Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

bài giảng kế toán công ty cổ phần (phần 1) - đại học mở tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.5 KB, 15 trang )

17/08/2013
1
KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN TRƯỜNG ĐH MỞ TP.HCM
CHƯƠNG 5
PHẦN 1
1
MỤC TIÊU
 Trình bày các đặc điểm và cơ cấu tổ chức hoạt động của một
công ty cổ phần
 Phân biệt các trường hợp huy động vốn trong công ty cổ
phần, các trường hợp thay đổi vốn chủ sở hữu.
 Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ liên quan
đến phát hành cổ phiếu, phát hành, hủy bỏ và tái phát hành
cổ phiếu quỹ và vấn đề chia cổ tức tại công ty cổ phần
 Xác định được lãi cơ bản trên cổ phiếu
 Trình bày cách thức tổ chức chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp
các nghiệp vụ kế toán vốn chủ sở hữu trong công ty cổ phần.
2
NỘI DUNG
 Tổng quan về công ty cổ phần
 Các nghiệp vụ cơ bản về vốn của công ty cổ phần
 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
 Ứng dụng hệ thống tài khoản kế toán
 Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
3
Tài liệu tham khảo cho sinh viên
 Luật doanh nghiệp năm 2005
 VAS 30 – Lãi trên cổ phiếu
4
17/08/2013


2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
 Khái niệm
 Đặc điểm của công ty cổ phần
 Phân loại công ty cổ phần
 Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần
5
KHÁI NIỆM
 Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
o Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ
phần;
o Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là
ba và không hạn chế số lượng tối đa;
o Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào
doanh nghiệp;
o Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho
người khác. (trừ trường hợp quy định không cho phép)
6
ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
 Như khái niệm trên
 Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh
 Có quyền phát hành chứng khoán để huy động vốn
7
8
Vốn cổ phần
Lợi nhuận chưa
phân phối
Thặng dư vốn CP

2 nguồn cơ bản
của vốn chủ sở
hữu
Cổ phần phổ thông
Cổ phần ưu đãi
Quỹ công ty
PHÂN LOẠI VỐN CHỦ SỞ HỮU
trong coâng ty coå phaàn
17/08/2013
3
CÁC LOẠI CỔ PHẦN
 Cổ phần phổ thông
 Cổ phần ưu đãi:
o Cổ phần ưu đãi biểu quyết
o Cổ phần ưu đãi cổ tức
o Cổ phần ưu đãi hoàn lại
o Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
 Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần
ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần
phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
9
CỔ PHẦN ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT
 Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu
quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu
biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ
công ty quy định.
 Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được
chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
 Sau 3 năm phải chuyển thành cổ phần phổ thông
10

CỔ PHẦN ƯU ĐÃI CỔ TỨC
 Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn
so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng
năm.
 Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng.
Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công
ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức
thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.
 Được nhận lại một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần
góp vốn vào công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản
nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;
 Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết,
dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và
Ban kiểm soát.
11
CỔ PHẦN ƯU ĐÃI HOÀN LẠI
 Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn
lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở
hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của
cổ phần ưu đãi hoàn lại.
 Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có
quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử
người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
12
17/08/2013
4
CỔ PHIẾU
 Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành
hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc
một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu có thể ghi tên

hoặc không ghi tên.
13
PHẦN TIẾP THEO
 Khái niệm
 Đặc điểm của công ty cổ phần
 Phân loại công ty cổ phần
 Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần
14
PHÂN LOẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
 Công ty cổ phần nội bộ ( Private company)
 Công ty cổ phần đại chúng ( Public company)
 Công ty cổ phần niêm yết ( Listed company)
15
CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI BỘ
 Chỉ phát hành cổ phiếu trong số những sáng lập ra công
ty, nhân viên và người lao động trong công ty và các
pháp nhân là những đơn vị sáng lập.
 Đây là loại cổ phiếu ký danh không được chuyền
nhượng hoặc chỉ được chuyển nhượng theo một số điều
kiện nhất định trong nội bộ công ty.
 Việc tăng vốn của công ty rất hạn chế. Công ty chỉ được
vay vốn từ các tổ chức tín dụng hoặc tích lũy từ trong
nội bộ công ty.
16
17/08/2013
5
CÔNG TY CP ĐẠI CHÚNG
 Phát hành cổ phiếu rộng rãi ra công chúng, ngoài những
đối tượng nội bộ như công ty cổ phần nội bộ.
 Khi một công ty cổ phần lần đầu phát hành cỏ phiếu

