Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Bài giảng Pháp luật thị trường chứng khoán: Bài 4 - ThS. Phạm Thị Ngoan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 44 trang )

GIỚI THIỆU MƠN HỌC

PHÁP LUẬT THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHỐN
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Ngoan

v1.0015103211


BÀI 4
PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Ngoan

v1.0015103211

2


MỤC TIÊU BÀI HỌC



Trình bày được khái niệm, đặc điểm, vai trị của cơng ty
chứng khốn, cơng ty quản lí quỹ;



Xác định được điều kiện thành lập và cấp giấy phép hoạt
động của cơng ty chứng khốn, cơng ty quản lí quỹ;




Phân tích được quyền và nghĩa vụ của cơng ty chứng
khốn, cơng ty quản lí quỹ đầu tư chứng khốn và ngân
hàng giám sát;



Xác định được các điều kiện thành lập, hoạt động của
môi giới, tự doanh, bảo lãnh, tư vấn đầu tư, quản lí danh
mục đầu tư, quản lí quỹ và tổ chức lưu kí chứng khốn.

v1.0015103211

3


CÁC KIẾN THỨC CẦN CĨ

Để học được mơn này, sinh viên phải học xong các
mơn học sau:


Luật Thương mại;



Luật Doanh nghiệp.

v1.0015103211


4


HƯỚNG DẪN HỌC



Đọc giáo trình;



Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác
về những vấn đề chưa nắm rõ;



Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.

v1.0015103211

5


CẤU TRÚC NỘI DUNG

4.1

4.2


v1.0015103211

Khái quát về kinh doanh chứng khoán

Nội dung của pháp luật kinh doanh chứng khoán

6


4.1. KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

4.1.1. Khái niệm

kinh doanh chứng khốn

4.1.2. Vai trị của hoạt động
kinh doanh chứng khoán

v1.0015103211

7


4.1.1. KHÁI NIỆM KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Khoản 19 Điều 6 Luật Chứng khoán 2006:
“Kinh doanh chứng khoán là việc thực hiện nghiệp vụ mơi giới chứng khốn, tự
doanh chứng khốn. Bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng
khốn, lưu kí chứng khốn, quản lí quỹ đầu tư chứng khốn và quản lí danh
mục đầu tư chứng khốn”.

Liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích
của nhà đầu tư.

Đặc điểm

Đối tượng chính là các chứng khốn
– giá trị động sản và các dịch vụ về
chứng khoán.
Hoạt động kinh doanh phải tuân thủ
một số nguyên tắc đặc thù của thị
trường chứng khoán.

v1.0015103211

8


4.1.2. VAI TRỊ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHỐN

Là phương thức thiết lập kênh dẫn vốn trực tiếp giữa các
nhà đầu tư là cơng chúng với Chính phủ và doanh nghiệp.

Vai trò

Khiến dòng vốn đầu tư trên thị trường chứng khoán vận
hành nhanh hơn, hiệu quả hơn.

Là chất xúc tác thúc đẩy thị trường chứng khoán hoạt động.

v1.0015103211


9


4.2. NỘI DUNG CỦA PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

4.2.1. Chủ thể tham gia
hỗ trợ hoạt động
kinh doanh chứng khoán

4.2.2. Các hoạt động

kinh doanh chứng khoán

v1.0015103211

10


4.2.1. CHỦ THỂ THAM GIA HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHỐN
a. Cơng ty chứng khốn



Khái niệm: là cơng ty cổ phần hoặc công ty TNHH được thành lập, hoạt động theo
Luật Chứng khoán và các quy định khác của pháp luật để thực hiện một, một số
hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán dưới đây theo giấy phép do Ủy ban
Chứng khốn Nhà nước cấp: mơi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo
lãnh phát hành chứng khốn, tư vấn đầu tư chứng khốn.
Căn cứ vào

hình thức tổ
chức pháp lí
Loại hình

Cơng ty chứng khốn cổ phần
Cơng ty TNHH kinh doanh chứng khốn

Cơng ty chứng khốn 100% vốn trong nước
Căn cứ vào
hình thức đầu
tư và nguồn vốn

Cơng ty chứng khốn 100% vốn nước ngồi
Cơng ty chứng khốn hỗn hợp
Chi nhánh cơng ty chứng khốn nước ngồi
tại Việt Nam

v1.0015103211

11


4.2.1. CHỦ THỂ THAM GIA HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHỐN
(tiếp theo)

Có trụ sở, trang thiết bị đáp ứng hoạt động kinh doanh
chứng khoán.

Điều kiện cấp
giấy phép

hoạt động

Mức vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định
theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 14/2007/NĐ-CP của
Chính phủ.

