Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài giảng Kế toán công ty: Bài 3 - ThS. Nguyễn Minh Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.56 KB, 34 trang )

KẾ TỐN CƠNG TY
Giảng viên: ThS. Nguyễn Minh Phương

1
1


BÀI 3
KẾ TỐN BIẾN ĐỘNG VỐN GĨP
TRONG CÁC CƠNG TY

Giảng viên: ThS. Nguyễn Minh Phương

2


MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Chỉ ra được các trường hợp biến động vốn góp
trong 1 loại hình cơng ty cụ thể là công ty TNHH;
công ty cổ phần; công ty hợp danh.
• Phân tích được kế tốn tăng, giảm vốn trong
công ty cổ phần; tài khoản sử dụng; phương
pháp hạch toán.

3


HƯỚNG DẪN HỌC







Đọc tài liệu tham khảo.
Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ.
Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
Đọc, tìm hiểu về cơng ty, các loại cơng ty, theo
pháp luật Việt Nam.

4


CÁC KIẾN THỨC CẦN CĨ
Để học được tốt mơn học này, người học
phải học xong các mơn sau:


Kế tốn tài chính;



Ngun lý kế tốn.

5


CẤU TRÚC NỘI DUNG


3.1

Kế tốn biến động vốn góp trong cơng ty TNHH

3.2

Kế tốn tăng, giảm vốn trong cơng ty cổ phần

3.3

Kế tốn tăng, giảm vốn trong cơng ty hợp danh

6


3.1. KẾ TỐN BIẾN ĐỘNG VỐN GĨP TRONG CƠNG TY TNHH

3.1.1. Các trường hợp
biến động vốn góp
trong cơng ty TNHH

3.1.2. Kế tốn các
trường hợp tăng vốn
trong cơng ty TNHH

3.1.3. Kế tốn các
trường hợp giảm vốn
trong cơng ty TNHH

3.1.4. Kế tốn chuyển

nhượng vốn góp trong
cơng ty TNHH

7


3.1.1. CÁC TRƯỜNG HỢP BIẾN ĐỘNG VỐN GĨP TRONG CƠNG TY TNHH

Các nghiệp vụ tăng, giảm vốn trong công ty TNHH thường bao gồm:
• Thành viên hiện tại chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác
trong cơng ty hoặc cho thành viên mới.
• Thành viên hiện tại góp thêm vốn.
• Tiếp nhận thành viên mới.
• Cơng ty mua lại phần vốn góp của thành viên.
• Điều chuyển từ các loại vốn khác của chủ sở hữu.
• Hồn trả vốn cho thành viên.
• Dùng vốn góp để bù lỗ.

8


3.1.2. KẾ TỐN CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG VỐN TRONG CƠNG TY TNHH
a. Kế toán tăng vốn bằng cách huy động thêm vốn góp của các thành viên


Theo quy định vốn góp thêm được phân chia cho từng thành viên tương ứng với
phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của cơng ty.




Về mặt kế tốn, việc tăng vốn do huy động thêm vốn góp của các thành viên được
thực hiện tương tự như kế tốn góp vốn thành lập cơng ty.
 Phản ánh số vốn cam kết góp của các thành viên:
Nợ TK 138(8): Phải thu của thành viên cam kết góp vốn.
Có 4119: Vốn đăng ký mua.
 Khi các thành viên thực hiện góp vốn:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211,…: Góp vốn bằng tiền, hàng hóa, tài sản cố định.
Có TK 138(8): Phải thu của thành viên cam kết góp vốn.
 Khi thành viên đã góp vốn cam kết góp vốn, kế tốn chuyển số vốn đăng ký mua
thành vốn góp:
Nợ TK 4118: Vốn đăng ký mua.
Có TK 4111: Vốn góp.
9


