Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI SINH 10 V2T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.24 KB, 7 trang )

Trường: THPT Võ Trường Toản
Lớp: 10A2
Họ tên: Quách Thanh Thiên
CU NG ÔN T P THI HKI SINH 10ĐỀ Ơ Ậ
PH N LÍ THUY TẦ Ế
BÀI 5: PRÔTÊIN
1. Cấu Trúc Của Prôtêin
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các Axit amin (có 20 loại Axit amin).
- Cấu tạo Axit amin
- Prôtêin đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trật tự các Axit amin và các bậc cấu trúc.
1. Cấu trúc bậc 1
- Các Axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit để tạo thành chuỗi pôlipeptit dạng thẳng.
- Cấu trúc bậc 1 chính là trình tự sắp xếp đặc thù của Axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
2. Cấu trúc bậc 2
- Chuỗi pôlipeptit bậc 1 xoắn α hoặc gấp nếp β.
3. Cấu trúc bậc 3
- Từ cấu trúc bậc 2, chuỗi pôlipeptit xoắn lại tạo cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng.
4. Cấu trúc bậc 4
- Một prôtêin do nhiều chuỗi pôlipeptit liên kết lại.
 Thế nào là prôtêin biến tính và khi nào bị biến tính?
- Khi điều kiện ngoại cảnh thay đổi (nhiệt độ cao, pH thay đổi,…), cấu trúc không gian ba chiều
bị phá hủy  prôtêin biến tính  mất chức năng.
2. Chức Năng Của Prôtêin
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
- Dự trữ Axit amin.
- Vận chuyển các chất.
- Bảo vệ cơ thể (Các kháng thể).
- Thu nhận thông tin.
- Xúc tác các phản ứng hóa sinh.
BÀI 6: AXIT NUCLÊIC
1. Axit Đêôxiribônuclêic (AND) (C


5
H
10
O
4
)
1. Cấu Trúc Của ADN
- AND cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit.
a. Nuclêôtit
- Cấu tạo gồm 3 thành phần:
+ Đường pentôzơ (5 cacbon)
+ Nhóm photphat
1
+ Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, T, G, X)
- Tên của nuclêôtit được gọi theo tên bazơ nitơ.
- Có 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X.
b. Chuỗi Pôlinuclêôtit
- Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste để tạo thành chuỗi
pôlinuclêôtit.
c. Phân tử AND
- Một phân tử AND gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn lại, song song và ngược chiều.
- Các nuclêôtit giữa hai chuỗi liên kết với nhau bằng liên kết hiđro theo nguyên tắc bổ
sung:
A = T: 2 liên kết hiđrô
G X: 3 liên kết hiđrô
 Ở tế bào nhân sơ, AND dạng vòng.
 Ở tế bào nhân thực, AND dạng thẳng.
 Gen: là một đoạn AND mã hóa một sản phẩm nhất định, là một prôtêin
hoặc một ARN.
2. Chức Năng ADN

- AND mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
2. Axit Ribônuclêic (ARN) (C
5
H
10
O
5
)
1. Cấu Trúc Của ARN
- Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit.
- Có 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X.
- Gốm một chuỗi pôlinuclêôtit.
- Có 3 loại ARN.
2. Cấu Trúc – Chức Năng ARN
mARN (ARN thông tin) tARN(ARN vận chuyển) rARN (ARN ribôxôm)
Cấu tạo Mạch thẳng. 3 thùy:
+ Một thùy mang bộ 3 đối mã.
+ Một vị trí gắn với Axit amin.
+ Một số vị trí có liên kết hiđrô
tạo xoắn kép.
Nhiều vùng, các
nuclêôtit liên kết nhau
tạo ra vùng xoắn kép
cục bộ.
Chức năng - Truyền đạt thông tin từ
ADN đến ribôxôm.
- Làm khuôn tổng hợp
prôtêin.
- Vận chuyển Axit amin tới
ribôxôm.

- Cấu tạo nên ribôxôm.
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
2
1. Đặc Điểm Chung Của Tế Bào Nhân Sơ
- Nhân chưa có màng bao bọc.
- Kích thước rất nhỏ: 1-5µm = 1/10 kích thước tế bào nhân thực.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng.
- Không có các bào quan có màng bao bọc.
- Sinh trưởng và sinh sản nhanh.
2. Cấu Tạo Tế Bào Nhân Sơ
1. Thành Tế Bào, Màng Sinh Chất, Lông Và Roi
a. Thành tế bào
- Cấu tạo từ peptiđôglian.
 Vai trò:
- Quy định hình dạng tế bào.
- Căn cứ vào thuốc nhuộm màu Gram và peptiđôglian phân vi khuẩn làm 2 nhóm:
+ Vi khuẩn Gram +
+ Vi khuẩn Gram –
 Một số vi khuẩn ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy bảo vệ vi khuẩn
b. Màng Sinh Chất
- Cấu tạo từ 2 lớp photpholipit và prôtêin.
c. Lông (nhung mao)
- Giúp vi khuẩn bám vào bề mặt tế bào.
d. Roi (tiên mao)
- Giúp vi khuẩn di chuyển.
2. Tế Bào Chất
- Nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân.
- Gồm 2 thành phần chính:
+ Bào tương
+ Ribôxôm

