Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 183 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>MỤC LỤC ... 0 </b>
<b>CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU... 4 </b>
<b>1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU... 4 </b>
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu... 4
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn... 5
<b>1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU... 5 </b>
1.2.1. Mục tiêu chung... 5
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ... 5
<b>1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU... 5 </b>
<b>1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ... 6 </b>
1.4.1. Không gian. ... 6
1.4.2. Thời gian. ... 6
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ... 6
<b>1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. ... 6 </b>
<b>CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 8 </b>
<b>2.1. Phương pháp luận.... 8 </b>
2.1.1. Tổng quan về quy trình phân tích trong kiểm tốn báo cáo tài chính... 8
2.1.1.1. Khái niệm và vai trị của thủ tục phân tích. ... 8
2.1.1.2. Nội dung, mục đích và nguồn tài liệu của thủ tục phân tích. ... 8
2.1.1.2.1. Nội dung, mục đích của thủ tục phân tích... 8
2.1.1.2.2 Nguồn tài liệu của thủ tục phân tích. ... 9
2.1.1.2.3. Các phương pháp phân tích. ... 9
2.1.1.4.1. Thủ tục phân tích áp dụng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán... 9
2.1.1.4.3. Thủ tục phân tích áp dụng trong giai đoạn hồn thành, soát xét tổng thể cuộc kiểm
toán. ...13
2.1.1.4.4. Mức độ tin cậy của quy trình phân tích...13
2.1.1.4.5. Điều tra các yếu tố bất thường...13
2.1.2. Khái quát về khoản mục Doanh thu – Chi phí...14
2.1.2.1 Nội dung, đặc điểm và mục tiêu kiểm toán của khoản mục Doanh thu...14
2.1.2.1.1. Nội dung và đặc điểm...14
2.1.2.1.2. Mục tiêu kiểm toán...14
2.1.2.2. Nội dung, đặc điểm và mục tiêu kiểm tốn của khoản mục Chi phí. ...16
2.1.2.2.1. Nội dung và đặc điểm...16
<b>2.2. Phương pháp nghiên cứu....16 </b>
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu. ...16
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu...16
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu. ...16
<b>CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CƠNG TY KIỂM TỐN VÀ CƠNG TY KHÁCH HÀNG ...17 </b>
<b>3.1. GIỚI THIỆU C.TY KIỂM TOÁN SGN. ...17 </b>
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...17
3.1.3.3. Về khách hàng...17
3.1.3.4. Về dịch vụ ...17
<b>3.2. GIỚI THIỆU CÔNG C.TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VĨNH </b>
<b>LONG. ...18 </b>
3.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh...18
3.2.2. Niên độ kế toán...18
3.2.3. Chế độ kế tốn áp dụng...18
3.2.4. Tóm lược các chính sách kế toán áp dụng. ...18
<b>CHƯƠNG 4. THỰC HIỆN THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM BÁO CÁO TÀI CHÍNH </b>
<b>VÀ KIỂM TỐN PHẦN HÀNH DOANH THU – CHI PHÍ TẠI C.TY CP XÂY DỰNG & PHÁT </b>
<b>TRIỂN NÔNG THÔN VĨNH LONG ...21 </b>
<b>4.1. HỒN THIỆN THỦ TỤC PHÂN TÍCH. ...21 </b>
4.1.1. THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN...21
4.1.1.1. Phân tích biến động. ...21
4.1.1.2. Phân tích các Tỷ số Tài chính quan trọng. ...30
4.1.1.2.1. Phân tích tỷ số tài chính về khả năng thanh toán - đánh giá khả năng hoạt động liên
tục. ...30
4.1.1.2.2. Phân tích tỷ số tài chính về tỷ suất lợi nhuận. - Đánh giá hiệu quả hoạt động và sự
phù hợp giữa doanh thu – chi phí...31
4.1.1.3. Phân tích phi tài chính và đánh giá rủi ro...32
4.1.2. THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TỐN. ...32
4.1.2.1. Thủ tục phân tích đối với khoản mục Tiền...32
4.1.2.2. Thủ tục phân tích đối với khoản mục “Nợ phải thu”: ...36
4.1.2.3. Thủ tục phân tích đối với khoản mục Hàng Tồn Kho Và Giá Vốn Hàng Bán...38
4.1.2.4. Thủ tục phân tích đối với khoản mục Tài Sản Khác (gồm ngắn hạn và dài hạn)...43
4.1.2.5. Thủ tục phân tích đối với tài sản cố định và chi phí khấu hao. ...45
4.1.2.6. thủ tục phân tích đối với khoản mục “nợ phải trả”. ...52
4.2.1.7. Thủ tục phân tích khi kiểm Kiểm tốn thuế. ...56
4.2.1.8. Thủ Tục Phân Tích Đối Với Khoản Mục Nguồn Vốn. ...59
4.2.2.1. Tìm hiểu về kiểm sốt nội bộ, thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát đối với chu
trình doanh thu. ...63
4.2.2.1.1. Tìm hiểu về kiểm sốt nội bộ (KSNB). ...63
4.2.2.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát, thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm sốt...67
4.2.2.2. THỰC HIỆN KIỂM TỐN DOANH THU...68
4.2.2.2.2. Bảng tổng hợp lỗi...69
4.2.2.2.3. Chương trình kiểm tốn doanh thu. ...70
4.2.2.3. THỰC HIỆN KIỂM TỐN CHI PHÍ...111
4.2.2.3.1. Biểu chỉ đạo. ...111
4.2.2.3.2. Bảng tổng hợp lỗi...112
4.2.2.3.3. Chương trình kiểm tốn Chi phí. ...113
<b>CHƯƠNG 5. NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ PHẦN HÀNH DOANH THU – </b>
<b>CHI PHÍ TẠI SGN...179 </b>
<b>5.1. NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH PHÂN TÍCH. ...179 </b>
5.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. ...179
5.1.1.1. Ưu điểm: ...179
5.1.1.2. Nhược điểm...179
5.1.2. Giai đoạn thử nghiệm cơ bản. ...179
5.1.2.1. Ưu điểm. ...179
5.1.2.2. Nhược điểm...179
5.1.3. Giai đoạn hoàn thành, soát xét tổng thể cuộc kiểm toán. ...180
5.1.3.1. Ưu điểm. ...180
5.1.3.2. Nhược điểm...180
<b>5.2. NHẬN XÉT VỀ PHẦN HÀNH...180 </b>
5.2.1. Đối với phần hành doanh thu. ...180
5.2.1.1. Ưu điểm. ...180
5.2.1.2. Nhược điểm...180
5.2.2. Đối với phần hành Chi phí...180
5.2.2.1. Ưu điểm. ...180
5.2.2.2. Nhược điểm...180
<b>CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...182 </b>
<b>6.1. KẾT LUẬN...182 </b>
<b>6.2. KIẾN NGHỊ...182 </b>
<b>1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. </b>
<b>1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu. </b>
- Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, kéo theo hàng loạt vấn đề kinh tế nảy sinh, mà
đặc biệt trong lĩnh vực đầy cạnh tranh của các doanh nghiệp, đã khơng ít các doanh nghiệp bóp méo
báo các thơng tin tài chính với nhiều mục đích khác nhau sao cho có lợi cho doanh nghiệp mình nhất.
Cũng do cơ chế quản lý của kinh tế thị trường nhà nước càng không thể can thiệp trực tiếp vào nền
kinh tế trong đó có các chủ thể kinh tế là doanh nghiệp. Thêm vào đó với xu thế kinh tế hội nhập quốc
- Song song với sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam, là kết quả tất yếu của sự phát
triển thị trường Tài chính Quốc tế nói chung và thị trường Tài chính Việt Nam nói riêng thì hoạt động
kiểm tốn lại càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Để góp phần vào sự phát triển đối với lĩnh vực
còn nhiều mới mẽ này thì địi hỏi cần có sự quan tâm đúng mức của nhà nước thông qua các cơ quan
chức năng , của tổ chức, hội nghề nghiệp và kể cả sự nổ lực vương lên của các Cơng ty Kiểm tốn Việt
Nam kể cả các Cơng ty Kiểm tốn nước ngồi hoạt động ở Việt Nam. Hơn chính ai hết, các kiểm tốn
viên cần trao dồi đạo đức, kinh nghiệm nghề nghiệp cũng như bổ xung kiến thức cần thiết để đáp ứng
công việc chun mơn, để góp phần hồn thiện đối với cơng tác kiểm tốn cũng như mang lại uy tín,
lòng tin đối với xã hội, những người sử dụng kết quả kiểm toán để ra các quyết định kinh tế.
<b>1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn </b>
- Đề tài được thực hiện dựa trên 3 nguồn tài liệu cơ bản sau:
<i>(1) Dựa trên chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, Chuẩn mực số 520 – “Quy trình phân tích”, Chuẩn </i>
<i>mực 330 – “Thủ tục kiểm toán trên cơ sở đánh giá rủi ro”, các chuẩn mực kiểm toán liên quan nhằm </i>
xây dựng một quy trình phân tích hợp lý phục vụ trong cơng việc kiểm tốn;
(2) Dựa trên chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam, các Quyết định, Thông tư hướng dẫn thực hiện
chuẩn mực kế tốn của Bộ tài chính làm cơ sở cho việc đánh giá tính trung thực và hợp lý của từng
khoản mục cũng như toàn bộ báo cáo tài chính.
(3) Quy trình kiểm tốn, thủ tục phân tích trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty kiểm toán
SGN. Đồng thời kết hợp với số liệu thực tế từ hồ sơ kiểm toán của SGN tại công ty khách hàng để
minh họa cho các thủ tục kiểm toán này.
<b>1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. </b>
<b>1.2.1. Mục tiêu chung. </b>
- Tìm hiểu quy trình phân tích trong kiểm tốn báo cáo tài chính và cơng việc kiểm toán đối với
<i>phần hành cụ thể là “Doanh thu – Chi phí” nhằm hồn thiện quy trình phân tích và các thủ tục kiểm </i>
<i>tốn đối với “Doanh thu – Chi phí” tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính Kế tốn SGN. </i>
<b>1.2.2. Mục tiêu cụ thể </b>
- Tìm hiểu và ghi nhận các thủ tục phân tích được áp dụng cho quy trình kiểm tốn tại SGN.
- Xác định mục tiêu và công dụng của thủ tục phân tích trong từng giai đoạn kiểm toán (lập kế
hoạch kiểm toán; Thực hiện kiểm tốn; Hồn thành kiểm tốn) là giúp định hướng kiểm toán và thu
thập bằng chứng kiểm toán.
- Minh họa việc áp dụng quy trình phân tích trong từng giai đoạn của kiểm toán bằng các thủ tục
phân tích cụ thể đối với các khoản mục trên báo cáo tài chính.
<i>- Minh họa cơng việc kiểm tốn phần hành “Doanh thu – Chi phí” bằng hồ sơ kiểm tốn cụ thể tại </i>
một Cơng ty khách hàng.
- Đóng góp ý kiến cho quy trình phân tích của SGN cũng như thủ tục kiểm tốn đối với phần hành
<i>“Doanh thu – Chi phí”. </i>
<b>1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU. </b>
Đề tài đặt ra một số câu hỏi lớn cho các giai đoạn của một q trình kiểm tốn cụ thể ở SGN như
<i><b>- Câu hỏi đối với quy trình phân tích: </b></i>
+ Tại sao cần phải phân tích trong q trình kiểm tốn, hay thủ tục phân tích mang lại hiệu quả
gì?
+ Những thủ tục nào thường được thực hiện? Do ai tiến hành?
+ Công dụng, mục đích của mỗi thủ tục phân tích trong từng giai đoạn của kiểm tốn có giống
nhau khơng?
+ Thủ tục phân tích có áp dụng giống nhau cho các cuộc kiểm tốn hay khơng hay phụ thuộc
vào yếu tố nào khi tiến hành phân tích?
+ Kiểm tốn viên đã áp dụng thủ tục phân tích như thế nào để đưa ra kết luận về tính trung thực,
hợp lý của báo cáo tài chính?
+ Có chỉ ra được những điểm cần thực hiện kiểm tốn bổ sung (nếu có) hay không?
<i><b>- Câu hỏi đối với phần hành: </b></i>
+ Cơng việc kiểm tốn đối với một phần hành cụ thể (ở đây là Doanh thu – Chi phí) được thực
hiện như thế nào?
+ Cách thức thu thập bằng chứng và lưu hồ sơ kiểm toán được thực hiện như thế nào?
<b>1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. </b>
<b>1.4.1. Không gian. </b>
Đề tài được thực hiện tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tài chính Kế toán SGN, trụ sở tại
<b>1.4.2. Thời gian. </b>
Đề tại dự kiến được thực hiện từ 15/09/2008 đến 29/11/2008.
<b>1.4.3. Đối tượng nghiên cứu </b>
Đề tài tập trung nghiên cứu các thủ tục phân tích được SGN áp dụng cho một cuộc kiểm tốn báo
<i>cáo tài chính cũng như thủ tục kiểm toán đối với một phần hành cụ thể là “Doanh thu – Chi phí”. </i>
<b>1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. </b>
Đề tài được thực hiện sau khi đã tham khảo nhiều nhiều đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan
đến lĩnh vực kế tốn, kiểm tốn. Trong đó có các đề tài, luận văn, tiểu luận tốt nghiệp của một số sinh
viên ở các Trương Đại học trong nước. cụ thể như sau:
<i>(1) “Quy Trình Kiểm Tốn Nợ Phải Thu”, Dương Thị Thuyết, Kế Toán K30, Đại học Cần Thơ. Đề </i>
tài này được thực hiện tại công ty kiểm toán SGN, với phần hành kiểm toán Nợ phải thu tại cơng ty CP
Thủy sản Sóc Trăng. Kết quả đề tài thu thập được các bằng chứng, cũng như khá hồn thiện về quy
trình kiểm tốn đối với khoản phải thu. Tuy nhiên đề tài chỉ dừng lại một số thủ tục cơ bản, chưa đi sâu
vào các thủ tục cụ thể.
(2) “Thủ Tục Phân Tích Tại SGN”, Vũ Ánh Nguyệt, Kế Tốn K30, Đại học Cần Thơ. Kết quả đề
tài thực hiện phân tích đối với báo cáo tài chính, các tỷ số tài chính ở cả 3 giai đoạn kiểm tốn. Tuy
nhiên đề tài chỉ dừng lại ở phân tích biến động và tỷ số tài chính, chưa áp dụng các thủ tục phân tích cụ
thể cho từng khoản mục trên báo cáo tài chính và thủ tục phân tích biến động đối với tổng thể báo cáo
tài chính trong giai đoạn thực hiện kiểm tốn như đề tài đã trình bày là chưa thật sự hiệu quả, vì rằng
thủ tục này thường được vận dụng trong giai đoạn lập kế hoạch – định hướng kiểm toán sẽ đạt hiệu
quả tốt hơn.
(3) “Quy Trình Kiểm Toán Tiền”, Nguyễn Thị Thơm, Kế Toán K29, Đại học Cần Thơ. Đề tài trình
quy trình xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm tốn tại một cơng ty kiểm tốn cụ thể. Tuy
nhiên quy trình đưa ra mang tính chung chung cho mọi đối tượng khách hàng, chưa xác lập một quy
trình cụ thể cho từng đối tượng, vì rằng đây là vấn đề trọng yếu để tăng hiệu quả trong kiểm tốn.
(5) “chun nghiệp hóa hồ sơ kiểm tốn tại cơng ty kiểm tốn AASC, chi nhánh T.p HCM”. Đề tài
trình bày khá chi tiết về cách thức lưu hồ sơ trong kiểm toán và đề xuất một số giải pháp để chuyên
nghiệp hóa hồ sơ để đáp ứng nhu cầu phát triển mang tính xã hội hóa đối với cơng tác kiểm tốn.
(6) “Các thủ tục khi kết thúc kiểm toán BCTC tại A&C”, Hà Thị Khơi An, Kế Tốn K28, Đại học
Kinh Tế T.p HCM. Kết quả đề tài đưa ra được các cơng việc cần thực hiện trong khâu hồn thành, sốt
xét báo cáo tài chinh. Tuy nhiên trình tự thực hiện các công việc chưa thật sự tối ưu.
<b>2.1. Phương pháp luận. </b>
<b>2.1.1. Tổng quan về quy trình phân tích trong kiểm tốn báo cáo tài chính. </b>
<b>2.1.1.1. Khái niệm và vai trị của thủ tục phân tích. </b>
<i><b>a. Khái niệm: </b></i>
Thủ tục phân tích là việc so sánh các thơng tin mang tính chất tài chính và phi tài chính nhằm
xem xét tính hợp lý chung của các khoản mục trên báo cáo tài chính, từ đó làm cơ sở, định hướng cho
cuộc kiểm tốn. Đồng thời thủ tục phân tích cịn là một cơng cụ để thu thập bằng chứng trong kiểm
<i>tốn. </i>
<i><b>b. Vai trị: </b></i>
Tuỳ theo từng giai đoạn của một cuộc kiểm toán mà thủ tục phân tích có thể có vai trị khác
nhau, cụ thể như sau:
+ Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn: Thủ tục phân tích có vai trị chủ yếu là định hướng cuộc
kiểm tốn.
+ Giai đoạn thực hiện kiểm toán: Thủ tục phân tích có vai trị thu thập bằng chứng kiểm tốn.
+ Giai đoạn hồn thành kiểm tốn: Thủ tục phân tích giúp sốt xét lại tổng thể cuộc kiểm tốn
và đánh giá rằng liệu các bằng chứng đã thu thập được có đủ cơ sở để kết luận cho một cuộc kiểm toán
hay chưa hay cần phải thu thập thêm bằng chứng thì mới có thể kết luận được và rủi ro kiểm tốn có ở
<b>mức chấp nhận được hay khơng. </b>
<b>2.1.1.2. Nội dung, mục đích và nguồn tài liệu của thủ tục phân tích. </b>
<b>2.1.1.2.1. Nội dung, mục đích của thủ tục phân tích. </b>
<i><b>a. Nội dung của thủ tục phân tích. </b></i>
Quy trình phân tích bao gồm việc so sánh các thơng tin tài chính, như:
- So sánh thơng tin tương ứng trong kỳ này với các kỳ trước;
- So sánh giữa thực tế với kế hoạch của đơn vị (Ví dụ: Kế hoạch sản xuất, kế hoạch bán hàng ...);
- So sánh giữa thực tế với ước tính của kiểm tốn viên (Ví dụ: Chi phí khấu hao ước tính...);
- So sánh giữa thực tế của đơn vị với các đơn vị trong cùng ngành có cùng quy mô hoạt động,
hoặc với số liệu thống kê, định mức cùng ngành (Ví dụ: Tỷ suất đầu tư, tỷ lệ lãi gộp...).
Quy trình phân tích cũng bao gồm việc xem xét các mối quan hệ giữa các thơng tin tài chính với
các thơng tin phi tài chính (Ví dụ: Mối quan hệ giữa chi phí nhân cơng với số lượng nhân viên...).
<i><b>b. Mục đích của thủ tục phân tích. </b></i>
Quy trình phân tích được sử dụng cho các mục đích sau:
- Quy trình phân tích được thực hiện như là một thử nghiệm cơ bản khi việc sử dụng thủ tục này
có hiệu quả hơn so với kiểm tra chi tiết trong việc giảm bớt rủi ro phát hiện liên quan đến cơ sở dẫn
liệu của báo cáo tài chính;
- Quy trình phân tích để kiểm tra tồn bộ báo cáo tài chính trong khâu sốt xét cuối cùng của
cuộc kiểm toán.
<b>2.1.1.2.2 Nguồn tài liệu của thủ tục phân tích. </b>
Sử dụng nhiều nguồn khác nhau như: Báo cáo tài chính, sổ kế tốn năm nay và năm trước; Hồ
sơ kiểm toán năm trước; Các tài liệu liên quan khác (như: Biên bản hợp Cơng ty, Biên bản kiểm tra kế
tốn,…)
<b>2.1.1.2.3. Các phương pháp phân tích. </b>
- So sánh số liệu năm nay và năm trước.
- So sánh giữa số liệu thực tế và số liệu kế hoạch, dự toán.
- So sánh giữa thực tế với ước tính của kiểm toán viên.
-. So sánh giữa các chỉ tiêu của đơn vị với những chỉ tiêu bình quân ngành.
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính trong kỳ.
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa thơng tin tài chính và các thơng tin phi tài chính.
<b>2.1.1.4.1. Thủ tục phân tích áp dụng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn. </b>
<i><b>a. Mục đích. </b></i>
<i> Nhăm mục đích chính định hướng cuộc kiểm tốn. </i>
<i><b>b. Phương pháp tiến hành. </b></i>
Trong giai đoạn này thường áp dụng các thủ tục phân tích sau:
- So sánh số liệu năm nay và năm trước.
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa các thơng tin tài chính trong kỳ (các tỷ số tài chính).
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa thơng tin tài chính và các thơng tin phi tài chính.
<b>2.1.1.4.2. Thủ tục phân tích áp dụng trong thử nghiệm cơ bản. </b>
<i><b>a. Mục tiêu. </b></i>
Nhằm mục đích chính là thu thập bằng chứng kiểm toán.
<i><b>b. Phương pháp tiến hành. </b></i>
Áp dụng tất các các thủ tục phân tích nêu ở mục 2.1.1.2.3 (xem lại mục 2.1.1.2.3).
<i><b>c. Bổ túc về các công thức tính tỷ số tài chính quan trọng thường dùng trong kiểm tốn. </b></i>
<i><b>c1. Nhóm các tỷ suất khả năng thanh tốn. </b></i>
<i> Nhóm tỷ suất khả năng thanh tốn, gồm có: </i>
<i>- Tỷ suất khả năng thanh tốn hiện thời; </i>
<i>- Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh; </i>
<i>- Tỷ suất khả năng thanh toán dài hạn; </i>
<i>- Số vòng thu hồi nợ; </i>
<i>- Số vòng luân chuyển hàng tồn kho. </i>
Cơng thức tính:
Tổng tài sản lưu động
Tỷ suất khả năng =
Thanh toán hiện thời Tổng số nợ ngắn hạn
- Tỷ suất này đo lường khả năng thanh toán, xem tổng tài sản lưu động gấp bao nhiêu lần nợ ngắn
hạn phải trả.
<i><b>- Tỷ suất bằng 2 được xem là hợp lý, tỷ suất cao hơn 2 có thể xem là đầu tư thừa tài sản lưu động. </b></i>
<i><b>c1.2. Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh. </b></i>
- Tỷ suất khả năng thanh tốn nhanh mơ tả khả năng thanh tốn tức thời với tiền và các phương
tiện có thể chuyển hóa ngay thành tiền.
Cơng thức tính:
Vốn bằng tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn + Các khoản phải thu
Tỷ suất khả năng =
thanh toán nhanh. Tổng số nợ ngắn hạn
<i><b>- Tỷ số này bằng 1 là thỏa đáng, càng lớn hơn 1 thể hiện doanh nghiệp càng có khả năng thanh </b></i>
tốn nhanh, nếu càng nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp càng khó khăn thanh tốn cơng nợ ngắn hạn.
<i><b>c1.3. Tỷ suất khả năng thanh tốn dài hạn. </b></i>
Cơng thức tính:
Tổng tài sản lưu động
Tỷ suất khả năng =
thanh toán dài hạn tổng số nợ phải trả
- Trong đó tổng số nợ phải trả bao gồm cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
- Tỷ suất khả năng thanh toán dài hạn khơng những có ý nghĩa đối với việc đánh giá khả năng
thanh tốn, mà cịn có tác dụng xem xét khả năng tiếp tục hoạt động của doanh nghiệp để có ý kiến
nhận xét thích hợp trong báo cáo kiểm toán.
<b> - Tỷ suất này càng lớn hơn 1 càng chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán và tiếp tục hoạt </b>
<b>động liên tục. Ngược lại, tỷ suất này càng nhỏ hơn 1 thì nguy cơ phá sản của doanh nghiệp càng lớn. </b>
<b>Khi tỷ suất này gần bằng (0) thì doanh nghiệp bị phá sản, khơng cịn khả năng thanh tốn. </b>
- Kiểm tốn viên cần quan tâm đến tỷ số này để có ý kiến nhận xét về khả năng hoạt động liên tục
của đơn vị khi lập báo cáo tài chính.
<i><b>c1.4. Số vòng thu hồi nợ. </b></i>
- Số vòng thu hồi nợ thể hiện số vòng thu hồi nợ trong một niên độ, có nghĩa là số dư nợ khách
hàng thu được vào quỹ mấy lần. Số vòng thu hồi nợ càng nhiều, thời gian thu hồi nợ càng ngắn.
- Cơng thức tính:
Doanh thu ròng (thuần)
Số vòng thu hồi nợ =
Số dư các khoản phải thu bình quân
Trong đó:
Số dư các khoản phải thu đầu năm phải thu cuối năm
Phải thu bình quân =
<b>Nếu lấy niên độ là 365 ngày để tính thì: </b>
<b> 365 </b>
Thời gian thu hồi nợ một vòng =
<b> </b> Số vòng thu hồi nợ
<b>c1.5. Số vòng luân chuyển hàng tồn kho. </b>
- Một vịng ln chuyển hàng hóa được tính từ lúc suất tiền mua hàng cho đến khi bán hàng thu lại
được tiền. Số vòng luân chuyển hàng tồn kho cho biết mỗi năm hàng hóa luân chuyển được mấy lần.
số vòng luân chuyển càng nhiều, thời gian ln chuyển một vịng càng ngắn.
- Cơng thức tính:
Giá vốn hàng bán
Số vòng luân chuyển =
Hàng hóa tồn kho Số dư tồn kho bình qn.
- Cách tính số dư tồn kho bình quân tương tự như các khoản phải thu bình quân.
- Nếu lấy một năm là 365 ngày thì:
Thời gian một vòng luân 365 ngày
chuyển hàng tồn kho =
<b> Số vòng luân chuyển hàng tồn kho </b>
- Cách tính số vịng ln chuyển của vật tư và thành phẩm cũng tương tự như hàng hóa. Vịng
ln chuyển của vật tư tính từ lúc mua cho đến khi xuất kho để đưa vào sản xuất. vịng ln chuyển
<i>thành phẩm tính từ lúc nhập kho cho đến khi thu được tiền bán hàng. </i>
<b>c2. Nhóm tỷ suất khả năng sinh lời. </b>
<i> Nhóm tỷ suất khả năng sinh lời, gồm: </i>
<i>- Tỷ suất khả năng sinh lời của tài sản; </i>
<i>- Tỷ suất hiệu quả kinh doanh. </i>
v.v….
<i><b>c2. 1. Tỷ suất khả năng sinh lời của tài sản. </b></i>
- Tỷ suất này dùng để đo lường tiền lãi do một đồng tài sản mang lại
cơng thức tính:
Lãi kinh doanh trước thuế + chi phí tiền lãi
Tỷ suất khả năng =
sinh lời của tài sản Tổng giá trị tài sản bình quân
- Do tổng tài sản được tài trợ từ cả nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay nên chi phí tiền lãi
(thu nhập của người cho doanh nghiệp vay) phải được cộng vào lãi kinh doanh của doanh nghiệp để
<i><b>c2. 2. Tỷ suất hiệu quả kinh doanh: </b></i>
- Tỷ suất này cho biết cứ 1 đồng doanh thu thuần mang lại bao nhiêu tiền lãi cho doanh nghiệp
cơng thức tính:
kinh doanh Tổng doanh thu bán hàng thuần
- Để đánh giá tỷ suất này, ngoài việc so sánh giữa các năm hoặc so sánh với tỷ suất dự kiến, nhằm
thấy rõ chất lượng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp, kiểm tốn viên cịn phải xem xét tính chất
của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động.
<b>2.1.1.4.3. Thủ tục phân tích áp dụng trong giai đoạn hồn thành, sốt xét tổng thể cuộc kiểm </b>
<b>tốn. </b>
<i><b>a. Mục đích. </b></i>
- Nhằm mục đích chính giúp sốt xét lại tổng thể cuộc kiểm toán và đánh giá rằng liệu các bằng
chứng đã thu thập được có đủ cơ sở để kết luận cho một cuộc kiểm toán hay chưa hay cần phải thu
thập thêm bằng chứng thì mới có thể kết luận được và rủi ro kiểm tốn có ở mức chấp nhận được hay
khơng.
<i><b>b. Phương pháp tiến hành. </b></i>
- Có nhiều phương pháp tiến hành khác nhau, có thể thực hiện giống cách thức đã tiến hành trong
giai đoạn lập kế hoạch. Tuy nhiên trong thực tế kiểm toán thủ tục phân tích trong giai đoạn này thường
được bỏ qua nếu kiểm toán viên vẫn đảm bảo được rằng đã thu thập bằng chứng đầy đủ, thích hơp.
(Thường trong thực tế thủ tục này được thay bằng “Bảng ghi nhớ kiểm toán”)
<b>2.1.1.4.4. Mức độ tin cậy của quy trình phân tích. </b>
- Độ tin cậy của quy trình phân tích phụ thuộc vào sự đánh giá của kiểm tốn viên về rủi ro mà quy
trình phân tích khơng phát hiện được (Ví dụ: Kết quả phân tích khơng thể hiện sự biến động hay chênh
lệch lớn nhưng trong thực tế vẫn có sai sót trọng yếu...).
- Mức độ tin cậy vào kết quả của quy trình phân tích phụ thuộc vào các nhân tố sau:
- Tính trọng yếu của các tài khoản hoặc loại nghiệp vụ (Ví dụ: Hàng tồn kho là trọng yếu thì khơng
chỉ dừng lại ở quy trình phân tích mà cịn thực hiện một số thủ tục kiểm tra chi tiết khác trước khi kết
luận. Ngược lại khoản mục nợ phải thu được coi là khơng trọng yếu thì có thể chỉ căn cứ vào kết quả
phân tích để kết luận...);
- Các thủ tục kiểm tốn khác có cùng một mục tiêu kiểm tốn (Ví dụ: Thủ tục kiểm tra nghiệp vụ
thu tiền sau ngày khoá sổ của các khoản phải thu sẽ khẳng định hoặc phủ nhận kết quả của quy trình
phân tích nợ phải thu theo thời hạn, ...);
- Độ chính xác có thể dự kiến của quy trình phân tích (Ví dụ: Kiểm tốn viên thường so sánh, phân
tích tỷ lệ lãi gộp giữa năm nay với năm trước hơn là so sánh các chi phí bất thường giữa năm trước với
năm nay...);
- Đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt (Ví dụ: Nếu việc kiểm soát nội bộ của bộ phận bán
hàng là yếu kém thì nên dựa vào kiểm tra chi tiết hơn là dựa vào quy trình phân tích...).
<b>2.1.1.4.5. Điều tra các yếu tố bất thường. </b>
- Trường hợp quy trình phân tích phát hiện được những chênh lệch trọng yếu hoặc mối liên hệ
không hợp lý giữa các thông tin tương ứng, hoặc có chênh lệch lớn với số liệu dự tính, kiểm tốn viên
phải thực hiện các thủ tục điều tra để thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp.
- Kiểm tra lại những câu trả lời của Giám đốc (hoặc người đứng đầu) bằng cách đối chiếu với
những bằng chứng kiểm toán khác đã thu được trong q trình kiểm tốn;
- Xem xét, thực hiện các thủ tục kiểm toán khác nếu Giám đốc (hoặc người đứng đầu) vẫn không
thể giải thích được, hoặc giải thích khơng thoả đáng.
<b>2.1.2. Khái quát về khoản mục Doanh thu – Chi phí. </b>
<b>2.1.2.1 Nội dung, đặc điểm và mục tiêu kiểm toán của khoản mục Doanh thu </b>
<b>2.1.2.1.1. Nội dung và đặc điểm. </b>
<i><b>♣ Nội dung: Gồm doanh thu và thu nhập. </b></i>
<b> Doanh thu: </b>
Doanh thu được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (KQHĐKD) gồm 02 loại:
<i>- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: được trình bày tại chỉ tiêu đầu tiên của Bảng báo cáo </i>
KQHĐKD và được trình bày theo giá trị thuần sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương
mại; giảm giá hàng bán; hàng bán bị trả lại; các khoản thuế phải nộp trực tiếp trên doanh thu trong kỳ)
<i>- Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm tiền lãi; cổ tức; lợi nhuận được chia; và các khoản thu </i>
nhập từ hoạt động đầu tư khác theo quy định hiện hành. Giá trị của nó cũng được trình bày theo giá trị
thuần sau khi đã bù trừ các khoản làm giảm doanh thu hoạt động tài chính.
<b>Thu nhập khác: </b>
Là các khoản thu nhập được tạo ra ngồi hoạt động tạo ra doanh thu nói trên như: thu nhập từ việc
thanh lý nhượng bán TSCĐ, thu do bên vi phạm hợp đồng kinh tế, thu các khoản nợ đã xóa sổ,… và
cũng được trình bày theo giá trị thuần (giá trị thực tế thu được).
Lưu ý: Trong phần sau doanh thu và thu nhập khác được gọi chung là doanh thu hoặc thu nhập, khi
nào cần phân biệt thì sẽ được nói rõ.
<i><b>♣ Đặc điểm. </b></i>
Đặc điểm nổi bật của khoản mục doanh thu là có mối quan hệ mật thiết với các khoản mục trên
Bảng cân đối kế toán, do đó phần lớn nội dung kiểm tốn của khoản mục này đã được kiểm toán khi
thực hiện kiểm toán các khoản mục trên Bảng cân đối kế tốn, ví dụ như:
- Kiểm toán doanh thu trong kỳ gắn liền với nợ phải thu.
Một đặc điểm khác cũng rất quan trọng là doanh thu thường bị khai khống với mục đích thổi phồng
kết quả kinh doanh, hay khi chúng được hạch toán kép để làm tăng khả năng tài chính của doanh
nghiệp gắn liền với các loại tài sản như: tiền, khoản phải thu…Đặc điểm này thường xãy ra ở các công
ty cổ phần mà chủ yếu là các cơng ty có niêm yết trên sàn giao dịch. Tuy nhiên cần lưu ý rằng trong
một số trường hợp vì mục đích gian lận, trốn thuế thì doanh thu vẫn bị khai thiếu. Trường hợp này thì
thường xãy ra đối với các doanh nghiệp tư nhân, các công ty không phải là công ty cổ phần…
<b>2.1.2.1.2. Mục tiêu kiểm toán. </b>
- Các nghiệp vụ doanh thu – thu nhập được ghi nhận là có thực xãy ra và thuộc về đơn vị. (Phát
sinh).
- Mọi nghiệp vụ thu nhập đều được ghi nhận đầy đủ (Đầy đủ).
<b>2.1.2.2. Nội dung, đặc điểm và mục tiêu kiểm toán của khoản mục Chi phí. </b>
<b>2.1.2.2.1. Nội dung và đặc điểm. </b>
<i><b>♣ Nội dung. </b></i>
Nội dung của chi phí rất đa dạng, tùy theo cách thức phân loại khác nhau ta có câc loại chi phí khác
nhau. Trong phần này để phục vụ cho việc kiểm tốn chi phí được đơn giản, ta hiểu chi phí là tồn bộ
chi phí được trình bày trên Bảng báo cáo KQHĐKD, tức là chi phí toàn bộ được khấu trừ vào thu nhập
để xác định kết quả kinh doanh. Nếu nói thế trên báo cáo KQHĐKD sẽ khơng có khoản mục chi phí
sản xuất như: nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung. Tuy nhiên thì thật chất các
khoản mục này nằm trong giá vốn hàng bán. Để có hiểu biết tồn diện về khoản mục chi phí, ở đây đề
tài sẽ nghiên cứu từ chi phí sản xuất cấu thành nên giá vốn hàng bán (chi phí sản xuất) cho đến việc
ghi nhận giá vốn hàng bán khi xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
<i><b>♣ Đặc điểm. </b></i>
- Tương tự như khoản mục doanh thu, khoản mục này có một số đặc điểm sau và cần lưu ý là hai
khoản mục doanh thu và chi phí có tính trái ngược nhau, nghĩa là muốn thổi phồng lợi nhuận thì doanh
thu bị khai khống cịn chi phí bị khai thiếu. cụ thể như sau:
- Đặc điểm nổi bậc của khoản mục chi phí là có mối quan hệ mật thiết với các khoản mục trên
Bảng cân đối kế tốn, do đó phần lớn nội dung kiểm toán của khoản mục này đã được kiểm toán khi
thực hiện kiểm toán các khoản mục trên Bảng cân đối kế tốn, ví dụ như:
+ Kiểm toán giá vốn hàng bán được gắn liền khi kiểm toán khoản mục hàng tồn kho.
+ Kiểm tốn chi phí khấu hao gắn liền với tài sản cố định…
- Một đặc điểm khác cũng rất quan trọng là chi phí thường bị khai thiếu với mục đích thổi phịng
kết quả kinh doanh. Đặc điểm này thường xãy ra ở các công ty cổ phần mà chủ yếu là các cơng ty có
niêm yết trên sàn giao dịch. Tuy nhiên cần lưu ý rằng trong một số trường hợp vì mục đích gian lận,
trốn thuế thì chi phí vẫn bị khai khống. Trường hợp này thì thường xãy ra đối với các doanh nghiệp tư
nhân, các công ty không phải là cơng ty cổ phần…
<b>2.1.2.2.2. Mục tiêu kiểm tốn. </b>
- Các nghiệp vụ liên quan chi phí được ghi nhận là có thực xảy ra và thuộc về đơn vị. (Phát sinh).
- Mọi nghiệp vụ liên quan chi phí đều được ghi nhận đầy đủ (Đầy đủ).
- Chi phí được tính tốn chính xác và thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái (Ghi chép chính xác).
- Chi phí được phản ánh đúng số tiền (Đánh giá).
- Chí phí được trình bày và khai báo đầy đủ trên báo cáo tài chính (Trình bày và công bố).
<b>2.2. Phương pháp nghiên cứu. </b>
<b>2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu. </b>
<b>- Đề tài được thực hiện tại Công ty khách hàng: C.ty Cổ phần Xây dựng & Phát triển Nông </b>
<b>thôn Vĩnh Long năm 2007. </b>
<b>2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu. </b>
<b>+ Số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu ban đầu (chưa xử lý như: Hố đơn, chứng từ…) tại phịng kế </b>
<b>tốn của Cơng ty khách hàng. </b>
<b>+ Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu đã được xử lý (như: Sổ kế tốn, báo cáo kế tốn…) tại Cơng ty </b>
khách hàng và hồ sơ kiểm toán SGN năm trước (nếu có).
<b>2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu. </b>
<b>3.1. GIỚI THIỆU C.TY KIỂM TỐN SGN. </b>
- Tiền thân của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn tài chính kế tốn SGN là Cơng ty hợp danh
Kiểm tốn và tư vấn tài chính kế tốn SGN (tên giao dịch là Cơng ty Kiểm tốn SGN). Đây là cơng ty
kiểm tốn đầu tiên ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long và là công ty kiểm toán đầu tiên của Việt
Nam được thành lập theo nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/03/2004 của Chính phủ về kiểm tốn
độc lập và Thơng tư số 64/2004/TT-BTC ngày 29/06/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của nghị định số 105/2004/NĐ-CP.
- Địa chỉ: 137 đường Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
- Điện thoại: (0710) 765 999.
- E-mail:
- Với phong cách phục vụ chuyên nghiệp, công ty mong muốn mang lại dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng và hy vọng luôn được sự ủng hộ và tín nhiệm ngày càng cao của đơng đảo khách hàng, tạo được
chỗ đứng vững chắc trên thị trường Kiểm tốn và tư vấn tài chính kế tốn tại Việt Nam. Cơng ty hợp
danh Kiểm tốn và tư vấn tài chính kế tốn SGN thành lập vào ngày 17.05.2004, đến ngày 24.10.2007
thì chính thức chuyển đổi hình thức sở hữu sang công ty TNHH. Lúc mới thành lập thì nhân sự chỉ có
5 người, hiện nay đã lên đến 19 người, dự kiến đến năm 2010 sẽ có 25 người trong đó có 10 kiểm tốn
viên và 3-5 thạc sỹ.
- Các dịch vụ cung cấp bao gồm: kiểm toán, tư vấn, dịch vụ kế tốn và đào tạo. Trong đó dịch vụ
kiểm toán chiếm khoảng 80% doanh thu. Dự kiến trong 2 năm tới công ty sẽ mở rộng như sau:
+ Dịch vụ tư vấn chiếm tỷ trọng 20 – 40% doanh thu.
+ Phát triển dịch vụ kiểm toán xây dựng cơ bản.
+ Phấn đấu đến năm 2010 sẽ đủ điều kiện để kiểm tốn các cơng ty có niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam.
<b>3.1.3.3. Về khách hàng </b>
- Mở rộng địa bàn hoạt động, tăng cường mạng lưới khách hàng trong các lĩnh vực chưa được khai
thác. Nâng cao chất lượng, phát triển quy mơ để đủ điều kiện kiểm tốn các cơng ty có niêm yết trên
thị trường chứng khốn. Duy trì khách hàng cũ, trong đó chú trọng các khách hàng truyền thống ở các
ngành chế biến thủy sản, xây dựng, du lịch, xổ số, lương thực.
<b>3.1.3.4. Về dịch vụ </b>
đào tạo, xây dựng cơ sở vật chất, thực hiện liên kết với các tổ chức đào tạo trong và ngoài nước để tổ
chức các lớp đào tạo chuyên sâu về quản lý, tài chính, kế tốn, kiểm tốn…
<b>3.2. GIỚI THIỆU CƠNG C.TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VĨNH </b>
<b>LONG. </b>
<b>3.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. </b>
- Hình thức sở hữu vốn: Cơng ty Cổ phần nhà nước.
- Trụ sở chính: Số 52 Nguyễn Huệ, F2 TXVL
- Ngành nghề kinh doanh: Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các ngành nghề kinh doanh
của công ty bao gồm:
+ Xây dựng cơ bản, cơng trình thuỷ lợi như, giao thơng nơng thơn như: Xây dựng Bờ kè, Đê bao,
Cầu, Cống và Cửa cống, Hệ thống cấp nước, Cung cấp nước, điện, và được phép kinh doanh và làm tư
vấn dịch vụ có liên quan đến Cơng trình Xây dựng, Hệ thống Cầu, Đường và giao thông nông thôn
khác theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch Đầu tư Vĩnh Long cấp ngày
26/05/2004.
+ Cung cấp điện, nước, gắn điện kế; (Ampekế, vôn kế).
+ Kinh doanh các thiết bị ngành điện gồm: Công tơ điện, Máy biến thế, điện kế (Ampekế, vôn
kế).và các dịch vụ tư vấn thiết kế liên quan đến hệ thống Điện dân dụng và Điện Công nghiệp.
<b>3.2.2. Niên độ kế toán. </b>
- Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
<b>3.2.3. Chế độ kế toán áp dụng. </b>
- Chế độ kế toán áp dụng: Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết
đinh số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
<b>3.2.4. Tóm lược các chính sách kế tốn áp dụng. </b>
<b>a. Ngun tắc xác định các khoản tiền: </b>
- Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và
các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn khơng quá 3 tháng kể từ ngày mua, có khả
năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và khơng có nhiều rủi ro trong chuyển đổi
thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ bằng ngoại tệ được chuyển đổi thành VND theo tỷ giá
giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh
tế. Chênh
lệch tỷ giá phát sinh do nghiệp vụ chuyển đổi nêu trên được ghi nhận vào chi phí tài chính, hoặc
doanh thu hoạt động tài chính trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính.
<b>b. Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho </b>
- Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng
tồn kho được xác định trên cơ sở chi phí mua, chi phí sản xuất và các khoản chi phí liên quan trực tiếp
khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: bình
quân gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi
giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước
tính của hàng tồn kho trừ cho chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho
việc tiêu thụ chúng. Cuối niên độ kế tốn, khơng có hàng tồn kho nào hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị
giảm cần lập dự phòng.
<b>c. Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định. </b>
- Tài sản cố định được trình bày trên báo cáo tài chính theo ngun giá trừ đi giá trị hao mịn lũy kế.,
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua hoặc giá thành thực tế các khoản chi phí liên quan trực
tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí
đã chi ra để nâng cấp tài sản cố định được ghi tăng nguyên giá của tài sản cố định đó. Các chi phí sửa
chữa tài sản cố định được coi như khoản phí tổn và được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi
phí kinh doanh trong kỳ.
- Khấu hao tài sản cố định: Được tính theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao tài sản cố
định được căn cứ vào khung thời gian sử dụng quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm theo quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
<b>d. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay. </b>
- Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính, trừ khi được
vốn hóa theo quy định.
- Các khoản chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng mua sắm máy móc thiết bị
tính đến thời điểm đưa tài sản cố định đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng hoặc sản xuất tài sản dở dang
có thời gian đủ dài (>12 tháng) sẽ được tính vào giá trị của tài sản đó (vốn hóa). Việc vốn hóa chi phí
lãi vay này sẽ chấm dứt khi tài sản cố định hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc tài sản dở dang đã được
bán.
- Trong năm 2007 khơng có khoản chi phí đi vay nào được vốn hóa.
- Ghi nhận chi phí phải trả, trích trước chi phí sửa chữa lớn, chi phí bảo hành sản phẩm, trích quỹ dự
phòng trợ cấp mất việc làm: Ghi nhận quỹ trợ cấp mất việc làm theo Thông tư 82/2003/TT-BTC ngày
14/8/2003 của Bộ Tài chính.
<b>e. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu. </b>
- Doanh thu thể hiện trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được ghi nhận căn cứ trên hoá đơn
giá trị gia tăng, biên bản nghiệm thu cơng trình và đồng thời thoả mãn cả 5 (năm) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm
hoặc hàng hóa cho người mua;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
<b>f. Nguyên tắc ghi nhận các khoản dự phòng phải trả </b>
- Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm được trích lập theo quy định của Thơng tư số
82/2003/TT-BTC ngày 14/8/2003 của Bộ Tài chính.
<b>g. Nguồn vốn chủ sở hữu </b>
+ Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu được ghi nhận theo số thực góp của chủ sở hữu.
