Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Câu hỏi ôn tập Lịch sử tư tưởng Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.75 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1: </b>

<i><b>C s hình thành c a h th ng t t</b></i>

<i><b>ơ ở</b></i>

<i><b>ủ</b></i>

<i><b>ệ ố</b></i>

<i><b>ư ưở</b></i>

<i><b>ng Vi t Nam:</b></i>

<i><b>ệ</b></i>



<b>Qúa trình hình thành và phát tri n c a t t</b>

<b>ể</b>

<b>ủ ư ưở</b>

<b>ng Vi t Nam đ</b>

<b>ệ</b>

<b>ượ</b>

<b>c tính</b>


<b>t th i s c đ n năm 1958.</b>

<b>ừ ờ ơ ổ ế</b>



<i><b>Đ</b><b>ượ</b><b>c chia làm các th i kỳ :</b><b>ờ</b></i>


 Th i kì b c thu c t 110 TCN đ n năm 938.ờ ắ ộ ừ ế


 Th i kì ph c h i và xây d ng qu c gia đ c l p t năm 939 đ n h t th k XIV.ờ ụ ồ ự ố ộ ậ ừ ế ế ế ỉ
 Th i kì n đ nh th nh vờ ổ ị ị ượng c a ch đ phong ki n Vi t Nam th k XV .ủ ế ộ ế ệ ế ỉ
 Th i kì kh ng ho ng chia c t và s p đ c a ch đ phong ki n t th k XVIờ ủ ả ắ ụ ổ ủ ế ộ ế ừ ế ỉ


đ n th k XVIII.ể ế ỉ


 Th i kì nhà Nguy n th k XIX.ờ ễ ế ỉ


 Th i kì ti p nh n t tờ ế ậ ư ưởng phương tây đ u th k XX.ầ ế ỉ


V i s phát tri n KT-XH, VH tinh th n hai th i kì đ u đã t o c s cho s hình thànhớ ự ể ầ ở ờ ầ ạ ơ ở ự
và phát tri n c a t tể ủ ư ưởng tri t h c c a dân t c- tri t h c Vi t Nam trong các th i kì l ch sế ọ ủ ộ ế ọ ệ ờ ị ử
ti p theo.ể


<b>C s xã h i</b>

<b>ơ ở</b>

<b>ộ</b>



Vào cu i giai đo n văn minh sông H ng, trên c s văn hóa Đơng S n phát tri n r c r ,ố ạ ồ ơ ở ơ ể ự ỡ
nhà nước Văn Lang ra đ i, m c dù đó là nhà nờ ặ ước phôi thai, k t c u c ng đ ng nguyên th yế ấ ộ ộ ủ
v n ch a hoàn toàn b tiêu di t. N u phát tri n bình thẫ ư ị ệ ế ể ường, nghĩa là qu c gia đó s đi theoố ẽ
qui lu t phân hóa giai c p, phân công lao đ ng, phát tri n ch đ t h u... nh ng nh ng quáậ ấ ộ ể ế ộ ư ữ ư ữ
trình đó ch m i b t đ u thì nhà T n, r i đ n nhà Hán xâm lỉ ớ ắ ầ ầ ồ ế ược đ t ách nô d ch h n 1000ặ ị ơ
năm. Và cái c ng đ ng mang đ m màu s c nguyên th y đáng l b phá v m t cách t nhiênộ ộ ậ ắ ủ ẻ ị ỡ ộ ự


trong quá trình phát tri n c a nhà nể ủ ước Văn Lang thì nay l i ph i c k t l i đ t o nên s cạ ả ố ế ạ ể ạ ứ
m nh ch ng xâm lạ ố ược và đ ng hóa.ồ


V i chi n th ng B ch Đ ng ch m d t 1000 năm b c thu c, không lâu nớ ế ắ ạ ằ ấ ứ ắ ộ ước ta l i r i vàoạ ơ
lo n 12 s quân. Đinh Tiên Hoàng th ng nh t đ t nạ ứ ố ấ ấ ước, nh ng ch ng m y ch c Lê Đ i Hànhư ẳ ấ ố ạ
l i ph i đem quân ch ng T ng . T đó, qua Lý- Tr n- H khơng có tri u đ i nào khơng cóạ ả ố ố ừ ầ ồ ề ạ
kháng chi n ch ng xâm lế ố ược. Tưởng ch ng sau kháng chi n ch ng quân Minh, nừ ế ố ước ta có
m t n n hồ bình lâu dài, nh ng ch 90 năm sau đã x y ra chi n tranh Nam B c Tri u , r iộ ề ư ỉ ả ế ắ ề ồ
ti p đ n Tr nh Nguy n phân tranh. Tây S n lên ch a đế ế ị ễ ơ ư ược bao lâu thì nhà Nguy n thay th .ễ ế
Nhà Nguy n th ng nh t đễ ố ấ ược g n n a th k thì Pháp đã n súng xâm lầ ử ế ỉ ổ ược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c u trúc kinh t xã h i. Nhìn đ i th , xã h i Vi t Nam là m t xã h i nông nghi p v i xã


ở ấ ế ộ ạ ể ộ ệ ộ ộ ệ ớ


h i làng xã, ch đ đem l i cho m i đ n v nh bé m t cu c s ng cô l p, bi t l p. Làng xãọ ế ộ ạ ỗ ơ ị ỏ ộ ộ ố ậ ệ ậ
này t ch c theo l i gia đình t c p, t túc, b trói bu c b i nh ng xi ng xích nô l c a cácổ ứ ố ự ấ ự ị ộ ở ữ ề ệ ủ
quy t c c truy n, t đó đã làm h n ch lý trí c a con ngắ ổ ề ừ ạ ế ủ ười trong nh ng khuôn kh ch t h pữ ổ ậ ẹ
và đôi khi tr thành công c ngoan ngỗn c a mê tín. Nh ng làng xã này, n u nhìn t trên caoở ụ ủ ữ ế ừ
xu ng , chúng gi ng nh nh ng c đ o đ c l p, nh nh ng m nh nh c a con giun sau khiố ố ư ữ ố ả ộ ậ ư ữ ả ỏ ủ
ch t ra nh ng chúng v n s ng và t n t i. Và cũng nh tinh ch t đó mà m t s th i kì, đ cặ ư ẫ ố ồ ạ ờ ấ ở ộ ố ờ ặ
bi t là th i B c thu c, nệ ờ ắ ộ ước m t nh ng còn làng, và nh còn làng mà cu i cùng còn nấ ư ờ ố ướ c.
Theo C.Mac, công xã hay làng này là c s b n v ng cho ch đ chuyên ch phơ ở ề ữ ế ộ ế ương đơng;
cịn cái xã h i truy n th ng đó, mang tính ch t th đ ng, qn bình, ít thay đ i, kéo dài tộ ề ố ấ ụ ộ ổ ừ
nh ng th i h t s c xa x a cho đ n nh ng năm đ u c a th k XIX ữ ờ ế ứ ư ế ữ ầ ủ ế ỉ