3.1.2. KẾ TỐN CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG VỐN TRONG CƠNG TY TNHH
(tiếp theo)
b. Kế toán tăng vốn bằng cách nhận thêm thành viên mới
• Vốn của cơng ty TNHH có thể tăng bằng tiếp nhận thành viên mới sau khi có sự nhất
trí của Hội đồng thành viên.
• Thành viên mới có thể là tổ chức, cá nhân khơng liên quan về mặt lợi ích kinh tế với
cơng ty hoặc là chủ nợ của công ty.
 Phản ánh số vốn cam kết góp của thành viên mới:
Nợ TK 138(8): Phải thu của thành viên cam kết góp vốn.
Có TK 4118: Vốn đăng ký mua.
 Khi các thành viên thực hiện góp vốn:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211: Góp vốn bằng tiền, hàng hoá, tài sản cố định.
Nợ TK 311, 341: Nhận chủ nợ làm thành viên.
Có TK 138(8): Phải thu của thành viên cam kết góp vốn.
 Kết chuyển số vốn cam kết góp thành vốn góp khi thành viên đã thực hiện góp:

Nợ TK 4118: Vốn đăng ký mua.
Có TK 4111: Vốn góp.

10


3.1.2. KẾ TỐN CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG VỐN TRONG CƠNG TY TNHH
(tiếp theo)
c. Kế toán tăng vốn bằng cách điều chỉnh mức tăng của giá trị tài sản
• Khi hoạt động kinh doanh có hiệu quả, cơng ty có nhiều khoản dự trữ thì Hội đồng
thành viên của cơng ty có thể quyết định điều chỉnh mức tăng vốn theo mức tăng
của giá trị tài sản.
• Số vốn điều chỉnh tăng từ lợi nhuận hoặc các quỹ được phân chia cho các thành
viên theo tỷ lệ tương ứng với số vốn của họ hiện đã góp trong cơng ty.
• Về mặt kế toán, khi điều chuyển tăng vốn từ lợi nhuận và các quỹ, kế toán ghi giảm
lợi nhuận, các quỹ và ghi tăng vốn góp chi tiết theo từng thành viên.
Nợ TK 421, 414, 415…: Lợi nhuận và các quỹ.
Có TK 4111: Vốn góp.

11


3.1.3. KẾ TỐN CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢM VỐN TRONG CƠNG TY TNHH
a. Cơng ty mua lại phần vốn góp
• Thành viên có quyền u cầu cơng ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên
đó bỏ phiếu trống hoặc phản đối bằng văn bản đối với quyết định của Hội đồng
thành viên.
• Về mặt kế tốn:
 Phản ánh phần vốn góp mà cơng ty mua lại của thành viên yêu cầu, số vốn mua
lại này được chia cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ với vốn góp của họ trong

cơng ty.
Nợ TK 4111: Vốn góp – Chi tiết cho thành viên rút khỏi cơng ty.
Có TK 4111: Vốn góp – Chi tiết cho thành viên mua lại vốn góp.
 Phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu khác giảm đi do sử dụng để mua lại phần vốn
góp của thành viên yêu cầu:
Nợ TK 421, 414, 415,…: Lợi nhuận và các quỹ.
Có TK 111, 112, 311, 341.
• Trường hợp số dư lợi nhuận và các quỹ công ty khơng đủ để mua lại phần vốn góp
của thành viên, kế tốn ghi nhận giảm trực tiếp vốn góp của thành viên:
Nợ TK 4111: Vốn góp.
Có TK 111, 112: Số đã thanh tốn.
Có TK 338(8): Kết chuyển số vốn đã chấp nhận mua lại.
12


3.1.3. KẾ TỐN CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢM VỐN TRONG CƠNG TY TNHH
(tiếp theo)
b. Kế toán giảm vốn trong trường hợp thành viên bị chết và khơng có người
thừa kế
• Nếu thành viên là cá nhân bị chết mà khơng có người thừa kế, công ty phải nộp giá
trị phần vốn góp của thành viên đó vào ngân sách nhà nước, kế tốn ghi:
Nợ TK 4111: Vốn góp – Chi tiết cho thành viên bị chết.
Có TK 111, 112, 333.
c. Kế tốn giảm vốn góp do hồn lại vốn cho các thành viên
• Về mặt kế tốn, khi tính ra số vốn hồn trả bớt các thành viên, kế tốn ghi giảm vốn
như sau:
Nợ TK 4111: Vốn góp.
Có TK 338(8): Phải trả thành viên.
• Khi thanh tốn số vốn hồn trả cho các thành viên, kế toán ghi:
Nợ TK 338(8): Phải trả thành viên.

Có TK 111, 112.

