Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.75 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Đ</b><b>ượ</b><b>c chia làm các th i kỳ :</b><b>ờ</b></i>
Th i kì b c thu c t 110 TCN đ n năm 938.ờ ắ ộ ừ ế
Th i kì ph c h i và xây d ng qu c gia đ c l p t năm 939 đ n h t th k XIV.ờ ụ ồ ự ố ộ ậ ừ ế ế ế ỉ
Th i kì n đ nh th nh vờ ổ ị ị ượng c a ch đ phong ki n Vi t Nam th k XV .ủ ế ộ ế ệ ế ỉ
Th i kì kh ng ho ng chia c t và s p đ c a ch đ phong ki n t th k XVIờ ủ ả ắ ụ ổ ủ ế ộ ế ừ ế ỉ
đ n th k XVIII.ể ế ỉ
Th i kì nhà Nguy n th k XIX.ờ ễ ế ỉ
Th i kì ti p nh n t tờ ế ậ ư ưởng phương tây đ u th k XX.ầ ế ỉ
V i s phát tri n KT-XH, VH tinh th n hai th i kì đ u đã t o c s cho s hình thànhớ ự ể ầ ở ờ ầ ạ ơ ở ự
và phát tri n c a t tể ủ ư ưởng tri t h c c a dân t c- tri t h c Vi t Nam trong các th i kì l ch sế ọ ủ ộ ế ọ ệ ờ ị ử
ti p theo.ể
Vào cu i giai đo n văn minh sông H ng, trên c s văn hóa Đơng S n phát tri n r c r ,ố ạ ồ ơ ở ơ ể ự ỡ
nhà nước Văn Lang ra đ i, m c dù đó là nhà nờ ặ ước phôi thai, k t c u c ng đ ng nguyên th yế ấ ộ ộ ủ
v n ch a hoàn toàn b tiêu di t. N u phát tri n bình thẫ ư ị ệ ế ể ường, nghĩa là qu c gia đó s đi theoố ẽ
qui lu t phân hóa giai c p, phân công lao đ ng, phát tri n ch đ t h u... nh ng nh ng quáậ ấ ộ ể ế ộ ư ữ ư ữ
trình đó ch m i b t đ u thì nhà T n, r i đ n nhà Hán xâm lỉ ớ ắ ầ ầ ồ ế ược đ t ách nô d ch h n 1000ặ ị ơ
năm. Và cái c ng đ ng mang đ m màu s c nguyên th y đáng l b phá v m t cách t nhiênộ ộ ậ ắ ủ ẻ ị ỡ ộ ự
V i chi n th ng B ch Đ ng ch m d t 1000 năm b c thu c, không lâu nớ ế ắ ạ ằ ấ ứ ắ ộ ước ta l i r i vàoạ ơ
lo n 12 s quân. Đinh Tiên Hoàng th ng nh t đ t nạ ứ ố ấ ấ ước, nh ng ch ng m y ch c Lê Đ i Hànhư ẳ ấ ố ạ
l i ph i đem quân ch ng T ng . T đó, qua Lý- Tr n- H khơng có tri u đ i nào khơng cóạ ả ố ố ừ ầ ồ ề ạ
kháng chi n ch ng xâm lế ố ược. Tưởng ch ng sau kháng chi n ch ng quân Minh, nừ ế ố ước ta có
m t n n hồ bình lâu dài, nh ng ch 90 năm sau đã x y ra chi n tranh Nam B c Tri u , r iộ ề ư ỉ ả ế ắ ề ồ
ti p đ n Tr nh Nguy n phân tranh. Tây S n lên ch a đế ế ị ễ ơ ư ược bao lâu thì nhà Nguy n thay th .ễ ế
Nhà Nguy n th ng nh t đễ ố ấ ược g n n a th k thì Pháp đã n súng xâm lầ ử ế ỉ ổ ược.
c u trúc kinh t xã h i. Nhìn đ i th , xã h i Vi t Nam là m t xã h i nông nghi p v i xã
ở ấ ế ộ ạ ể ộ ệ ộ ộ ệ ớ
h i làng xã, ch đ đem l i cho m i đ n v nh bé m t cu c s ng cô l p, bi t l p. Làng xãọ ế ộ ạ ỗ ơ ị ỏ ộ ộ ố ậ ệ ậ
này t ch c theo l i gia đình t c p, t túc, b trói bu c b i nh ng xi ng xích nô l c a cácổ ứ ố ự ấ ự ị ộ ở ữ ề ệ ủ
quy t c c truy n, t đó đã làm h n ch lý trí c a con ngắ ổ ề ừ ạ ế ủ ười trong nh ng khuôn kh ch t h pữ ổ ậ ẹ
và đôi khi tr thành công c ngoan ngỗn c a mê tín. Nh ng làng xã này, n u nhìn t trên caoở ụ ủ ữ ế ừ
xu ng , chúng gi ng nh nh ng c đ o đ c l p, nh nh ng m nh nh c a con giun sau khiố ố ư ữ ố ả ộ ậ ư ữ ả ỏ ủ
ch t ra nh ng chúng v n s ng và t n t i. Và cũng nh tinh ch t đó mà m t s th i kì, đ cặ ư ẫ ố ồ ạ ờ ấ ở ộ ố ờ ặ
bi t là th i B c thu c, nệ ờ ắ ộ ước m t nh ng còn làng, và nh còn làng mà cu i cùng còn nấ ư ờ ố ướ c.