<b>Đ c đi m v đ a lý, kinh t và th gi i quan c a ng</b>

<b>ặ</b>

<b>ể</b>

<b>ề ị</b>

<b>ế</b>

<b>ế ớ</b>

<b>ủ</b>

<b>ườ</b>

<b>i Vi t trong</b>

<b>ệ</b>


<b>quá trình hình thành t t</b>

<b>ư ưở</b>

<b>ng Vi t Nam </b>

<b>ệ</b>



Trước khi ti p xúc v i tam giáo là Ph t- Nho- Lão và b t c t tế ớ ậ ấ ứ ư ưởng ngo i lai nào khácạ


t tư ưởng Vi t đã hình thành. Lý do đ n gi n là khi các tôn giáo trên đệ ơ ả ược thành l p ( kho ngậ ả
200- 500 năm TCN) người Vi t đã h p thành xã h i văn minh t lâu và đã hình thành qu c giaệ ợ ộ ừ ố
ít ra cũng trên 200 năm trước . Đó là ch k t tiên ngỉ ể ổ ười Vi t t t p l i l n th hai đ ngệ ụ ậ ạ ầ ứ ở ồ
b ng Sông H ng đ l p nên nhà nằ ồ ể ậ ước Văn lang. Sau khi nước bi n đã xu ng th p ( nể ố ấ ướ c
bi n dâng kho ng 10 năm trể ả ước; t 8000- 6000 năm trừ ước, mi n đ ng b ng sông H ng bề ồ ằ ồ ị
nước bi n tràn ng p ; nể ậ ước ch lui d n t 6000 năm trỉ ầ ừ ước . T tiên ngổ ười Vi t đã ti n theoệ ế
đ t đai tái xu t hi n do nấ ấ ệ ước bi n lui đ l p nên nhà nể ể ậ ước Văn Lang ). T kho ng 10000 nămừ ả
đén trên 30000 năm v trề ước, t tiên ngổ ười Vi t đã t t p l n th nh t đ ng b ng sôngệ ụ ậ ầ ứ ấ ở ồ ằ
H ng, lúc đó nồ ước bi n th p h n ngày nay g n 100 thể ấ ơ ầ ước, b bi n rút t n đ o H i Nam, nênờ ể ậ ả ả
người th i đó đã chi m h u m t đ ng b ng tuy t đ p. Nh ng t tờ ế ữ ộ ồ ằ ệ ẹ ữ ư ưởng đ u tiên ch c đã hìnhầ ắ
thành t th i này. Ta có th d a vào huy n tho i k t h p v i kh o c và các hình th c l h iừ ờ ể ự ề ạ ế ợ ớ ả ổ ứ ễ ộ
dân gian cùng ca dao, t c ng đ tìm c t lõi t tụ ữ ể ố ư ưởng c a t tiên ngủ ổ ười Vi t khi ch a ti p xucệ ư ế
v i các n n văn hóa khác.ớ ề


Th i đ i đ đá kéo dài t m y tri u năm đ n m y nghìn năm cách ngày nay đánh d uờ ạ ồ ừ ấ ệ ế ấ ấ
bước chuy n t hái lể ừ ượm, săn b n sang chăn nuôi, tr ng tr t hình thành nên m t n n nơngắ ồ ọ ộ ề
nghi p lúa nệ ước phát tri n qua các th i đ i cho t i ngày nay. Qua nh ng t li u kh o c choể ờ ạ ớ ữ ư ệ ả ổ
ta th y ngấ ười Vi t c bệ ổ ước đ u đã có ý ni m v s cân x ng đã có t duy phân lo i, có lịngầ ệ ề ự ứ ư ạ
tin th gi i bên kia, mà đó ngở ế ớ ở ười ch t v n ti p t c lao đ ng. C dân Hịa Bình đã bi tế ẫ ế ụ ộ ư ế
ch n n i c trú, bi t dùng l u hoàng đ v lên ngọ ơ ư ế ư ể ẻ ười, bi t đ n nh p đi u, dùng ký hi u đế ế ị ệ ệ ể
ghi. Đây là quá trình hình thành ho t đ ng đ m và ph m trù s lạ ộ ế ạ ố ượng, t đó ra đ i các s đ mừ ờ ố ế
tách kh i v t đ m. H có quan ni m v th i gian, vũ tr . H tôn th s c m nh t nhiên nhỏ ậ ế ọ ệ ề ờ ụ ọ ờ ứ ạ ự ư
m a, gió, đ c bi t là M t Tr i đã tr thành th n linh c a h .ư ặ ệ ặ ờ ở ầ ủ ọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Th i kì Đơng S n đã hình thành t duy lờ ơ ư ưỡng h p gi a khô và ợ ữ ướ ửt, l a và nước, nh t vàậ
nguy t, chim và r n, th p và cao...Văn hóa, phong t c, th n tho i, tr ng đ ng,... đây đ uệ ắ ấ ụ ầ ạ ố ồ Ở ề
bi u hi n tính lể ệ ưỡng h p, giao tranh, giao hòa gi a các y u t đ i l p. Đ c đi m này in đ mợ ữ ế ố ố ậ ặ ể ậ
d u n c a nó trong các m t th hi n c a văn hóa nh n th c, ngh thu t, tính ngấ ấ ủ ặ ể ệ ủ ậ ứ ệ ậ ưỡng dân
gian Vi t Nam. Ch ng h n nh th n tho i ph n ánh th lệ ẳ ạ ư ầ ạ ả ế ưỡng h p trong các c p r ng – tiên,ợ ặ ồ
núi - bi n trong S n Tinh - Th y Tinh. Tri t lý âm dể ơ ủ ế ương, tính ngưỡng M u, tam ph và tẫ ủ ứ


ph trong quan ni m v vũ tr thiên nhiên, tách bi t s s ng và cái ch t trong các di tích m ,ủ ệ ề ụ ệ ự ố ế ộ
tín ngưỡng ph n th c...Tiêu bi u nh t cho quan ni m v th gi i là truy n Bánh Ch ng-ồ ự ể ấ ệ ề ế ớ ệ ư
Bánh Dày.


