóm này là 280.000 VND/ngày và 8.400.000
VND/tháng.
Chi phí nguyên liệu hàng tháng: 17.400.000 VND
8.2.
Chi phí nhân sự
Nhân sự dự kiến tổng cộng 07 nhân viên bao gồm:
Stt
1
Vị trí cơng
việc
Quản lý
2
Pha chế
3
4
Phục vụ
Bảo vệ, giữ
xe
Tổng cộng
8.3.
Số
lượng
1
Lương tháng
(VND)
13.000.000
1
11.000.000
4
1
4.500.000
4.500.000
Thành tiền
Ghi chú
(VND)
13.000.000 Thuê người nhà
hoặc bản thân
quản lý
11.000.000 Thuê người bạn
làm pha chế bên
cà phê Gió Bấc
18.000.000
4.500.000
7
46.500.000
Chi phí khác
Hàng tháng dự kiến phát sinh các chi phí khác:
Chi phí khác
3.435.9
00
1
Chi phí tiền điện sinh hoạt
1.750.0
00
2
Chi phí nước sinh hoạt
915.9
00
3
Chi phí Internet
Chi phí điện thoại phục vụ Kinh
doanh
550.0
00
220.0
00
Stt
4
8.4.
Bảng tổng hợp chi phí hàng tháng
Stt
Hạng mục chi phí
Số tiền
Ghi chú
Đơn giá điện
3.500
đ/KW,
lượng điện hàng
tháng tiêu thụ
500 KW
Đơn giá nước
sinh hoạt 18.318
đ/m3 (giá từ 30
m3 trở lên),
hàng tháng sử
dụng bình qn
50 m3.
Giá gói cước
trọn gói đảm bảo
50 user truy cập
đồng thời
Tiền cước trọn
gói
Ghi chú
1
Chi phí thuê mặt bằng
2
Chi phí nguyên liệu đầu vào
3
Chi phí lương nhân viên
4
5
Chi phí khác
Phân bổ chi phí khấu hao
Tổng chi phí hàng tháng
9.
45.000.0
00
17.400.0
00
46.500.0
00
3.435.9
00
4.475.000
116.810.900
Kế hoạch tài chính
Nguồn vốn đầu tư
Tổng nguồn vốn đầu tư ban đầu dự kiến: 259.922.900 VND (đã bao gồm dự
phịng phí):
10.
-
Chi phí đầu tư:
134.170.000 VND
-
Dự phịng phí (10% chi phí đầu tư): 13.417.000 VND
-
Chi phí hoạt động:
112.335.900 VND
Hiệu quả kinh doanh
10.1. Hiệu quả về mặt xã hội:
-
Đóng góp vào ngân sách nhà nước
Tạo việc làm cho người lao động
10.2. Hiệu quả kinh tế
-
Doanh thu hàng tháng: 124.500.000 VND
-
Chi phí hàng tháng: Chi phí hoạt động + chi phí khấu hao phân bổ =
116.810.900 VND
11.
Lợi nhuận gộp hàng tháng: 7.689.100 VND.
Phân tích - quản trị rủi ro
Rủi ro là yếu tố luôn tồn tại trong mọi hoạt động kinh doanh, và trong quá trình thực hiện
dự án xây dựng Quán cà phê Đá cũng không ngoại lệ. Những rủi ro có thể xảy ra trong
q trình xây dựng và triển khai như sau:
-
Rủi ro về lượng khách hàng đến quán không như dự kiến: giải pháp là liên tục thúc
đẩy tiếp thị trực tiếp như phát tờ rơi trực tiếp
-
Cạnh tranh trong lĩnh vực này là rất cao, đòi hỏi quán phải năng động luôn tiếp tục
sưu tầm các đồ vật cổ.
-
Chủ nhà đòi lại mặt bằng: ký hợp đồng thuê nhà thời hạn ít nhất 3 năm, các điều
khoản ràng buộc chặt chẽ.
12.
Kết luận – Kiến nghị
Đây là dự án kinh doanh khả thi về mặt tài chính. Phục vụ khách uống cà phê với cảm
giác sống lại những năm tháng ngày xưa.
Vốn đầu tư ban đầu không quá lớn tương đối phù hợp với dự án triển khai và có thể
huy động nguồn vốn nhanh.
Dự án trên đã nêu lên kế hoạch kinh doanh, phân tích hiệu quả dự án với quy mô nhỏ
và phù hợp với nhu cầu khởi nghiệp với các bạn trẻ bắt đầu con đường tự kinh doanh của
mình.
Tuy nhiên, trên cơ sở tìm hiểu với bản thân cịn hạn chế, chắc chắn cịn nhiều thiếu
sót, chưa phân tích sâu sắc được hết các hoạt động cũng như biện pháp kiểm soát rủi ro.
Em mong nhận được sự góp ý và sửa bài của Thầy để hoàn thiện kế hoạch kinh doanh
khởi nghiệp.