Theo C.Mac, công xã hay làng này là c s b n v ng cho ch đ chuyên ch phơ ở ề ữ ế ộ ế ương đơng;
cịn cái xã h i truy n th ng đó, mang tính ch t th đ ng, qn bình, ít thay đ i, kéo dài tộ ề ố ấ ụ ộ ổ ừ
nh ng th i h t s c xa x a cho đ n nh ng năm đ u c a th k XIX ữ ờ ế ứ ư ế ữ ầ ủ ế ỉ
Trước khi ti p xúc v i tam giáo là Ph t- Nho- Lão và b t c t tế ớ ậ ấ ứ ư ưởng ngo i lai nào khácạ
Th i đ i đ đá kéo dài t m y tri u năm đ n m y nghìn năm cách ngày nay đánh d uờ ạ ồ ừ ấ ệ ế ấ ấ
bước chuy n t hái lể ừ ượm, săn b n sang chăn nuôi, tr ng tr t hình thành nên m t n n nơngắ ồ ọ ộ ề
nghi p lúa nệ ước phát tri n qua các th i đ i cho t i ngày nay. Qua nh ng t li u kh o c choể ờ ạ ớ ữ ư ệ ả ổ
ta th y ngấ ười Vi t c bệ ổ ước đ u đã có ý ni m v s cân x ng đã có t duy phân lo i, có lịngầ ệ ề ự ứ ư ạ
tin th gi i bên kia, mà đó ngở ế ớ ở ười ch t v n ti p t c lao đ ng. C dân Hịa Bình đã bi tế ẫ ế ụ ộ ư ế
ch n n i c trú, bi t dùng l u hoàng đ v lên ngọ ơ ư ế ư ể ẻ ười, bi t đ n nh p đi u, dùng ký hi u đế ế ị ệ ệ ể
ghi. Đây là quá trình hình thành ho t đ ng đ m và ph m trù s lạ ộ ế ạ ố ượng, t đó ra đ i các s đ mừ ờ ố ế
tách kh i v t đ m. H có quan ni m v th i gian, vũ tr . H tôn th s c m nh t nhiên nhỏ ậ ế ọ ệ ề ờ ụ ọ ờ ứ ạ ự ư
m a, gió, đ c bi t là M t Tr i đã tr thành th n linh c a h .ư ặ ệ ặ ờ ở ầ ủ ọ
Th i kì Đơng S n đã hình thành t duy lờ ơ ư ưỡng h p gi a khô và ợ ữ ướ ửt, l a và nước, nh t vàậ
nguy t, chim và r n, th p và cao...Văn hóa, phong t c, th n tho i, tr ng đ ng,... đây đ uệ ắ ấ ụ ầ ạ ố ồ Ở ề
bi u hi n tính lể ệ ưỡng h p, giao tranh, giao hòa gi a các y u t đ i l p. Đ c đi m này in đ mợ ữ ế ố ố ậ ặ ể ậ
d u n c a nó trong các m t th hi n c a văn hóa nh n th c, ngh thu t, tính ngấ ấ ủ ặ ể ệ ủ ậ ứ ệ ậ ưỡng dân
gian Vi t Nam. Ch ng h n nh th n tho i ph n ánh th lệ ẳ ạ ư ầ ạ ả ế ưỡng h p trong các c p r ng – tiên,ợ ặ ồ
núi - bi n trong S n Tinh - Th y Tinh. Tri t lý âm dể ơ ủ ế ương, tính ngưỡng M u, tam ph và tẫ ủ ứ
Sang th i kì xây d ng và t n t i c a nờ ự ồ ạ ủ ước Văn Lang, người Vi t đã bệ ước ra kh i th i kìỏ ờ
s s , mà đã bơ ử ước vào th i kì con ngờ ười đã có ki n th c và quan đi m chính xác v nhân sinhế ứ ể ề
quan, vũ tr quan, nh n th c v âm dụ ậ ứ ề ương, ngũ hành, tam tài. Chính ngay th i đ i này, cácờ ạ
n n t ng chính c a t tề ả ủ ư ưởng yêu nước dân ch ,nhân đ o đã b t đ u có n n móng v ng vàngủ ạ ắ ầ ề ữ
và đã đ nh hình rõ nét qua m t lo i các th n tho i và truy n thuy t trị ộ ạ ầ ạ ề ế ước và trong giai đo nạ
Văn Lang, có s c s ng vĩnh c u trong lòng dân t c.ứ ố ữ ộ
Nh ng phữ ương di n th hi n c a t tệ ể ệ ủ ư ưởng b n đ a th i kì này thả ị ờ ường n m trong th nằ ầ
tho i Vi t Nam đã xu t hi n trạ ệ ấ ệ ước và trong th i Hùng Vờ ương, qua đó đã th hi n t tể ệ ư ưở ng
yêu nước, ý th c c ng đ ng dân t c ban đ u đứ ộ ồ ộ ầ ược th hi n qua các th n tho i và truy nẻ ệ ầ ạ ề
thuy t:ế
<i><b>Th n tho i h H ng Bàng</b><b>ầ</b></i> <i><b>ạ ọ ồ</b></i> : là n i phát tích c a khái ni m “đ ng bào” (cùng m tơ ủ ệ ồ ộ
cái b c mà ra) c a L c Long Quân và Âu C , nh n m nh r ng ngọ ủ ạ ơ ấ ạ ằ ười Vi t dù đâu trên lãnhệ ở
th Vi t Nam cũng đ u có cùng m t g c; th n tho i Kinh Dổ ệ ề ộ ố ầ ạ ương Vương cũng nói lên Vi t vàệ
Hán cùng có chung m t t tiên – đó là Viêm Đ h Th n Nông, ch không ph n Hán là Hộ ổ ế ọ ầ ứ ả ạ
mà Vi t là Man Di.ệ
<i><b>Th n tho i s n th n núi T n</b><b>ầ</b></i> <i><b>ạ ơ</b></i> <i><b>ầ</b></i> <i><b>ả (th n T n Viên, th n núi Ba Vì, S n Tinh): T</b></i>ầ ả ầ ơ ươ ng
truy n đây là m t trong 50 v th n theo cha xu ng bi n, sau đó nh m , th n đã qua c a Th nề ộ ị ầ ố ể ớ ẹ ầ ử ầ
Phù, ngược sông H ng lên ng đ nh Ba Vì, tr thành v đ nh t phúc th n c a ngồ ự ỉ ở ị ệ ấ ầ ủ ười Vi t khiệ
th n đã đ m nhi m công vi c trông nom cu c s ng c a dân, c u dân kh i n n yêu tinh, b nhầ ả ệ ệ ộ ố ủ ứ ỏ ạ ệ
ho n đói kh . Th n cịn là con r vua Hùng, ngạ ổ ầ ể ười đã chi n th ng Th y Tinh (đ i di n choế ắ ủ ạ ệ
