Tải bản đầy đủ (.pdf) (263 trang)

Kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo đại học tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.81 MB, 263 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------œ----------

NGƠ THỊ THÙY QUN

KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO
TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------œ----------

NGƠ THỊ THÙY QUN

KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO
TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH


Chun ngành : Kế tốn
Mã số

: 9.34.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. TRẦN VĂN DUNG
2. TS. NGUYỄN THỊ HƯƠNG

HÀ NỘI - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, tài liệu sử dụng trong luận án có nguồn
gốc rõ ràng và được trích dẫn đúng quy định.
Tác giả luận án

Ngơ Thị Thùy Quyên


ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ....................................................................................................................... i
Mục lục ............................................................................................................................... ii
Danh mục từ viết tắt .......................................................................................................... vi
Danh mục các bảng .......................................................................................................... vii

Danh mục các hình.......................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
Chương 1: LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG LẬP .......................................................... 28
1.1. DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG LẬP ....................................................... 28
1.1.1. Dịch vụ .......................................................................................................... 28
1.1.2. Dịch vụ công ................................................................................................. 31
1.1.3. Dịch vụ đào tạo đại học ................................................................................ 35
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG LẬP ....................................................................... 39
1.2.1. Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 39
1.2.2. Phân loại chi phí và giá thành dịch vụ đào tạo đại học công lập ................ 43
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành dịch vụ đào tạo đại học
công lập ....................................................................................................... 53
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chi phí đào tạo và kế tốn chi phí, giá
thành dịch vụ đào tạo đại học cơng lập ...................................................... 56
1.3. NỘI DUNG KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ ĐÀO
TẠO ĐẠI HỌC CƠNG LẬP ................................................................................. 63
1.3.1. Đối tượng kế tốn chi phí và tính giá thành................................................. 63
1.3.2. Phương pháp kế tốn chi phí và tính giá thành............................................ 65
1.3.3. Kỹ thuật kế tốn chi phí và tính giá thành ................................................... 72
1.3.4. Thu thập, xử lý, hệ thống hóa, cung cấp thơng tin kế tốn chi phí và
giá thành ...................................................................................................... 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 81


iii
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRỰC
THUỘC BỘ TÀI CHÍNH............................................................................................. 82

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ DỊCH VỤ
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRỰC THUỘC BỘ
TÀI CHÍNH ............................................................................................................ 82
2.1.1. Tổng quan về các cơ sở đào tạo đại học trực thuộc Bộ Tài chính .............. 82
2.1.2. Tổng quan về dịch vụ đào tạo đại học tại các cơ sở đào tạo trực thuộc
Bộ Tài chính ................................................................................................ 86
2.1.3. Tổ chức hoạt động, quản lý dịch vụ đào tạo đại học tại các cơ sở đào
tạo trực thuộc Bộ Tài chính ........................................................................ 93
2.1.4. Đặc điểm dịch vụ đào tạo đại học khối kinh tế ảnh hưởng đến kế
tốn chi phí và giá thành dịch vụ đào tạo đại học tại các cơ sở đào
tạo trực thuộc Bộ Tài chính ........................................................................ 95
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRỰC THUỘC BỘ
TÀI CHÍNH ............................................................................................................ 96
2.2.1. Thực trạng quy định pháp lý về kế tốn chi phí và tính giá thành dịch
vụ đào tạo đại học công lập ........................................................................ 96
2.2.2. Thực trạng phân loại chi phí và giá thành dịch vụ đào tạo đại học .......... 100
2.2.3. Thực trạng xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành dịch
vụ đào tạo đại học...................................................................................... 111
2.2.4. Thực trạng phương pháp kế toán chi phí và tính giá thành....................... 116
2.2.5. Thực trạng thu thập, xử lý, hệ thống hóa và cung cấp thơng tin kế
tốn chi phí, giá thành dịch vụ đào tạo đại học ........................................ 119
2.2.6. Thực trạng sử dụng thông tin kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ
đào tạo đại học nhằm phục vụ quản trị đơn vị ......................................... 129
2.3. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ, GIÁ THÀNH CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI
HỌC TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2019 .................. 130
2.3.1. Nội dung và cách thức thu thập dữ liệu về kế tốn chi phí, giá thành
dịch vụ đào tạo đại học ............................................................................. 131
2.3.2. Xử lý dựa trên nguồn dữ liệu đã thu thập .................................................. 131
2.3.3. Hạn chế trong xác định chi phí của các cơ sở đào tạo đại học trực

thuộc Bộ Tài chính .................................................................................... 141


iv
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRỰC
THUỘC BỘ TÀI CHÍNH .................................................................................... 143
2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 143
2.4.2. Những hạn chế tồn tại................................................................................. 145
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế........................................................................... 151
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 155
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO
TẠO TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH ................................................................... 156
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG
LẬP VIỆT NAM THỜI GIAN TỚI, U CẦU VÀ NGUN TẮC
HỒN THIỆN KẾ TỐN DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
KHỐI KINH TẾ ................................................................................................... 156
3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ đào tạo đại học công lập Việt Nam
thời gian tới................................................................................................ 156
3.1.2. Yêu cầu và ngun tắc hồn thiện kế tốn chi phí và giá thành dịch
vụ đào tạo trong các cơ sở đào tạo đại học công lập khối kinh tế ........... 158
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRỰC
THUỘC BỘ TÀI CHÍNH .................................................................................... 160
3.2.1. Hồn thiện phân loại chi phí dịch vụ đào tạo đại học ............................... 161
3.2.2. Hoàn thiện xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành ............. 169
3.2.3. Hồn thiện phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành ...................... 171
3.2.4. Hoàn thiện thu thập, xử lý, hệ thống, cung cấp thơng tin kế tốn chi
phí và giá thành ......................................................................................... 182

3.2.5. Hồn thiện tổ chức xác định chi phí đào tạo và tính giá thành dịch
vụ đào tạo cho sinh viên các bậc và hệ đào tạo........................................ 184
3.2.6. Hoàn thiện thơng tin kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ đào tạo đại
học nhằm phục vụ quản trị đơn vị ............................................................ 186
3.2.7. Giải pháp khác ............................................................................................ 190


v
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP................................................................ 203
3.3.1. Nâng cao tính pháp lý trong xác định chi phí và tính giá thành dịch
vụ đào tạo đại học...................................................................................... 203
3.3.2. Nâng cao mức độ tự chủ của các cơ sở đào tạo ......................................... 204
3.3.3. Nâng cao nhận thức và năng lực chuyên mơn của bộ máy quản trị
và tài chính, kế tốn trong quản lý dịch vụ đào tạo đại học .................... 207
3.3.4. Giải quyết tốt bài tốn xã hội hóa dịch vụ đào tạo đại học ....................... 208
3.3.5. Điều kiện khác ............................................................................................ 208
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 212
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 214
DANH MỤC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC
GIẢ ................................................................................................................................ 215
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 216
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 221


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12

Từ viết tắt
ABC
BCTC
CPĐT
CSĐT
DVĐT
ĐVSNCL
ĐTĐH
ĐHCL
HCSN
KTQT
KTTC
Luật Kế toán 2015