Giám đốc hoặc tổng giám đốc và các nhân viên phải có
chứng chỉ hành nghề chứng khốn (tối thiểu 3 người có
chứng chỉ cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh).

v1.0015103211

12


4.2.1. CHỦ THỂ THAM GIA HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHỐN
(tiếp theo)


Hệ thống tổ chức
Trụ sở chính

Chi nhánh

Phịng
giao dịch

v1.0015103211

Phòng

giao dịch

Chi nhánh

Phòng
giao dịch

Chi nhánh…

Phòng
giao dịch

13


4.2.1. CHỦ THỂ THAM GIA HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHỐN
(tiếp theo)

Hoạt động mơi giới chứng khốn

Hoạt động tự doanh

Các hoạt động

Hoạt động bảo lãnh phát hành

Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán

Các hoạt động dịch vụ tài chính khác
v1.0015103211


14


4.2.1. CHỦ THỂ THAM GIA HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHỐN
(tiếp theo)
b. Cơng ty quản lí quỹ đầu tư chứng khốn và ngân hàng giám sát
• Cơng ty quản lí quỹ đầu tư chứng khốn: là doanh nghiệp theo mơ hình cơng ty cổ
phần hoặc cơng ty TNHH được thành lập để hoạt động quản lí quỹ đầu tư chứng
khoán và một số hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
Cơng ty cổ phần quản lí quỹ
Căn cứ vào mơ
hình quản lí
Cơng ty TNHH quản lí quỹ

Phân loại

Căn cứ vào mối
quan hệ với chủ thể
góp vốn

v1.0015103211

Cơng ty quản lí quỹ độc lập

Cơng ty quản lí quỹ phụ thuộc
15


4.2.1. CHỦ THỂ THAM GIA HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHỐN

(tiếp theo)

Phải được thành lập dưới hình thức cơng ty
TNHH hoặc cơng ty cổ phần.
Có phương án hoạt động kinh doanh phù hợp với
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và chiến lược
phát triển ngành.
Điều kiện cấp giấy
phép hoạt động

Có cơ sở vật chất kỹ thuật bảo đảm thực hiện
hoạt động quản lí quỹ đầu tư chứng khốn.

Có vốn góp khơng thấp hơn mức vốn pháp định
theo quy định của pháp luật.

Thành viên ban giám đốc (hay ban tổng giám đốc).
v1.0015103211

16


4.2.1. CHỦ THỂ THAM GIA HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHỐN
(tiếp theo)

Hoạt động quản lí quỹ đầu tư chứng khốn

Các hoạt động

Hoạt động quản lí danh mục đầu tư


v1.0015103211

17


4.2.1. CHỦ THỂ THAM GIA HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHỐN
(tiếp theo)



Ngân hàng giám sát:
 Là ngân hàng thương mại, được quyền thực hiện hoạt động giám sát quỹ đầu tư
chứng khốn, cơng ty đầu tư chứng khốn theo thỏa thuận với các nhà đầu tư và
công ty quản lí quỹ nhằm bảo vệ lợi ích cả các nhà đầu tư vào quỹ.
 Quỹ đầu tư đại chúng, cơng ty đầu tư chứng khốn cần đến ngân hàng giám sát
vì những lí do cơ bản sau:


Quỹ đại chúng, cơng ty đầu tư chứng khốn có những nhà đầu tư không
chuyên nghiệp, không am hiểu nghiệp vụ đầu tư chứng khốn;



Cơ chế tách bạch về quyền quản lí và đầu tư của các nhà đầu tư với bản thân
quỹ đại chúng;



Cần tách bạch quyền quản lí của cơng ty quản lí quỹ với quyền nắm giữ tài

sản của quỹ;



Cơng ty quản lí quỹ cần có sự hỗ trợ về mặt kỹ thuật hoặc tài chính trong hoạt
động quản lí quỹ đầu tư chứng khoán.

v1.0015103211

18


4.2.1. CHỦ THỂ THAM GIA HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHỐN
(tiếp theo)

Phải là ngân hàng
thương mại

Điều kiện
pháp lí

Được cấp giấy chứng
nhận đăng kí hoạt động
lưu kí chứng khốn

Ngân hàng giám sát phải
giao kết hợp đồng giám
sát với công ty quản lí quỹ

v1.0015103211


Có giấy phép thành lập và
hoạt động ở Việt Nam theo
quy định.

Nợ quá hạn không quá 5%
tổng dư nợ, có lãi trong
năm kinh doanh gần nhất.

Có địa điểm, trang bị, thiết
bị phục vụ hoạt động đăng
kí, lưu kí, thanh tốn các
giao dịch chứng khốn.

19


4.2.1. CHỦ THỂ THAM GIA HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHỐN
(tiếp theo)

Được hưởng phí giám sát do cơng ty quản lí quỹ
chi trả.

Quyền của
ngân hàng
giám sát

Từ chối xác nhận những báo cáo không trung
thực của công ty quản lí quỹ về hoạt động của
quỹ đầu tư chứng khốn.

Từ chối những mệnh lệnh không hợp pháp của
công ty quản lí quỹ liên quan đến những giao
dịch tài sản của quỹ.