+ Lợi nhuận sau thuế sẽ được phân phối sau khi có quyết định của Hội đồng Quản trị công ty.
<b>h. Thuế </b>
- Theo quy định của Luật thuế, số liệu thuế sẽ được cơ quan thuế quyết toán. Các khoản sai biệt giữa
số thuế theo quyết toán và khoản dự trù thuế (nếu có) sẽ được cơng ty điều chỉnh ngay sau khi có kết
quả quyết tốn thuế.
<b>- Thuế giá trị gia tăng: Cơng ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. </b>
<b>4.1. HỒN THIỆN THỦ TỤC PHÂN TÍCH. </b>
<b>4.1.1. THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN. </b>
<b>4.1.1.1. Phân tích biến động. </b>
<b> a) Phân tích biến động đối với bảng cân đối kế tốn – Định hướng cuộc kiểm toán. </b>
<i><b> Quan điểm phân tích: Trong giai đoạn lập kế hoạch này, kiểm tốn viên chỉ quan tâm sự biến </b></i>
động tổng hợp, xem xét mức biến động với năm trước để từ đó đánh giá khả năng xảy ra sai phạm. Và
sẽ định hướng cuộc kiểm toán với quan điểm như sau:
- Khoản mục nào lớn bất động thất thường thì thơng thường xãy ra sai phạm và do đó kiểm toán
viên cần tập trung tăng cường kiểm tra chi tiết, định hướng cho các công việc, thủ tục kiểm toán tiếp
theo sẽ tập trung tăng kiểm tra chi tiết đối với những khoản mục này và thêm vào thủ tục kiểm toán bổ
sung.
- Khoản mục nào biến động nhỏ, biến động hợp lý kiểm toán viên sẽ kiểm tra ở mức độ bình
thường theo chương trình kiểm tốn có sẳn để tiết kiệm thời gian, chi phí tăng hiệu quả của cuộc kiểm
tốn. Tuy nhiên trong quan điểm phân tích trên đây cần lưu ý như sau:
- Phân tích biến động chỉ có ý nghĩa giúp định hướng cuộc kiểm toán, và tập trung vào số khoản
mục biến động bất thường. Tuy nhiên cần lưu ý rằng không phải tất cả các khoản mục biến động lớn
đều xãy ra sai phạm, bởi vì có thể đây là biến động lớn nhưng phù hợp với tình hình phát triển cơng ty
tình hình chung của nền kinh tế và ngược lại khơng phải tất cả những khoản mục không biến động hay
biến động nhỏ thì khơng sai sót. Vì đơi khi sự sai sót xãy ra có sự bù trừ lẫn nhau giữa các yếu tố dẫn
đến số liệu tổng hợp ít thay đổi nhưng thật ra đã có sai phạm. Do đó thủ tục phân tích trong giai đoạn
lập kế hoạch định hướng kiểm toán cần phải quan tâm yếu tố liên quan, xem xét tổng thể vấn đề, tránh
cái nhìn phiến diện.
- Cũng trong giai đoạn này thủ tục phân tích chỉ định hướng kiểm tốn mà chưa phỏng vấn đơn vị,
tìm hiểu ngun nhân, nhưng sang giai đoạn phân tích tổng hợp trong giai đoạn thực hiện kiểm tốn thì
kiểm tốn viên mới phỏng vấn đơn vị, tìm nguyên nhân của sự biến động, nếu lời giải thích thỏa đáng,
kiểm tốn viên thấy hợp lý thì dừng thủ tục phân tích và chỉ cần thực hiện thêm một số thử nghiệm chi
tiết là kết luận về tính trung thực và hợp lý của khoản mục đó, cịn ngược lại lời giải thích khơng thỏa
<b>Bảng 4.1. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TỔNG HỢP ĐỐI VỚI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN </b>
<b>QUA 2 NĂM 2006 - 2007. </b>
<b>ĐVT: VND </b>
<b>Chỉ tiêu </b> <b>31/12/2007 </b> <b>31/12/2006 </b> <b>Biến động </b> <b>Tỷ lệ </b>
<b> % </b>
<b>TÀI SẢN </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b>
<b>A- TÀI SẢN NGẮN HẠN </b> <b>16.163.170.066 14.548.000.298 1.615.169.768 </b> 11,10
<b> I- Tiền và các khoản tương đương tiền </b> <b>1.182.622.507 </b> <b>1.460.551.419 -277.928.912 </b> <b>-19,03 </b>
1. Tiền 1.182.622.507 1.460.551.419 -277.928.912 -19,03
2. Các khoản tương đương tiền - - - -
<b>II- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn </b> <b>- </b> <b>- </b> <b>- </b> <b>- </b>
<b>III- Các khoản phải thu </b> <b>9.301.508.190 </b> <b>8.622.300.305 </b> <b>679.207.885 </b> <b>7,88 </b>
1. Phải thu của khách hàng 7.409.123.379 7.576.640.178 -167.516.799 -2,21
2. Trả trước cho người bán 1.833.527.875 915.218.155 918.309.720 100,34
3. Phải thu nội bộ - - - -
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng - - - -
5. Các khoản phải thu khác 78.254.776 149.848.812 -71.594.036 -47,78
6. Dự phòng các khoản phải thu khó địi
(*) (19.396.840) (19.396.840) 0 0,00
<b> IV- Hàng tồn kho </b> <b>761.102.805 </b> <b>2.055.255.201 </b>
<b></b>
<b>-1.294.152.396 </b> <b>-62,97 </b>
1. Hàng tồn kho 761.102.805 2.055.255.201
-1.294.152.396 -62,97
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) - - - -
<b> V- Tài sản ngắn hạn khác </b> <b>4.917.936.504 </b> <b>2.409.893.373 2.508.043.131 </b> <b>104,07 </b>
1. Chi phí trả trước ngắn hạn - - - -
2. Thuế GTGT được khấu trừ - - - -
3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước 5.964.868 2.964.868 3.000.000 101,18
4. Tài sản ngắn hạn khác 4.911.971.636 2.406.928.505 2.505.043.131 104,08
<b>B- TÀI SẢN DÀI HẠN </b> <b>7.553.183.612 </b> <b>6.885.920.914 </b> <b>667.262.698 </b> <b>9,69 </b>
<b> I- Các khoản phải thu dài hạn </b> <b>- </b> <b>- </b> <b>- </b> <b>- </b>
<b> II- Tài sản cố định </b> <b>6.978.154.318 </b> <b>6.806.454.978 </b> <b>171.699.340 </b> <b>2,52 </b>
1. Tài sản cố định hữu hình 1.936.385.608 1.802.353.544 134.032.064 7,44
- Nguyên giá 4.277.164.546 3.958.084.267 319.080.279 8,06
- Giá trị hao mòn lũy kế (2.340.778.938) (2.155.730.723) -185.048.215 8,58
3. Tài sản cố định vơ hình 4.983.235.288 4.984.121.692 -886.404 -0,02
- Nguyên giá 4.985.008.100 4.985.008.100 0 0,00
- Giá trị hao mòn lũy kế (1.772.812) (886.408) -886.404 100,00
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 58.533.422 19.979.742 38.553.680 192,96
<b> III- Bất động sản đầu tư </b> <b>- </b> <b>- </b> <b>- </b> <b>- </b>
<b> IV- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn </b> <b>- </b> <b>- </b> <b>- </b> <b>- </b>
1. Đầu tư vào công ty con - - - -
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh - - - -
3. Đầu tư dài hạn khác - - - -
4. Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính dài
hạn - - - -
<b> V- Tài sản dài hạn khác </b> <b>575.029.294 </b> <b>79.465.936 </b> <b>495.563.358 </b> <b>623,62 </b>
1. Chi phí trả trước dài hạn 575.029.294 79.465.936 495.563.358 623,62
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại - - - -
<b>NGUỒN VỐN </b>
<b>A- NỢ PHẢI TRẢ </b> <b>11.769.512.946 10.233.339.370 1.536.173.576 </b> <b>15,01 </b>
<b> I- Nợ ngắn hạn </b> <b>11.765.866.596 10.233.339.370 1.532.527.226 </b> <b>14,98 </b>
1. Vay và nợ ngắn hạn 382.552.740 2.827.795.846
-2.445.243.106 -86,47
2. Phải trả cho người bán 1.061.860.475 382.831.556 679.028.919 177,37
3. Người mua trả tiền trước 565.699.878 839.273.735 -273.573.857 -32,60
4. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà
nước 1.330.576.595 632.378.766 698.197.829 110,41
5. Phải trả người lao động 158.105.136 379.513.221 -221.408.085 -58,34
6. Chi phí phải trả 5.183.663.875 151.117.209 5.032.546.666 3.330,23
7. Phải trả nội bộ - - - -
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng - - - -
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 1.286.316.143 1.841.976.394 -555.660.251 -30,17
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 1.797.091.754 3.178.452.643 1.381.360.889 -43,46
<b> II- Nợ dài hạn </b> <b>3.646.350 </b> <b>- </b> <b>- </b> <b>- </b>
1. Phải trả dài hạn người bán - - - -
2. Phải trả dài hạn nội bộ - - - -
3. Phải trả dài hạn khác - - - -
4. Vay và nợ dài hạn - - - -
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - - - -
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 3.646.350 - - -
7. Dự phòng phải trả dài hạn - -
<b>B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU </b> <b>11.946.840.672 11.200.581.842 </b> <b>746.258.830 </b> <b>6,66 </b>
<b> I- Vốn chủ sở hữu </b> <b>11.735.786.480 11.013.792.615 </b> <b>721.993.865 </b> <b>6,56 </b>
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 10.000.000.000 10.000.000.000 0 0,00
2. Thặng dư vốn cổ phần - - - -
3. Vốn khác của chủ sở hửu - - - -
4. Cổ phiếu ngân quỹ - - - -
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản - - - -
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái - - - -
7. Quỹ đầu tư phát triển 805.336.089 345.214.171 460.121.918 133,29
8. Quỹ dự phịng tài chính 91.747.150 39.328.197 52.418.953 133,29
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - - 209.452.994 33,29
10. Lợi nhuận chưa phân phối 838.703.241 629.250.247 209.452.994 33,29
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản - - 24.265.065 12,99
<b> II - Nguồn kinh phí và quỹ khác </b> <b>211.054.292 </b> <b>186.789.227 </b> <b>24.264.965 </b> <b>12,99 </b>
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 66.536.802 42.271.897 0 0,00
2. Nguồn kinh phí 144.517.330 144.517.330 - -
3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản
cố định - - - -
<b> Nhận xét của Kiểm toán viên: </b>
<i><b>a1) Các khoản mục có sự biến động lớn, mang tính bất thường: </b></i>
<i>Tiền; Hàng tồn kho: Tài sản ngắn hạn khác; Nợ ngắn hạn; Vốn chủ sở hữu. Các biến động của </i>
<i>các khoản mục này được trình bày cụ thể như sau: </i>
tiềm tàng rất cao và lại bị giảm nên cũng cần tập trung kiểm tra khoản mục này, dựa vào các thử
nghiệm chi tiết (các thử nghiệm chi tiết này được thiết kế trong chương trình kiểm tốn mẫu đã có sẵn
ở SGN) nên kiểm tốn viên chỉ cần dựa vào đó mà thực hiện, kết hợp sự phán đoán nghề nghiệp.
<b>+ Hàng tồn kho: Giảm mạnh, mức giảm 1.294.152.396, tương ứng giảm 62,97 %. </b>
- Đinh hướng kiểm toán: Khoản mục này có sự biến động lớn, hơn nữa đây lại là doanh nghiệp
chuyên xây lấp, muốn mở rộng phạm vi hoạt động cần tồn kho nhiều. Nhưng ở đây hàng tồn kho giảm
mạnh kiểm toán viên cần kiểm tra chi tiết xem có phải do thay đổi trong chính sách mua hàng, dự
trữ của doanh nghiệp hay hàng tồn kho có sai phạm.
<b>+ Tài sản ngắn hạn khác: Tăng 2.508.043.131, tương ứng tăng 104,07 %. </b>
- Đinh hướng kiểm toán: Khoản mục này có nhiều tài sản ngắn hạn khác nhau gồm: Chi phí trả
trước, thuế giá trị gia tăng, thuế và các khoản phải thu, tài sản ngắn hạn khác. Tuy nhiên ở đây chủ yếu
do Tài sản ngắn hạn khác tăng, mà khoản mục này rất khó kiểm sốt, vì phạm vi khoản mục rất rộng,
chung chung nên kiểm toán viên cần kiểm tra nội dung hạch toán của tài khoản này áp dụng ở doanh
nghiệp để xem từng loại tài sản cụ thể nào tăng, và ngun nhân tăng có phù hợp khơng, và khi cần
thiết tăng cường kiểm tra chi tiết.
<b>+ Nợ ngắn hạn: Tăng 1.532.527.226, tương ứng tăng 14,98 %. </b>
- Định hướng kiểm toán: Khoản mục này tăng khá lớn, kết hợp tiền giảm nhưng hàng tồn kho lại
giảm. Điều này cho thấy số tiền khá lớn đang sử dụng ngồi đầu tư vào hàng tồn kho nên kiểm tốn
viên cần chú ý kiểm tra chi tiết và giải thích thỏa đáng về các khoản biến động này. Nếu khơng giải
thích thỏa đáng thì có thể có khả năng gian lận xãy ra, lúc này kiểm toán viên cần kiểm tra chi tiết mới
có thể thu thập bằng chứng, phát hiện được gian lận sai sót.
<b>+ Vốn chủ sở hữu: Tăng 721.993.865 đồng, tương ứng tăng 6,56 % </b>
- Định hướng kiểm toán: Tuy biến động này không lớn lắm nhưng vốn chủ sở hữu là khoản mục
thường khá ổn định, và mọi trường hợp tăng giảm vốn chủ sở hữu đều phải có quyết định của Đại hội
Cổ Đông (ở công ty cổ phần) nên kiểm toán viên cần kiểm tra chi tiết đối với các nghiệp vụ tăng, giảm
vốn chủ sở hữu xem có sự xét duyệt của kế tốn trưởng, giám đốc và có phù hợp điều lệ cơng ty, quy
định của pháp luật không?
<i><b>a2) Các khoản mục có biến động nhỏ, khơng mang tính bất thường: </b></i>
Các khoản phải thu ngắn hạn; Tài sản cố định, Tài sản dài hạn khác; Nợ dài hạn; Nguồn kinh phí
và quỹ. Các biến động của các khoản mục này được trình bày cụ thể như sau:
<b>+ Các khoản phải thu ngắn hạn: Tăng 679.207.885, tương ứng tăng 7.88 %. </b>
- Định hướng kiểm toán: Khoản biến động này không nhiều, tăng phù hợp khi doanh thu năm
nay tăng (xem chi tiết bảng phân tích ở mục b phần sau, với doanh thu tăng 4.209.506.676 đồng ,tương
ứng 21%) nên ở mức độ phân tích tổng hợp ban đầu khoản mục này tỏ ra phù hợp nên kiểm toán viên
chỉ cần kiểm tra chi tiết đối với các thủ tục kiểm tốn đã có trong chương trình kiểm tốn để thu thập
thêm bằng chứng về tính trung thực, hợp lý của khoản mục này là sẽ kết luận được.
<b>+ Tài sản cố định: Tăng 171.699.340, tương ứng 2.52%. </b>
tốn đã có sẵn và chỉ cần kiểm tra chi tiết đối với từng nghiệp vụ tăng giảm Tài sản cố định là có thể có
kết luận về sự trung thực, hợp lý của Tài sản cố định.
<b>+ Tài sản dài hạn khác: Tăng 495.563.358, tương ứng tăng 623,62 %. </b>
- Định hướng kiểm toán: Khoản mục này tuy tăng cao về số tuyệt đối và tương đối nhưng đối với
một Công ty xây dựng thì thường phát sinh các khoản chi phí trả trước (Chi phí lán trại, chi phí cơng
cụ, dụng cụ xuất dùng...) nên sự biến động của khoản mục này không tỏ ra bất thường. Tuy nhiên
kiểm toán viên cần kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ, số dư các tài khoản có liên quan để có đủ cơ sở kết
luận về tính trung thực và hợp lý của các khoản mục.
<b>+ Nợ dài hạn: Tăng 3.646.350 so với năm trước số dư bằng 0. </b>
- Định hướng kiểm toán: Tổng số tiền của khoản mục này rất nhỏ nên kiểm toán viên chỉ cần
thực hiện thêm một vài thủ tục phân tích hay được đơn vị giải thích thỏa đáng là có thể kết luận về tính
trung thực và hợp lý của khoản mục này mà không cần phải kiểm tra chi tiết để tiết kiệm được thời
gian, chi phí và tăng hiệu quả của cuộc kiểm tốn.
<b>+ Nguồn kinh phí và quỹ: Tăng 24.264.965 đồng, tương ứng 12,99 %. </b>
- Định hướng kiểm toán: Khoản mục này tăng tương đối nhỏ và do Nguồn kinh phí và quỹ được
trích lập theo quy định của điều lệ cơng ty, và cơ chế tài chính do nhà nước ban hành và do đặc điểm
<i><b>b) Phân tích biến động đối với báo cáo kết quả kinh doanh – định hướng cuộc kiểm tốn: </b></i>
<b> Quan điểm phân tích: </b>
- Cũng giống như phân tích biến động tổng hợp đối với Bảng cân đối kế tốn, việc phân tích biến
động đối với Baó cáo kết quả kinh doanh cũng được tiến hành trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
để định hướng chung cho cuộc kiểm toán, và cũng như phương hướng kiểm toán đối với các khoản
mục trên báo cáo tài chính.
<b>Bảng 4.2. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TỔNG HỢP ĐỐI VỚI BẢNG BÁO CÁO KẾT QỦA </b>
<b>KINH DOANH QUA 2 NĂM 2006 - 2007. </b>
ĐVT: VND
<b>Chỉ tiêu </b> <b>31/12/07 </b> <b>31/12/06 </b> <b>Biến động </b> <b>Tỷ lệ % </b>
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 24.178.822.627 19.969.315.951 4.209.506.676 21,08
2. Các khoản giảm trừ 936.279 - - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 24.177.886.348 19.969.315.951 4.208.570.397 21,08
4. Giá vốn hàng bán 19.177.886.348 15.916.813.902 3.261.072.446 20,49
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 4.659.947.147 4.052.502.049 607.445.098 14,99
6. Doanh thu hoạt động tài chính 25.565.319 81.717.962 -56.152.643 -68,72
7. Chi phí tài chính 212.283.761 378.262.619 -165.978.858 -43,88
- Trong đó: chi phí lãi vay 212.283.761 978.262.619 -765.978.858 -78,3
8. Chi phí bán hàng 997.630.690 831.841.316 165.789.374 19,93
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.022.777.607 1.937.491.195 85.286.412 4,4
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.452.820.408 986.624.881 466.195.527 47,25
11. Thu nhập khác 35.689.264 455.913.178 -420.223.914 -92,17
12. Chi phí khác 32.427.654 350.088.151 -317.660.497 -90,74
13. Lợi nhuận khác 3.261.610 105.825.027 -102.563.417 -96,92
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.456.082.018 1.092.449.908 363.632.110 33,29
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành - - - -
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại - - - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 1.456.082.018 1.092.449.908 363.632.110 33,29
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 1.456 1.092 364 33,33
<b> Lưu ý trước khi nhận xét: </b>
- Trong phần này có một số chỉ tiêu như: Lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh,
lợi nhuận khác, lợi nhuận kế tốn trước thuế… ta sẽ khơng xem xét sự biến động của chúng vì đây chỉ
là các kết quả tính tốn từ các khoản mục khác trên báo cáo kết quả kinh doanh nên để tránh sự phân
tán ta chỉ cần tập trung xem xét sự biến động của các khoản mục là nguyên nhân tạo ra chúng cụ thể
như sau:
<i><b>b1) Các khoản mục bất động lớn, bất thường: </b></i>
<i>Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Giá vốn hàng bán; Chi phí bán hàng; Thu nhập khác; </i>
<i>Chi phí khác. Các biến động của các khoản mục này được trình bày cụ thể như sau: </i>
- Định hướng kiểm toán: Doanh thu tăng khá mạnh, và quan sát thấy giá vốn tăng tương ứng nên
có thể nhận thấy khoản tăng này tuy lớn nhưng khá hợp lý. Tuy nhiên do doanh thu là khoản mục quan
trọng trên báo cáo kết quả kinh doanh, ảnh hưởng kết quả kinh doanh của đơn vị và đồng thời ảnh
hưởng khá lớn đến các khoản mục khác trên bảng cân đối kế toán (như tiền và các khoản phải thu) cho
nên kiểm tốn viên cần tiếp tục phân tích khoản mục này trong giai đoạn thực hiện kiểm toán tiếp theo
để xác minh nguyên nhân biến động và đồng thời thực hiện thử nghiệm chi tiết theo thủ tục kiểm tốn
có sẵn trong chương trình kiểm tốn mẫu để có đủ cơ sở kết luận về khoản mục này. Do đề tài này sẽ
tiến hành kiểm toán Doanh thu – Chi phí nên các thủ tục phân tích tiếp theo và các thử nghiệm chi tiết
sẽ được trình bày cụ thể bằng số liệu trong phần 4.2 ở sau, người đọc có thể thấy mối liên quan chặt
chẻ giữa các thủ tục phân tích trong 3 giai đoạn của quy trình kiểm tốn (lập kế hoạch – thực hiện kiểm
tốn – hồn thành kiểm toán). Đây cũng là một trong hai mục tiêu lớn nhất của đề tài bên cạnh mục
tiêu kiểm toán phần hành cụ thể để hiểu được các công việc kiểm toán với một phần hành cụ thể trong
<b>+ Giá vốn hàng bán: Tăng 3.261.072.446, tương ứng 20,49%. </b>
- Định hướng kiểm toán: Khoản mục này tăng khá lớn, tuy nhiên có sự phù hợp với xu thế tăng
của doanh thu. Tuy nhiên Giá vốn hàng bán là chi phí quan trọng nhất ảnh hưởng lớn đối với kết quả
kinh doanh của đơn vị, nên kiểm toán viên cần tiếp tục phân tích sâu hơn trong giai đoạn thực hiện
kiểm toán tiếp theo và phần này cũng được trình bày cụ thể khi kiểm toán phần hành Chi phí được
trình bày trong phần 4.2.2
<b>+ Chi phí bán hàng: Tăng 165.789.374 đồng, tương ứng 19,93%. </b>
- Định hương kiểm toán: do khoản mục này tăng khá lớn, nên cần phần hành phân tích sâu hơn
trong phần thực hiện kiểm tiếp sau đây thì cần tập trung kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ, số phát sinh để
làm căn cứ kết luận cho khoản mục, phần này cũng được kiểm toán cụ thể trong phần 4.2.2.
<b>+ Thu nhập khác: Giảm 420.223.914 đồng, tương ứng 92,17 %. </b>
- Định hướng kiểm toán: Khoản mục này tăng khá lớn và kèm theo đặc điểm ít phát sinh về
nghiệp vụ, nội dung hạch toán thường phức tạp nên để tăng cường hiệu quả, kiểm toán viên cần tiến
hành kiểm tra tất cả các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác (nếu có thể). Đồng thời Khoản thu
nhập khác có số tiền lớn thì thường do thanh lý Tài sản cố định nên kiểm toán viên cần kiểm tra kết
hợp khi kiểm toán Tài sản cố định. Nội dung kiểm toán cụ thể của khoản mục này cũng được trình bày
cụ thể trong kiểm tốn khoản mục Chi phí trong phần 4.2.2.
<b>+ Chi phí khác: Giảm 317.660.497 đồng, tương ứng giảm 90,74 %. </b>
- Định hướng kiểm toán: Khoản mục này giảm tương ứng với thu nhập khác nên nhìn chung vẫn
có sự hợp lý, và cũng giống như đặc điểm thu nhập khác, kiểm toán viên tiến hành kiểm tra tất cả các
nghiệp vụ (nếu có thể) liên quan đến khoản chi phí này để làm cơ sở cho kết luận về khoản mục. Nội
<i><b>b2) Các khoản mục biến động nhỏ, không đáng kể: </b></i>
Các khoản giảm trừ; Doanh thu hoạt động tài chính;
- Định hướng kiểm tốn: Do đây là cơng ty xây lấp nên thường chỉ thực hiện theo hợp đồng nên
thường ít xãy ra trường hợp giảm trừ doanh thu như: Giảm giá hàng bán, Chiết khấu thương mại, Hàng
bán bị trả lại như ở công ty công nghiệp. Do vậy để tăng cường hiệu quả của cuộc kiểm toán, Kiểm
toán viên chỉ cần kiểm tra các hồ sơ của khách hàng liên quan các khoản giảm trừ để xem doanh
nghiệp có hạch tốn đủ các khoản giảm trừ này không là được. Nội dung kiểm tốn khoản mục này
cũng được trình bày cụ thể bằng số liệu trong kiểm tốn phần hành Chi phí ở phần 4.2.2.
<b>+ Doanh thu hoạt động tài chính: Giảm 56.152.643 đồng, tương ứng 68,72 %. </b>
- Định hướng kiểm toán: Do trên Bảng cân đối kế toán các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và
đầu tư tài chính dài hạn đều bằng 0 nên doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp chủ yếu do lãi
của tiền gửi ngân hàng (có thể do bán hàng trả góp, nhưng phương thức này lại ít xãy ra đối với một
công ty xây lắp như công ty của khách hàng). Liên hệ đến mục tiền đã phân tích ở phần (a) ta thấy
khoản tiền trong đó thường chủ yếu là tiền gửi ngân hàng) giảm xuống đều này làm lãi tiền gửi cũng
giảm doanh thu hoạt động tài chính giảm xem ra khá hợp lý. Đến đây cho thấy kiểm toán viên cần
tập trung kiểm tra lãi tiền gửi ngân hàng. Thủ tục này có thể thực hiện một cách có hiệu quả bằng cách
ước tính lãi tiền gửi và so sánh với số liệu của đơn vị, Các nội dung kiểm toán cụ thể của khoản doanh
thu này cũng được trình bày chi tiết trong kiểm tốn phần hành doanh thu ở phần 4.2.1.
<b>+ Chi phí tài chính: Giảm 978.858, tương ứng 43,88 %. </b>
- Định hướng kiểm tốn: Chi phí Tài chính giảm ở đây hồn tồn là do chi phí lãi vay. Liên hệ số
giảm của khoản “vay và nợ ngắn hạn” trên bảng cân đối kế tốn. Điều này chi phí đi vay giảm là hợp
lý. Kiểm toán viên nên áp dụng thêm thủ tục ước tính lãi vay trong giai đoạn tiến hành kiểm tốn. Vì
thủ tục này để thực hiện nhưng có thể đem lại bằng chứng đáng tin cậy. Và đồng thời để thực hiện thử
<b>+ Chi phí quản lý: Tăng 85.286.412 đồng, tương ứng 4,4 %. </b>
- Định hướng kiểm tốn: Chi phí này tăng không nhiều phù hợp với doanh thu tăng lên. Tuy nhiên
do nội dung hạch toán của khoản chi phí này rất phức tạp nên kiểm toán viên cần dựa chủ yếu vào
khâu kiểm tra chứng từ, nội dung cụ thể về vấn đề kiểm toán khoản mục doanh thu này cũng được
trình bày cụ thể ở phần kiểm tốn chi phí mục 4.2.2.
<i><b>* Lưu ý chung ở giai đoạn lập kế hoạch – định hướng kiểm toán: </b></i>
- Sau khi áp dụng các phân tích biến động tổng hợp ở giai đoạn này, kiểm toán viên xác định
phương hướng của cuộc kiểm toán như sau:
<b>+ Đối với các khoản mục có biến động lớn, bất thường: Cần tìm hiểu cho được nguyên nhân, </b>
giải thích thỏa đáng, nếu khơng thì có thể phân tích sâu hơn và tiếp tục tìm lời giải thích thỏa đáng, nếu
khơng lý giải thích thỏa đáng thì đánh giá rủi ro cao và tập trung nhiều hơn trong thử nghiệm chi tiết.
- Ví dụ: Đối với tiền: thủ tục phân tích trong giai đoạn thực hiện kiểm toán để đem lại bằng chứng
thì thường tỏ ra kém hiệu quả vì số dư của tiền phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh của đơn vị giữa
năm nay, và năm trước, nên có thể thay bằng thủ tục hiệu quả hơn là kiểm kê đối với tiền.
<b>4.1.1.2. Phân tích các Tỷ số Tài chính quan trọng. </b>
<b>4.1.1.2.1. Phân tích tỷ số tài chính về khả năng thanh tốn – đánh giá khả năng hoạt động liên </b>
<b>tục. </b>
<i><b>a) Khả năng thanh toán nhanh: </b></i>
<b>Bảng 4.3. Tỷ suất khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty Vĩnh Long qua 2 năm 2006 – 2007 </b>
<b>và doanh nghiệp cùng ngành. </b>
<b>C.ty CPXD Vĩnh Long </b>
<b>Chỉ tiêu </b>
<b>2007 </b> <b>2006 </b>
<b>C.ty CPXD </b>
<b>Đồng Tháp </b>
<b>2007 (1) </b>
<b>C.ty CPXD </b>
<b>SAPACO </b>
<b>2007 (2) </b>
Tiền và các khoản tương
đương tiền 1.182.622.507 1.460.551.419 1.852.314.256 1.756.269.357
Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 123.526.789 0
Các khoản phải thu ngắn
hạn 9.301.508.190 8.622.300.305 12.962789.254 6.315.876.468
Tổng nợ ngắn hạn 11.765.866.596 10.233.339.370 15.956.719.328 15.956.719.328
Khả năng thanh toán
nhanh 0,89 0,98 0,93 0,90
<i>Ghi chú: (1) và (2) được lấy từ số liệu C.ty Đồng Tháp và Sapaco khi SGN thực hiện kiểm toán tại </i>
<i>các đơn vị trên. </i>
<i><b>* Nhận xét: Tỷ số này bằng 1 là thỏa đáng, ở đây tỷ số này của công ty cổ phần xây dựng Vĩnh </b></i>
Long năm 2007 sắp xỉ bằng 1 (= 0.89) đủ cho thấy khả năng thanh tốn nhanh các cơng nợ ngắn hạn.
Ngồi ra, khi so sánh với các công ty cùng ngành và có cùng quy mơ hoạt động như cơng ty cổ phần
xây dựng Đồng Tháp, công ty cổ phần xây dựng SAPACO ta thấy ở hai đơn vị này đều có sự tương
đồng. Tuy khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty cổ phần xây dựng Vĩnh Long có giảm nhẹ so với
năm trước, nhưng vẫn chưa lo ngại về sức ép cho quản lý phải bóp thơng tin tài chính.
<i><b>b) Khả năng thanh tốn hiện thời: </b></i>
<b>Bảng 4.4. Tỷ suất khả năng thanh toán hiện thời của công ty Vĩnh Long qua 2 năm 2006 – </b>
<b>2007 và doanh nghiệp cùng ngành. </b>
<b>C.ty CPXD Vĩnh Long </b>
<b>Chỉ tiêu </b>
<b>2007 </b> <b>2006 </b>
<b>C.ty CPXD </b>
<b>Đồng Tháp </b>
<b>2007 (1) </b>
<b>C.ty CPXD </b>
<b>SAPACO </b>
<b>2007 (2) </b>
Tổng tài sản ngắn hạn 16.163.170.006 14.548.000.298 30.156.945.162 15.906.349.276
Tổng nợ ngắn hạn 11.765.866.596 10.233.339.370 15.956.719.938 8.946.298.730
thời 1,37 1,42 1,89 1,77
<i> Ghi chú: (1) và (2) được lấy từ số liệu C.ty Đồng Tháp và Sapaco khi SGN thực hiện kiểm toán </i>
<i>tại các đơn vị trên. </i>
<i><b>* Nhận xét: </b></i>
vị kia. Điều này cho thấy giá trị hàng tồn kho của Công ty Vĩnh Long thấp hơn khá nhiều so với công
ty cùng cùng ngành. Điều này lưu ý kiểm toán viên tập trung kiểm tra chi tiết đối với hàng tồn kho.
<i><b>c) Khả năng thanh toán dài hạn: </b></i>
<b>Bảng 4.5. Tỷ suất khả năng thanh toán dài hạn của công ty Vĩnh Long qua 2 năm 2006 – </b>
<b>2007 và doanh nghiệp cùng ngành. </b>
<b>C.ty CPXD Vĩnh Long </b>
<b>Chỉ tiêu </b>
<b>2007 </b> <b>2006 </b>
<b>C.ty CPXD Đồng </b>
<b>Tháp 2007 (1) </b>
<b>C.ty CPXD </b>
<b>SAPACO </b>
<b>2007 (2) </b>
Tổng tài sản ngắn hạn 16.163.170.006 14.548.000.298 30.156.945.162 15.906.349.276
dài hạn 1,36 1,42 1,15 1,05
<i>Ghi chú: (1) và (2) được lấy từ số liệu C.ty Đồng Tháp và Sapaco khi SGN thực hiện kiểm toán tại </i>
<i>các đơn vị trên. </i>
<i><b>* Nhận xét: Tỷ số này nếu đạt từ 1 trở lên cho thấy Doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt và </b></i>
cơ sở dẫn liệu hoạt động liên tục được đảm bảo.Kết hợp với hai tỷ số thanh toán này (=1,37>1) ta kết
luận: Xét về gốc độ kinh tế, Doanh nghiệp hồn tồn có khả năng hoạt động liên tục khi lập báo cáo
Tài chính
<i>(Lưu ý: kiểm tốn viên cần đánh giá giả định hoạt động liên tục này trước khi xem báo cáo Tài </i>
<i>chính có được lập theo đúng nguyên tắc cơ bản quy định trong chuẩn mực kế tốn khơng, và có thể </i>
<i>quyết định xem có cần phải thực hiện tiếp các thủ tục kiểm tốn khơng nếu giả định này bị vi phạm). </i>
<b>4.1.1.2.2. Phân tích tỷ số tài chính về tỷ suất lợi nhuận. - Đánh giá hiệu quả hoạt động và sự phù </b>
<b>hợp giữa doanh thu – chi phí. </b>
<b>Bảng 4.6. Tỷ suất lợi nhuận C.ty CPXD&PTNT Vĩnh Long năm 2006 – 2007 và doanh </b>
<b>nghiệp cùng ngành. </b>
<b>Chỉ tiêu </b> <b>C.ty CPXD Vĩnh Long 2007 </b>
<b>C.ty CPXD </b>
<b>Đồng Tháp </b>
<b>2007 (1) </b>
<b>C.ty CPXD </b>
<b>(2) </b>
Lãi thuần từ HĐKD trước thuế 1.452.820.408 - 6.003.476.569 4.427.308.572
Chi phí lãi vay 0 - 875.691.500 642.359.642
Tổng tài sản cuối kỳ 23.716.353.618 - 35.547.619.520 28.132.674.190
Tổng tài sản đầu kỳ 21.433.921.212 - 30.712.841.300 26.674.549.752
Tổng tài sản bình quân 22.575.137.415 - 33.130.230.410 27.403.611.971
<i><b>Khả năng sinh lời của tài sản (%) </b></i> <i><b>6,4 </b></i> <i><b>- </b></i> <i><b>20,8 </b></i> <i><b>18,5 </b></i>
Doanh thu bán hàng thuần 24.177.886.348 19.969.315 35.575.184.400 30.928.943.316
Doanh thu hoạt động tài chính 25.565.319 81.717.962 253.811.961 173.315.679
<i><b>Tỷ suất hiệu quả kinh doanh (%) </b></i> <i><b>6,0 </b></i> <i><b>4,9 </b></i> <i><b>19,2 </b></i> <i><b>16,3 </b></i>
<i><b>Lợi nhuận gộp </b></i> 4.659.947.147 4.052.502.049 10.103.352.370 8.103.383.147
<b>Lợi nhuận gộp trên doanh thu </b>
<b>(%) </b>
<i>Ghi chú: (1) và (2) được lấy từ số liệu C.ty Đồng Tháp và Sapaco khi SGN thực hiện kiểm toán tại </i>
<i>các đơn vị trên. </i>
<i><b>* Nhận xét: </b></i>
- Tỷ suất khả năng sinh lời của tài sản cho biết hiệu quả tạo ra lợi nhuận từ tài sản; Tỷ suất hiệu
quả kinh doanh cho biết hiệu quả tạo lợi nhuận từ doanh thu. Cã 2 tỷ số này của công ty Vĩnh Long
đều rất thấp so với 2 đơn vị cùng ngành, điều đó cho thấy công ty này làm ăn kém hiệu quả hơn.
- Tỷ suất lãi gộp trên doanh thu của đơn vị ít chênh lệch hơn so với 2 tỷ số khả năng sinh lời của
tài sản và hiệu suất sinh lời của doanh thu, nên cho thaays giá vốn hàng bán ít chênh lệch hơn so với 2
đơn vị cùng ngành cịn các chi phí ngồi giá vốn như: Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý của doanh
nghiệp cao hơn so với doanh nghiệp cùng ngành. Điều này lưu ý kiểm toán viên chú ý nhiều hơn vào
những loại chi phí này.
<b>4.1.1.3. Phân tích phi tài chính và đánh giá rủi ro. </b>
<i><b>a) Tốc độ tăng của chi phí vật hóa và chi phí lao động sống. </b></i>
- Thông thường khi nền kinh tế bắt đầu có lạm phát thì giá cả hàng hóa (chi phí vật hóa) bao giờ
cũng tăng nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương (chi phí lao động sống). Liên hệ nền kinh tế Việt Nam thời
điểm cuối 2007, khi mà giá cả hàng hóa bắt đầu leo thang, khởi đầu cuộc lạm phát, mà trong đó giá cả
nguyên vật liệu trong ngành xây dựng tăng đột biến, nhiều nhà thầu phải bỏ thầu. Do đó ở công ty
CPXD Vĩnh Long với tốc độ tăng của giá vốn hàng bán (chủ yếu do nguyên vật liệu tăng) tăng cao với
23% trong khi đó chi phí quản lý (chủ yếu chi phí tiền lương) chỉ tăng 4%. Điều này phù hợp với tình
hình nền kinh tế đến thời điểm phân tích này chi phí vẫn chưa có dấu hiệu bất thường.
<i><b>b) Tình hình lãi suất của thị trường. </b></i>
- Tình hình lãi suất thị trường tăng cao vào cuối năm 2007, còn tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp
thấp (khoảng 6% năm 2006). Nhìn vào kết quả phân tích trên báo cáo KQKD ta thấy năm 2007 công ty
quyết định giảm việc đi vay từ bên ngoài, kết quả là chi phí đi vayb năm 2007 thấp hơn năm 2006
44%, tương ứng 85.286.412 đồng Đơn vị phản ứng phù hợp với tình hình thưc tế và khơng có dấu
<i><b>c) Tình trạng thiết bị của Doanh nghiệp. </b></i>
- Tại phiên hợp Hội Đồng Quản Trị lần thứ 7, lúc 14h ngày 15/03/2007, theo báo cáo của Ông Rý
– Tông Giám đốc: “Thiết bị thi công của cơng ty yếu kém, chỉ cịn 1 mày đào, 1 xáng có khả năng hoạt
động thấp, cơng ty phải vận dụng hình thức th, hoặc khốn thầu khi thi công”. Điều này phù hợp tại
sao đơn vị không tồn trử hàng tồn kho nhiều.
<b>4.1.2. THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TỐN. </b>
<b>4.1.2.1. Thủ tục phân tích đối với khoản mục Tiền. </b>
- Số dư của tiền chịu ảnh hưởng rất lớn bởi ý định kinh doanh và chính sách tài chính của đơn vị.
Do đó thường thì rất ít hy vọng để tìm được mối liên hệ bền vững và có thể dự đoán được với các số
liệu khác nhaub giữa năm hiện tại với năm trước. Tuy nhiên trong một số trường hợp thủ tục phân tích
vẫn hửu ích khi kiểm toán đối với khoản mục này như: giúp kiểm tốn viên tìm hiểu sự biến động của
tiền và nguyên nhân của sự biến động có phù hợp với chính sách của đơn vị hay khơng. Bảng 4.6 là
các thủ tục phân tích đối với khoản mục Tiền được áp dụng trong giai đoạn thực hiện kiểm tốn tại
cơng ty CPXD & PTNT Vĩnh Long.
<b>Thủ tục phân tích </b> <b>Mục tiêu </b>
<b>kiểm tốn </b> <b>WP </b> <b>KTV </b>
a. Phân tích biến động số dư tài khoản Tiền mặt, Tiền gởi ngân
hàng trong kỳ và tại ngày 31/12, điểu tra và giải thích ngun nhân
mối quan hệ bất thường hoặc khơng dự đoán trước trên cơ sở so sánh
với giữa năm hiện tại với năm trước, hoặc với số liệu kế hoạch (ví
dụ: số dư Có, số dư lớn bất thường, đóng tài khoản củ, mở tài khoản
mới). xem xét nguyên nhân nếu đơn vị tồn quỷ quá lớn.
Đầy đủ, Phát
sinh, chính
xác.
b. So sánh tỷ lệ giữa tiền trên tổng tài sản ngắn hạn giữa năm nay
với năm trước, tìm hiểu ngun nhân và giải thích thỏa đáng nếu có
sự biến động lớn.
Đầy đủ, phát
sinh, chính
xác.
c. Phân tích đối ứng các tài khoản tiền mặt, tiền gởi ngân hàng để
xem xét nghiệp vụ có tính chất bất thường ảnh hưởng đến số dư của
tiền tại thời điểm 31/12.
Đầy đủ, Phát
sinh, chính xác
<i><b>a) Phân tích biến động số dư tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng trong kỳ và tại ngày 31/12. </b></i>
<i><b>Điều tra và giải thích nguyên nhân mối quan hệ bất thường hoặc khơng dự đốn trước cơ sở so </b></i>
<i><b>sánh giữa năm hiện đại với năm trước hoặc với số hiệu kế hoạch (Ví dụ: số dư có số dư lớn bất </b></i>
<i><b>thường, đóng tài khoản củ mở tài khoản mới). Xem xét nguyên nhân nếu đơn vị tồn quỹ quá lớn. </b></i>
<b>Bảng 4.7. Phân tích biến động số dư Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng 31/12. </b>
<b>Phát sinh </b> <b>31/12/07 </b>
<b>Tài khoản </b> <b>31/12/06 </b>
<b>(1) </b> <b>Tăng (2) </b> <b>Giảm (2) </b> <b>(2) </b> <b>Biến động </b> <b>% </b>
Tiền mặt 243.382.379
13.285.120.537
<b>C4 </b>
13.035.458.57
<b>6 C4 </b>
493.044.34
0
249.661.96
1
102.5
8
Tiền gửi
ngân hàng
1.217.169.04
0
<b>26.551.700.970 </b>
<b>C4 </b>
27.079.291.84
<b>3 C4 </b>
689.578.16
7
527.590.87
3 -43.35
<i>Chú thích: </i>
(1): Lấy từ sổ cái tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng năm 2006 đã kiểm toán.
<i><b>* Nhận xét: Từ bảng trên ta thấy tiền mặt tăng lên còn tiền gửi ngân hàng giảm xuống, nguyên </b></i>
nhân là do cuối kì đơn vị đã rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, kiểm toán viên đã xác minh
bằng cách kiểm tra các chứng từ rút tiền mặt ở các ngân hàng và nhận thấy điều này là hợp lý.
<i><b>b) So sánh tỷ lệ giữa tiền tổng tài sản ngắn hạn với số liệu dự kiến. </b></i>
<b>Bảng 4.8. Tỷ lệ tiền trong tổng Tài sản ngắn hạn năm 2006 – 2007. </b>
<b>Chỉ tiêu </b> <b>31/12/2007 </b> <b>31/12/2006 </b> <b>Biến động </b> <b>% </b>
1. Tiền mặt
2. Tiền gởi ngân hàng
<b> Tổng cộng </b>
493.044.340
689.578.167
<b>1.182.622.507 </b>
243.382.379
1.217.169.040
<b>1.460.551.419 </b>
-
-
<b>- 277.928.912 </b>
-
-
<b>-19,03 </b>
3. Tài sản ngắn hạn 16.163.170.006 14.548.000.298 1.615.169.710 11,10
4. Tiền/Tài sản ngắn hạn 0,073 0,100 - - 27%
<i><b>* Nhận xét: Tỷ lệ tiền trong tổng tài sản ngắn hạn năm 2007 giảm so với năm 2006 là 27 %. </b></i>
Nguyên nhân là do đơn vị trả trước cho tiền người bán (có thể dễ nhận thấy điều này trên bảng cân đối
<b>Mã số: C2 </b>
<b>Bảng 4.9. Phân tích đối ứng TK 111, TK112. </b>
: Khớp với phát sinh trên các sổ cái tương ứng.
µ: Khớp với phát sinh trên các sổ cái TK 111
£: Khớp với phát sinh trên các sổ cái TK 112
<i><b>Kết luận: dựa vào quan hệ đối ứng tài khoản không nhận thấy đối ứng bất thường nghiệp vụ bất </b></i>
thường không xảy ra.