13

Luật NSNN 2015

14


NCKH

15

Nghị định 16

16

Nghị định 86

17

Nghị quyết 77

18
19
20
21

NSNN
SNCL
SXKD
TCTC

22

Thông tư 107

23


Thông tư 14

24
25
26

TSCĐ
XDCB
XHH

Giải nghĩa
Phương pháp kế toán dựa trên cơ sở hoạt động
Báo cáo tài chính
Chi phí đào tạo
Cơ sở đào tạo
Dịch vụ đào tạo
Đơn vị sự nghiệp công lập
Đào tạo đại học
Đại học cơng lập
Hành chính sự nghiệp
Kế tốn quản trị
Kế tốn tài chính
Luật Kế tốn số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015
Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày
25/6/2015
Nghiên cứu khoa học
Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 quy định
về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục

thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016
đến năm học 2020 - 2021
Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24/10/2014 về thí điểm
đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục
đại học công lập giai đoạn 2014 - 2017
Ngân sách nhà nước
Sự nghiệp công lập
Sản xuất kinh doanh
Tự chủ tài chính
Thơng tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 về chế
độ kế tốn HCSN
Thơng tư 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30/9/2019 hướng
dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục
đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Xã hội hóa


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 01: Phạm vi nghiên cứu của luận án .......................................................................... 22
Bảng 1.1: Phân loại đơn vị SNCL ....................................................................................... 33
Bảng 1.2: Phân loại chi phí dịch vụ đào tại đại học công lập ............................................ 44
Bảng 1.3: Phân loại chi phí theo phương pháp chi phí tồn bộ và phương pháp chi
phí biến đổi............................................................................................................................ 71
Bảng 1.4: Phương pháp, kỹ thuật kế tốn chi phí và tính giá thành dịch vụ ..................... 75
Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của các CSĐT ĐHCL trực thuộc Bộ Tài chính............ 85

Bảng 2.2: Danh mục chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí, giá thành
dịch vụ ĐTĐH .................................................................................................................. 121
Bảng 2.3: Danh mục tài khoản sử dụng trong kế tốn chi phí, giá thành dịch vụ
ĐTĐH tại các CSĐT ĐHCL trực thuộc Bộ Tài chính ..................................................... 123
Bảng 2.4: Danh mục tài khoản chi tiết của tài khoản 611 - Chi hoạt động ..................... 125
Bảng 2.5: Nội dung và cách thức thu thập dữ liệu về kế tốn chi phí, giá thành
dịch vụ ĐTĐH tại các CSĐT trực thuộc Bộ Tài chính giai đoạn 2018 - 2019............... 131
Bảng 2.6: Chi phí của các CSĐT trực thuộc Bộ Tài chính năm 2018 ............................ 132
Bảng 2.7: Hệ số quy chuẩn cho các hệ ĐTĐH và sau đại học ........................................ 133
Bảng 2.8: Quy mô đào tạo quy đổi của các CSĐT năm 2018 ......................................... 134
Bảng 2.9: Chi phí đào tạo đại học tại các CSĐT trực thuộc Bộ Tài chính
năm 2018 ........................................................................................................................... 135
Bảng 3.1: Các giai đoạn hoạt động trong quy trình đào tạo đại học................................ 162
Bảng 3.2: Bảng phân loại chi hoạt động ........................................................................... 164
Bảng 3.3: Đề xuất ghi nhận bổ sung chi phí………………………………165
Bảng 3.4: Danh mục các hoạt động gián tiếp tạo ra chi phí............................................. 179
Bảng 3.5: Tiêu thức phân bổ chi phí.................................................................................. 181
Bảng 3.6: Báo cáo chi phí hoạt động đào tạo.................................................................... 186
Bảng 3.7: Các nội dung chính của tự chủ đại học ............................................................ 206


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 01: Phạm vi nghiên cứu của luận án .......................................................................... 23
Hình 02: Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 25
Hình 1.1: Phân loại giá thành dịch vụ đào tạo ĐHCL........................................................ 51
Hình 1.2: Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành dịch vụ .................................................. 54
Hình 1.3: Mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản trong kế toán ABC ............................ 67
Hình 1.4: Phương pháp chi phí thơng thường..................................................................... 69

Hình 1.5: Quy trình kế tốn chi phí dịch vụ đào tạo đại học cơng lập .............................. 76
Hình 1.6: Quy trình kế toán giá thành dịch vụ đào tạo đại học cơng lập .......................... 77
Hình 2.1: Q trình hình thành và phát triển dịch vụ đào tạo ĐHCL khối kinh tế ở
Việt Nam ............................................................................................................................... 86
Hình 2.2: Hoạt động dịch vụ tại các CSĐT ĐHCL trực thuộc Bộ Tài chính ................... 94
Hình 2.3: Chi phí của các CSĐT ĐHCL trực thuộc Bộ Tài chính .................................. 102
Hình 2.4: Chi phí trung bình của các CSĐT ĐHCL trực thuộc Bộ Tài chính theo loại
hình hoạt động giai đoạn 2018 - 2019 ............................................................................... 103
Hình 2.5: Chi phí dịch vụ ĐTĐH của các CSĐT trực thuộc Bộ Tài chính .................... 104
Hình 2.6: Chi phí trung bình của các CSĐT ĐHCL trực thuộc Bộ Tài chính theo
nguồn tài trợ giai đoạn 2018 - 2019................................................................................... 106
Hình 2.7: Chi phí trung bình từ nguồn NSNN cấp cho các CSĐT ĐHCL trực thuộc
Bộ Tài chính giai đoạn 2018 - 2019 .................................................................................. 107
Hình 2.8: Chi phí trung bình của các CSĐT ĐHCL trực thuộc Bộ Tài chính theo yếu
tố chi phí giai đoạn 2018 - 2019 ........................................................................................ 108
Hình 2.9: Chi phí trung bình của các CSĐT ĐHCL trực thuộc Bộ Tài chính theo
mục lục NSNN giai đoạn 2018 - 2019 .............................................................................. 109
Hình 2.10: Chi phí ĐTĐH tại các CSĐT ĐHCL trực thuộc Bộ Tài chính năm 2018 ... 114
Hình 2.11: Sơ đồ hạch toán tổng quát hoạt động dịch vụ ĐTĐH và hoạt động HCSN ..... 118
Hình 2.12: So sánh lý thuyết - Thực trạng quy trình kế tốn chi phí tại các CSĐT
ĐHCL trực thuộc Bộ Tài chính giai đoạn 2018 - 2019.................................................... 120
Hình 2.13: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ........................................................ 128
Hình 2.14: Thơng tin chi phí do hệ thống kế tốn cung cấp ............................................ 130
Hình 3.1: Chi phí dịch vụ ĐTĐH tại các CSĐT trực thuộc Bộ Tài chính ...................... 161
Hình 3.2: Mơ hình phân bổ chi phí của kế tốn ABC áp dụng cho các CSĐT ĐHCL....... 176
Hình 3.3: Mơ hình phân bổ chi phí của kế tốn ABC áp dụng cho các CSĐT ĐHCL
trong kế tốn chi phí dịch vụ ĐTĐH ................................................................................. 177
Hình 3.4: ERP cho đại học ................................................................................................. 202



