Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

De on TV 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.04 KB, 22 trang )

Tiếng Việt
ôn tập về từ đơn-từ ghép
I. Mục đích, yêu cầu
- Giúp học sinh hiểu sâu về từ đơn, từ ghép. Phân biệt nó trong đoạn thơ, đoạn văn, trong các
bài tập.
- Làm quen với một số bài tập nâng cao về từ đơn, từ ghép.
- Giáo dục ý thức học Tiếng Việt .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A/ Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Thế nào là từ đơn? Từ ghép? Cho ví dụ minh hoạ
( HS nêu-GV cho học sinh nhận xét- GV chốt- cho điểm ).
B/ Bài mới .
1. Giới thiệu bài
2. Tiến hành ôn tập :
-GV cho HS khắc sâu khái niệm từ đơn, từ ghép.
+Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn
+Từ gồm hai tiếng trở lên có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
-Cho học sinh nêu ví dụ.
-Tiến hành luyện tập ở lớp
Bài 1: Tìm 10 từ đơn nói về các dụng cụ sinh hoạt trong gia đình em
HS tìm: chăn, chiếu, bát, đĩa, quạt, ấm, phích, giờng, tủ, bàn.
Bài 2: Tìm từ đơn, từ ghép trong đoạn thơ.
Ơi quyển vở mới tinh.
Em viết cho sạch đẹp
Chữ đẹp là tính nết.
Của những ngời trò ngoan.
HS tìm :
a/ Từ đơn: ơi, em, viết, cho, sạch, đẹp, chữ, là, của, những, ngời.
b/ Từ ghép: quyển vở, mới tinh, tính nết, trò ngoan.
Bài 3: Tìm 6 từ ghép nói về đức tính của một HS giỏi, viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng
6 từ ghép trên.


HS làm
Tìm 6 từ ghép: thông minh, sáng dạ, chu đáo, chịu khó, gơng mẫu, lễ phép.
HS viết đoạnvăn:
Ngay từ nhỏ Lan là cô bé rất thông minh, sáng dạ. Tính Lan cẩn thận, chu đáo mỗi khi có
việc gì khó. Trong học tập bạn chịu khó, tỉ mỉ. Đối với các bạn Lan luôn g ơng mẫu, đối với
ngời trên Lan rất lễ phép.
B i 4 :Tìm 5 từ ghép có tiếng anh ,5 từ ghép có tiếng hùng theo nghĩa của từng tiếng trong từ
anh hùng.
HS làm :
a, 5từ ghép có tiếng anh cần tìm là :anh dũng ,anh hào ,anh minh ,anh tài ,tinh anh.
b,5từ ghép có tiếng hùng là:hùng cờng, hùng khí ,hùng tráng ,hùng vĩ ,oai hùng -
GVthu một số bài chấm ,chữa lỗi sai chung
GVgiao bài tập về nhà :
Bài 1:Tìm từ đơn ,từ ghép có trong câu ca dao sau :
Anh em nh thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
Bài 2: Tìm các tiếng có thể ghép với từ chiếnđể có 10 từ ghép mới.
Bài 3 : Cho nhóm từ sau:
Vải, xe đạp, cá mè, quần áo, chạy, tìm, bạn học, gắn bó, giúp đỡ, tơi tốt, giặt, bạn đờng,
chăn len , nhà cửa .
Hãy xếp các từ trên vào các nhóm:
Từ đơn.
Tờ ghép tổng hợp.
Từ ghép phân loại.
Bài 4: Luyện viết trí nhớ bài: Việt Nam thân yêu và tìm trong bài viết 10 từ đơn, 10 từ
ghép .
GV nhận xét chung giờ học .
3.Củng cố dặn dò: Về các em ôn bài và làm bài tập .
Tiếng Việt:
Ôn tập về từ láy kiểu từ láy .