th l c m a lũ, l t l i).ế ự ư ụ ộ
ng h ( ng a s t, roi s t, tre ngà...). Xong nhi m v , th n b áo mũ bay lên núi Sóc S n r i
ủ ộ ự ắ ắ ệ ụ ầ ỏ ơ ồ
bi n m t, th hi n tinh th n vô v l i tong sáng trong ch nghĩa yêu nế ấ ể ệ ầ ị ợ ủ ước Vi t Nam.ệ
<i><b>Các s tích Bánh Dày- Bánh Ch ng, Tr u Cau, Mai An Tiêm, Ph t m u Man</b><b>ự</b></i> <i><b>ư</b></i> <i><b>ầ</b></i> <i><b>ậ</b></i> <i><b>ẫ</b></i>
<i><b>N</b><b>ươ</b><b>ng...</b></i> th hi n các nh n th c v m i quan h c a con ngể ệ ậ ứ ề ố ệ ủ ười và vũ tr . Đ c bi t, các th nụ ặ ệ ầ
tho i, các s tích v sau thạ ự ề ường có liên quan đ n cu c s ng d i thế ộ ố ờ ường và nh ng v n đ vữ ấ ề ề
ý th c c a con ngứ ủ ười trong quan h gia đình, xã h i c a con ngệ ộ ủ ười trong cu c s ng ( vộ ố ợ
ch ng, anh em, cha m , con cái...)ồ ẹ
<b>Tóm l iạ , t t</b>ư ưởng Vi t Nam đệ ược hình thành trên c s xây d ng và b o v T qu cơ ở ự ả ệ ổ ố
vươ ớn t i cu c s ng t t đ p c a con ngộ ố ố ẹ ủ ười. T tư ưởng th hi n n i b t qua các truy n thuy t,ể ệ ổ ậ ề ế
truy n c tích l u truy n t i ngày nay đ cho th y rõ cha ơng ta đã có nh ng t tệ ổ ư ề ớ ể ấ ữ ư ưởng phong
phú trong quá trình xây d ng đ t nự ấ ước b o v T qu c.ả ệ ổ ố
Giai đo n này, ngạ ười Vi t đã bệ ước ra kh i th i kì s s , mà đã bỏ ờ ơ ử ước vào th i kì conờ
người đã có ki n th c và quan đi m chính xác v nhân sinh quan, vũ tr quan, nh n th c vế ứ ể ề ụ ậ ứ ề
âm dương, ngũ hành, tam tài ( thiên- đ a- nhân). Hùng Vị ương qu c t đã ch n Phong Châu làmố ổ ọ
kinh đô, v i m t t ch c hành chính khá hoan ch nh.ớ ộ ổ ứ ỉ
Đ c đi m n i b t c a xã h i ta lúc ban đ u là m i ơng vua khơng có tên riêng và ch g iặ ể ổ ậ ủ ộ ầ ỗ ỉ ọ
chung là Hùng Vương th nh t, Hùng Vứ ấ ương th hai... cho đ n Hùng Vứ ế ương th 18. Xâyứ
d ng đự ược ngun t c đó khơng ph i d n u khơng có tinh th n vì nắ ả ễ ế ầ ước vì dân, T qu c trênổ ố
h t, trế ước h t, đ t cái chung lên trên cái riêng, khơng có cái cá nhân ch nghĩa. Khác h n v iế ặ ủ ẳ ớ
xã h i Trung Hoa- m t t ch c phong ki n, cha truy n con n i, có tộ ộ ổ ứ ế ề ố ước có l c, có ch c vộ ứ ụ
Xã h i Giao Ch th i Hùng Vộ ỉ ờ ương nói chung là cơng xã th t c có t ch c cao, cịn mangị ộ ổ ứ
tính dân ch t do.Vua quan và dân cùng cày ru ng, t m sông, cùng múa hát. Ngôi vua khôngủ ự ộ ắ
nh t thi t ph i truy n cho con mà v n có th truy n cho ngấ ế ả ề ẫ ể ề ười có đ c có tài qua thi tuy nứ ể
( cịn di tích c a ch đ m u h , ph n có quy n có nhi u ch ng, nên vua không nh t thi tủ ế ộ ẫ ệ ụ ữ ề ề ồ ấ ế
ph i truy n ngôi cho con, nên trong truy n thuy t khơng th y có hồng h u c a vua Hùng màả ề ề ế ấ ậ ủ
ch có con gái c a vua có tên chung là M Nỉ ủ ị ương). Người th i Hùng Vờ ương ch a có h , theoư ọ
văn hóa tr ng tình, th cúng ngọ ờ ười ch t là m t đ o riêng c a ngế ộ ạ ủ ười Giao Ch đã xu tỉ ấ
hi n.Các vua Hùng đã là nh ng ngệ ữ ười có h c th c và bi t ch Hán.ọ ứ ế ữ
rõ nét qua m t lo t các th n tho i, truy n thuy t trộ ạ ầ ạ ề ế ước và trong giai đo n Văn Lang, có s cạ ứ
s ng vĩnh c u trong lòng dân t c.ố ữ ộ
<i><b> Th n tho i h H ng Bàng</b><b>ầ</b></i> <i><b>ạ ọ ồ</b></i> : là n i phát tích c a khái ni m ni m “đ ng bào” (cùngơ ủ ệ ệ ồ
m t cái b c mà ra) c a L c Long Quân và Âu C , nh n m nh r ng ngộ ọ ủ ạ ơ ấ ạ ằ ười Vi t dù đâu trênệ ở
lãnh th Vi t Nam cũng đ u có cùng m t g c; th n tho i Kinh Dổ ệ ề ộ ố ầ ạ ương Vương cũng nói lên
Vi t và Hán cùng có chung m t t tiên – đó là Viêm Đ h Th n Nơng, ch không ph n Hánệ ộ ổ ế ọ ầ ứ ả
là H mà Vi t là Man Di. ạ ệ
V ngu n g c h H ng Bàng c a T tiên ta r t cao đ p. Theo t c truy n thìề ồ ố ọ ồ ủ ổ ấ ẹ ụ ề
vua Đ Minh là cháu ba đ i vua Th n Nông đi tu n thú phế ờ ầ ầ ương Nam đ n núi Nghĩa Lĩnhế
thu c t nh Phú Th bây gi g p nàng tiên, l y nhau đ con l y tên là L c T c. Sau Đ Minhộ ỉ ọ ờ ặ ấ ẻ ấ ộ ụ ế
phong cho L c T c làm vua phộ ụ ương Nam x ng là KInh Dư ương Vương.