<b>TK </b>
<b>Đ.Ứ </b> <b>Nợ 112 </b> <b>Có 112 </b>
111 5.000.000 3.541.164.941
133 - 4.030.191
138 19.458.300 -
141 - 72.399.320
144 79.295.953 -
311 - 243.887.477
331 - 19.686.080.630
333 - 1.135.522.070
338 10.782.000 616.656.242
351 204.980.500 956.700.625
315 12.324.655 -
635 - -
641 - 212.283.761
642 - 17.200.000
711 9508.551 28.796.185
811 - 1.200.000
<b>Tổng </b> <b>26.551.700.970 £ </b>
<b> C2 </b>
<b>27.079.291.843£ </b>
<b>C2 </b>
<b>TK </b>
<b>Đ.Ứ </b> <b>Nợ 111 </b> <b>Có 111 </b>
112 3.541.164.941 5.000.000
131 238.647.808 80.892.000
133 - 19.157.929
138 281.998.754 262.000.000
141 57.207.238 7.923.385.330
242 - 84.332.348
311 8.827.946.774 -
331 - 1.338.308.142
333 26.799.585 93.628
334 - 1.587.009.495
335 - 41.821.083
338 23.285.506 36.753.964
351 - 201.334.150
352 - 21.320.033
421 - 440.475.247
431 5.000.000 84.052.941
511 267.995.368 -
515 13.240.664- -
531 - 9360.279
627 - 15.439.031
632 - 869.310
641 - 161.060.732
642 - 731.216.934
711 1.833.903 -
<b>Tổng </b> <b>13.285.120.537 µ </b>
<b>C2 </b>
<b>13.035.458.576 µ </b>
<b>4.1.2.2. Thủ tục phân tích đối với khoản mục “Nợ phải thu”: </b>
<i>Nội dung của khoản phải thu ở đây bao gồm: </i>
<i>- Phải thu khách hàng. </i>
<i>- Người mua trả trước. </i>
<i>- Phải thu khách khác. </i>
<i>- Dự phịng phải thu khó địi. </i>
<b>Bảng 4.10. Các thủ tục phân tích đối với khoản mục Nợ phải thu. </b>
<b>Thủ tục phân tích </b> <b>Mục tiêu kiểm tốn WP KTV </b>
a. Phân tích biến động số dư các khoản phải thu. Đầy đủ, Phát sinh,
chính xác.
b. So sánh số vòng quay nợ phải thu khách hàng, thời gian thu
nợ, tỷ lệ chi phí dự phịng trên doanh thu năm nay với năm
trước và với đơn vị cùng ngành.
Đánh giá, Đầy đủ,
Phát sinh, chính xác.
c. Phân tích số dư chi tiết theo tuổi Nợ - ước tính dự phịng. Đánh giá, Đầy đủ,
Phát sinh, chính xác
<i><b>a. Phân tích biến động số dư các khoản phải thu: </b></i>
<b>Bảng 4.11. Phân tích biến động số dư các khoản phải thu. </b>
<b>Chỉ tiêu </b> <b>2007 </b> <b>2006 </b> <b>Biến động </b> <b>% </b>
Phải thu khách hàng. 7.409.122.379 7.576.640.178 -167.517.799 -2,21
Người mua trả trước 565.699.878@ 839.273.735 -273.573.875 -32,60
Phải thu khác. 78.254.776 149.848.819 131.594.036 -87,82
Dự phịng phải thu khó địi 19.396.840 19.396.840 0 0
<i>Ghi chú: @ bao gồm: </i>
số dư có TK 131 328.850.204
số dư có TK 3387 236.849.674
<b>565.699.878 </b>
<i><b>* Nhận xét: </b></i>
- Phải thu khách hàng, phải thu khác giảm do công ty tăng cường việc thu nợ và định kỳ điều nhân
viên đến khách hàng để thu nợ (đã kiểm tra có đề nghị và quyết định chính thức của tổng giám đốc).
- Người mua trả trước, tăng giảm do công ty trong năm chủ yếu thực hiện hợp đồng xây dựng theo
tiến độ cộng việc hồn thành và ít được khách hàng ứng trước. (Đã xác minh các hợp đồng xây dựng
và thấy điều này là hợp lý).
- Dự phịng phải thu khơng đổi nhờ khách hàng tăng cường địi hộ nên khơng tồn động nợ quá
hạn.Điều này được minh ở thủ tục.
<i><b>b. So sánh số vòng quay nợ phải thu khách hàng, thời gian thu nợ, tỷ lệ chi phí dự phòng trên </b></i>
<i><b>doanh thu năm nay với năm trước và với đơn vị cùng ngành. (chú ý: chỉ tách số vòng quay đối với </b></i>
Bảng 4.12. Số vòng quay nợ phải thu khách hàng, thời gian thu nợ, tỷ lệ chi phí dự phịng trên
doanh thu năm 2006 – 2007 và đơn vị cùng ngành.
<b>C.ty CPXD Vĩnh Long </b> <b>C.ty CPXD </b>
<b>Đồng Tháp (2) </b>
<b>C.ty </b>
<b>CPXD </b>
<b>Sapaco (3) </b>
<b>Chỉ tiêu </b>
<b>2007 </b> <b>2006 </b> <b>2007 </b> <b>2007 </b>
1. Số dư Nợ phải thu 7.409.123.379 7.576.640.178 - -
2. Doanh thu bán chịu <b>24.177.886.348 (1) 19.969.315.951(*) - </b> -
3. số vòng quay nợ phải thu <b>3,2 (4) </b> <b>2,9 (5) </b> 3,5 3,7
4. Thời gian thu hồi nợ (ngày) <b>114 (6) </b> 126 104 99
5. Số dự phòng phải thu của đơn vị 19.396.840 19.396.840 -
6. Tỷ lệ dự phòng/Nợ phải thu 0,26% 0,25% - -
Ghi chú: (1) số liệu doanh thu bán chịu thay bằng doanh thu thuần. Vì mục đích ở đây là so sánh
số vòng quay giữa các năm, nhưng giữa hai năm 2006 – 2007. Đơn vị hầu như không thay đổi chính
sách bán chịu, cách thay thế số liệu này vẫn khơng ảnh hưởng nhiều đến mục đích nghiên cứu mà lại
(2), (3): lấy số liệu từ hồ sơ kiểm tốn cơng ty CPXD Đồng Tháp và cơng ty SAPACO tại SGN.
<b>(4) 3,2, </b>
<b>(5) 2,9 </b>
(*6.215.540.322: Doanh thu thuần của đơn vị năm
2005, lấy từ phịng kế tốn)
(6): <b>114</b>= 365/3,2 (ngày)
<i><b>Nhận xét: Số vịng quay Nợ phải thu có cải thiện so với năm trước do đơn vị tăng cường việc thu </b></i>
nợ. Đặc biệt số vòng quay và thời gian thu hồi nợ ở mức sắp xĩ với các đơn vị khác cùng ngành nên
vẫn khơng có dấu hiệu đáng lo ngại đối với Nợ phải thu khách hàng.
<i><b>c) Phân tích số dư chi tiết theo tuổi Nợ - ước tính dự phịng. </b></i>
<b>Bảng 4.13. Phân tích số dư chi tiết theo tuổi Nợ tính đến ngày 31/12/2007. </b>
<b>Trong đó </b>
<b>T</b>
<b>T </b> <b>Khách hàng </b> <b>Số dư nợ </b> <b>Nợ trong hạn </b>
<b>Và <= 3 tháng </b>
<b>>= 3 tháng </b>
<b><1 năm </b>
<b>>= 1 và </b>
<b><2 năm </b>
<b>>= 2 </b>
<b>và <3 </b>
<b>năm </b>
<b>> 3 </b>
<b>năm </b>
1 BQL Thủy lợi V.Long 787.319.323 787.319.323
2 BQL Thủy lợi Trà Vinh 1.930.372.941 1.930.372.941
3 Sở thủy sản Trà Vinh 25.000.757 25.000.757
4 BQL da thủy lợi 419 3.221.939.800 3.221.939.800
5 Sở VHTT Vĩnh Long - -
6 C.ty CPDV Thủy lợi 199.471.242 137.000.000 62.471.242
7 TT giống NN V.Long - -
8 TT nước SH&VSMT VL 10.148.500 10.148.500
9 BQLDA sở GT V.Long 99.629.600 99.629.600
10 UBX Thuận An B.Minh 16.800.050 16.800.050
11 UBX Tân An Thạnh BM 24.994.974 24.994.974
12 CBX Tân Lược BM 17.903.313 17.903.313
13 BQL DA Long Hồ 83.488.131 83.488.131
14 UBX Đồng Phú LH - -
15 UBX Lộc Hòa LH 12.892.000 12.892.000
16 UBX Phú Đức – LH - -
17 UBX An Phước – MT 83.779.804 83.779.804
18 BQL DA – huyện MT - -
19 UBX Phú Đức – LH 8.101.469 8.101.469
24.177.886.348
[7.576.640.178 7.409.123.379]/ 2
19.969.315.951
[6.215.540.322* 7.576.640.17]/2
21 BQL DA – huyện MT 3.903.921 3.903.921
22 UBX Phú Đức – LH - -
23 UBX An Phước – MT 68.435.507 68.435.507
24 BQL DA – huyện MT 1.400 1.400
25 UBX Phú Đức – LH 226.933.245 226.933.245
26 UBX An Phước – MT - -
27 BQL DA – huyện MT 184.467.067 184.467.067
28 UBX Phú Đức – LH 49.518.743 49.518.743
29 UBX An Phước – MT 27.265.763 27.265.763
30 BQL DA – huyện MT - -
31 UBX Phú Đức – LH 244.614.582 244.614.582
32 UBX An Phước – MT 28.271.277 28.271.277
33 BQL DA – huyện MT 3.382.999 3.382.999
34 UBX Phú Đức – LH - -
35 UBX An Phước – MT - -
36 BQL DA – huyện MT 131.206 131.206
37 UBX Phú Đức – LH 381.000 381.000
38 UBX An Phước – MT - -
39 BQL DA – huyện MT 3.475.054 3.475.054
40 UBX Phú Đức – LH - -
41 UBX An Phước – MT - -
<b>Tổng </b> <b>7.409.122.379 β </b>
<b>D1 </b>
<b>7.346.651.137β </b>
<b>D1 </b>
<b>62.471.242 </b>
<b>Dự phòng </b> <b> (x 30% =) </b>
<b>18.741.372 </b>
β: Khớp với số dư Nợ trên sổ cái TK 131
- Số dự phịng phải trích năm nay theo KTV 18.741.372
- Số dự phịng phải trích năm nay theo đơn vị 19.396.840
<b> Chênh lệch: </b> <b> 655.468 pass </b>
- Số dự phịng đã trích năm trước 19.396.840
<i><b>*Nhận xét: Khách hàng của đơn vị hầu hết là các cơ quan tổ chức và Nhà nước nên hầu như các </b></i>
khoản nợ đều thu hồi được không bị gia hạn. Điều này hợp lý.
<i><b>Kết luận: Số dự phòng, khoản thu khách hàng là trung thực, hợp lý. </b></i>
<b>4.1.2.3. Thủ tục phân tích đối với khoản mục Hàng Tồn Kho Và Giá Vốn Hàng Bán. </b>
<b>Bảng 4.14. Thủ tục phân tích đối với khoản mục Hàng Tồn Kho Và Giá Vốn Hàng Bán. </b>
<b>Thủ tục phân tích </b> <b>Mục tiêu kiểm tốn </b> <b>WP </b> <b>KTV </b>
a. So sánh số hiệu giữa năm nay và năm trước về các
chỉ tiêu.
Đầy đủ, Phát sinh,
chính xác.
b. Phân tích tổng hợp xuất – nhập – tồn và mối quan hệ
với phân tích đối ứng tài khoản.
Đánh giá, Đầy đủ,
Phát sinh, chính xác.
c. Phân tích tình hình tăng giảm chi phí sản xuất kinh
doanh phát sinh, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang –
mối liên hệ với phân tích tài khoản.
<i>- Số dư hàng tồn kho. </i>
<i>- Số vòng quay hàng tồn kho. </i>
<i>- Số ngày lưu kho bình quân. </i>
<i>- Tỷ lệ giá vốn hàng bán/doanh thu thuần (tỷ lệ này có ý nghĩa tương tự như tỷ lệ Lãi gộp/Doanh </i>
thu thuần, về nguyên tắc các tỷ số này rất ổn định nếu có sự thay đổi lớn cần xem xét tình hình giá cả
thị trường nếu khơng có thể do sai phạm hàng tồn kho và giá vốn hàng bán).
<b>Bảng 4.15. Phân tích biến động hàng tồn kho. </b>
<b>TT </b> <b>Chỉ tiêu </b> <b>31/12/2007 </b> <b>31/12/2006 </b> <b>Biến động </b> <b>% </b>
1 Nguyên vật liệu 366.374.760 1.376.905.410 -1.010.522.850 -275,82
Nguyên vật liệu chính 358378760 1.323.002.774 -964.624.014 -72,91
Vật liệu phụ 2.080.000 31.568.720 -29.488.720 -93,41
Nhiên liệu 1.916.000 12.519.684 -10.603.684 -84,70
Bao bì đóng gói - - - -
Vật tư khác 4.000.000 9.814.232 -5.814.232 -59,24
2 Công cụ, dụng cụ 15.254.450 15.246.740 7.800 0,05
3 Chi phí SXKD dở dang 379.473.505 663.103.051 -283.629.546 -42,77
4 Thành phẩm - - - -
5 Hàng hóa - - - -
Tổng hàng tồn kho 761.102.805 2.055.255.201 -1.294.152.396 -62,97
Doanh thu thuần 24.177.886.348 19.969.315.951 4.208.570.397 21,07
Giá vốn hàng bán 19.517.939.201 15.916.813.902 3.601.125.300 22,62
Vòng quay hàng tồn kho (vòng) 13,86(*) 9,92(**) 3,55 35,79
Số ngày lưu kho (ngày) 104 127 23 18,11
Tỷ lệ GVHB/DT thuần (%) 80,73 79,71 1,02 -
((a) 1.152.830.916: Số dư hàng tồn kho năm 2005 lấy từ phòng kế toán của đơn vị)
<i><b>* Nhận xét: </b></i>
- Hàng tồn kho giảm mạnh do hai nguyên nhân chính:
+ Hàng tồn kho của đơn vị chủ yếu là vật tư ngành điện: số hàng này giảm mạnh do cơng trình
điện đã hồn thành trong năm. (kiểm tốn viên đã xác minh hợp đồng thanh lý với công ty điện thấy
phù hợp).
+ Năm 2007 do công ty chủ yếu khoán lại thầu nên hàng tồn kho tồn trữ ít. (kiểm tốn viên đã xác
minh điều này khi phân tích ở giai đoạn lập kế hoạch, xem lại phần 4.1.1.
- Vòng quay hàng tồn kho, tăng lên số ngày lưu kho giảm cũng do đơn vị ít tồn kho, khi có nhu
cầu sử dụng mua trực tiếp từ bên ngoài.
Tỷ lệ GVHB/DT thuần rất ổn định giữa hai năm nên GVHB khơng có dấu hiệu bất thường.
<i><b>Kết luận: Thủ tục phân tích cho thấy hàng tồn kho, giá vốn hàng tồn kho tỏ at rung thực hợp lý. </b></i>
<i><b>b) Phân tích tổng hợp xuất – nhập – tồn và mối quan hệ với phân tích đối ứng tài khoản. </b></i>
<b>b1) Phân tích tình hình xuất – nhập – tồn </b>
<b>Bảng 4.16. Tình hình xuất – nhập – tồn Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, </b>
19.517.939.201
[2.055.255.201 761.102.805] / 2
15.916.813.902
[1.152.830.916( ) 2.055.255.201/ 2
<b>Mã số: F-2 </b>
152 Nguyên vật liệu 1.376.905.410 8.111.292.337
<b>F3-2 </b>
9.121.822.987
<b>F3-2 </b>
366.374.760
153 Công cụ dụng cụ 15.246.740 232.071.548
<b>F3-2 </b>
232.063.748
<b>F3-2 </b>
15.254.540
155 Thành phẩm - - - -
156 Hàng hóa - - - -
PY T/B T/B T/B
PY khớp số dư năm 2006 đã kiểm toán.
TB: khớp với bảng CĐPS năm 2007chưa kiểm toán
<b> b2) Phân tích quan hệ đối ứng Nguyên vật liệu, Cơng cụ dụng cụ. </b>
<b>Bảng 4.17. PHÂN TÍCH ĐỐI ỨNG TK 152, 153. </b>
<b> TK 153 </b> <b> TK 153 </b>
: Khớp với số phát sinh trên sổ chi tiết liên quan.
Β: Khớp với số phát sinh trên sổ cái các TK 152.
£: Khớp với số phát sinh trên sổ cái các TK 153.
<i><b>Kết luận: Dựa vào quan hệ đối ứng tài khoản không </b></i>
nhận thấy đối ứng bất thường nghiệp vụ bất thường không xảy ra.
<i><b>c) Phân tích tình hình tăng giảm chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh, chi phí sản xuất kinh </b></i>
<i><b>doanh dở dang – mối liên hệ với phân tích đối ứng tài khoản. </b></i>
<i><b>c1) Phân tích tình hình tăng giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, thành phẩm: </b></i>
<b>Bảng 4.18. Tình hình tăng giảm chi phí sản xuất kinh doanh, thành phẩm 2007. </b>
Đ. Ứ
Nợ 152 Có 152
141 3.711.105.253
242 4.187.252
331 4.371.693.919
621 24.305.640
138 640.000
241 38.553.680
242 469.787.091
352 502.840.460
621 7.559.465.004
623 493.122.857.
627 30.780.000
641 1.031.976
811 <b>F3-1 </b> 25.601.419
<b>Tổng 8.111.292.337 β </b> <b>9.121.822.98 β </b>
<b>TK </b>
<b>Đ. Ứ </b> <b>Nợ 153 </b>
<b>Có 153 </b>
141 68.712.1436
331 163.354.405
627 64.381.429
641 6.929.995
642 4.340.000
623 850.000
242 155.562.324
<b>Tổng </b> <b>232.071.548 £ </b>
<b>F3-1 </b>
<b>232.063.748 £ </b>
<b>F3-1 </b>
<b>STT </b> <b>Tên tài khoản </b> <b>31/12/2006 </b> <b>Tăng 2007 (1) </b> <b>Giảm 2007 (1) 31/12/2007 </b>
154 Chi phí SXKD dở dang 663.103.051 15.007.667.817 15.291.297.363 379.473.505
621 Chi phí NVL trực tiếp 9.844.691.339 9.844.691.339
622 Chi phí NC trực tiếp 2.222.608.343 2.222.608.343
623 Chi phí sử dụng MTC 1.168.001.334 1.168.001.334
627 Chi phí sản xuất chung 1.796.627.441 1.796.627.441
632 Giá vốn hàng bán 19.517.939.201 19.517.939.201
PY T/B T/B T/B
<b>(1): Lấy từ sổ cái. </b>
<b>c2) Phân tích đối ứng 154,621,622,623,627,632. </b>
<b>Bảng 4.19. PHÂN TÍCH ĐỐI ỨNG TÀI KHOẢN 154, 621,622,623,627,632. </b>
β: Khớp với số phát sinh trên sổ cái các TK154
£: Khớp với số phát sinh trên sổ cái các TK 621
λ: Khớp với số phát sinh trên sổ cái các TK 622
Ω: Khớp với số phát sinh trên sổ cái các TK 623
µ: Khớp với số phát sinh trên sổ cái các TK 627
φ: Khớp với số phát sinh trên sổ cái các TK 632
@ Đã kiểm tra quyết tốn cơng trình về tiền cơng, công nhân trực tiếp
<b>(1): lương của công trình, tồn bộ chi phí giá thành được kiểm tra cụ thể </b>
<b>từng cơng trình tại phần U8-1 doanh thu trường hợp khơng có chứng từ </b>
kịp thì hạch tốn 335
<b>(2): khoản hồn ứng của nhân viên, đã kiểm tra biên bản thanh toán </b>
<b>TK 621 </b>
<b>TK </b>
<b>Đ.Ứ </b> <b>Nợ 621 </b> <b>Có 621 </b>
152 <b>7.559.465.004 F3-2 </b> 24.305.640
<b>F3-2 </b>
335 2.285.226.335
154 9.820.385.69
9
<b>Tổng </b> <b>9.844.691.339 µ </b>
<b>F4 </b>
<b>9.844.691.33</b>
<b>9 µ </b>
<b>F4 </b>
<b>TK 154 </b>
<b>TK </b>
<b> Đ.Ứ </b> <b>Nợ 154 </b> <b>Có 154 </b>
621 <sub>9.820.385.699 </sub>
622 2.222.608.343
623 1.796.672.441
632 15.291.297.363
<b>Tổng </b> <b>15.007.667.817 β </b>
<b>F4 </b>
<b>15.291.297.363 β </b>
<b>F4 </b>
<b>TK 622 </b>
<b>TK </b>
<b>Đ.Ứ </b>
<b>Nợ 622 </b> <b>Có 622 </b>
141 <b>480.637.000 @ </b>
242 59.169.164
334 128.543.500
335 <b>1.554.258.679 (1) </b>
154 2.222.608.343
<b>Tổng </b> <b>222.608.343 δ </b>
<b>F4 </b>
<b>222.608.343 δ </b>
<b>F4 </b>
<b>TK 623 </b>
<b>TK </b>
<b>Đ.Ứ </b> <b>Nợ 623 </b> <b>Có 623 </b>
141 407.346.460
152 <b>493.122.857 F3-2 </b>
153 <b>850.000 F3-2 </b>
335 266.682.017
154 1.168.001.334
<b>Tổng </b> <b>1.168.001.334 λ </b>
<b>F4 </b>
<b>1.168.001.334 λ </b>
<b>F4 </b>
<b>TK 627 </b>
<b>TK </b>
<b>Đ.Ứ </b> <b>Nợ 627 </b> <b>Có 627 </b>
331 381.736.293
111 15.493.031
141 <b>275.598.348 (2) </b>
152 <b>30.780.000 F3-2 </b>
153 <b>64.381.429 F3-2 </b>
214 49.222.224
242 5.237.500
335 974.277.616
154 1.796.672.441
<b>Tổng </b> <b>1.796.627.441 φ </b>
<b>F4 </b>
<b>1.796.627.441 φ </b>
<b>F4 </b>
<b>TK 632 </b>
<b>TK </b>
<b>Đ.Ứ </b> <b>Nợ 632 </b> <b>Có 632 </b>
154 19.517.939.201
911 19.517.939.201
<b>Tổng </b> <b>19.517.939.201 ψ </b>
<b>F4 </b>
<b>19.517.939.201 ψ </b>
<b>F4 </b>
<i><b>d) So sánh các loại chi phí (chi phí VL, NCTT, SXC, chi phí sử dụng máy thi công) và tỷ lệ từng </b></i>
<i><b>loại chi phí sản xuất của năm nay với năm trước và doanh nghiệp cùng ngành: </b></i>
<b>Bảng 4.20. TÌNH HÌNH CHI PHÍ SẢN XUẤT NĂM 2006 – 2007 VÀ DOANH NGHIỆP </b>
<b>CÙNG NGÀNH </b>
<i> Ghi chú: (1),(2) lấy từ báo cáo chi phí sản xuất C.ty Vĩnh Long năm 2006 – 2007. </i>
(3),(4): lấy từ báo cáo chi phí sản xuất C.ty Đồng Tháp, C.ty SAPACO năm 2007 trong hồ sơ kiểm
toán SGN.
<i><b> * Nhận xét: </b></i>
- Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu tăng lên so với các chi phí khác. Điều này phù hợp chi phí
nguyên vật liệu chiếm chủ yếu trong tổng chi phí (51,66% năm 2006) và năm 2007 giá cả nguyên vật
liệu lại tăng lên.
- Nhìn chung tỷ trọng các chi phí sản xuất năm 2007 các đơn vị đều ở mức tương đương với đơn vị
cùng ngành là C.ty CPXD Đồng Tháp và CPXD SAPACO.
<i><b>Kết luận: chi phí sản xuất, giá vốn hàng bán biến động hợp lý. </b></i>
<b>4.1.2.4. Thủ tục phân tích đối với khoản mục Tài Sản Khác (gồm ngắn hạn và dài hạn) </b>
<i>Ở đây chỉ phân tích các khoản có số tiền lớn gồm 141, 144, 142, 242. </i>
<b>Thủ tục phân tích </b> <b>Mục tiêu kiểm toán WP </b> <b>KTV </b>
<i>a. So sánh số dư năm nay với năm trước về các khoản: </i>
<i>Tạm ứng, Ký quỹ ký cược, chi phí trả trước, nếu có sự bất </i>
<i>thường cần điều tra nguyên nhân và tiến hành gởi thư </i>
<i>xác nhận. </i>
Hiện hữu
<i>b. Phân tích biến động tổng hợp trong kỳ - mối quan hệ </i>
<i>với phân tích đối ứng. </i>
Phát sinh, chính xác
<i><b>a. So sánh số dư năm nay với năm trước về các khoản: Tạm ứng, Ký quỹ ký cược, chi phí trả </b></i>
<i><b>trước, nếu có sự bất thường cần điều tra nguyên nhân và tiến hành gởi thư xác nhận. </b></i>
<b>Bảng 4.22. TÌNH HÌNH SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN KHÁC NĂM 2006 – 2007: </b>
<b>TK </b> <b>Tên tài khoản </b> <b>31/12/2006 (1) </b> <b>31/12/2007 (1) </b> <b>Biến động </b> <b>% </b>
141 Tạm ứng 2.329.720.479 4.670.172.806 2.340.451.607 100,64
144 Thế chấp, Ký quỹ ký cược
ngắn hạn
77.208.026 241.799.550 164.591.524 213,18
242 Chi phí trả trước dài hạn 79.465.936 575.029.294 495.563.358 623,62
Chỉ tiêu 2007 (1) (2) 2006 C.ty Đồng Tháp
2007
SAPACO
2007
1. Tổng chi phí sản xuất (giá vốn) 15.291.297.363 12.103.020.890 23.261.713.384 19.731.862.355
2. NVL 9.820.385.699 6.252.522.691 16.570.814.235 13.465.022.870
3.NC trực tiếp 2.222.608.343 3.330.967.282 2.870.495.431 2.724.970.191
4. Sử dụng máy thi công 1.168.001.334 1.303.898.433 1.423.616.859 1.404.908.599
5.CPSX chung 1.796.672.441 1.015.632.484 2.396.786.860 2.136.960.690
6.Tỷ lệ NVLTT/Tổng CPSX 64,22 % 51,66 % 71,23 % 68,24 %
7.Tỷ lệ NCTT/Tổng CPSX 14,53 % 27,51 % 12,34 % 13,81 %
8.Tỷ lệ CPSD máy thi công 7,64 % 12,42 % 6,12 % 7,12 %
9. tỷ lệ CPSXC/Tổng CPSX 13,61 % 8,41 % 10,31 % 10,83 %
<b>(1): Lấy từ sổ cái 2006 – 2007 </b>
<i><b>* Nhận xét: </b></i>
- Tạm ứng, Ký quỹ ký cược và chi phí trả trước tăng hơn năm trước là do cuối năm 2007 còn nhiều
cơng trình khốn thầu chưa hồn thành nên chưa thanh toán các khoản tạm ứng, Ký quỹ ký cược và
<i><b>Kết luận: Các Tài Sản khác biến động hợp lý. </b></i>
<i><b>b) Phân tích biến động tổng hợp trong kỳ - mối quan hệ với phân tích đối ứng. </b></i>
<b>b1) Phân tích biến động tổng hợp. </b>
<b>Bảng 4.23. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN KHÁC NĂM 2007 </b>
<b>TK </b> <b>Tên tài khoản </b> <b>31/12/2006 </b> <b>Tăng </b> <b>Giảm </b> <b>31/12/2007 </b>
142 Tạm ứng 2.329.720.479 7.995.784.650
<b>G3 </b>
5.655.333.043
<b>G3 </b>
4.670.172.806
<b>G1 </b>
144 Thế chấp, Ký quỹ ký
cược ngắn hạn
77.208.026 243.887.477 79.295.953 241.799.550
<b>G-1 </b>
242 Chi phí trả trước dài
hạn
79.465.936 714.612.665 219.049.307 <b>575.029.294 β </b>
<b>G1 </b>
<b>β: Khớp với số dư trên sổ cái năm 2007. </b>
<i><b>B2) Phân tích đối ứng TK 144. </b></i>
- Trong phần này chỉ phân tích đối ứng TK 141, vì TK này có số tiền trọng yếu trong TK khác.
Tiếp theo kiểm toán viên tiến hành kiểm tra mẫu chi tiết số phát sinh của khoản tạm ứng, Ký quỹ ký
cược Chi phí trả trước dài hạn bằng cách kiểu mẫu chứng từ và cộng số tiền của tất cả các chứng từ
liên quan khoản tạm ứng, Ký quỹ ký cược, Chi phí trả trước để được tổng số tiền phát sinh bảng 4.20.
một cách dễ dàng. Tuy nhiên phần này đề tài chỉ nghiên cứu thủ tục phân tích, khơng thực hiện thử
nghiệm chi tiết này).
<b> Bảng 4.24. PHÂN TÍCH ĐỐI ỨNG TÀI KHOẢN 141. </b>
<b> </b> <b> Nợ 141 </b> <b> Có 141 </b>
111 7.923.385.330 57.207.238
112 72.399.320 -
133 - 213.534.507
152 - 3.789.251.002
153 - 68.717.143
242 - 5.000.000
331 - 42.049.995
352 - 41.715.867
431 - 1.520.000
622 - 481.851.553
623 - 407.346.460
627 - 274.383.795
641 20.328.153
642 - 243.407.330
<b>Tổng </b> <b>7.995784659 </b>
<b>G2 </b>
<b>5.655.333.043 </b>
<b>G2 </b>
<b>Mã số: G2 </b>
<b>4.1.2.5. Thủ tục phân tích đối với tài sản cố định và chi phí khấu hao. </b>
- Thủ tục phân tích đối với tài sản cố định có thể so sánh các tỷ số tài chính liên quan đến tài sản cố
định giữa năm nay với năm trước, hoặc cũng có thể phân tích sự biến động của TSCĐ đồng thời kết
hợp kiểm tra chi tiết để tăng hiệu quả kiểm toán.
<b>Bảng 4.25. Các thủ tục phân tích đối với TSCĐ </b>
<b>Thủ tục phân tích </b> <b>Mục tiêu </b>
<b>kiểm toán </b> <b>WP </b> <b>KTV </b>
<i>a) So sánh giữa năm nay và năm trước và đơn vị cùng ngành </i>
<i>đồng thời tim hiểu nguyên nhân sự biến động về các tỷ số: </i>
<i> - Tỷ trọng của từng loại TSCĐ trong tổng TSCĐ theo cơ cấu. </i>
<i> - Tỷ số giữa doanh thu thuần trên tổng TSCĐ theo cơ cấu </i>
<i> - Tỷ số giữa tổng TSCĐ theo cơ cấu trên vốn chủ sở hữu </i>
Phát sinh, đầy
đủ
<i>b) Phân tích biến động của TSCĐ về nguyên giá, hao mòn </i>
<i>lũy kế, giá trị còn lại, đối chiếu số dư với biên bản kiểm kê và </i>
<i>kiểm tra số phát sinh trong kỳ. </i>
<i>Hiện hữu </i>
<i>c) Phân tích tình hình tăng, giảm và số dư cuối kỳ của chi </i>
<i>phí xây dựng cơ bản dỡ dang. </i>
<i>Phát sinh, </i>
<i>đầy đủ </i>
<i>a) So sánh giữa năm nay và năm trước và đơn vị cùng ngành đồng thời tim hiểu nguyên nhân sự </i>
<i>biến động về các tỷ số: </i>
<b>Bảng 4.26. TỶ SỐ TỔNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA C.TY VĨNH LONG NĂM 2006 – 2007 VÀ DOANH NGHIỆP CÙNG NGÀNH. </b>
Ghi chú:
(1): lấy từ báo cáo chi tiết của C.ty Vĩnh Long 2007
(2): lấy từ báo cáo chi tiết của C.ty Vĩnh Long 2006
(3): lấy từ báo cáo chi tiết của C.ty Đồng Tháp 2007
(4): lấy từ báo cáo chi tiết của C.ty SAPACO 2007
<i><b>Nhận xét: </b></i>
- Từ bảng 4.26 ta thấy cơ cấu tài sản của C.ty Vĩnh Long có sự tương đồng với hai đơn vị cùng ngành cho thấy số dư TSCĐ không biến động
bất thường và tỏ ra hợp lý.
- Khả năng tạo ra doanh thu của TSCĐ của đơn vị tuy thấp hơn nhưng cũng rất gần với hai đơn vị cùng ngành. Điều này cho thấy TSCĐ của C.ty
Vĩnh Long năm 2007 khơng có dấu hiệu sai phạm
<b>C.ty Vĩnh Long </b>
<b>2007 (1) </b>
<b>C.ty Vĩnh Long </b>
<b>2006 (2) </b>
<b>C.ty Đồng Tháp </b>
<b>2007 (3) </b>
<b>C.ty SAPACO </b>
<b>2007 (4) </b>
<b>Chỉ tiêu </b>
<b>Số tiền </b> <b>TT </b>
<b>% </b> <b>Số tiền </b> <b>TT % </b> <b>Số tiền </b> <b>TT % </b> <b>Số tiền </b> <b>TT % </b>
1. Tài sản CĐHH 4.277.104.546 100 3.958.084.267 100 5.781.192.000 100 4.850.130.512 100
- Máy móc phương tiện thi công 886.000.000 20,7 907.098.312 22,9 1.086.952 18,8 1.018.527.408 21,0
- Máy móc phương tiện vận tải 120.000.000 2,8 120.000.000 3,0 1.358.580.120 3,1 169.754.568 3,5
- Thiết bị dụng cụ quản lý 1.060.554.761 24,8 1.014.498.571 25,6 3.156.530.832 23,5 1.212.532.628 25,0
- Nhà cửa vật kiến trúc 2.210.609.785 51,7 1.916.487.384 48,5 6.850.142.315 54,6 2.602.115.908 50,5
2. Tài sản CĐVH 4.985.008.100 100 4.985.008.100 100 6.000.142.315 100 4.810.000.000 100
- Quyền sử dụng đất 4.985.008.100 100 4.985.008.100 100 850.000.000 87,6 4.810.000.000 100
- Phần mềm máy vi tính - - - - 35.757.184.400 12,4 - -
3. Doanh thu thuần 24.177.886.348 - 19.969.315.951 - - - 30.926.943.316 -
4. Doanh thu thuần/TSCĐHH - 565,3 - 504,5 - 615,4 - 637,6
5. Doanh thu thuần/TSCĐVH - 485,0 - 400,5 16.021.310.942 519,3 - 643,0
6. Vốn chủ sở hữu 11.946.840.762 - 11.200.581.842 - - - 14.342.300.900 -
7. TSCĐHH/Vốn chủ sở hữu - 35,8 - 35,3 - 36,1 - 33,8
<i><b>b) Phân tích biến động của TSCĐ về nguyên giá, hao mòn lũy kế, giá trị còn lại, đối chiếu số dư </b></i>
<b>b1) Phân tích biến động của TSCĐHH. </b>
<b>Bảng 4.27. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TSCĐHH C.TY VĨNH LONG 2006 - 2007 </b>
<b>TSCĐHH </b> <b>31/12/2006 (1) </b> <b>Tăng (2) </b> <b>Giảm (2) </b> <b>31/12/2007 (2) </b>
1. Nguyên giá 3.958.084.267 340.178.591
<b>K5-1 </b>
21.098.312
<b>K5-1 </b>
4.277.164.546
<b>K4-2 </b>
Nhà cửa, vật kiến trúc 1.916.487.384 294.122.401 2.210.609.785
- Máy móc thiết bị 907.098.312 21.098.312 866.000.000
- Phương tiện vận tải, truyền dẫn 120.000.000 120.000.000
- Thiết bị, dụng cụ quản lý 1.014.498.571 1.060.554.761
TSCĐ khác - 46.056.190 0
2. Hao mòn lũy kế 2.155.730.723 200.512.492
<b>K5-2 </b>
15.464.277 2.340.778.938
- Máy móc thiết bị 754.721.382 49.339.437 804.060.819
- Phương tiện vận tải, truyền dẫn 97.200.000 5.714.280 102.914.280
- Thiết bị, dụng cụ quản lý 650.129.201 66.771.939 716.901.040
TSCĐ khác - 0
3. Giá trị còn lại 1.802.353.544 1.936.385.608
Nhà cửa, vật kiến trúc 1.262.807.144 1.493.706.986
- Máy móc thiết bị 152.376.930 81.939.181
- Phương tiện vận tải, truyền dẫn 22.800.000 17.085.720
- Thiết bị, dụng cụ quản lý 364.369.470 343.653.721
TSCĐ khác 0 0
<i><b>b2) Phân tích biến động của TSCĐVH. </b></i>
<b>Bảng 4.28. TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM NGUYÊN GIÁ TSCĐVH C.TY </b>
<b>VĨNH LONG 2007 </b>
<b>TSCĐVH </b> <b>31/12/2006 (1) </b> <b>Tăng (2) </b> <b>Giảm (2) </b> <b>31/12/2007 (2) </b>
1. Nguyên giá 4.985.008.100 0 0 <b>4.985.008.100 K4-2 </b>
Quyền sử dụng đất 4.985.008.100 4.985.008.100
2. Hao mòn lũy kế 886.408 <b>886.404 K5-2 </b> 0 1.772.812
Quyền sử dụng đất 886.408 886.404 1.772.812
3. Giá trị còn lại 4.984.121.692 4.983.235.288
Quyền sử dụng đất 4.984.121.692 4.983.235.288
(1): Lấy từ sổ chi tiết năm 2006 đã kiểm toán.
(2): Lấy từ sổ chi tiết năm 2007chưa kiểm toán.
<i><b>b3) Đối chiếu số dư của nguyên giá TSCĐ với biên bản kiểm kê: </b></i>
- Thủ tục kiểm toán này vẫn thiên về thử nghiệm chi tiết, tuy nhiên thủ tục này gắn liền với thủ tục
trên nên đề tài cũng đưa vào thủ tục này, nhằm bổ trợ cho thủ tục phân tích để tăng hiệu quả cho thủ
tục phân tích cũng trở nên không đơn điệu và mang tính thực tiễn hơn khi các C.ty kiểm toán đều
muốn tăng hiệu quả kiểm toán.
<b>Mã số: K4-1 </b>
<b>Bảng 4.29. BẢNG TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ C.TY VĨNH LONG 2007 </b>
Có đến 31/12/2007
Căn cứ để lập bảng tổng hợp: căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ có đến ngày 31/12/2007 thuộc các đơn vị trực tiếp sử dụng quản lý.
TT Tên TSCĐ ĐVT Ngày
sử dụng
Nguyên giá KH lũy kế
31/12/2007
Đánh giá
MÁY MÓC PHƯƠNG TIỆN THI CÔNG 886.000.000
1 Xáng cạp số 2 01/12/94 886.000.000 Đang sử dụng
MÁY MÓC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI 120.000.000
2 Xe tải 1,2T’ KIATITAN 01/01/97 120.000.000 Đang sử dụng
THIẾT BỊ DỤNG CỤ QUẢN LÝ 1.060.554.751
3 Xe ô tô Corolla 01/11/01 590.570.000 Đang sử dụng
4 Xe WUSSO (7 chỗ) 01/01/02 380.000.000 Đang sử dụng
5 Máy lạnh Panasonic 18 CKH 19/10/04 10.000.000 Đang sử dụng
6 Máy photo (XNKDDN) 31/03/04 21.428.571 Đang sử dụng
7 Máy lạnh Panasonic 18 CKH 16/03/04 12.500.000 Đang sử dụng
8 Máy vi tính xách tay 09/2007 19.856.190 Đang sử dụng
9 Máy photocopy MINOITA 162 12/2007 26.200.000 Đang sử dụng
NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC 2.210.609.785
10 Trụ sở XDKD điện nước 01/01/97 741.312.000 Xuống cấp
11 Trụ sở trạm Mang Thít 01/10/04 23.896.320 Đang sử dụng
12 Trụ sở làm việc công ty 31/08/05 1.107.008.952 Đang sử dụng
13 Nhà làm việc khu B 26/03/07 294.122.401 Đang sử dụng
14 Hàng rào xe công ty 31/12/05 44.270.112 Đang sử dụng
Tổng 4.277.164.546 <b>K4-1 </b>
TÀI SẢN CĐVH 4.985.008.100 <b>K4-1/1 </b>
15 Quyền sử dụng đất trạm Mang Thít 44.320.400
16 Quyền sử dụng đất 12/2005 4.940.687.700 Đang sử dụng
<i><b>b4) Kiểm tra số phát sinh tăng giảm nguyên giá TSCĐ trong kỳ. </b></i>
Giống phần trên thủ tục này cũng thiên về thử nghiệm chi tiết, thế nhưngđể tăng hiệu quả của thủ
tục phân tích đề tài xin đưa vào nhằm bổ trợ cho các thủ tục phân tích đã trình bày.
Về nguyên tắc, ở đây chúng ta sẽ kiểm tra số phát sinh tăng, giảm của TSCĐHH và TSCĐVH trên
bảng 4.27 và 4.28. Tuy nhiên trên bảng 4.28 ta nhận thấy TSCĐVH không phát sinh nên ở đây ta chỉ
cần kiểm tra số phát sinh của TSCĐHH trên bảng 4.27.
<b>Bảng 4.30. TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM CỦA TSCĐHH NĂM 2007. </b>
ST
T
TSCĐ Tăng Giảm Nội dung
1 Nhà làm việc khu B 294.122.401 Nâng cấp để cho thuê
2 Máy vi tính xách tay Toshiba M200 19.856.190 Mua mới
3 Máy photocopy Minlta 162 26.200.000 Mua mới
4 Hệ thống cấp nước 21.098.312 Thanh bán
340.178.591
<b>K4 – 1 </b>
21.098.312
<b>K4 – 1 </b>
: phù hợp hóa đơn GTGT, phiếu chi, biên bản thanh lý.
<i><b>b5) Kiểm tra số phát sinh tăng, giảm đối với hao mòn TSCĐ trong kỳ. </b></i>
Đây là thủ tục phân tích kết hợp với thử nghiệm chi tiết và rất hiệu quả khi kiểm toán về khấu hao
TSCĐ. Kiểm tốn viên có thể đưa vào sổ khấu hao của đơn vị hay tự lập bảng tính khấu hao như sau.
<b>Bảng 4.31. BẢNG TÍNH KHẤU HAO TỔNG HỢP NĂM 2007 </b>
<b>Số </b> <b>Nguyên </b> <b>Lượng khấu hao </b> <b> </b>
<b>Tên tài sản </b> <b>Hiệu </b> <b>TGKH </b> <b>giá </b> <b>T1 </b> <b>T2 </b> <b>T3 </b> <b>T4 </b> <b>T5 </b> <b>T6 </b> <b>CỘNG </b>
<b>A. TSCĐ HỮU HÌNH </b> <b> </b> <b> </b> <b>4.298.262.864 </b> <b>16.016.513 </b> <b>15.899.300 15.899.300 </b> <b>15.899.300 </b> <b>16.879.708 </b> <b>16.879.708 </b> <b>97.473.830 </b>
<b>I. NHÀ CỬA , VẬT KIẾN TRÚC 2.111 </b> <b> </b> <b>2.210.609.785 </b> <b>5.903.631 </b> <b>5.903.631 </b> <b>5.903.631 </b> <b>5.903.631 </b> <b>6.884.039 </b> <b>6.884.039 </b> <b>37.382.602 </b>
<b>1. Trụ sở XN điện </b> <b> </b> <b>35 </b> <b>741.712.000 </b> <b>1.765.029 </b> <b>1.765.029 </b> <b>1.765.029 </b> <b>1.765.029 </b> <b>1.765.029 </b> <b>1.765.029 </b> <b>10.590.174 </b>
- Trụ sở trạm Mang Thít 25 23.896.320 79.654 79.654 79.654 79.654 79.654 79.654 <b>477.924 </b>
<b>2. Nhà làm việc cơ quan </b> <b> </b> <b> </b> <b><sub>1.151.279.064 </sub></b> <b><sub>4.058.948 </sub></b> <b><sub>4.058.948 </sub></b> <b><sub>4.058.948 </sub></b> <b><sub>4.058.948 </sub></b> <b><sub>4.058.948 </sub></b> <b><sub>4.058.948 </sub></b> <b><sub>24.353.688 </sub></b>
- Nhà làm việc cơ quan 25 1.107.008.952 3.690.030 3.690.030 3.690.030 3.690.030 3.690.030 3.690.030 <b>22.140.180 </b>
- Hàng rào + nhà xe cơ quan 10 44.270.112 368.918 368.918 368.918 368.918 368.918 368.918 <b>2.213.508 </b>
<b>3. Nhà làm việc cơ quan khu B </b> <b> </b> <b> </b> <b>294.122.401 </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b> <b>980.408 </b> <b>980.408 </b> <b>1.960.816 </b>
- Nhà làm việc cơ quan khu B 25 <sub>294.122.401 </sub> <sub> </sub> <sub> </sub> <sub> </sub> <sub> </sub> <sub>980.408 </sub> <sub>980.408 </sub> <b><sub>1.960.816 </sub></b>
<b>II. MÁY MÓC, THIẾT BỊ </b> <b>2.112 </b> <b><sub>907.098.312 </sub></b> <b><sub>4.219.065 </sub></b> <b><sub>4.101.852 </sub></b> <b><sub>4.101.852 </sub></b> <b><sub>4.101.852 </sub></b> <b><sub>4.101.852 </sub></b> <b><sub>4.101.852 </sub></b> <b><sub>24.728.325 </sub></b>
1. Xáng cạp 02 18 886.000.000 4.101.852 4.101.852 4.101.852 4.101.852 4.101.852 4.101.852 <b>24.611.112 </b>
2. Tuyến ống cấp nước L. Hòa 35 21.098.312 117.213 <b>117.213 </b>
<b>III. PTVT, TRUYỀN DẪN </b> <b>2.113 </b> <b><sub>120.000.000 </sub></b> <b><sub>476.190 </sub></b> <b><sub>476.190 </sub></b> <b><sub>476.190 </sub></b> <b><sub>476.190 </sub></b> <b><sub>476.190 </sub></b> <b><sub>476.190 </sub></b> <b><sub>2.857.140 </sub></b>
5. Máy tính sách tay 5 19.856.196 <b>0 </b>
6. Máy photocopy MINOLTA 5 <sub>26.200.000 </sub> <sub> </sub> <sub> </sub> <sub> </sub> <sub> </sub> <sub> </sub> <b><sub>0 </sub></b>
<b> B. TSCĐ VƠ HÌNH </b> <b> </b> <b> </b> <b><sub>4.985.008.100 </sub></b> <b><sub>73.867 </sub></b> <b><sub>73.867 </sub></b> <b><sub>73.867 </sub></b> <b><sub>73.867 </sub></b> <b><sub>73.867 </sub></b> <b><sub>73.867 </sub></b> <b><sub>443.204 </sub></b>
7. Quyền sử dụng đất 2.113 4.985.008.100 73.867 73.867 73.867 73.867 73.867 73.867 <b>443.204 </b>
- Quyền SDĐ c.ty + XNKD Đ N 4.940.687.700 <b>0 </b>
- Quyền SDĐ trạm Mang Thít 50 44.320.400 73.867 73.867 73.867 73.867 73.867 73.867 <b>443.204 </b>
<b>Tổng cộng </b> <b>16.090.381 </b> <b>15.973.168 15.973.168 </b> <b>15.973.168 </b> <b>16.953.576 </b> <b>16.953.576 </b> <b>97.917.034 </b>
<b>(A) </b>
<b>Bảng 4.31. BẢNG TÍNH KHẤU HAO TỔNG HỢP NĂM 2007 (tt) </b>
<b>Số </b> <b>Nguyên </b> <b>Lượng khấu hao </b>
<b>Tên tài sản </b> <b>Hiệu </b> <b>TGKH </b> <b>giá </b> <b>T7 </b> <b>T8 </b> <b>T9 </b> <b>T10 </b> <b>T11 </b> <b>T12 </b>
<b>CỘNG </b>
<b>A. TSCĐ HỮU HÌNH </b> <b> </b> <b> </b> <b>4.298.262.864 </b> <b>16.879.708 </b> <b>17.210.645 </b> <b>17.210.645 </b> <b>17.210.645 </b> <b>17.210.645 </b> <b>17.647.312 </b> <b>103.369.599 </b>
<b>Tổng cộng </b> <b>16.953.576 </b> <b>17.284.512 </b> <b>17.284.512 </b> <b>17.284.512 </b> <b>17.284.512 </b> <b>17.721.179 </b> <b>(B) </b>
<b>103.812.803 </b>
Tổng khấu hao theo kiểm toán viên: (A) + (B) = 201.729.837
Tổng khấu hao theo đơn vị: 201.398.896 - Trong đó:
+ KH TSCĐHH: 200.512.492 K4-1
+ KH TSCĐVH: 886.404 K4-1/1
<i><b>c) Phân tích tình hình tăng, giảm và số dư cuối kỳ của chi phí xây dựng cơ bản dỡ dang. </b></i>
<b>TK </b> <b>Tên tài khoản </b> <b>31/12/2006 (1) </b> <b>Tăng (2) </b> <b>Giảm (2) </b> <b>31/12/2007 </b>
211 Chi phí XDCBĐ 19.979.742 38.553.680 - 58.533.422
(1): Lấy từ sổ cái năm 2006 (đã kiểm toán).