1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Giáo dục và đào tạo từ lâu là đòn bẩy của sự phát triển nền kinh tế quốc gia,
và là niềm hy vọng thay đổi số phận của hàng triệu con người trên thế giới. Trong
đó, ĐTĐH ln đóng một vai trị quan trọng bởi lẽ chính ĐTĐH đóng góp phần lớn
trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước với phẩm chất đạo
đức tốt, giỏi về chuyên môn, nhạy bén, giàu óc sáng tạo, có đủ năng lực bắt kịp với
tốc độ hội nhập và phát triển của thế giới. Sản phẩm đào tạo của các CSĐT đại học
quyết định gần như toàn bộ chất lượng nguồn nhân lực của đất nước. Chính vì vậy,
ĐTĐH được xem là một trong những yếu tố quan trọng bậc nhất thúc đẩy sự phát
triển của đất nước và luôn là vấn đề nhận được sự quan tâm của nhà nước cũng như
của toàn xã hội. Mặc dù điều kiện đất nước và NSNN cịn nhiều khó khăn, nhưng
trong những năm qua nhà nước vẫn quan tâm dành một tỷ lệ ngân sách đáng kể để
đầu tư cho giáo dục. Với nguồn ngân sách đó, GD&ĐT mà cụ thể là ĐTĐH đã đạt
được những kết quả đáng khích lệ.
Tuy nhiên, bối cảnh mở cửa và hội nhập trên mọi mặt của nền kinh tế - xã
hội đã mang tới những khó khăn, thách thức không hề nhỏ với ĐTĐH bởi những
tồn tại vốn có như: chưa chấp nhận thực tế ĐTĐH là một loại hình dịch vụ, chưa
làm rõ trách nhiệm chia sẻ CPĐT giữa các bên liên quan (nhà nước, người học và
tồn xã hội), chế độ chính sách về tài chính, kế tốn chưa đáp ứng u cầu quản trị
đại học theo hướng tự chủ.
Theo đó, từ chỗ là những khái niệm xa lạ với nhiều người; hiện nay, thuật
ngữ “giá dịch vụ”, “dịch vụ sự nghiệp công” hay “dịch vụ giáo dục đại học” đã dần
trở nên quen thuộc. Việc tính giá dịch vụ sự nghiệp cơng nói chung, dịch vụ ĐTĐH
nói riêng đã trở thành yêu cầu bức thiết đối với mỗi CSĐT đại học bởi những lý do
dưới đây:
Về mặt lý luận: Tính giá thành là một nội dung có tính xuất phát điểm cho
nhiều cơng việc khác trong kế tốn quản trị, vì nó có mối quan hệ mật thiết với

nhiều chức năng quản trị, như hoạch định, tổ chức, kiểm soát và ra quyết định.
- Tính giá thành góp phần xác định giá thành dịch vụ hồn thành, qua đó là
cơ sở để xác định kết quả hoạt động của từng dịch vụ, từng bộ phận và toàn đơn vị


2
- Tính giá thành giúp các nhà quản trị làm tốt cơng tác hoạch định và
kiểm sốt chi phí ở từng nơi phát sinh chi phí (từng khoa, phịng ban, từng hoạt
động,…)
- Tính giá thành giúp các nhà quản trị trong nỗ lực nhằm giảm thấp chi phí, cải
tiến dịch vụ, nhằm nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ trên thị trường
- Tính giá thành là cơ sở để các nhà quản trị xây dựng một chính sách giá
bán hợp lý, có tính cạnh tranh và là cơ sở cho nhiều quyết định khác
Về mặt pháp lý và thực tiễn. Chiến lược tài chính đến năm 2020 đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từ những năm 2012 (theo quyết định số 450/QĐTTg ngày 18/4/2012) đến nay vẫn đang trong q trình thực hiện và cịn ngun giá
trị. Bởi những mục tiêu cần đạt được trong cải cách tài chính và kế tốn cơng như:
Đảm bảo cho việc sản xuất và cung cấp hàng hóa dịch vụ công cộng công bằng và
hiệu quả hơn; tập trung nâng cao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm gắn với cơng
cuộc cải cách hành chính dường như mới bắt đầu khởi động.
Dấu mốc cơ bản đánh dấu yêu cầu bước ngoặt cho quá trình tự chịu trách
nhiệm về hoạt động, tự xác định giá dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp cơng nói
chung, các CSĐT đại học nói riêng là nghị định 16/2015/NĐ-CP bằng cách đưa ra
lộ trình tính đủ chi phí vào năm 2020 (Năm 2016: tính đủ chi phí tiền lương, chi phí
trực tiếp; đến năm 2018: tính đủ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản
lý; đến năm 2020: tính đủ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi
phí khấu hao tài sản cố định). Tuy nhiên, đến nay, khi đã gần chạm tới cột mốc cuối
lộ trình nhưng hầu như chưa có một CSĐT đại học nào hồn thành nhiệm vụ tính
giá. Các ngun nhân chính dẫn tới tình trạng này có thể kể tới là:
Ngun nhân khách quan đến từ cơ quan quản lý như Bộ GD&ĐT chưa ban
hành văn bản hướng dẫn chi tiết nghị định 16/2015/NĐ-CP trong lĩnh vực giáo dục

(tình trạng tương tự đối với các lĩnh vực sự nghiệp công khác); hay chế độ kế toán
HCSN mặc dù đã sửa đổi theo thơng tư 107/2017/TT-BTC trên cơ sở kế tốn dồn
tích nhưng vẫn cịn nhiều vướng mắc trong cơng tác kế tốn tính giá dịch vụ.
Ngun nhân chủ quan đến từ chính các CSĐT đại học. Mặc dù ngày
30/8/2019 Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư 14/2019/TT-BGD&ĐT hướng dẫn
xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây
dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo một cách rất chi tiết và cụ thể nhưng theo hiểu
biết của tác giả thì hiện nay vẫn chưa có CSĐT đại học nào thực hiện xác định giá


3
dịch vụ đào tạo. Điều này có thể được lý giải bởi những ràng buộc về cơ chế chính
sách ĐTĐH như: xác định giá dịch vụ thì vẫn nhận kinh phí từ ngân sách (đối với
các CSĐT đại học chưa tự chủ), hoặc vẫn bị ràng buộc bởi những quy định trong
quản lý tài chính hay học phí (đối với các CSĐT đại học thực hiện thí điểm tự chủ
theo nghị quyết 77/NQ-CP ngày 24/10/2014).
Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, việc tính giá dịch vụ ĐTĐH đã khơng cịn
chỉ là yêu cầu mang tính pháp lý phải thực hiện vì đã đến hạn chót mà cịn là u
cầu nội sinh từ chính bản thân các CSĐT đại học, bởi áp lực tự chủ ngày càng cao,
muốn tự đứng trên đơi chân của mình, tiên quyết cần nâng cao chất lượng dịch vụ,
nâng cao kết quả hoạt động; và đương nhiên muốn xác định kết quả hoạt động thì
một trong những yêu cầu cơ bản là cần xác định chi phí và tính giá thành dịch vụ
do chính mình cung cấp.
Điều này càng trở nên cấp thiết với các CSĐT ĐHCL trực thuộc Bộ Tài
chính, bởi đặc thù chuyên cung cấp dịch vụ đào tạo có khả năng xã hội hóa cao hơn
so với các khối ngành đào tạo khác như kỹ thuật hay y dược; các CSĐT ĐHCL trực
thuộc Bộ Tài chính đang phải đối mặt với áp lực cạnh tranh (cả trong và ngoài nước)
ngày càng lớn.
Theo hiểu biết của tác giả, thì đến nay chưa có cơng trình nghiên cứu chun
sâu nào về kế tốn chi phí và tính giá dịch vụ cơng trong điều kiện thực hiện tự chủ