Kinh Dương Vương l y con gái Đ ng Đình Quân là Long N đ ra Sùng Lãmấ ộ ữ ẻ
n i ngôi làm vua x ng danh là L c Long Quân.ố ư ạ
L c Long Quân l y con gái vua Đ Lai tên là Âu C đ m t l n đạ ấ ế ơ ẻ ộ ầ ược m t trămộ
qu tr ng n ra m t trăm con trai. L c Long Quân b o Âu C “ Ta là dòng dõi Long Quân cònả ứ ở ộ ạ ả ơ
h u là dòng dõi th n tiên, ăn lâu v i nhau không đậ ầ ở ớ ược. Nay được trăm đ a con thì h u đemứ ậ
50 đ a lên núi, còn 50 đ a ta đem xu ng b Nam H i”ứ ứ ố ể ả
L c Long Quân phong cho ngạ ười con trưởng làm vua nước Văn Lang x ng làư
Hùng Vương. Đó là ông vua đ u tiên c a h H ng Bàng.ầ ủ ọ ồ
Kinh Dương Vương là m t nhân v t có tâm tính cao thộ ậ ượng và đ lộ ượng hi mế
có là m t v vua có cơng d n b l c vộ ị ẫ ộ ạ ượt qua sông Dương T xu ng vùng đ ng b ng phìử ố ồ ằ
nhiêu đ xây d ng n n văn minh nông nghi p. Vua đã ý th c để ự ề ệ ứ ược 3 tài nguyên c b n c aơ ả ủ
tr i ( khí h u, th i ti t, ngày đêm), đ t và s c ngờ ậ ờ ế ấ ứ ườ ể ự ặi đ t đ t cho mình cái tên Vương là
thơng minh th u su t thiên nhân đ a y. Cái b n c a n n văn minh nông nghi p c a ngấ ố ị ấ ả ủ ề ệ ủ ườ i
Bách Vi t. Ch Vi t này là bi u tệ ữ ệ ể ượng s sinh sôi n y n c a dân t c ta, qu có nhi u h tự ả ở ủ ộ ả ề ộ
( Bách). Tượng hình cái qu y chính là ch Vi t mà ngả ấ ữ ệ ười Vi t thệ ường dùng ch khôngứ
ph i là ch Vi t chi t t nh ngả ữ ệ ế ự ư ười Tàu xuyên t c, bôi nh a nạ ọ ước ta.
c hoàn c nh nào r ng cũng thích ng cho nên r ng tứ ả ồ ứ ồ ượng tr ng cho s b t di t, t n t i mãiư ự ấ ệ ồ ạ
mãi. Cịn ch H ng Bàng có nghĩa là ý th c c a con ngữ ồ ứ ủ ười nh chim bay gi a không gian vàư ữ
th i gian, bay khơng có th i gian và cây s . Ch H ng Bàng chi t t t ch Hán, Bàng là ngôiờ ờ ố ữ ồ ế ự ừ ữ
nhà l n tớ ượng tr ng cho không gian. Ch H ng, m t bên có ch giang là sơng- tư ữ ồ ộ ữ ượng hình cho
th i gian luôn luôn ch y và ch đi u m t bên là chim, tờ ả ữ ể ộ ượng hình cho ý th c.ứ
Nhìn l i, t tiên ta đã nghĩ ra nh ng cái tên th t có ý nghĩa và thơng hi u m i sạ ổ ữ ậ ể ọ ự
trên đ i đã cách đây g n 5000 năm. Và t tiên ta b ng ng n y th i gian đã đóng góp cho sờ ầ ổ ằ ầ ấ ờ ự
t n t i vì hịa bình và phát tri n, xây đ p trên c s tình nhân ái, tính c ng đ ng. M m m ngồ ạ ể ắ ơ ở ộ ồ ầ ố
c a n n văn minh Vi t Nam mà t tiên ta đ l i th t khơng th có tủ ề ệ ổ ể ạ ậ ể ưởng tượng nào cao đ pẹ
h n, lý thú h n tơ ơ ượng hình m t b c trăm tr ng n thành trăm con, sau này sinh hóa ra toàn thộ ọ ứ ở ể
con dân Vi t Nam. Cùng trong m t b c sinh ra khơng có k trệ ộ ọ ẻ ước người sau, trăm tr ng đ uư ề
th hụ ưởng cùng tình yêu thương r ng rãi nh Tr i Đ t bao la hùng vĩ. Trăm ngộ ư ờ ấ ười con s ngố