(2): Lấy từ sổ cái năm 2007 (chưa kiểm toán).
: Phù hợp với sổ cái, chứng từ ghi sổ.
<b>4.1.2.6. thủ tục phân tích đối với khoản mục “nợ phải trả”. </b>
<b>Bảng 4.31. CÁC THỦ TỤC PHÂN TÍCH KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ. </b>
<b>Thủ tục phân tích </b> <b>Mục tiêu </b>
<b>kiểm toán </b> <b>WP </b> <b>KTV </b>
<i>a) So sánh giữa năm nay với năm trước về các tỷ lệ: </i>
<i> - Nợ phải trả người bán/Tổng giá trị hàng mua trong kỳ. </i>
<i> - Nợ phải trả người bán/Tổng nợ ngắn hạn. </i>
<i>Đồng thời tìm hiểu nguyên nhân, giải thích biến động và tính </i>
<i>trung thực của khoản mục. </i>
<i>b) Phân tích số phát sinh tăng, giảm trong kỳ và tính lại số dư </i>
<i>cuối kỳ các khoản phải trả so với sổ cái, bảng CĐKT – Mối quan </i>
<i>hệ phân tích đối ứng để kiểm tra số phát sinh tăng, giảm. </i>
<i>c) Phân tích số phát sinh tăng, giảm và so sánh tiền lương tính </i>
<i>vào chi phí với số liệu của kiểm tốn viên. </i>
<i>d) Phân tích đối ứng TK 334. </i>
<i>e) Tính tốn độc lập tiền lương bà các khoản trích theo lương và </i>
<i>so sánh với số liệu của đơn vị xem cấc khoản phải trả người lao </i>
<i>động và chi phí lương có trung thực, hợp lý khơng. </i>
<i><b>a) So sánh giữa năm nay với năm trước về các tỷ lệ: </b></i>
<i><b> - Nợ phải trả người bán/Tổng giá trị hàng mua trong kỳ. </b></i>
<i><b> - Nợ phải trả người bán/Tổng nợ ngắn hạn. </b></i>
Đồng thời tìm hiểu ngun nhân, giải thích biến động và tính trung thực của khoản mục.
<b>Bảng 4.32. Tỷ lệ Nợ phải trả người bán năm 2006 – 2007. </b>
<b>Chỉ tiêu </b> <b>2007 </b> <b>2006 </b>
<b>1. Nợ phải trả người bán (1) </b> 1.061860.475 382.831.556
<b>2. Tổng giá trị hàng mua trong kỳ (2) </b> 10.711.310.064 6.153.415.630
- Hàng mua còn đi đường -
- Nguyên vật liệu 8.111.292.337
- Công cụ, dụng cụ 232.071.548
- Hàng hóa -
- Vật tư, hàng hóa, dịch vụ khác dùng ngay vào SXKD 2.367.946.179
+ Dùng vào chi phí sản xuất trực tiếp
+ Dùng vào chi phí sử dụng máy thi cơng
+ Dùng vào sản xuất chung
+ Dùng vào chi phí BH
+ Dùng vào chi QLDN
+ Dùng vào chi phí khác
+ Dùng chi phí trả trước ngắn hạn
+ Dùng vào chi phí trả trước dài hạn
-
89.255.450
3. Tổng nợ ngắn hạn(3) 11.765.866.596 10.233.339.370
4. Tỷ lệ Nợ phải trả/Tổng hàng mua 9,90 6,21
5. Tỷ lệ Nợ phải trả/Tổng nợ ngắn hạn 9,02 3,70
(1): Lấy từ sổ cái (hoặc bảng CĐPS) năm 2006 – 2007.
(2): Lấy từ Báo cáo tổng hợp hàng hóa dịch vụ mua ngoài của đơn vị (hoặc tổng hợp từ các sổ chi
tiết, sổ vái liên quan) năm 2006 – 2007.
(3): Lấy từ Bảng CĐKT năm 2007.
Nhận xét: Tỷ lệ nợ phải trả người bán trong tổng giá tri hàng mua và tổng nợ ngắn hạn đều tăng
so với năm trước, nguyên nhân là do trong năm 2007 thi cơng nhiều cơng trình nên giá trị hàng mua
tăng thế nhưng đơn vị chủ yếu mua chịu hàng. Tuy tỷ lệ này tăng cao nhưng khơng có dấu hiệu sai
phạm mà có vẻ tăng tính trung thực, hợp lý của khoản mục. vì các công ty, nhất là đối với công ty cổ
phần thì thường dấu bớt khoản nợ phải trả nên các tỷ lệ này nếu giảm đột biến thì có thể cso sai phạm,
còn ở đây các tỷ lệ này lại tăng nên vẫn không gây lo ngại cho khoản mục.
<i><b>b) Phân tích số phát sinh tăng, giảm trong kỳ và tính lại số dư cuối kỳ các khoản phải trả so với </b></i>
<i><b>sổ cái, bảng CĐKT – Mối quan hệ phân tích đối ứng để kiểm tra số phát sinh tăng, giảm. </b></i>
<b>b1) Phân tích só phát sinh tăng, giảm và số dư cuối kỳ. </b>
<b>Bảng 4.33. Tình hình tăng, giảm các khoản phải trả năm 2007. </b>
(1): Lấy từ số cái năm 2006.
(2): Lấy từ sổ cái năm 2007.
: Khớp với số dư trên sổ cái, sổ chi tiết
ngày 31/12/2007.
<b>TK </b> <b>Khoản mục </b> <b>31/12/2006 </b>
<b>(1) </b>
<b>Nợ </b>
<b>(2) </b>
<b>Có </b>
<b>(2) </b> <b>31/12/2007 </b>
<b>I. NỢ NGẮN HẠN </b>
331 Phải trả người bán <b>(352.376.599) 6.584.905.793 6.345.614.922 (776.667.400) </b>
131 Người mua trả trước <b> N5-2 </b> <b>N5-2 </b>
335 Chi phí phải trả <b>151.117.209 47.897.981 </b>
<b>N5-2 </b>
<b>5.080.444.647 </b>
<b>N5-2 </b>
5.183.663.875
khác
<b>1.769.054.908 1.061.727.317 </b>
<b>N5-2 </b>
<b>627.063.226 </b>
<b>N5-2 </b>
1.334.390.817
3382 KPCĐ 13.522.684 22.385.964 24.172.944 15.309.664
3383 BHXH 5.618.630 259.210.575 258.718.005 5.126.060
3385 Phải trả về CPH 1.385.914.308 500.000.000 - 885.914.308
3388 Phải trả khác 363.999.286 222.858.051 50.049.876 191.849.674
3387 DT chưa thực hiện 57.272.727 294.122.401 236.849.674
352 Dự phòng p.trả ngắn
hạn
<b>3.178.452.643 1.381.360.889 </b>
<b>N5-2 </b>
1.979.091.754
<b>II. NỢ DÀI HẠN </b>
<b>b2) Phân tích đối ứng các tài khoản phải trả. </b>
<b>Bảng 4.34. Phân tích đối ứng các tài khoản phải trả. </b>
<b>(1) : </b>
- Người thuê nâng cấp cửa hàng cho thuê.
Nợ TK 211
Nợ TK 133
Có TK 331
- Phản ánh tiền cho thuê cấn trừ vào công nợ
Nợ TK 331
Có TK 3387
Có TK 3331
<b>(2): Đơn vị hạch toán sữa lại bút toán điều chỉnh số 01 của kiểm toán 2006, do cấn trừ công nợ </b>
không cùng đối tượng.
<b>(3): </b>
(1) 294.122.401
(2) 16.800.000
310.922.401
<b>TK 331 </b>
<b>TK </b>
<b>Đ.Ứ </b> <b>Nợ 331 </b> <b>Có 331 </b>
111 1.338.308.142
112 1.135.522.070
141 42.069.995
152 4.371.693.919
153 163.354.405
133 262.875.355
211 340.178.591
242 6.000.000
352 813.964..429
627 381.736.293
642 5.830.000
<b>Tổng </b> <b>6.584.905.793 </b>
<b>N5-1 </b>
<b>6.345.614.992 </b>
<b>N5-1 </b>
<b>TK 335 </b>
<b>TK </b>
<b>Đ.Ứ </b> <b>Nợ 335 </b> <b>Có 335 </b>
111 47.897.981
621 2.285.226.335
622 1.554.258.679
623 266.682.017
627 974.277.616
<b>Tổng </b> <b>47.897.981 </b>
<b>N5-1 </b>
<b>5.080.444.647 </b>
<b>N5-1 </b>
<b>TK 338 </b>
<b>TK </b>
<b>Đ.Ứ </b> <b>Nợ 338 </b> <b>Có 338 </b>
111 36.753.964 19.726.663
112 956.700.626 10.782.000
331 <b> 310.922.401 (3) </b>
334 64.461.690
338 11.000.000 11.000.000
511 57.272.727
<b>(4) </b>
641 <b>U7-1 </b> 97.511.954
642 109.099.675
<b>Tổng </b> <b>1.061.727.317 </b>
<b>N5-1 </b>
<b>627.063.226 </b>
<b>N5-1 </b>
<b>TK 351 </b>
<b>TK </b>
<b>Đ.Ứng </b> <b>Nợ 351 </b> <b>Có 351 </b>
111 201.334.150
112 <b> 204.980.500 (5) </b>
<b>Tổng </b> <b>201.334.150 </b>
<b>N5-1 </b>
<b>204.980.500 </b>
<b>N5-1 </b>
<b>TK </b>
<b>Đ.Ứng </b> <b>Nợ 352 </b> <b>Có 352 </b>
111 21.320.033
141 41.715.867
152 502.840.960
331 813.964.429
334 1.519.600
<b>Tổng 1.381.360.889 </b>
<b>N5-1 </b> <b>- </b>
<b>(4): Phân bổ doanh thu cho thuê cửa hàng năm 2007. </b>
Nợ 3387 57.272.727
Có 511 57.272.727
<b>(5): Thu hồi lại số chi dự phòng trợ cấp mất việc làm do đối tượng không đủ điều kiện để nhận theo </b>
Quyết định 1635 của Tổng GĐ.
<i><b>c) Phân tích số phát sinh tăng, giảm và so sánh tiền lương tính vào chi phí với số liệu của kiểm </b></i>
<i><b>toán viên. </b></i>
<b>Bảng 4.35. Số phát sinh tiền lương năm 2007. </b>
TK Khoản mục 31/12/2006 Nợ Có 31/12/2007
334 Phải trả người lao động 379.513.221 1.651.471.185 1.430.063.100 158.105.136
<b>N6 - 2 </b> <b>N6 – 2 </b>
338 22.385.964
3382 CPCĐ 13.522.684 259.210.575 24.172.944 15.309.664
3383 BHXH 5.618.630 258.718.005 5.126.060
3384 BHYT
Ước tính quỹ lương (nhóm VP):
<b>Quỹ lương theo biên bản HĐQT (1): 1.300.000.000 </b>
<b>Quỹ lương đơn vị tính vào chi phí (2): 1.300.000.000 Phù hợp </b>
Lương của nhóm VP= (lương CB * hệ số) + phụ cấp
Lương của đội = tính theo cơng trình
<i><b>Kết luận: Chi phí tiền lương rất phù hợp với quỹ lương theo biên bản HĐQT (kỳ hợp thứ 7, ngày </b></i>
15/03/2007).
<i>Ghi chú: </i>
(1): Theo biên bản HĐQT, kỳ hợp thứ 7, ngày 15/03/2007.
(2): Lấy từ bảng tính lương văn phịng.
<b>d) Phân tích đối ứng TK 334. </b>
<b>Bảng 4.36. Phân tích đối ứng TK 334. </b>
<b>TK </b>
<b>Đ.ứng </b> <b>Nợ 334 </b> <b>Có 334 </b>
111 1.587.009.455
338 <b>N6 – 3 64.461.690 </b>
352 1.519.600
622 128.543.500
641 578.293.819
642 721.700.181
<b>Tổng </b> <b>1.651.471.185 </b>
<b>N6 – 1 </b>
<b>1.430.063.100 </b>
<b>N6 – 1 </b>
<i><b>Kết luận: Không phát hiện nghiệp vụ bất thường. </b></i>
<i><b>e) Tính tốn độc lập tiền lương bà các khoản trích theo lương và so sánh với số liệu của đơn vị </b></i>
<i><b>xem cấc khoản phải trả người lao động và chi phí lương có trung thực, hợp lý khơng. </b></i>
<b>Bảng 4.37. Ước tính lương và các khoản trích theo lương. </b>
<b>Số LĐ </b> <b>Lưong CB </b> <b>BHXH + BHYT </b>
<b>Quí I </b> 65 272.520.000 62.679.600
<b>Quí II </b> 65 269.811.000 60.056.530
<b>Tháng 7 </b> 65 90.840000 20.893.200
<b>Tháng 8 </b> 65 90.840000 20.893.200
<b>Tháng 9 </b> 65 90.840.000 20.893.200
<b>Tháng 10 </b> 64 89.446.500 20.572.695
<b>Tháng 11 </b> 64 88.393.500 20.330.505
<b>Tháng 12 </b> 63 88.011.000 20.242.530
<b>Tổng </b> <b>1.080.702.000 (a) </b> <b>248.561.460 (b) (23%*a) </b>
<b>Số kiểm toán </b> <b>Số đơn vị </b> <b>Chênh lệch </b>
BHXH, BHYT (bx17%/23%) 183.719.340 182.438.685 (1)
Trừ vào lương (bx%/23%) 64.842.120 64.461.690 N6-2
<b>Tổng cộng </b> <b>248.561.460 </b> <b>246.900.375 </b> <b>1.661.085 -pass </b>
Trích kinh phí: KPCĐ = Quỹ
<b>lương thực hiện x 2% </b>
<b>21.614.040 (3) </b> <b>24.172.944 (2) </b> <b>-2.558.904 </b>
<b> pass </b>
<b> (1) BHXH, BHYT </b> <b> (2) KPCĐ </b>
<b>641 86.440.410 X14-2 11.071.544 X14-2 </b>
<b>642 95.998.275 X20-2 13.101.400 X20-2 </b>
<b> 182.438.685 </b> <b>24.172.944 N6-1 </b>
<b>4.2.1.7. Thủ tục phân tích khi kiểm Kiểm tốn thuế. </b>
<b>Bảng 4.36. Thủ tục phân tích khi kiểm Kiểm tốn thuế. </b>
<b>Thủ tục phân tích </b> <b>Mục tiêu kiểm </b>
<b>toán </b> <b>WP </b> <b>KTV </b>
<i> a) So sánh số thuế đầu vào, đầu ra và các khoản thuế, phí lệ </i>
<i>phí khác giữa năm nay với năm trước xem có phù hợp với </i>
<i>lượng hàng mua và doanh thu trong năm không. </i>
<i> b) Phân tích đối ứng TK 133, TK 333 </i>
<i> c) Ước tính số thuế đầu ra, đầu vào và so sánh với số thuế </i>
<i>của đơn vị đã ghi sổ và tờ khai thuế GTGT hàng tháng. </i>
<i><b>a) So sánh số thuế đầu vào, đầu ra và các khoản thuế, phí lệ phí khác giữa năm nay với năm </b></i>
<i><b>trước xem có phù hợp với lượng hàng mua và doanh thu trong năm không. </b></i>
<b>Bảng 4.37. Tổng hợp số phát sinh các khoản thuế. </b>
31/12/2006 Phát sinh 31/12/2007
TK Tên tài khoản
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Phải thu thuế - - 1.012.901.745 1.012.901.745 - -
133 Thuế GTGT được khấu trừ - <b>O4-2 1.012.901.745 </b> <b>04–2 </b>
1.012.901.745
- -
- - <b>O4-2 </b> <b>04–2 </b> - -
Thuế phải nộp 2.964.868 632.378.766 1.687.067.615 2.382.265.444 5.964.868 1.330.576.595
3331 Thuế GTGT phải nộp - 610.249.524 1.677.887.373 2.381.276.944 - 1.313.639.095
3332 Thuế TTĐB - - - <b>O4 – 3/2 </b> - -
3333 Thuế XNK - - - - -
3334 Thuế TNDN - 5.191.724 5.191.724 - -
3335 Thuế TNCN - - (Nộp tháng 05) - -
3337 Thuế nhà đất - (Nộp T 09) 988.500 988.500 - -
3338 Thuế khác 2.964.868 (Nộp T 01) 3.000.000 5.964.868 -
3339 Phí, lệ phí 16.937.500 16.937.500 16.937.500
: Khớp với giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước.
<i><b>b) Phân tích đối ứng TK 133, TK 333 </b></i>
<b>Bảng 4.38. Phân tích đối ứng TK 133, TK 333. </b>
<b>TK 133 </b> <b> TK 333 </b>
β: Khớp sổ cái TK 133.
λ: Khớp sổ cái TK 333.
<i><b>c) Ước tính số thuế đầu ra, đầu vào và so sánh với số thuế của đơn vị đã ghi sổ và tờ khai thuế </b></i>
<i><b>GTGT hàng tháng. </b></i>
<b>Bảng 4.39. Ước tính số thuế đầu vào năm 2007. </b>
<b>5% </b> <b>10% </b>
<b>Tháng </b> <b>D.số mua </b>
<b>Chưa thuế </b>
<b>(1) </b>
<b>Tiền thuế </b>
<b>D.số mua </b>
<b>Chưa thuế </b>
<b>(1) </b>
1 275.868.540 13.793.427 215.522.290 21.552.229 35.345.656 35.345.656
2 348.487.840 17.424.392 357.823.800 35.782.380 53.206.772 53.206.772
3 302.968.440 15.148.422 873.629.300 87.362.930 102.511.352 102.511.352
4 501.950.800 25.097.540 523.861.750 52.386.175 77.483.715 77.483.715
5 325.583.960 16.279.198 236.782.500 23.678.250 39.957.448 39.957.448
6 448.615.180 22.430.759 485.683.220 48.568.322 70.999.081 70.999.081
7 1.058.088.380 52.904.419 809.423.510 80.942.351 133.846.770 133.846.770
8 268.154.520 13.407.726 493.565.300 49.356.530 62.764.256 62.764.256
9 341.139.680 17.056.984 513.604.840 51.360.484 68.417.468 68.417.468
10 461.209.420 23.060.471 495.146.360 49.514.636 72.575.107 72.575.107
11 616.435.920 30.821.796 813.536.390 81.353.639 112.175.435 112.175.435
12 1.450.618.260 72.530.913 1.131.973.270 113.197.327 185.728.240 185.728.240
<b>Tổng </b> <b>6.399.120.940 319.956.047 6.950.552.530 695.055.253 1.015.011.300 1.015.011.300 </b>
<i>Ghi chú: (1): Lấy từ bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào của 12 tháng. </i>
- Tổng VAT đầu vào theo kiểm toán viên: 1.051.011.300
- Tổng VAT đầu vào theo đơn vị ghi sổ: <b> 1.012.901.745 O4-2 </b>
<b> Chênh lệch: </b> <b> 2.109.555 pass </b>
<i><b>Kết luận: Chênh lệch nhỏ, kiểm toán viên bỏ qua. </b></i>
<b>TK </b>
<b>Đ.Ứng </b> <b>Nợ 133 </b> <b>Có 133 </b>
111 19.157.929
112 4.032.191
141 192.604.105
311 376.558.509
331 420.490.951
333 1.012.901.745
<b>Tổng </b> <b>1.012.901.745 β </b>
<b>O4-1 </b>
<b>O4-3/1 </b>
<b>1.012.901.745 β </b>
<b>O4-1 </b>
<b>TK </b>
<b>Đ.Ứng </b> <b>Nợ 333 </b> <b>Có 133 </b>
111 93.628 26.799.585
112 616.656.242
131 57.416.000 2.321.415.619
138 1.012.901.745 3.649.500
331 29.412.240
642 988.500.
<b>Tổng </b> <b>1.687.067.615 λ </b>
<b>O4-1 </b>
<b>2.382.265.444 λ </b>
<b>O4-1 </b>
<b>Bảng 4.40. Ước tính VAT đầu ra năm 2007. </b>
<b>Tổng VAT </b> <b>Tổng VAT </b>
<b>5% </b> <b>10% </b> <b> Đ.ra </b> <b> Đ.ra </b>
<b>D.số bán </b> <b>D.số bán </b> <b>theo KTV </b> <b>theo KTV </b>
<b>Tháng </b> <b>Chưa thuế (1) Tiền thuế </b> <b>Chưa thuế (1) </b> <b>Tiền thuế </b>
1 14.230.561 711.528 703.506.220 70.350.622 71.062.150 71.062.150
2 22.456.897 1.122.845 915.006.370 91.500.637 92.623.482 92.623.482
3 17.635.982 881.799 712.003.630 71.200.363 72.082.162 72.082.162
4 19.635.923 981.796 1.020.000.000 102.000.000 102.981.796 102.981.796
5 20.568.710 1.028.436 801.503.200 80.150.320 81.178.756 81.178.756
6 17.653.245 882.662 535.003.800 53.500.380 54.383.042 54.383.042
7 15.698.562 784.928 504.325.400 50.432.540 51.217.468 51.217.468
8 21.789.654 1.089.483 460.506.940 46.050.694 47.140.177 47.140.177
9 18.634.562 931.728 480.000.000 48.000.000 48.931.728 48.931.728
10 24.560.253 1.228.013 445.145.740 44.514.574 45.742.587 45.742.587
11 35.891.634 1.794.582 1.900.517.295 190.051.730 191.846.311 191.846.311
12 38.954.271 1.947.714 15.196.973.789 1.519.697.379 1.521.645.092 1.521.645.092
<b>Tổng </b> <b>267.710.254 (a) 13.385.513 21.845.551.750 (b) 2.184.555.175 2.197.940.688 2.197.940.688 </b>
- Tổng doanh số bán theo luật thuế (a) + (b) = 23.942.202.638
- Trừ doanh thu nhận trước (đã xuất hoá đơn): - 236.849.674 (=294.122.401-57.272727 =
PS có 3387- PS Nợ 3387).
- Cộng doanh thu 2007 xuất Hoá đơn 2006: + 472.533.348
<b> Doanh thu theo sổ kế toán: 24.177.886.348 (khớp số liệu BC KQKD)</b>
- Tổng VAT đầu ra theo kiểm toán viên: 2.179.940.638
- Tổng VAT đầu ra theo đơn vị ghi sổ: <b>2.381.276.944 O4-1 </b>
Chênh lệch: -183.336.256
Đề nghị: Điều chỉnh trên sổ:
Nợ 3331/Có 247 183.336.256
Ghi chú:
(1): Lấy từ bảng kê khai hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ bán ra của 12 tháng.
<b>4.2.1.8. Thủ Tục Phân Tích Đối Với Khoản Mục Nguồn Vốn. </b>
- Mặc dù kiểm toán nguồn vốn đặt nặng vào các thử nghiệm chi tiết, nhưng kiểm toán viên cũng
cần thực hiện các thủ tục để phân tích bổ sung thêm các bằng chứng về tính trung thực, hơp lý. Bên
cạnh cơng dụng chủ yếu của nó là tìm sự hợp lý chung và hướng kiểm toán viên kiểm tra chi tiết các
khu vực có rủi ro cao. Bảng 4.41. Là các thủ tục phân tích được áp dụng trong kiểm toán của C.ty
CPXD và PTNT Vĩnh Long.
<b>Bảng 4.41. Các thủ tục phân tích đối với khoản mục nguồn vốn. </b>
<b>Thủ tục phân tích </b> <b>Mục tiêu kiểm </b>
<b>toán </b> <b>WP </b> <b>KTV </b>
<i> a) So sánh số dư các loại nguồn vốn năm nay với năm trước </i>
<i>xem có sự thay đổi bất thường hay không (nếu có) tìm hiểu </i>
<i>ngun nhân của sự thay đổi này. </i>
<i> b) Phân tích tình hình tăng giảm nguồn vốn trong kỳ, tính lại </i>
<i>số dư cuối kỳ và đối chiếu với số dư trên sổ cái 31/12. </i>
<i> c) Phân tích đối ứng các tài khoản nguồn vốn, kiểm tra số </i>
<i>phát sinh trong kỳ và quan hệ đối ứng và sự phù hợp của các </i>
<i>bút toán định khoản của đơn vị. </i>
<i><b>a) So sánh số dư các loại nguồn vốn năm nay với năm trước xem có sự thay đổi bất thường hay </b></i>
<i><b>khơng (nếu có) tìm hiểu nguyên nhân của sự thay đổi này. </b></i>
<b>Bảng 4.42. Biến động về nguồn vốn C.ty năm 2006 – 2007 </b>
<b>Loại nguồn vốn </b> <b>31/12/07 </b> <b>31/12/06 </b> <b>Biến động </b> <b>% </b>
<b>I. VỐN CHỦ SỞ HỬU </b>
<b>11.735.786.480 </b>
<b>T4-1 </b> <b>11.013.792.615 721.993.865 6,56 </b>
1. Vốn đầu tư của CSH.
10.000.000.000
<b>T4-1 </b> 10.000.000.000 0 0,00
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của CSH
4. Cổ phiếu Quỹ.
5. Chênh lệch đánh giá loại Tài Sản
6. Chênh lệch đánh giá hối đoái
7. Quỹ ĐTPT
805.336.089
<b>T4-1 </b> 345.214.171 460.121.918 4,18
8. Qũy DPTC
91.747.150
<b>T4-1 </b> 39.328.197 52.418.953 0,48
9. Quỹ khác thuộc VCSH <b>T4-1 </b>
10. LN chưa phân phối 838.703.241 629.250.247 209.452.994 1,90
11. Nguồn vốn ĐTXDCB <b>T4-1 </b>
<b>II. NGUỒN K. PHÍ VÀ QUỸ KHÁC </b> <b>211.054.292 </b> <b>186.789.227 </b> <b>24.265.065 0,22 </b>
1. Qũy khen thưởng phúc lợi <b>T4-1 66.536.862 </b> 42.271.897 24.264.965 0,22
2. Nguồn kinh phí khác 144.517.330 144.517.330 0 0,00
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ <b>T4-1 </b>
T/B PY
PY: Khớp với báo cáo kế toán 2006 (đã kiểm toán).
T/B: Khớp với báo cáo kế toán 2007 (chưa kiểm toán).
<i><b>Kết luận: Nhìn chung nguồn sở hữu vẫn khơng có gì thay đổi nhiều so với năm trước, chỉ tăng nhẹ </b></i>
và do lợi nhuận năm nay cao hơn năm trước và các quỹ được trích từ lợi nhuận sau thuế tăng tương
ứng. Điều này kiểm toán viên đã kiểm tra và thấy phù hợp với biên bản họp Cổ Đông và xác nhận đơn
vị không phát hành thêm cổ phiếu nào trong năm cũng như khơng có các khoản đầu tư nào khác của
chủ sở hữu.
<i><b>b) Phân tích tình hình tăng giảm nguồn vốn trong kỳ, tính lại số dư cuối kỳ và đối chiếu với số </b></i>
<i><b>dư trên sổ cái 31/12 </b></i>
<i><b>.Bảng 4.43. Tình hình tăng giảm nguồn vốn năm 2007 </b></i>
<b>Loại nguồn vốn </b> <b>(1) 31/12/2007 </b> <b>Nợ (2) </b> <b>Có (2) </b> <b>31/12/2007 </b>
I. VỐN CHỦ SỞ HỬU 11.013.792.615 5.926.456.417 6.837.225.282 11.735.786.480
<b>T4 – 0 </b>
1. Vốn đầu tư của CSH. 10.000.000.000 10.000.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần - <b> T4 – 0 </b>
3. Vốn khác của CSH - -
4. Cổ phiếu Quỹ. - -
5. Chênh lệch đánh giá loại Tài Sản - -
6. Chênh lệch đánh giá hối đoái - <b> T4 – 0 </b>
7. Quỹ ĐTPT 345.214.171 <b> (a) 460.121.918 @ 805.336.089 </b>
8. Qũy DPTC 39.328.197 <b> (b) 52.418.953 </b> <b>@ 91.747.150 </b>
9. Quỹ khác thuộc VCSH - <b> T4 – 0 </b>
10. LN chưa phân phối 629.250.247 6.115.231.417 6.324.684.411 838.703.241
11. Nguồn vốn ĐTXDCB <b>- T4 – 2 </b> <b>T4 – 2 </b> <b>T4 – 0 </b>
<b>II. NGUỒN K.PHÍ VÀ QUỸ KHÁC </b> <b>186.789.227 </b> <b>85.572.941 </b>
<b>T4 – 2 </b>
<b>109.837.906 </b>
<b>T4 – 2 </b>
<b>211.054.292 </b>
1. Qũy khen thưởng phúc lợi 42.271.897 85.572.941 109.837.906 <b>@ 66.536.862 </b>
- Quỹ khen thưởng 38.478.197 78.900.000 57.418.953 16.997.150
- Quỹ phúc lợi 3.793.700 6.672.941 52.418.953 49.539.712
2. Nguồn kinh phí khác 144.517.330 <b> @ 144.157.330 </b>
3. Nguồn k.phí đã hình thành TSCĐ - <b> T4 – 0 </b>
T/B PY
<i>Ghi chú: </i>
(1): lấy từ bảng cân đối phát sinh (hay từ sổ cái) 2006 đã kiểm toán.
(2): lấy từ bảng cân đối phát sinh (hay từ sổ cái, sổ chi tiết) 2007 chưa kiểm toán.
@: Khớp với số dư trên sổ cái 2007 chưa kiểm toán.
(a) Gồm: 407.702.695: thuế TNDN (=28%*1.456.082.018)
(b) Gồm: 52.418.953: Trích từ LN sau thuế TNDN (5%*1.048.379.053)
<i><b> c) Phân tích đối ứng các tài khoản nguồn vốn, kiểm tra số phát sinh trong kỳ và quan hệ đối </b></i>
<i><b>ứng và sự phù hợp của các bút toán định khoản của đơn vị. </b></i>
<b>Bảng 4.44. Phân tích đối ứng TK 421, TK 431. </b>
<b>TK 421 </b> <b>TK 431 </b>
(1): Khi trả cổ tức 2006.
(2): Kết chuyển cổ tức 2006 sang phải trả.
<b>Bảng phân phối lợi nhuận 2007. </b>
<b>Nội dung </b> <b>Số đơn vị </b> <b>Số KTV </b> <b>Chênh lệch </b>
LN từ HĐKD 1.452.820.408 1.459.483.568 6.663.160
LN khác 3.261.610 3.261.610 0
Cộng (LNKTTT) 1.456.082.018 1462745178 6.663.160
CP khốn xăng khơng chứng từ 19.852.419 19.852.419
Thù lao HĐQT, BKS
LN tính thuế TNDN 1.456.082.018 1462745178 6.663.160
Trừ:
Thuế TNDN được miễn (28 %) 407.702.965 365.686.295 -42.016.671
LN sau thuế 1.048.379.379.053 1.097.058.884 48.679.505
Trích QDPTC (5 %) 52.418.953 54.852.944 2.433.991
Trích QĐTPT(5 %) 52.418.953 54.852.944 2.433.991
Trích KTPL (10 %) 104.837.906 109.705.888 4.867.982
LN sau trích lập quỹ 838.703.906 877.647.107 38.943.201
- Trích quỹ DPTC * 5% LN sau thuế: <b> 52.418.953 T4-2 </b>
- Trích quỹ ĐTPT (5%) <b>52.418.953 T4-2 </b>
- Trích KTPL = 10 % theo điều lệ: <b> 104.837.906 T4-2 - Trong đố: </b>
+ Quỹ KT (5%) <b> 52.418.953 T4-2 </b>
+ Quỹ PL (5%) <b> 52.418.953 T4-2 </b>
(Đã kiểm phù hợp quy định trích lập quỹ của cơng ty.)
<b>TK </b>
<b>Đ.ứng </b> <b>Nợ 421 </b> <b>Có 421 </b>
111 440.475.247 <b>(1)</b>
414 52.418.953 T4 – 2/1
415 52.418.953 T4 – 2/1
4311 52.418.953 T4 – 2/1
4312 52.418.953 T4 – 2/1
911 5.276.305.358 6.324.684.411
338 188.725.000 <b>(2)</b>
<b>Tổng </b> <b>6.115.231.417 </b>
<b>T4 – 1 </b>
<b>6.324.684.411 </b>
<b>T4 – 1 </b>
<b>TK </b>
<b>Đ.ứng </b> <b>Nợ 421 </b> <b>Có 421 </b>
111 84.052.941 5.000.000
141 1.520.000 T4 – 2/1
431 104.837.906
<b>Tổng </b> <b>85.572.941 </b>
<b>T4 – 1 </b>
<b>109.837.906 </b>
<b>T4 – 1 </b>
<b>Mã số: T4 – 2 </b>
<b>4.2.2. KIỂM TỐN DOANH THU – CHI PHÍ. </b>
<b>4.2.2.1. Tìm hiểu về kiểm sốt nội bộ, thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát đối với chu </b>
<b>trình doanh thu. </b>
<b>4.2.2.1.1. Tìm hiểu về kiểm sốt nội bộ (KSNB). </b>
<i><b> a) Bảng câu hỏi về hệ thống KSNB. </b></i>
<b>Trả lời </b>
<b>Yếu Kém </b>
<b>Câu hỏi </b> <b>Khơng </b>
<b>áp </b>
<b>dụng </b>
<b>Có </b> <b>Khơng Quan </b>
<b>trọng </b>
<b>Thứ </b>
<b>yếu </b>
<b>Ghi </b>
<b>chú </b>
1.Có xét duyệt đơn đặt hàng của khách hàng
trước khi cung cấp hàng hóa và dịch vụ khơng.
2. Hóa đơn bán hàng có được lập trên cơ sở:
đơn đặt hàng, phiếu xuất kho, vận đơn khơng ?
3. Hóa đơn bán hàng có được lập đầy đủ nội
dung cần thiết, có được bảo đảm an tồn và có
được đánh số liên tục trước khi sử dụng hay
khơng?
4. Có mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại doanh
5. Có tổ chức việc kiểm tra độc lập số tiền trên
hóa đơn trước khi gửi cho khách hàng hay
không?
6. Bộ phận kho, kế tốn, và bộ phận bán hàng
có tổ chức độc lập khơng?
7. Bộ phận lập hóa đơn có áp dụng những bảng
giá đươc duyệt của công ty hay không?
8. Các nghiệp vụ giảm giá hàng bán và hàng
bán trả lại có được theo dõi và sử dụng mẫu
chứng từ riêng không?
9. Việc tiếp nhận hàng bán bị trả lại có được
phê duyệt bởi người có thẩm quyền và có thực
hiện theo đúng quá trình xử lý hàng bán bị trả
lại của công ty hay không?
10. Doanh nghiệp có sơ đồ hạch tốn doanh thu
để đảm bảo doanh thu được ghi chép đầy đủ và
được phân loại đúng đắn không?
11. Định kỳ có đối chiếu giữa số lượng hàng
xuất kho giữa thủ kho và kế tốn khơng?
X
<b>Trả lời </b>
<b>Yếu Kém </b>
<b>Câu hỏi </b> <b>Khơng </b>
<b>áp dụng </b> <b>Có </b> <b>Khơng </b> <b>Quan </b>
<b>trọng </b>
<b>Thứ </b>
<b>yếu </b>
<b>Ghi </b>
<b>chú </b>
1. Bộ phận kế toán và thủ quỷ có độc lập
khơng?
2. Có sự xét duyệt các chứng từ trước khi
thanh tốn khơng?
3. Doanh nghiệp có lập dự tốn về lương
cho mỗi tháng ở bộ phận bán hàng và
quản lý doanh nghiệp không?
4. Các phiếu chi có được đánh số liên tục
và cất giữ nơi an tồn khơng?
5. Các chứng từ đã thanh tốn có đánh dấu
để tránh thanh tốn nhiều lần khơng?
6. Doanh nghiệp có sử dụng dịch vụ tư
vấn thuế khơng?
7. Doanh nghiệp có lập kế hoạch thuế
không?
8. Bộ phận tuyển dụng lao động, bộ phận
tính lương, bộ phận phát lương có tổ chức
độc lập khơng?
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
<i><b>b. Lưu đồ: </b></i>
<b>LƯU ĐỔ 1: CHU TRÌNH DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG</b>
<b>Phịng Kế tốn </b>
Ghi sổ
3
2
BNT
Lưu
2
HĐXD
2
HĐGK
<b>Phòng kinh doanh </b> <b>Ban Giám đốc </b> <b>Đội thi công </b>
KH Đơn mời thầu
Duyệt ĐMT, Lập HĐXD
ĐMT 1
2
3
HĐXD
ĐMT
Duyệt HĐXD, Lập
HĐGK
1
2
3
HĐXD
KH
3
HĐXD
ĐMT
Lưu
1
2
3
HĐGK
3
2
1
HĐGK
A
A
Lập BNT
3
HĐGK
1
2
<b>LƯU ĐỒ 2: CHU TRÌNH DOANH THU BÁN HÀNG, KINH DOANH ĐIỆN NƯỚC (NGOÀI XÂY DỰNG)</b>
KH Bắt đầu
Đơn đặt hàng
Xét duyệt đơn đặt hàng,
lập phiếu xác nhận đơn
bán hàng, phiếu xuất
kho
Đơn đặt hàng
Phiếu xác nhận
đơn đặt hàng
Phiếu xuất kho
Hóa đơn bán hàng
3
2
1
2
1
Hóa đơn bán hàng
2
1
Phiếu xuất kho
1
Phiếu xác nhận
đơn đặt hàng
Nhận hàng và
điền vào phiếu
xác nhận đơn
đặt hàng
Xuất hàng, ký
tên lên phiếu
xuất kho
2
Hóa đơn bán hàng1
Phiếu xác nhận
đơn đặt hàng
Giao hàng và
yêu cầu KH ký
tên lên HĐ
2
Hóa đơn bán hàng1
Phiếu xác nhận
đơn đặt hàng
A
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho
1
Hóa đơn bán hàng1
A
Phiếu xuất kho
1
Ghi sổ kế tốn
Hóa đơn 3
Hóa đơn 3
Phiếu xuất kho
1 Sổ kế tốn
KH
Hóa đơn bán hàng1
Phiếu xác nhận
đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng
Phiếu xuất kho
2
<b> 4.2.2.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát, thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát. </b>
<i><b> a) Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát. </b></i>
- Qua tìm hiểu về tình hình đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tính chất khoản mục, số lượng
phát sinh nghiệp vụ của khoản mục doanh thu, chi phí của cơng ty Cổ phần xây dựng & PTNT Vĩnh
Long. Chúng tôi đánh giá rủi ro tiềm tàng như sau:
- IRDT=70% IRCP=75%.
- Qua việc tìm hiểu về hệ thống kiểm sốt nội bộ của cơng ty, Chúng tơi đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ là khá hữu hiệu và cho rằng rủi ro kiểm soát CR đối với 2 khoản mục doanh thu và chi phí như
sau:
- CRDT=30% CRCP=35%
- Trong cuộc kiểm toán C.ty CPXD & PTNT Vĩnh Long niên độ 2007, Nhóm kiểm tốn chúng tơi
ấn định mức rủi ro kiểm toán là AR = 5%.
Theo mơ hình đánh giá rủi ro: AR=IR x CR x DR
Với AR = 5%
AR
DR=
IR x CR
DRDT= 23,81 % DRCP= 19,05 %
<i><b> b) Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát: </b></i>
Về mguyêm tắc, Kiểm toán viên cần phải thực hiện thử nghiệm kiểm soát để kiểm tra đối với các
câu trả lời Có trong bảng câu hỏi để đánh giá thực tế HT KSNB trên thực tế có vận hành đúng như đơn
vị miêu tả hay không. Tuy nhiên trong đề tài này chỉ thực hiện các thử nghiệm cơ bản mà không thực
hiện các thử nghiệm kiểm soát bỡi do giới hạn về thời gian thực hiện đề tài và điều này cũng phù hợp
<i>với qui mô hoạt động của khách hang không “thật lớn” và cũng vừa phù hợp với thực tế ở các Công ty </i>
kiểm tốn.
<i><b> c) Tính PM, TE. </b></i>
<b>- Mức trọng yếu cho tồn bộ báo cáo tài chính: Khi thực hiện kiểm toán đối với một C.ty Cổ phần </b>
thỉ chỉ tiêu Doanh thu – Chi phí là hai chỉ tiêu thường được quan tâm nhiều nhất mà đặc biệt là doanh
thu (vì ảnh hưởng kết quả lựa chọn đầu tư của Cổ Đơng), theo đó trong cuộc kiểm tốn này chúng tơi
cũng chọn Doanh thu làm cơ sở cho việc đánh giá mức trọng yếu của cuộc kiểm toán và được xác định
như sau:
PM = 10% x Lợi Nhuận Trước Thuế = 10% x 1.456.082.018 = 145.608.201 (đồng).
<b>- Mức trọng yếu phân bổ cho từng khoản mục: </b>
- Mức trọng yếu cho từng khoản mục bằng 50% mức trọng yếu cho tồn bộ báo cáo tài chính nhưng
khơng vượt q số dư 10% giá trị của khoản mục.
Khoản mục 50%PM 10 % Khoản mục TE
<b>4.2.2.2. THỰC HIỆN KIỂM TOÁN DOANH THU. </b>
<b>Test kiểm tra U1 </b>
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
Mã số: U1
Trang:
<b>ĐVT: Đồng </b>
<b>SH</b>
<b>TK </b> <b>Tên TK </b> <b>Mã số </b>
<b>Số liệu chưa </b>
<b>kiểm toán </b>
<b>31/12/2007 </b>
<b>Điều </b>
<b>chỉnh </b>
<b>Số liệu đã </b>
<b>kiểm toán </b>
<b>31/12/2007 </b>
<b>Số liệu đã </b>
<b>kiểm toán </b>
<b>31/12/2006 </b>
511 Doanh thu <b>U7-1 </b> 24.178.822.627 24.178.822.627 19.969.315.95
1
Giảm trừ doanh thu 936.279 936.279 -
Doanh thu thuần 24.177.886.348 24.177.886.348 19.969.315.95
1
515 Doanh thu HĐTC <b>U12-1 </b> 25.565.319 25.565.319
711 Thu nhập khác <b>U15-1 </b> 35.689.264 35.689.264
FS07 AFS07 AFS06
AFS06: Khớp với báo coo KQKD năm 2006 đã KT
FS07: Khớp với báo coo KQKD năm 2007 chưa KT
AFS07: Khớp với báo coo KQKD năm 2007 đã KT
<b>Kết luận: </b>
<b>4.2.2.2.2. Bảng tổng hợp lỗi. </b>
<b>Test kiểm tra U2 </b>
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
Mã số: U2
Trang:
<b>Báo cáo KQHĐKD </b> <b>Bảng CĐKT </b>
<b>Số giấy </b>
<b>tham </b>
<b>chiếu </b>
<b>Diễn giải </b>
<b>Nợ </b> <b>Có </b> <b>Nợ </b> <b>Có </b>
Khơng phát hện lỗi trọng yếu
<b>4.2.2.2.3. Chương trình kiểm tốn doanh thu. </b>
<b>Test kiểm tra U3 </b>
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT
V.Long
Nội dung: Doanh Thu
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
Mã số: U3
Trang:
<i>- Tên khách hàng: Công ty CPXD & PTNT Vĩnh Long. </i>
<i>- Niên độ kế toán: Năm 2007. </i>
<i>- Đã được xem xét bởi: </i>
<i>- Trưởng (Phó) phịng: </i> <i>Ngày: ... </i>
<i>- Giám đốc (Phó Giám đốc): </i> <i>Ngày: ... </i>
<b>I. Tài liệu yêu cầu khách hàng chuẩn bị: </b>
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối số phát sinh.