Sang th i kì xây d ng và t n t i c a nờ ự ồ ạ ủ ước Văn Lang, người Vi t đã bệ ước ra kh i th i kìỏ ờ
s s , mà đã bơ ử ước vào th i kì con ngờ ười đã có ki n th c và quan đi m chính xác v nhân sinhế ứ ể ề
quan, vũ tr quan, nh n th c v âm dụ ậ ứ ề ương, ngũ hành, tam tài. Chính ngay th i đ i này, cácờ ạ
n n t ng chính c a t tề ả ủ ư ưởng yêu nước dân ch ,nhân đ o đã b t đ u có n n móng v ng vàngủ ạ ắ ầ ề ữ
và đã đ nh hình rõ nét qua m t lo i các th n tho i và truy n thuy t trị ộ ạ ầ ạ ề ế ước và trong giai đo nạ
Văn Lang, có s c s ng vĩnh c u trong lòng dân t c.ứ ố ữ ộ


Nh ng phữ ương di n th hi n c a t tệ ể ệ ủ ư ưởng b n đ a th i kì này thả ị ờ ường n m trong th nằ ầ
tho i Vi t Nam đã xu t hi n trạ ệ ấ ệ ước và trong th i Hùng Vờ ương, qua đó đã th hi n t tể ệ ư ưở ng
yêu nước, ý th c c ng đ ng dân t c ban đ u đứ ộ ồ ộ ầ ược th hi n qua các th n tho i và truy nẻ ệ ầ ạ ề
thuy t:ế


<i><b>Th n tho i h H ng Bàng</b><b>ầ</b></i> <i><b>ạ ọ ồ</b></i> : là n i phát tích c a khái ni m “đ ng bào” (cùng m tơ ủ ệ ồ ộ
cái b c mà ra) c a L c Long Quân và Âu C , nh n m nh r ng ngọ ủ ạ ơ ấ ạ ằ ười Vi t dù đâu trên lãnhệ ở
th Vi t Nam cũng đ u có cùng m t g c; th n tho i Kinh Dổ ệ ề ộ ố ầ ạ ương Vương cũng nói lên Vi t vàệ
Hán cùng có chung m t t tiên – đó là Viêm Đ h Th n Nông, ch không ph n Hán là Hộ ổ ế ọ ầ ứ ả ạ
mà Vi t là Man Di.ệ


<i><b>Th n tho i s n th n núi T n</b><b>ầ</b></i> <i><b>ạ ơ</b></i> <i><b>ầ</b></i> <i><b>ả (th n T n Viên, th n núi Ba Vì, S n Tinh): T</b></i>ầ ả ầ ơ ươ ng
truy n đây là m t trong 50 v th n theo cha xu ng bi n, sau đó nh m , th n đã qua c a Th nề ộ ị ầ ố ể ớ ẹ ầ ử ầ
Phù, ngược sông H ng lên ng đ nh Ba Vì, tr thành v đ nh t phúc th n c a ngồ ự ỉ ở ị ệ ấ ầ ủ ười Vi t khiệ
th n đã đ m nhi m công vi c trông nom cu c s ng c a dân, c u dân kh i n n yêu tinh, b nhầ ả ệ ệ ộ ố ủ ứ ỏ ạ ệ
ho n đói kh . Th n cịn là con r vua Hùng, ngạ ổ ầ ể ười đã chi n th ng Th y Tinh (đ i di n choế ắ ủ ạ ệ
th l c m a lũ, l t l i).ế ự ư ụ ộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ng h ( ng a s t, roi s t, tre ngà...). Xong nhi m v , th n b áo mũ bay lên núi Sóc S n r i



ủ ộ ự ắ ắ ệ ụ ầ ỏ ơ ồ


bi n m t, th hi n tinh th n vô v l i tong sáng trong ch nghĩa yêu nế ấ ể ệ ầ ị ợ ủ ước Vi t Nam.ệ
<i><b>Các s tích Bánh Dày- Bánh Ch ng, Tr u Cau, Mai An Tiêm, Ph t m u Man</b><b>ự</b></i> <i><b>ư</b></i> <i><b>ầ</b></i> <i><b>ậ</b></i> <i><b>ẫ</b></i>
<i><b>N</b><b>ươ</b><b>ng...</b></i> th hi n các nh n th c v m i quan h c a con ngể ệ ậ ứ ề ố ệ ủ ười và vũ tr . Đ c bi t, các th nụ ặ ệ ầ
tho i, các s tích v sau thạ ự ề ường có liên quan đ n cu c s ng d i thế ộ ố ờ ường và nh ng v n đ vữ ấ ề ề
ý th c c a con ngứ ủ ười trong quan h gia đình, xã h i c a con ngệ ộ ủ ười trong cu c s ng ( vộ ố ợ
ch ng, anh em, cha m , con cái...)ồ ẹ


 <b>Tóm l iạ , t t</b>ư ưởng Vi t Nam đệ ược hình thành trên c s xây d ng và b o v T qu cơ ở ự ả ệ ổ ố
vươ ớn t i cu c s ng t t đ p c a con ngộ ố ố ẹ ủ ười. T tư ưởng th hi n n i b t qua các truy n thuy t,ể ệ ổ ậ ề ế
truy n c tích l u truy n t i ngày nay đ cho th y rõ cha ơng ta đã có nh ng t tệ ổ ư ề ớ ể ấ ữ ư ưởng phong
phú trong quá trình xây d ng đ t nự ấ ước b o v T qu c.ả ệ ổ ố


<b>Câu 2: </b>

<i><b>Trình bày n i dung c a t t</b></i>

<i><b>ộ</b></i>

<i><b>ủ ư ưở</b></i>

<i><b>ng yêu n</b></i>

<i><b>ướ</b></i>

<i><b>c và nhân nghĩa Vi t</b></i>

<i><b>ệ </b></i>


<i><b>Nam qua các th i đ i:</b></i>

<i><b>ờ ạ</b></i>



<i><b>ạTh i kì Văn Lang – Hùng V</b></i>

<b>ờ</b>

<b>ươ</b>

<b>ng :</b>

<b> (660 – 204 BC, 456 năm , 18 đ i)ờ</b>


Giai đo n này, ngạ ười Vi t đã bệ ước ra kh i th i kì s s , mà đã bỏ ờ ơ ử ước vào th i kì conờ
người đã có ki n th c và quan đi m chính xác v nhân sinh quan, vũ tr quan, nh n th c vế ứ ể ề ụ ậ ứ ề
âm dương, ngũ hành, tam tài ( thiên- đ a- nhân). Hùng Vị ương qu c t đã ch n Phong Châu làmố ổ ọ
kinh đô, v i m t t ch c hành chính khá hoan ch nh.ớ ộ ổ ứ ỉ


