Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Giải bài tập SGK Địa lý 8 bài 40 - Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.78 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập SGK Địa lý 8 bài 40: Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng</b>
<b>hợp</b>


<b>Đề bài: Đọc lát cắt tổng hợp địa lý tự nhiên từ Phan-xi-păng tới thành phố</b>
<b>Thanh Hóa (theo tuyến cắt A - B trên sơ đồ).</b>


a) Xác định tuyến cắt A – B trên lược đồ.


+ Tuyến cắt chạy theo hướng nào? Qua những khu vực địa hình nào?


+ Tính độ dài của tuyến cắt A – B theo tỉ lệ ngang của lát cắt.


b) Dựa trên kí hiệu và bản chú giải của từng hợp phần tự nhiên, cho biết trên
lát cắt (từ A đến B và từ dưới lên trên):


+ Có những loại đá, loại đất nào? Chúng phân bố ở đâu?


+ Có mấy kiểu rừng? Chúng phát triển trong điều kiện tự nhiên như thế nào?


c) Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ lượng mưa đã vẽ trên lát cắt của ba trạm khí
tượng Hồng Liên Sơn, Mộc Châu, Thanh Hóa, trình bày sự khác biệt khí hậu
trong khu vực.


<b>Trả lời:</b>


a. Xác định tuyến cắt:


+ Tuyến cắt chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, đi qua các khu vực núi
cao Hoàng Liên Sơn, cao nguyên Mộc châu và đồng bằng Thanh Hóa.


+ Độ dài của tuyến cắt đo được trên bản đồ có tỉ lệ 1:2 000 000 là 17,5cm.


Vậy chiều dài thực tế là: 17,5 x 2 000 000 = 35 000 000cm (= 350 km).


b. Hợp phần tự nhiên:


- Các loại đá: Macma xâm nhập, phun trào ở khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn,
trầm tích trên đá vơi ở khu cao ngun Mộc Châu, trầm tích phù sa sơng ở
đồng bằng Thanh Hóa.


- Các loại đất: đất mùn núi cao ở khu vực Hồng Liên Sơn, đất feralit trên đá
vơi ở cao nguyên Mộc Châu, đất phù sa mới ở đồng bằng Thanh Hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Rừng ơn đới phát triển trên đất mùn núi cao Hoàng liên sơn với nhiệt độ
trung bình năm thấp và lượng mưa lớn.


+ Rừng cận nhiệt đới phân bố trên đất feralit đá vôi trên cao nguyên Mộc
Châu.


+ Rừng nhiệt đới phân bố ở địa hình thấp của cao nguyên Mộc Châu với nhiệt
độ trung bình năm cao, lượng mưa khá lớn.


c. Sự khác biệt khí hậu trong khu vực:


- Khu vực Hồng Liên Sơn:


+ Nền nhiệt độ trung bình năm thấp chỉ 12,8o<sub>C, nhiệt độ tháng 7 cao nhất đạt</sub>


16,4o<sub>C.</sub>


+ Lượng mưa trung bình năm cao đạt 3553mm/năm, mùa mưa kéo dài 7
tháng, cao nhất là tháng 7 đạt 680mm.



- Khu vực cao nguyên Mộc Châu:


+ Nhiệt độ năm ơn hịa trung bình 18,5o<sub>C, tháng 7 có nhiệt độ cao nhất là</sub>


23o<sub>C, tháng 1 thấp nhất là 11,8</sub>o<sub>C.</sub>


+ Lượng mưa trung bình năm thấp nhất trong ba khu vực chỉ 1560mm, mùa
mưa dài 6 tháng, tháng 7 có lượng mưa cao nhất đạt 331mm.


- Khu vực đồng bằng Thanh Hóa:


+ Nhiệt độ năm cao nhất 23,6o<sub>C, tháng 6 và 7 có nhiệt độ cao nhất đạt 28,9</sub>o<sub>C,</sub>


tháng 1 nhiệt độ thấp nhất 17,4o<sub>C.</sub>


+ Lượng mưa trung bình năm 1746mm, mùa mưa dài 6 tháng, tháng 9 có mưa
cao nhất đạt 396mm.


</div>

<!--links-->

×