13


3.1.3. KẾ TỐN CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢM VỐN TRONG CƠNG TY TNHH
(tiếp theo)
d. Kế toán giảm vốn tương ứng với mức giảm giá trị của tài sản
• Khi hoạt động kinh doanh của công ty bị thua lỗ tức doanh thu, thu nhập trong kỳ
không đủ bù đắp cho những chi phí cơng ty đã chi ra, quy mơ tài sản của công ty đã
giảm xuông sau 1 kỳ kinh doanh.
• Lỗ kinh doanh có thể khắc phục bằng cách yêu cầu các thành viên phải đóng góp
theo tỷ lệ tương ứng với số vốn của họ trong công ty, bù đắp bằng quỹ dự trữ và ghi
giảm vốn góp.
• Về mặt kế tốn, khi quyết định dùng vốn góp để bù lỗ, kế toán phải xác định số lỗ mà
mỗi thành viên phải gánh chịu tương ứng trên cơ sở tỷ lệ vốn góp của họ và ghi:
Nợ TK 4111: Vốn góp.
Có TK 421: Lợi nhuận.

14


3.1.4. KẾ TỐN CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GĨP TRONG CƠNG TY TNHH





Thành viên cơng ty có thể chuyển nhượng một phần hoặc tồn bộ phần vốn góp của
mình cho người khác. Theo quy định, phải chào bán phần vốn đó cho tất cả các

thành viên cịn lại trong cơng ty với cùng một điều kiện. Nếu các thành viên còn lại
không mua hoặc mua không hết mới được chuyển nhượng cho người ngồi cơng ty.
Việc chuyển nhượng chỉ làm thay đổi cơ cấu chứ không làm thay đổi tổng số vốn, kế
tốn ghi:
Nợ TK 4111: Vốn góp – Chi tiết thành viên chuyển nhượng.
Có TK 4111: Vốn góp – Chi tiết thành viên nhận chuyển nhượng.

15


3.2. KẾ TỐN TĂNG, GIẢM VỐN TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN

3.2.1. Các trường hợp
tăng, giảm vốn trong
công ty cổ phần

3.2.2. Kế tốn tăng vốn
trong cơng ty cổ phần

3.2.3. Kế tốn giảm vốn
trong cơng ty cổ phần

3.2.4. Kế tốn một số
nghiệp vụ khác

16


3.2.1. CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG, GIẢM VỐN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN



Cơng ty cổ phần có thể phát sinh các nghiệp vụ tăng, giảm vốn cổ phần sau:
 Tăng vốn bằng cách cổ đơng hiện có góp thêm vốn.
 Tăng vốn bằng cách phát hành cổ phần bổ sung.
 Tăng vốn do điều chuyển từ vốn chủ sở hữu khác.
 Giảm vốn để lành mạnh hóa tình hình tài chính.
 Giảm vốn để bình ổn giá cổ phần trên thị trường.
 Giảm vốn do mua lại cổ phần của cổ đông.
 Giảm vốn do mua lại cổ phần để hủy bỏ.
 Giảm vốn do hoàn trả bớt vốn cho cổ đông.

17


3.2.2. KẾ TỐN TĂNG VỐN TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN
a. Kế tốn tăng vốn bằng cách gọi thêm vốn góp của cổ đơng hiện có
• Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đơng, cơng ty cổ phần có thể tăng vốn bằng
cách huy động thêm vốn góp của các cổ đơng hiện có theo các cách sau:
 Thu hồi cổ phiếu, sau đó phát hành cổ phiếu mới với mệnh giá cổ phần cao hơn.
 Thu hồi cổ phiếu, sau đó đóng dấu mệnh giá cổ phần mới cao hơn.
 Cấp bổ sung cổ phiếu cho cổ đông tương ứng với số cổ phần tăng thêm.
• Việc tăng vốn bằng cách huy động thêm vốn góp của cổ đơng hiện tại được thực
hiện theo quy trình kế tốn sau:
 Phản ánh số cổ phần mà cổ đông cam kết góp thêm:
Nợ TK 138(8) – Phải thu cổ đơng cam kết góp vốn.
Có TK 4118 – Vốn cổ phần đăng ký mua.
 Phản ánh số vốn mà cổ đông đã góp:
Nợ TK 111, 112, 152, 156, 211, 213.
Có TK 138(8) – Phải thu cổ đơng cam kết góp vốn.
 Kế toán kết chuyển số vốn đăng ký thành vốn cổ phần của cơng ty khi các cổ

đơng đã hồn thành việc góp vốn bổ sung:
Nợ TK 4118 – Vốn cổ phần đăng ký mua.
Có TK 4111 – Vốn cổ phần.

