Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bài giảng Siêu âm động mạch thận - BS. Bùi Phú Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.04 MB, 46 trang )

BỆNH VIỆN CH RẪY
KHOA SIÊU ÂM - TDCN

SIÊU ÂM ĐỘNG MẠCH THẬN

BS.BÙI PHÚ QUANG
April 8, 2012


GIẢI PHẪU

hinhanhykhoa.com


GIẢI PHẪU
1.ĐM CHỦ DƯỚI

2

2.ĐM THÂN TẠNG
3.ĐM MẠC TREO
TRÀNG TRÊN

13
6

4

1

5



7

4.TM CHỦ DƯỚI
5.ĐM THẬN (T)
6.TM THẬN (T)

7.THẬN (T)


GIẢI PHẪU
-ĐM THẬN XUẤT PHÁT TỪ
ĐM CHỦ DƯỚI KHOẢNG
NGANG ĐỐT SỐNG THẮT
LƯNG 2
-CHIỀU DÀI:
(P) KHOẢNG 55 MM
(T) KHOẢNG 48 MM
-ĐƯỜNG KÍNH: KHOẢNG
4,2 MM


GIẢI PHẪU
1.ĐM CHỦ DƯỚI
2.ĐM THÂN TẠNG
3.ĐM MẠC TREO
TRÀNG TRÊN

3
4


2
1

4.TM THẬN (T)


GIẢI PHẪU

- XUẤT PHÁT ĐM THẬN : Ỏ
DƯỚI ĐM MẠC TREO
TRÀNG TRÊN
- ĐM THẬN (P): XUẤT
PHÁT Ở TRƯỚC BÊN ĐM
CHỦ (VỊ TRÍ : 10-11 GIỜ),
ĐI SAU TM CHỦ DƯỚI
- ĐM THẬN (T): XUẤT
PHÁT Ở SAU BÊN ĐM
CHỦ (VỊ TRÍ : 4-5 GIỜ), ĐI
SAU TM THẬN (T)


GIẢI PHẪU

- ĐM THẬN (P): XUẤT PHÁT Ở TRƯỚC BÊN ĐM CHỦ
(VỊ TRÍ : 10-11 GIỜ), ĐI SAU TM CHỦ DƯỚI


BẤT THƯỜNG NƠI XUẤT PHÁT
- Có trường hợp 2 ĐM thận tách


kề nhau theo chiều trước sau, có
đường kính bằng nhau , liên quan
với tónh mạch gần giống như loại
chỉ có 1 động mạch điển hình
- Có thận có 2 ĐM tách không kề
nhau cách 4-12mm, có thể tách
rất thấp dưới ĐM mạc treo tràng
trên , ĐM thận dưới cách ĐM
thận trên khoảng 5-7cm, là ĐM
cực dưới thực sự
- Có trường hợp thận có 3 ĐM thận không kề nhau theo chiều
trên dưới. ĐM trên (2-4mm) đi vào cực trên hay rốn thận, có
nhánh đi vào cực trên, ĐM giữa (2-4mm) đi vào bể thận có liên
quan như loại 1 ĐM khi đi vào rốn thận ở khe phụ. ĐM thận
dưới có thể xuất phát từ đm chủ bụng hay chaäu ...


GIẢI PHẪU


GIẢI PHẪU
KHI TỚI GẦN RỐN THẬN MỖI
ĐM THẬN CHIA LÀM 2 NHÁNH:
-NHÁNH TRƯỚC
-NHÁNH SAU
TỪ 2 NHÁNH ĐỘNG MẠCH NÀY
CHIA RA 5 NHÁNH NHỎ ĐI VÀO
XOANG THẬN.


MỖI NHÁNH NHỎ KHI VÀO
XOANG THẬN CUNG CẤP MÁU
CHO 1 VÙNG MÔ THẬN RIÊNG
BIỆT GỌI LÀ PHÂN THUỲ THẬN

hinhanhykhoa.com



DOPPLER MAØU

hinhanhykhoa.com


POWER DOPPLER


POWER DOPPLER

3D

2D

hinhanhykhoa.com


DOPPLER XUNG (PW)

PHỔ ĐỘNG MẠCH THẬN CÓ KHÁNG LỰC THẤP
RI = 0,5 – 0,6



PHỔ BÌNH THƯỜNG ĐỘNG MẠCH THẬN
Chỉ số

Công thức

Vận tốc tâm thu đỉnh
(PSV)