Đ c đi m n i b t c a xã h i ta lúc ban đ u là m i ơng vua khơng có tên riêng và ch g iặ ể ổ ậ ủ ộ ầ ỗ ỉ ọ
chung là Hùng Vương th nh t, Hùng Vứ ấ ương th hai... cho đ n Hùng Vứ ế ương th 18. Xâyứ
d ng đự ược ngun t c đó khơng ph i d n u khơng có tinh th n vì nắ ả ễ ế ầ ước vì dân, T qu c trênổ ố
h t, trế ước h t, đ t cái chung lên trên cái riêng, khơng có cái cá nhân ch nghĩa. Khác h n v iế ặ ủ ẳ ớ
xã h i Trung Hoa- m t t ch c phong ki n, cha truy n con n i, có tộ ộ ổ ứ ế ề ố ước có l c, có ch c vộ ứ ụ


h n hoi trong tri u đình và ngồi xã h i, có phân bi t rõ ràng các giai c p, không đẳ ề ộ ệ ấ ược phép
l n l n.ẫ ộ


Xã h i Giao Ch th i Hùng Vộ ỉ ờ ương nói chung là cơng xã th t c có t ch c cao, cịn mangị ộ ổ ứ
tính dân ch t do.Vua quan và dân cùng cày ru ng, t m sông, cùng múa hát. Ngôi vua khôngủ ự ộ ắ
nh t thi t ph i truy n cho con mà v n có th truy n cho ngấ ế ả ề ẫ ể ề ười có đ c có tài qua thi tuy nứ ể
( cịn di tích c a ch đ m u h , ph n có quy n có nhi u ch ng, nên vua không nh t thi tủ ế ộ ẫ ệ ụ ữ ề ề ồ ấ ế
ph i truy n ngôi cho con, nên trong truy n thuy t khơng th y có hồng h u c a vua Hùng màả ề ề ế ấ ậ ủ
ch có con gái c a vua có tên chung là M Nỉ ủ ị ương). Người th i Hùng Vờ ương ch a có h , theoư ọ
văn hóa tr ng tình, th cúng ngọ ờ ười ch t là m t đ o riêng c a ngế ộ ạ ủ ười Giao Ch đã xu tỉ ấ


hi n.Các vua Hùng đã là nh ng ngệ ữ ười có h c th c và bi t ch Hán.ọ ứ ế ữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

rõ nét qua m t lo t các th n tho i, truy n thuy t trộ ạ ầ ạ ề ế ước và trong giai đo n Văn Lang, có s cạ ứ
s ng vĩnh c u trong lòng dân t c.ố ữ ộ


<i><b> Th n tho i h H ng Bàng</b><b>ầ</b></i> <i><b>ạ ọ ồ</b></i> : là n i phát tích c a khái ni m ni m “đ ng bào” (cùngơ ủ ệ ệ ồ
m t cái b c mà ra) c a L c Long Quân và Âu C , nh n m nh r ng ngộ ọ ủ ạ ơ ấ ạ ằ ười Vi t dù đâu trênệ ở
lãnh th Vi t Nam cũng đ u có cùng m t g c; th n tho i Kinh Dổ ệ ề ộ ố ầ ạ ương Vương cũng nói lên
Vi t và Hán cùng có chung m t t tiên – đó là Viêm Đ h Th n Nơng, ch không ph n Hánệ ộ ổ ế ọ ầ ứ ả
là H mà Vi t là Man Di. ạ ệ


V ngu n g c h H ng Bàng c a T tiên ta r t cao đ p. Theo t c truy n thìề ồ ố ọ ồ ủ ổ ấ ẹ ụ ề
vua Đ Minh là cháu ba đ i vua Th n Nông đi tu n thú phế ờ ầ ầ ương Nam đ n núi Nghĩa Lĩnhế
thu c t nh Phú Th bây gi g p nàng tiên, l y nhau đ con l y tên là L c T c. Sau Đ Minhộ ỉ ọ ờ ặ ấ ẻ ấ ộ ụ ế
phong cho L c T c làm vua phộ ụ ương Nam x ng là KInh Dư ương Vương.


Kinh Dương Vương l y con gái Đ ng Đình Quân là Long N đ ra Sùng Lãmấ ộ ữ ẻ
n i ngôi làm vua x ng danh là L c Long Quân.ố ư ạ



L c Long Quân l y con gái vua Đ Lai tên là Âu C đ m t l n đạ ấ ế ơ ẻ ộ ầ ược m t trămộ
qu tr ng n ra m t trăm con trai. L c Long Quân b o Âu C “ Ta là dòng dõi Long Quân cònả ứ ở ộ ạ ả ơ
h u là dòng dõi th n tiên, ăn lâu v i nhau không đậ ầ ở ớ ược. Nay được trăm đ a con thì h u đemứ ậ
50 đ a lên núi, còn 50 đ a ta đem xu ng b Nam H i”ứ ứ ố ể ả


L c Long Quân phong cho ngạ ười con trưởng làm vua nước Văn Lang x ng làư
Hùng Vương. Đó là ông vua đ u tiên c a h H ng Bàng.ầ ủ ọ ồ


Kinh Dương Vương là m t nhân v t có tâm tính cao thộ ậ ượng và đ lộ ượng hi mế
có là m t v vua có cơng d n b l c vộ ị ẫ ộ ạ ượt qua sông Dương T xu ng vùng đ ng b ng phìử ố ồ ằ
nhiêu đ xây d ng n n văn minh nông nghi p. Vua đã ý th c để ự ề ệ ứ ược 3 tài nguyên c b n c aơ ả ủ
tr i ( khí h u, th i ti t, ngày đêm), đ t và s c ngờ ậ ờ ế ấ ứ ườ ể ự ặi đ t đ t cho mình cái tên Vương là
thơng minh th u su t thiên nhân đ a y. Cái b n c a n n văn minh nông nghi p c a ngấ ố ị ấ ả ủ ề ệ ủ ườ i
Bách Vi t. Ch Vi t này là bi u tệ ữ ệ ể ượng s sinh sôi n y n c a dân t c ta, qu có nhi u h tự ả ở ủ ộ ả ề ộ
( Bách). Tượng hình cái qu y chính là ch Vi t mà ngả ấ ữ ệ ười Vi t thệ ường dùng ch khôngứ
ph i là ch Vi t chi t t nh ngả ữ ệ ế ự ư ười Tàu xuyên t c, bôi nh a nạ ọ ước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c hoàn c nh nào r ng cũng thích ng cho nên r ng tứ ả ồ ứ ồ ượng tr ng cho s b t di t, t n t i mãiư ự ấ ệ ồ ạ
mãi. Cịn ch H ng Bàng có nghĩa là ý th c c a con ngữ ồ ứ ủ ười nh chim bay gi a không gian vàư ữ
th i gian, bay khơng có th i gian và cây s . Ch H ng Bàng chi t t t ch Hán, Bàng là ngôiờ ờ ố ữ ồ ế ự ừ ữ
nhà l n tớ ượng tr ng cho không gian. Ch H ng, m t bên có ch giang là sơng- tư ữ ồ ộ ữ ượng hình cho
th i gian luôn luôn ch y và ch đi u m t bên là chim, tờ ả ữ ể ộ ượng hình cho ý th c.ứ