T kh i đ u cho đ n Hùng Vừ ở ầ ế ương th 18 khơng có vi c tranh ch p đ a v ,ứ ệ ấ ị ị
không chém gi t nhau vì đ t đai, khơng ganh ghét nhau vì quy n l i. Khơng c n ch đ n lúcế ấ ề ợ ầ ờ ế
xung kh c đ ghét nhau, bi t tiên li u trắ ể ế ệ ướ ự ệc s vi c nh không đư ở ược v i nhau lâu thì chiaớ
con ra mà đi m i ngỗ ười m t phộ ương đ gi nguyên v n cái tình v i nhau (nh L c Longể ữ ẹ ớ ư ạ
Quân), khơng bi t l y c gì đ gi i bày n i oan khi th y anh v thì thà ch t cịn h n(nh emế ấ ớ ể ả ổ ấ ề ế ơ ư
nhà h Cao);nh n nh c ch u đ ng(nh Ch Đ ng T );l y nghĩa cha con làm tr ng(nh Chọ ẫ ụ ị ự ư ử ồ ử ấ ọ ư ử
Đ ng T )l y tình v ch ng thì h n(nh cây tr u và cây cau).ồ ử ấ ợ ồ ơ ư ầ
Nh ng s n ph m nói trên khơng đ n thu n là trí tữ ả ẩ ơ ầ ưởng tượng mà là h i quangồ
c a hi n th c xã h i Vi t Nam ,T tiên ta ngày trủ ệ ự ộ ệ ổ ước.Có th nói nh ng câu chuy n v th iể ữ ệ ề ờ
đ i Hùng Vạ ương là m t th s thi trong th i đ i l p qu c.ộ ể ử ờ ạ ậ ố
<i><b>Th n tho i s n th n núi T n</b><b>ầ</b></i> <i><b>ạ ơ</b></i> <i><b>ầ</b></i> <i><b>ả (th n T n Viên, th n núi Ba Vì, S n Tinh): T</b></i>ầ ả ầ ơ ươ ng
truy n đây là m t trong 50 v th n theo cha xu ng bi n, sau đó nh m , th n đã qua c a Th nề ộ ị ầ ố ể ớ ẹ ầ ử ầ
Phù, ngược sông H ng lên ng đ nh Ba Vì, tr thành v đ nh t phúc th n c a ngồ ự ỉ ở ị ệ ấ ầ ủ ười Vi t khiệ
th n đã đ m nhi m công vi c trông nom cu c s ng c a dân, c u dân kh i n n yêu tinh, b nhầ ả ệ ệ ộ ố ủ ứ ỏ ạ ệ
ho n đói kh . Th n còn là con r vua Hùng, ngạ ổ ầ ể ười đã chi n th ng Th y Tinh (đ i di n choế ắ ủ ạ ệ
th l c m a lũ, l t l i).ế ự ư ụ ộ
ng h ( ng a s t, roi s t, tre ngà...). Xong nhi m v , th n b áo mũ bay lên núi Sóc S n r i
ủ ộ ự ắ ắ ệ ụ ầ ỏ ơ ồ
bi n m t, th hi n tinh th n vô v l i tong sáng trong ch nghĩa yêu nế ấ ể ệ ầ ị ợ ủ ước Vi t Nam.ệ
<i><b>Các s tích Bánh Dày- Bánh Ch ng, Tr u Cau, Mai An Tiêm, Ph t m u Man</b><b>ự</b></i> <i><b>ư</b></i> <i><b>ầ</b></i> <i><b>ậ</b></i> <i><b>ẫ</b></i>
<i><b>N</b><b>ươ ... th hi n các nh n th c v m i quan h c a con ng</b><b>ng</b></i> ể ệ ậ ứ ề ố ệ ủ ười và vũ tr . Đ c bi t, các th nụ ặ ệ ầ
<i><b> T t</b><b>ư ưở</b><b>ng yêu n</b><b>ướ ủ</b><b>c c a ng</b><b>ườ</b><b>i Vi t C :</b><b>ệ</b></i> <i><b>ổ</b></i>
-T hào v ngu n g c cao quý c a mình.ự ề ồ ố ủ
-T hào v n n văn hi n c a đ t nự ề ề ế ủ ấ ước mình.
-Người Vi t là con cháu c a nh ng thân linh có chi n cơng hi n hách trong vi c tiêu di tệ ủ ữ ế ể ệ ệ
các th h đen t i làm h i đ n đ i sông nhân dân (l c lế ệ ố ạ ế ờ ự ượng quân đánh ng tinh, h tinh, m cư ồ ộ
tinh...)
-Yêu nước b o v đ t nả ệ ấ ước trước nh ng th l c ngo i xâm.ữ ế ự ạ
-Khai phá các gi ng v t l cho đ t nố ậ ạ ấ ước.