i.Mục đích yêu cầu .
- Giúp học sinh hiểu sâu về từ láy . Phân biệt đợc điểm giống và khác nhau giữa từ láy và từ
ghép .
- Làm quen với một số bài tập nâng cao vềtừ láy-kiểu từ láy .
- Giáo dục ý thức học Tiếng Việt .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A/ Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Thế nào là từ đơn? Từ ghép? Cho ví dụ minh hoạ -chữa bài tập về nhà.
(HS nêu-GV cho học sinh nhận xét- GV chốt- cho điểm )
B/ Bài mới .
1. Giới thiệu bài
2 .Tiến hành ôn tập :
-GV cho HS khắc sâu khái niệm từ láy .
Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần hoặc cả âm đầu và vần hoặc cả tiếng giống nhauđợc
gọi là từ láy.
-Cho học sinh nêu ví dụ: Luôn luôn, sắn sóc, khéo léo, đo đỏ...
b) Cho HS nắm lại về kiểu từ láy :láy tiếng ,láy âm,láy vần ,láy cả âm và vần .
Phân biệt từ láy với từ ghép: ( Dựa vào khái niệm , vỏ âm thanh, nghĩa từ ).
-Tiến hành luyện tập ở lớp .
Bài 1: Cho đoạn văn sau:
Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm .Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi
ngời đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn .Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành
phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản .Tiếp đó rải rác khắp thung lũng tiếng gà gáy râm
ran ,mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te .
-Tìm các từ láy có trong đoạn văn trên và xếp chúng vào các kiểu từ láy .
*HS làm :
Láy tiếng: Te te.
Láy âm :phành phạch ,rải rác ,râm ran .
Láy cả âm vần :Lành lạnh ,lanh lảnh
Bài 2:Từ các tiếng :Mong ,lo ,vui ,buồn ,nhạt ,hãy tìm các tiếng thêm vào để tạo thành :

a,Các từ láy .
b,Các từ ghép .
* HS làm
a) Các từ láy :
- Mong mỏi, mong mong ...
-Lo lo, lo lắng, líu lo ...
- Vui vẻ, vui vầy, vui vui ...
- Buồn bã, buồn buồn ...
Nhạt nhẽo ,nhạt nhạt ,nhàn nhạt ...
b) Các từ ghép :
- Mong đợi, mong chờ, mong nhớ ...
- Lo âu, lo liệu, âu lo ...
- Vui tơi, vui nhộn, vui cời ...
- Buồn tủi buồn phiền, buồn khổ ...
- Nhạt phèo, ngọt nhạt ...
Bài 3:Hãy tìm mỗi kiểu từ láy 3từ .Chọn mỗi kiểu một từ đểđặt câu
HS làm miệng GV nhận xét bổ sung
*Bài tập về nhà :
Bài 1:Với mỗi từ :vui ,tơi ,hãy thêm tiếng thích hợp vào để tạo thành các từ ghép ,các từ láy.
Bài 2: Phân biệt nghĩa của 3 từ láy sau bằng cách đặt câu với mỗi từ :Nhỏ nhắn ,nhỏ nhẽ , nhỏ
nhen, nho nhỏ,nhỏ nhoi, nhỏ nhắn.
Bài 3:Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 6câu ) tả lại cảnh đẹp của thiên nhiên trong đó có
sử dụng đợc 4 từ láy .
Bài 4:Tìm từ láy thích hợp điền vào chỗ trống của đoạn văn sau:
Các cô gái làm cỏ lúa vừa đi vừa cời .........Các bà già vừa đi vừa nhai trầu,chuyện trò ........
Còn các anh thanh niên kéo xe cải tiến la hét .........
*GV hớng dẫn học sinh về nhà làm bài .
3,Củng cố dặn dò: Về các em ôn bài và làm bài tập đầy đủ.

Tiếng Việt:

Giới thiệu về từ láy từ ghép đặc biệt
I. Mục đích, yêu cầu
- Giúp học sinh hiểu sâu về từ láy ,từ ghép ở dạng đặc biệt . Phân biệt nó trong đoạn thơ, đoạn
văn, trong các bài tập.
- Làm quen với một số từ láy,từ ghép ở dạng đặc biệt .
- Giáo dục ý thức học Tiếng Việt .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A/ Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Thế nào là từ láy? Từ ghép? Cho ví dụ minh hoạ -cho chữa bài tập ở nhà.
(HS nêu-GV cho học sinh nhận xét- GV chốt- cho điểm )
B/ Bài mới .
1. Giới thiệu bài
2 .Tiến hành ôn tập :
a, phân biệt từ ghép- từ láy .
- Những từ giữa các tiếng có mối quan hệ về nghĩa vừa có mối quan hệ về âm thì u tiên mối
quan hệ về nghĩavà xếp nó vào từ ghép.
Ví dụ: Học hành, đi đứng,tơi tốt,chạy nhảy...
-Những từ không có mối quan hệ về nghĩa, không có mối quan hệ về âm giữa các tiếng thì đa
vào từ ghép đặc biệt .
Ví dụ: A xít, chèo bẻo, bù nhìn. bồ kết...
-Những từ không có quan hệ về nghĩa, có mối quan hệ về âm nhng không xác định đợc đâu
là tiếng gốc thì xếp nó vào từ láy.
Ví dụ: Chôm chôm, thằn lằn...
b) Từ láy đặc biệt .
-Các từ láy khuyết phụ âm đầu.
Vi dụ: ồn ã, ấm áp, oi ả, ao ớc...
-Các từ láy có nguồn gốc là cờ
Ví dụ: Cuống quyết, cập kềnh, cong queo...
-Các từ láy có cùng gốc là ngờ hoặc gờ
Ví dụ: Ngoằn nghèo , gồ ghề...

*Cho học sinh tìm thêm một số ví dụ.
c)Luyện tập :
Bài 1: Với mỗi từ: Vui,tơi hãy thêm tiếng thích hợp để tạo thành:
a) Các từ láy.
b) Các từ ghép
Học sinh làm: a)Các từ láy:
-Vuivẻ, vui vầy, vui vui...
-Tơi tơi, tơi tắn...
b) Các từ ghép:
- Tơi đẹp, tơi sáng, tơi vui, tơi cời...
-Vui nhộn,vuicời, vui chơi...
Bài 2: Tìm một số từ láy, từ ghép đặc biệt. Em hãy giải thích tại sao em xếp vào dạng đặc biệt
đó.
*Học sinh làm miệng, các em dới nhận xét, giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: Chỉ ra tiếng gốc của từng từ láy dới đây:
Xa xôi, chắc chắn, xâu xa, sát sàn sạt, cỏn còn con, gồ gà gồ ghề.
*Học sinh làm:
-Xa xôi ( từ gốc là:xa)
Chắc chắn (chắc)
Xâu xấu (xấu)
Sát sàn sạt (sát)
Cỏn còn con (cỏn con)
Gồ gà gồ ghề (gồ ghề)
Bài 4: Phân biệt nghĩa của hai từ láy trong từng cặp từ dới đây bằng cách đặt câu với mỗi từ:
a) Đủng đỉnh, đủng đà đủng đỉnh.
b) Bồi hồ, bổi hổi bồi hồi.
*Học sinh có thể làm :
-Anh ta đủng đỉnh dạo chơi trên hè phố.
-Ông ấy đi đủng đà đủng đỉnh từng bớc một.
-Minh bồi hồi nhớ lại những kỉ niệm xa.

-Bà cứ bổi hổi bồi hồi thơng con nhớ cháu .
Bài 5: Cho các từ ghép sau: Nhà cửa, học sinh, gà qué, , quần áo, chèo bẻo, quần bò, chim sẻ,
học trò, tơi tốt, đi đứng, bài tập, mặt mũi.
Dựa vào cấu tậo hãy gọi tên các từ ghép .
*HS làm:
Dựa vào cấu tạo ta chia các từ ghép trên vào 3 nhóm:
Nhóm từ ghép đặc biệt: Gà qué, chèo bẻo,
Nhóm từ ghép tổng hợp: Nhà cửa, quần áo, tơi tốt, đi đứng, mặt mũi,
Nhóm từ ghép phân loại: Học sinh, quần bò, chim sẻ, học trò, bài tập.
*Bài tập về nhà: Hãy tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu từ ghép,từ láy đặc biệt.Luyện viết một
bài để có chữ viết đẹp hơn.
3)Củng cố dặn dò:Về các em ôn tập để nắm vững bài ôn .
Tiếng Việt
Luyện tập về từ đơn, từ ghép, từ láy.
I. Mục đích, yêu cầu
- Giúp học sinh hiểu sâu về từ đơn, từ ghép,từ láy.- Làm quen với một số bài tập nâng cao về
từ đơn, từ ghép,từ láy.
- Giáo dục ý thức học Tiếng Việt .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A/ Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Thế nào là từ đơn? Từ ghép? từ láy? Cho ví dụ minh hoạ
( HS nêu-GV cho học sinh nhận xét- GV chốt- cho điểm ).
B/ Bài mới .
1. Giới thiệu bài
2. Tiến hành luyện tập
GVchép bài tập lên bảng cho HS làm bài:
Bài 1: Cho đoạn văn sau:
Ma mùa xuân xôn xao phơi phới .....Những hạt ma bé nhỏ, mềm mại, rơi mà nh nhảy nhót.
Xác định từ đơn, từ ghép ,từ láy có trong đoạn văn trên.
*HS làm :