- Sổ kế toán chi tiết theo từng loại doanh thu.
- Các văn bản quy định về giá phương pháp ghi nhận doanh thu.
- Chứng từ kế tốn và các tài liệu có liên quan.
<b>II. Mục tiêu kiểm tốn: </b>
- Tính phát sinh: Doanh thu được ghi sổ phản ánh tất cả các khoản doanh thu thực sự phát sinh
trong kỳ.
- Tính đầy đủ: Doanh thu thể hiện tất cả các khoản phải thu đã phát sinh và được ghi nhận đầy đủ.
- Tính chính xác: Việc ghi nhận và phân loại doanh thu phản ánh chính xác các khoản phải thu
hay đã thu trong kỳ.
- Tính đánh giá: Doanh thu được ghi nhận với giá trị thực sự.
III. Thủ tục kiểm toán:
<b>Thủ tục kiểm toán </b> <b>Mục tiêu kiểm </b>
<b>toán </b> <b>WP KTV </b>
<b>A. Thủ tục phân tích: </b>
1. So sánh số tổng cộng trên các sổ chi tiết với sổ cái, BCĐPS,
KQKD, giữa năm nay với năm trước về doanh thu thuần từ
BHCCDV. Tỷ lệ lãi gộp/doanh thu thuần theo từng mặt hàng, sản
phẩm, đồng thời tìm hiểu ngun nhân và giải thích sự biến động.
Chính xác, phát
sinh, đầy đủ.
U4
2. Phân tích doanh thu theo từng tháng giữa năm nay với năm
trước xem có sự thay đổi về tính chất mùa vụ có nhất quán hay
không và kiểm tra đặc biệt ở những tháng có biến động doanh thu
bất thường.
phát sinh, đầy
đủ.
U5
3. So sánh doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác giữa năm
nay với năm trước theo từng khoản mục, tìm hiểu nguyên nhân và
xem xét sự biến động.
phát sinh, đầy
đủ.
U6
<b>B. Thử nghiệm chi tiết: </b>
<b>I. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. </b>
4. Liệt kê đối ứng TK doanh thu bán hàng, để kiểm tra số tiền tổng
cộng trên sổ cái và các quan hệ đối ứng TK bất thường nhằm phát
hiện nghiệp vụ mang tính chất bất thường trên cơ sở điều tra chứng
từ gốc đối với các nghiệp vụ này.
Chính xác. U7
5. Liệt kê doanh thu, giá vốn trong kỳ để kiểm tra và tính lại doanh
thu được ghi nhận có thực phát sinh và có được ghi chép đúng quy
định của chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành khơng?
Phát sinh, đầy
đủ, đánh gia
U8
6. Chọn mẫu các nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ có số tiền
lớn hay có nội dung không rỏ ràng, quan hệ đối ứng bất thường
trên sổ (sổ cái hay sổ chi tiết) doanh thu và đối chiếu với chứng từ
gốc (hóa đơn bán hàng phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế, lệnh bán
hàng, vận đơn…) để kiểm tra doanh thu ghi nhận trong kỳ có thực
phát sinh khơng. Đồng thời kiểm tra việc quy đổi tỷ giá có đúng
quy định đối với các nghiệp vụ bán hàng phát sinh bằng ngoại tệ
. Phát sinh,
đánh giá.
U9
7. Chọn mẫu một số chứng từ bán hàng (hóa đơn, phiếu xuất kho,
vận đơn…) đối chiếu lên sổ chi tiết để kiểm tra các nghiệp vụ bán
hàng phát sinh trong năm có được ghi chép đầy đủ không. Đồng
thời kiểm tra việc quy đổi tỷ giá có đúng quy định đối với các
nghiệp vụ bán hàng phát sinh bằng ngoại tệ .
Đầy đủ, đánh
giá.
U10
8. Cut off Doanh thu bán hàng: Chọn mẫu các nghiệp vụ ghi nhận
doanh thu trên sổ chi tiết trước và sau 20 kể từ ngày kết thúc niên
độ để kiểm tra thời điểm ghi nhận doanh thu trên sổ với thời điểm
chuyển giao hàng hóa (xác định tiêu thụ) theo hợp đồng kinh tế,
hóa đơn, phiếu xuất kho xem doanh thu có được ghi nhận đúng kỳ
Phát sinh, đầy
đủ, chính xác.
<b>II. Doanh thu hoạt động tài chính. </b>
9. Kiểm tra tính chính xác và tính chất bất thường của doanh thu
hoạt động tài chính sử dụng phân tích đối ứng tài khoản để đối
chiếu số liệu trên sổ cái, Bảng CĐPS, Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh và điều tra, giải thích các nghiệp vụ có quan hệ đối ứng
bất thường.
chính xác. U12
10. Gửi thư xác nhận cho phần lãi tiền gửi ngân hàng nhằm kiểm
tra doanh thu từ lãi tiền gửi phát sinh trong năm là trung thực hợp
lý.
Phát sinh, đầy
đủ, đánh giá.
U13
11. Chọn một số nghiệp vụ bán hàng trả chậm, trả góp có số tiền
lớn trên sổ chi tiết) Và thu thập các chứng từ gốc có liên quan:
Hợp đồng kinh tế, hóa đơn, để kiểm tra doanh thu hoạt động bán
hàng trả chậm có được ghi nhận đầy đủ, đúng số tiền, và có thực
phát sinh hay không?
Đầy đủ, đánh
giá, phát sinh.
U14
<b>III. Thu nhập khác. </b>
12. Kiểm tra tính chính xác và tính chất bất thường của thu nhập
khác bằng cách sử dụng phân tích đối ứng tài khoản để đối chiếu
số liệu trên sổ cái, Bảng CĐPS, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh và điều tra, giải thích các nghiệp vụ có quan hệ đối ứng bất
thường.
Chính xác. U15
13. Chọn mẫu các nghiệp có số tiền lớn hay có nội dung khơng rỏ
ràng, quan hệ đối ứng bất thường trên sổ (sổ cái hay sổ chi tiết) thu
nhập khác và đối chiếu với chứng từ gốc (Biên bản thanh lý, Hoá
đơn GTGT, Phiếu thu, vận đơn…) để kiểm tra thu nhập khác ghi
nhận trong kỳ có thực phát sinh và đủ điều kiện ghi nhận theo qui
định của chuẩn mực, chế độ kế tốn hay khơng. Đồng thời kiểm tra
Phát sinh, đánh
giá.
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (DTBH CCDV) phát sinh trong năm là trung thực,
hợp lý.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại U4-1 U4-2.
IV. KẾT LUẬN:
Doanh thu được ghi nhận trong năm là trung thực, hợp lý.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT
V.Long
Nội dung: Doanh Thu
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DOANH THU NĂM 2006 – 2007. </b>
<b>2.007 </b> <b>TT </b> <b>2.006 </b> <b>TT </b> <b>CHÊNH LỆCH </b>
<b>CHỈ TIÊU </b>
<b> </b> (a) (b) (c) (d) (e) = (b)-(d)
(%) (f) = (a) - (c)
(g) = (f)/(c)
(%)
<b>1. Tổng doanh thu BHCCDV </b> <b>24.178.822.627 100,00 </b> <b>19.969.315.951 </b> <b>100,00 </b> <b>0,00 </b> <b>4.209.506.676 </b> <b>21 </b>
a. Doanh thu xuất khẩu
b. Doanh thu nội địa: 24.178.822.627 100,00 19.969.315.951 100,00 0,00 4.209.506.676 21
- Xây lắp 16.925.048.579 70,00 13.379.441.687 67,00 3,00 3.545.606.892 27
- Cung cấp điện, gắn điện kế 7.185.949.321 29,72 5.990.794.785 30,00 -0,28 1.195.154.536 20
- Cung cấp nước 439.324.951 2,20 -2,20 -439.324.951 -100
- Hàng hóa, dịch vụ khác 67.824.727 0,28 159.754.528 0,80 -0,52 -91.929.801 -58
<b>2. Các khoản giảm trừ </b> <b>936.279 100,00 </b> <b> </b> <b>100,00 </b> <b>936.279 </b>
a. Chiết khấu thương mại
b.Giảm giá hàng bán
c. Hàng bán bị trả lại 936.279 100,00 100,00 936.279
<b>3. Doanh thu thuần </b> <b>24.177.886.348 100,00 </b> <b>19.969.315.951 </b> <b>100,00 </b> <b>0,00 </b> <b>4.208.570.397 </b> <b>21 </b>
a. Doanh thu xuất khẩu
b. Doanh thu nội địa: 24.177.886.348 100,00 19.969.315.951 100,00 0,00 4.208.570.397 21
- Xây lắp 16.925.048.579 70,00 13.379.441.687 67,00 3,00 3.545.606.892 27
- Cung cấp điện, gắn điện kế 7.185.949.321 29,72 5.990.794.785 30,00 -0,28 1.195.154.536 20
- Cung cấp nước 439.324.951 2,20 -2,20 -439.324.951 -100
- Hàng hóa, dịch vụ khác 66.888.448 0,28 159.754.528 0,80 -0,52 -92.866.080 -58
<b>4. GIÁ VỐN </b> <b>19.517.939.201 100,00 </b> <b>15.916.813.902 </b> <b>100,00 </b> <b>0,00 </b> <b>3.601.125.299 </b> <b>23 </b>
a. Gía vốn xuất khẩu
b. Gía vốn hàng bán nội địa: 19.517.939.201 100,00 15.916.813.902 100,00 0,00 3.601.125.299 23
- Xây lắp 14.887.970.358 76,28 11.515.858.473 72,35 3,93 3.372.111.885 29
- Cung cấp điện, gắn điện kế 4.585.768.543 23,50 3.979.203.476 25,00 -1,50 606.565.068 15
- Cung cấp nước 298.740.967 1,88 -1,88 -298.740.967 -100
- Hàng hóa, dịch vụ khác 44.200.300 0,23 123.010.987 0,77 -0,55 -78.810.687 -64
<b>PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DOANH THU NĂM 2006 – 2007 (tt) </b>
AFS 06:
Khớp với số liệu năm 2006 đã kiểm toán.
FS 07: Khớp với số liệu năm 2007 chưa kiểm toán.
β: Khớp với số phát sinh trên sổ cái TK 511.
: Lấy từ sổ chi tiết.
<i><b>* Nhận xét: </b></i>
- Doanh thu thuần năm nay tăng so với năm trước 4,2 tỷ (chiếm 21,07 %). Chủ yếu là do doanh thu từ xây lấp tăng 3,2 tỷ, Doanh thu ngành điện tăng 0,9 tỷ.
Nguyên nhân là trong năm 2007 đơn vị đã xây dựng và hoàn thành nhiều cơng trình. Điều này kiểm tốn đã kiểm tra và phù hợp với các quyết đốn cơng trình
năm 2007.
- Tuy doanh thu tăng nhưng do tốc độ tăng của giá vốn nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu (22,62 % > 21,07 %) nên kết quả là tỷ lệ lãi gộp / doanh thu
thuần giảm (- 1,02 %).
Điều này phù hợp với giá cả vật tư xây dựng năm 2007 tăng cao còn Doanh thu xây dựng thường cố định trong hợp đồng.
<b>5. LÃI GỘP </b> <b>4.659.947.147 100,00 </b> <b>4.052.502.049 </b> <b>100,00 </b> <b>0,00 </b> <b>607.445.098 </b> <b>15 </b>
a. Hàng xuất khẩu.
b. Hàng bán nội địa 4.659.947.147 100,00 4.052.502.049 100,00 0,00 607.445.098 15
- Xây lắp 2.037.078.221 43,71 1.863.583.214 45,99 -2,27 173.495.007 9
- Cung cấp điện, gắn điện kế 2.600.180.778 55,80 2.011.591.310 49,64 6,16 588.589.469 29
- Cung cấp nước 140.583.984 3,47 -3,47 -140.583.984 -100
- Hàng hóa, dịch vụ khác 22.688.148 0,49 36.743.541 0,91 -0,42 -14.055.393 -38
<b>6.TỶ LỆ LÃI GỘP / DT </b>
<b> THUẦN (%) </b> <b>19,27 </b> <b>20,29 </b> <b> </b> <b>-1 </b>
a. Hàng xuất khẩu. 0
b. Hàng bán nội địa 19,27 20,29 -1
- Xây lắp 12,04 13,93 -2
- Cung cấp điện, gắn điện kế 36,18 33,58 3
- Cung cấp nước 32,00 -32
- Hàng hóa, dịch vụ khác 33,92 23,00 11
FS 07 AFS 06
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong năm là trung thực, hợp lý.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại U5-1
IV. KẾT LUẬN:
Sự biến động của doanh thu trong năm là hợp lý.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT
V.Long
Nội dung: Doanh Thu
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>PHÂN TÍCH DOANH THU TỪNG THÁNG NĂM 2006 – 2007 . </b>
<b>Tháng </b> <b>2.007 </b> <b>TT </b> <b>2.006 </b> <b>TT </b> <b>Chênh lệch </b>
<b>(a) </b> <b>(b) </b> <b>(c) </b> <b>(d) </b> <b>(e) = (b) - (d) </b>
<b>(%) </b> <b>(f) = (a) - (c) </b>
<b>(g) = (f)/(c) </b>
<b>% </b>
1 717.736.781 2,97 597.579.479 3,00 -0,03 120.157.302 20,11
2 1.409.996.651 5,83 1.496.772.638 7,51 -1,68 -86.775.987 -5,80
3 729.639.612 3,02 697.176.058 3,50 -0,48 32.463.554 4,66
4 802.786.249 3,32 977.256.742 4,91 -1,59 -174.470.493 -17,85
5 822.071.910 3,40 717.095.374 3,60 -0,20 104.976.536 14,64
6 552.657.045 2,29 697.176.058 3,50 -1,21 -144.519.013 -20,73
7 520.023.962 2,15 597.579.479 3,00 -0,85 -77.555.517 -12,98
8 482.296.594 1,99 478.063.583 2,40 -0,41 4.233.011 0,89
9 498.634.562 2,06 796.772.638 4,00 -1,94 -298.138.076 -37,42
10 469.705.993 1,94 597.579.479 3,00 -1,06 -127.873.486 -21,40
11 1.936.408.929 8,01 1.792.738.436 9,00 -0,99 143.670.493 8,01
12 15.235.928.060 63,02 8.973.525.988 45,05 17,97 6.262.402.072 69,79
<b>Tổng </b> <b>24.177.886.348 </b> <b>100,00 </b> <b>19.919.315.951 </b> <b>100,00 </b> <b>0,00 </b> <b>4.258.570.397 </b> <b>21,38 </b>
Nhận xét:
Nhìn chung doanh thu tương đối ổn định, trừ tháng 12. Đây là 2 tháng có cơng trình hồn thành có giá trị lớn nên doanh thu tăng vọt. Điều này phù
hợp với quyết tốn nghiệm thực cơng trình hồn thành của tháng 7 và tháng 12.
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong năm là trung thực, hợp lý.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại U6 – 1.
IV. KẾT LUẬN:
Sự biến động của doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác trong năm là hợp lý.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT
V.Long
Nội dung: Doanh Thu
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DTHĐTC, THU NHẬP KHÁC NĂM 2006 – 2007. </b>
<b>Tháng </b> <b>2.007 </b> <b>TT </b> <b>2.006 </b> <b>TT </b> <b>Chênh lệch </b>
<b> </b> <b>(a) </b> <b>(b) </b> <b> (c) </b> <b>(d) </b> <b>(e) = (b) - (d) </b>
<b>(%) </b> <b>(f) = (a) - (c) </b>
<b>(g) = (f)/(c) </b>
I. Doanh thu HĐTC <b>25.565.319 β </b> 100,00 81.717.692 100,00 0 -56.152.373 <sub>-68,72 </sub>
1. Lãi tiền gửi Ngân hàng 12.324.655 48,21 11.064.255 13,54 35 1.260.400 <sub>11,39 </sub>
2. Tiền lãi bán hàng tră chậm 13.240.664 51,79 70.653.707 86,46 -35 -57.413.043
-81,26
3. Doanh thu HĐTC khác <sub> </sub>
II. Thu nhập khác <b>35.689.264 β </b> 100,00 455.913.178 100,00 0 -420.223.914 <sub>-92,17 </sub>
1. Thu thanh lý Tài Sản 24.346.810 68,22 387.654.198 85,03 -17 -363.307.388 <sub>-93,72 </sub>
2. Ghi bổ sung DT x.lấp 43.079.116 9,45 -9 -43.079.116 <sub>-100,00 </sub>
3. Thu nhập khác 11.522.454 32,29 25.179.864 32 -13.657.410 <sub>-54,24 </sub>
FS 06: Khớp với số liệu năm 2006 đã kiểm toán.
FS 07: Khớp với số liệu năm 2007 chưa kiểm toán.
β: Khớp với số phát sinh trên sổ cái.
: Lấy từ sổ chi tiết.
* Nhận xét:
- Doanh thu HĐTC giảm so với năm trước do năm nay đơn vị tích cực địi nợ nên xiết chặt tín dụng số dư nợ và tiền lãi bán hàng trả chậm giảm.
Điều này phù hợp với chính sách tín dụng đơn vị ?? thích hợp Đại hội địng Cổ Đơng lần 7 ngày 15/03/2007.
- TN khác giảm chủ yếu do thu từ thanh lý Tài Sản giảm, vì năm nay đơn vị chủ trương dự trữ hàng tồn kho thấp nên ít thanh lý đối với hàng tồn
kho kém phẩm chất, cũng như trong năm khơng có thanh lý TSCĐ nào.
<i><b>Kết luận: Nhìn chung DTHĐTC, TN khác trung thực hợp lý. </b></i>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong năm là trung thực, hợp lý và chính
xác.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại U7 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Không phát hiện nghiệp vụ bất thường Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác trong năm là
hợp lý.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT
V.Long
Nội dung: Doanh Thu
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>PHÂN TÍCH ĐỐI ỨNG TK 511 </b>
<b>TK </b>
<b>Đ. ứng </b> <b>Nợ 511 </b> <b>Có 511 </b>
111 267.995.368
131 23.846.642.532
138 6.912.000 (1)
338 57.272.727 (2)
<b> N5 – 2 </b>
531 936.279
<b>U4 – 1 </b>
911 24.177.866.348
<b>U4 – 1 </b>
<b>Tổng </b> <b>24.178.822.627 </b>
<b>U1, U4 – 1 </b>
<b>24.178.822.627 </b>
<b>U1, U4 – 1 </b>
(2): Phân bổ doanh thu cho thuê cửa hàng nhận trước (xem chi tiết tại N5 – 2).
β: Khớp với số phát sinh trên sổ cái.
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm là thực sự phát sinh, ghi nhận đầy đủ,
đứng số tiền và phù hợp với quy định hiện hành.
II. Công việc:
- Liệt kê các nhiệm vụ kinh doanh thu trên cơ sở chi tiết, kiểm tra với quyết tốn biên bản nghiệm
thu cơng trình, và dựa vào điều kiện ghi nhận doanh thu trong hợp đồng (ghi nhận doanh thu theo khối
lượng cơng việc hồn thành hay theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng), để tính lại doanh thu và so
sánh Doanh thu mà đơn vị đã ghi sổ (đây là thủ tục quan trọng nhất khi kiểm toán doanh thu của cơng
ty xây dựng. Vì doanh thu vừa phải ghi nhận theo quy định trong hợp đồng xây dựng vừa tuân thủ
chuẩn mực kế toán doanh thu – UAS 14
III. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại U8 – 1 U8-1/6
IV. KẾT LUẬN:
Doanh thu trong năm được ghi nhận là trung thực hợp lý.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT
V.Long
Nội dung: Doanh Thu
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b> DOANH THU VÀ GIÁ VỐN THEO TỪNG CƠNG TRÌNH. </b>
: Phù hợp quyết tốn 2007 các cơng trình này đã kéo dài qua nhiều năm. Đối với chi phí đã kiểm tra hợp
đồng giao khốn các năm trước.
<b> µ: Đã kiểm tra phù hợp với quyết toán 2007 biên bản nghiệm thu được ký giữa đơn vị và chủ đầu tư. (Do số </b>
tiền này nhỏ nên kiểm tốn viên khơng lưu hồ sơ chỉ lưu đối với các cơng trình có số tiền lớn để giảm khối
lượng hồ sơ).
@: Phù hợp với Quyết định cắt giảm của chủ đầu tư do tiến độ thực hiện kéo dài, chất lượng không
đúng theo Hợp đồng.
<b>TÍNH TỐN LẠI DOANH THU: </b>
Sau khi đã kiểm tra từng hợp đồng xây dựng về điều khoản ghi nhận doanh thu của cơng trình, kiểm tốn viên
tính tốn lại doanh thu đã ghi nhận như sau: Xem chi tiết từ U8-1/1 U8-1/6
<b>Cơng Trình </b> <b>DD đầu kỳ </b> <b>Giá vốn 2007 </b> <b>DD cuối kỳ </b> <b>D.Thu 2007 </b> <b>GV/D</b>
<b>T (%) </b>
<b>CƠNG TRÌNH THỦY LỢI </b> <b>658.536.687 </b> <b>13.740.861.520 </b> <b>375.874.705 </b> <b>15.354.499 </b>
Đ.Bao Cồn T.Qui-Cầu Kè-TV <b>U8-1/2 149.026.418 </b> <b>U8-1/2 165.951.818 (2) </b> 89,80
Cống Miễu Trắng Tam Bình <b>U8-1/3 735.099.090 </b> 46.760.273 <b>895.950.000 (3) </b> 82,05
Cống Ranh 2 Xã – Tam Bình 45.861.091 45.861.091 <b> U8-1/3 40.158.421</b> 114,20
Đê Bao Cái Sơn Lớn – L.Hồ 75.825.370 75.285.370 62.339.931 120,77
Đê Bao Tân Hưng - Tân Quới 346.285.330 346.285.330 345.198.657 100,3
Đê Bao Dọc Sơng M.Thít 153.995.496 - 219.987.678
Kè Bãi Vàng Trà Vinh <b>U8-1/1 5.324.935.720 </b> <b>U8-1/1 6.114.601.818 (1) </b> 87,09
5 Cống Mỹ Văn-B.Nghệ -TV <b>U8-1/3 6.412.848.337 </b> <b>U8-1/3 7.497.355.483 (4) </b> 85,53
DAKCH – Trà Ôn (5 Cống) - 26.433.799 29.370.887 90,00
Trại Bò Sữa – V.Long 37.109.400 - 37.109.400
Đê Bao May Tức – V.Liêm <b>U8-1/4 252.377.537 </b> <b>U8-1/4 298.702.085 (5) </b> 84,49
Đê Bến Trà Ca – TV 45.861.091 32.362.820 141,71
Cống Bà Thông – Tam Bình <b>U8-1/4 326.847.737 </b> <b>402.650.000 (7) </b> 81,17
Đ.Bao Trung An 72.017.354
Đê Bao Dọc Sông L.Hồ 15.786.865 0,00
Cống Gạch Gỗ T.Bình -195.238.095 @ 0,00
Bờ Bao Kênh Cái Cam -34.221.905 @ 0,00
Bờ Bao Kênh Cái Nứa -3.614.286 @ 0,00
<b>DOANH THU KHÁC </b> <b>0 </b> <b>0 </b> <b>0 </b> <b>64.184.727 </b> <b>0,00 </b>
Nhượng Trụ 6.912.000 0,00
Cho thuê mặt bằng <b>U8-1/4 57.272.727 (6) </b> 0,00
<b>CƠNG TRÌNH ĐIỆN </b> <b>4.566.364 </b> <b>1.549.555.843 </b> <b>3.598.800 </b> <b>1.724.253.372 </b> <b>122 </b>
Cấp điện TX. T.Vinh 4.566.364 <b>1.137.699.375 </b> <b>U8-1/5 1.263.468.182 (8) </b> 90,05
ĐKH Lương Hòa – Kim Hòa <b>U8-1/5 -434.980 </b> -3.690 -
Cấp Điện CSSX TX T.Vinh <b>U8-1/5 166.820.407 </b> <b>U8-1/5 167.697.334 (9) </b> 99,48
C. Trình KSTK Các CT Điện - 3.598.800 -
Gắn Điện Kế Các Trạm 245.417.041 295.221.958 83,15
TT Ngụ Bần Đại An Trà Cú -3.259.650 @ 0,00
D/D Điện Đê Bao Mỹ Hòa -84.762 0,00
D/D Điện Kênh Cái Nứa -2.426.000 @ 0,00
Cấp Điện Trạm CN L.Hòa 3.640.000 0,00
<b>KINH DOANH ĐIỆN </b> <b>0 </b> <b>4.226.641.228 </b> <b>0 </b> <b>6.723.030.029 </b> <b>62,87 </b>
4 TRẠM 4.226.641.228 6.723.030.029 62,87
<b>TỔNG CỘNG </b> <b>663.103.051 </b> <b>19.517.058.591 </b> <b>379.473.505 </b> <b>24.178.822.627 </b>
<b>1. Ô. Phú U8–1/1/2 1.948.115.773 </b>
<b>2. Ô. Khánh U8–1/1/4 2.156.643.679 </b>
<b>3. Ô. Thọ U8–1/1/6 1.789.312.774 </b>
5.894.072.226/1,1 (Bờ kè TS 10 %)= 5.358.247.478
- 33.311.758 (do bị cắt giảm, nên tỷ lệ khoán giảm theo).
<b> Giá vốn: 5.324.935.720 U8-1 (Phù hợp giá vốn Kè Bãi Vàng) </b>
Đợt 1 <b>U8–1/1/8 </b> 2.721.482.000
Đợt 2 <b>U8–1/1/10 </b> 2.215.157.000 Chứng từ đã xong 2007.
<b> Đợt U8–1/1/12 1.789.423.000 </b>
6.726.062.000/ 1,1
<b> Doanh thu: = 6.114.601.818 U8-1 (Phù hợp doanh thu Kè Bãi Vàng) </b>
Tỷ lệ: Đơn vị Ngành xây dựng
CPVL <b>U8-1/6 69 % </b> 65 – 70 %
CP Máy <b>U8-1/6 11 % </b> 8 – 10 %
CPNC <b> U8-1/6 </b> 16 % 15 – 20 % Đây là tỷ lệ thông thường, kết cấu chi phí của 1 cơng trình.
CPSXC <b> U8-1/6 </b> 4 % 3 – 5 %
Cơ cấu chi phí của đơn vị là hoàn toàn phù hợp với ngành.
<i><b>Kết luận: Doanh thu và giá vốn được ghi nhận trung thực, hợp lý. </b></i>
Năm 2006 ghi 3.190.000.000
Quyết toán 2007 (Đ.Bao) 3.317.134.000 (có thuế)
Cịn 127.134.000/ 1,05 = 121.080.000 (a)
Năm 2006 đã ghi 154.485.000 (có thuế)
Quyết toán 2007 (Bọng) 192.638.000
Còn 38.153.000 / 1,1 = 34.684.545 (b)
Năm 2006 đã ghi 110.501.000
Quyết toán 2007 (Cống) 121.707.000
Còn 11.206.000/1,1 = 10.187.273 (c)
<b> Doanh thu: (a) + (b) + (c) = 165.951.818 U8-1 (phù hợp doanh thu của đơn vị) </b>
: Phù hợp quyết toán được ký 2 bên A – B.
<b> - Giá vốn: </b>
Tổng giá trị hợp đồng (12/HĐ – BQLDATL) 165.951.818 - Đã hoàn thành 165.951.818 đạt 100 %
(theo biên bản nghiệm thu A – B )
Tổng giá trị giao khoán: 172.553.060/1,1 = 156.866.4189
Giá vốn kỳ này theo KTV: x 100 % = 156.866.418
Giá vốn kỳ này của đơn vị: <b>141.026.418 U8-1 </b>
Chênh lệch: 7.840.000 pass
<i><b>Kết luận: Doanh thu và giá vốn được ghi nhận trung thực, hợp lý. </b></i>
đợt (2) 340.180.000 (đã ký A – B )
Tổng <b> 985.545.000/1,1 = 895.950.000 U8-1 (phù hợp doanh thu của đơn vị) </b>
<b> - Giá vốn: </b>
Tổng giá trị hợp đồng (20/HĐ – BQLDATL) 2.250.110.000,Đã hoàn thành 985.545.000 đạt 43,79 %
(theo biên bản nghiệm thu A – B )
Tổng giá trị giao khoán <b> U8-1/3/3 1.811.059.942 / 1,1 = 1.646.418.129 </b>
Giá vốn kỳ này theo KTV x 43,79 % = 721.128.814
Giá vốn kỳ này theo đơn vị <b> 735.099.900 U8-1 </b>
Chênh lệch: 13.971.176 pass
<b>4) - Doanh thu: </b> đợt 1 1.373.902.000
đợt 2 2.773.366.000
đợt 3 1.664.978.000
đơt 4 1.918.395.000
Cống 7.511.454.351/1,1 = 6.528.594.865
Cửa 702.198.649/1,05 = 668.760.618
<b> 7.497.355.483 U8-1 (phù hợp doanh thu của đơn vị) </b>
<b> - Giá vốn giao khốn: </b>
- Ơ. Khánh 2.142.268.313 β
- Ô. Thiên 425.626.571 β
- Ô. Thiên 434.009.585 β
- Ơ. Dũng 1.826.878.330 β
- Ơ. Hồng 1.584.065.538 β
Tổng <b>6.412.848.337 U8-1 (phù hợp với giá vốn đơn vị) </b>
: Phù hợp quyết toán A – B.
β: Phù hợp Hợp đồng Giao khoán.
Quyết toán 2007 (Bờ bao) 568.152.001
Quyết toán 2007 (Bọng) 264.004.999
Tổng 832.157.000
Đã ghi 2006
Bờ bao 259.330.112 (a) còn 306.608.594 / 1,05 = 292.008.185
Bọng 256.641.618 (a) còn 7.363.301 / 1,1 = 6.693.900
<b> Doanh thu: 298.702.085 U8-1 (phù hợp DT Đê bao mây tức 2007) </b>
<b> - Giá vốn: </b>
Thuê C.ty CPXL Xáng – Trà Vinh 106.683.550 /1,05 = 102.000.000 (b’)
(Thi công bờ hao – TS 5 %)
Giao khoán bọng, đã quyết tốn đơn vị thi cơng (b) 2.334.313/1,1 = 2.122.103
Giao khốn bờ bao (đội thi cơng Thiên) (b) 155.668.206/1,05 = 148.255.434
<b> Cộng </b> <b>Giá vốn </b> <b> 252.377.537 U8-1 (Phù hợp GV Đê Bao Mây Tức) </b>
: Phù hợp quyết toán đã ký A – B.
(a): Phù hợp với biên bản nghiệm thu 2006 toán đã ký A – B.
(b): Phù hợp Hợp đồng Giao khốn.
b’: Phù hợp với Hợp đồng th cơng ty xáng Trà Vinh.
<b>(6): Phù hợp Hợp đồng kinh tế: 7.000.000 * 9 tháng = 63.000.000 / 1,1 = 57.272.727 U8-1 (phù hợp DTcho thuê mặt bằng 2007) </b>
<b>(7): Quyết toán 2007 (cống) 492.915.000/1,1 = 402.650.000 (đã ký A – B ) </b>
Tổng giá trị hợp đồng: 1.502.711.000 gồm: hoàn thành 492.915.000, đạt 36,82%
+ Cộng 1.202.711.000
+ Cửa cống 300.000.000
Giá vốn giao khoán 976.462.000 (b)
Giá vốn 2007 theo KTV: x 36,82 % = 326.905.154
Giá vốn 2007 đơn vị nhận: 326.848.737
Chênh lệch ± 57.417 pass
Quyết toán 2007 1.389.815.000/1,1
<b>Doanh thu = 1.263.468.182 U8-1 (phù hợp doanh thu CT Điện TX Trà Vinh) </b>
: Phù hợp Hợp đồng kinh tế, thanh lý, quyết tốn của cơng ty điện lực Trà Vinh.
<b> - Giá vốn gồm: </b>
Vật tư do công ty cung cấp theo đề nghị mua thông qua công ty: 881.737.848
Nhân cơng (trích TK 335) 250.547.750 β
Chi phí SXC 847.413
Chi phí SXDD đầu kỳ. 4.566.364 σ
Tổng <b> Giá vốn: 1.137.699.375 U8-1 (phù hợp GV CTĐ) </b>
: Phù hợp hóa đơn, chứng từ mua, phiếu đề nghị mua.
β: Phù hợp bảng trước chi phí phải trả có xét duyệt kế tốn trưởng.
σ: Khớp số dư đầu kỳ sổ chi tiết của 154.
<b>(9): - Doanh thu: </b>
Quyết toán 2007 184.467.067/1,1
<b>Doanh thu = 167.697.334 U8-1 (phù hợp doanh thu CSSX TX Trà Vinh) </b>
: Phù hợp hóa đơn, thanh lý quyết tốn với các cơ sở sản xuất.
<b> - Giá vốn: </b>
Vật tư mua ngoài 134.424.407
Nhân cơng (trích 335) 32.396.000
<b>Tổng Giá vốn: 166.820.407 U8-1 (phù hợp giá vốn CSSX TX Trà Vinh) </b>
<i><b> Kết luận: Doanh thu và giá vốn được ghi nhận trung thực, hợp lý. </b></i>
<b>CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN XUẤT </b>
<b>Cơng trình </b> <b>Chi phí trực tiếp </b> <b>CP </b>
<b>SXC </b> <b>Cộng </b>
<b>Dỡ dang </b>
<b>Đ.kỳ </b> <b>Z thực tế </b>
<b>Dỡ dang </b>
<b>C.kỳ </b> <b>Tỷ lệ/Giá vốn (%) </b>
<b> </b> <b>Vật liệu </b> <b>Nhân công </b> <b>Máy TC </b> <b>SXC </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b> <b>Vật liệu </b> <b>Nhân </b>
<b>cơng </b>
<b>Máy </b>
<b>TC </b> <b>SXC </b>
<b>CƠNG TRÌNH THỦY LỢI </b>
8.618.356.547 1.880.495.429 1.168.001.334 1.791.346.228 13.458.199.538 658.536.687 13.740.861.520 375.874.705 62,72 13,69 8,50 13,04
Đ.Bao Cồn T.Qui-Cầu Kè-TV
149.026.418 149.026.418 149.026.418 0,00 0,00 0,00 100,00
Cống Miễu Trắng Tam Bình
656.679.570 6.400.000 34.862.002 83.917.771 781.859.343 735.099.090 46.760.273 89,33 0,87 4,74 11,42
Cống Ranh 2 Xã – Tam Bình
45.861.091 45.861.091 0,00 0,00 0,00 0,00
Đê Bao Cái Sơn Lớn – L.Hồ
75.285.370 75.285.370 0,00 0,00 0,00 0,00
Đê Bao Tân Hưng - Tân Quới
7.765.000 7.765.000 346.285.330 346.285.330 0,00 2,24 0,00 0,00
Đê Bao Dọc Sơng M.Thít
923.184.000 458.878.551 58.227.182 1.440.289.733 153.995.496 219.987.678 <b> U8-1/1 </b> <b>U8-1/1 </b> <b>U8-1/1 </b>
<b></b>
<b>U8-1/1 </b>
Kè Bãi Vàng Trà Vinh
3.692.580.277 882.096.429 588.064.286 250.292.892 5.413.033.884 5.324.935.720 69,35 16,57 11,04 4,70
5 Cống M.Văn-Bà Nghệ -TV
3.822.417.860 1.120.269.762 4.942.687.622 6.412.848.337 59,61 0,00 0,00 17,47
DAKCH – Trà Ôn (5 Cống)
26.433.799 26.433.799 100,00 0,00 0,00 0,00
Trại Bò Sữa – V.Long
36.737.000 86.196.495 122.933.495 37.109.400 37.109.400
Đê Bao May Tức – V.Liêm
59.849.000 69.595.042 129.444.042 252.377.537 23,71 0,00 0,00 27,58
Đê Bến Trà Ca – TV
24.313.000 45.861.091 70.174.091 45.861.091 0,00 53,01 0,00 100,00
Cống Bà Thơng – Tam Bình
289.105.940 13.428.797 302.534.737 326.847.737 88,45 0,00 0,00 4,11
Đ.Bao Trung An
71.290.081 727.273 72.017.354 72.017.354
<b>CƠNG TRÌNH ĐIỆN </b>
1.202.029.152 342.112.914 4.446.213 1.548.588.279 4.566.364 1.549.555.843 3.598.800 77,57 22,08 0,00 0,29
Cấp điện TX. T.Vinh
881.737.848 250.547.750 847.413 1.133.133.011 4.566.364 1.137.699.375 77,50 22,02 0,00 0,07
ĐKH Lương Hòa – Kim Hòa
-434.980 -434.980 -434.980 100,00 0,00 0,00 0,00
Cấp Điện CSSX TX T.Vinh
134.424.407 32.396.000 166.820.407 166.820.407 80,58 19,42 0,00 0,00
Cơng Trình KSTK Các CT Điện
3.598.800 3.598.800 3.598.800
Gắn Điện Kế Các Trạm
186.301.877 59.169.164 245.471.041 245.471.041 75,90 24,10 0,00 0,00
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm là thực sự phát sinh và được ghi nhận
đứng số tiền.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại U9 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Doanh thu trong năm được ghi nhận là trung thực và hợp lý.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Doanh Thu
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>CHỌN MẪU NGHIỆP VỤ KIỂM TRA CHỨNG TỪ GỐC </b>
<b>(GẮN ĐIỆN KẾ + CẤP ĐIỆN + KINH DOANH ĐIỆN) </b>
Ghi chú: Các Hoá đơn (ký hiệu HD) được lập định kỳ từ các chứng hoá đơn bán lẽ ở 3 trạm kinh
doanh điện (Long Hồ, Man Thít, Bình Minh) và các trạm cấp điện, gắn điện kế nên có số tiền lớn.
: Khớp với hóa đơn Hóa đơn GTGT, phiếu thu và các hố đơn bán lẽ kèm theo.
HD0035 02/01/07 Bán Thiết bị điện 111 212.570.322
HD00056 11/01/07 Tiền cung cấp điện 131 55.340.000
HD0071 15/02/07 Bán máy 02 ổn áp 111 177.910.340
HD0072 16/02/07 Bán Thiết bị điện 112 62.810.000
HD0088 30/02/07 Gắn điện kế - L.hồ 111 112.330.591
HD0101 02/03/07 Gắn điện kế - BM 131 19.920.000
HD0121 06/03/07 Tiền cung cấp điện 131 175.874.000
HD0123 13/03/07 Bán Thiết bị điện 131 11.992.310
HD0126 14/04/07 Bán Thiết bị điện 131 18.785.000
HD0153 22/04/07 Bán Thiết bị điện 111 143.090.002
HD0162 07/03/07 Gắn điện kế - L.hồ 111 24.830.000
<b>4.663.956.606</b>
<b>PS Có</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứ</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>TỔNG</b>
<b>Só </b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễn giải</b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm phát sinh đều được ghi nhận đầy đủ và
đúng số tiền.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại U10 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận đầy đủ và đúng số tiền.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Doanh Thu
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>CHỌN MẪU CHỨNG TỪ GỐC ĐỐI CHIẾU LÊN SỔ </b>
<b>(CÁC TRẠM CỊN LẠI + TRỤ SỞ CƠNG TY) </b>
: Đã kiểm tra chứng từ được ghi sổ đầy đủ, đúng số tiền và đúng quan hệ tài khoản.
Ghi chú: Các hoá đơn (HD) này phát sinh tại trụ sở cơng ty + Các trạm khác (ngồi các trạm nêu ở Mã
số U9-1) và được phát hành khi phát sinh nghiệp vụ.
HD0015 04/01/07 Gắn điện kế 111 1.236.548
HD0044 12/01/07 Tiền cung cấp điện 131 993.656
HD0062 14/02/07 Bán máy 02 ổn áp 111 897.653
HD0068 16/02/07 Bán MBT 25KAV 112 1.556.746
HD0083 28/02/07 Gắn điện kế 111 565.563
HD0097 04/03/07 Gắn điện kế 131 254.566
HD0128 08/03/07 Gắn điện kế 131 456.883
HD0129 12/03/07 Bán máy ổn áp 131 1.235.466
HD0135 16/04/07 Gắn điện kế 131 756.322
HD0137 27/04/07 Tiền cung cấp điện 111 468.232
HD0142 06/03/07 Gắn điện kế 111 1.364.665
HD0156 05/05/07 Tiền cung cấp điện 131 556.792
HD0169 16/05/07 Gắn điện kế 131 633.121
HD0174 24/05/07 Tiền cung cấp điện 111 789.632
<b>21.808.865</b>
<b>PS Có</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứng</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>TỔNG</b>
<b>Só </b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễn giải</b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận đúng kỳ phát sinh.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại U11 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận đúng niên độ.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Doanh Thu
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
: Đã kiểm tra thời điểm ghi nhận Doanh thu là phù hợp với kỳ phát sinh.
<i><b>Kết luận: Doanh thu được ghi nhận đúng niên độ. </b></i>
<b>Mã số: U11 – 1 </b>
HD0239 10/12/07 Gắn điện kế - MT 131 5.740.312
HD0242 13/12/07 Tiền cung cấp điện 131 1.870.410
HD0243 24/12/07 Gắn điện kế - L.hồ 111 4.740.000
HD2048 28/12/07 Gắn điện kế - L.hồ 111 3.629.000
HD0238 05/12/07 Tiền cung cấp điện 131 235.543
HD02340 11/12/07 Bán Công tơ điện 131 354.562
HD0245 22/12/07 Tiền cung cấp điện 131 1.256.632
HD0252 03/12/07 Gắn điện kế - MT 111 321.545
HD2061 11/12/07 Gắn điện kế - L.hồ 111 432.562
HD0001 02/01/08 Bán Công tơ điện 111 3.568.650
HD0002 07/01/08 Bán vôn kế 111 250.600
HD0003 14/01/08 Gắn điện kế - BM 111 125.620
HD0004 20/01/08 Bán cầu dao điện 111 78.500
<b>PS Có</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứng</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>Só </b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận là trung thực, hợp lý và chính xác.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại U12 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận là trung thực, hợp lý.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Doanh Thu
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>PHÂN TÍCH ĐỐI ỨNG TK 515 </b>
<b>TK đối ứng </b> <b>Nợ 515 </b> <b>Có 515 </b>
111 <b>U14-1 13.240.664 (2) </b>
112 12.324.655 (1)
911 25.565.319
<b>Tổng </b> <b>25.565.319 </b> <b>U1, U6-1 25.565.319 </b>
(1): Lãi TGNH – gồm:
+ 1121Đ: Lãi TGNH Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam – Vĩnh Long: <b>10.015.300 U13-1 </b>
+ 1121V: Lãi TGNH Vietcobank – Vĩnh Long: <b>2.309.355 U13-2 </b>
(2): Tiền lãi của khách hàng trả chậm.
<b>Kết luận: Nghiệp vụ bất thường không xãy ra. </b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận là trung thực, hợp lý và chính xác.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại U13 - 1 U13 - 2.
III. KẾT LUẬN:
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận là trung thực, hợp lý.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Doanh Thu
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
Cty CPXD & PTNT Vĩnh Long
Số 52 Nguyễn Huệ, F2 TXVL Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
<i> Ngày….. tháng ….năm </i>
<b>Kính gửi: Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam – Vĩnh Long. </b>
<b>Địa chỉ: Số 64, Đường Tơn Đức Thắng, phường 3, TX Vĩnh Long </b>
Theo yêu cầu của kiểm tốn, chúng tơi đề nghị q Ngân hàng vui lịng cung cấp thơng tin cho kiểm
tốn viên chúng tơi cho các thông tin về tất cảc các khoản lãi tiền gửi, tiền vay, các khoản thế chấp
…của công ty chúng tôi tại thời điểm ngày 31/12/2007 và xin vui lịng gửi trực tiếp về địa chỉ:
<b>Ơng(Bà):…………., Kiểm tốn viên </b>
Cơng ty kiểm tốn SGN
<b>Điện thoại 0710. 810863 Fax: 0710.830945 </b>
Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quí Ngân hàng
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
……….
<b>PHẦN XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG </b>
Số dư các tài khoản lãi tiền gửi đến ngày 31/12/2006
Tên tài khoản Số tài khoản Số dư lãi Mức lãi suất
1.020.303.629 <sub>10.015.300 </sub>
<b>U12 – 1 </b>
Ngày 10 tháng 01 năm 2008
Kế tốn trưởng
(ký tên và đóng dấu)
Cty CPXD & PTNT Vĩnh Long
Số 52 Nguyễn Huệ, F2 TXVL Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
<i> Ngày….. tháng ….năm </i>
<b>Kính gửi: Ngân hàng Vietcombank – Vĩnh Long. </b>
<b>Địa chỉ: Số 50, Đường Hoàng Thái Học, phường 4, TX Vĩnh Long. </b>
<b>Trích yếu: Vv xác nhận số liệu mục đích kiểm tốn. </b>
Theo u cầu của kiểm tốn, chúng tơi đề nghị q Ngân hàng vui lịng cung cấp thơng tin cho kiểm
tốn viên chúng tơi cho các thơng tin về tất cảc các khoản lãi tiền gửi, tiền vay, các khoản thế chấp
…của công ty chúng tôi tại thời điểm ngày 31/12/2007 và xin vui lòng gửi trực tiếp về địa chỉ:
<b>Ơng(Bà):…………., Kiểm tốn viên </b>
Cơng ty kiểm toán SGN
<b>Điện thoại 0710. 810863 Fax: 0710.830945 </b>
Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quí Ngân hàng
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
……….
