Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

de boi duong HSG Ly 9.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.49 KB, 16 trang )

ĐỀ 1
Bài 1: (2đ) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A đi về B. Người thứ nhất đi với vận tốc v
1
=
8km/h. Sau 15 phút thì người thứ hai xuất phát với vận tốc là 12km/h. Người thứ ba đi sau
người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ
cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Bài 2: (2đ) Một ống hình trụ không thấm nước tiết diện s = 2cm
2
hở hai đầu được cắm vuông
góc vào chậu nước. Người ta rót 72g dầu vào ống.
a, Tìm độ chênh lệch giữa mực dầu trong ống và mực nước trong chậu.
b, Giả sử khi rót dầu vào đầy ống có chiều dài l = 60cm, thấy phần ống nằm trên mực
nước là 6cm. Tính lượng dầu chảy ra ngoài ống khi người ta kéo lên thêm một đoạn x.
( Biết: Trọng lượng riêng của nước d
o
= 10 000N/m
3
, của dầu d = 9000N/m
3
)
Bài 3: (2đ) Thả 400g nước đá vào 1kg nước ở 5
0
C. Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước đá
tăng thêm 10g. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước và
nước đá lần lượt là 4200J/kg.K và 2100J/kg.K; Nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.10
5
J/kg
Bài 4: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Biết :
U
AB


= 30V
R
1
= R
2
= R
3
= R
4
= 10

R
5
= R
6
= 5

a) Điện trở của Ampe kế không đáng kể.
Tìm điện trở toàn mạch, số chỉ của Ampe kế và
dòng điện qua các điện trở khi K đóng.
b) Ngắt khoá K, thay Ampe kế bằng một Vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
Hãy xác định dòng điện qua các điện trở, dòng điện qua mạch chính và số chỉ của Vôn kế ?
Bài 5: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2).
U
MN
= 24v,r = 1.5

.
a, Hỏi giữa 2 điểm AB có thể mắc tối đa bao nhiêu bóng đèn
loại 6v-6w để chúng sáng bình thường?

b, Nếu có 12 bóng đèn loại 6v-6w thì phải mắc thế nào để
chúng sáng bình thường?

1
ĐỀ 2
Câu 1: (3,0 điểm)
Cùng một lúc, tại 2 vị trí cách nhau 60m, hai động tử chuyển động cùng chiều trên một
đường thẳng với vận tốc v
1
= 3m/s và v
2
= 4 m/s.
a. Tính khoảng cách giữa 2 động tử sau 10 giây.
b. Sau 10 giây, động tử thứ nhất tăng vận tốc lên gấp đôi để đuổi kịp động tử thứ 2.
Xác định thời điểm và vị trí 2 động tử gặp nhau.
c. Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động của 2 động tử trên cùng một hệ trục tọa độ.
Câu 2: (2,0 điểm)
Bỏ một thỏi sắt được nung nóng tới 120
0
C vào một nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở
nhiệt độ 30
0
C. Nhiệt độ cuối cùng của nước sau khi cân bằng nhiệt là 40
0
C. Xác định khối
lượng của thỏi sắt. Biết rằng vỏ nhiệt lượng kế làm bằng nhôm có khối lượng 40g, nhiệt dung
riêng của nước, sắt, nhôm lần lượt là 4200; 460; 880J/kg.K (Bỏ qua sự mất mát nhiệt)
Câu 3: (2,0 điểm)
Hai bóng đèn trên có ghi: Đ
1

: 110V – 60W và Đ
2
: 110V – 40W.
a. Tính điện trở của mỗi bóng đèn và cường độ dòng điện chạy qua khi chúng được
mắc song song với nhau và mắc vào mạng điện có hiệu điện thế không đổi U = 110V.
b. Muốn dùng 2 bóng đèn trên để thắp sáng ở mạng điện khu vực có hiệu điện thế 220V
mà các đèn vẫn sáng bình thường, người ta phải dùng thêm một điện trở phụ R. Vẽ sơ đồ
mạch điện và tính toán các yếu tố của điện trở R. Biết rằng mạch điện được mắc sao cho có lợi
nhất.
Câu 4: (3,0 điểm)
Có 5 điện trở R
1
; R
2
; R
3
; R
4
; R
5

với các giá trị lần lượt là: 2,0 Ω; 4,0 Ω;
6,0 Ω; 8,0 Ω; 10,0 Ω được mắc thành
mạch có sơ đồ như hình bên. U
AB
= 18V +
a. Tính cường độ dòng điện qua
các điện trở và hiệu điện thế giữa 2
điểm MN.
b. Nối 2 điểm M và N bằng một