rộng rãi ra công chúng, người ta gọi đó “trở thành đại
chúng” (Go public). Đợt phát hành đó được gọi là đợt
phát hành lần đầu cho công chúng (Initial Public offering
– IPO)
17
CÔNG TY CP NIÊM YẾT
 Các công ty cổ phần đại chúng tiếp tục con đường phấn
đấu để có đủ điều kiện được niêm yết tại Sở giao dịch
chứng khoán sẽ trở thành công ty niêm yết.
 Chứng khoán của họ sẽ được giao dịch trên thị trường
chứng khoán tập trung.
 Được hưởng những điều kiện thuận lợi trong hoạt động
sản xuất kinh doanh và huy động vốn.
18
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
 Đại hội đồng cổ đông
 Hội đồng quản trị
 Giám đốc hoặc tổng giám đốc
 Ban kiểm soát (Có trên 11 cổ đông là cá nhận hoặc có
cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% số cổ phần).
19
ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA CTY CỔ PHẦN
 Chủ tịch Hội đồng quản trị, hoặc:
 Giám đốc, hoặc, Tổng giám đốc
20
17/08/2013
6
CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN VỀ VỐN
 Phát hành cổ phiếu
 Mua, tái phát hành và hủy cổ

phiếu quỹ
 Chia cổ tức
 Một số nghiệp vụ khác
21
Phát hành cổ phiếu thu tiền
 Vốn đầu tư của chủ sở hữu sẽ ghi nhận theo mệnh giá
 Chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành được ghi
nhận tăng thặng dư vốn cổ phần.
 Chi phí phát hành cổ phiếu sẽ ghi nhận giảm thặng dư
vốn cổ phần.
22
Thí dụ 1
 Giả sử tại ngày 01/01/2010 công ty Y phát hành thêm
1.000.000 cổ phần, trong đó số lượng cổ phần ưu đãi
2.000.000 CP, mệnh giá 10.000đ/CP, công ty bán hết CP
theo giá bán 12.000đ/CP thu bằng TGNH. Chi phí cho
việc phát hành bằng TM là 80 trđ.
 Xác định:
o Vốn đầu tư của chủ sở hữu
o Thặng dư vốn cổ phần
23
Thí dụ 2
 Giả sử lấy lại thí dụ 1, công ty Y phát hành thêm
10.000.000 cổ phần, trong đó số lượng cổ phần ưu đãi
2.000.000 CP, mệnh giá 10.000đ/CP, công ty bán hết CP
thu bằng ngoại tệ, giá bán 12.000đ/CP, tỷ giá thực tế
20.000đ/CP.
 Xác định:
o Vốn đầu tư của chủ sở hữu
o Thặng dư vốn cổ phần

24
17/08/2013
7
Thí dụ 3
 Giả sử lấy lại thí dụ 1, cổ phần ưu đãi 2.000.000 CP,
mệnh giá 10.000đ/CP được các cổ đông góp bằng tài
sản, các TS này được đánh giá theo giá thị trường
15.000.000.000đ (Tương đương 1.500.000 CP), phần
chênh lệch thu bằng TM.
 Xác định:
o Vốn đầu tư của chủ sở hữu
o Thặng dư vốn cổ phần
25
Phát hành cổ phiếu (Không thu tiền)
 Phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn thặng dư vốn cổ phần, từ
quỹ Đầu tư phát triển, từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
(trả cổ tức bằng cổ phiếu) và từ quỹ khen thưởng, phúc lợi.
 Công ty cổ phần phải ghi sổ kế toán để điều chỉnh vốn cổ
phần theo phương án đã được ĐHĐ cổ đông phê duyệt.
26
Phát hành cổ phiếu (Không thu tiền)
 Đối với nhà đầu tư: Chỉ ghi nhận tăng số lượng cổ phiếu
đang nắm giữ không ghi nhận tăng thêm giá trị khoản
đầu tư và không ghi nhận tăng thêm doanh thu hoạt
động tà chính.
27
Cổ phiếu quỹ
28
28
Vốn cổ phần