Những quyền khác quy định trong điều lệ quỹ
đầu tư chứng khoán.

v1.0015103211

20


4.2.1. CHỦ THỂ THAM GIA HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
(tiếp theo)

 Nghĩa vụ của ngân hàng giám sát:
 Thực hiện lưu kí tài sản của quỹ đại chúng, cơng ty đầu tư chứng khốn;



Quản lí tách biệt tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán và
các tài sản khác của ngân hàng giám sát;

 Tiến hành hoạt động giám sát;
 Thực hiện hoạt động thu, chi, thanh toán và chuyển giao tiền, chứng khoán
liên quan đến hoạt động của quỹ đại chúng;
 Xác nhận báo cáo do cơng ty quản lí quỹ, cơng ty đầu tư chứng khốn lập có
liên quan đến quỹ đại chúng;
 Giám sát việc tuân thủ chế độ báo cáo và cơng bố thơng tin của cơng ty quản
lí quỹ theo quy định của pháp luật;

 Báo cáo Ủy ban Chứng khốn Nhà nước khi phát hiện cơng ty quản lí quỹ
hoặc những tổ chức, cá nhân có liên quan có hành vi vi phạm;
 Định kì cùng cơng ty quản lí quỹ đối chiếu sổ kế tốn, báo cáo tài chính và
hoạt động giao dịch của quỹ đại chúng.

v1.0015103211

21


4.2.2. CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
a. Nghiệp vụ mơi giới chứng khốn



Khái niệm (Khoản 6 Điều 20 Luật Chứng khốn 2013): Mơi giới chứng khốn là việc
cơng ty chứng khoán làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khốn cho khách
hàng để hưởng hoa hồng (tính trên tỉ lệ % doanh số mua, bán đã thực hiện).
Được thực hiện bởi chủ thể đặc thù là các tổ chức,
cá nhân có chun mơn, nghiệp vụ mơi giới.

Đặc trưng cơ bản
của mơi giới
chứng khốn

Thực hiện thơng qua cơng cụ pháp lí là hợp đồng
dịch vụ mơi giới chứng khốn.

Nội dung cốt lỗi của hoạt động là mua bán hộ chứng
khoán để hưởng hoa hồng.

Nhà mơi giới đóng vai trị là người trung gian giữa
người mua và người bán chứng khoán.

v1.0015103211

22


4.2.2. CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHỐN (tiếp theo)


Hợp đồng dịch vụ mơi giới chứng khốn:
 Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên môi giới (chủ thể kinh doanh dịch vụ
mơi giới chứng khốn) với bên được môi giới (khách hàng – người mua hoặc
người bán chứng khoán).
 Bản chất: là hợp đồng dịch vụ thương mại. Thực hiện việc mua hộ và bán hộ
chứng khoán cho khách hàng theo sự ủy quyền của họ.
Hợp đồng môi giới
Các loại hợp đồng
dịch vụ chứng khoán

mua hộ chứng khoán
Hợp đồng mơi giới

bán hộ chứng khốn
Hai loại hợp đồng này được kí kết độc lập, hiệu lực khơng phụ thuộc lẫn nhau
song có mối quan hệ chi phối lẫn nhau để thực hiện nghiệp vụ môi giới
thành công.
v1.0015103211


23


4.2.2. CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)

Quyền của chủ thể

Yêu cầu khách hàng giao số chứng khoán cần bán
hoặc số tiền cần sử dụng để mua chứng khốn vào

kinh doanh dịch vụ
mơi giới chứng khốn



u cầu khách hàng trả phí dịch vụ mơi giới chứng
khốn và các khoản chi phí hợp lí khác có liên quan

Nghĩa vụ của chủ thể kinh doanh dịch vụ chứng khoán:

 Mua hộ hoặc bán hộ chứng khoán theo đúng yêu cầu của khách hàng;
 Bảo quản tài sản, hàng hóa của khách hàng;
 Giữ bí mật về thơng tin liên quan đến lợi ích khách hàng;

 Ưu tiên thực hiện lệnh của khác hàng trước lệnh của mình;
 Quản lí tách biệt tiền và tài sản chứng khoán của khách hàng với của công ty

 Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lí của các bên được mơi giới;
 Khơng chịu trách nhiệm pháp lí về khả năng thực hiện hợp đồng trong giao dịch
chứng khoán.

v1.0015103211

24


4.2.2. CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN (tiếp theo)
b. Tự doanh chứng khốn



Khái niệm (Khoản 21 Điều 6 Luật Chứng khốn 2013): Là việc cơng ty chứng khốn
mua hoặc bán chứng khốn cho chính mình.

Chủ thể hoạt động là cơng ty chứng khốn (vốn
pháp định tối thiểu 100 tỷ đồng).
Đặc trưng cơ bản
của tự doanh
chứng khoán

Được cấp giấy phép đăng kí và hoạt động tại Ủy
ban Chứng khốn Nhà nước.

Cơng ty mua chứng khốn vì lợi ích của chính
cơng ty (không phải hoạt động dịch vụ).

v1.0015103211

25



×