tài chính, mà đặc biệt là kế tốn chi phí và tính giá thành dịch vụ ĐTĐH tại các
CSĐT trực thuộc Bộ Tài chính.
Do vậy, xuất phát từ những đòi hỏi cả về lý luận và thực tiễn như trên, với
mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé vào nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ đào
tạo nói chung, hồn thiện cơng tác quản lý tài chính kế tốn nói riêng của các CSĐT
ĐHCL trực thuộc Bộ Tài chính, tác giả lựa chọn đề tài: “Kế tốn chi phí và tính
giá thành dịch vụ đào tạo đại học tại các CSĐT trực thuộc Bộ Tài chính” làm đề
tài nghiên cứu luận án tiến sỹ của mình.
2. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN

Việc cố gắng khái qt, tìm hiểu mục đích, nội dung, phương pháp và kết
quả của những nghiên cứu trong và ngồi nước đã cơng bố trước đây, về một số
mảng nội dung khác nhau có liên quan gần đến hướng nghiên cứu của luận án như


4
“kế tốn”, “kế tốn cơng”, “chi phí”, “giá thành”, “dịch vụ cơng” và “dịch vụ đào
tạo đại học” được trình bày tại nội dung này, giúp tác giả thực hiện được 2 mục
tiêu:
Một là, khẳng định khoảng trống nghiên cứu của đề tài luận án: Chưa có
cơng trình nghiên cứu chun sâu nào về đề tài “Kế tốn chi phí và tính giá thành
dịch vụ đào tạo đại học tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài chính”
Hai là, góp phần xây dựng nền tảng cơ sở nghiên cứu dựa trên việc kế thừa
các kết quả nghiên cứu trước.
Qua tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả nhận thấy, các
cơng trình nghiên cứu về kế toán chủ yếu tập trung vào 2 hướng nghiên cứu kế tốn
chi phí và tính giá thành dịch vụ theo quan điểm kế tốn tài chính và kế tốn quản
trị. Bên cạnh đó, do đặc thù về loại hình sản phẩm dịch vụ cơng của ĐTĐH, cịn có
những cơng trình nghiên cứu về quản lý tài chính khu vực cơng và ĐTĐH. Cụ thể,

một số cơng trình nghiên cứu có liên quan gần nhất đến luận án là:

2.1. Cơng trình nghiên cứu về kế toán
Trên quan điểm của kế toán tài chính
Cơng trình nghiên cứu trên thế giới
Y Nghiên cứu về kế toán nhà nước trong cuốn “Accounting for
Governmental and Nonprofit entities” (tạm dịch: “Kế toán nhà nước và tổ chức phi
lợi nhuận”) của tác giả: Earl R.Wilson, Susan C.Kattelus, Leon E.Hay.
Đây có thể coi là một cơng trình nghiên cứu khá cơng phu về các khía cạnh
khác nhau trong hoạt động của các đơn vị công phi lợi nhuận. Các nội dung nghiên
cứu trong cuốn sách bao gồm: các nguyên tắc kế toán chung được chấp nhận, hướng
dẫn cách thức ghi nhận các sự kiện, cách thức lập báo cáo tài chính. Nghiên cứu
cũng đi sâu vào phân tích đặc thù hoạt động của một số lĩnh vực sự nghiệp như tổ
chức cơng tác kế tốn trong trường học, bệnh viện, các đơn vị lực lượng vũ trang...
Y Nghiên cứu về kế tốn cơng của bốn tác giả Ehsan Rayegan, Mehdi
Parveizi, Kamran Nazari và Mostafa Emami với tiêu đề: “Kế tốn cơng: Đánh giá
về lý thuyết, mục tiêu và các tiêu chuẩn” (“Government accounting: An Assessment
of Theory, Purposes and Standards”) đã đưa ra sự tổng hợp các vấn đề trong thực
hiện kế tốn của các đơn vị cơng lập, trong đó bao gồm cơng tác tổ chức kế tốn
dựa trên hai nguyên tắc là kế toán tiền mặt và kế tốn dồn tích. Nghiên cứu cũng đề
cập đến vai trị, trách nhiệm của Chính phủ đối với cơng tác kế tốn; chương trình


5
đổi mới cơng tác quản lý tài chính cơng và các vấn đề liên quan đến NSNN. Đề xuất
một số nguyên tắc kế toán mở rộng để thúc đẩy trách nhiệm trong việc giải trình
thực hiện cơng tác kế tốn liên quan đến nghĩa vụ kinh tế và chính trị cũng được
đưa ra trong nghiên cứu này.
Y Ngồi ra, cịn phải kể tới chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế và một số
nghiên cứu có liên quan

Nếu khu vực tư dựa trên hệ thống chuẩn mực là IAS và IFRS, thì khu vực
cơng sử dụng IPSAS như kim chỉ nam cho cơng việc kế tốn. Hệ thống chuẩn mực
kế tốn công quốc tế (IPSAS) do Ủy ban chuẩn mực kế tốn cơng (IPSAB) ban
hành, là các chuẩn mực kế tốn áp dụng cho lĩnh vực cơng, trong đó có các đơn vị
cung ứng dịch vụ cơng khơng vì mục tiêu lợi nhuận. Hệ thống các chuẩn mực này
bao gồm những quy định có tính ngun tắc, mực thước làm cơ sở để các cấp chính
quyền nhà nước và các tổ chức cơng tổ chức cơng tác kế tốn, lập và trình bày báo
cáo tài chính nhằm đạt được sự đánh giá trung thực, hợp lý, khách quan về thực
trạng tài chính và kết quả hoạt động của các đơn vị kế tốn.
Mặc dù trong tồn bộ hệ thống gồm 40 chuẩn mực (tính đến 2020) chỉ có
duy nhất một chuẩn mực số 05 (IPSAS 5) ban hành những quy định riêng về kế
tốn chi phí (chi phí đi vay), nhưng những quy định hướng dẫn chung mang tính
mực thước về kế tốn chi phí nói chung được quy định ẩn trong các chuẩn mực có
liên quan khác là rất nhiều, đặc biệt về nội dung ghi nhận và trình bày trên BCTC
thơng tin về chi phí của đơn vị kế tốn cơng, phần tiếp nhận từ NSNN dưới dạng
doanh thu khơng trao đổi và các chi phí trong các hoạt động khác.
Cơng trình nghiên cứu trong nước