18


3.2.2. KẾ TỐN TĂNG VỐN TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN (tiếp theo)
b. Kế toán tăng vốn bằng cách phát hành cổ phần bổ sung
• Việc phát hành cổ phần mới bao gồm 3 trường hợp: Giá phát hành bằng mệnh giá,
giá phát hành lớn hơn mệnh giá và giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá.
• Về mặt kế tốn, khi tăng vốn bằng cách phát hành cổ phần mới, kế toán phản ánh
các bút toán sau:
 Phản ánh tổng số vốn cổ phần cổ đông cam kết mua:
Nợ TK138(8) – Phải thu cổ đơng góp vốn.
Có TK 4118 – Vốn đăng ký mua.
 Phản ánh số vốn mà cổ đông đã góp theo cam kết:
Nợ TK 144, 152, 156, 211, 213.
Có TK 138(8) – Phải thu cổ đơng góp vốn.
 Kế toán kết chuyển số vốn đăng ký mua thành vốn cổ phần của công ty khi cổ
đông đã thực hiện góp vốn:
 Nếu giá phát hành bằng với mệnh giá cổ phần:
Nợ TK 4118 –Vốn đăng ký mua: Theo giá phát hành đã ghi nhận tại thời điểm
cổ đông cam kết mua cổ phiếu.
Có TK 4111 – Vốn cổ phần: Theo mệnh giá.

19


3.2.2. KẾ TỐN TĂNG VỐN TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN (tiếp theo)



Nếu giá phát hành lớn hơn mệnh giá cổ phần:
Nợ TK 4118 – Vốn đăng ký mua: Theo giá phát hành đã ghi nhận tại thời điểm
cổ đông cam kết mua cổ phiếu.
Có TK 4111 – Vốn cổ phần: Theo mệnh giá.
Có TK 4112 – Thặng dư vốn: Số chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh
giá của số phiếu đã phát hành.



Nếu giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá cổ phần:
Nợ TK 4118 – Vốn đăng ký mua: Theo giá phát hành đã ghi nhận tại thời điểm
cổ đông cam kết mua cổ phiếu.
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn: Số chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá
cổ phiếu đã phát hành.

Có TK 4111 – Vốn cổ phần: Theo mệnh giá.
 Phản ánh các chi phí liên quan đến việc phát hành cổ phần mới
Nợ TK 635: Nếu chi phí phát sinh nhỏ.
Nợ TK 142 (1421), 242: Nếu chi phí phát sinh lớn cần phân bổ cho nhiều kỳ
kinh doanh.
Có TK 111, 112, 331.
20


3.2.2. KẾ TỐN TĂNG VỐN TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN (tiếp theo)

c. Kế toán tăng vốn do điều chuyển từ các nguồn vốn chủ sở hữu khác
• Nếu các nguồn vốn chủ sở hữu khác của công ty khá dồi dào, có thể sử dụng để

tăng vốn bằng các cách:
 Thu hồi cổ phiếu cũ và phát hành cổ phiếu mới với mệnh giá cao hơn.
 Thu hồi cổ phiếu cũ và đóng dấu với mệnh giá cao hơn.
 Cấp cho cổ đông các cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ góp vốn.
• Về mặt kế tốn ghi:
Nợ TK 421, 4112, 412, 414, 415,…
Có TK 4111 – Vốn cổ phần: chi tiết số vốn góp của từng cổ đơng.
• Việc kết chuyển nguồn thặng dư vốn để bổ sung vốn điều lệ phải tuân thủ các điều
kiện sau:
 Đối với khoản chênh lệch tăng giữa giá bán và giá vốn mua vào của cổ phiếu
quỹ, công ty sử dụng hoàn toàn bị chênh lệch để tăng vốn điều lệ.
 Đối với khoản chênh lệch giữa giá bán với mệnh giá cổ phiếu được phát hành để
thực hiện các dự án đầu tư.
 Đối với khoản chênh lệch giữa giá bán với mệnh giá được phát hành để cơ cấu
lại nợ, bổ sung vốn kinh doanh.