Giá trị bình
thường
60-100 cm/s
(<180 cm/s)

Chỉ số kháng lực (RI)

S-D/S

Chỉ số dao động (PI)

S-D/ trung bình

Chỉ số ĐM thận /ĐM
chủ (RAR)

Vận tốc tâm thu ĐMT/vận tốc
tâm thu ĐMC

< 3.0


Thời gian gia tốc (AT)

Thời gian đạt được đỉnh tâm
thu đầu tiên

<70 ms

Chỉ số gia tốc tâm thu
(AI)

∆ V/ ∆ T

hinhanhykhoa.com

0.56-0.57 (< 0.7)

0.7-0.14

11  8 m/giaây2


NGUYÊN NHÂN BỆNH LÝ ĐM THẬN (1)

Các bệnh lý bẩm sinh về động mạch thận
Thường gặp ở người trẻ tuổi, bao gồm:
 Teo động mạch thận bẩm sinh
 Phình động mạch thận
 Thông động - tĩnh mạch thận
 Sa thận và sa cuống thận

 Hẹp động mạch chủ trên chỗ xuất phát
động mạch thận


NGUYÊN NHÂN BỆNH LÝ ĐM THẬN (2)

Các bệnh lý tổn thương động mạch
thận thứ phát:





Xơ vữa động mạch thận
Loạn sản xơ hoá lớp cơ động mạch thận
Tắc động mạch thận
Takayashu

hinhanhykhoa.com


Xơ vữa động mạch thận





Là nguyên nhân thường gặp nhất của THA do
bệnh lý mạch thận (chiếm 2/3 trường hợp).
Đây là bệnh lý gặp ở người lớn sau 45 tuổi.

Thương tổn xơ vữa gây hẹp thường xuất hiện ở vị
trí lỗ xuất phát động mạch thận từ động mạch chủ
hoặc ở đoạn 1/3 đầu của động mạch thận.
Tiến triển của tổn thương xơ vữa dẫn đến hẹp
động mạch thận gặp trong khoảng 50% trường
hợp, trong đó gần 20% là tắc nghẽn hoàn toàn
động mạch thận.


Loạn sản xơ hoá lớp cơ ĐM thận
(fibromuscular dysplasia)







Chiếm tỷ lệ 25% trong các nguyên nhân gây THA của
bệnh lý động mạch thận.
Thường gặp là loạn sản ở lớp áo giữa của động mạch.
Bệnh lý này gặp chủ yếu là ở các phụ nữ trẻ trước 40 tuổi.
Thương tổn trên động mạch thận thường thấy ở đoạn 2/3
xa gốc hoặc ở những nhánh phân chia của động mạch
thận, hình thành liên tiếp những đoạn hẹp và những đoạn
giãn (dấu hiệu chuỗi tràng hạt trên phim chụp động mạch
thận).
Các loại loạn sản khác như tăng sản nội mạc, xơ hoá loạn
sản xung quanh lớp giữa là rất hiếm gặp.


hinhanhykhoa.com


VỮA XƠ ĐỘNG MẠCH
• > 90%
• > 40 tuổi, hay gặp ở Nam
• Vị trí: nơi xuất phát hoặc 1/3 gần

LOẠN SẢN CƠ SỢI
• < 10%
• < 40 tuổi, hay gặp ở Nữ
• Vị trí: 1/3 giữa, hiếm khi 1/3 xa


KỸ THUẬT






Bệnh nhân cần phải nhịn đói 6 giờ và khơng
uống nước ngọt có gas trước khi làm siêu âm.
ĐM thận nằm sâu trong ổ bụng, việc khảo sát
đôi khi rất khó khăn, nhất là đối với những
bệnh nhân béo phì.
Doppler mạch máu thận đơi khi khơng thể thực
hiện được ở các BN đang trong tình trạng khó
thở(BN khơng nín thở được khi BS yêu cầu).



KỸ THUẬT



Ba mặt cắt cơ bản :
 Mặt cắt ngang
thành bụng
 Mặt cắt cạnh
sườn phải
 Mặt cắt ngang
hông


MẶT CẮT NGANG THÀNH BỤNG




Khảo sát gốc ĐM thận
Đường đi ÑM thaän


MẶT CẮT CẠNH SƯỜN PHẢI




Lỗ xuất phát ĐM thận (P)
Lỗ xuất phát và thân ĐM thận (T)



×