Nhóm 1: Các cơng trình nghiên cứu về kế tốn chi phí, giá thành sản phẩm,
dịch vụ
Kế tốn chi phí, giá thành sản phẩm, dịch vụ được coi là một trong những đề
tài truyền thống về kế tốn, được bàn luận sơi nổi trên các diễn đàn NCKH, bằng
chứng là có rất nhiều nghiên cứu về kế tốn chi phí, giá thành sản phẩm, dịch vụ từ
xưa. Trong khoảng 5 năm trở lại đây, có một số luận án nghiên cứu về kế tốn chi
phí, giá thành sản phẩm, dịch vụ điển hình là:
Ngơ Quang Hùng (2019), trong luận án tiến sỹ “Hoàn thiện tổ chức kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc tập đoàn


6

hóa chất Việt Nam” đã đưa ra 3 nhóm giải pháp nhằm thiện tổ chức kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc tập đồn hóa chất
Việt Nam là: hồn thiện mơ hình kế tốn, hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn chi
phí và tính giá thành sản phẩm dưới góc độ kế tốn tài chính và hồn thiện tổ chức
cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm dưới góc độ kế tốn quản trị.
Trong luận án“Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng thuộc Tổng công ty Công nghiệp xi măng
Việt Nam” tác giả Lương Khánh Chi (2017) đã trình bày những cơ sở lý luận về
kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất. Phân
tích, đánh giá thực trạng và đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi
phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng thuộc
Tổng công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam trong thời gian tới.
Với cách tiếp cận 3 chương truyền thống, tác giả Nguyễn Thị Diệu Thu
(2016) trong luận án“Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
phần mềm trong các doanh nghiệp sản xuất phần mềm ở Việt Nam hiện nay” đã
trình bày một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm phần mềm trong các doanh nghiệp sản xuất phần mềm ở Việt Nam như:
hoàn thiện phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, hồn thiện xác định
giá phí cho đối tượng chịu phí, hồn thiện phương pháp tập hợp chi phí sản xuất,
hồn thiện kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp, hồn thiện phương pháp phân bổ giá
trị sản phẩm phần mềm lõi, hồn thiện xác định chi phí sản phẩm làm dở, sản phẩm
bị lỗi. Đặc biệt, tác giả cịn trình bày giải pháp nhằm giúp các doanh nghiệp sản
xuất phần mềm bước đầu áp dụng phương pháp ABC trong việc định giá phí của
đối tượng chịu chi phí.
Có thể thấy, mặc dù có tương đối nhiều nghiên cứu về kế tốn chi phí và tính
giá thành, tuy nhiên, mỗi luận án trên đây đều lựa chọn nghiên cứu kế toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm tại một loại hình doanh nghiệp cụ thể, với những sản
phẩm hữu hình cụ thể. Nên, luận án “Tổ chức công tác kế tốn chi phí, doanh thu
và kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành tại Việt Nam hiện nay”
của tác giả Đỗ Minh Thoa (2015) là một trong số ít các luận án nghiên cứu về kế

tốn chi phí dịch vụ mà tác giả có thể tiếp cận. Trong luận án, tác giả Đỗ Minh Thoa
đã trình bày lý luận và phân tích thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn chi phí, doanh
thu và kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành tại Việt Nam hiện nay,


7
từ đó đưa ra giải pháp và các điều kiện thực hiện giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức
cơng tác kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch
lữ hành tại Việt Nam.

Nhóm 2: Các cơng trình nghiên cứu về tổ chức kế tốn và hệ thống thơng
tin kế tốn
Thuộc nhóm nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn có thể kể tới các nghiên
cứu của các tác giả như:
Nguyễn Thị Minh Hường (2004) “Tổ chức kế toán trong các trường đại
học trực thuộc Bộ giáo dục và Đào tạo”: Theo hướng nghiên cứu này các tác giả
đã hệ thống hóa và phát triển được cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn trong
các trường ĐHCL, các tác giả cũng phân tích và đánh giá được thực trạng tổ chức
cơng tác kế tốn tại một số trường điển hình để làm căn cứ đưa ra được các đánh
giá về thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các trường thuộc phạm vi nghiên cứu
trên cả những mặt đã đạt được và những điểm còn hạn chế cùng các nguyên nhân
của hạn chế. Trên cơ sở các mặt còn hạn chế, các tác giả đã đưa ra định hướng và
đề xuất được các giải pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các trường để đạt
được hiệu quả hơn trong việc cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng và đặc
biệt là các nhà quản lý để điều hành đơn vị, để các giải pháp đề xuất của các tác giả
được thực thi hiệu quả các tác giả cũng đưa ra những điều kiện đồng bộ cả từ phía
Nhà nước, các Bộ ngành và từ phía các trường ĐHCL ở Việt Nam.
Thuộc nhóm nghiên cứu về hệ thống thơng tin kế tốn tại các CSĐT ĐHCL
có 2 luận án tiến sỹ Đinh Thị Mai (2010), “Nâng cao chất lượng hệ thống thơng
tin kế tốn trong các trường đại học công lập” và Nguyễn Hữu Đồng (2012)

“Hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn trong các trường đại học công lập Việt
Nam”.
Trong hướng nghiên cứu này các tác giả đã hệ thống hóa và phát triển được
các lý thuyết về hệ thống thông tin kế toán trong các tổ chức và nêu ra được nhân
tố cấu thành hệ thống thơng tin kế tốn trong các đơn vị HCSN có thu bao gồm: Bộ
máy kế tốn; phương tiện kỹ thuật; hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo
kế tốn; các quy trình cơ bản; hệ thống kiểm soát. Trên cơ sở những nhân tố này
các tác giả đã khảo sát thực trạng hệ thống thơng tin kế tốn tại một số trường ĐHCL
ở Việt nam để đưa ra những nhận xét đánh giá về những ưu điểm và hạn chế, các
nguyên nhân của hạn chế về hệ thống thơng tin kế tốn tại các trường trong mẫu


8
nghiên cứu. Trên cơ sở đó tác giả đề xuất phương hướng và giải pháp hồn thiện hệ
thống thơng tin kế toán trong các tổ chức nhằm thực hiện tốt trách nhiệm tài chính
trong điều kiện mới của Việt Nam và tác giả cũng đề xuất về các điều kiện từ phía
cơ quan quản lý Nhà nước và điều kiện từ phía các trường đại học để các giải pháp
triển khai được hiệu quả và đồng bộ.
Gần đây hơn, Tô Hồng Thiên (2017) “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn tại các trường đại học công lập ở Việt Nam”,
đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về hệ thống thơng tin kế tốn; các nội dung tổ
chức hệ thống thơng tin kế toán tại các trường ĐHCL và các nhân tố ảnh hưởng đến
tổ chức hệ thống thông tin kế tốn. Tác giả cũng đã nêu được các tiêu chí đánh giá
về tổ chức thơng tin kế tốn tại các trường ĐHCL và các thang đo của các nhân tố
ảnh hưởng đến tổ chức thơng tin kế tốn tại các trường. Tác giả đã xây dựng được
mơ hình nghiên cứu gồm 7 nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức thông tin kế toán tại các
trường ĐHCL là: Nhân viên kế tốn; nhà quản lý kế tốn; cơng nghệ thơng tin; môi
trường làm việc; hệ thống văn bản pháp quy; chuyên gia tư vấn và Ban giám hiệu
của các trường từ đó tác giả xác định được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến
tổ chức thơng tin kế tốn tại các trường ĐHCL ở Việt nam. Trên cơ sở khảo sát và