Lợi nhuận chưa phân
phối
Thặng dư vốn CP
2 nguồn cơ bản
của vốn chủ sở
hữu
Cổ phần phổ thông
Cổ phần ưu đãi
Quỹ công ty
Cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu quỹ- cổ phiếu của công ty phát hành được công y mua lại.
17/08/2013
8
Mục đích mua cổ phiếu quỹ
 Để cải thiện hệ số tỷ suất lợi nhuận trên cổ phần và lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu
 Giảm nguy cơ bị thôn tính thông qua cổ phần đa số
 Gây tác động nhằm nâng giá cổ phần của công ty
 Tạo nguồn cung cấp cổ phần cho nhân viên trong những
chương trình khuyến khích người lao động
 Giảm số tiền phải trả cổ tức hàng năm
29
Mua cổ phiếu quỹ
 Mua lại cổ phiếu của chính công ty đã phát hành gọi là
cổ phiếu quỹ. Công ty có quyền mua lại không quá 30%
tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn
bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán
 Giá trị cp quỹ = Giá mua CPQ + Chi phí mua CPQ
30
Thí dụ 4

 Ngày 1/1/20x3, tổng số lượng của phiếu của VIC là 920
triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Đại hội cổ đông
đã thông qua việc mua lại tối đa 46 cổ phiếu quỹ với giá
thấp nhất đã đăng ký với SGD CK TP.HCM là
63.500đ/cp. Giao dịch dự kiến từ ngày 2/1/20x3 đến
1/2/20x3.
 Đến ngày 1/1/20x3, tổng số cổ phiếu đã mua thành công
là 40 trđ cổ phiếu với giá tổng giá mua là 2.572 trđ, phí
giao dịch 2%/giá mua. Tất cả đã thanh toán bằng TGNH.
31
Tái phát hành CPQ và huỷ bỏ CPQ
 Cố phiếu quỹ có thể được tái phát hành hoặc huỷ bỏ.
 Cổ phiếu quỹ sẽ được ghi giảm theo giá bình quân
 Chi phí tái phát hành CPQ được ghi giảm thặng dư vốn
cố phần.
 Khi huỷ bỏ CPQ, kế toán ghi giảm vốn đầu tư chủ sở
hữu theo mệnh giá và ghi nhận giảm thặng dư vốn cổ
phần là phần chênh lệch lớn hơn giữa giá trị CPQ và
mệnh giá của cổ phiếu.
32
17/08/2013
9
Thí dụ 5
 Ngày 15/7/20x7, VIC tái phát hành 20 trđ cổ phiếu đã
mua ở năm 20x3, giá bán bình quân là 75.000đ/cổ phiếu
thu bằng TGNH.
 Chi phí tái phát hành cổ phiếu quỹ thanh toán bằng
TGNH bằng 2%/giá trị giao dịch của cổ phiếu.
33
Thí dụ 6

 Ngày 24/9/20x8, VIC quyết định huỷ 10 trđ cổ phiếu quỹ
đã mua ở năm 20x3. Cổ phiếu VIC có mệnh giá
10.000đ/cp.
34
Cổ phiếu thưởng
 Là việc phát hành thêm cổ phần cho các cổ đông hiện
hữu. Số lượng cổ phiếu thưởng phải phát hành tuỳ
thuộc vào số lượng cổ phiếu đang lưu hành và tỷ lệ cổ
phiếu thưởng.
 Phát hành cổ phiếu thưởng không huy động thêm vốn,
không làm thay đổi tổng tài sản, nợ và tổng vốn chủ sở
hữu
35
Thí dụ 7
 Năm 20/12/20x0, DSN phát hành cổ phiếu thưởng cho
cổ đông hiện hữu từ thặng dư vốn cổ phần. Tổng số
lượng cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm phát hành
cổ phiếu thưởng là 80 tr cổ phiếu. Tỷ lệ thưởng cổ phiếu
là 2:1. Mệnh giá cổ phiếu DSN là 10.000đ/cp.
 Chi phí phát hành cổ phiếu thưởng thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng 40 trđ.
36
17/08/2013
10
CHIA CỔ TỨC
 Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các
điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi.
 Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ
vào số lợi nhuận sau thuế đã thực hiện và khoản chi trả
cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty.

o Chia cổ tức bằng tiền
o Chia cổ tức bằng cổ phiếu
o Chia cổ tức bằng tài sản khác
37
Thí dụ 8
 Ngày 12/4/20x1, SCR công bố chia cổ tức bằng cổ phiếu
tỷ lệ 15% cho niêm độ 20x0, lấy từ lợi nhuận sau thuế.
Tổng số lượng cổ phiếu phải phát hành là 4,5 triệu cp.
Mệnh giá CP SCR là 10.000đ/cp.
 Ngày 21/7/20x1, SSI quyết định dụng 2 triệu cổ phiếu
quỹ để chia cổ tức năm 20x0 cho cổ đông. Cổ phiếu SSI
có mệnh giá là 10.000đ/cp. Giá gốc 1 cổ phiếu quỹ là
11.200đ/cp.
38
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
 Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, trái
phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy
định của pháp luật và Điều lệ công ty.
 Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác
thì Hội đồng quản trị có quyền quyết định loại trái phiếu,
tổng giá trị trái phiếu và thời điểm phát hành, nhưng phải
báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất.
39
PHẦN TIẾP THEO …
 Tổng quan về công ty cổ phần
 Các nghiệp vụ cơ bản về vốn của công ty cổ phần
 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
 Ứng dụng hệ thống tài khoản kế toán
 Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
40

