Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 2</b>
<i><b>Bản quyền tài liệu thuộc về upload.123doc.net. Nghiêm cấm mọi hành vi sao phép với mục đích</b></i>
<i><b>thương mại.</b></i>
Trường __________________________
Họ và tên ________________________
Lớp ____________________________
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm
Năm học 2020 - 2021
Môn: Tiếng Việt
<b>Đề bài</b>
<b>Phần 1: Kiểm tra đọc hiểu (5 điểm)</b>
<b>Hai anh em gà con</b>
Hai chú gà con tìm được một mẩu bánh mì. Chúng thích thú vơ cùng và bắt đầu
dùng cái mỏ xinh mổ vào miếng mồi ngon. Một chú vịt con chơi gần đấy nhìn thấy và
chạy lại, xin gà con cùng được ăn.
- Nào cùng ăn với chúng tớ đi! Gà lông vàng mời bạn.
- Anh cịn muốn gọi ai nữa đây? Gà lơng đen cáu gắt: “Mẩu bánh mì này cho
chúng ta cũng khơng đủ nữa là cịn gọi thêm nó”.
- Sẽ đủ thơi mà! - Gà lông vàng an ủi em.
Thế là cả hai chú gà và chú vịt chia nhau ăn hết mẩu bánh mì. Ăn xong hai chú gà
con vẫy đơi cánh tí xíu của mình chạy về chỗ mẹ. Gà lơng đen lớn tiếng khoe khoang:
- Mẹ ơi! Vịt con vừa ăn bánh mì với chúng con. Mẹ hãy nói đi, con chia cho vịt ăn
cùng có được khơng?
- Con cho vịt ăn mới ngon lành làm sao! Gà lơng đen vẫn liến thoắng khoe
khoang.
- Có gì đáng nói đâu, chỉ là chúng con đã cùng nhau ăn sáng thơi - Gà lơng vàng
từ tốn nói với mẹ.
Lúc này, gà mẹ nhìn các con và nói:
- Nhường cho bạn là điều tốt. Nhưng ai khơng khoe điều đó còn tốt hơn con ạ.
<b>Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.</b>
<b>1. Hai chú gà con đã tìm thấy gì cho bữa sáng của mình? (0,5 điểm)</b>
A. Một chiếc bánh gato lớn
B. Một mẩu bánh mì
C. Một hộp sữa lớn
D. Một gói mì tôm
<b>2. Khi gà lông vàng đồng ý cho vịt con</b>
<b>vào ăn chung thì gà lơng đen có thái độ</b>
<b>như thế nào? (0,5 điểm)</b>
A. Cáu gắt B. Vui vẻ C. Niềm nở D. Buồn bã
<b>3. Sau khi trở về nhà, gà lơng đen đã làm điều gì? (0,5 điểm)</b>
A. Về phịng và đi ngủ
B. Khoe khoang với mẹ việc đã ăn chung với vịt con
C. Vào nhà xin mẹ để được sang nhà vịt con chơi
D. Kể với mẹ việc hai anh em đã đi tìm đồ ăn như thế nào
<b>4. Từ nào sau đây không phải là từ chỉ đặc điểm? (0,5 điểm)</b>
A. Dịu dàng B. Từ tốn C. Ngon lành D. Trả lời
<b>Chúng thích thú vơ cùng và bắt đầu dùng cái mỏ xinh mổ vào miếng mồi ngon.</b>
- Câu hỏi: _______________________________________________________________
<b>Câu 3: Em hãy tìm 1 từ đồng nghĩa và 1 từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau (0,5</b>
điểm):
<b>Ăn xong hai chú Gà con vẫy đơi cánh tí xíu của mình chạy về chỗ mẹ.</b>
- Từ trái nghĩa với từ in đậm: ________________________________________________
- Từ đồng nghĩa với từ in đậm: ______________________________________________
<b>Câu 4: Em hãy chuyển câu sau thành câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa (1 điểm)</b>
<i>Gà con đi bắt sâu.</i>
<b>Câu 5: Sau khi đọc câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho mình (1 điểm)</b>
<b>Phần 2: Kiểm tra viết (5 điểm)</b>
<b>Câu 1: Chính tả (2 điểm)</b>
Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp
xanh mát. Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Mấy chú cá
rô cứ lội quanh lội quẩn ở đó chẳng muốn đi đâu.
<b>Câu 2: Tập làm văn</b>
Em hãy viết một bài văn kể lại buổi biểu diễn văn nghệ đêm Trung Thu mà em
từng được chứng kiến.
<b>Đáp án đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 2</b>
<b>STT</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Điểm</b>
Phần 1 Câu 1 1. B 2. A 3. B 4. D Mỗi câu 0,5 điểm
Câu 2 - Câu hỏi: Chúng thích thú vơ cùng và bắt đầu làm gì? 0.5 điểm
Câu 3
- Từ đồng nghĩa với từ in đậm: tí hon, nhỉ xíu, bé xíu
- Từ trái nghĩa với từ in đậm: to lớn, cao lớn, khổng lồ
0,5 điểm
Câu 4 - Gợi ý đặt câu: Cậu bé gà con đang chăm chỉ bắt sâu
trong vườn.
Câu 5
- Bài học rút ra: Chúng ta cần biết hòa đồng, chia sẻ với
bạn bè, khơng được ích kỉ. Và khơng nên khoe khoang
những chuyện mình đã làm q nhiều.
1 điểm
Phần 2
Câu 1
- Trình bày sạch đẹp, đúng quy định 0,5 điểm
- Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài 0,5 điểm
- Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ 1 điểm
Câu 2 <b>Dàn ý tham khảo:</b>
1. Mở bài
- Giới thiệu thời gian, hoàn cảnh em được xem buổi biểu
diễn văn nghệ đêm Trung Thu.
0,5 điểm
2. Thân bài
- Kể địa điểm, thời gian diễn ra, các vị khách đến xem
buổi văn nghệ
- Miêu tả khung cảnh, cách sắp xếp, trang trí cho sân khấu
và chỗ ngồi xem biểu diễn.
- Kể lại buổi biểu diễn:
+ MC dẫn chương trình tuyên bố bắt đầu buổi diễn
+ Các tiết mục diễn ra vô cùng đa dạng (hát quan họ,
nhảy hiện đại, khiêu vũ, ngâm thơ…) nhưng cùng có
chung chủ để là về Tết Trung Thu.
+ Tiết mục ấn tượng nhất là tiết mục múa lân (miêu tả
những chú lân, các động tác uyển chuyển, linh hoạt của
người múa lân…)
+ Miêu tả khơng khí của buổi biểu diễn, thái độ của khán
giả đến xem.
3. Kết bài
- Nêu những suy nghĩ, cảm xúc của em về buổi văn nghệ
- Em có mong chờ đến buổi biểu diễn vào đêm Trung Thu
lần sau không
0,5 điểm