đánh giá thực tế về tổ chức thông tin kế toán tại các trường và các nhân tố ảnh hưởng
tác giả đã chỉ ra được 4 nhân tố có mức ảnh hưởng lớn và quyết định trực tiếp đến
tổ chức thơng tin kế tốn tại các trường ĐHCL là nhà quản lý tổ chức và điều hành
hệ thống thơng tin kế tốn; hệ thống các văn bản pháp qui, các văn bản pháp luật kế
toán chi phối việc tổ chức thơng tin kế tốn; cơng nghệ thơng tin và nhân tố Ban
giám hiệu phê duyệt các vấn đề có liên quan để tổ chức thơng tin kế tốn tại các
trường
Trên quan điểm của kế tốn quản trị
Cơng trình nghiên cứu trên thế giới
Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới theo hướng tiếp cận kế toán quản trị tại các
CSĐT đại học chủ yếu gồm theo 2 nhóm:


9
Nhóm 1: Các cơng trình nghiên cứu về kế tốn quản trị chi phí và nhân
tố ảnh hưởng tại các CSĐT
Y Trong bài viết “Cost management in European Universities - a time of
change” năm 2014, các tác giả Irena Sobanska và Jacek Kalinowski đã khẳng định:
Các cơ sở giáo dục đại học châu Âu ngày càng tập trung vào việc giảm chi phí và
liên kết chính xác giữa các chi phí với việc hồn thành các mục tiêu chiến lược của
họ. Theo đó, từ việc phân tích kinh nghiệm của các trường đại học ở các quốc gia
khác nhau (Úc, Hà Lan, Đức, Phần Lan, Bồ Đào Nha, Thụy Điển, Anh) trong việc
phát triển và thực hiện kế toán chi phí, 2 tác giả chỉ ra các yếu tố tác động đến việc
thực hiện kế toán quản trị tại các cơ sở đào tạo đại học gồm:
- Nhóm yếu tố kinh tế: gồm các tác động từ biến động kinh tế tồn cầu, gia
tăng cạnh tranh, đổi mới cơng nghệ và phương pháp quản lý, sản xuất, công nghệ
thông tin tiến tiến; đồng thời các tác giả cũng nhấn mạnh tới việc đa dạng các nguồn
tài trợ: quốc tế, quốc gia, nhà nước, tư nhân.
- Nhóm yếu tố yêu cầu từ cấp trên, nhóm này nhấn mạnh tới các yếu tố về
luật quốc gia về tài chính, kế tốn thuộc khu vực công; cũng như những yêu cầu từ

các cơ quan, tổ chức khác như Bộ Giáo dục, Bộ Khoa học, trung tâm nghiên cứu
quốc gia)
- Nhóm yếu tố về áp lực quy chuẩn kế toán quản trị, gồm: việc tuyển dụng
các kế toán viên chuyên về mảng kế toán quản trị, thiết kế hệ thống kế tốn chi phí
bởi các chuyên gia, các khóa đào tạo về các nguyên tắc và phương pháp kế toán
quản trị cho nhân viên.
Y N.A.Mamontova và A.F.Novak (2015) trong bài viết “Management
accounting of higher education institutions: implementation stages and
realization features” đã khẳng định: để đưa kế toán quản trị vào các CSĐT đại
học, cần thực hiện 4 bước: (1) phân chia các cấp độ giới thiệu và thực hiện kế
toán quản trị, (2), cung cấp chính sách và phương pháp kế tốn quản trị, (3)
phát triển hệ thống thông tin báo cáo tự động, (4) xác định những người chịu
trách nhiệm về thông tin kế tốn quản trị, trong việc thu thập, phân tích và xử
lý thơng tin. Có thể coi đây là những yêu cầu, bước đi cơ bản để hình thành hệ
thống kế tốn quản trị nói chung tại tất cả các CSĐT đại học.


10
Nhóm 2: Các cơng trình nghiên cứu về phương pháp kế tốn chi phí, chủ
yếu là phương pháp kế tốn tính giá theo hoạt động (Activity based costing ABC)
Kế tốn chi phí trong các trường đại học gần đây đã được một số tác giả
trên thế giới đề cập đến, với việc ghi nhận về yêu cầu của một hệ thống kế tốn
chi phí hiệu quả đảm bảo cho các quyết định đúng đắn và phân bổ các nguồn lực
tốt hơn. Trong đó, phương pháp kế tốn chi phí được các tác giả nghiên cứu nhiều
nhất là phương pháp kế tốn ABC.
Phương pháp này có nhiều điểm tiến bộ vượt bậc so với phương pháp tính
giá truyền thống (Traditional Costing). Nó khơng những phân bổ chi phí gián tiếp
chính xác hơn mà còn giúp các nhà quản lý biết được nguồn gốc phát sinh chi phí,
biết được những hoạt động làm phát sinh chi phí tạo ra giá trị, những hoạt động làm
phát sinh chi phí nhưng khơng tạo ra giá trị; cung cấp thông tin đáng tin cậy, kịp

thời và linh hoạt cho các cấp quản trị trong quá trình ra quyết định. Phương pháp
này được các nước trên thế giới áp dụng cách đây vài chục năm và hiện nay trở nên
rất phổ biến.
Năm 1995, trong nghiên cứu của hai tác giả Coy và Goh đã ủng hộ việc sử
dụng xác định chi phí dựa trên hoạt động (mơ hình ABC) trong các trường đại học,
đặc biệt là phương pháp phân bổ chi phí gián tiếp. Họ rất quan tâm đến việc phân
bổ các chi phí dựa trên cơ sở duy nhất đó là số lượng sinh viên. Các tính tốn chi
phí mà kết quả được tạo ra từ phương pháp tiếp cận trên diện rộng thường gây nhầm
lẫn vì chúng khơng nắm bắt được mối quan hệ nhân quả. Coy và Goh cho rằng
phương pháp tiếp cận theo mơ hình ABC sẽ xác định những hoạt động nào liên
quan đến bộ phận, phòng, ban nào và những hoạt động đó ảnh hưởng đến việc tạo
ra doanh thu và tiêu thụ tài nguyên như thế nào. Coy và Goh cịn chỉ ra rằng mơ
hình ABC giúp tập trung sự chú ý của tổ chức vào việc cải thiện hoạt động, cái mà
sẽ có tác động lớn nhất đến các nguồn phát sinh chi phí.
Đến năm 1996, tác giả Gibbon et al đã nghiên cứu những lợi ích của chi phí
dựa trên hoạt động và vấn đề quản trị trong cả sản xuất và tổ chức dịch vụ. Họ liệt
kê các lợi ích quan trọng mà mơ hình ABC đem lại như sau: Hiểu biết về các hoạt
động và chi phí trong tổ chức; Tiết kiệm chi phí; Tăng cường trách nhiệm tài chính;


