Tải bản đầy đủ (.doc) (234 trang)

Giáo án ngữ văn 8 học kì 1 có chủ đề tích hợp, soạn 5 hoạt động chi tiết theo cv 3280 mới nhất 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 234 trang )

Ngày soạn: 04/09/2020
Ngày thực hiện:
Điều chỉnh:
CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ VÀ BỐ CỤC VĂN BẢN
QUA CÁC VĂN BẢN TỰ SỰ ĐẬM CHẤT TRỮ TÌNH
(7 tiết)
Bài 1,2: TƠI ĐI HỌC, TRONG LỊNG MẸ
( Thanh Tịnh )
(Ngun Hồng)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
- Cốt truyện,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một vân bản tự sự qua ngòi
bút Thanh Tịnh
- Chủ đề của văn bản và những thể hiện của chủ đề của văn bản.
- Khái niệm về thể loại hồi kí
- Cốt truyện, nhân vật,sự kiện trong đoạn trích trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác khơng thể làm khơ héo
tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng
- Bố cục của văn bản ,tác dụng của việc xây dựng bố cục văn bản
2. Kĩ năng
- Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thân.
- Đọc- hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản ( nói, viết) thống nhất về chủ đề.
- Bước đầu biết đọc-hiểu một văn bản hồi kí
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm truyện
- Xắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc-hiểu văn bản


3. Phẩm chất, năng lực cần phát triển
- Phẩm chất: Học sinh có ý thức tự chủ, đồng cảm; yêu mến mái trường, thầy cô, bạn
bè; có ý thức học tập tốt; có trách nhiệm trong việc học tập của bản thân.


Học sinh có ý thức tự chủ, đồng cảm; yêu mến bạn bè; có ý thức chia sẻ với những
hồn cảnh éo le của bạn; có trách nhiệm với bạn bè.
- Qua đọc hiểu văn bản các em có thêm lòng bao dung , nhân ái, biết yêu thương chân
trọng những người thân trong gia đình.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác.
Năng lực thưởng thức và cảm thụ văn học, NL giao tiếp TV.
4. Tích hợp: Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Xác định giá trị bản thân, trân trọng
những điều giản dị trong cuộc sống.
5. Bản đặc tả
Cấp độ
Nhận biết
Tên chủ đề
I.
- Văn bản: Nắm
cốt
Phần Tôi đi học truyện nhân vật
và sự kiện trong
Đọc
đoạn trích.
hiểu
- Nêu được
văn
nghệ thuật miêu
bản
tả tâm lí trẻ nhỏ


tuổi
đến
trường
trong
một văn bản tự
sự qua ngịi bút
Thanh Tịnh.
- Nêu nội dung,
ý nghĩa văn
bản.

Thơng hiểu

Vận dụng

- Hiểu, - cảm
Viết
nhận
được
tâm
trạng,
cảm giác của
nhân vật tơi
trong
buổi
tựu
trường
đầu tiên trong
một

đoạn
trích truyện
cóa kếtVềhợp
m
các yếu tố
miêu tả và
biểu cảm.

Viết đoạn
văn (từ 5
đến 10 câu)
kết nối các
vấn
đề
trong văn
bản với kỉ
niệm ngày
tựu trường
đầu tiên.
Liên hệ
vấn đề giáo
dục
hiện
nay.

Vận dụng cao


II.
Tập

làm
văn

- Văn bản: - Cảm nhận
Trong lòng được tâm trạng,
mẹ
cảm giác của nv
Tơi trong buổi
tựu trường đầu
tiên trong một
đoạn
trích
truyện có sử
dụng kết hợp
yếu tố miêu tả
và biểu cảm.
- Nêu được đặc
điểm thể loại
truyện kíể.
- Nêu nội dung,
ý nghĩa văn
bản.
Tính thống - Nắm được thế
nhất
của nào là chủ đề
chủ đề văn văn bản, những
bản.
thể hiện của
một chủ dề văn
bản.

- Nhận biết cách
thể hiện chủ đề
văn bản trong
từng văn bản cụ
thể.

- Hiểu Viết
được
cốt
truyện
nhân vật sự
kiện
trong
đoạn
trích
trong
lịng
mẹ.

- Hiểu và
phân
tích
được
tính
thống
nhất
trong việc thể
hiện chủ đề
văn bản
- Hiểu và giải

thích
tính
thống
nhất
của văn bản
trong các văn
bản cụ thể.
Bố cục của - Nhận biết - Hiểu được
văn bản
được yêu cầu tác dụng của
của bố cục một các việc xây
văn bản.
dựng bố cục
văn bản.