Số dư các tài khoản lãi tiền gửi đến ngày 31/12/2006
Tên tài khoản Số tài khoản Số dư lãi Mức lãi suất
1.001.203.284 <sub>2.309.355 </sub>
<b>U12 – 1 </b>
Ngày 10 tháng 01 năm 2008
Kế toán trưởng
(ký tên và đóng dấu)
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận đầy đủ, đúng số tiền, và có thực phát sinh.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại U14 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận đầy đủ, đúng số tiền, và có thực phát sinh.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Doanh Thu
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
<b>BẢNG ƯỚC TÍNH DOANH THU BÁN HÀNG TRẢ CHẬM NĂM 2007 </b>
<b>Hợp đồng </b>
<b>kinh tế </b>
<b>Hóa đơn </b> <b>DTHĐTC được ghi </b>
<b>nhận </b>
<b>Số tháng </b>
<b>được ghi </b>
<b>nhận DT </b>
Số Ngày <b><sub>Số </sub></b> <b><sub>Ngày </sub></b>
<b>Diễn giải </b>
<b>Giá trả </b>
<b>chậm </b>
<b>chưa VAT </b>
<b>Giá bán </b>
<b>ngay </b>
<b>chưa thuế </b>
<b>C.lệch - lãi </b>
<b>trả chậm </b> <b>Kỳ hạn </b>
<b>Số đơn vị </b> <b>Số KTV </b> <b>Tháng </b>
20 21/02/07 3250 27/02/07 Gắn điện kế (trả chậm) 8.950.000 7.930.000 1.020.000 10 tháng 1.020.000 1.020.000 10 tháng
31 03/03/07 3784 03/03/07 Gắn điện kế (trả chậm) 10.496.484 9.521.484 975.000 8 tháng 975.000 975.000 8 tháng
46 13/03/07 3870 13/03/07 Gắn điện kế (trả chậm) 18.718.333 15.958.333 2.760.000 9 tháng 2.760.000 2.760.000 9 tháng
49 22/03/03 3890 22/03/07 Gắn điện kế (trả chậm) 22.713.890 21.093.880 1.620.010 6 tháng 1.620.010 1.620.010 6 tháng
92 10/04/07 4102 10/04/07 Gắn điện kế (trả chậm) 8.521.688 7.554.688 967.000 10 tháng 870.300 870.300 9 tháng
120 27/04/07 4316 27/04/07 Gắn điện kế (trả chậm) 48.376.923 44.926.563 3.450.360 6 tháng 3.450.360 3.450.360 6 tháng
252 07/06/07 4980 07/06/07 Gắn điện kế (trả chậm) 13.320.168 11.944.196 1.375.971 9 tháng 1.070.200 1.070.200 7 tháng
304 10/09/07 6710 10/09/07 Gắn điện kế (trả chậm) 32.491.555 28.804.570 3.686.985 10 tháng 1.474.794 1.474.794 4 tháng
<b>13.240.664 </b> <b>13.240.664 </b>
<b>TỔNG </b>
<b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b> <b>U12–1 </b> <b>U12–1 </b> <b> </b>
<i><b>Kết luận: Doanh thu HĐTC (DT bán hàng trả chậm) được ghi nhận đầy đủ, đúng số tiền, và có thực phát sinh. </b></i>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo thu nhập khác phát sinh trong năm được ghi nhận là trung thực, hợp lý và chính xác.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại U15 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Thu nhập khác được ghi nhận là trung thực, hợp lý.
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Doanh Thu
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>PHÂN TÍCH ĐỐI ỨNG TK 711 </b>
<b>TK đối </b>
<b>ứng </b> <b>Nợ 711 </b> <b>Có 711 </b>
111 <b>U16-1/2 1.833.903 (2) </b>
112 <b>U16-1/2 9.508.551 (2) </b>
131 <b>U16-1/1 24.346.810 (1) </b>
911 35.689.264
<b>Tổng </b> <b>35.689.264 </b>
<b>U1, U6-1 </b>
<b>35.689.264 </b>
<b>U1, U6-1 </b>
<b>(1): gồm </b>
+ Nhượng bán TSCĐ: <b> (a) 5.500.000 U16 – 1/1 </b>
+ Thanh lý vật tư thừa, kém chất lượng <b>(a) 18.846.810 U16 – 1/5 </b>
<b>Cộng: </b> <b>24.346.810 </b>
<b>(a) Nhượng bán Trạm cấp nước Lộc Hoà, vật tư thừa, kém phẩm chất, phù hợp Biên bản thanh lý, HĐ </b>
GTGT và Biên bản đề nghị Thanh lý Vật tư (U16-1/16, U16-1/17)
<b>(2): Thu phạt do vi phạm khi sử dụng điện. </b>
Kết luận: Nghiệp vụ bất thường không xãy ra.
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận là trung thực, hợp lý và chính xác.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại U16 – 1 U16-1/6.
III. KẾT LUẬN:
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận là trung thực, hợp lý.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
Đơn vị: C.ty CPXD & PTNT Vĩnh Long Mẫu số: 02-TSCĐ
Địa chỉ: Số 52 Nguyễn Huệ, F2 TXVL (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Bộ phận: Trạm cấp nước Lộc Hoà ngày 20-03-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Ngày 20 tháng 08 năm 2007
Nợ:……….
Có:……….
- Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-HĐQT ngày 15 tháng 08 năm 2008 của Chủ tịch HĐQT về việc
thanh lý TSCĐ.
<b>I. Ban thanh lý TSCĐ gồm: </b>
- Ông/Bà: Nguyễn Trọng Rý, Chức vụ: Chủ tịch HĐQT, Đại diện HĐQT, làm Trưởng ban.
- Ông/Bà: Lê Thị Chính, Chức vụ: Nhân viên Kế tốn Tổng hợp, Đại diện Phịng Kế tốn, làm Uỷ
viên.
- Ơng/Bà: Nguyễn Thị Hồng, Chức vụ: Trưởng Phịng Hành chính – Nhân sự , Đại diện Phịng Hành
<b>II. Tiến hành thanh lý TSCĐ: </b>
- Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Trạm cấp nước Lộc Hoà.
- Số hiệu TSCĐ: 21122-MM02.
- Nước sản xuất (xây dựng): Việt Nam.
- Năm đưa vào sử dụng: Tháng 11 năm 1996, Số thẻ TSCĐ: TSCĐ.LH-QL.MM02.
- Nguyên giá TSCĐ: 584.510.525đ.
- Giá trị hao mịn đã trích đến thời điểm thanh lý 58.876.490đ.
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 5.634.035đ.
<b>X23 - 1 </b>
<b>III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ: </b>
TSCĐ đang dùng cho bộ phận quản lý nhưng bị hư hỏng không sử dụng được, cần thanh lý.
Ngày 20 tháng 08 năm 2007
<b>Trưởng ban thanh lý </b>
(Ký, họ tên)
<b>NGUYỄN TRỌNG RÝ </b>
<b>IV. Kết quả thanh lý TSCĐ: </b>
- Chi phí thanh lý TSCĐ: 0đ (viết bằng chữ) Không đồng.
- Giá trị thu hồi: 5.500.000đ (viết bằng chữ) Năm triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
- Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày 02 thâng 08 năm 2007.
Ngày 20 tháng 08 năm 2007
Giám đốc <b>Kế toán trưởng </b>
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
<b> HOÀNG THỊ VÂN </b> <b> NGUYỄN TRỌNG RÝ </b>
Số CT Ngày CT Diễn giải TK đối ứng Số tiền
PT00120 10/02/07 Thu tiền phạt vi phạm s.dụng điện 1111 <b> 1.833.903 U15-1 </b>
PT00161 05/04/07 Thu tiền phạt vi phạm s.dụng điện <b>112 U16-1/3 4.508.551 (a) </b>
PT00238 12/08/07 Thu tiền phạt vi phạm s.dụng điện 112 2.000.000 (a)
PT00276 19/11/07 Thu tiền phạt vi phạm s.dụng điện <b>112 U16-1/4 3.000.000 (a) </b>
<b>∑(a) = 9.508.551 U15-1 </b>
Kết luận: Chi phí khác (tiền phạt) trong năm là trung thực hợp lý.
Đơn vị: C.ty CPXD & PTNT Vĩnh Long Mẫu số: 01-TT
Địa chỉ: Số 52 Nguyễn Huệ, F2 TXVL <i>(Ban hành theo Quyết đinh số </i>
<i>15/2006/QĐ-BTC </i>
Bộ phận: Kế toán<i> </i> <i> ngày 20 -03 – 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính</i>)
Ngày..05., tháng..04...năm..200..
Quyến số:..0013..
Số:..001024
Nợ:..112
Có:..711.
- Họ tên người nộp tiền:……Phạm Minh Hậu……….
- Địa chỉ:………156/29 Đoàn Thị Điểm, TX Trà Vinh ………..
- Lý do nộp tiền: Nộp phạt do vi phạm sử dụng điện (lần thứ nhất)……….
<b>- Số tiền: ……4.508.551 U16-1/2 …(viết bằng chữ) Bốn triệu năm trăm lẽ tám ngàn năm </b>
trăm năm mười mốt ngàn đồng ……
- Kèm theo: ...
Ngày 05 tháng 04 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu năm trăm lẽ tám ngàn năm trăm năm mười mốt ngàn
đồng ...
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bac, đá quý): ...
...
+ Số tiền quy đổi: ...
(Liên gửi ra ngồi phải đóng dấu đơn vị)
Đơn vị: C.ty CPXD & PTNT Vĩnh Long Mẫu số: 01-TT
Địa chỉ: Số 52 Nguyễn Huệ, F2 TXVL <i>(Ban hành theo Quyết đinh số </i>
<i>15/2006/QĐ-BTC </i>
Bộ phận: Kế toán<i> </i> <i> ngày 20 -03 – 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính</i>)
Ngày..19., tháng..11...năm..200..
Quyến số:..0013..
Số:..001024
Nợ:..112
Có:..711.
- Họ tên người nộp tiền:……Đoàn Minh Tươi……….
- Địa chỉ:………125/11 Hoàng Văn Thụ, TX Vĩnh Long ………..
- Lý do nộp tiền: Nộp phạt do vi phạm sử dụng điện (lần thứ nhất)……….
<b>- Số tiền: ……3.000.000 U16-1/2 …(viết bằng chữ) Ba triệu đồng chẵn </b>
……….
- Kèm theo: ...
Ngày 19 tháng 11 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu năm trăm lẽ tám ngàn năm trăm năm mười mốt ngàn
đồng ...
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bac, đá quý): ...
...
+ Số tiền quy đổi: ...
(Liên gửi ra ngồi phải đóng dấu đơn vị)
Liên:
Ngày 20 tháng 07 năm 2006
Kí hiệu Quyển:…..
Số: ………
Đơn vị bán hàng: C.ty CPXD & PTNT Vĩnh Long
Địa chỉ: Số 52 Nguyễn Huệ, F2 TXVL
Tài khoản 111000220897
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Thường
Đơn vị : Doanh nghiệp tư nhân Mai Anh
Địa chỉ : 234 Đường Phạm Ngũ Lão, F4 TX Trà Vinh
Tài khoản: 100005832
Hình thức thanh tốn: (chưa trả tiền) Fax:
<b>STT </b> <b>Tên hàng hóa, dịch vụ </b> <b>Đơn vị tính </b> <b>Số lượng </b> <b>Đơn giá </b>
<b>(VNĐ) </b>
<b>Thành tiền </b>
<b>(VNĐ) </b>
A B C 1 2 3= 1x2
1 Vật tư Điện 17.646.810
2 Vật tư Gắn nước 1.200.000
<b>Cộng tiền hàng: 18.846.810 đồng U15-1 </b>
Thuế suất TGTGT:10%
Tiền thuế GTGT: 1.884.681 đồng
Tổng cộng tiền thanh toán: 20.731.491 đồng
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu bảy trăm ba mươi mốt ngàn bốn trăm chin mươi mốt ngàn
đồng.
Ngày 20 tháng 07 năm 2007
<b> Người mua hàng </b> <b>Người bán hàng Kế toán trưởng Giám Đốc </b>
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
<b>Trần Văn Thường Nguyễn Văn Lâm Hoàng Thị Vân Nguyễn Trọng Rý </b>
<b>4.2.2.3. THỰC HIỆN KIỂM TỐN CHI PHÍ. </b>
<b>4.2.2.3.1. Biểu chỉ đạo. </b>
<b>Test kiểm tra X1 </b>
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT
V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
Mã số: X1
Trang:
<b>ĐVT: Đồng </b>
<b>SHTK </b> <b>Tên TK </b> <b>Mã số </b>
<b>Số liệu chưa </b>
<b>kiểm toán </b>
<b>31/12/2007 </b>
<b>Điều </b>
<b>chỉnh </b>
<b>Số liệu đã </b>
<b>kiểm toán </b>
<b>31/12/2007 </b>
<b>Số liệu đã </b>
821 Chi phí thuế TNDN 0 0 0
FS07 AFS07 AFS06
AFS06: Khớp với báo cáo KQKD năm 2006 đã KT
FS07: Khớp với báo cáo KQKD năm 2006 chưa KT
AFS07: Khớp với báo cáo KQKD năm 2007 chưa KT
<i><b>Kết luận: </b></i>
<b>4.2.2.3.2. Bảng tổng hợp lỗi. </b>
<b>Test kiểm tra X2 </b>
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Mã số: X2
Trang:
<b>Báo cáo KQHĐKD </b> <b>Bảng CĐKT </b>
<b>WP </b> <b>Diễn giải </b>
<b>Nợ </b> <b>Có </b> <b>Nợ </b> <b>Có </b>
X14 Nợ TK 641 4.159.802
Có TK 338 4.159.802
<i>Ghi giảm BHXH </i>
X18 Nợ TK 138 19.852.419
Có TK 642 19.852.419
<i>Tiền ăn,+NL không chứng </i>
<i>từ </i>
X20 <sub>Nợ 642 </sub> 5.289.792
Có 338 5.289.792
Trích bổ sung BHXH
X21 Nợ TK 642 3.127.500
Có TK 242 3.127.500
<i> Khơng phân bổ chi phí trả </i>
<i>trước vào tháng phát sinh. </i>
X21 Nợ TK 431 2.901.250
Có TK 642 99.500
Có TK 242 2.801.750
<i>CP không phục vụ SXKD </i>
X22 Nợ TK 642 13.074.545
Có TK 331 13.074.545
<i>CP 2007 lại ghi 2008 </i>
X22 Nợ TK 642 500.000
Có TK 334 500.000
<i>CP lương 2007 lại ghi 2008 </i>
<b>4.2.2.3.3. Chương trình kiểm tốn Chi phí. </b>
<b>Test kiểm tra X3 </b>
C.ty Kiểm tốn: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Doanh Thu
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
Mã số: U1
Trang:
<i>Tên khách hàng: Công ty CPXD & PTNT Vĩnh Long. </i>
<i>Niên độ kế toán: Năm 2007. </i>
<i>Đã được xem xét bởi: </i>
<i>Trưởng (Phó) phịng: </i> <i>Ngày:………. </i>
<i>Giám đốc (Phó Giám đốc): </i> <i> Ngày:………. </i>
<b>I. Tài liệu yêu cầu khách hàng chuẩn bị: </b>
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối số phát sinh.
- Sổ cái, Sổ kế toán chi tiết theo từng loại Chi phí.
- Bảng kê và bảng tổng hợp chi phí theo từng từng tháng (quý) trong năm.
- Chứng từ kế toán và các tài liệu có liên quan.
<b>II. Mục tiêu kiểm tốn: </b>
- Tính phát sinh: Chi phí được ghi sổ phản ánh tất cả các khoản Chi phí thực sự phát sinh trong kỳ.
- Tính đầy đủ: Chi phí thể hiện tất cả các khoản phải trả hay đã trả đã phát sinh và được ghi nhận đầy
đủ.
- Tính chính xác: Việc ghi nhận và phân loại Chi phí phản ánh chính xác các khoản phải trả hay đã trả
trong kỳ.
- Tính đánh giá: Chi phí được ghi nhận với giá trị thực sự.
<b>III. Thủ tục kiểm toán: </b>
<b>Thủ tục kiểm toán. </b> <b>Mục tiêu kiểm </b>
<b>toán </b> <b>WP KTV </b>
<b>A. Thủ tục phân tích: </b>
1. So sánh các loại chi phí (chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí thuế TNDN
thu từng khoản mục giữa năm nay với năm trước về:
- Số phát sinh của kỳ này và kỳ trước.
-Tỷ lệ từng loại chi phí/doanh thu thuần giữa năm nay với năm
trước.
Đầy đủ, phát
sinh
X4
2. Lập bảng kê đối chiếu số liệu tổng cộng của các khoản chi phí
(CPBH, CPQLDN, CPTC, CP khác) trên các sổ chi tiết với sổ cái,
bảng CĐPS, bảng CĐKT.
Chính xác X5
<b>B. Thử nghiệm chi tiết: </b>
<b>I. Chi phí Tài chính. </b>
3. Ước tính chi phí lãi vay dựa vào số dư nợ của khoản vay (căn
cứ vào số dư trên TK 311, 315, 341, 342 và các hợp đồng tín dụng
có liên quan) và lãi suất bình qn của các hợp đồng tín dụng và so
sánh với số liệu cuẩ đơn vị, trường hợp có chênh lệch lớn càn tăng
cường kiểm tra chi tiết để có kết luận thỏa đáng. Đồng thời cần chú
ý chi phí lãi vay được vốn hóa.
Phát sinh, đầy
đủ, đánh giá.
X6
4. Phân tích đối ứng chi phí tài chính, tìm hiểu đặc biệt đối với các
nghiệp vụ có quan hệ dối ứng bất thường nhằm kiểm tra tính trung
thực, hợp lý của nghiệp vụ liên quan đến chi phí tài chính trong
năm.
Chính xác. X7
5. Chọn một số nghiệp vụ có số tiền lớn, có nội dung hay quan hệ
đối ứng bất thường trên sổ chi tiết chi phí lãi vay để kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc (giấy báo ngân hàng, phiếu hạch toán của
chủ nợ) nhằm đảm bảo chi phí lãi vay là thực sự phát sinh Đồng thời
kiểm tra việc quy đổi tỷ giá có đúng quy định đối với các khoản vay
bằng ngoại tệ .
Phát sinh, đánh
giá.
X8
6. Chọn mẫu một số chứng từ gốc (giấy báo ngân hàng, phiếu
hạch toán của chủ nợ…) đối chiếu lên sổ chi tiết chi phí lãi vay để
đảm bảo chi phí lãi vay phát sinh trong năm đều được ghi nhận đầy
đủ và đúng số tiền.
Đầy đủ, đánh
giá.
X9
7. Cut off chi phí: Kiểm tra tất cả các chứng từ liên quan đến chi
phí tài chính (giấy báo ngân hàng, phiếu hạch toán của chủ nợ)
trước và sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc niên độ để đảm bảo chi phí
tài chính được khóa sổ đúng niên độ.
Đầy đủ, phát
sinh, chính xác.
X10
<b>II. Chi phí bán hàng. </b>
các nghiệp vụ có quan hệ dối ứng bất thường nhằm kiểm tra tính
trung thực, hợp lý của nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng
trong năm.
9. Chọn một số nghiệp vụ có số tiền lớn, có nội dung hay quan hệ
đối ứng bất thường trên sổ chi tiết chi phí bán hàng để kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc (hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu
chi, phiếu hạch toán,…) nhằm đảm bảo chi phí bán hàng là thực sự
phát sinh. Đồng thời kiểm tra việc quy đổi tỷ giá có đúng quy định
đối với các chi phí bán hàng phát sinh bằng ngoại tệ . (Phát sinh,
đánh giá)
Phát sinh, đánh
giá.
X12
10. Chọn mẫu một số chứng từ (hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
Đầy đủ, đánh
giá.
X13
11. Thu thập bảng lương từng tháng (từ tháng 1 đến tháng 12) và
các chứng từ liên quan (Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm
hay cơng việc hồn thành, hợp đồng lao động…) để kiêm tra việc
tính lương và các khoản trích theo lương được tính vào chi phí của
bộ phận bán hàng nhằm đảm bảo chi phí tiền lương bán hàng trong
năm là đầy đủ, có thực và được ghi nhận đúng số tiền.
Đầy đủ, phát
sinh, đánh giá.
<b>X14 </b>
12. Kiểm tra các khoản chi phí bán hàng mang tính phân bổ (như:
Chi phí trả trước, chi phí phải trả, chi phí khấu hao…) xem đơn vị
có thực hiện đúng quy định hiện hành về tiêu thức phân bổ, chính
sách phân bổ có nhất qn giữa các kỳ hay khơng, đồng thời tính
tốn độc lập và so sánh với số liệu đơn vị để phát hiện sai lệch (nếu
có) đối với các khoản chi phí này.
Đầy đủ, phát
sinh, đánh giá.
X15
13. Thủ tục Cut off: Chọn tất cả các chứng từ liên quan chi phí
bán hàng trước và sau 20 ngày kể từ ngày kết thúc niên độ để đảm
bảo chi phí bán hàng được tiến hành khóa sổ đúng niên độ.
Đầy đủ, phát
sinh, chính xác.
X16
<b>III. Chi phí quản lý doanh nghiệp. </b>
14. Phân tích đối ứng chi phí quản lý doanh nghiệp, tìm hiểu đặc
biệt đối với các nghiệp vụ có quan hệ đối ứng bất thường nhằm
kiểm tra tính trung thực, hợp lý của nghiệp vụ liên quan đến chi phí
quản lý doanh nghiệp trong năm.
Chính xác. X17
15. Chọn một số nghiệp vụ có số tiền lớn, có nội dung hay quan hệ
đối ứng bất thường trên sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp để
kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc (hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng, phiếu chi, phiếu hạch tốn,…) nhằm đảm bảo chi phí quản lý
Phát sinh, đánh
giá.
tỷ giá có đúng quy định đối với các chi phí quản lý doanh nghiệp
phát sinh bằng ngoại tệ.
16. Chọn mẫu một số chứng từ gốc (hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng, phiếu chi, phiếu hạch toán,…) đối chiếu lên sổ chi tiết chi phí
quản lý doanh nghiệp để đảm bảo chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong năm đều được ghi nhận đầy đủ và đúng số tiền.
Đầy đủ, đánh
giá.
X19
17. Thu thập bảng lương từng tháng (từ tháng 1 đến tháng 12) và
các chứng từ liên quan (Bảng chấm cơng, hợp đồng lao động…) để
kiêm tra việc tính lương và các khoản trích theo lương được tính vào
chi phí của bộ phận quản lý doanh nghiệp nhằm đảm bảo chi phí
tiền lương quản lý doanh nghiệp trong năm là đầy đủ, có thực và
được ghi nhận đúng số tiền.
Đầy đủ, phát
sinh, đánh giá.
X20
18. Kiểm tra các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp mang tính
phân bổ (như: Chi phí trả trước, chi phí phải trả, chi phí khấu hao…)
xem đơn vị có thực hiện đúng quy định hiện hành về tiêu thức phân
bổ, chính sách phân bổ có nhất qn giữa các kỳ hay khơng, đồng
Đầy đủ, phát
sinh, đánh giá.
X21
19. Thủ tục Cut off: Chọn tất cả các chứng từ liên quan chi phí
quản lý doanh nghiệp trước và sau 20 ngày kể từ ngày kết thúc niên
độ để đảm bảo chi phí quản lý doanh nghiệp được tiến hành khóa sổ
đúng niên độ.
Đầy đủ, phát
sinh, đánh giá.
X22
<b>IV. Chi phí khác. </b>
20. Phân tích đối ứng Chi phí khác, tìm hiểu đặc biệt đối với các
nghiệp vụ có quan hệ đối ứng bất thường nhằm kiểm tra tính trung
thực, hợp lý của nghiệp vụ liên quan đến Chi phí khác trong năm.
Đầy đủ, phát
sinh, chính xác.
X23
21. Chọn một số nghiệp vụ có số tiền lớn, có nội dung hay quan hệ
Phát sinh, đánh
giá.
X24
<b>V. Chi phí thuế TNDN. </b>
22. Tính tốn độc lập thuế thu nhập doanh nghiệp dựa vào doanh
số bán ra và các chứng từ lien quan (Tờ khai nộp thuế hàng Quí, các
Bảng kê kèm theo tờ khai, Quyết toán thuế TNDN, các văn bản lien
quan,…) và so sánh số liệu của đơn vị nhằm kiểm tra tính trung thực
và hợp lý của chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phát sinh, đánh
giá, đầy đủ.
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo các chi phí (chi phí bán hàng, chi phí QLDN, phí tài chính, chi phí khác, chi phí thuế TNDN)
phát sinh trong năm là trung thực và hợp lý.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X4 – 1 X4 - 2.
III. KẾT LUẬN:
Chi phí phát sinh trong năm được ghi nhận là trung thực, hợp lý.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>SHTK</b> <b>Tên tài khoản</b> <b>2007</b> <b>TT</b>
<b>%</b> <b>2006</b>
<b>TT</b>
<b>%</b>
(a) (b) (c) (d) (e) = (b) - (d) (f) = (a) - (c) (g) = (f)/(c)
635 <b>Chi phi tài chính</b> <b>212.283.761 100,00</b> <b>378.262.619 100,00</b> <b>0,00 -165.978.858</b> <b>-43,88</b>
6351 - CP lãi vay 212.283.761 100,00 378.262.619 100,00 0,00 -165.978.858 -43,88
6358 - CP tài chính khác 0,00 0,00 0,00 0
<b>641</b> <b>Chi phí bán hàng</b> <b>997.630.690 100,00</b> <b>831.841.316 100,00</b> <b>0,00</b> <b>165.789.374</b> <b>19,93</b>
6411 - CP nhân viên BH 676.379.073 67,80 543.757.612 65,37 2,43 132.621.461 24,39
6412 - CP vật liệu, bao bì 3.200.211 0,32 20.087.400 2,41 -2,09 -16.887.189 -84,07
6413 - CP DC, đồ dùng 142.408.817 14,27 58.368.344 7,02 7,26 84.040.473 143,98
6414 - CP khấu hao 1.959.465 0,20 2.036.660 0,24 -0,05 -77.195 -3,79
6415 - CP bảo hành 6.185.364 0,62 0,00 0,62 6.185.364
6416 - CP kiểm đếm 0,00 35.000.000 4,21 -4,21 -35.000.000 -100,00
6417 - CP DV mua ngoài 28.302.304 2,84 32.280.721 3,88 -1,04 -3.978.417 -12,32
6418 - CP bằng tiền khác 139.195.456 13,95 140.310.579 16,87 -2,91 -1.115.123 -0,79
<b>642</b> <b>CP quản l ý doanh nghi ệp</b> <b>2.103.905.169 100,00 1.937.491.195 100,00</b> <b>0,00</b> <b>166.413.974</b> <b>8,59</b>
6421 - CP nhân viên 830.805.856 39,49 860.023.532 44,39 -4,90 -29.217.676 -3,40
6422 - CP vật liệu 24.326.000 1,16 22.079.091 1,14 0,02 2.246.909 10,18
6423 - CP dụng đồ dùng VP 66.884.185 3,18 46.805.755 2,42 0,76 20.078.430 42,90
6424 - CP khấu hao 195.538.199 9,29 142.051.074 7,33 1,96 53.487.125 37,65
6425 - Thuế, phí, LP 31.397.435 1,49 68.908.599 3,56 -2,06 -37.511.164 -54,44
6426 - CP dự phòng 10.807.020 0,51 50.452.595 2,60 -2,09 -39.645.575 -78,58
6427 - CP DV mua ngoài 83.526.817 3,97 84.127.047 4,34 -0,37 -600.230 -0,71
6428 - CP bằng tiền khác 860.620.107 40,91 663.043.502 34,22 6,68 197.576.605 29,80
<b>811</b> <b>Chi phí khác</b> <b>32.427.654 100,00</b> <b>350.088.151 100,00</b> <b>0,00 -317.660.497</b> <b>-90,74</b>
8111 - Giá trị TSCĐ thanh lý 5.634.035 17 315.292.000 90,06 -72,69 -309.657.965 -98,21
8112 - Thanh lý vật tư hỏng 25.593.619 79 0,00 78,93 25.593.619
<b>Chênh l ệch</b>
<b>PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ 2000 – 2007 </b>
Nhận xét: Chi phí tài chính, chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác, chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm là trung thực hợp
lý.
<b>Khoản mục </b> <b>2007 </b> <b>2006 </b>
1. Chi phí tài chính <b> X5-1 </b> 212.283.761 378.262.619
2. Chi phí bán hàng <b> X5-1 </b> 997.630.690 831.841.316
3. Chi phí QLDN <b> X5-1 </b> 2.022.777.607 1.937.491.185
4. Chi phí khác <b> X5-1 </b> 32.427.654 350.088.151
5. Chi phí thuế TNDN
6. Doanh thu thuần <b> X5-1 </b> 24.177.886.348 19.969.315.951
7. Tỷ lệ CPTC/DT thuần (%) 0,88 1,89
8. Tỷ lệ CPBH/DT thuần (%) 4,13 4,17
9.Tỷ lệ CPQLDN/DT thuần (%) 8,37 9,70
10. Tỷ lệ CP khác/DTT (%) 0,13 1,75
11. Tỷ lệ CP Thuế TNDN/DTT (%) 0,00 0,00
<i><b>* Nhận xét: Tỷ lệ từng loại chi phí so với doanh thu (thuần) qua hai năm 2006 – 2007 ít biến </b></i>
động, điều này cho thấy chi phí tỏ ra khá trung thực, hợp lý.
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo các chi phí được ghi nhận là chính xác.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X5 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Chi phí trong năm được ghi nhận là chính xác.
C.ty Kiểm tốn: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>BẢNG KÊ ĐỐI ỨNG TỔNG HỢP CÁC LOẠI CHI PHÍ 2007. </b>
: Lấy từ sổ chi tiết.
Cộng
Số tiền SHTK X4-2; X4-2
<b>635</b> <b>CP tài chính</b> <b>212.283.761</b> <b>212.283.761</b>
6351 CP lãi vay 212.283.761 212.283.761
6358 CP tài chính khác
<b>641</b> <b>CP bán hàng</b> <b>161.060.732</b> <b>17.200.000</b> <b>20.328.153</b> <b>1.031.976 6.929.995 578.293.819 212.786.015</b> <b>997.630.690</b>
6411 CP nhân viên 578.293.819 97.511.954 338 X4-2; X4-2
6412 CP vật liệu, bao bì 1.031.976
6413 CP DC, đồ dùng 2.914.000 6.929.995 113.314.596 242
6414 CP khấu hao 1.959.465 214
6415 CP bảo hành 25.700.000
6416 CP kiểm đếm 7.420.300
6417 CP DV mua ngoài 50.450.200 17.200.000 5.460.101
6418 CP bằng tiền khác 74.576.232 14.868.052 X4-2; X4-2
<b>642</b> <b>CPQLDN</b> <b>708.021.413</b> <b>29.796.185 260.874.114</b> <b>4.340.000 721.706.181 298.039.714</b> <b>2.022.777.607</b>
6421 CP nhân viên 721.706.181 109.099.675 338
6422 CP vật liệu
6423
CP dụng đồ dùng
VP <b>4.340.000</b> 31.904.332 242
6424 CP khấu hao 150.217.207 214
6425 Thuế, phí, LP 988.500 333
6426 CP dự phịng
6427 CP DV mua ngồi 42.500.600 10.840.910 45.687.230 5.830.000 331
6428 CP bằng tiền khác 665.520.813 18.955.275 215.186.884 X4-2; X4-2
<b>811</b> <b>CP khác</b> <b>1.200.000</b> <b>25.593.619</b> <b>5.634.035</b> <b>32.427.654</b>
8111
Giá trị TSCĐ
thanh lý 25.593.619 5.634.035
8112
Thanh lý vật
tư hỏng
8118 CP khác 1.200.000
SHTK
Có
TK 111 112 141
TK khác
334
153
152
<b>Mã số: X5-1 </b>
Ghi Có
Ghi Nợ
<b>X1, X23-1 </b>
<b>X1, X7-1 </b>
<b>X1, X11-1 </b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo các chi phí được ghi nhận là trung thực, hợp lý và đủ điều kiện ghi nhận theo quy định của
chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X6 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Chi phí trong năm được ghi nhận là trung thực, hợp lý.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>BẢNG ƯỚC TÍNH LÃI VAY </b>
- Tổng chi phí lãi vay ước tính: 209.530.720
- Tổng chi phí lãi vay theo sổ đơn vị: 121.283761
Chênh lệch: (2.753.041) pass
Chênh lệch do ước tính khơng trọng yếu bỏ qua.
<b>Kết luận: Chi phí lãi vay là trung thực hợp lý. </b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo các chi phí được ghi nhận trong năm là chính xác và trung thực hợp lý.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X7 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Chi phí trong năm được ghi nhận là trung thực, hợp lý.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>TK Đ.Ứng </b> <b>Nợ 635 </b> <b>Có 635 </b>
112 212.283.761
911 212.283.761
<b>Tổng </b> <b>212.283.761 </b>
<b>X1, X5-1 </b>
<b>212.283.761 </b>
<b>X1, X5-1 </b>
<i><b> Kết luận: Nghiệp vụ bất thường không xãy ra. </b></i>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo các chi phí được ghi nhận trong năm là thực sự phát sinh và đúng số tiền.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X8 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Chi phí được ghi nhận trong năm là thực sự phát sinh và đúng số tiền.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>CHỌN MẪU NGHIỆP VỤ KIỂM TRA CHỨNG TỪ GỐC CHI PHÍ TÀI CHÍNH </b>
: Đã kiểm tra phù hợp với giấy báo Nợ, phiếu hạch toán của ngân hàng.
- Giá trị kiểm mẫu: 134.264.422
- Tổng chi phí lãi vay: 212.283.761 X6-1
Tỷ lệ kiểm mẫu: 63 %
<b>Ghi chú</b>
CNH02 09/01/07 Trả lãi vay 1121A 7.063.050
CNH07 12/01/07 Trả lãi vay 1121A 3.991.374
CNH20 25/02/07 Trả lãi vay 1121A 4.889.270
CNH08 02/03/07 Trả lãi vay 1121A 8.720.410
CNH09 12/03/07 Trả lãi vay 1121A 5.230.630
CNH28 27/03/07 Trả lãi vay 1121A 6.160.130
CNH22 10/04/07 Trả lãi vay 1121A 4.415.942
CNH28 27/04/07 Trả lãi vay 1121A 5.494.777
CNH24 22/05/07 Trả lãi vay 1121A 5.149.670
CNH25 27/05/07 Trả lãi vay 1121A 6.520.000
CNH26 10/06/07 Trả lãi vay 1121A 3.189.750
CNH27 17/06/07 Trả lãi vay 1121A 4.520.376
CNH33 30/06/07 Trả lãi vay 1121A 5.725.897
CNH08 05/07/07 Trả lãi vay 1121A 3.870.200
CNH10 17/07/07 Trả lãi vay 1121A 4.520.376
CNH29 28/07/07 Trả lãi vay 1121A 5.866.790
CNH10 09/08/07 Trả lãi vay 1121A 4.630.306
CNH17 22/08/07 Trả lãi vay 1121A 5.267.260
CNH20 03/09/07 Trả lãi vay 1121A 5.417.010
CNH24 25/09/07 Trả lãi vay 1121A 4.231.350
CNH14 04/10/07 Trả lãi vay 1121A 3.720.000
CNH27 30/10/07 Trả lãi vay 1121A 4.458.939
CNH05 01/11/07 Trả lãi vay 1121A 6.860.352
CNH25 18/11/07 Trả lãi vay 1121A 6.329.232
CNH23 30/11/07 Trả lãi vay 1121A 5.670.390
CNH21 05/12/07 Trả lãi vay 1121A 1.340.510
CNH25 25/12/07 Trả lãi vay 1121A 1.010.431
<b>134.264.422</b>
<b>Số CT</b> <b>Ngày CT Diễn giải</b>
<b>TỔNG</b>
<b>PS Có</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứng</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo các chi phí phát sinh trong năm đều được ghi nhận đầy đủ và đúng số tiền.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X9 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Chi phí phát sinh trong năm đều được ghi nhận đầy đủ và đúng số tiền.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
<b>CHỌN MẪU CHỨNG TỪ GỐC ĐỐI CHIẾU LÊN SỔ </b>
: Đã kiểm chứng từ được ghi sổ đầy đủ, đúng số tiền và đúng quan hệ tài khoản.
- Giá trị kiểm mẫu: 43.744.310
- Tổng chi phí lãi vay: 212.283.761
Tỷ lệ kiểm mẫu: 20,6 %
<b>Ghi chú</b>
CNH27 27/01/07 Trả lãi vay 1121A 2.457.000
CNH12 05/02/07 Trả lãi vay 1121A 1.720.340
CNH18 16/02/07 Trả lãi vay 1121A 890.750
CNH21 20/03/07 Trả lãi vay 1121A 3.340.100
CNH11 03/04/07 Trả lãi vay 1121A 2.240.980
CNH25 19/04/07 Trả lãi vay 1121A 976.135
CNH05 04/05/07 Trả lãi vay 1121A 1.760.450
CNH16 18/05/07 Trả lãi vay 1121A 1.480.530
CNH06 02/06/07 Trả lãi vay 1121A 2.680.450
CNH30 21/06/07 Trả lãi vay 1121A 786.103
CNH21 23/07/07 Trả lãi vay 1121A 4.645.210
CNH03 01/08/07 Trả lãi vay 1121A 920.000
CNH28 28/08/07 Trả lãi vay 1121A 3.230.100
CNH28 10/09/07 Trả lãi vay 1121A 1.340.560
CNH35 17/09/07 Trả lãi vay 1121A 5.653.000
<b>TỔNG</b> <b>43.744.310</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b> <b>PS Có</b>
<b>Só CT</b> <b>Ngày CT Diễn giải</b> <b>TK</b>
<b>Đ.Ứng</b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo Chi phí tài chính được khoá sổ đúng niên độ.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X10 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Chi phí tài chính được khố sổ đúng niên độ.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
: Thời điểm ghi nhận phù hợp với chứng từ năm 2007.
µ: Thời điểm ghi nhận phù hợp với chứng từ năm 2008.
<i><b>Kết luận: Chi phí tài chính được khố sổ đúng niên độ. </b></i>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo các chi phí bán hàng trong năm được ghi nhận chính xác, trung thực và hợp lý.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X11 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Chi phí bán hàng trong năm được ghi nhận trung thực và hợp lý.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>TK Đ.Ứng </b> <b>Nợ 641 </b> <b>Có 641 </b>
111 <b>X12-3 </b> 161.060732
112 <b>X12-4 </b> 17.200.000 <b>X10-2 </b>
141 <b>X12-4 </b> 20.328.153 <b>X10-2 </b>
152 1.031.976
153 6.929.995
214 1.959465
242 <b>X15-1 </b> 113.314.596 <b>X12-1 </b>
334 <b>X14-1 </b> 578.293.819 <b>X11-1/2 </b>
338 <b>X14-1 </b> 97.511.954
911 997.630.690
<b>Tổng </b> <b>997.630.690 X1, X5-1 </b> <b>997.630.690 X1, X5-1 </b>
<b> Kết luận: Nghiệp vụ bất thường không xãy ra. </b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo các chi phí bán hàng trong năm được ghi nhận trung thực và hợp lý và thực sự phát sinh.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X12 – 1 X12 – 4.
III. KẾT LUẬN:
Chi phí bán hàng trong năm được ghi nhận là có thực.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>CHỌN MẪU NGHIỆP VỤ KIỂM TRA CHỨNG TỪ GỐC CHI PHÍ BÁN HÀNG </b>
<b>ĐỐI ỨNG TK 111 </b>
: Khớp với phiếu chi giấy đề nghị thanh, hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT.
<b>Mã số: X12-1 </b>
<b>Ghi chú</b>
C02 03/01/07 Chi tiền CP trạm L.hồ 1111 2.570.322
C17 12/01/07 Chi tiền CP trạm M.Thít 1111 1.340.000
C38 16/01/07 Chi tiền CP trạm B.minh 1111 2.910.340
C37 16/01/07 Chi CP sữa chữa trạm BM 1111 2.810.000
C72 30/01/07 Chi tiền CP trạm B.minh 1111 2.330.591
C08 02/02/07 Chi tiền CP trạm L.hồ 1111 1.920.000
C20 06/02/07 Chi s/chữa đ/ống nước TCN 1111 874.000
C64 13/02/07 Chi CP sữa chữa trạm BM 1111 1.992.310
C76 14/02/07 Chi v/c trụ neo nâng tỉnh TV 1111 1.785.000
C04 02/03/07 Chi tiền CP trạm M.Thít 1111 3.090.002
C26 07/03/07 Chi CP sữa chữa trạm BM 1111 1.830.000
C31 09/03/07 Chi tiếp khách 1111 1.200.340
C65 20/03/07 Chi lương khoán việc 1111 1.210.003
C88 27/03/07 Chi mua kềm gắn điện kế 1111 1.320.450
C91 29/03/07 Chi CP sữa chữa trạm BM 1111 1.970.301
C09 03/04/07 Chi tiền CP trạm L.hồ 1111 1.600.400
C38 18/04/07 Chi tiền CP trạm B.minh 1111 880.000
C45 18/04/07 Chi cơng tác phí 1111 740.910
C70 27/04/07 Chi tiền CP trạm M.Thít 1111 730.420
C74 28/05/07 Chi tiền CP trạm L.hồ 1111 1.870.436
C26 12/06/07 Chi tiền s/c điện kế 1111 740.000
C36 12/06/07 Chi CP trạm BM 1111 2.040.000
C37 12/06/07 Chi tiền xăng - MT 1111 970.440
C38 25/06/07 Chi CP trạm MT 1111 2.450.369
C62 20/07/07 Chi CP trạm L.hồ 1111 1.740.250
C61 20/07/07 Chi c.tác phí, ĐT, điện, nước 1111 740.000
C23 07/08/07 Chi c.tác phí 1111 1.320.000
C27 10/08/07 Chi c.tác phí 1111 740.312
C40 13/08/07 Chi CP trạm BM 1111 1.870.410
C72 05/09/07 Chi tiền xăng, c.tác phí - L.hồ 1111 740.000
C12 06/09/07 Chi tiền chỉnh đ.kế 1111 629.000
<b>48.956.606</b>
<b>TỔNG</b>
<b>Só </b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễn giải</b> <b>PS Có</b>
<b>Đ.Ứn</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>CHỌN MẪU NGHIỆP VỤ KIỂM TRA CHỨNG TỪ GỐC CHI PHÍ BÁN HÀNG </b>
<b>ĐỐI ỨNG TK 111 (tt) </b>
: Khớp với phiếu chi giấy đề nghị thanh, hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT.
<b>Ghi chú</b>
C18 06/09/07 Chi cơng tác phí (Khải) 1111 637.000
C19 06/09/07 Chi cơng tác phí (Tồn) 1111 668.000
C30 06/09/07 Chi cơng tác phí (Khải) 1111 1.200.000
C42 11/09/07 Chi CP trạm BM 1111 2.740.000
C48 11/09/07 Chi CP trạm MT 1111 2.110.000
C57 18/09/07 Chi CP trạm L.hồ 1111 640.000
C07 10/10/07 Chi tiền xăng, C.tác phí 1111 2.148.631
C24 15/10/07 Chi tiền điện thoại 1111 780.456
C46 15/10/07 Chi cơng tác phí 1111 562.345
C47 15/10/07 Chi cơng tác phí (Vân) 1111 769.876
C50 15/10/07 Chi cơng tác phí (Đức) 1111 1.658.354
C51 15/10/07 Chi c.tác phí (Huy) 1111 2.589.653
C52 15/10/07 Chi c.tác phí (Danh) 1111 1.364.153
<b>59.641.460</b>
<b>TỔNG</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b> <b>PS Có</b>
<b>Só</b>
<b> CT</b>
<b>Ngày </b>
<b>CT</b> <b>Diễ n giải</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứ</b>
<b>CHỌN MẪU NGHIỆP VỤ KIỂM TRA CHỨNG TỪ GỐC CHI PHÍ BÁN HÀNG </b>
<b>ĐỐI ỨNG TK 111 (tt) </b>
: Khớp với phiếu chi giấy đề nghị thanh, hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT.
- Tổng giá trị kiểm mẫu: 116.565.216
- Tổng chi phí bán hàng chi bằng tiền mặt: <b>161.060.732 X11-1 </b>
Tỷ lệ kiểm mẫu: 72,37 % (X12-3a)
<b>Ghi chú</b>
C93 18/12/07 Chi c.tác phí (Danh) 1111 655,455
C120 20/12/07 Chi CP trạm MT 1111 2,365,897
C103 21/12/07 Chi tiền ĐT T11 1111 1,236,540
C107 19/12/07 Chi c.tác phí (Tuyến) 1111 1,236,542
C108 19/12/07 Chi c.tác phí (Nhân) 1111 564,320
<b>7,967,150</b>
<b>PS Có</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứ</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>TỔNG</b>
<b>Số</b>
<b> CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễn giải</b>
<b>CHỌN MẪU NGHIỆP VỤ KIỂM TRA CHỨNG TỪ </b>
<b> GỐC CHI PHÍ BÁN HÀNG - ĐỐI ỨNG TK 141, TK 112. </b>
: Khớp với giấy đề nghị thanh tốn tạm ứng, hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT.
µ: Khớp ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT, hợp đồng, thanh lý.