11
Cải thiện thông tin liên lạc; Cải thiện chức năng kế tốn; Cung cấp tài liệu hữu ích;
Thơng tin hỗ trợ quyết định có liên quan; Ưu tiên các nỗ lực cải tiến; Chất xúc tác
cho sự thay đổi; Giảm thiểu chất thải.
Tiếp theo đó, năm 1998, trong luận án tiến sỹ “A comparative evaluation of
finance and activity based cost accounting systems in a private university”, thông
qua việc nghiên cứu tại đại học tư thục Hardin Simmons, Derrell H.Moore đã khẳng
định ưu thế của mơ hình kế tốn ABC trong việc cung cấp các thơng tin hữu ích
hơn cho các quyết định quản lý nội bộ so với mơ hình kế tốn tài chính. Tác giả
cũng đưa ra khuyến nghị tương tự đối với các cơ sở đào tạo khác (công lập hoặc

cấp học cao hơn)
Năm 2006, thông qua bài nghiên cứu “Activity Based Costing and Activity
Data Collection: A Case study in the Hight Education Sector”, Tác giả Reich & A
Braham đã trình bày phương pháp phi truyền thống từ việc thu thập dữ liệu hoạt
động tại một số trường đại học ở Australia với mục đích nhận diện chi phí một các
chính xác và hồn thiện hơn bằng cách sử dụng mơ hình nghiên cứu ABC trong
nghiên cứu. Nghiên cứu thông qua khảo sát và phỏng vấn các nhân viên đang làm
việc tại một số trường đại học ở Australia về cách thu thập dữ liệu hoạt động của
các trường từ đó nghiên cứu đưa ra những thảo luận và phân tích để từ đó nghiên
cứu có cơ sở đưa ra nhận định việc sử dụng mơ hình nghiên cứu ABC trong lĩnh
vực hoạt động phi lợi nhuận đặc biệt là đối với các trường đại học được xem như
một công cụ quản lý hiệu quả.
Gần đây hơn, năm 2016, trong bài viết “Unit cost analysis in higher
education”, các tác giả Asep Kurnia, Tjutju Yuniarsih và Sumarto đã một lần nữa
khẳng định lợi ích của việc sử dụng mơ hình ABC trong các cơ sở đào tạo thơng
qua việc nghiên cứu điển hình với cách tiếp cận định tính 3 cơ sở đào tạo công lập
của Indonesia là Institut Teknologi Bandung (ITB), Universitas Pendidikan
Indonesia (UPI), and Institut Pertanian Bogor (IPB). Thêm vào đó, nghiên cứu cũng
khẳng định rằng kết quả tính tốn chi phí đơn vị của cơ sở đào tạo lớn hơn cách tính
của Chính phủ, do Chính phủ khơng thể đáp ứng tồn bộ những khoản thiếu hụt
trong kinh phí hoạt động của trường.


12
Có thể thấy rằng các cơng trình nghiên cứu của các tác giả trên đã có những
nghiên cứu sâu trong việc ứng dụng kế tốn chi phí trong quản trị chi phí của các
trường đại học, đặc biệt là việc áp dụng ABC trong các trường đại học nhằm quản
lý các nguồn lực tài chính, cũng như phân tích, tính tốn chi phí của các trường đại
học (bất kể loại hình là cơ sở đào tạo cơng lập hay tư thục).
Cơng trình nghiên cứu trong nước

Tương tự như các cơng trình nghiên cứu nước ngồi, theo hướng nghiên
cứu về kế tốn quản trị, các cơng trình nghiên cứu trong nước cũng thường tập
trung vào các nội dung tiêu biểu là:

Nhóm 1: Các cơng trình nghiên cứu về tổ chức kế toán quản trị trong
các CSĐT ĐHCL
Phạm Thị Thu Thuỷ (2012) “Tổ chức kế toán quản trị chi hoạt động tại
các trường đại học công lập khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh trên địa
bàn Hà Nội”: Cơng trình nghiên cứu đã đưa ra được các nội dung kế tốn quản trị
chi phí. Tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu một cách hệ thống việc tổ chức kế tốn
quản trị chi phí trên cả góc độ tổ chức bộ máy và tổ chức hệ thống thơng tin kế
tốn quản trị chi hoạt động, đã đề cập đến việc vận dụng phương pháp xác định
chi phí cho các đối tượng và phân tích thơng tin phục vụ cho việc ra quyết định.
Tuy nhiên, do đặc thù các trường đại học cơng lập hoạt động khơng vì mục tiêu
lợi nhuận, và thời gian nghiên cứu là khi các CSĐT thực hiện kế toán trên cơ sở
tiền mặt mở rộng theo quy định về chế độ kế toán HCSN ban hành theo quyết định
19/2006/QĐ-BTC, nên việc xác định chi phí khơng đầy đủ. Do đó, việc vận dụng
các nội dung kế tốn quản trị vào các trường đại học cơng lập là khơng tồn diện.
Dương Thị Cẩm Vân (2007), “Vận dụng kế toán quản trị vào trong các
trường chuyên nghiệp”. Trong nghiên cứu, tác giả đã nêu được vai trò của kế toán
quản trị đối với các tổ chức và xác định các nội dung chủ yếu của kế toán quản trị
được vận dụng vào các trường chuyên nghiệp như: phân tích chi phí và dự tốn
ngân sách, vận dụng các công cụ đánh giá trách nhiệm quản lý, thông tin kế toán
cho việc ra quyết định. Đồng thời, tác giả cũng đề xuất giải pháp để vận dụng kế
toán quản trị vào trong các trường chuyên nghiệp.


13
Nguyễn Thị Hạnh (2012) “Vận dụng kế toán quản trị tại đại học Đà Nẵng”:
Cũng theo hướng nghiên cứu về kế toán quản trị, nhưng lại lựa chọn phạm vi nghiên

cứu tại một trường đại học cụ thể. Trong luận án tác giả đã đánh giá thực trạng công
tác kế tốn quản trị tại đại học Đà Nẵng, từ đó đưa ra phương hướng, giải pháp để
vận dụng kế toán quản trị cho nhà trường. Các giải pháp cụ thể: vận dụng định mức
chi phí; thiết lập hệ thống báo cáo kiểm sốt chi phí; các phương pháp phân tích
thơng tin phục vụ cho việc ra quyết định như phân tích biên, phân tích mối quan hệ
giữa chi phí - sản lượng và lợi nhuận.

Nhóm 2: Các cơng trình nghiên cứu về phương pháp kế tốn chi phí dựa
trên cơ sở hoạt động tại các đơn vị kế toán thuộc khu vực tư, sản xuất sản phẩm
hữu hình
Đàm Phương Lan (2019), “Kế tốn chi phí theo mức độ hoạt động trong
các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa”: Đây là cơng trình nghiên
cứu chun sâu về kế tốn chi phí theo mức độ hoạt động tại một loại hình doanh
nghiệp cụ thể. Dựa trên cơ sở lý luận về kế tốn chi phí theo mức độ hoạt động
trong doanh nghiệp, kết hợp phân tích thực trạng kế tốn chi phí trong các doanh
nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa; luận án đã đề xuất giải pháp vận dụng kế
tốn chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn
nuôi nội địa.
Trần Tú Uyên (2017), trong luận án“Áp dụng phương pháp kế tốn theo
hoạt động (ABC) để tính chi phí và giá thành sản phẩm tại các công ty dược phẩm
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” đã nghiên cứu thực trạng áp dụng
phương pháp kế toán theo hoạt động ABC để tính chi phí và giá thành sản phẩm tại
các công ty dược phẩm niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam. Từ đó, đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao khả năng áp dụng phương pháp
ABC tại các công ty dược phẩm này.