đoạn văn
(từ 5 đến 10
câu) kết nối
các vấn đề
trong văn
bản
với
cuộc sống:
Tình mẫu
tử.

Viết bài văn - Viết bài văn
có bố cục tự sự.
chặt chẽ rõ
ràng.



III.
Trường từ - Nắm được thế - Hiểu và biết
Tiếng vựng
nào là trường từ xác lập được
Việt
vựng.
một
số
trường
từ
vựng gần gũi.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Sổ tay lên lớp
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu Tài liệu Hướng dẫn tự học Ngữ văn 8 bài 1,2: Đọc, tóm tắt truyện, trả lời
các câu hỏi trong SHD.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực
1. Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò
Tiết 1, 2
Hoạt động chung cả lớp
- Đọc câu văn trong shd trang 3 trả lời hai
câu hỏi bên dưới.
? Câu văn trên gợi cho em cảm xúc gì?

? Hãy chia sẻ những ấn tượng, kỉ niệm về
một ngày tựu trường của mình với các bạn
trong lớp?
- GV : Hs báo cáo, chia sẻ, bổ sung
- Gv kết nối vào hoạt động 2.

Nội dung cần đạt
Bài 1: Tôi đi học
A. Hoạt động khởi động (6’)

B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Đọc văn bản (14’)
HS: Hoạt động chung cả lớp
HS: đọc chú thích SHD
* Tác giả.
? Nêu hiểu biết của em về tác giả Thanh - Thanh Tịnh là nhà văn có sáng tác từ


Tịnh?

trước cách mạng tháng Tám ở các thể
loại thơ, truyện. Tác phẩm của ơng
thường tốt lên vẻ đẹp đằm thắm, tình
cảm trong trẻo, êm dịu.
* Tác phẩm:
?Truyện ngắn “Tơi đi học” được in trong - In trong trong tập Quê Mẹ xuất bản
1941
tập truyện ngắn nào, năm xuất bản?
* Đọc:
- GV: Nêu yêu câu đọc văn bản: Yêu cầu

đọc giọng chậm, hơi buồn lắng sâu, chú ý
những câu nói của nhân vật “ Tôi” của nhân
vật “người Mẹ” nhân vật “ông Đốc” cần
đọc với giọng phù hợp
- HS: Đọc, nhận xét
- GV: nhận xét
* Từ khó
GV: Cho HS đọc thầm chú thích khó
* Cấu trúc văn bản
?Truyện được kẻ theo ngôi thứ mấy? Ai là - Ngôi thứ nhất, nhận vật tơi.
nhân vật chính trong truyện?
? Điều gì đã gợi nhắc nhân vật tôi nhớ về kỉ - Sự việc: Vào cuối thu lá rụng, có đám
niệm của buổi tựu trường?
mây bàng bạc -> nhớ kỉ niệm ngày tựu
trường.
=> Chuyển biến của cảnh vật sang
thu, hình ảnh những em bé lần đầu
đến trường.
? Những kỉ niệm này của nhân vật tơi được - Trình tự: Lúc trên đường đến trường,
lúc ở sân trường, trong lớp học.
diễn tả theo trình tự như thế nào?
- Bố cục:
? Chia văn bản cho tương ứng với trình tự + Đoạn 1: Từ đầu -> một nàn mây lướt
ngang trên ngọn núi. (Cảm xúc trên
đó?
đường đến trường)
+ Đoạn 2: Trước sân trường - rút rè
trong cảnh lạ. ( Cảm xúc lúc ở sân