<b>Tỷ lệ kiểm mẫu: </b>
Đối ứng TK141 Đối ứng TK 112
- Giá trị kiểm mẫu: 20.328.153 - Giá trị kiểm mẫu: 17.200.000
<b>- Tổng chi phí trên sổ: 20.328.153 X11-1 </b> <b>- Tổng chi phí trên sổ: 17.200.000 X11-1 </b>
Tỷ lệ kiểm mẫu: 100% Tỷ lệ kiểm mẫu: 100%
<b>Mã số: X12-4 </b>
<b>Ghi chú</b>
KC08 28/02/07 khoán chi CP
chỉnh điện kế 141 1,987,000
KC32 09/03/07 Mua kềm bấm
chì điện kế 141 500,000
KC14 31/03/07 k/c CP kiểm
định điện kế 141 1,718,000
KC08 30/04/07 k/c CP kiểm
định điện kế 141 1,750,000
KC05 30/06/07 k/c tiền chỉnh
đkế 141 1,722,000
KC04 16/08/07 k/c tiếp khách 141 450,000
KC12 24/08/07 k/c tiền chỉnh
đkế 141 1,584,000
KC90 28/09/07 k/c tiền đóng
plaphon - BM 141 3,000,000
KC01 18/10/07 k/c tiền bảo trì
MBT - MT 141 1,840,063
KC04 30/11/07 k/c tiền chỉnh
đkế 141 1,660,000
KC15 30/11/07 k/c tiền điện,
nước T10/07 141 687,726
KC95 28/12/07 TT c.tác bằng
tạm ứng 141 578,000
KC44 31/12/07 k/c tiền chỉnh
đkế, tiếp khách 141 2,851,364
<b>20,328,153 X9-1</b>
CNH08 05/01/07 Chuyển trả tiền
in HĐ tiền điện 112A 8,000,000 µ
CNH13 13/12/07 Chuyển trả tiền
mua giấy in 112A 9,200,000 µ
<b>17,200,000 X9-1</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b> <b>PS Có</b>
<b>Só CT</b> <b>Ngày CT</b> <b>Diễn giải</b> <b>TK</b>
<b>Đ.Ứng</b>
<b>TỔNG: </b>
<b>TỔNG: </b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo các chi phí bán hàng phát sinh trong năm đều được ghi nhận đầy và đúng số tiền.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X13 – 1 X13 – 2.
III. KẾT LUẬN:
Chi phí bán hàng phát sinh trong năm đều được ghi nhận đầy đủ và đúng số tiền.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
<b>CHỌN MẪU CHỨNG TỪ GỐC ĐỐI CHIẾU LÊN SỔ </b>
: Đã kiểm tra chứng từ được ghi sổ đầy đủ, đúng số tiền và đúng quan hệ tài khoản.
<b>Mã số: X13-1 </b>
<b>Ghi chú</b>
C21 06/02/07 Chi mua Ampeke trạm BM 1111 750,000
C29 07/02/07 Chi s/c hàng rào trạm L.hòa 1111 321,000
C37 08/02/07 Chi lương khoán việc 1111 773,000
C54 08/02/07 Chi tiền CP trạm M.Thít 1111 614,520
C07 02/03/07 Chi tiền CP trạm L.hịa 1111 740,000
C32 09/03/07 Chi cơng tác phí 1111 53,000
C25 12/04/07 Chi mua giấy photo, in 1111 400,100
C13 03/05/07 Chi tiếp khách - L.hồ 1111 300,000
C42 11/05/07 Chi tiền CP trạm L.hòa 1111 400,370
C73 25/05/0 Chi tiền CP trạm B.minh 1111 174,632
C75 28/05/07 Chi tiền CP trạm M.Thít 1111 320,000
C60 20/07/07 Chi c.tác phí 1111 230,000
C62 07/08/07 Chi điện nước, ĐT L.hồ 1111 450,600
C45 17/08/07 Chi tiền xăng, c.tác phí - MT 1111 670,420
C20 06/09/07 Chi cơng tác phí (Đức) 1111 540,700
C21 06/09/07 Chi cơng tác phí (Huy) 1111 480,600
C22 06/09/07 Chi cơng tác phí (Việt) 1111 255,000
C23 06/09/07 Chi cơng tác phí (Danh) 1111 117,000
<b>13,209,674</b>
<b>TỔNG</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b> <b>PS Có</b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễn giải</b>
: Đã kiểm tra chứng từ được ghi sổ đầy đủ, đúng số tiền và đúng quan hệ tài khoản.
- Tổng giá trị kiểm mẫu: 16.473.568
- Tổng chi phí bán hàng chi bằng tiền mặt: <b>161.060.732 X11-1 </b>
Tỷ lệ kiểm mẫu: 10,23 % (X13-2b)
Tỷ lệ kiểm mẫu ở 2 thủ tục 9, 10 (X12-3a) + (X13-2b) = 72,37 % + 10,23 % = 82,60 %.
<b>Ghi chú</b>
C110 19/12/07 Chi tiền c.tác phí (Huy) 1111 230,123
C111 19/12/07 Chi tiền c.tác phí (Tồn) 1111 90,651
C112 20/12/07 Chi tiền c.tác phí (Loan) 1111 456,389
C113 20/12/07 Chi tiền c.tác phí (Danh) 1111 468,732
C114 20/12/07 Chi tiền c.tác phí (Khải) 1111 259,876
C127 23/12/07 Chi CP trạm BM 1111 222,546
C140 26/12/07 Chi tiền xăng - MT 1111 123,598
C55 27/12/07 Chi CP trạm L.hồ 1111 98,756
C60 28/12/07 Chi CP trạm MT 1111 456,359
C61 28/12/07 Chi ĐT, điện, nước 1111 326,459
C70 29/12/07 Chi c.tác phí (Thái) 1111 213,953
<b>3,263,894</b>
<b>TỔNG</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b> <b>PS Có</b>
<b>Số</b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễ n giải</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứng</b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo các chi phí bán hàng phát sinh trong năm là có thực, được ghi nhận đầy đủ và đúng số
tiền.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X14 - 1 X14 - 2.
Ghi giảm BHXH
Nợ TK 338 <b>X14-2 </b> 4.159.802
Có TK 641 <b>X14-2 </b> 4.159.802
III. KẾT LUẬN:
Chi phí bán hàng phát sinh trong năm là trung thực hợp lý ngoại trừ lỗi nêu ở trên.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN BÁN HÀNG NĂM 2007 </b>
<b>NGÀY CƠNG</b>
<b>Họ và tên</b> <b>Chức vụ</b> <b><sub>C ng</sub></b>
<b>Ngày cơng</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b>
1 Nguyễn Minh Tuấn 22 1.400.300 21 1.136.650 22 1.235.539 23 1.230.331 22 1.233.265 22 1.451.791 <b><sub>7.687.875</sub></b>
2 Diệp Thế Sang 22 1.632.100 22 1.432.100 21 1.556.693 22 1.462.100 22 1.553.829 24 1.725.278 <b>9.362.099</b>
3 Phạm Thanh Trà 21 1.200.568 22 1.171.492 22 1.273.411 22 1.100.568 22 1.271.068 21 1.298.670 <b><sub>7.315.778</sub></b>
4 Trần Thị Thu Hiển 22 1.560.321 22 1.560.321 22 1.696.069 22 1.560.321 24 1.692.948 22 1.841.179 <b><sub>9.911.159</sub></b>
5 Nguyễn Hoàng Khải 22 2.356.010 22 2.532.711 22 2.753.057 23 2.056.010 22 2.747.991 23 2.426.092 <b><sub>14.871.870</sub></b>
6 Nguyễn Văn Lâm 23 980.714 20 1.054.268 25 1.145.989 22 990.714 20 1.143.880 23 1.169.043 <b><sub>6.484.607</sub></b>
7 Nguyễn Quốc Dũng 22 1.356.200 22 1.457.915 22 1.584.754 22 1.356.200 22 1.581.838 22 1.600.316 <b>8.937.222</b>
8 Lâm Cơng Hồng 22 1.432.120 22 1.539.529 22 1.673.468 21 1.432.120 22 1.670.389 20 1.689.902 <b><sub>9.437.528</sub></b>
9 Nguyễn Khắc Hồng 25 978.210 24 1.051.576 23 1.143.063 22 978.210 24 1.140.960 25 1.154.288 <b><sub>6.446.306</sub></b>
10 Vũ Đình Quàng Tiến 22 1.860.254 22 1.999.773 22 2.173.753 22 1.860.254 25 2.169.754 22 2.195.100 <b><sub>12.258.888</sub></b>
11 Lê Văn Việt 22 1.011.020 22 1.086.847 22 1.181.402 22 1.011.020 22 1.179.228 19 1.193.004 <b><sub>6.662.521</sub></b>
12 Phạm Thị Kim Loan 22 841.300 22 904.398 22 983.080 22 941.300 22 981.271 22 1.110.734 <b><sub>5.762.083</sub></b>
13 Nguyễn Thiên Huy 22 2.540.000 22 2.730.500 24 2.968.054 22 2.540.000 23 2.962.593 21 2.997.200 <b>16.738.346</b>
14 Lê Khoa Danh 22 1.731.421 22 1.861.278 22 2.023.209 24 1.831.421 22 2.019.486 22 2.161.077 <b><sub>11.627.891</sub></b>
15 Võ Thành Đức 22 1.256.620 22 1.350.867 22 1.468.392 22 1.456.620 22 1.465.690 22 1.718.812 <b><sub>8.717.000</sub></b>
16 Trần Quốc Thái 20 2.762.387 22 2.969.566 20 3.227.918 22 2.462.387 21 3.221.979 23 2.905.617 <b><sub>17.549.854</sub></b>
17 Trần Giao Tú Toàn 22 890.365 22 957.142 24 1.040.414 22 1.890.365 22 1.038.499 22 2.230.631 <b>8.047.416</b>
18 Trần Minh Nhân 22 1.821.680 22 1.958.306 22 2.128.679 22 1.621.680 20 2.124.762 22 1.913.582 <b>11.568.689</b>
19 Nguyễn Hoàng Thanh 22 2.665.489 22 2.865.401 22 3.114.691 20 2.665.489 22 3.108.960 21 3.145.277 <b><sub>17.565.306</sub></b>
20 Phạm Liêm Sĩ 22 984.165 22 1.057.977 21 1.150.021 25 1.084.165 22 1.147.905 22 1.357.025 <b><sub>6.781.259</sub></b>
21 Đoàn Đăng Khoa 22 964.532 22 1.036.872 22 1.127.080 22 1.064.532 22 1.125.006 22 1.329.954 <b><sub>6.647.976</sub></b>
22 Huỳnh Tấn Viễn 23 1.245.630 22 1.339.052 23 1.455.550 22 1.245.630 22 1.452.872 24 1.717.549 <b><sub>8.456.282</sub></b>
23 Nguyễn Văn Hiệu 22 2.865.324 22 3.080.223 22 3.348.203 22 2.865.324 19 3.342.042 22 3.950.879 <b><sub>19.451.996</sub></b>
24 Lê Thanh Trương 22 965.230 22 1.037.622 23 1.127.895 20 965.230 22 1.125.820 21 1.330.917 <b>6.552.714</b>
25 Hồ Thanh Sơn 24 861.354 24 925.956 24 1.006.514 22 861.354 24 1.004.662 24 1.187.686 <b><sub>5.847.525</sub></b>
26 Ngô Thành Minh 22 785.621 22 844.543 22 918.018 22 885.670 22 916.329 25 1.083.261 <b><sub>5.433.441</sub></b>
27 Nguyễn Quang Thanh 22 965.340 22 965.340 22 1.045.340 22 965.340 21 1.047.394 22 1.233.501 <b><sub>6.222.255</sub></b>
<b>39.914.275</b> <b>41.908.222</b> <b>45.550.253</b> <b>40.384.355</b> <b>45.470.421</b> <b>49.118.362</b>
<b>(a)</b>
<b>262.345.888 </b>
<b>Cộng</b>
<b>Tháng 4</b> <b>Tháng 5</b> <b>Tháng 6</b>
TT
<b>Tháng 1</b> <b>Tháng 2</b> <b>Tháng 3</b>
<b> </b> <b> Quỹ Lương </b> <b> Lương CB KPCĐ BHXH BHYT </b>
- Tổng CP lương BH theo kiểm toán viên: 576.214.729 480.740.990 <b>(1)</b> x (2%; 15%; 2%) = 9.614.820 72.111.148 9.614.820
- Tổng CP lương BH theo sổ đơn vị: <b> 578.293.819 X11-1 </b> <b> (a) 11.071.544 (b) 76.270.950 (c) 10.169.460 </b>
<b> N6-3 N6-3 N6-3 </b>
Chênh lệch: 2.079.090 pass <b> -1.456.724 -4.159.802 (2) -554.640 </b>
<b> (2) Nợ 338/Có 641 4.159.802 </b> pass pass pas
<b>(a) + (b) + (c) = 97.511.954 X11-1 </b>
<b>(1)</b>
: Lương cơ bản (= Hệ số lương x Mức lương cơ bản)..
<b>NGÀY CƠNG</b>
<b>Họ và tên</b> <b>Chức vụ</b> <b>Cộng</b>
<b>Ngày cơng</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b>
1 Nguyễn Minh Tuấn 22 1.200.300 22 1.355.741 22 1.200.300 22 1.230.331 22 1.260.315 23 1.701.425 <b>7.948.412</b>
2 Diệp Thế Sang 22 1.432.100 22 1.632.100 22 1.332.000 22 1.462.100 22 1.531.800 24 2.067.930 <b>9.458.030</b>
3 Phạm Thanh Trà 21 1.010.023 22 1.176.037 22 1.148.664 22 1.100.568 22 1.320.964 21 1.783.301 <b>7.539.558</b>
4 Trần Thị Thu Hiển 22 1.660.321 22 1.862.005 21 1.570.321 22 1.560.321 24 1.805.869 24 2.437.923 <b>10.896.761</b>
5 Nguyễn Hoàng Khải 21 2.210.041 24 2.256.010 22 2.556.010 21 3.041.652 22 2.939.412 23 3.968.206 <b>16.971.330</b>
6 Nguyễn Văn Lâm 22 1.320.360 20 1.300.985 25 1.296.434 22 1.542.757 20 1.490.899 23 2.012.714 <b>8.964.149</b>
7 Nguyễn Quốc Dũng 22 1.230.010 22 1.356.200 20 1.356.200 22 1.613.878 22 1.559.630 22 2.105.501 <b>9.221.419</b>
8 Lâm Cơng Hồng 24 1.632.120 20 1.432.120 22 1.447.120 22 1.722.073 22 1.664.188 22 2.246.654 <b>10.144.275</b>
9 Nguyễn Khắc Hồng 22 1.678.210 24 903.928 23 925.645 22 1.101.518 24 1.064.492 25 1.437.065 <b>7.110.858</b>
10 Vũ Đình Quàng Tiến 22 2.560.254 22 1.860.254 22 1.560.254 23 1.856.702 25 1.794.292 22 2.422.294 <b>12.054.051</b>
11 Lê Văn Việt 24 1.210.010 22 1.111.020 22 1.316.559 22 1.566.705 22 1.514.043 21 2.043.957 <b>8.762.293</b>
12 Phạm Thị Kim Loan 22 1.341.000 24 1.441.300 22 1.707.941 22 2.032.449 22 1.964.132 22 2.651.578 <b>11.138.399</b>
13 Nguyễn Thiên Huy 22 2.540.000 22 2.840.000 22 3.365.400 22 4.004.826 23 3.870.210 23 5.224.784 <b>21.845.220</b>
14 Lê Khoa Danh 21 1.423.010 22 1.721.421 22 2.039.884 22 2.427.462 22 2.345.866 22 3.166.920 <b>13.124.563</b>
15 Võ Thành Đức 22 1.256.620 23 1.256.620 22 1.489.095 22 1.772.023 22 1.712.459 22 2.311.820 <b>9.798.636</b>
16 Trần Quốc Thái 22 2.462.387 22 2.886.240 22 3.420.195 24 4.070.032 21 3.933.224 23 5.309.852 <b>22.081.931</b>
17 Trần Giao Tú Toàn 22 890.365 25 1.390.365 24 1.647.583 22 1.960.623 22 1.894.720 22 2.557.872 <b>10.341.528</b>
18 Trần Minh Nhân 22 1.421.680 22 1.821.680 22 2.158.691 22 2.568.842 20 2.482.494 23 3.351.367 <b>13.804.755</b>
19 Nguyễn Hoàng Thanh 20 2.512.039 21 2.665.489 22 3.158.604 22 3.758.739 22 3.632.395 21 4.903.733 <b>20.631.000</b>
20 Phạm Liêm Sĩ 22 984.165 22 1.084.165 21 1.284.736 23 1.528.835 22 1.477.446 22 1.994.552 <b>8.353.899</b>
21 Đoàn Đăng Khoa 23 1.264.400 25 1.845.600 22 2.187.036 22 2.602.573 22 2.515.091 22 3.395.373 <b>13.810.074</b>
22 Huỳnh Tấn Viễn 23 1.310.020 22 1.188.673 23 1.408.577 22 1.676.207 22 1.619.864 24 2.162.307 <b>9.365.647</b>
23 Nguyễn Văn Hiệu 22 2.865.324 23 2.865.324 22 3.008.590 22 3.580.222 19 3.459.879 22 4.618.487 <b>20.397.826</b>
24 Lê Thanh Trương 22 965.230 24 1.465.230 24 1.736.298 22 2.066.194 22 1.996.742 21 2.665.390 <b>10.895.084</b>
25 Hồ Thanh Sơn 24 940.130 24 1.268.520 25 1.503.196 22 1.788.803 24 1.728.676 24 2.307.556 <b>9.536.882</b>
26 Ngô Thành Minh 22 785.621 22 965.213 21 1.143.777 22 1.361.095 22 1.315.344 25 1.755.813 <b>7.326.863</b>
27 Nguyễn Quang Thanh 22 965.340 22 965.340 22 1.045.340 22 1.243.955 21 1.097.607 22 1.604.701 <b>6.922.283</b>
<b>41.071.080</b> <b>43.917.580</b> <b>48.014.449</b> <b>56.241.485</b> <b>50.415.172</b> <b>74.209.075</b> <b>313868841</b>
<b>Cộng</b>
<b>Tháng 10</b> <b>Tháng 11</b> <b>Tháng 12</b>
TT
<b>Tháng 7</b> <b>Tháng 8</b> <b>Tháng 9</b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo các chi phí bán hàng phát sinh trong năm được đánh giá và ghi nhận đúng số tiên.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X15 - 1.
III. KẾT LUẬN:
Chi phí bán hàng phát sinh trong năm được đánh giá và ghi nhận đúng số tiên.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
Cty CPXD & PTNT Vĩnh Long
Số 52 Nguyễn Huệ, F2 TXVL
Từ ngày 01/01/07 đến 31/12/07
<b>T</b>
<b>T </b> <b>Diễn giải </b>
<b>Số dư đầu </b>
<b>năm </b>
<b>% </b>
<b>p.bổ/</b>
<b>năm </b>
<b>PS trong </b>
<b>năm </b> <b>P.bổ Quí I </b>
<b>P.bổ Quí </b>
<b>II </b> <b>P.bổ Quí III </b>
<b>P.bổ Quí </b>
<b>IV </b>
<b>Số dư cuối </b>
<b>năm </b>
1 Xuất đ.kế thay đ.kỳ 20.184.750 11.428.572 3.809.524 27.803.798
2 Máy VT XNKD ĐN (12/2007) 13.580.000 1.132.000 12.448.000
3 Bộ tó xây dựng 7.000.000 500.000 500.000 500.000 500.000 5.000.000
4 CPVC trụ nâng tỉnh 2.660.000 665.000 665.000 665.000 665.000 0
5 CP nâng tỉnh L.Hồ (02/2007) 66.681.625 3.334080 3.334080 3.334080 3.334080 53.345.305
6 CP nâng tỉnh MT (02/2007) 24.695.356 1.234.768 1.234.768 1.234.768 1.234.768 19.756.284
7 CP nâng tỉnh BM (01/2007) 739.700 184.925 184.925 184.925 184.925 0
8 N.công GDN đến 12/07 (05/2007) 77.255.450 6.028.762 6.028.762 6.028.762 59.169.164
9 V.tư GDN đến 12/07 (03/2007) 362.054.312 15.513.578 15.513.578 15.513.578 15.513.578 300.000.000
10 CC các trạm QL điện (05/2007) 14.229.524 1.185.794 1.185.794 1.185.794 10.672.142
11 Sữa máy BT 37,5KVA (06/2007) 6.000.000 500.000 500.000 5.000.000
Tổng 5.918.773
(a)
7.104.567
(b)
7.604.567 (c) 92.686.689
(d)
493.194.693
<b>(1)</b>
<b>: Đơn vị phân bổ sai, khoản này cần phân bổ cho Quí phát sinh (Quí II) năm 2007. Tuy nhiên số tiền sai lệch nhỏ: ∑ () = 500.000, kiểm tốn </b>
<b>Tổng chi phí phân bổ cho bán hàng năm 2007: (a) + (b) + (c) + (d) = 113.314.596 X11-1 </b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo chi phí bán hàng được tiến hành khố sổ đúng niên độ.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X16 - 1.
III. KẾT LUẬN:
Chi phí bán hàng được tiến hành khoá sổ đúng niên độ.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>CUT OFF CHI PHÍ BÁN HÀNG </b>
<b>Ghi chú</b>
CNH13 13/12/07 Chuyển trả tiền mua giấy in 112A 9.200.000
<b>Số</b>
<b> CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễn giải</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứ</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b> <b>PS Có</b>
: Phù hợp hố đơn 2007.
µ: Phù hợp hố đơn 2008.
<i><b>Kết luận: Chi phí bán hàng được ghi nhận đúng niên độ. </b></i>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo các chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm được ghi nhận chính xác, trung thực và hợp
lý.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X17 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm được ghi nhận trung thực và hợp lý.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>PHÂN TÍCH ĐỐI ỨNG TK 642 </b>
<b>TK Đ.Ứng </b> <b>Nợ 642 </b> <b>Có 642 </b>
111 <b>X18-5 </b> 708.021.413
112 <b>X18-6 </b> 29.796.185
141 <b>X18-8 </b> 260.874.114
153 4.340.000
214 <b>X21-3 </b> 150.217.207
242 <b>X21-1 </b> 31.904.332
331 5.830.000
333 988.500
334 <b>X20-2 </b> 721.706.181
338 <b>X20-2 </b> 109.099.675
911 2.022.777.607
<b>Tổng </b> <b>2.022.777.607 </b>
<b>X1, X5-1 </b>
<b>2.022.777.607 </b>
<b>X1, X5-1 </b>
<i><b> Kết luận: Nghiệp vụ bất thường không xãy ra. </b></i>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo các chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm là thực sự phát sinh và trung thực, hợp lý.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X18 – 1 X18-8.
Nợ TK 138 X18-8 19.852.419
Có TK 642 X18-8 19.852.419
III. KẾT LUẬN:
Chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm được ghi nhận trung thực và hợp lý ngoại trừ lỗi nêu
trên.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
<b>CHỌN MẪU NGHIỆP VỤ KIỂM TRA CHỨNG TỪ </b>
<b> GỐC CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP - ĐỐI ỨNG TK 111 </b>
: Khớp với phiếu chi giấy đề nghị thanh, hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT.
µ: Tiền chi khơng có hố đơn chứng từ.
<b>Mã số: X18-1 </b>
<b>Ghi chú</b>
C16 11/01/07 Chi tiếp khác 1111 808.000
C20 12/01/07 Chi tiền cơng tác phí 1111 882.000
C26 15/01/07 Chi mua mực máy in 1111 4.418.000
C27 15/01/07 Chi sơ kết tình hình KD 2006 1111 3.540.000
C28 15/01/07 Chi tiếp khách 1111 852.000
C29 15/01/07 Chi NL + ăn trưa QI/07 1111 7.260.000
C24 15/01/07 Chi c.tác phí xe con 1111 10.900.000
C36 16/01/07 Chi tiếp khách 1111 3.775.454
C39 16/01/07 Chi mua đồng hồ tranh 1111 1.502.000
C40 16/01/07 Chi tiền ĐTDĐ QI/07 1111 5.200.000
C44 17/01/07 Chi tiếp khách 1111 1.271.924
C55 22/01/07 Chi tiền điện 01/07 1111 1.181.582
C59 25/01/07 Chi cơng tác phí 1111 2.517.366
C61 26/01/07 Chi tiếp khách 1111 2.565.180
C73 30/01/07 Chi tiền nước 01/07 1111 1.383.000
C75 30/01/07 Chi CP đại hội XD 1111 1.999.000
C10 02/02/07 Chi phôtô bản vẽ 1111 3.471.000 µ
C14 14/02/07 Chi mua giây phơtơ 1111 1.055.000
C12 02/02/07 Chi mua bình thuỷ 1111 1.488.000
C13 02/02/07 Chi mua thẻ ĐTDĐ 01/07 1111 1.050.000
C15 05/02/07 Chi thẻ ĐT 01-02/07 1111 1.050.000
C27 06/02/07 Chi mua mực máy in phôtô 1111 1.010.000
C28 06/02/07 Chi mua hồ sơ, c.tác phí 1111 400.000
C23 06/02/07 Chi cơng tác phí 1111 160.000
C36 08/02/07 Chi c.tác NT Cống Gạch Gỗ 1111 981.000
C43 08/02/07 Chi NL+ăn trưa 02/07 1111 7.040.000
C55 08/02/07 Chi mua HS thầu - BQL 418 1111 11.130.000
C68 13/02/07 Chi tiền ĐT 01/07 1111 1.000.000
C70 13/02/07 Chi tiếp khách 1111 2.329.909
C63 13/02/07 Chi c.tác xe con, tiếp khách 1111 2.616.470
C75 14/02/07 Chi tiền thiệp, hoa 1111 3.328.717
<b>88.165.602</b>
<b>CỘNG</b>
<b>Số</b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễn giải</b> <b>PS Có</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứng</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>CHỌN MẪU NGHIỆP VỤ KIỂM TRA CHỨNG TỪ </b>
<b> GỐC CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP - ĐỐI ỨNG TK 111 (tt) </b>
: Khớp với phiếu chi giấy đề nghị thanh, hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT
µ: Tiền chi khơng có hố đơn chứng từ.
<b>Mã số: X18-2 </b>
<b>Ghi chú</b>
C16 11/01/07 Chi tiếp khác 1111 808.000
C20 12/01/07 Chi tiền cơng tác phí 1111 882.000
C26 15/01/07 Chi mua mực máy in 1111 4.418.000
C27 15/01/07 Chi sơ kết tình hình KD 2006 1111 3.540.000
C28 15/01/07 Chi tiếp khách 1111 852.000
C29 15/01/07 Chi NL + ăn trưa QI/07 1111 7.260.000
C24 15/01/07 Chi c.tác phí xe con 1111 10.900.000
C36 16/01/07 Chi tiếp khách 1111 3.775.454
C39 16/01/07 Chi mua đồng hồ tranh 1111 1.502.000
C40 16/01/07 Chi tiền ĐTDĐ QI/07 1111 5.200.000
C44 17/01/07 Chi tiếp khách 1111 1.271.924
C55 22/01/07 Chi tiền điện 01/07 1111 1.181.582
C59 25/01/07 Chi cơng tác phí 1111 2.517.366
C61 26/01/07 Chi tiếp khách 1111 2.565.180
C73 30/01/07 Chi tiền nước 01/07 1111 1.383.000
C75 30/01/07 Chi CP đại hội XD 1111 1.999.000
C10 02/02/07 Chi phôtô bản vẽ 1111 3.471.000 µ
C14 14/02/07 Chi mua giây phơtơ 1111 1.055.000
C12 02/02/07 Chi mua bình thuỷ 1111 1.488.000
C13 02/02/07 Chi mua thẻ ĐTDĐ 01/07 1111 1.050.000
C15 05/02/07 Chi thẻ ĐT 01-02/07 1111 1.050.000
C27 06/02/07 Chi mua mực máy in phôtô 1111 1.010.000
C28 06/02/07 Chi mua hồ sơ, c.tác phí 1111 400.000
C23 06/02/07 Chi cơng tác phí 1111 160.000
C36 08/02/07 Chi c.tác NT Cống Gạch Gỗ 1111 981.000
C43 08/02/07 Chi NL+ăn trưa 02/07 1111 7.040.000
C55 08/02/07 Chi mua HS thầu - BQL 418 1111 11.130.000
C68 13/02/07 Chi tiền ĐT 01/07 1111 1.000.000
C70 13/02/07 Chi tiếp khách 1111 2.329.909
C63 13/02/07 Chi c.tác xe con, tiếp khách 1111 2.616.470
C75 14/02/07 Chi tiền thiệp, hoa 1111 3.328.717
<b>88.165.602</b>
<b>CỘNG</b>
<b>Số</b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễn giải</b> <b>PS Có</b>
<b>TK</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>CHỌN MẪU NGHIỆP VỤ KIỂM TRA CHỨNG TỪ </b>
<b> GỐC CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP - ĐỐI ỨNG TK 111 (tt) </b>
: Khớp với phiếu chi giấy đề nghị thanh, hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT
µ: Tiền chi khơng có hố đơn chứng từ.
<b>Mã số: X18-3 </b>
<b>Ghi chú</b>
C16 11/01/07 Chi tiếp khác 1111 808.000
C20 12/01/07 Chi tiền cơng tác phí 1111 882.000
C26 15/01/07 Chi mua mực máy in 1111 4.418.000
C27 15/01/07 Chi sơ kết tình hình KD 2006 1111 3.540.000
C28 15/01/07 Chi tiếp khách 1111 852.000
C29 15/01/07 Chi NL + ăn trưa QI/07 1111 7.260.000
C24 15/01/07 Chi c.tác phí xe con 1111 10.900.000
C36 16/01/07 Chi tiếp khách 1111 3.775.454
C39 16/01/07 Chi mua đồng hồ tranh 1111 1.502.000
C40 16/01/07 Chi tiền ĐTDĐ QI/07 1111 5.200.000
C44 17/01/07 Chi tiếp khách 1111 1.271.924
C55 22/01/07 Chi tiền điện 01/07 1111 1.181.582
C59 25/01/07 Chi công tác phí 1111 2.517.366
C61 26/01/07 Chi tiếp khách 1111 2.565.180
C73 30/01/07 Chi tiền nước 01/07 1111 1.383.000
C75 30/01/07 Chi CP đại hội XD 1111 1.999.000
C10 02/02/07 Chi phơtơ bản vẽ 1111 3.471.000 µ
C14 14/02/07 Chi mua giây phơtơ 1111 1.055.000
C12 02/02/07 Chi mua bình thuỷ 1111 1.488.000
C13 02/02/07 Chi mua thẻ ĐTDĐ 01/07 1111 1.050.000
C15 05/02/07 Chi thẻ ĐT 01-02/07 1111 1.050.000
C27 06/02/07 Chi mua mực máy in phôtô 1111 1.010.000
C28 06/02/07 Chi mua hồ sơ, c.tác phí 1111 400.000
C23 06/02/07 Chi cơng tác phí 1111 160.000
C36 08/02/07 Chi c.tác NT Cống Gạch Gỗ 1111 981.000
C43 08/02/07 Chi NL+ăn trưa 02/07 1111 7.040.000
C55 08/02/07 Chi mua HS thầu - BQL 418 1111 11.130.000
C68 13/02/07 Chi tiền ĐT 01/07 1111 1.000.000
C70 13/02/07 Chi tiếp khách 1111 2.329.909
C63 13/02/07 Chi c.tác xe con, tiếp khách 1111 2.616.470
C75 14/02/07 Chi tiền thiệp, hoa 1111 3.328.717
<b>88.165.602</b>
<b>CỘNG</b>
<b>Số</b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễn giải</b> <b>PS Có</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứng</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>CHỌN MẪU NGHIỆP VỤ KIỂM TRA CHỨNG TỪ </b>
<b> GỐC CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP - ĐỐI ỨNG TK 111 (tt) </b>
: Khớp với phiếu chi giấy đề nghị thanh, hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT
<b>Ghi chú</b>
C37 17/07/07 Chi cơng tác phí 1111 2,644,544
C57 20/07/07 Chi tiếp khách, thẻ ĐT 1111 6,454,666
C74 31/07/07 Chi tiền điện 07/07 1111 2,364,642
C03 01/08/07 Chi mua mực máy in phôtô 1111 2,654,646
C12 06/08/07 Chi tiền ĐT 07/07 1111 1,366,566
C17 13/08/07 Chi tiền xăng, C.tác - V.Liêm 1111 1,233,336
C51 14/08/07 Chi thay mực máy in, công chứng 1111 3,466,632
C14 05/09/07 Chi trang trí hội trường 1111 4,335,466
C11 05/09/07 Chi cơng tác phí 1111 5,334,454
C10 05/09/07 Chi mua mực máy in, chi h.chính 1111 2,365,482
C70 21/09/07 Chi cơng tác phí 1111 1,234,632
C76 26/09/07 Chi cơng tác phí 1111 3,255,446
C82 28/09/07 Chi mua mực máy in, chi h.chính 1111 4,566,696
C02 01/10/07 Chi tiền ĐT 07/07 1111 2,555,655
C22 08/10/07 Chi tiếp khách, thẻ ĐT 1111 24,564,466
C45 15/10/07 Chi cơng tác phí 1111 1,664,666
C57 16/10/07 Chi cơng tác phí 1111 933,655
C63 16/10/07 Chi mua mực máy in phôtô 1111 3,446,613
C83 25/10/07 Chi cơng tác phí 1111 1,236,895
C94 31/10/07 Chi cơng tác phí 1111 2,369,546
C11 06/11/07 Chi cơng tác phí 1111 987,653
C10 06/11/07 Chi cơng tác phí 1111 1,236,953
C23 09/11/07 Chi tiếp khách 1111 2,695,863
C31 09/11/07 Chi tiếp khách, thẻ ĐT 1111 1,023,560
C34 09/11/07 Chi tiếp khách 1111 963,546
C45 12/11/07 Chi công tác phí 1111 1,326,540
C42 12/11/07 Chi tiền card 11/07 1111 1,365,980
C38 12/11/07 Chi NL+ăn trưa 11/07 1111 4,569,325
C70 19/11/07 Chi tiền ĐT 10/07 1111 2,635,103
C91 30/11/07 Chi tiếp khách 1111 863,020
C87 30/11/07 Chi c.tác xe con, tiếp khách 1111 3,203,656
<b>98,919,903</b>
<b>CỘNG</b>
<b>Số</b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễn giải</b> <b>PS Có</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứng</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>CHỌN MẪU NGHIỆP VỤ KIỂM TRA CHỨNG TỪ </b>
<b> GỐC CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP - ĐỐI ỨNG TK 111 (tt) </b>
: Khớp với phiếu chi giấy đề nghị thanh, hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT.
- Tổng giá trị kiểm mẫu: 450.684.745
- Tổng chi phí QLDN chi bằng tiền mặt: <b>708.021.413 X17-1 </b>
Tỷ lệ kiểm mẫu: 63,65 % (X18-5a)
<b>Ghi chú</b>
C86 30/11/07 Chi thẻ ĐT 10/07 1111 2.036.546
C08 06/12/07 Chi đóng, cắt điện, phơtơ bản vẽ 1111 863.260
C06 06/12/07 Chi mua mực in 1111 3.645.644
C15 06/12/07 Chi tiếp khách 1111 863.256
<b>47.354.404</b>
<b>PS Có</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứng</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>CỘNG</b>
<b>Số</b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễn giải</b>
<b>CHỌN MẪU NGHIỆP VỤ KIỂM TRA CHỨNG TỪ GỐC </b>
<b>CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP - ĐỐI ỨNG TK 112 </b>
: Khớp ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT, hợp đồng, thanh lý.
<b>Tỷ lệ kiểm mẫu: </b>
- Giá trị kiểm mẫu: 29.796.185
<b>- Tổng CP QLDN bằng TGNH trên sổ đơn vị: 29.796.185 X17-1 </b>
Tỷ lệ kiểm mẫu: 100%
<i><b>Kết luận: Chi phí QLDN chi bằng TGNH là trung thực hợp lý. </b></i>
<b>Mã số: </b>
<b>X18-6 </b>
<b>Ghi chú</b>
CNH05 03/01/07 Trả phí BLHĐ 112 970.800
CNH06 25/01/07 Trả phí chuyển tiền 112 1.020.300
CNH07 10/02/07 Trả phí BLHĐ 112 245.000
CNH12 23/02/07 Trả phí chuyển tiền 112 897.650
CNH13 26/02/07 Trả phí chuyển tiền 112 186.000
CNH17 02/03/07 Trả phí chuyển tiền 112 2.800.300
CNH02 27/03/07 Trả phí chuyển tiền 112 1.860.354
CNH05 12/04/07 Trả phí chuyển tiền 112 2.439.356
CNH07 27/04/07 Trả phí XNCCTD HĐ 112 860.344
CNH08 16/05/07 Trả tiền thuê đất trạm MT 112 2.780.356
CNH02 31/05/07 Trả phí BLHĐ 112 1.698.032
CNH09 06/06/07 Chuyển tiền mua sách TTGT 112 516.320
CNH21 30/06/07 Trả phí BLHĐ 112 897.362
CNH26 12/07/07 Trả phí chuyển tiền 112 1.693.210
CNH27 28/07/07 Trả phí chuyển tiền 112 459.630
CNH04 25/08/07 Trả phí chuyển tiền 112 1.892.310
CNH12 10/09/07 Trả phí chuyển tiền 112 2.800.300
CNH17 28/09/07 Trả phí chuyển tiền 112 536.000
CNH25 19/10/07 Trả phí chuyển tiền 112 456.329
CNH32 15/11/07 Trả phí chuyển tiền 112 750.632
CNH04 27/11/07 Trả phí chuyển tiền 112 1.236.503
CNH05 02/12/07 Trả phí BLHĐ 112 530.000
CNH13 14/12/07 Trả phí chuyển tiền 112 685.321
CNH05 25/12/07 Trả phí chuyển tiền 112 1.019.546
CNH31 31/12/07 Trả phí chuyển tiền 112 564.230
<b>29.796.185</b>
<b>X17-1</b>
<b>CỘNG</b>
<b>Số</b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễn giải</b> <b>PS Có</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứng</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>CHỌN MẪU NGHIỆP VỤ KIỂM TRA CHỨNG TỪ GỐC </b>
<b>CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP - ĐỐI ỨNG TK 141 </b>
: Khớp ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT, hợp đồng, thanh lý.
<b>Mã số: X18-7 </b>
<b>Ghi chú</b>
KC02 15/01/07 Chi phí tiếp khách 141 3.000.000
KC06 31/01/07 Khốn Chi phí tiếp khách 141 2.200.000
KC28 31/01/07 Khốn chi cơng tác phí 141 10.123.000
KC36 06/02/07 Chi mua HST, cơng tác phí 141 7.850.000
KC60 08/02/07 Chi cơng tác phí NT Cống Rạch Gỗ 141 3.000.000
KC03 13/02/07 Chi công tác xe con, tiếp khách 141 7.288.000
KC04 28/02/07 Khốn chi dầu cơng tác xe 7 chỗ 141 14.326.072
KC13 28/02/07 Khoán chi, mua bảo hiểm đăng kiểm xe 7 chỗ141 7.010.780
KC19 31/03/07 Khốn chi cơng tác phí tiếp khách 141 2.322.000
KC24 31/03/07 Khốn chi chi phí hội nghị NT - Trà Cú 141 5.920.000
KC25 31/03/07 Khoánchi tiếp khách 141 7.160.000
KC16 31/03/07 Khoán chi tiếp khách 141 2.017.000
<b>155.077.149</b>
<b>CỘNG</b>
<b>Số</b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễ n giải</b> <b>PS Có</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứng</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>CHỌN MẪU NGHIỆP VỤ KIỂM TRA CHỨNG TỪ GỐC </b>
<b>CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP - ĐỐI ỨNG TK 141 (tt) </b>
: Khớp với giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT.
- Giá trị kiểm mẫu: 213.380.948
<b>- Tổng CP QLDN bằng Tạm ứng trên sổ đơn vị: 260.874.114 X17-1 </b>
Tỷ lệ kiểm mẫu: 82 %
<b>Tổng chi phí QLDN khơng có hố đơn, chứng từ: ∑(µ): 19.852.419 </b>
- Đề nghị Đơn vị bổ xung hố đơn, chứng từ có liên quan, nếu khơng bổ xung được thì đề nghị
laọi chi phí khơng có hố đơn, chứng từ này ra khỏi chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiêp:
<b>Nợ 138/Có 642 19.852.419 X18 </b>
<i><b>Kết luận: Chi phí QLDN là trung thực hợp lý ngoại trừ lỗi trên. </b></i>
<b>Ghi chú</b>
KC10 30/11/07 K/c tiền mua BH xe 141 9.531.818
KC01 30/11/07 K/c mua HSMT Đ.bao Rạch Trà 141 2.000.000
KC11 30/11/07 K/c mua HSMT Sở TS - Trà Vinh 141 3.000.000
KC20 31/12/07 K/c tiếp khách CT Cống Mỹ Văn Bà Nghệ141 2.715.455
KC24 31/12/07 K/c tiếp khách BGĐ 141 6.544.546
KC15 31/12/07 K/c tiền mua dầu công tác 141 17.864.980
KC45 31/12/07 K/c tiền công tác (Tuấn) 141 5.196.000
KC47 31/12/07 K/c tiền công tác (Khải) 141 3.451.000
KC19 31/12/07 K/c tiền c.tác mua HSMT (Trung) 141 8.000.000
<b>58.303.799</b>
<b>PS Có</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứng</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>CỘNG</b>
<b>Số</b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễn giải</b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo các chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm được ghi nhận đầy đủ và trung thực, hợp lý.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X19 – 1 X19 – 3.
III. KẾT LUẬN:
Chi phí chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm được ghi nhận đầy đủ và trung thực, hợp lý
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>CHỌN MẪU CHỨNG TỪ GỐC ĐỐI CHIẾU LÊN SỔ</b>
: Đã kiểm chứng từ được ghi sổ đầy đủ, đúng số tiền và đúng quan hệ tài khoản.
<b>Mã số: X19-1 </b>
<b>Ghi chú</b>
C15 11/01/07 Chi tiền vệ sinh phí QI/07 1111 500,000
C25 12/01/07 Chi cơng tác phí 1111 765,000
C32 15/01/07 Chi phụ cấp HĐQT 1111 650,000
C23 15/01/07 Chi tiếp khách 1111 670,000
C33 15/01/07 Chi CP hành chính 1111 312,000
C30 15/01/07 Chi cơng tác phí 1111 595,000
C35 16/01/07 Chi mua ĐT BGĐ 1111 656,000
C43 17/01/07 Chi tiếp khách, công tác phí 1111 620,000
C42 17/01/07 Chi card ĐT 1111 957,000
C51 18/01/07 Chi tiền ĐT 01/07 1111 997,000
C07 01/02/07 Chi tiếp khách 1111 592,814
C26 06/02/07 Chi mua thẻ nhớ, công chứng 1111 715,000
C19 06/02/07 Chi tiếp khách 1111 90,909
C24 06/02/07 Chi cơng tác phí 1111 450,000
C25 06/02/07 Chi cơng tác phí 1111 630,000
C26 06/02/07 Chi cơng tác phí 1111 55,000
C18 06/02/07 Chi tiếp khách 1111 1,059,600
C19 06/02/07 Chi tiếp khách, thẻ ĐT 1111 740,000
C22 06/02/07 Chi tiền card 02/07 1111 630,000
C30 07/02/07 Chi cơng tác phí 1111 59,000
C60 13/02/07 Chi mua giấy phôtô 1111 930,000
C81 14/02/07 Chi đóng, cắt điện, phơtơ bản vẽ 1111 255,000
C88 26/02/07 Chi tiền nước 02/07 1111 570,000
C89 27/02/07 Chi mua nước suối, tiếp khách 1111 567,000
C14 06/03/07 Chi công tác phí 1111 245,673
C12 06/03/07 Chi cơng tác phí 1111 568,886
C33 09/03/07 Chi cơng tác phí 1111 932,333
C40 12/03/07 Chi trực Tết NĐ 2007 1111 500,000
C59 19/03/07 Chi tiền VPP QI/07 1111 450,000
C61 19/03/07 Chi tiền VPP QI/07 1111 600,000
C63 19/03/07 Chi tiền VPP QI/07 1111 450,000
C57 19/03/07 Chi mua PT, PC, tiếp khách 1111 780,000
C58 19/03/07 Chi cơng tác phí 1111 598,778
C76 21/03/07 Chi trực Tết NĐ 2007 1111 530,000
C81 26/03/07 Chi tiếp khách 1111 450,000
C84 27/03/07 Chi cị báo giấy cơng chứng 1111 200,000
C94 29/03/07 Chi cơng tác phí 1111 450,760
C01 02/04/07 Chi cơng tác phí 1111 654,000
C02 03/04/07 Chi vệ sinh phí QI/07 1111 430,000
<b>21,906,753</b>
<b>TỔNG</b>
<b>PS Có</b>
<b>Số</b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễn giải</b>
<b>CHỌN MẪU CHỨNG TỪ GỐC ĐỐI CHIẾU LÊN SỔ (tt)</b>
: Đã kiểm chứng từ được ghi sổ đầy đủ, đúng số tiền và đúng quan hệ tài khoản.