T th k X (939) đ n h t th k XIV(1399) là th i kỳ ph c h i và xây d ng đ t nừ ế ỷ ế ế ế ỷ ờ ụ ộ ự ấ ướ c,
nó tr i dài qua năm tri u đ i:Ngô, Đinh, Lê, Lý, Tr n, tr ng đó quan tr ng nh t là th i Lý -ả ề ạ ầ ọ ọ ấ ờ
Tr n(1010-1399). Đây là th i kỳ các xu hầ ờ ướng t tư ưởng tri t h c Vi t Nam hình thành và phátế ọ ệ
tri n g n li n v i nh ng chi n công xây d ng và b o v đ t nể ắ ề ớ ữ ế ự ả ệ ấ ước. Nhìn chung, trong giai
đo n này, hai khuynh hạ ướng t tư ưởng quan tr ng đã xu t hi n trong s v n đ ng và phátọ ấ ệ ự ậ ộ
tri n c a t tể ủ ư ưởng Vi t Nam là t tệ ư ưởng chính tr xã h i g n li n v i quá trình d ng nị ộ ắ ề ớ ự ước và
gi nữ ước( th hi n t p trung qua t tể ệ ậ ư ưởng yêu nước và t tư ưởng ph t giáo mang màu s cậ ắ
Vi tNam trong giai đ an này).ệ ọ
Ch nghĩa yêu nủ ước, tinh th n chi n đ u dũng c m đ b o v t qu c cũng nh nh ngầ ế ấ ả ể ả ệ ổ ố ư ữ
giá tri tinh th n c a t qu c hòa quy n vào trong ba lu ng t tầ ủ ổ ố ệ ồ ư ưỏng Nho, Ph t, Lão.Nét đ cậ ặ
bi t: b n đ a hóa sâu s c; k t h p ch t ch v i tinh th n yêu nệ ả ị ắ ế ợ ặ ẽ ớ ầ ước, t tư ưởng t ch , đ c l pự ủ ộ ậ
<i><b>Ả</b><b>nh h</b><b>ưở</b><b>ng c a t t</b><b>ủ ư ưở</b><b>ng Ph t giáo</b><b>ậ</b></i>
T tư ưởng Ph t giáo trong th văn Lý - Tr n ch y u là t tậ ơ ầ ủ ế ư ưởng c a phái Thi n tông. Nó baoủ ề
g m các tác ph m v tri t h c và nh ng c m h ng Ph t giáo, cùng là nh ng tác ph m v l chồ ẩ ề ế ọ ữ ả ứ ậ ữ ẩ ề ị
s Ph t giáo th i Lý - Tr n. Nhi u bài th phú, k , minh do các s tăng trí th c vi t, bàn vử ậ ờ ầ ề ơ ệ ư ứ ế ề
các khái ni m s c - không, t - sinh, h ng - vong, quan h gi a Ph t và Tâm, đ o và đ i, conệ ắ ử ư ệ ữ ậ ạ ờ
người và thiên nhiên, ph n ánh s minh tri t và ni m l c quan c a cá nhân trong cu c s ng vàả ự ế ề ạ ủ ộ ố
th i đ i. S Mãn Giác đ l i nh ng câu th n i ti ng v c m h ng đó.ờ ạ ư ể ạ ữ ơ ổ ế ề ả ứ
<i>"M c v xuân tàn hoa l c t nạ</i> <i>ị</i> <i>ạ ậ</i>
<i>Đình ti n t c d nh t chi mai"ề ạ</i> <i>ạ</i> <i>ấ</i>
<i>(nghĩa là : Ch tớ ưởng xuân tàn hoa r ng h tụ</i> <i>ế</i>
<i>Đêm qua sân trước n cành mai)ở</i>
M t s nhà vua và quý t c sùng Ph t đã biên so n nh ng tác ph m v giáo lý nhà Ph tộ ố ộ ậ ạ ữ ẩ ề ậ
nh các cu n ư <i>ố Khóa h l cư ụ , bài Thi n tông chi namề</i> c a Tr n Thái Tông, ủ ầ <i>Thi n lâm thi t ch yề</i> <i>ế</i> <i>ủ </i>
<i>ng l c ữ ụ c a Tr n Nhân Tông, </i>ủ ầ <i>Tu trung thệ</i> <i>ượng sĩ ng l cữ ụ c a Tr n Tung.</i>ủ ầ
Dòng th văn yêu nơ ước, dân t c cũng đã gi m t v trí r t quan tr ng trong th văn Lý - Tr n.ộ ữ ộ ị ấ ọ ơ ầ
Nó ph n ánh tinh th n b t khu t, anh dũng ch ng gi c, lòng trung quân ái qu c cũng nh lòngả ầ ấ ấ ố ặ ố ư
t hào dân t c qua nh ng cu c kháng chi n ch ng ngo i xâm. Thu c lo i này có th k bàiự ộ ữ ộ ế ố ạ ộ ạ ể ể
th Nam qu c s n hà c a Lý Thơ ố ơ ủ ường Ki t, H ch tệ ị ướng sĩ c a Tr n Qu c Tu n, bài Phú sôngủ ầ ố ấ
B nh Đ ng c a Trạ ằ ủ ương Hán Siêu, ho c nh ng bài th c a vua tôi nhà Tr n trong cu c khángặ ữ ơ ủ ầ ộ
Nguyên nh 2 câu th n i ti ng c a Tr n Nhân Tông:ư ơ ổ ế ủ ầ
<i>"Xã t c lắ ưỡng h i lao th ch mãồ</i> <i>ạ</i>
<i>S n hà thiên c đi n kim âu”ơ</i> <i>ổ ệ</i>
M t s tác ph m đã nói lên ý th c tìm v c i ngu n, s u t p nh ng truy n thuy t, th nộ ố ẩ ứ ề ộ ồ ư ậ ữ ề ế ầ
tích nói v l ch s và nhân v t l ch s th i qu c s Văn Lang - Âu L c cũng nh các th i kỳề ị ử ậ ị ử ờ ố ơ ạ ư ờ
sau. Hai tác ph m tiêu bi u là Vi t Đi n u linh c a Lý T Xuyên và Lĩnh Nam chích quái c aẩ ể ệ ệ ủ ế ủ
Tr n Th Pháp.ầ ế