- Ngoài ra một số vi khuẩn có hạt dự trữ.
3. Vùng Nhân
- Chưa có màng bao bọc.
- Chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng.
- Một số vi khuẩn có nhiều AND dạng vòng nhỏ khác gọi là plasmit.
BÀI 8-10: TẾ BÀO NHÂN THỰC
1. Đặc Điểm Chung Của Tế Bào Nhân Sơ
3
- Nhân có màng bao bọc.
- Kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ.
- Có các bào quan có màng bao bọc và các bào quan không có màng bao bọc.
- Tế bào chất có hệ thống nội màng.
2. Các Bào Quan
1. Nhân Tế Bào
a. Cấu Trúc
- Hình cầu.
- Kích thước đường kính 5µm.
- Cấu tạo:
+ Có 2 lớp màng bao bọc, trên màng có nhiều lỗ nhỏ
+ Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc gồm AND và prôtêion
+ Nhân con
b. Chức Năng
- Chứa thông tin di truyền là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
2. Ribôxôm
- Là bào quan không có màng bao bọc.
- Cấu tạo gồm rARN và prôtêin.
- Chức năng: tổng hợp prôtêin.

3. Lưới Nội Chất
- Cấu tạo là hệ thống màng bên trong tế bào tạo hệ thống ống và xoan dẹp thông nhau

gồm:
Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn
Cấu tạo - Có đính các hạt ribôxôm
- Nối màng nhân với lưới nội chất trơn
- Đính các loại enzim
Chức năng - Tổng hợp prôtêin - Tham gia quá trình tổng hợp lipit
- Chuyển hóa đường
- Phân giải các chất độc hại với cơ thể
4. Bộ Máy Gôngi
- Là chồng túi màng dẹp, xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau.
- Chức năng: lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào.
5. Khung Xương Tế Bào
- Cấu trúc: hệ thống vi ống, vi sợi, sợi trung gian.
- Chức năng:
+ Là giá đỡ cơ học
+ Giúp tế bào động vật có hình dạng xác định
+ Là nơi neo đậu các bào quan
+ Giúp tế bào di chuyển
6. Màng Sinh Chất (màng tế bào)
a. Cấu Trúc
- Gồm 2 thành phần chính: photpholipit và protêin.
- Cấu trúc theo mô hình khảm-động  hai lớp photpholipit liên kết nhau bằng tương tác
kị nước yếu  các phân tử photpholipit di chuyển dễ dàng  màng có tính chất “động”.
- Prôtêin có 3 loại:
4
Prôtêin xuyên màng
Prôtêin bám màng
Colestron
+ Prôtêin bám màng
+ Prôtêin xuyên màng

+ Glicôprôtêin
 Prôtêin xen vào lớp photpholipit  màng “khảm”. Ngoài ra còn có colesteron, cacbonhyđrat.
b. Chức năng
- Trao đổi chất với môi trường có vi khuẩn.
- Màng sinh chất có các prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào.
- Màng sinh chất có các dấu chuẩn là glicôprôtêin giúp tế bào nhận biết nhau và nhận biết
tế bào lạ.
7. Thành Tế Bào
- Cấu trúc: xenlulozơ (tế bào thực vật), kitin (nấm).
- Chức năng: quy định hình dạng tế bào và bảo vệ tế bào.
8. Chất Nền Ngoại Bào
- Cấu trúc: sợi glicôprôtêin + chất vô cơ và hữu cơ.
- Chức năng:
+ Liên kết các tế bào  tạo mô
+ Giúp tế bào thu nhận thông tin
BÀI 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
1. Vận Chuyển Thụ Động
1. Khái niệm
- Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất dựa theo
nguyên lí khuếch tán (từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp) và không tiêu tốn năng
lượng.
2. Các Cách Khuếch Tán
- Khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit, các chất không phân cực hoặc có kích thước
nhỏ như CO
2
, O
2
.
- Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng: các chất phân cực, ion, chất có kích thước
lớn.

- Nước đi qua màng sinh chất nhờ kênh prôtêin đặc biệt (aquaporin).
3. Các Loại Môi Trường
- Môi trường ưu trương: nồng độ chất tan bên ngoài môi trường lớn hơn nồng độ chất tan
trong tế bào (Ngoài > Trong)
- Môi trường đẳng trương: nồng độ chất tan trong tế bào bằng nồng độ chất tan ngoài môi
trường (Ngoài = Trong)
- Môi trường nhược trương: nồng độ chất tan bên ngoài môi trường nhỏ hơn nồng độ chất
tan trong tế bào (Ngoài < Trong)
5
Glicôprôtêin

×