<b>Ghi chú</b>
C19 05/04/07 Chi tiếp khách 1111 543,633
C20 12/04/07 Chi mua hồ sơ, c.tác phí 1111 752,000
C33 12/04/07 Chi cơng tác phí 1111 766,100
C40 18/04/07 Chi cơng tác phí 1111 789,324
C41 18/04/07 Chi mua HS thầu - BQL 419 1111 750,500
C36 18/04/07 Chi tiếp khách 1111 869,326
C37 18/04/07 Chi mua giấy phôtô 1111 450,300
C43 18/04/07 Chi cơng tác phí 1111 780,631
C53 20/04/07 Chi mua nước suối, tiếp khách 1111 750,360
C01 02/05/07 Chi tiếp khách 1111 460,350
C10 02/05/07 Chi cơng tác phí 1111 560,392
C03 02/05/07 Chi tiếp khách 1111 562,130
C15 03/05/07 Chi công tác tuyển LĐ 1111 570,000
C20 04/05/07 Chi công tác phí 1111 1,050,630
C22 04/05/07 Chi cơng tác phí 1111 893,210
C23 04/05/07 Chi cơng tác phí 1111 650,900
C24 07/05/07 Chi mua hồ sơ, c.tác phí 1111 570,000
C27 08/05/07 Chi tiếp khách 1111 459,300
C33 09/05/07 Chi thẻ ĐT 05/07 1111 1,365,874
C37 11/05/07 Chi mua thẻ nhớ, công chứng 1111 560,300
C41 11/05/07 Chi công tác phí 1111 460,530
C36 11/05/07 Chi cơng tác phí 1111 469,365
C47 15/05/07 Chi tiếp khách 1111 562,983
C52 15/05/07 Chi tiếp khách, thẻ ĐT 1111 890,653
C51 15/05/07 Chi tiếp khách 1111 568,320
C53 17/05/07 Chi cơng tác phí 1111 679,320
C58 18/05/07 Chi tiền card 05/07 1111 760,365
C65 24/05/07 Chi học tập đạo đức HCM 1111 768,000
C69 25/05/07 Chi tiếp khách 1111 685,320
C01 04/06/07 Chi mua giấy phôtô 1111 560,326
C08 05/06/07 Chi công tác phí 1111 630,260
C09 05/06/07 Chi tiền nước 05/07 1111 420,000
C20 06/06/07 Chi đóng, cắt điện, phơtơ bản vẽ 1111 978,320
C22 06/06/07 Chi mua nước suối, tiếp khách 1111 560,320
C23 06/06/07 Chi tiếp khách 1111 654,893
C16 06/06/07 Chi cơng tác phí 1111 689,657
C30 11/06/07 Chi cơng tác phí 1111 645,565
C39 13/06/07 Chi cơng tác phí 1111 668,799
C43 13/06/07 Chi tiếp khách 1111 568,989
<b>26,377,245</b>
<b>TỔNG</b>
<b>PS Có</b>
<b>Số</b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễn giải</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứng</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>CHỌN MẪU CHỨNG TỪ GỐC ĐỐI CHIẾU LÊN SỔ (tt)</b>
: Đã kiểm chứng từ được ghi sổ đầy đủ, đúng số tiền và đúng quan hệ tài khoản.
- Tổng giá trị kiểm mẫu: 76.865.617
- Tổng chi phí bán hàng chi bằng tiền mặt: <b>708.021.413 X17-1 </b>
Tỷ lệ kiểm mẫu: 10,86 % (X19-3b)
Tỷ lệ kiểm mẫu ở 2 thủ tục 15,16: (X18-5a) + (X19-3b)= 72,37 % + 10,23 % = 74,51 %.
<b>Ghi chú</b>
C40 13/06/07 Chi tiếp khách 1111 569.300
C60 28/06/07 Chi cơng tác phí 1111 860.700
C70 28/06/07 Chi cơng tác phí 1111 860.350
C81 29/06/07 Chi cơng tác phí 1111 980.630
C87 29/06/07 Chi tiền VPP QII/07 1111 659.321
C89 29/06/07 Chi cơng tác phí 1111 896.354
C90 29/06/07 Chi mua PT, PC, tiếp khách 1111 863.000
C81 29/06/07 Chi tiền nước 05/07 1111 563.210
C75 29/06/07 Chi mua mực máy in, chi h.chính 1111 678.932
C76 29/06/07 Chi cị báo giấy công chứng 1111 200.000
C01 02/07/07 Chi tiếp khách 1111 690.530
C02 02/07/07 Chi tiếp khách 1111 836.900
C13 02/07/07 Chi cơng tác phí 1111 865.320
C22 11/07/07 Chi cơng tác phí 1111 876.321
C26 11/07/07 Chi cơng tác phí 1111 659.328
C53 18/07/07 Chi cơng tác phí 1111 856.433
C07 02/08/07 Chi tiếp khách 1111 854.466
C10 06/08/07 Chi mua hồ sơ, c.tác phí 1111 645.455
C57 17/08/07 Chi tiếp khách 1111 736.512
C75 20/08/07 Chi tiếp khách 1111 566.566
C87 27/08/07 Chi cơng tác phí 1111 835.344
C93 30/08/07 Chi cơng tác phí 1111 956.454
C03 04/09/07 Chi tiếp khách 1111 649.936
C09 05/09/07 Chi mua giấy phơtơ 1111 934.466
C15 06/09/07 Chi cơng tác phí 1111 865.334
C36 10/09/07 Chi đóng, cắt điện, phơtơ bản vẽ 1111 965.464
C40 11/09/07 Chi mua nước suối, tiếp khách 1111 833.645
C50 13/09/07 Chi tiếp khách 1111 654.656
C54 18/09/07 Chi tiếp khách 1111 956.363
C11 03/10/07 Chi cơng tác phí 1111 554.579
C16 05/10/07 Chi mua giấy phôtô 1111 565.665
C56 16/10/07 Chi tiếp khách 1111 889.630
C55 16/10/07 Chi mua giấy phôtô 1111 751.003
C55 15/11/07 Chi mua hồ sơ, c.tác phí 1111 560.326
C92 30/11/07 Chi mua thẻ nhớ, công chứng 1111 500.630
C88 30/11/07 Chi tiền nước 11/07 1111 563.980
C14 06/12/07 Chi mua nước suối, tiếp khách 1111 560.320
C19 07/12/07 Chi công tác phí 1111 564.321
<b>28.581.619</b>
<b>TỔNG</b>
<b>PS Có</b>
<b>Số</b>
<b>CT</b>
<b>Ngày</b>
<b> CT</b> <b>Diễn giải</b>
<b>TK</b>
<b>Đ.Ứng</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Có</b>
<b>(VND)</b>
<b>PS Nợ</b>
<b>(VND)</b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm là có thực, được ghi nhận đầy đủ và
đúng số tiền.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X20 - 1 X20 - 2.
Trích bổ sung BHXH
<b> (2) Nợ 642/Có 338 5.289.792 X20-2 </b>
III. KẾT LUẬN:
Chi phí bán hàng phát sinh trong năm là trung thực hợp lý ngoại trừ lỗi nêu ở trên.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NĂM 2007 </b>
<b>NGÀY CÔNG</b>
<b>Họ và tên</b> <b>Chức vụ</b> <b>Cộng</b>
<b>Nguyễn Trọng Lễ</b> <b>Ngày côngThực lãnh Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công Thực lãnh</b>
1 Nguyễn Huy Hoàng 22 2.010.000 22 2.010.000 22 2.010.000 23 2.010.000 22 2.010.000 22 2.010.000 <b>12.060.000</b>
2 Châu Thiên Minh Hòa <sub>22</sub> 1.964.000 <sub>22</sub> 1.964.000 <sub>21</sub> 1.964.000 <sub>22</sub> 1.964.000 <sub>22</sub> 1.964.000 <sub>22</sub> 1.964.000 <b>11.784.000</b>
3 Lê Thị Chính 22 4.500.000 22 4.500.000 22 4.500.000 22 4.500.000 22 4.500.000 22 4.500.000 <b>27.000.000</b>
4 Phạm Thị Nhiên <sub>22</sub> 1.800.600 <sub>22</sub> 1.800.600 <sub>22</sub> 1.800.600 <sub>23</sub> 1.800.600 <sub>22</sub> 1.800.600 <sub>23</sub> 1.800.600 <b>10.803.600</b>
5 Đinh Thanh Phong 22 1.680.000 20 1.980.000 21 1.980.000 22 1.980.000 21 1.980.000 22 1.980.000 <b>11.580.000</b>
6 Nguyễn Thị Hồng 22 2.100.000 22 2.100.000 22 2.100.000 22 2.100.000 22 2.100.000 22 2.100.000 <b>12.600.000</b>
7 Hoàng Thị Thanh Hằng <sub>21</sub> 1.900.300 <sub>21</sub> 2.100.300 <sub>23</sub> 2.100.300 <sub>22</sub> 2.100.300 <sub>22</sub> 2.100.300 <sub>25</sub> 2.100.300 <b>12.401.800</b>
8 Bùi Ân Thọ 22 1.987.000 22 1.987.000 22 1.987.000 22 1.987.000 22 1.987.000 22 1.987.000 <b>11.922.000</b>
9 Nguyễn Thị Hồng Luyện <sub>22</sub> 2.200.100 <sub>22</sub> 2.200.100 <sub>22</sub> 2.200.100 <sub>22</sub> 2.200.100 <sub>22</sub> 2.200.100 <sub>20</sub> 2.200.100 <b>13.200.600</b>
<b>Tháng 4</b> <b>Tháng 5</b> <b>Tháng 6</b>
TT
<b>Tháng 1</b> <b>Tháng 2</b> <b>Tháng 3</b>
<b> BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NĂM 2007 </b>
<b>LƯƠNG LƯƠNG CB </b> <b> BHXH BHYT KPCĐ </b>
- Tổng CP lương QLDN theo KTV: 726.106.181 599.961.010 <b>(1)</b> x (2%, 15%,2%) = 11.999.220 89.994.152 11.999.220
- Tổng CP lương QLDN theo đơn vị: 721.706.181<b> (1) X17-1 </b> <b> (a) 11.293.915 (b) 84.704.360 (c) 13.101.400 </b>
<b>N6-3 N6-3 N6-3 </b>
Chênh lệch: 4.400.000 pass 705.305
<b> (a) + (b) + (c) = 109.099.675 X17-1 </b> pass pass
<b> (2) Nợ 642/Có 338 </b> <b> 5.289.792 X20 </b>
<b>(1)</b>
: Lương cơ bản (= Hệ số lương x Mức lương cơ bản).
<b>NGÀY CÔNG</b>
<b>Họ và tên</b> <b>Chức vụ</b> <b>Cộng</b>
<b>Nguyễn Trọng Lễ</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày công</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày cơng</b> <b>Thực lãnh</b> <b>Ngày cơng</b> <b>Thực lãnh</b>
Nguyễn Huy Hồng 22 2.010.000 22 2.010.000 22 2.210.000 23 2.010.000 22 2.010.000 22 2.501.000 <b>12.751.000</b>
Châu Thiên Minh Hòa 22 1.964.000 22 1.964.000 21 1.964.000 22 1.964.000 22 2.164.000 22 2.764.000 <b>12.784.000</b>
Lê Thị Chính 22 4.500.000 22 4.500.000 22 5.000.000 22 4.500.000 22 4.500.000 22 5.700.000 <b>28.700.000</b>
Phạm Thị Nhiên 22 1.800.600 22 1.800.600 22 1.800.600 23 1.800.600 22 2.000.600 23 2.300.600 <b>11.503.600</b>
Đinh Thanh Phong 22 1.680.000 20 1.980.000 21 2.180.000 22 1.980.000 21 2.180.000 22 2.680.000 <b>12.680.000</b>
Nguyễn Thị Hồng 22 2.100.000 22 2.100.000 22 2.400.000 22 2.100.000 22 2.100.000 22 2.600.000 <b>13.400.000</b>
Hoàng Thị Thanh Hằng 21 1.900.300 21 2.100.300 23 2.100.300 22 2.100.300 22 2.100.300 25 2.600.300 <b>12.901.800</b>
Bùi Ân Thọ 22 1.987.000 22 1.987.000 22 2.187.000 22 1.987.000 22 1.987.000 22 2.287.000 <b>12.422.000</b>
Nguyễn Thị Hồng Luyện 22 2.200.100 22 2.200.100 22 2.200.100 22 2.200.100 22 2.200.100 20 2.700.100 <b>13.700.600</b>
Nguyễn Chính Trung 22 1.900.000 22 1.900.000 22 1.900.000 22 1.900.000 22 2.100.000 22 2.600.000 <b>12.300.000</b>
Nguyễn Thị Kiển 22 2.600.000 22 2.600.000 22 2.900.000 24 2.600.000 22 2.600.000 22 3.100.000 <b>16.400.000</b>
Phan Tất Thắng 22 1.900.300 22 2.100.300 22 2.100.300 22 2.100.300 22 2.400.300 22 2.900.300 <b>13.501.800</b>
Võ Ngọc Tiến Sĩ 20 1.900.600 22 1.900.600 20 1.900.600 22 1.900.600 21 2.000.600 22 2.500.600 <b>12.103.600</b>
Nguyễn Việt Hà 22 2.220.000 22 2.220.000 22 2.220.000 20 2.220.000 22 2.220.000 21 2.720.000 <b>13.820.000</b>
Huỳnh Trần Thị Hoàng 22 2.300.000 22 2.300.000 21 2.300.000 25 2.300.000 22 2.300.000 22 2.800.000 <b>14.300.000</b>
Nguyễn Trọng Rý 22 6.000.000 22 6.000.000 22 7.000.000 22 6.000.000 22 6.000.000 22 8.000.000 <b>39.000.000</b>
<b>Cộng</b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm được đánh giá và ghi nhận đúng số
tiên.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X21 – 1 X21 – 3.
- Đơn vị khơng phân bổ chi phí trả trước vào tháng phát sinh, đề nghị điều chỉnh:
Nợ TK 642 <b>X21-1 </b> 3.127.500
Có TK 242 <b>X21-1 </b> 3.127.500
- Đơn vị tính chi phí mua Tivi phịng bảo vệ không trực tiếp phục vụ vào sản xuất kinh doanh, để
nghị điều chỉnh:
<b>Nợ TK 431 X21-1 2.901.250 </b>
<b>Có TK 642 X21-1 99.500 </b>
III. KẾT LUẬN:
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm được đánh giá và ghi nhận đúng số tiên ngoại
trừ lỗi nêu trên.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
Cty CPXD & PTNT Vĩnh Long
Số 52 Nguyễn Huệ, F2 TXVL
<b>BẢNG TÍNH PHÂN BỔ TK 242 NĂM 2007 </b>
(Phân bổ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp)
Từ ngày 01/01/07 đến 31/12/07
<b> (1) </b>
<b>: Đơn </b>
<b>(2)</b>
<b>: Tivi Samsum phịng Bảo vệ khơng phục vụ SXKD nên khơng được tính vào chi phí QLDN mà phải ghi giảm vào khen thưởng phúc lợi: </b>
<b>Bút toán điều chỉnh (2): Nợ 431 2.901.250 X21 </b>
<b> Có 642 99.500 X21 </b>
<b> Có 242 2.801.750 X21 </b>
<b> Tổng chi phí phân bổ cho QLDN năm 2007: (a) + (b) + (c) + (d) = 31.904.332 X17-1 </b>
Kết luận: Chi phí QLDN được phân bổ từ chi phí trả trước là trung thực hợp lý ngoại trừ lỗi nói trên.
<b>T</b>
<b>T </b> <b>Diễn giải </b>
<b>Số dư đầu </b>
<b>năm </b>
<b>% </b>
<b>p.bổ/</b>
<b>năm </b>
<b>PS trong </b>
<b>năm </b>
<b>P.bổ Quí </b>
<b>I </b>
<b>P.bổ Quí </b>
<b>II </b>
<b>P.bổ Quí </b>
<b>III </b>
<b>P.bổ Quí </b>
<b>IV </b>
<b>Số dư cuối </b>
<b>năm </b>
1 Bộ bàn ghế phòng GĐ 6.600.0000 1.650.000 1.650.000 1.650.000 1.650.000 0
2 Cữa nhom, vách nhom HT 10.296.000 1.287.000 1.287.000 1.287.000 1.287.000 5.148.000
3 Bộ bàn ghế 2 phòng GĐ 6.100.000 762.500 762.500 762.500 762.500 3.050.000
4 Bộ bàn ghế phòng HĐQT 13.000.000 1.612.500 1.612.500 1.612.500 1.612.500 6.550.000
5 CP di dời trụ điện C.ty 8.388.996 524.312 524.312 524.312 524.312 6.291.748
7 Máy vi tính (Phịng KTTT) 04/2007 10.200.000 850.000 850.000 850.000 7.650.000
8 Máy vi tính (XN XLTL) 06/2007 <b>(1) </b> 7.365.000 613.750 613.750 6.137.500
9 03 máy lạnh (XN XLTL) 06/2007 <b>(1)</b> 17.000.000 850.000 850.000 15.300.000
10 Phần mềm kế toán 06/2007 <b>(1)</b> 6.000.000 750.000 750.000 4.500.000
11 Tivi Samsum Phòng BV 10/2007<b> (2) </b> 1.990.000 99.500 <b>(2) </b> 1.890.500
12 CPU máy VT XNXL T.Lợi 10/2007 3.165.000 263.750 2.901.250
13 Máy Fax, máy VT, ổn áp 09/2007<b> (1) </b> 7.310.000 913.750 6.396.250
Tổng 5.836.302
(a)
6.686.312
(b)
9.5093.229
(c)
9.872.479
<b>BẢNG ƯỚC TÍNH CHI PHÍ KHẤU HAO BỘ PHẬN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NĂM 2007 </b>
<b>Số </b> <b>Nguyên </b> <b>Lượng khấu hao </b> <b> </b>
<b>Tên tài sản </b>
<b>Hiệu </b> <b>TGKH </b> <b>giá </b> <b>T1 </b> <b>T2 </b> <b>T3 </b> <b>T4 </b> <b>T5 </b> <b>T6 </b> <b>CỘNG </b>
<b>A. TSCĐ HỮU HÌNH </b> <b> </b> <b> </b> <b>4.298.262.864 </b> <b>16.016.513 </b> <b>15.899.300 </b> <b>15.899.300 </b> <b>15.899.300 </b> <b>16.879.708 </b> <b>16.879.708 </b> <b>97.473.830 </b>
<b>I. NHÀ CỬA , VẬT KIẾN TRÚC </b> <b>2.111 </b> <b> </b> <b>2.210.609.785 </b> <b>5.903.631 </b> <b>5.903.631 </b> <b>5.903.631 </b> <b>5.903.631 </b> <b>6.884.039 </b> <b>6.884.039 </b> <b>37.382.602 </b>
<b>1. Trụ sở XN điện </b> <b> </b> <b>35 </b>
<b>741.712.000 </b> <b>1.765.029 </b> <b>1.765.029 </b> <b>1.765.029 </b> <b>1.765.029 </b> <b>1.765.029 </b> <b>1.765.029 </b> <b>10.590.174 </b>
- Trụ sở trạm Mang Thít 25
23.896.320 79.654 79.654 79.654 79.654 79.654 79.654 <b>477.924 </b>
<b>2. Nhà làm việc cơ quan </b> <b> </b> <b> </b>
<b>1.151.279.064 </b> <b>4.058.948 </b> <b>4.058.948 </b> <b>4.058.948 </b> <b>4.058.948 </b> <b>4.058.948 </b> <b>4.058.948 </b> <b>24.353.688 </b>
- Nhà làm việc cơ quan 25
1.107.008.952 3.690.030 3.690.030 3.690.030 3.690.030 3.690.030 3.690.030 <b>22.140.180 </b>
- Hàng rào + nhà xe cơ quan 10
44.270.112 368.918 368.918 368.918 368.918 368.918 368.918 <b>2.213.508 </b>
<b>3. Nhà làm việc cơ quan khu B </b> <b> </b> <b> </b> <b><sub>294.122.401 </sub></b> <b><sub> </sub></b> <b><sub> </sub></b> <b><sub> </sub></b> <b><sub> </sub></b> <b><sub>980.408 </sub></b> <b><sub>980.408 </sub></b> <b><sub>1.960.816 </sub></b>
- Nhà làm việc cơ quan khu B 25
294.122.401 980.408 980.408 <b>1.960.816 </b>
<b>II. MÁY MÓC, THIẾT BỊ </b> <b>2.112 </b> <b> </b>
<b>907.098.312 </b> <b>4.219.065 </b> <b>4.101.852 </b> <b>4.101.852 </b> <b>4.101.852 </b> <b>4.101.852 </b> <b>4.101.852 </b> <b>24.728.325 (C) </b>
1. Xáng cạp 02 18
886.000.000 4.101.852 4.101.852 4.101.852 4.101.852 4.101.852 4.101.852 <b>24.611.112 </b>
2. Tuyến ống cấp nước L. Hòa 35
21.098.312 117.213 <b>117.213 </b>
<b>III. PTVT, TRUYỀN DẪN </b> <b>2.113 </b> <b> </b> <b><sub>120.000.000 </sub></b> <b><sub>476.190 </sub></b> <b><sub>476.190 </sub></b> <b><sub>476.190 </sub></b> <b><sub>476.190 </sub></b> <b><sub>476.190 </sub></b> <b><sub>476.190 </sub></b> <b><sub>2.857.140 (D) </sub></b>
1. Xe tải 1,4T’ KIATITAN 21
120.000.000 476.190 476.190 476.190 476.190 476.190 476.190 2.857.140
<b>IV. THIẾT BỊ DỤNG CỤ Q.LÝ </b> <b>2.114 </b> <b> </b>
<b>1.060.554.767 </b> <b>5.417.627 </b> <b>5.417.627 </b> <b>5.417.627 </b> <b>5.417.627 </b> <b>5.417.627 </b> <b>5.417.627 </b> <b>32.505.763 </b>
1. Xe ô tô Corolla 16
590.570.000 3.075.885 3.075.885 3.075.885 3.075.885 3.075.885 3.075.885 <b>18.455.310 </b>
2. Xe WUSSO (7 chỗ) 18 <sub>380.000.000 </sub> <sub>1.759.259 </sub> <sub>1.759.259 </sub> <sub>1.759.259 </sub> <sub>1.759.259 </sub> <sub>1.759.259 </sub> <sub>1.759.259 </sub>
<b>10.555.556 </b>
3. Máy photocopy MINOITA 7
21.428.571 255.102 255.102 255.102 255.102 255.102 255.102 <b>1.530.612 </b>
4. Máy lạnh Panasonic18 KH
22.500.000 327.381 327.381 327.381 327.381 327.381 327.381 <b>1.964.286 </b>
- Máy lạnh Panasonic18 KH 7 <sub>10.000.000 </sub> <sub>119.048 </sub> <sub>119.048 </sub> <sub>119.048 </sub> <sub>119.048 </sub> <sub>119.048 </sub> <sub>119.048 </sub> <b><sub>714.286 </sub></b>
- Máy lạnh Panasonic18 KH 5
12.500.000 208.333 208.333 208.333 208.333 208.333 208.333 <b>1.250.000 </b>
5. Máy tính sách tay 5 <sub>19.856.196 </sub> <sub> </sub> <sub> </sub> <sub> </sub> <sub> </sub> <sub> </sub> <sub> </sub>
<b>0 </b>
6. Máy photocopy MINOLTA 5
26.200.000 <b>0 </b>
<b>B. TSCĐ VƠ HÌNH </b> <b> </b> <b> </b>
<b>4.985.008.100 </b> <b>73.867 </b> <b>73.867 </b> <b>73.867 </b> <b>73.867 </b> <b>73.867 </b> <b>73.867 </b> <b>443.204 </b>
7. Quyền sử dụng đất 2.113 <sub>4.985.008.100 </sub> <sub>73.867 </sub> <sub>73.867 </sub> <sub>73.867 </sub> <sub>73.867 </sub> <sub>73.867 </sub> <sub>73.867 </sub>
<b>443.204 </b>
- Quyền SDĐ c.ty + XNKD Đ N
4.940.687.700 <b>0 </b>
- Quyền SDĐ trạm Mang Thít 50 <sub>44.320.400 </sub> <sub>73.867 </sub> <sub>73.867 </sub> <sub>73.867 </sub> <sub>73.867 </sub> <sub>73.867 </sub> <sub>73.867 </sub>
<b>443.204 </b>
<b>KH bộ phận QLDN: (A + B) – (C + C’ + D + D’) = 149.533.261 </b>
Tổng CP khấu hao bộ phận QLDN theo kiểm toán: <b>149.533.261 </b>
Tổng CP khấu hao bộ phận QLDN theo đơn vị: <b> 150.217.207 X17-1 </b>
Chênh lệch: ±683.946 pass
Kết luận: Chi phí khấu hao ở bộ phận QLDN là trung thực hợp lý.
<b>Số </b> <b>Nguyên </b> <b>Lượng khấu hao </b>
<b>Tên tài sản </b> <b>Hiệu </b> <b>TGKH </b> <b>giá </b> <b>T7 </b> <b>T8 </b> <b>T9 </b> <b>T10 </b> <b>T11 </b> <b>T12 </b>
<b>CỘNG </b>
<b>A. TSCĐ HỮU HÌNH </b> <b> </b> <b> </b> <b>4.298.262.864 </b> <b>16.879.708 </b> <b>17.210.645 </b> <b>17.210.645 </b> <b>17.210.645 </b> <b>17.210.645 </b> <b>17.647.312 </b> <b>103.369.599 </b>
<b>I. NHÀ CỬA , VẬT KIẾN TRÚC </b> <b>2.111 </b> <b> </b> <b>2.210.609.785 </b> <b>6.884.039 </b> <b>6.884.039 </b> <b>6.884.039 </b> <b>6.884.039 </b> <b>6.884.039 </b> <b>6.884.039 </b> <b>41.304.234 </b>
<b>1. Trụ sở XN điện </b> <b> </b> <b>35 </b> <b><sub>741.712.000 </sub></b> <b><sub>1.765.029 </sub></b> <b><sub>1.765.029 </sub></b> <b><sub>1.765.029 </sub></b> <b><sub>1.765.029 </sub></b> <b><sub>1.765.029 </sub></b> <b><sub>1.765.029 </sub></b> <b><sub>10.590.174 </sub></b>
- Trụ sở trạm Mang Thít 25 23.896.320 79.654 79.654 79.654 79.654 79.654 79.654 477.924
<b>2. Nhà làm việc cơ quan </b> <b> </b> <b> </b> <b><sub>1.151.279.064 </sub></b> <b><sub>4.058.948 </sub></b> <b><sub>4.058.948 </sub></b> <b><sub>4.058.948 </sub></b> <b><sub>4.058.948 </sub></b> <b><sub>4.058.948 </sub></b> <b><sub>4.058.948 </sub></b> <b><sub>24.353.688 </sub></b>
- Nhà làm việc cơ quan 25 1.107.008.952 3.690.030 3.690.030 3.690.030 3.690.030 3.690.030 3.690.030 22.140.180
- Hàng rào + nhà xe cơ quan 10 44.270.112 368.918 368.918 368.918 368.918 368.918 368.918 2.213.508
<b>907.098.312 </b> <b>4.101.852 </b> <b>4.101.852 </b> <b>4.101.852 </b> <b>4.101.852 </b> <b>4.101.852 </b> <b>4.101.852 </b>
<b>24.611.112 </b>
<b>(C’) </b>
1. Xáng cạp 02 18 886.000.000 4.101.852 4.101.852 4.101.852 4.101.852 4.101.852 4.101.852 24.611.112
2. Tuyến ống cấp nước L. Hòa 35 21.098.312 <b>0 </b>
<b>III. PTVT, TRUYỀN DẪN </b> <b>2.113 </b> <b> </b>
<b>120.000.000 </b> <b>476.190 </b> <b>476.190 </b> <b>476.190 </b> <b>476.190 </b> <b>476.190 </b> <b>476.190 </b>
<b>2.857.140 </b>
<b>(D’) </b>
1. Xe tải 1,4T’ KIATITAN 21 120.000.000 476.190 476.190 476.190 476.190 476.190 476.190 2.857.140
<b>IV. THIẾT BỊ D. CỤ Q.LÝ </b> <b>2.114 </b> <b> </b> <b><sub>1.060.554.767 </sub></b> <b><sub>5.417.627 </sub></b> <b><sub>5.748.564 </sub></b> <b><sub>5.748.564 </sub></b> <b><sub>5.748.564 </sub></b> <b><sub>5.748.564 </sub></b> <b><sub>6.185.231 </sub></b> <b><sub>34.597.113 </sub></b>
1. Xe ô tô Corolla 16 590.570.000 3.075.885 3.075.885 3.075.885 3.075.885 3.075.885 3.075.885 18.455.310
2. Xe WUSSO (7 chỗ) 18 380.000.000 1.759.259 1.759.259 1.759.259 1.759.259 1.759.259 1.759.259 10.555.556
3. Máy photocopy MINOITA 7 21.428.571 255.102 255.102 255.102 255.102 255.102 255.102 1.530.612
4. Máy lạnh Panasonic18 KH 22.500.000 327.381 327.381 327.381 327.381 327.381 327.381 1.964.286
- Máy lạnh Panasonic18 KH 7 10.000.000 119.048 119.048 119.048 119.048 119.048 119.048 714.286
- Máy lạnh Panasonic18 KH 5 12.500.000 208.333 208.333 208.333 208.333 208.333 208.333 1.250.000
5. Máy tính sách tay 5 19.856.196 330.937 330.937 330.937 330.937 330.937 1.654.683
6. Máy photocopy MINOLTA 5 26.200.000 436.667 436.667
<b>B. TSCĐ VƠ HÌNH </b> <b> </b> <b> </b> <b><sub>4.985.008.100 </sub></b> <b><sub>73.867 </sub></b> <b><sub>73.867 </sub></b> <b><sub>73.867 </sub></b> <b><sub>73.867 </sub></b> <b><sub>73.867 </sub></b> <b><sub>73.867 </sub></b> <b><sub>443.204 </sub></b>
7. Quyền sử dụng đất 2.113 4.985.008.100 73.867 73.867 73.867 73.867 73.867 73.867 443.204
- Quyền SDĐ c.ty + XNKD ĐN 4.940.687.700 0
- Quyền SDĐ trạm Mang Thít 50 44.320.400 73.867 73.867 73.867 73.867 73.867 73.867 443.204
<b>Tổng cộng </b> <b> </b> <b> </b>
<b> </b> <b>16.953.576 </b> <b>17.284.512 </b> <b>17.284.512 </b> <b>17.284.512 </b> <b>17.284.512 </b> <b>17.721.179 </b>
<b>103.812.803 </b>
<b>(B) </b>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo chi phí quản lý doanh nghiệp được tiến hành khố sổ đúng niên độ.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X22 - 1.
<b>Chi phí năm 2007 nhưng đơn vị lại ghi vào năm 2008 với số tiền: ∑(£) = 13.174.545 X22-1 </b>
<b> Đề nghị điều chỉnh sổ năm 2007: Nợ 642/Có 331 13.074.545 X22-1 </b>
Nợ 642/Có 334 <b> 500.00 X22-1 </b>
III. KẾT LUẬN:
Chi phí bán hàng được tiến hành khoá sổ đúng niên độ ngoại trừ lỗi nêu trên.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>CUT OFF CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP </b>
<b>Số </b>
<b> CT </b>
<b>Ngày </b>
<b> CT </b> <b>Diễn giải </b>
<b>TK </b>
<b>Đ.Ứ </b>
<b>PS Nợ </b>
<b>(VND) </b>
<b>PS Có </b>
<b>(VND) </b>
<b>PS Nợ </b>
<b>(VND) </b>
<b>PS </b>
<b>Có </b>
<b>Ghi </b>
C24 10/12/07 Chi cơng tác phí 1111 1235644
C50 10/12/07 Chi cơng tác phí 1111 765230
C27 11/12/07 Chi thay mực máy in, công chứng 1111 4655224
C70 13/12/07 Chi cơng tác phí 1111 1325555
CNH13 14/12/07 Trả phí chuyển tiền 112 685321
C76 19/12/07 Chi thay mực máy in 1111 3462212
C77 20/12/07 Chi mua mực máy phôtô 1111 2455858
CNH05 25/12/07 Trả phí chuyển tiền 112 1019546
C85 26/12/07 Chi cơng tác phí 1111 1203033
C96 27/12/07 Chi NL+ăn trưa 12/07 1111 5365548
C97 27/12/07 Chi cơng tác phí 1111 897654
C98 27/12/07 Chi tiền nước 12/07 1111 2315642
C100 28/12/07 Chi tiền ĐT 12/07 1111 2365260
C101 31/12/07 Chi cơng tác phí 1111 897653
C103 31/12/07 Chi tiền điện 12/07 1111 3216542
CNH31 31/12/07 Trả phí chuyển tiền 112 564230
KC15 31/12/07 K/c tiền mua dầu công tác 141 17864980
KC19 31/12/07 K/c tiền c.tác mua HSMT (Trung) 141 8000000
KC20 31/12/07 K/c tiếp khách Cống M.Văn – B.Nghệ 141 2715455
KC24 31/12/07 K/c tiếp khách BGĐ 141 6544546
KC45 31/12/07 K/c tiền công tác (Tuấn) 141 5196000
KC47 31/12/07 K/c tiền công tác (Khải) 141 3451000
C01 01/01/08 Chi mua mực máy in (Trà) 1111 3456210 µ
C02 01/01/08 Chi tiền mua hoá đơn (Nhiên) 1111 670000 µ
C03 02/01/08 Chi mua giấy phôtô (Luyện) 1111 763200 µ
C04 02/01/08 Chi tiền đặt thiệp Xuân 2007 1111 4500000 µ
C05 02/01/08 Chi thay hợp mực máy Phôtô 1111 3450000 µ
CNH46 02/01/08 Trả tiền mua 2 quyển séc 1121A 36000 µ
: Phù hợp hố đơn 2007.
µ: Phù hợp hố đơn 2008.
£: Chi phí năm 2007 nhưng đơn vị lại ghi vào năm 2008: ∑(£) = 13.174.545
Đề nghị điều chỉnh sổ năm 2007: Nợ 642/Có 331 <b>13.074.545 X22 </b>
Nợ 642/Có 334 500.000 <b>X22 </b>
<i><b>Kết luận: Chi phí quản lý doanh nghiệp được ghi nhận đúng niên độ ngoại trừ lỗi nêu trên. </b></i>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo các Chi phí khác trong năm được ghi nhận chính xác, trung thực và hợp lý.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X23 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Chi phí khác trong năm được ghi nhận trung thực và hợp lý.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
<b>PHÂN TÍCH ĐỐI ỨNG TK 811 </b>
<b>TK Đ.Ứng </b> <b>Nợ 811 </b> <b>Có 811 </b>
211 <b>U16-1/1 5.634.035 </b>
112 <b>X24-1 1.200.000 </b>
152 <b>X23-1/2 25.593.619 </b>
911 32.427.654
<b>Tổng </b> <b>32.427.654 </b>
<b>X1, X5-1 </b>
<b>32.427.654 </b>
<b>X1, X5-1 </b>
<i><b>Kết luận: Nghiệp vụ bất thường không xãy ra. </b></i>
I. MỤC TIÊU:
Đảm bảo chi phí khác trong năm là thực sự phát sinh và trung thực, hợp lý.
II. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X24 – 1.
III. KẾT LUẬN:
Chi phí khác trong năm được ghi nhận trung thực và hợp lý ngoại trừ lỗi nêu trên.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
Ngày kiểm tra: 17/11/2008
Số CT Ngày CT Diễn giải TK đối ứng Số tiền
CNH18 25/05/07 Nộp phạt tiền thuế GTGT 1121A 1.200.000
: Phù biên bản nộp phạt vào ngân sách.
I. MỤC TIÊU:
Chi phí thuế TNDN được đánh giá và ghi nhận đúng.
II. CƠNG VIÊC:
Tính tốn độc lập chi phí thuế TNDN dựa vào doanh thu và chi phí trong kỳ để xác định lợi
nhuận chịu thuế (theo luật thuế TNDN) và chi phí thuế TNDN.
III. KẾT QUẢ: Xem chi tiết tại X25 - 1.
IV. KẾT LUẬN:
Chi phí khác trong năm được ghi nhận trung thực và hợp lý ngoại trừ lỗi nêu trên.
C.ty Kiểm toán: SGN
Khách hàng: CPXD&PTNT V.Long
Nội dung: Chi phí
Năm kết thúc: 31/12/2007
Người thực hiện: Thế
Ngày thực hiện: 15/09/2008
Người kiểm tra: Ng. Thuý Hằng
<b>ƯỚC TÍNH CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIÊP 2007 </b>
<b>£ = Doanh thu bán hàng và CCDV (thuần) + Doanh thu HĐTC + Thu nhập khác </b>
¥ = Giá Vốn hàng bán + Chi phí tài + Chi Phí BH + CP QLDN + Chi phí khác (được xác
định theo luật thuế TNDN)
: Đã kiểm tra tài liệu liên quan khơng có các khoản làm tăng, giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu
nhập doanh nghiệp.
<b>µ = </b>22.783.058.913 - 6.663.160 = 22.776.395.753
X1
<b>Chênh lệch CP thuế TNDN giữa kiểm toán và đơn vị: 1.865.685 pass </b>
Chênh lệch nhỏ khơng đáng kể kiểm tốn viên bỏ qua.
<i><b>Kết luận: Chi phí thuế TNDN trong năm là trung thực hợp lý. </b></i>
TT Chỉ tiêu Mã
số Số đơn vị
Số kiểm toán
I.
II.
A.
Tổng doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ
Tổng chi phí hợp lý theo luật thuế TNDN
Tổng thu nhập trước thuế TNDN
Xác định thu nhập chịu thuế theo luật thuế TNDN.
Điều chỉnh tăng lợi nhuận trước thuế TNDN
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN
Tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ
(B25=A19+B1-B19)
Lỗ từ các năm trước chuyển sang
Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đã trừ
chuyển lỗ (B31=B25-B28)
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
Thuế TNDN phải nộp tính theo thuế suất phổ thông
Thuế TNDN phải nộp bổ xung theo thuế suất luỹ tiến
<b>Thuế TNDN phải nộp trong kỳ </b>
Chênh lệch (b) – (a)
<b>5.1. NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH PHÂN TÍCH. </b>
<b>5.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn. </b>
<b>5.1.1.1. Ưu điểm: </b>
- Việc phân tích ban đầu được thực hiện ngay khi kiểm toán viên khảo sát thực tế tại đơn vị và công
việc này được thực hiện trên máy tính bỡi các kiểm tốn viên có nhiều kinh nghiệm, và kết quả phân
tích cũng được hồ sơ hoá. Điều này tạo ra các điều kiện thuận lợi sau:
+ Giúp kiểm toán viên chính chịu trách nhiệm cuộc kiểm tốn có hiểu biết thấu đáo về tình hình
sản xuất kinh doanh cũng như kết quả tài chính của đơn vị từ đó xác định được nội dung, lịch trình và
khối lượng công việc làm cơ sở phân công cho các trợ lý kiểm toán.
+ Giúp các trợ lý kiểm toán hay kiểm tốn viên khác có thể dựa vào kết quả phân tích để xác định
khu vực có rủi ro có liên quan đến phần hành mà họ phụ trách.
+ Giúp cho các kiểm toán viên cấp cao dễ dàng soát xét tổng thể một cuộc kiểm toán.
- Có chương trình kiểm toán mẫu đối với các thủ tục phân tích, nên tiết kiệm được rất nhiều thời
gian và tối thiểu hoá được chi phí của cuộc kiểm tốn.
<b>5.1.1.2. Nhược điểm. </b>
- Bên cạnh ưu điểm nói trên có lẽ ở bất cứ doanh nghiệp nào mà đặc biệt là đối với một cơng ty
kiểm tốn với tính chất của ngành nghề thì bao giờ cũng có những hạn chế tìềm tàng nhất đinh, cụ thể
ở SGN mặc dù đã được chun nghiệp hố về cơng tác kiểm tốn nhưng vẫn còn một số hạn chế nhất
định như sau: Đối với giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, hầu hết các cuộc kiểm tốn Cơng ty chỉ đơn
thuần áp dụng một thủ tục phân tích là phân tích biến động, chẳng hạn như Công ty không áp dụng một
thủ tục phân tích tài chính nào để đánh giá tình hình tài chính cũng như khả năng hoạt động liên tục
của đơn vị. Chính vì thế trong đề tài này, người thực hiện xin được phép trình bày bổ sung các thủ tục
phân tích mà đơn Công ty chưa áp dụng theo ý kiến cá nhân của người viết để làm tăng cơ sở vững
chắc cho một cuộc kiểm toán.
<b>5.1.2. Giai đoạn thử nghiệm cơ bản. </b>
<b>5.1.2.1. Ưu điểm. </b>
- Cơng ty có thực hiện một số thủ tục phân tích và được hồ sơ hố một cách rõ ràng và có hệ thống,
điều này giúp rất nhiều cho khâu soát xét đối với một cuộc kiểm toán.
<b>5.1.2.2. Nhược điểm. </b>
thủ tục phân tích) chưa thực sự phù hợp với tình hình sản xuất thực tế tại đơn vị. Vì các loại hình
doanh nghiệp khác nhau thì các sai phạm thường không giống nhau, mà một thủ tục phân tích nhất
<b>5.1.3. Giai đoạn hồn thành, sốt xét tổng thể cuộc kiểm toán. </b>
<b>5.1.3.1. Ưu điểm. </b>
- Trong giai đoạn này gần như trong thực tế hầu hết các cuộc kiểm tốn tại các Cơng ty kiểm tốn
khơng riêng gì SGN thường xem nhẹ ở khâu này vì rằng cơng việc sốt xét được thay thế bằng một
“Bảng ghi nhớ kiểm toán”. Bảng này cho phép rà soát lại những khoản mục nào, hay thủ tục kiểm toán
nào chưa cần phải thực hiện bổ sung để có thể thu thập đầy bằng chứng hợp lý làm cơ sở kết luận cho
cuộc kiểm tốn. Do đó cách làm thay thế này tỏ ra khá hiệu quả.
<b>5.1.3.2. Nhược điểm. </b>
- Chưa thực sự tuân thủ hoàn tồn những qui định mà chuẩn mực kiểm tốn đưa ra, do đó đây có
thể là một thiếu sót khi có sự tranh chấp xãy ra trong khi yêu cầu của pháp luật, tổ chức nghề nghiệp
đòi hỏi Công ty cần phải tuân thủ những chuẩn mực mang tính bắt buộc đó.
<b>5.2. NHẬN XÉT VỀ PHẦN HÀNH. </b>
<b>5.2.1. Đối với phần hành doanh thu. </b>
<b>5.2.1.1. Ưu điểm. </b>
- Đơn vị có chương trình kiểm tốn mẫu khá hồn chỉnh, do đó các kiểm tốn viên chỉ cần dựa vào
chương trình kiểm tốn mẫu đó là có thể thực hiện được công việc một cách dễ dàng và nhanh chóng.
- Việc lưu hồ sơ đối với phần hành khá đầy đủ, có hệ thống và hồ sơ rất rõ ràng.
<b>5.2.1.2. Nhược điểm </b>
- Cũng giống như thủ tục phân tích trong giai đoạn thực hiện kiểm tốn, Cơng ty cũng chỉ dựa vào
<b>5.2.2. Đối với phần hành Chi phí. </b>
<b>5.2.2.1. Ưu điểm. </b>
- Ưu nhược điểm của phần hành này cũng giống như đối với các phần hành khác hay phần hành
doanh thu nêu trên. Đơn vị thực hiện thủ tục kiểm toán và thu được bằng chứng khá đầy đủ và đủ cơ sở
kết luận cho cuộc kiểm toán.
<b>5.2.2.2. Nhược điểm </b>
+ Các chi phí như trả lương cho thư ký (Anh Hưng), trả tiền điện, nước, điền thoại, tiền ăn trưa
tháng 12/2007 mà đơn vị thực chi năm 2008 thì đơn vị đã tính vào chi phí 2008 (ở thủ tục Cut off
<b>X22-1) nhưng khi kiểm toán thực hiện Cut off lại cho rằng trung thực hợp lý, khơng có lỗi sai phạm. </b>
<b>6.1. KẾT LUẬN </b>
- Qua quá trình thực hiện đề tài người viết nhận thấy rằng: Việc áp dụng các thủ tục kiểm toán tại
SGN được thực hiện khá hoàn chỉnh, và đảm bảo tuân thủ qui định của chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam. Theo đó, trong q trình cụ thể hố vào cơng tác kiểm tốn thực tế tại khách hàng, SGN có nhiều
sáng tạo trong việc vận dụng qui trình kiểm tốn vào thực tế cũng như Cơng ty có một đội ngũ nhân
viên và nhà lãnh đạo rất giàu kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn nghề nghiệp cũng như có phẩm
chất đạo đức hồn thiện của một kiểm tốn viên. Và tơi cho rằng với những trình độ chun mơn về
<b>6.2. KIẾN NGHỊ </b>
- Với những kết quả đạt được và những hạn chế nêu trên của SGN, đứng dưới giác độ người thực
hiện đề tài, Người viết xin kiến nghị một số vấn đề mà theo ý kiến cá nhân người viết cho rằng là cần
thiết đối với đơn vị, cụ thể như sau:
+ Cần cụ thể hố hơn nữa chương trình kiểm tốn cho từng loại hình doanh nghiệp cụ thể như đã
nêu trên nhằm làm tăng hiệu quả của các thủ tục kiểm toán trong thực tế.
+ Đơn vị cần thực hiện một số thủ tục kiểm toán để đánh giá tính hoạt động liên tục của đơn vị
có được đảm bảo khơng, vì rằng trong một số trường hợp điều này là tối cần thiết.
+ Đơn vị cần thực hiện bổ sung thủ tục chọn mẫu chứng từ để đối chiếu lên sổ nhằm kiểm tra
việc ghi nhận đầy đủ nghiệp vụ bên cạnh thủ tục kiểm tra chứng từ gốc đối với các nghiệp vụ trên sổ
như đơn vị đã thực hiện. Khi thực hiện thủ tục này cần kết hợp một số nguồn thơng tin khác từ các
phịng ban khác ngồi phạm vi phịng Kế tốn của đơn vị. Vì rằng thơng thường nếu đơn vị cố tình
gian lận thì các chứng từ kế tốn đã bị dấu đi, nên lúc này thủ tục chọn mẫu chứng từ tỏ ra bất lực,
chính vì thế cần kết hợp các thơng tin khác mà trong trường hợp này có thể thơng tin phi tài chính sẽ là
chìa khố cho mọi vấn đề (Vì chứng từ kế tốn bị huỷ thì thơng tin tài chính có thể bị huỷ nhưng thơng
tin phi tài chính thì khơng thể bị huỹ).
<i>1) Tập thể Giảng viên Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường đại học Kinh tế Tp. HCM, 2005, Kiểm </i>
<i>toán, nhà xuất bản Lao Động Xã Hội. </i>
<i>2) Lương Đức Cường, 2006, 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản Thống kê. </i>
<i>3) Hồng Anh, 2006, Kế tốn trưởng doanh nghiệp và những quy định về chế độ quản lý Tài chính, </i>
<i>Kế tốn mới, NXB Bộ Tài chính. </i>
<i>4) Đặng Kim Cương- Phạm Văn Dược (dịch và biên soạn), 2000, Kiểm toán, NXB Thống kê. </i>
<i>5) www.webketoan.com.vn. </i>