2.2. Cơng trình nghiên cứu về quản lý tài chính và học phí
Cơng trình nghiên cứu trên thế giới
Với đặc thù là một loại hàng hóa dịch vụ cơng không thuần túy, giá dịch vụ
đào tạo đại học lại thường được xem xét dưới cái tên “học phí”.



14
Học phí giáo dục đại học có liên hệ mật thiết với các chủ thể là Nhà nước,
nhà trường và người học. Học phí đại học là cơng cụ thực hiện sự chia sẻ chi phí
giáo dục đại học giữa Nhà nước và sinh viên. Vì vậy, tại các quốc gia khác nhau có
chính sách về giá dịch vụ đào tạo đại học khác nhau.
Tại một số quốc gia, giá dịch vụ đào tạo do chính phủ hoặc cơ quan trung
ương quyết định (Canada, Đức, Ấn Độ, Israel, Hà Lan, Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ,
Hoa Kỳ, Việt Nam) hoặc đưa ra quy định mức giá dịch vụ đào tạo trần (Australia,
Nhật Bản, Trung Quốc và Malaysia). Một số quốc gia khác lại cho phép các trường
đại học toàn quyền trong việc đưa ra mức giá dịch vụ đào tạo (Chile, Colombia,
Pháp, Indonesia, Italy, Philippines, Nam Phi, Hàn Quốc, Singapore, Thụy Sĩ, Đài
Loan và Thái Lan). Tuy nhiên ở những nước này, đơi khi chính phủ vẫn có những
can thiệp nhất định.
Bên cạnh đó, vấn đề làm sao để đưa ra mức giá dịch vụ này một cách hợp
lý cũng là một vấn đề các quốc gia quan tâm. Bởi vì, việc tính chi phí đào tạo đại
học khác nhau đáng kể giữa các trường và các ngành, và đặc biệt là các chương
trình căn cứ vào tỷ lệ hiện hành giảng viên sinh viên, nhu cầu thiết bị, và các chi
phí chương trình cụ thể khác. Ngồi ra, việc tính tốn chi phí giảng dạy cũng phụ
thuộc vào các số liệu kế tốn: xác định các chi phí gián tiếp, hoặc tồn chi phí của
trường, được phân bổ theo các chi phí trợ cấp đầu tiên hoặc hướng dẫn tốt nghiệp,
các chi phí bảo hiểm y tế, hoặc các chi phí vốn (ví dụ, dịch vụ nợ và khấu hao)
được xử lý. Do đó, một số nước đưa ra giá dịch vụ đào tạo căn cứ vào chí phí
chương trình đào tạo bỏ ra hoặc phụ thuộc vào lợi ích cá nhân thu được từ trường
đại học hoặc chương trình nhất định. Cụ thể, chương trình đào tạo có chi phí cao
sẽ trả giá dịch vụ đào tạo cao; hoặc giá dịch vụ đào tạo bao gồm chi phí giảng dạy
và giá trị thị trường của ngành học được chọn lựa. Ví dụ điển hình là ở Mexico và
Hoa Kỳ, các trường đại học có uy tín cao hơn hoặc các cơ sở thuộc loại cạnh tranh
hơn (so với các trường đại học cao đẳng cộng đồng) tính giá dịch vụ đào tạo cao

hơn.
Tuy nhiên, giá dịch vụ đào tạo cao cũng ảnh hưởng tới tỷ lệ sinh viên đăng
kí học. Năm 2009, bài nghiên cứu “The price of knowledge: Access and student
finance in Canada” các tác giả Berger. J., Motte. A. and Parkin. A đưa ra nhận xét:
khi học phí tăng tỷ lệ sinh viên từ các gia đình thu nhập trung bình và thấp có xu


15
hướng giảm, trong khi đó số lượng sinh viên từ những gia đình có điều kiện tăng
gấp đơi ở Canada vì khi học phí cao, các trường có điều kiện để nâng cao cơ sở hạ
tầng và chất lượng giảng dạy hơn. Nghiên cứu cũng chỉ ra nếu tăng học phí thì
khơng được tăng q mức lạm phát. Mức độ đáp ứng được học phí là một vấn đề
cần xem xét vì nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng ngay cả trong trường hợp mức tăng
học phí có sự điều chỉnh theo lạm phát thì đối với các hộ gia đình thu nhập thấp và
trung có mức thu nhập và sức mạnh mua hàng khơng tăng nhiều.
Cơng trình nghiên cứu trong nước

Nhóm 1: Các cơng trình nghiên cứu về chi phí đào tạo và giá dịch vụ
đào tạo tại cơ sở đào tạo đại học
Theo dòng thời gian, nổi bật trong nhóm này lần lượt là các nghiên cứu
sau:
Đề tài “Xác định chi phí đào tạo đại học ở Việt Nam” thuộc chương trình
nghiên cứu khoa học giáo dục cấp bộ giai đoạn 2006 - 2008 “Phát triển GD&ĐT
Việt Nam trong q trình hội nhập quốc tế”, cơng bố năm 2009 của PGS. TS
Nguyễn Văn Áng. Tuy nhiên, đề tài này mới chỉ đề xuất một số kiến nghị với Nhà
nước và các trường đại học trên cơ sở xây dựng khung lý thuyết cho việc tính tốn
chi phí đào tạo thực tế 01 sinh viên cho các trường.
Bài viết của PGS.TS. Bùi Duy Cam và PGS.TS. Nguyễn Văn Nội (2012),
“Xác định chi phí đào tạo, các kiến nghị và điều kiện để thí điểm thực hiện cơ chế
đặt hàng đào tạo đối với các ngành khoa học cơ bản tại trường Đại học Khoa học

tự nhiên, ĐHQGHN” trong kỷ yếu hội thảo “Đổi mới cơ chế tài chính đối với giáo
dục đại học” có nội dung xác định chi phí đào tạo khơng nhiều, chủ yếu phân tích
cơ chế tài chính đối với hoạt động đặt hàng đào tạo với ngành khoa học cơ bản.
Cũng trong kỷ yếu hội thảo “Đổi mới cơ chế tài chính đối với giáo dục đại
học”, TS. Phạm Vũ Thắng (2012), công bố “Kết quả nghiên cứu xác định chi phí
đào tạo một sinh viên đại học ở Việt Nam và khuyến nghị về chính sách tài chính
giáo dục đại học Việt Nam”. Trong đó, tác giả tập trung vào một số mục tiêu như:
xác định chi phí đào tạo thực tế một sinh viên đại học Việt Nam; xác định chi phí
đào tạo hợp lý theo các mức chất lượng khác nhau cho một sinh viên đại học Việt
Nam; đề xuất chính sách giá dịch vụ đào tạo cho các chương trình đại học và sau
đại học chính quy, khơng bao gồm các chương trình đào tạo khác. Nghiên cứu tính


×