<i><b>T t</b><b>ư ưở</b><b>ng tri t h c Ph t giáo Vi t Nam th k X – XIV</b><b>ế ọ</b></i> <i><b>ậ</b></i> <i><b>ệ</b></i> <i><b>ế ỷ</b></i> <i><b> : Tri t h c Ph t giáo th i kỳ</b></i>ế ọ ậ ờ
này t p trung hai v n đ : b n th và con đậ ở ấ ề ả ể ường tr v b n th .ở ề ả ể
<b>-B n th lu nả</b> <b>ể ậ :Thi n phái Tì Ni Đa L u Chi đã có m t lo t khái ni m có tính ch t</b>ề ư ộ ạ ệ ấ
b n th nh “th ”, “di u b n”, “chân tính”, “chân thân”, “pháp tính”, “h vô”, “tâmả ể ư ể ệ ả ư
n”,...B n th là b t sinh, b t di t, khơng đ c khơng m t. Dịng Vơ Ngơn Thơng còn dùng
ấ ả ể ấ ấ ệ ượ ấ
nh ng khái ni m sau đ ch b n th : “chân nh ”, “ph t tính”, “ pháp thân”, “h không”. Cácữ ệ ể ỉ ả ể ư ậ ư
quan ni m này đệ ược th hi n và sáng tác c a các thi n s n i ti ng th i kì này. “Con ngể ệ ủ ề ư ổ ế ờ ườ i
là k ăn mày và không bi t mình là m t h t minh châu mai gi u trong lai áo và h t minh châuẻ ế ộ ạ ấ ạ
đó chính là b n th .”ả ể
10 năm tr i m i khi có vi c nờ ỗ ệ ước nhàn r i, tr m l i t h p các b c kỳ đ c đ h c đ oỗ ẫ ạ ụ ọ ậ ứ ể ọ ạ
thi n... Trong ph khuy n phát b đ tâm, v b n ch t c a cu c đ i ngày vi t : “rõ ràng th iề ổ ế ồ ề ề ả ấ ủ ộ ờ ế ờ
gian trăm năm, toàn trong sát na, thân huy n t đ i đâu th lâu dài. M i ngày chìm đ mở ể ư ạ ể ổ ắ
trong tr n lao, m i lúc nghi p th c cáng mênh mong vô t n. Công danh cái th là m t trầ ỗ ệ ứ ậ ế ộ ườ ng
đ i m ng, phú quý kinh nhân khó thốt vơ thạ ộ ường hai ch . Tranh nhân tranh ngã r t cu cữ ố ộ
thành không, khoe gi i khoe hay c u cánh ch ng th t...” ỏ ứ ẳ ậ Tính gi t m và mong manh c aả ạ ủ
m i khái ni m th i gian: ọ ệ ở ờ
Hoàng thân Tu Trung thệ ượng sĩ cũng tu thi n sau khi tham gia b o v đ t nề ả ệ ấ ướ c.
Th văn c a ngài th hi n s đ t đ o, th u su t nh ng nguyên lý vê b n th :ơ ủ ể ệ ự ạ ạ ấ ố ữ ả ể
Ý đ nh tri t lý ph t pháp c a th i gian:ị ế ậ ủ ờ
<i>Tâm t c Ph t, Ph t t c tâmứ</i> <i>ậ</i> <i>ậ ứ</i> <i>B v ng tâm, gi chân tánhỏ ọ</i> <i>ữ</i>
<i>Linh di u chi u cùng kim c thôngệ</i> <i>ế</i> <i>ổ</i> <i>Khác nào tìm nh mà qn kínhả</i>
<i>Xn đ n, t hoa xuân m m mi ngế</i> <i>ự</i> <i>ỉ</i> <i>ệ</i> <i>Nào hay nh v n t gả</i> <i>ố ự ương ra</i>
<i>Thu v , đâu ch ng nề</i> <i>ẳ</i> <i>ước thu trong </i> <i>Ch ng bi t v ng do t chân hi n...ẳ</i> <i>ế ọ</i> <i>ừ</i> <i>ệ</i>
Hay bài “Đăng B o đài s n” c a Giác Hoàng Tr n Nhân Tông, v s t c a phái thi nả ơ ủ ầ ị ư ổ ủ ề
Trúc Lâm Yên T là m t ph i h p đ p gi a giác ng và tiêu dao trong không gian đ m đà b nử ộ ố ợ ẹ ữ ộ ậ ả
s c Vi t Nam : ắ ệ
Thái đ s ng khơng nh lịng:ộ ố ủ
<i>Đ t v ng đài thêm cấ ắ</i> <i>ổ</i> <i>Muôn vi c nệ</i> <i>ước xuôi nước</i>
<i>Ngày qua xuân ch a n ng ử</i> <i>ồ</i> <i>Trăm năm lòng nh n ngủ ồ</i>
<i>G n xa mây núi ng tầ</i> <i>ấ</i> <i>T a lan, nâng ng sáoự</i> <i>ố</i>
<i>N ng r p ngõ hoa thôngắ</i> <i>ợ</i> <i>Đ y ng c ánh trăng trong.ầ</i> <i>ự</i>
Cu i bài c a “ C tr n l c đ o phú” c a Tr n Nhân Tông cũng v y :ố ủ ư ầ ạ ạ ủ ầ ậ
<i>C tr n l c đ o th tùy duyên ư ầ ạ</i> <i>ạ</i> <i>ả</i> <i>Gia trung h u b o h u t m míchữ</i> <i>ả</i> <i>ư ầ</i>
(S ng tùy dun, khơng xao đ ng chân tâm)ố ộ (Trong nhà có v t quý còn đi ki m đâu)ậ ế ở
<i>C t c xan h kh n t c miênơ ắ</i> <i>ề</i> <i>ố ắ</i> <i>Đ i c nh vô tâm m c v n thi nố ả</i> <i>ạ ấ</i> <i>ề</i>
(Nh t đ nh r ng t t c các Pháp đ u do tâm mà ra)(ấ ị ằ ấ ả ề Đ ng trứ ướ ảc c nh mà vơ tâm thì cịn h i thi n làmỏ ề
chi n a )ữ
“Nh t thi t ch pháp giai tòng tâm sinh” là quan đi m duy tâm theo đúng nghĩa c a nó.ấ ế ư ể ủ
Quan đi m này chi ph i toàn b Ph t giáo Viêt Nam th i Lý Tr n và c sau này.ể ố ộ ậ ờ ầ ả