21


3.2.2. KẾ TỐN TĂNG VỐN TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN (tiếp theo)

d. Kế toán tăng vốn bằng cách chuyển đổi trái phiếu đã phát hành thành
cổ phần
• Căn cứ vào số lượng cổ phiếu phát hành để chuyển đổi từ trái phiếu đáo hạn và giá
chuyển đổi, kế toán ghi:
Nợ TK 3431 – Mệnh giá trái phiếu: Giá chuyển đổi của số cổ phiếu được
phát hành.
Nợ/ Có TK 4112 – Thặng dư vốn: Chênh lệch giữa giá chuyển đổi và mệnh giá
cổ phiếu.
Có TK 4111 – Vốn cổ phần: Mệnh giá của số cổ phiếu phát hành.

e. Kế toán tăng vốn do trả cổ tức bằng cổ phiếu
• Khi bổ sung vốn góp do trả cổ tức bằng cổ phiểu cho các cổ đơng, kế tốn ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối: Theo giá phát hành.
Nợ/ Có TK 4112 – Thặng dư vốn: Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá
cổ phiếu.
Có TK 4111 – Vốn cổ phần: Mệnh giá của số cổ phiếu phát hành.

22


3.2.3. KẾ TỐN GIẢM VỐN TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN

a. Kế tốn giảm vốn để lành mạnh hóa tình hình tài sản
• Việc giảm vốn có thể thực hiện theo các cách sau:
 Thu hồi cổ phiếu cũ, phát hành cổ phần mới có mệnh giá thấp hơn.
 Thu hồi cổ phiếu cũ và đóng dấu vào cổ phiếu cũ mệnh giá cổ phần thấp hơn.
 Việc giảm vốn để bù lỗ nhằm lành mạnh hóa tình hình tài chính trước khi phát
hành cổ phần mới được ghi nhận sau:
Nợ TK 4111 – Vốn cổ phần.
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.

23


3.2.3. KẾ TỐN GIẢM VỐN TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN (tiếp theo)
b. Kế toán giảm vốn do mua lại cổ phần của cổ đơng
• Theo quy định tại Điều 130 Luật doanh nghiệp 2014 công ty cổ phần được mua
không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc tồn bộ cổ phần
khác đã bán.
• Cơng ty cổ phần chỉ được sử dụng nguồn vốn của các cổ đông để mua cổ phiếu quỹ

trong các trường hợp sau:
 Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông.
 Mua lại cổ phần để tạm thời giảm số lượng cổ phiếu đang lưu hành, tăng tỷ lệ lợi
nhuận sau thuế trên một cổ phần và tăng tích lũy vốn của doanh nghiệp.
 Mua lại cổ phần để bán cho người lao động theo giá ưu đãi hoặc thưởng cho
người lao động bằng cổ phiếu theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
 Mua lại cổ phần để điều chỉnh giảm vốn điều lệ theo Nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông.
 Mua lại cổ phần để sử dụng cho các mục đích khác nhưng việc sử dụng phải phù
hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ tổ chức và hoạt động của công
ty và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

24


3.2.3. KẾ TỐN GIẢM VỐN TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN (tiếp theo)
b. Kế toán giảm vốn do mua lại cổ phần của cổ đơng
• Điều kiện để thực hiện phương án mua lại cổ phiếu:
 Cơng ty có phương án được Đại hội đồng cổ đông thông qua đối với trường hợp
mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã phát hành; hoặc được Hội đồng quản trị
phê duyệt đối với trường hợp mua dưới 10% tổng số cổ phần đã phát hành.
 Cơng ty có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa
vụ về tài chính khác của doanh nghiệp.
• Cơng ty cổ phần không được phép mua cổ phiếu quỹ trong các trường hợp sau:
 Công ty đang kinh doanh thua lỗ.
 Công ty đang làm thủ tục phát hành chứng khốn để huy động thêm vốn.
 Cơng ty có nợ phải trả quá hạn.
 Tổng số nợ phải thu quá hạn lớn hơn 10% tổng số vốn của các cổ đông.
 Công ty cổ phần chưa hội đủ yêu cầu về tăng vốn điều lệ, vốn pháp định theo
quy định của pháp luật hiện hành.

 Dùng nguồn vốn vay và vốn chiếm dụng từ các tổ chức tài chính, tín dụng, pháp
nhân và cá nhân để mua cổ phiếu quỹ.

25


×