trường )
GV: Thời gian, khơng khí ngày khai trường + Đoạn 3 -> cịn lại : Cảm nhận của Tơi
ở thời điểm hiện tại. Nhân vật tôi hồi tưởng trong lớp học.
về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
- Gv chuyển ý
2. Tìm hiểu văn bản(70’)
a . Cảm xúc. Tâm trạng của nhân vật
- HS chú ý đoạn 1
“Tôi” trên đường tới trường
? Đoạn văn cho thấy nỗi nhớ về buổi đầu tựu - Thời điểm : cuối thu
trường của nhân vật tơi được khơi nguồn từ
thời điểm nào? Vì sao thời điểm đó lại gợi kỷ - Là thời điểm bắt đầu khai trường.
niệm ?
- HS: Hoạt động nhóm 4
Phiếu học tập số 1
1. Tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự - Cảnh thiên nhiên: Lá rụng, mây bàng
thay đổi tâm trạng, cảm xúc của nhân vật bạc.
tôi trên con đường tới trường?
- Cảnh sinh hoạt: Mấy em bé rụt rè cùng
mẹ đến trường.
- Con đường tôi đã quen đi...nhưng làn
này thấy lạ....thay đổi.
- Tôi không lội qua sông thả diều như
thằng Quý....Nô đùa như thằng Sơn nữa.
- Tơi bặm tay ghì chặt mấy quyển
vở....nắm lại cẩn thận....
2. Phát hiện và phân tích ý nghĩa của biện
- Nghệ thuật: hình ảnh so sánh, sử
pháp nghệ thuật được sử dụng trong từng
dụng nhiều từ láy, ngôn ngữ biểu

thời điểm? Tác dụng
cảm, tự nhiên.
3. Cảm xúc đó được nhân vật tôi cảm nhận - Cảm nhận của Tôi: Thấy lạ, thay đổi,
như thế nào ?
trang trọng, cẩn thân, nâng niu trong
ngày đầu đi học.
- HS: báo cáo, nhận xét ,bổ sung
- GV: Nhận xét, chốt
GV: Kỉ niệm đẹp về tâm trạng và cảm giác
rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu được
đến trường.
Các từ láy liên tiếp bổ xung cho nhau thể
hiện cảm xúc trong sáng nảy nở và diễn tả


cụ thể tâm trạng của nhân vật và rút ngắn
khoảng cách giữa quá khứ và hiện tại
? Cùng với sự liên tưởng đó thì tâm trạng
của nhân vật tơi được bộc lộ ntn?
 Tâm trạng: Mơn man tưng bừng rộn
rã.Cảm xúc trong sáng, nảy nở trong
?Những sự việc khiến nhân vật tơi có lịng.
những liên tưởng về ngầy đầu tiên đi học -> Sự liên tưởng về những biến
của mình là gì?
chuyển của cảnh vật sang thu cùng
GV: Bình
với những hình ảnh về những em bé
núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến
trường.
- HS chú ý vào đoạn văn thứ 2

- HS: Hoạt động cặp đôi
b. tâm trạng của nhân vật “Tơi” lúc ở
Phiếu học tập số 2
1. Tìm những chi tiết miêu tả cảnh sân trường sân trường.
làng Mĩ Lí cùng sự thay đổi trong tâm trạng
- Sân trường dày đặc cả người ai cũng
của nhân vật tôi khi ở sân trường?
áo quần sạch sẽ gương mặt vui tươi
sáng sủa.
- Ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai
nghiêm khác thường
- “ Họ như con chim non đứng bên bờ
tố ... muốn bay nhưng còn ngập ngừng e
sợ .
- Muốn bước nhanh mà sao toàn thân
thấy run run, cứ dềnh dàng, chân co
chân duỗi.
- Hồi hộp chờ nghe tên mình nghe gọi
đến tên “ tơi” tự nhiên giật mình và lúng
túng.
- Cảm nhận của tôi; thấy nhỏ bé, lo sợ,
2. Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn văn này? lúng túng, run run.
- So sánh trường với đình làng thể hiện sự - Nghệ thuật: so sánh, liên tưởng, hồi
tưởng, giọng trữ tình
tơn nghiêm.
- Cảm xúc trang nghiêm của tác giả về
ngơi trường. Cảm thấy mình nhỏ bé.


-> Miêu tả tinh tế, trân thực, diễn biến tâm

trạng của các em bé lần đầu tiên tới
trường.
3. Từ đó em có nhận xét gì về khơng khí
của ngày hội tự trường?
- HS: báo cáo, nhận xét ,bổ sung
- GV: Nhận xét, chốt
- GV: Bình, chuyển
- HS chú ý đoạn cuối
GV: Hình ảnh nhà trường gắn với ơng đốc.
- HS: Hoạt động cặp đôi
Phiếu học tập số 3
1. Đoạn văn miêu tả tâm trạng nhân vật tôi thay
đổi về tâm trạng ( khi nghe gọi tên, khung
cảnh lớp học, bạn bè..)

=> Khơng khí của ngày tựu trường
thật náo nức, vui vẻ nhưng cũng rất
trang trọng..

c. Tâm trạng của nhân vật “Tôi”
trong lớp học.