Nhìn l i, t tiên ta đã nghĩ ra nh ng cái tên th t có ý nghĩa và thơng hi u m i sạ ổ ữ ậ ể ọ ự
trên đ i đã cách đây g n 5000 năm. Và t tiên ta b ng ng n y th i gian đã đóng góp cho sờ ầ ổ ằ ầ ấ ờ ự
t n t i vì hịa bình và phát tri n, xây đ p trên c s tình nhân ái, tính c ng đ ng. M m m ngồ ạ ể ắ ơ ở ộ ồ ầ ố
c a n n văn minh Vi t Nam mà t tiên ta đ l i th t khơng th có tủ ề ệ ổ ể ạ ậ ể ưởng tượng nào cao đ pẹ
h n, lý thú h n tơ ơ ượng hình m t b c trăm tr ng n thành trăm con, sau này sinh hóa ra toàn thộ ọ ứ ở ể
con dân Vi t Nam. Cùng trong m t b c sinh ra khơng có k trệ ộ ọ ẻ ước người sau, trăm tr ng đ uư ề
th hụ ưởng cùng tình yêu thương r ng rãi nh Tr i Đ t bao la hùng vĩ. Trăm ngộ ư ờ ấ ười con s ngố


chung v i nhau, m t mà là trăm, trăm mà là m t, k trên núi cao, k dớ ộ ộ ẻ ở ẻ ở ưới bi n sâu khôngể
ch là m t g c r i chia ra ngành l n, ngành nh , nhánh đ y nhánh v i mà là chung cùng m tỉ ộ ố ồ ớ ỏ ầ ơ ộ
b c. ọ


T kh i đ u cho đ n Hùng Vừ ở ầ ế ương th 18 khơng có vi c tranh ch p đ a v ,ứ ệ ấ ị ị
không chém gi t nhau vì đ t đai, khơng ganh ghét nhau vì quy n l i. Khơng c n ch đ n lúcế ấ ề ợ ầ ờ ế
xung kh c đ ghét nhau, bi t tiên li u trắ ể ế ệ ướ ự ệc s vi c nh không đư ở ược v i nhau lâu thì chiaớ
con ra mà đi m i ngỗ ười m t phộ ương đ gi nguyên v n cái tình v i nhau (nh L c Longể ữ ẹ ớ ư ạ
Quân), khơng bi t l y c gì đ gi i bày n i oan khi th y anh v thì thà ch t cịn h n(nh emế ấ ớ ể ả ổ ấ ề ế ơ ư
nhà h Cao);nh n nh c ch u đ ng(nh Ch Đ ng T );l y nghĩa cha con làm tr ng(nh Chọ ẫ ụ ị ự ư ử ồ ử ấ ọ ư ử
Đ ng T )l y tình v ch ng thì h n(nh cây tr u và cây cau).ồ ử ấ ợ ồ ơ ư ầ


Nh ng s n ph m nói trên khơng đ n thu n là trí tữ ả ẩ ơ ầ ưởng tượng mà là h i quangồ
c a hi n th c xã h i Vi t Nam ,T tiên ta ngày trủ ệ ự ộ ệ ổ ước.Có th nói nh ng câu chuy n v th iể ữ ệ ề ờ
đ i Hùng Vạ ương là m t th s thi trong th i đ i l p qu c.ộ ể ử ờ ạ ậ ố


<i><b>Th n tho i s n th n núi T n</b><b>ầ</b></i> <i><b>ạ ơ</b></i> <i><b>ầ</b></i> <i><b>ả (th n T n Viên, th n núi Ba Vì, S n Tinh): T</b></i>ầ ả ầ ơ ươ ng
truy n đây là m t trong 50 v th n theo cha xu ng bi n, sau đó nh m , th n đã qua c a Th nề ộ ị ầ ố ể ớ ẹ ầ ử ầ
Phù, ngược sông H ng lên ng đ nh Ba Vì, tr thành v đ nh t phúc th n c a ngồ ự ỉ ở ị ệ ấ ầ ủ ười Vi t khiệ
th n đã đ m nhi m công vi c trông nom cu c s ng c a dân, c u dân kh i n n yêu tinh, b nhầ ả ệ ệ ộ ố ủ ứ ỏ ạ ệ
ho n đói kh . Th n còn là con r vua Hùng, ngạ ổ ầ ể ười đã chi n th ng Th y Tinh (đ i di n choế ắ ủ ạ ệ
th l c m a lũ, l t l i).ế ự ư ụ ộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ng h ( ng a s t, roi s t, tre ngà...). Xong nhi m v , th n b áo mũ bay lên núi Sóc S n r i


ủ ộ ự ắ ắ ệ ụ ầ ỏ ơ ồ


bi n m t, th hi n tinh th n vô v l i tong sáng trong ch nghĩa yêu nế ấ ể ệ ầ ị ợ ủ ước Vi t Nam.ệ
<i><b>Các s tích Bánh Dày- Bánh Ch ng, Tr u Cau, Mai An Tiêm, Ph t m u Man</b><b>ự</b></i> <i><b>ư</b></i> <i><b>ầ</b></i> <i><b>ậ</b></i> <i><b>ẫ</b></i>
<i><b>N</b><b>ươ ... th hi n các nh n th c v m i quan h c a con ng</b><b>ng</b></i> ể ệ ậ ứ ề ố ệ ủ ười và vũ tr . Đ c bi t, các th nụ ặ ệ ầ


tho i, các s tích v sau thạ ự ề ường có liên quan đ n cu c s ng d i thế ộ ố ờ ường và nh ng v n đ vữ ấ ề ề
ý th c c a con ngứ ủ ười trong quan h gia đình, xã h i c a con ngệ ộ ủ ười trong cu c s ng ( vộ ố ợ
ch ng, anh em, cha m , con cái...)ồ ẹ


<i><b> T t</b><b>ư ưở</b><b>ng yêu n</b><b>ướ ủ</b><b>c c a ng</b><b>ườ</b><b>i Vi t C :</b><b>ệ</b></i> <i><b>ổ</b></i>


-T hào v ngu n g c cao quý c a mình.ự ề ồ ố ủ
-T hào v n n văn hi n c a đ t nự ề ề ế ủ ấ ước mình.


-Người Vi t là con cháu c a nh ng thân linh có chi n cơng hi n hách trong vi c tiêu di tệ ủ ữ ế ể ệ ệ
các th h đen t i làm h i đ n đ i sông nhân dân (l c lế ệ ố ạ ế ờ ự ượng quân đánh ng tinh, h tinh, m cư ồ ộ
tinh...)