dây dẫn có điện trở không đáng kể. Tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của toàn
mạch.
c. Xác định chiều và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn MN.
2
R
1
R
2
R
3
R
4
R
5
N
M
A B
_
ĐỀ 3
Bài 1: Một thanh AB có trọng lượng P = 100N như hình vẽ.
a) Đầu thanh được đặt thẳng đứng chịu tác dụng
của một
lực F = 200N theo phương ngang.
Tìm lực căng của dây AC. Biết AB = BC.
b) Sau đó người ta đặt thanh nằm ngang gắn vào
tường
nhờ bản lề tại B. Tìm lực căng của dây AC lúc này (AB = BC)
Bài 2: Một người muốn cân một vật nhưng trong tay không có cân, mà chỉ có một thanh cứng
có trọng lượng P = 3N, và một quả cân có khối lượng 0,3kg. Người ấy đặt thanh lên một điểm
tựa O. Treo vật vào đầu A. Khi treo quả cân vào đầu B thì thấy hệ thống cân bằng và thanh

nằm ngang. Đo khoảng cách giữa các điểm: OA =
l
4
1
; OB =
l
2
1
. Xác định khối lượng vật
cần cân.
Bài 3: Thả một cục đá lạnh khối lượng m
1
= 900g vào m
2
= 1,5kg nước ở nhiệt độ là t
2;
t
2
=
6
0
C. Khi có cân bằng nhiệt lượng nước trong bình là 1,47kg. Xác định nhiệt độ ban đầu của
cục nước đá biết:
C
1
của nước đá là 210J/kg.K
C
2
của nước là 4200J/kg.K
λ

= 3,4.10
5
J/kg.K
Bài 4: Có hai loại điện trở R
1
= 3

; R
2
= 5

. Hỏi phải chọn mỗi loại mấy cái, để khi ghép
nối tiếp thì đoạn mạch có điện trở R = 55

.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ:
R
1
= R
2
; R
3
= 3R
2
.
Hiệu điện thế toàn mạch U không đổi. Điện trở ampe kế không đổi.
Khi K mở R
4
tiêu thụ công suất cực đại. Ampe kế chỉ 1A.
a) Xác định số chỉ của ampe kế khi K đóng.

b) Với U = 150V, hãy xác định công suất tiêu thụ trên R
4
khi K mở và khi K đóng.
3
ĐỀ 4
Bài 1:
Một chiếc cốc hình trụ có khối lượng m, bên trong chứa một lượng nước cũng có khối
lượng m ở nhiệt độ t
1
=10
o
C. Người ta thả vào cốc một cục nước đá có khối lượng M đang ở
nhiệt độ 0
o
C thì cục nước đá đó chỉ tan được một phần ba khối lượng của nó. Rót thêm một
lượng nước có nhiệt độ t
2
=40
o
C vào cốc, khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của cốc nước lại là
10
o
C còn mực nước trong cốc có chiều cao gấp đôi chiều cao mực nước ngay sau khi thả cục
nước đá. Hãy xác định nhiệt dung riêng c
1
của chất làm cốc. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi
trường xung quanh, sự dãn nở vì nhiệt của chất làm cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là
c=4,2.10
3
J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ=336.10

3
J/kg.
Bài 2:
Một ôtô xuất phát từ điểm A trên cánh đồng để
đến điểm B trên sân vận động (Hình 1). Cánh đồng và
sân vận động được ngăn cách nhau bởi con đường
thẳng D, khoảng cách từ A đến đường D là a=400m,
khoảng cách từ B đến đường D là b=300m, khoảng
cách AB=2,8km. Biết tốc độ của ôtô trên cánh đồng là
v=3km/h, trên đường D là 5v/3, trên sân vận động là
4v/3. Hỏi ôtô phải đi đến điểm M trên đường cách A’ một khoảng x và rời đường tại N cách
B’ một khoảng y bằng bao nhiêu để thời gian chuyển động là nhỏ nhất? Xác định khoảng thời
gian nhỏ nhất đó?
Bài 3:
Bốn bóng đèn có cùng điện trở R
0
được mắc
để trang trí trong một cửa hiệu. Với yêu cầu độ sáng
khác nhau, người ta mắc 4 bóng đèn trên với điện
trở R (Hình 2). Biết hiệu điện thế U không đổi, tổng
công suất trên 4 bóng đèn là 102W và
Ð1
Ð2
P 9
P 16
=
.
Hãy xác định công suất tiêu thụ của mỗi đèn và tổng
công suất trên toàn mạch.
Bài 4:

Bài 5: Một "hộp đen" có 3 đầu ra, bên trong chứa một mạch điện gồm một nguồn điện lý
tưởng (không có điện trở trong) và một điện trở R chưa biết giá trị. Nếu mắc một điện trở R
0

đã biết giữa hai đầu 1 và 2 thì dòng điện qua điện trở này là I
12

0. Nếu mắc R
0
vào giữa hai
đầu 1 và 3 thì dòng điện qua nó là I
13

0, đồng thời I
13

I
12
. Còn khi mắc R
0
vào giữa hai đầu
2 và 3 thì không có dòng điện đi qua. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong "hộp đen", xác định hiệu
điện thế của nguồn điện và giá trị điện trở R trong "hộp đen" theo I
12
, I
13,
R
o
.
4

a
D
A’
x
M
y
B’
N
O
b
B
A
Hình 1
U
Đ
1
Đ
2
A
Đ
3
B
R
C
D
+
-
Đ
4
Hình 2

ĐỀ 5
Bài 1: (3,0 điểm)
Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v
1

trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v
2
. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A,
trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v
1
và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v
2
. Biết v
1
=
20km/h và v
2
= 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai
xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 2: (2,75 điểm)
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136
o
C vào
một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14
o
C. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm
trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18
o
C và muốn cho riêng
nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1

o
C thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt
là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên
ngoài.
Bài 3: (2,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết: U = 10V, R
1
=
2

, R
2
= 9

, R
3
= 3

, R
4
= 7

, điện trở của vôn kế là R
V
=
150

. Tìm số chỉ của vôn kế.
Bài 4: ( 1,25 điểm)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vuông góc

với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần
vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều
ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so với vị trí
ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực tiếp công thức của thấu kính).
Bài 5: ( 1,0 điểm)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm:
một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở
R
0
đã biết giá trị, một biến trở con chạy R
b
có điện trở toàn phần lớn hơn R
0
, hai công tắc điện
K
1
và K
2
, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
5
R
R
R
R
+
_
U
V
1

2
3
4
ĐỀ 6
Câu1. Hai gương phẳng G
1
,G
2
giống nhau quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một
góc 60
0
. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G
1
, G
2
rồi
quay trở lại S ?.
b) Tính góc tạo bởi tia tới thứ nhất và tia phản xạ thứ hai ?.
Câu 2. Hai quả cầu đặc có thể tích mỗi quả là V = 100 cm
3
, được
nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không co giãn thả trong nước
(hình vẽ). Khối lượng quả cầu bên dưới gấp 4 lần khối lượng quả
cầu bên trên. Khi cân bằng thì
2
1
thể tích quả cầu bên trên bị ngập
trong nước.
Hãy tính:

a. Khối lượng riêng của các quả cầu?
b.Lực căng của sợi dây? (Khối lượng riêng của nước là D= 1000kg/m
3
)
Câu 3.
Trong ruột của một khối nước đá lớn ở 0
0
c có một cái hốc với thể tích
V = 160cm
3
. Người ta rót vào hốc đó 60gam nước ở nhiệt độ 75
0
C. Hỏi khi nước nguội hẳn
thì thể tích hốc rỗng còn lại bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m
3

của nước đá là Dd = 900kg/m
3
; nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K và để làm nóng
chảy hoàn toàn 1kg nước đá ở nhiệt độ nóng chảy cần cung cấp một nhiệt lượng là 3,36.10
5
J.
Câu4. Ba điện trở lần lượt có giá trị 1Ω; 2Ω; 3Ω, được mắc thành bộ rồi mắc vào một nguồn
điện có hiệu điện thế không đổi. Có mấy cách mắc ba điện trở trên thành bộ. Vẽ sơ đồ và tính
cường độ dòng điện chạy trong mạch chính ứng với mỗi cách mắc đó. Biết rằng cường độ
dòng điện có giá trị nhỏ nhất đo được trong các mạch là 0,5 A.
Câu5. Cho mạch điện như hình vẽ bên: AB là một thanh
dẫn điện đồng chất, tiết diện ều. C là một con trượt tiếp
xúc. Khi C ở vị trí đầu mút B thì cường độ dòng điện
qua Ampekế là 0,5A; Khi C nằm ở vị trí sao cho BC = 3

AC thì cường độ đi qua mpekế là 1 A. Xác định cường độ
dòng điện qua Ampekế khi C nằm đầu mút A. Biết rằng
hiệu điện thế luôn luôn không thay đổi.
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×