Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

toan 4 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.14 KB, 10 trang )

Trường Tiểu học Nguyễn Trãi - Hà Đơng
TUẦN 14
Thứ hai ngày…………………
Tiết 66 MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi quy tắc chia một tổng cho một số.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa bài
- GV chấm 1 số bài của HS.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài :
* Hướng dẫn HS nhận biết tính chất chia một
tổng cho một số :
- Ghi lên bảng hai biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- Yêu cầu HS tính giá trò của hai biểu thức trên.
- Gọi HS so sánh 2 kết quả?
- Gọi HS lên bảng viết kết luận.
- Khi chia một tổng cho một số em có thể làm
như thế nào ?
c) Luyện tập , thực hành
* Bài 1 : SGK/76
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Yêu cầu 1 HS làm mẫu bằng 2 cách với bài
tập:
12 : 4 + 20 : 4 = ?
- GV chốt ý :
+ Cách 1 : 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
+ Cách 2 : 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
= 32 : 4 = 8
- Trong 2 cách làm cách làm nào có dạng một
tổng chia cho một số, cách làm nào có dạng các
- Cả lớp thực hiện.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
- HS nhận xét.
-1 HS lên viết bằng phấn màu.
- HS nêu.
- 2 HS nhắc lại quy tắc.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng
làm 2 cách.
- HS nhận xét và trả lời.
Giáo án: Tốn lớp 4 - Kì 1 GV: Nguyễn Kim Hoa
1
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi - Hà Đơng
số hạng của tổng đều chia hết cho số chia rồi
cộng các kết quả lại.
* Bài 2 : SGK/76 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- GV viết lên bảng biểu thức :
( 35 – 21 ) : 7
- Các em hãy thực hiện tính giá trò của biểu thức
theo hai cách.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu cách làm
của mình.
- Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà
cả số bò trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho
số chia ta có thể làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3 : SGK/76 :
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách giải vào giải
vào vở
Bài giải
Số nhóm HS của lớp 4A là
32 : 4 = 8 ( nhóm )
Số nhóm HS của lớp 4B là
28 : 4 = 7 ( nhóm )
Số nhóm HS của cả hai lớp là
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
- GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét cách làm
thuận tiện. Nhận xét cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò :
- Khi chia một tổng cho một số em làm thề nào ?
- Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài: chia cho
số có một chữ số
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Tính giá trò của biểu thức theo 2
cách
- Có 2 cách
* Tính tổng rồi lấy tổng chia cho
số chia .
* Lấy từng số hạng chia cho số
chia rồi cộng các kết quả với nhau .
- 2 HS lên bảng làm bài ,mỗi em làm
một cách.
- HS cả lớp nhận xét.
- Lần lượt từng HS nêu
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm
bài vào vở.
- HS đọc đề bài.
- Các nhóm thảo luận và làm bài vào
vở.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét.
Bài giải
Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B

32 + 28 = 60 ( học sinh )
Số nhóm HS của cả hai lớp là
60 : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
- HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực

hiện.
Giáo án: Tốn lớp 4 - Kì 1 GV: Nguyễn Kim Hoa
2
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi - Hà Đơng
Thứ ba ngày…………………
Tiết 67 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU :Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho một số có một chữ số ( chia hết, chia có
dư )
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng con, một số phiếu khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Muốn chia một tổng cho một số em làm như
thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp làm bảng bài :
(48 + 12 ) : 4
- GV nhận xét chung .
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài:
* Trường hợp chia hết
- GV viết lên bảng phép chia : 128 472 : 6
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia vào bảng con
- Trình bày lại phép chia này?
* Trường hợp có dư :
- GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5.
- Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia

này vào bảng con
- Gọi HS trình bày kết quả
- Nêu kết quả của phép chia này
- Nhận xét số dư so với số chia như thế nào ?
c) Luyện tập , thực hành
* Bài 1: SGK/ 77 :
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, cho 2 HS làm
bài vào phiếu
- Gọi HS nhận xét bài
- Cả lớp thực hiện.
- 1 HS nêu quy tắc và công thức.
- Cả lớp làm vào bảng con, 1 HS lên
bảng làm.
- HS nghe.