-Yêu nước b o v đ t nả ệ ấ ước trước nh ng th l c ngo i xâm.ữ ế ự ạ
-Khai phá các gi ng v t l cho đ t nố ậ ạ ấ ước.


<b>ớTh i kỳ Lý -Tr n:</b>

<b>ờ</b>

<b>ầ</b>

<b> (1010 – 1399)</b>


T th k X (939) đ n h t th k XIV(1399) là th i kỳ ph c h i và xây d ng đ t nừ ế ỷ ế ế ế ỷ ờ ụ ộ ự ấ ướ c,
nó tr i dài qua năm tri u đ i:Ngô, Đinh, Lê, Lý, Tr n, tr ng đó quan tr ng nh t là th i Lý -ả ề ạ ầ ọ ọ ấ ờ
Tr n(1010-1399). Đây là th i kỳ các xu hầ ờ ướng t tư ưởng tri t h c Vi t Nam hình thành và phátế ọ ệ
tri n g n li n v i nh ng chi n công xây d ng và b o v đ t nể ắ ề ớ ữ ế ự ả ệ ấ ước. Nhìn chung, trong giai
đo n này, hai khuynh hạ ướng t tư ưởng quan tr ng đã xu t hi n trong s v n đ ng và phátọ ấ ệ ự ậ ộ
tri n c a t tể ủ ư ưởng Vi t Nam là t tệ ư ưởng chính tr xã h i g n li n v i quá trình d ng nị ộ ắ ề ớ ự ước và
gi nữ ước( th hi n t p trung qua t tể ệ ậ ư ưởng yêu nước và t tư ưởng ph t giáo mang màu s cậ ắ
Vi tNam trong giai đ an này).ệ ọ


Ch nghĩa yêu nủ ước, tinh th n chi n đ u dũng c m đ b o v t qu c cũng nh nh ngầ ế ấ ả ể ả ệ ổ ố ư ữ
giá tri tinh th n c a t qu c hòa quy n vào trong ba lu ng t tầ ủ ổ ố ệ ồ ư ưỏng Nho, Ph t, Lão.Nét đ cậ ặ
bi t: b n đ a hóa sâu s c; k t h p ch t ch v i tinh th n yêu nệ ả ị ắ ế ợ ặ ẽ ớ ầ ước, t tư ưởng t ch , đ c l pự ủ ộ ậ


dân t c, ngộ ười Vi t Nam không tách r i nh ng y u t này kh i tam giáo.ệ ờ ữ ế ố ỏ


<i><b>Ả</b><b>nh h</b><b>ưở</b><b>ng c a t t</b><b>ủ ư ưở</b><b>ng Ph t giáo</b><b>ậ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

T tư ưởng Ph t giáo trong th văn Lý - Tr n ch y u là t tậ ơ ầ ủ ế ư ưởng c a phái Thi n tông. Nó baoủ ề
g m các tác ph m v tri t h c và nh ng c m h ng Ph t giáo, cùng là nh ng tác ph m v l chồ ẩ ề ế ọ ữ ả ứ ậ ữ ẩ ề ị
s Ph t giáo th i Lý - Tr n. Nhi u bài th phú, k , minh do các s tăng trí th c vi t, bàn vử ậ ờ ầ ề ơ ệ ư ứ ế ề
các khái ni m s c - không, t - sinh, h ng - vong, quan h gi a Ph t và Tâm, đ o và đ i, conệ ắ ử ư ệ ữ ậ ạ ờ
người và thiên nhiên, ph n ánh s minh tri t và ni m l c quan c a cá nhân trong cu c s ng vàả ự ế ề ạ ủ ộ ố
th i đ i. S Mãn Giác đ l i nh ng câu th n i ti ng v c m h ng đó.ờ ạ ư ể ạ ữ ơ ổ ế ề ả ứ


<i>"M c v xuân tàn hoa l c t nạ</i> <i>ị</i> <i>ạ ậ</i>
<i>Đình ti n t c d nh t chi mai"ề ạ</i> <i>ạ</i> <i>ấ</i>


<i>(nghĩa là : Ch tớ ưởng xuân tàn hoa r ng h tụ</i> <i>ế</i>
<i>Đêm qua sân trước n cành mai)ở</i>


M t s nhà vua và quý t c sùng Ph t đã biên so n nh ng tác ph m v giáo lý nhà Ph tộ ố ộ ậ ạ ữ ẩ ề ậ
nh các cu n ư <i>ố Khóa h l cư ụ , bài Thi n tông chi namề</i> c a Tr n Thái Tông, ủ ầ <i>Thi n lâm thi t ch yề</i> <i>ế</i> <i>ủ </i>
<i>ng l c ữ ụ c a Tr n Nhân Tông, </i>ủ ầ <i>Tu trung thệ</i> <i>ượng sĩ ng l cữ ụ c a Tr n Tung.</i>ủ ầ


Dòng th văn yêu nơ ước, dân t c cũng đã gi m t v trí r t quan tr ng trong th văn Lý - Tr n.ộ ữ ộ ị ấ ọ ơ ầ
Nó ph n ánh tinh th n b t khu t, anh dũng ch ng gi c, lòng trung quân ái qu c cũng nh lòngả ầ ấ ấ ố ặ ố ư
t hào dân t c qua nh ng cu c kháng chi n ch ng ngo i xâm. Thu c lo i này có th k bàiự ộ ữ ộ ế ố ạ ộ ạ ể ể
th Nam qu c s n hà c a Lý Thơ ố ơ ủ ường Ki t, H ch tệ ị ướng sĩ c a Tr n Qu c Tu n, bài Phú sôngủ ầ ố ấ
B nh Đ ng c a Trạ ằ ủ ương Hán Siêu, ho c nh ng bài th c a vua tôi nhà Tr n trong cu c khángặ ữ ơ ủ ầ ộ
Nguyên nh 2 câu th n i ti ng c a Tr n Nhân Tông:ư ơ ổ ế ủ ầ


<i>"Xã t c lắ ưỡng h i lao th ch mãồ</i> <i>ạ</i>
<i>S n hà thiên c đi n kim âu”ơ</i> <i>ổ ệ</i>


<i>(Xã t c hai phen ch n ng a đáắ</i> <i>ồ</i> <i>ự</i>
<i>Non sông ngàn thu v ng âu vàng)ở ữ</i>