Nhóm từ đơn là: ma, những, rơi, mà, nh.
_Nhóm từ ghép là:Mùa xuân, Hạt ma, bé nhỏ.
_Xôn xao, phơi phới, mềm mại, nhảy nhót.
Bài 2:Cho các từ ghép sau:Bánh cốm, bánh gai, bánh mật, bánh nếp, bánh tẻ, bánh dẻo, bánh
nớng, bánh cuốn, bánh ngọt, bánh mặn.
_Các từ ghép trên thuộc kiểu từ ghép nào? Vì sao?
_ Tìm căn cứ để chia các từ ghép trên thành 3 nhóm?
*Học sinh làm :
_Các từ ghép trên đều là kiểu từ ghép phân loại vì chỉ có một từ chỉ loại lớn là tiếng bánh
ghép với các tiếng sau chia ra nhiều loại bánh.
_Căn cứ vào từ loại để chia các từ trên thành 3nhóm.
+nhóm danh từ: Bánh nếp, bánh tẻ, bánh ngọt, bánh mặn, bánh dẻo.
+Nhóm động từ: Bánh nớng, bánh cuốn.
+Bánh mật, bánh gai bánh cốm.
Bài 3: Cho đoạn văn sau:
Đêm về khuya lặng gió. Sơng phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sơng tom
tóp, lúc đầu còn loáng thoáng, đàn đàn tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
( Lê Lựu )
a) Tìm các từ láy có trong đoạn văn trên.
b) Phan các từ láy tìm đợc theo các kiểu từ láy đã học.
c) Học sinh tìm đúng 5từ láy: tom tóp, loáng thoáng, dần dần, tũng toẵng, xôn xao.
b)Phân loại các từ láy tìm đợc:
-Từ láy tiếng: dần đàn
-Từ láy âm: tom tóp, tũng toẵng, xôn xao;
-Từ láy vần: loáng thoáng.
Bài 4: Cho các kết hợp 2tiếng sau:
xe đạp, xe hoả, xe hơi, xe cộ, xe đẩy, xe kéo, đạp xe, kéo xe, đẩy xe, khoai luộc, khoai nớng,
luộc khoai, bánh kẹo, bánh nớng, bánh rán, bánh dẻo, rán bánh, nớng bánh.
Hãy chỉ ra:
a) Những kết hợp 2 từ đơn.

b) Những kết hợp nào là kết hợp từ ghép, hãy chia làm 2 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm.
*HS làm:
a) Những kết hợp 2 từ đơn là: đạp xe, đẩy xe, kéo xe, luộc khoai, rán bánh, nớng bánh .
b) Những kết hợp 2 từ ghép là: xe đạp, xe hoả, xe hơi, xe cộ, xe đẩy, xe kéo,khoai nớng,
khoai luộc, bánh kẹo, bánh nớng, bánh rán, bánh dẻo.
Từ ghép tổng hợp: xe cộ, bánh kẹo.
Từ ghép phân loại: xe đạp, xe hoả, xe hơi, xe đẩy, xe kéo, khoai nớng, khoai luộc, bánh nớng,
bánh rán, bánh dẻo.
HS làm bài xong- GV thu chấm- nhận xét.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×