17/08/2013
11
LÃI TRÊN CỔ PHIẾU
 VAS 30 – Lãi trên cổ phiếu
o Doanh nghiệp phải tính lãi cơ bản trên cổ phiếu theo các khoản
lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ
thông của công ty mẹ.
o Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận
hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của
công ty mẹ (tử số) cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ
phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ (mẫu số).
o Đánh giá lợi ích từ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong
kỳ báo cáo mà mỗi cổ phiếu cổ thông công ty mẹ mang lại.
41
CÔNG THỨC TÍNH LÃI TRÊN CP
42
LÃI CƠ BẢN TRÊN
CỔ PHIẾU
=
LỢI NHUẬN/LỖ PHÂN BỔ CHO CỔ
ĐÔNG SỞ HỮU CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG
SỐ BÌNH QUÂN GIA QUYỀN CỦA CỔ
PHIẾU ĐANG LƯU HÀNH TRONG KỲ
LỢI NHUẬN/LỖ PHÂN BỔ CHO CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG
43
LỢI NHUẬN/LỖ PHÂN BỔ
 Khoản lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh
nghiệp trong kỳ sau khi được điều chỉnh bởi cổ tức của
cổ phiếu ưu đãi, những khoản chênh lệch phát sinh do
thanh toán cổ phiếu ưu đãi và những tác động tương tự

của cổ phiếu ưu đãi đã được phân loại vào nguồn vốn
chủ sở hữu.
44
17/08/2013
12
LỢI NHUẬN/LỖ PHÂN BỔ
 Lấy chỉ tiêu lợi nhuận/lỗ sau thuế trong kỳ - Các khoản
điều chỉnh giảm + Các khoản điều chỉnh tăng
45
Các khoản điều chỉnh giảm
 Cổ tức cổ phiếu ưu đãi: Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi không lũy kế
được thông báo trong kỳ báo cáo và cổ tức của cổ phiếu ưu đãi luỹ
kế phát sinh trong kỳ báo cáo.
 Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của khoản thanh
toán cho người sở hữu với giá trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi khi
công ty cổ phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của người sở hữu.
 Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu phổ
thông hoặc các khoản thanh toán khác thực hiện theo điều kiện
chuyển đổi có lợi tại thời điểm thanh toán với giá trị hợp lý của
cổ phiếu phổ thông đựơc phát hành theo điều kiện chuyển đổi
gốc.
46
CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI KHÔNG LUỸ KẾ
 Cổ phiếu ưu đãi không luỹ kế là loại cổ phiếu mà nếu trong
một kỳ kế toán năm nào đó công ty bị lỗ hoặc 1 lý do khác mà
công ty không thông báo trả cổ tức cho người nắm giữ cổ
phiếu ưu đãi thì số cổ tức này sẽ không được chuyển sang
các kỳ sau để chi trả.
 Khi tính lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho cổ phiếu phổ
thông phải lấy chỉ tiêu lợi nhuận (lỗ) trong kỳ trừ đi số cổ tức

của cổ phiếu ưu đãi không luỹ kế được thông báo trong kỳ.
47
Cổ tức của
cổ phiếu ưu đãi
Tỷ lệ cổ tức của
cổ phiếu ưu đãi
Mệnh giá của
cổ phiếu ưu đãi
=
x
Thí dụ 9
48
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Lợi nhuận (lỗ) sau thuế
TNDN
(50) 10 90 200
Cổ tức ưu đãi không luỹ kế - - 15 15
Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân
bổ cho cổ phiếu phổ thông
(50) 10 75 185
Công ty cổ phần Trường Sơn có số cổ phiếu ưu đãi không luỹ kế trị giá
100.000.000 đ, cổ tức ưu đãi 15%/năm. Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân bổ cho cổ
đông sở hữu cổ phiếu phổ thông trong các năm 2002 đến 2005, như sau (trđ):
Yêu cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ thông
17/08/2013
13
CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI LUỸ KẾ
 Loại cổ phiếu được bảo đảm thanh toán cổ tức, kể cả trong
một số kỳ kế toán năm công ty không thông báo thanh toán
hoặc chỉ thông báo thanh toán được một phần thì số cổ tức