- Tôi hồi hộp và đã lúng túng càng lúng
túng hơn vì chưa bao giờ bị chú ý như
thế.
- Tơi bật khóc...
- Vì lạ lẫm và rụt rè khơng được tiếp xúc
với đám đơng...
- Nhìn bàn ghế chỗ tơi ngồi … là của
mình

- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với
mọi vật và với mọi người.
+ Lạ: vì mới gặp mọi người lần đầu.
2. Nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lí + Gần gũi: từ đây gắn bó với bạn học.
- Nghệ thuật: Miêu tả tinh tế diễn biến
nhân vật của tác giả?
3. Ngoài tâm trạng về khơng khí háo hức tâm trạng nhân vật.
của trường học nhân vật Tơi cịn tâm trạng => Tâm trạng về cảnh vật, thầy giáo,
bạn bè và những người xung quanh.
nào nữa?
- HS: báo cáo, nhận xét ,bổ sung
- GV: Nhận xét, chốt
? Dịng chữ "Tơi đi học" kết thúc có ý
- Vừa khép lại bài văn và vừa mở ra 1
nghĩa gì?
thế giới mới, 1 bầu trời mới …1 khoảng


? Thái độ của những người lớn đối với các không gian, 1 giai đoạn mới.
em lần đầu đi học?
- Phụ huynh ai cũng chuẩn bị chu đáo
cho những đứa trẻ lần đầu tiên được tới
trường tham dự buổi lễ, cũng lo lắng hồi
hộp.
- Ơng Đốc là hình ảnh người thầy người
? Từ văn bản tôi đi học em thấy mình cần lãnh đạo rất từ tốn, giàu tình thương.
phải làm gì để góp phần vào cơng cuộc xây
dựng đất nước sau này?
- Hs tự bộc lộ
- Hs bổ sung

- Gv chốt...bình, chuyển ý.
? Qua văn bản em có cảm nhận và suy
nghĩ gì về ngày đầu tiên đi học của mình?
(HS tự bộc lộ)
d. Tổng kết
? Nêu những nét nghệ thuật tiêu biểu được sử * Nghệ thuật :
dụng trong truyện ngắn?
- Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến
tâm trạng ngày đầu đi học.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu
cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại
dòng liên tưởng, hồi tưởng của nhân vật
? Nội dung văn bản cho thấy những cảm tôi.
xúc sâu sắc nào của nhân vật tôi trong lần * Nội dung:
đầu tiên đến trường?
¿ Từ đó văn bản ra đời có ý nghĩa gì?
* Ý nghĩa văn bản:
- Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi khơng
thể qn trong kí ức của nhà văn Thanh
Tịnh.
Tiết 3
GV: Yêu cầu hs đọc lại văn bản Tơi đi học 3.Tìm hiểu tính thống nhất chủ đề
của văn bản.( 45’)
a,
? Nhân vật Tôi nhớ lại những kỉ niệm sâu


sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng
gì?

GV : nội dung trả lời câu hỏi trên chính là
chủ đề của văn bản “ tôi đi học “.
? Hãy phát biểu chủ đề của văn bản này?
GV : Chuyển ý
HS: Hoạt động cặp đơi
1. Nhan đề của văn bản là gì?
2. Quan hệ giữa các phần của văn bản?
3. Các từ ngữ, các câu thể hiện tâm trạng,
cảm giác của nhân vật Tôi trong buổi tựu
trường đầu tiên?
- HS: báo cáo, nhận xét, bổ sung
- GV: Chiếu chốt kết quả

? Từ đó hãy cho biết chủ đề của văn bản là
gì ?

? Thế nào là tính thống nhất của chủ đề văn
bản ?

- Những kỉ niệm về buổi đầu tiên đi
học.
- Cảm giác êm dịu, trong sáng man mác
buồn của nhân vật “ tôi” ở buổi tựu
trường trong đời.
b,
-> Những kỉ niệm và ấn tượng của nhân
vật tôi về buổi đầu tiên đi học.
c, Nhận xét về việc thể hiện chủ đề của
văn bản Tơi đi học.
- “ Tơi đi học” nói lên những kỉ niệm