Tr n Thái Tơng, b n th cịn là “ B đ giác tính”, “B n lai di n m c” (là khuôn
Ở ầ ả ể ồ ề ả ệ ụ
m t su t đ i c a mình ặ ố ờ ủ t hay nh t d ch b n th . Nh ng cái này ai ai cũng có nh ng vìứ ấ ể ỉ ả ể ữ ư
Tu Trung Thệ ượng Sĩ( 1230 – 1291) đã dùng khái ni m“ b n th ” và cho r ng “b nệ ả ể ằ ả
th nh nhiên t không t nh”. Nh v y, b n th t không t nh, t n nhiên nh nhiên, h nể ư ự ị ư ậ ả ể ự ị ồ ư ồ
nhiên muôn đ i, ch ng đờ ẳ ược ch ng m t. Ơng cịn nói : “B n th nh nh ch t nhiên”, t cẳ ấ ả ể ư ư ỉ ự ứ
b n th là cái t nhiên nh th là nh th , không ph i c u đâu c . ả ể ự ư ế ư ế ả ầ ở ả
Đ ch b n th , Tr n Nhân Tơng dùng khái ni m “ b n” vì khy b n( quên m t g c )ể ỉ ả ể ầ ệ ả ả ấ ố
nên m i tìm B t vì B t trong nhà, ch ng ph i tìm xa. Và b n cũng chính là tâm, lịng, Ph t,ớ ụ ụ ở ẳ ả ả ậ
báo v t trong m i ngậ ỗ ười mà h không bi t. Ph t, T nh đ là lòng trong s ch. N u Tr n Tháiọ ế ậ ị ộ ạ ế ở ầ
Tông dùng B đ giác tính thì Trân Nhân Tơng dùng tính sáng, đ i l p v i vơ minh. Ơng kêuồ ề ố ậ ớ
g i tr v m t lòng nh t tâm. ọ ở ề ộ ấ
<i> </i> <b>-Con đường tr v b n thở ề ả</b> <b>ể: là con đ</b>ường t t p, di t b v ng tụ ậ ệ ỏ ọ ưởng tham- sân- si
đ tìm l i giác tính. tr v b n th b ng con để ạ ở ề ả ể ằ ường tu t p gi i- đ nh- tu .ậ ớ ị ệ
Đ tr v b n th , Tr n Thái Tông đ a ra h th ng luy n t p g i là “ l c thì xám h iể ở ề ả ể ầ ư ệ ố ệ ậ ọ ụ ố
khóa nghi t ” chia m t ngày đêm làm sáu bu i , m i buôi xám h i m t căn, h t ngày này quaự ộ ổ ỗ ố ộ ế
ngày khác, tháng này qua tháng khác, d n d n nó bi n tâm hành gi thành h vô- cái b n thầ ầ ế ả ư ả ể
nó khơng th hi n m i con ngể ệ ở ỗ ười. Đ tr v b n th , thể ở ề ả ể ượng sĩ dùng phương pháp vong
Tuy nhiên, trong th c t t n t i, ph t giáo Vi t Nam không bao gi t n t i nh m tự ế ồ ạ ậ ệ ờ ồ ạ ư ộ
xu hướng xu t th tuy t đ i, mà ngấ ế ệ ố ượ ạc l i, có khi cịn mang tính xã h i cao. Các thi n s n iộ ề ư ổ
ti ng th i Lý Tr n thế ờ ầ ường tham gia chính tr và có khi đóng vai trị ho c gi tr ng trách kháị ặ ữ ọ
cao trong nh ng công vi c quan tr ng c a đ t nữ ệ ọ ủ ấ ước (nuôi d y vua, đ i ngo i, t v n choạ ố ạ ư ấ
tri u đình ... nh V n H nh, Đa B o...)ề ư ạ ạ ả
<i><b>Ả</b><b>nh h</b><b>ưở</b><b>ng c a t t</b><b>ủ ư ưở</b><b>ng Nho giáo</b></i>
Trong l ch s truy n bá đ y ph c t p và mâu thu n, nho giáo nguyên th y cũng khôngị ử ề ầ ứ ạ ẩ ủ
gi đữ ược tính ch t dân ch và lý tấ ủ ưởng c a nó h i đ u, mà nó đủ ồ ầ ược bi n th , nhào n n nênế ể ặ
có r t nhi u th nho giá khác nhau, nh ng quan tr ng nh t c a b n lĩnh Vi t Nam trong sấ ề ứ ư ọ ấ ủ ả ệ ự
ti p nh n Nho giáo chính là s phát tri n c a nh n th c b o v nhà nế ậ ự ể ủ ậ ứ ả ệ ước phong ki n Vi tế ệ
Nam g n bó ch t ch v i t tắ ặ ẽ ớ ư ưởng nhân tr mang màu s c b n đ a Vi t Nam. S phát tri nị ắ ả ị ệ ự ể
này được đánh d u b ng s hình thành ch nghĩa yêu nấ ằ ự ủ ước Vi t Nam th i phong ki n, thệ ờ ế ể
hi n qua nh ng m c quan tr ng là:ệ ữ ố ọ
Chi u d i đô c a Lý Công U n năm 1010<i>ế</i> <i>ờ</i> <i>ủ</i> <i>ẩ</i> . N i dung c a bài chi u đ c pộ ủ ế ề ậ
đ n ý đ nh d i đô t Hoa L ra Thăng Long. Vi c d i đô g n li n v i vi c d ng nế ị ờ ừ ư ệ ờ ắ ề ớ ệ ự ước và phát
tri n v ng b n cho đ t nể ữ ề ấ ước. Mà d ng nự ước cũng có nghĩa là cũng c và duy trì đ c l p dânố ộ ậ
t c. Chi u d i đô cũng đánh d u m t bộ ế ờ ấ ộ ước phát tri n quan tr ng c a dân t c ta v nh ng v nể ọ ủ ộ ề ữ ấ
đ kinh t , chính tr , văn hóa trong m i liên quan c a nó v i ti n đ c a đ i s ng th c ti n.ề ế ị ố ủ ớ ề ề ủ ờ ố ự ễ