chưa thanh toán được cộng dồn và công ty phải trả số cổ tức
này trước khi trả cổ tức của cổ phiếu phổ thông.
 Khi tính lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho cổ phiếu phổ
thông phải lấy chỉ tiêu lợi nhuận (lỗ) sau thuế thu nhập doanh
nghiệp trong kỳ trừ đi số cổ tức ưu đãi phát sinh trong kỳ. Giá
trị này không bao gồm số cổ tức ưu đãi luỹ kế liên quan đến
các kỳ trước.
49
Thí dụ 10
 Công ty cổ phần Trường Sơn có số cổ phiếu ưu đãi lũy kế trị giá
100.000.000 đ, cổ tức ưu đãi 15%/năm. Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân
bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông trong các năm 2002 đến
2005, như sau (trđ):
50
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Lợi nhuận (lỗ) sau thuế
TNDN
(50) 10 90 200
Cổ tức ưu đãi luỹ kế phát
sinh trong kỳ
15 15 15 15
Cổ tức ưu đãi luỹ kế 15 30 45 60
Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân
bổ cho cổ phiếu phổ thông
(65) (5) 75 185
Yêu cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ thông
Thí dụ 11
 Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn mua lại
số cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 50.000.000 đ với giá
80.000.000 đ. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh

nghiệp trong kỳ của công ty là 200.000.000 đ.
51
Yêu cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ thông
Thí dụ 12
 Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn mua lại
số cổ phiếu ưu đãi trước thời hạn. Để thực hiện được
điều này công ty phải trả cho người nắm giữ thêm một
khoản tiền ngoài cam kết ban đầu là 20.000.000 đ. Lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ của
công ty là 200.000.000 đ.
52
Yêu cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ thông
17/08/2013
14
Các khoản điều chỉnh tăng LN/Lỗ sau thuế
 Khoản chênh lệch giữa gía trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi
lớn hơn giá trị của khoản thanh toán cho người sở hữu
khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của người
sở hữu.
53
Thí dụ 13
 Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn mua lại
số cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 50.000.000 đ với giá
40.000.000 đ. Lợi nhuận sau thuế trong kỳ của công ty
là 200.000.000 đ.
54
Yêu cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ thông
55
SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU ĐỂ TÍNH LÃI TRÊN CỔ PHIẾU
CÔNG THỨC TÍNH

56
SLCP bình
quân lưu
hành trong
kỳ
SL CP
đầu kỳ
=
SL CP phát
hành thêm
trong kỳ
+
Số ngày
lưu hành
trong kỳ
x
Tổng số ngày trong kỳ
SL CP
mua lại
trong kỳ
Số ngày
được mua
lại trong kỳ
x
Tổng số ngày trong kỳ
_
17/08/2013
15
Thí dụ 14
 Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn có số

lượng cổ phiếu phổ thông thay đổi như sau:
57
Ngày
Giao
dịch
Số lượng
cổ phiếu
Mệnh giá cổ
phiếu
(1.000đ)
Giá trị
(1.000đ)
Số cổ phiếu
bình quân
1/1 Đầu kỳ 1.000 10 10.000 1.000 x 12/12 = 1.000
31/3 Phát hành 600 10 6.000 600 x 9/12 = 450
30/8 Mua cổ
phiếu quỹ
(150) 10 (1.500) (150) x 4/12 = (50)
Tổng cộng 1.450 14.500 1.400
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU THƯỞNG
 Khi phát hành cổ phiếu thưởng, số lượng cổ phiếu phổ
thông sẽ tăng tương ứng với tổng số cổ phiếu được
thưởng cho một cổ phiếu đang lưu hành.
 Trường hợp này không có sự thay đổi tương ứng về
nguồn vốn do công ty cổ phần phát hành cổ phiếu phổ
thông cho cổ đông đang nắm giữ từ lợi nhuận chưa
phân phối mà không thu về bất cứ một khoản tiền nào.
58
59

TÍNH LÃI TRÊN CỔ PHIẾU
Thí dụ 15
 Lấy số liệu của công ty Trường Sơn, tính lãi trên cổ
phiếu trong các trường hợp:
o Công ty phát hành sau đó mua lại cổ phiếu
o Công ty phát hành sau đó mua lại cổ phiếu và phát hành cổ
phiếu thưởng.
60

×