của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên.
- Các phần của văn bản đều tập chung
làm sáng tỏ về chuyện “ Tơi đi học ".
- Đó là những kỉ niệm về buổi đầu đi
học của “tôi” nên đại từ “ tôi”. Các từ
ngữ biểu thị ý nghĩa đi học lặp lại nhiều
lần.
- Các câu văn, đoạn văn nhắc đến kỉ
niệm buổi tựu trường.
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hàng năm cứ vào cuối thu …Lịng tơi
lại nao nức những kỉ niệm mơn man của
buổi tựu trường .
+ Tôi quên thế nào được những cảm
giác trong sáng đó.
- Hai quyển vở mới đang ở trên tay tơi
đã bắt đầu thấy nặng.
+ Tơi lặm tay ghì chặt …
=> Chủ đề của văn bản : Là đối tượng
là vấn đề chính ( chủ yếu) được tác giả
nêu lên, đặt ra trong văn trong văn
bản.
- Tính thống nhất chủ đề của văn bản:
Là sư nhất quán về ý đồ ý kiến cảm


xúc của tác giả được thể hiện trong
văn bản.
+ Tính thống nhất cần đảm bảo:
? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất - Hình thức : nhan đề của văn bản …

đó ?
- Nội dung : mạch lạc (quan hệ giữa các
phần của văn bản) từ ngữ, chi tiết (tập
trung làm nổi bật chủ đề văn bản).
- Đối tượng : xoay quanh nhân vật “tôi”.
GV chốt lại bài
Tiết 4
- HĐ cá nhân
- Viết đoạn văn từ 7- 10 câu.
- Yêu cầu viết cần đảm bảo bố cục của một
đoạn văn.
? Viết đoạn văn hoặc trình bày trước lớp
cảm nhận của em về dịng cảm xúc của
nhân vật Tơi trong truyện ngắn Tơi đi học?
- HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt, chuyển ý
- HS đọc văn bản “ Rừng cọ quê tôi”
- HS: hoạt động cắp đôi
1. Hãy cho biết văn bản trên viết về đối
tượng nào? Vấn đề gì ?
2. Các đoạn văn đã trình bày đối tượng và
vấn đề theo 1 thứ tự nào ?
3. Theo em có thể thay đổi trật tự sắp xếp
này được khơng ? Vì sao ?
HS: báo cáo, nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, chốt

C. Hoạt động luyện tập (37’)
1. Viết đoạn văn:


2.Văn bản: Rừng cọ quê tôi.
a,
- Rừng cọ quê tôi
- Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng
của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
- Khơng thể thay đổi vì bài văn lủng
củng không rỗ, không lô gich

b,
- HS hoạt động chung cả lớp
- Chủ đề : Tình cảm gắn bó giữa người
? Nêu chủ đề của văn bản ?
dân sông thao với rừng cọ.
GV : chủ đề ấy được thể hiện trong toàn


văn bản, từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc
sống của người dân.
? Hãy chứng minh điều đó?
- 2 câu cuối trực tiếp nói lên tình cảm gắn
bó giữa người Sơng Thao với rừng cọ.

c,
- Hình thức : nhan đề văn bản.
- Nội dung : mạch lạc (từ ngữ, chi tiết
làm nổi bật chủ đề văn bản )
d,
? Tìm các từ ngữ, câu tiêu biểu thể hiện chủ - Thân cọ...cây non...lá cọ...chim chóc...
đề văn bản ?
3. Để phân tích dịng cảm xúc thiết

tha, trong trẻo của nhân vật tơi trong
văn bản tơi đi học, có bạn dự kiến...
Cùng thảo luận.
Gv y/c đọc nội dung 3 SHD
* Nhận xét:
HS: Hoạt động cặp đôi
? Nhận xét dự định viết của bạn như vậy đã - Có những ý lạc chủ đề: c, g.
phù hợp chưa?
- Có nhiều ý hợp chủ đề nhưng do cách
diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập chung
vào chủ đề b, e.
* Điều chỉnh lại:
a, Cứ mùa thu về, mỗi lần ... rộn rã, xốn
? Điều chỉnh lại cho phù hợp?
xang.
- HS: Báo cáo - bổ sung
b, Cảm thấy con đường thường " đi lại
- GV: nhận xét, chốt kiến thức
lắm lần" tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều
cảnh vật thay đổi.
c, Muốn thử cố gắng tự mang ... thực
sự.
d, Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại
nhiều lần cũng có nhiều biến đổi.
e, Cảm thấy gầm gũi, thân thương với
lớp học, với những người bạn mới.
Bài 2: Trong lòng mẹ
Tiết 5, 6
A. Hoạt động khởi động (5’)
- Hoạt chung cả lớp