M t s tác ph m đã nói lên ý th c tìm v c i ngu n, s u t p nh ng truy n thuy t, th nộ ố ẩ ứ ề ộ ồ ư ậ ữ ề ế ầ
tích nói v l ch s và nhân v t l ch s th i qu c s Văn Lang - Âu L c cũng nh các th i kỳề ị ử ậ ị ử ờ ố ơ ạ ư ờ
sau. Hai tác ph m tiêu bi u là Vi t Đi n u linh c a Lý T Xuyên và Lĩnh Nam chích quái c aẩ ể ệ ệ ủ ế ủ
Tr n Th Pháp.ầ ế


<i><b>T t</b><b>ư ưở</b><b>ng tri t h c Ph t giáo Vi t Nam th k X – XIV</b><b>ế ọ</b></i> <i><b>ậ</b></i> <i><b>ệ</b></i> <i><b>ế ỷ</b></i> <i><b> : Tri t h c Ph t giáo th i kỳ</b></i>ế ọ ậ ờ
này t p trung hai v n đ : b n th và con đậ ở ấ ề ả ể ường tr v b n th .ở ề ả ể


<b>-B n th lu nả</b> <b>ể ậ :Thi n phái Tì Ni Đa L u Chi đã có m t lo t khái ni m có tính ch t</b>ề ư ộ ạ ệ ấ
b n th nh “th ”, “di u b n”, “chân tính”, “chân thân”, “pháp tính”, “h vô”, “tâmả ể ư ể ệ ả ư


n”,...B n th là b t sinh, b t di t, khơng đ c khơng m t. Dịng Vơ Ngơn Thơng còn dùng


ấ ả ể ấ ấ ệ ượ ấ


nh ng khái ni m sau đ ch b n th : “chân nh ”, “ph t tính”, “ pháp thân”, “h không”. Cácữ ệ ể ỉ ả ể ư ậ ư
quan ni m này đệ ược th hi n và sáng tác c a các thi n s n i ti ng th i kì này. “Con ngể ệ ủ ề ư ổ ế ờ ườ i
là k ăn mày và không bi t mình là m t h t minh châu mai gi u trong lai áo và h t minh châuẻ ế ộ ạ ấ ạ
đó chính là b n th .”ả ể


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

10 năm tr i m i khi có vi c nờ ỗ ệ ước nhàn r i, tr m l i t h p các b c kỳ đ c đ h c đ oỗ ẫ ạ ụ ọ ậ ứ ể ọ ạ
thi n... Trong ph khuy n phát b đ tâm, v b n ch t c a cu c đ i ngày vi t : “rõ ràng th iề ổ ế ồ ề ề ả ấ ủ ộ ờ ế ờ
gian trăm năm, toàn trong sát na, thân huy n t đ i đâu th lâu dài. M i ngày chìm đ mở ể ư ạ ể ổ ắ
trong tr n lao, m i lúc nghi p th c cáng mênh mong vô t n. Công danh cái th là m t trầ ỗ ệ ứ ậ ế ộ ườ ng
đ i m ng, phú quý kinh nhân khó thốt vơ thạ ộ ường hai ch . Tranh nhân tranh ngã r t cu cữ ố ộ
thành không, khoe gi i khoe hay c u cánh ch ng th t...” ỏ ứ ẳ ậ  Tính gi t m và mong manh c aả ạ ủ
m i khái ni m th i gian: ọ ệ ở ờ



Hoàng thân Tu Trung thệ ượng sĩ cũng tu thi n sau khi tham gia b o v đ t nề ả ệ ấ ướ c.
Th văn c a ngài th hi n s đ t đ o, th u su t nh ng nguyên lý vê b n th :ơ ủ ể ệ ự ạ ạ ấ ố ữ ả ể


 Ý đ nh tri t lý ph t pháp c a th i gian:ị ế ậ ủ ờ


<i>Tâm t c Ph t, Ph t t c tâmứ</i> <i>ậ</i> <i>ậ ứ</i> <i>B v ng tâm, gi chân tánhỏ ọ</i> <i>ữ</i>
<i>Linh di u chi u cùng kim c thôngệ</i> <i>ế</i> <i>ổ</i> <i>Khác nào tìm nh mà qn kínhả</i>
<i>Xn đ n, t hoa xuân m m mi ngế</i> <i>ự</i> <i>ỉ</i> <i>ệ</i> <i>Nào hay nh v n t gả</i> <i>ố ự ương ra</i>
<i>Thu v , đâu ch ng nề</i> <i>ẳ</i> <i>ước thu trong </i> <i>Ch ng bi t v ng do t chân hi n...ẳ</i> <i>ế ọ</i> <i>ừ</i> <i>ệ</i>


Hay bài “Đăng B o đài s n” c a Giác Hoàng Tr n Nhân Tông, v s t c a phái thi nả ơ ủ ầ ị ư ổ ủ ề
Trúc Lâm Yên T là m t ph i h p đ p gi a giác ng và tiêu dao trong không gian đ m đà b nử ộ ố ợ ẹ ữ ộ ậ ả
s c Vi t Nam : ắ ệ


 Thái đ s ng khơng nh lịng:ộ ố ủ
<i>Đ t v ng đài thêm cấ ắ</i> <i>ổ</i> <i>Muôn vi c nệ</i> <i>ước xuôi nước</i>
<i>Ngày qua xuân ch a n ng ử</i> <i>ồ</i> <i>Trăm năm lòng nh n ngủ ồ</i>
<i>G n xa mây núi ng tầ</i> <i>ấ</i> <i>T a lan, nâng ng sáoự</i> <i>ố</i>
<i>N ng r p ngõ hoa thôngắ</i> <i>ợ</i> <i>Đ y ng c ánh trăng trong.ầ</i> <i>ự</i>


Cu i bài c a “ C tr n l c đ o phú” c a Tr n Nhân Tông cũng v y :ố ủ ư ầ ạ ạ ủ ầ ậ
<i>C tr n l c đ o th tùy duyên ư ầ ạ</i> <i>ạ</i> <i>ả</i> <i>Gia trung h u b o h u t m míchữ</i> <i>ả</i> <i>ư ầ</i>


(S ng tùy dun, khơng xao đ ng chân tâm)ố ộ (Trong nhà có v t quý còn đi ki m đâu)ậ ế ở


<i>C t c xan h kh n t c miênơ ắ</i> <i>ề</i> <i>ố ắ</i> <i>Đ i c nh vô tâm m c v n thi nố ả</i> <i>ạ ấ</i> <i>ề</i>


(Nh t đ nh r ng t t c các Pháp đ u do tâm mà ra)(ấ ị ằ ấ ả ề Đ ng trứ ướ ảc c nh mà vơ tâm thì cịn h i thi n làmỏ ề
chi n a )ữ



“Nh t thi t ch pháp giai tòng tâm sinh” là quan đi m duy tâm theo đúng nghĩa c a nó.ấ ế ư ể ủ
Quan đi m này chi ph i toàn b Ph t giáo Viêt Nam th i Lý Tr n và c sau này.ể ố ộ ậ ờ ầ ả