- Cả lớp làm vào bảng con.
- 1 HS nêu miệng phép chia.
- HS nêu lại nội dung thực hiện phép
chia.
- HS cả lớp làm bài vào bảng.
- HS nhận xét bài.
- 1 HS nêu : 230859 : 5 = 46 171 dư 4
- HS nêu : số dư < số chia.
- 1 HS nêu yêu cầu.
-2 HS làm bài vào phiếu, mỗi em thực
hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào
vở.
Giáo án: Tốn lớp 4 - Kì 1 GV: Nguyễn Kim Hoa
3

Trường Tiểu học Nguyễn Trãi - Hà Đơng
- Trong các phép chiã thực hiện mỗi phép chia
em thực hiện được mấy lần chia ?
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: SGK/ 77 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm.
- Muốn tính số lít xăng ở mỗi bể em làm như thế
nào?
- GV nhận xét, chốt bài giải đúng :
Tóm tắt
6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : ………..lít xăng
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610 : 6 = 21435 ( lít )
Đáp số : 21435 lít
* Bài 3: SGK/ 77 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì và hỏi gì ?
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi cách giải và giải
nhanh vào vở.
- Để tính được số hộp và số áo còn thừa em làm
như thế nào ?
- GV chữa bài và nhận xét.
4.Củng cố: Dặn dò :
- Muốn thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số
em làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Dán phiếu, HS khác nhận xét.

- HS khác đổi chéo vở kiểm tra bài
cho nhau.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài
vào vở .
- HS đọc đề bài toán.
- HS nêu.
- Nhóm đôi thảo luận cách giải và và
đặt lời giải rồi giải vào vở.
- HS nhận xét cách làm và lời giải.
- HS nêu
- 1 HS đọc lại bài giải.
- HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực
hiện.
*********************************************************
Thứ tư ngày…………………
Tiết 68 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
Giáo án: Tốn lớp 4 - Kì 1 GV: Nguyễn Kim Hoa
4
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi - Hà Đơng
- Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- - Bảng con, một số phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra cả lớp phép chia:
408 090 : 5 và 301 849 : 7
- GV chữa bài, nhận xét
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b ) Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: SGK/78 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài
vào phiếu học tập.
- Nêu cách thực hiện phép chia : 359 361 : 9
- GV cho HS nêu các bước thực hiện phép
tính chia của mình để khắc sâu cách thực
hiện phép chia cho số có một chữ số cho HS
cả lớp.
* Bài 2: SGK/78 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và giải vào vở
- Muốn tính số bé trước em làm như thế nào ?
- Muốn tính số lớn trước em làm như thế
nào ?
- GV nhận xét và chốt bài giải đúng.
a/ Bài giải
Số bé là : ( 42506 - 18472 ) : 2 = 12017
Số lớn là : 12017 + 18472 = 30489
Đáp số : 12017 và 30489
* Bài 4: SGK/78 :
- Gọi HS đọc đề.

- Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp làm vào bảng con, 2 HS lên
bảng làm.
- HS nghe.
- 1 HS nêu.
- cả lớp làm bài
- 2 HS nhận phiếu học tập rồi làm.
- Dán kết quả và trình bày
- Bạn nhận xét bài làm.
- Trước tiên em đặt tính rồi thực hiện thứ
tự từ trái sang phải
- HS nêu cách chia.
- HS đọc đề toán.
- HS thảo luận nhóm đôi và giải vào vở
- 2 nhóm giải vào phiếu
- Dán kết quả và trình bày.Bạn nhận xét.
- HS nêu.
b/ Bài giải
Sồ lớn là :( 137895 + 85287 ) : 2 =11589
Số bé là : 111589 – 85287 = 26304
Đáp số : 111 589 và 26304
- 1 HS đọc đề.
Giáo án: Tốn lớp 4 - Kì 1 GV: Nguyễn Kim Hoa
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×