Tr n Thái Tơng, b n th cịn là “ B đ giác tính”, “B n lai di n m c” (là khuôn


Ở ầ ả ể ồ ề ả ệ ụ


m t su t đ i c a mình ặ ố ờ ủ  t hay nh t d ch b n th . Nh ng cái này ai ai cũng có nh ng vìứ ấ ể ỉ ả ể ữ ư


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tu Trung Thệ ượng Sĩ( 1230 – 1291) đã dùng khái ni m“ b n th ” và cho r ng “b nệ ả ể ằ ả
th nh nhiên t không t nh”. Nh v y, b n th t không t nh, t n nhiên nh nhiên, h nể ư ự ị ư ậ ả ể ự ị ồ ư ồ
nhiên muôn đ i, ch ng đờ ẳ ược ch ng m t. Ơng cịn nói : “B n th nh nh ch t nhiên”, t cẳ ấ ả ể ư ư ỉ ự ứ
b n th là cái t nhiên nh th là nh th , không ph i c u đâu c . ả ể ự ư ế ư ế ả ầ ở ả




Đ ch b n th , Tr n Nhân Tơng dùng khái ni m “ b n” vì khy b n( quên m t g c )ể ỉ ả ể ầ ệ ả ả ấ ố
nên m i tìm B t vì B t trong nhà, ch ng ph i tìm xa. Và b n cũng chính là tâm, lịng, Ph t,ớ ụ ụ ở ẳ ả ả ậ
báo v t trong m i ngậ ỗ ười mà h không bi t. Ph t, T nh đ là lòng trong s ch. N u Tr n Tháiọ ế ậ ị ộ ạ ế ở ầ
Tông dùng B đ giác tính thì Trân Nhân Tơng dùng tính sáng, đ i l p v i vơ minh. Ơng kêuồ ề ố ậ ớ
g i tr v m t lòng nh t tâm. ọ ở ề ộ ấ


<i> </i> <b>-Con đường tr v b n thở ề ả</b> <b>ể: là con đ</b>ường t t p, di t b v ng tụ ậ ệ ỏ ọ ưởng tham- sân- si
đ tìm l i giác tính. tr v b n th b ng con để ạ ở ề ả ể ằ ường tu t p gi i- đ nh- tu .ậ ớ ị ệ


Đ tr v b n th , Tr n Thái Tông đ a ra h th ng luy n t p g i là “ l c thì xám h iể ở ề ả ể ầ ư ệ ố ệ ậ ọ ụ ố
khóa nghi t ” chia m t ngày đêm làm sáu bu i , m i buôi xám h i m t căn, h t ngày này quaự ộ ổ ỗ ố ộ ế
ngày khác, tháng này qua tháng khác, d n d n nó bi n tâm hành gi thành h vô- cái b n thầ ầ ế ả ư ả ể
nó khơng th hi n m i con ngể ệ ở ỗ ười. Đ tr v b n th , thể ở ề ả ể ượng sĩ dùng phương pháp vong


nh ki n, buông b t t c ( phá ch p) t đó s có m t cu c s ng ung dung t t i ( phóngị ế ỏ ấ ả ấ ừ ẽ ộ ộ ố ự ạ
cu ng). tr v b n th đ i v i Tr n Nhân Tông là ph i đ n m t lòng, nh t tâm, nhi t vôồ ở ề ả ể ố ớ ầ ả ế ộ ấ ệ
minh ( gi tính sáng).ữ


Tuy nhiên, trong th c t t n t i, ph t giáo Vi t Nam không bao gi t n t i nh m tự ế ồ ạ ậ ệ ờ ồ ạ ư ộ
xu hướng xu t th tuy t đ i, mà ngấ ế ệ ố ượ ạc l i, có khi cịn mang tính xã h i cao. Các thi n s n iộ ề ư ổ
ti ng th i Lý Tr n thế ờ ầ ường tham gia chính tr và có khi đóng vai trị ho c gi tr ng trách kháị ặ ữ ọ
cao trong nh ng công vi c quan tr ng c a đ t nữ ệ ọ ủ ấ ước (nuôi d y vua, đ i ngo i, t v n choạ ố ạ ư ấ
tri u đình ... nh V n H nh, Đa B o...)ề ư ạ ạ ả


<i><b>Ả</b><b>nh h</b><b>ưở</b><b>ng c a t t</b><b>ủ ư ưở</b><b>ng Nho giáo</b></i>


Trong l ch s truy n bá đ y ph c t p và mâu thu n, nho giáo nguyên th y cũng khôngị ử ề ầ ứ ạ ẩ ủ
gi đữ ược tính ch t dân ch và lý tấ ủ ưởng c a nó h i đ u, mà nó đủ ồ ầ ược bi n th , nhào n n nênế ể ặ
có r t nhi u th nho giá khác nhau, nh ng quan tr ng nh t c a b n lĩnh Vi t Nam trong sấ ề ứ ư ọ ấ ủ ả ệ ự
ti p nh n Nho giáo chính là s phát tri n c a nh n th c b o v nhà nế ậ ự ể ủ ậ ứ ả ệ ước phong ki n Vi tế ệ
Nam g n bó ch t ch v i t tắ ặ ẽ ớ ư ưởng nhân tr mang màu s c b n đ a Vi t Nam. S phát tri nị ắ ả ị ệ ự ể
này được đánh d u b ng s hình thành ch nghĩa yêu nấ ằ ự ủ ước Vi t Nam th i phong ki n, thệ ờ ế ể
hi n qua nh ng m c quan tr ng là:ệ ữ ố ọ


Chi u d i đô c a Lý Công U n năm 1010<i>ế</i> <i>ờ</i> <i>ủ</i> <i>ẩ</i> . N i dung c a bài chi u đ c pộ ủ ế ề ậ
đ n ý đ nh d i đô t Hoa L ra Thăng Long. Vi c d i đô g n li n v i vi c d ng nế ị ờ ừ ư ệ ờ ắ ề ớ ệ ự ước và phát
tri n v ng b n cho đ t nể ữ ề ấ ước. Mà d ng nự ước cũng có nghĩa là cũng c và duy trì đ c l p dânố ộ ậ
t c. Chi u d i đô cũng đánh d u m t bộ ế ờ ấ ộ ước phát tri n quan tr ng c a dân t c ta v nh ng v nể ọ ủ ộ ề ữ ấ
đ kinh t , chính tr , văn hóa trong m i liên quan c a nó v i ti n đ c a đ i s ng th c ti n.ề ế ị ố ủ ớ ề ề ủ ờ ố ự ễ


</div>

<!--links-->

×