? Hãy chia sẻ với bạn trong lớp những kỉ - HS: bộc lộ
niệm, tình cảm và ấn tượng sâu sắc của em
về mẹ. Nếu được gửi tới mẹ một lời nhắn


nhủ chân thành, thầm kín, em sẽ nói điều
gì?
- HS: chia sẻ, bổ sung
- Gv kết nối vào bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Hs đọc chú thích shd
1. Đọc văn bản (20’)
- Hoạt động chung cả lớp
* Tác giả.
? Tóm tắt 1 số thơng tin về tác giả Nguyên - Nguyên Hồng (1918-1982) là nhà văn
Hồng và tác phẩm “ Những ngày thơ ấu”? của những người cùng khổ, có nhiều
sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết, kí,
thơ.
* Tác phẩm:
- Vị trí đoạn trích chương IV của tập
? Vị trí đoạn trích “ trong lịng mẹ” ?
hồi kí: Những ngày thơ ấu.
* Đọc
GV nêu yêu cầu đọc : giọng chậm tình cảm,
chú ý các từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm
xúc của nhân vật” tôi” nhất là đoạn cuối
cuộc trị chuyện với bà cơ, đoạn văn tả chú
bé Hồng nằm trong lịng mẹ, chú ý giọng
bà cơ kéo dài độ sắc thái châm biếm cay
nghiệt.

- HS: Đọc, nhận xét
- GV: nhận xét
- HS: Đọc thầm phần từ khó, tự tìm hiểu
- Gv chuyển ý
- Hoạt động chung cả lớp.
? Chuyện gì được kể trong cuốn hồi ký
này ? Nhân vật chính của hồi ký này là ai ?
Dựa vào đâu mà em biết điều đó ?

*Từ khó
* Cấu trúc văn bản
- Chuyện kể về bé Hồng 1 đứa trẻ mồ
cơi cha bị hắt hủi, vẫn 1 lịng u
thương kính mến người mẹ đáng thương
của mình.
* Bố cục:


? Câu chuyện của bé Hồng được kể bởi - Cuộc đối thoại giữa bà cô và bé Hồng.
những sự việc chính nào ? Chia đoạn cho - Bé Hồng gặp được mẹ khi về thăm.
phù hợp với các sự kiện?
- 2 đoạn:
- Gv chuyển ý
+ Đ1: từ đầu -> người ta hỏi đến chứ.
+ Đ2 : phần còn lại
2. Tìm hiểu văn bản (60’)
Gv: Theo dõi phần đầu văn bản
a. Cuộc đối thoại giữa bà cô và bé
- Hoạt động chung cả lớp
Hồng.

? Cảnh ngộ của Bé Hồng có gì đặc biệt?
- Mồ cơi cha; mẹ do nghèo túng phải
tha hương cầu thực hai anh em Hồng
sống nhờ nhà người cơ ruột khơng được
u thương, cịn bị hắt hủi.
=> Cảnh ngộ đáng thương và nỗi
buồn của nhân vật bé Hồng
? Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng - Nỗi cơ đơn, đau khổ, ln khao khát
tình thương của mẹ
như thế nào?
- Gv dẫn: chú ý vào đoạn đối thoại giữa
nhân vật bà cô và bé Hồng
? Nhân vật “ cơ tơi” có mối quan hệ như thế - Mối quan hệ ruột thịt (cô ruột). Cô em bố.
nào với bé Hồng ?
* Nhân vật người cô:
- HS: Hoạt động cặp đơi
Phiếu học tập số 1:
1. Tìm những chi tiết miêu tả lời nói thái
độ, cử chỉ của bà cô trong cuộc đối thoại
với bé Hồng?

- Hành động của cô:
- Cô tôi gọi đến bên cười hỏi “Mày có
muốn vào Thanh Hố chơi với mẹ mày
khơng "?
+ Sao lại khơng vào? Mợ mày phát tài
lắm, có như dạo trước đâu !
+ Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho
tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá
sắm sửa cho và thăm em bé chứ.

+ Cô đổi giọng, vỗ vai, nhìn vào mặt
tơi...
- Hành động rất kịch là vì:
2. Tại sao tác giả lại gọi những cử chỉ ấy là
- Bà cô tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự


"rất kịch"?

3. Nhận xét thái độ hành động của bà cô?
- HS: báo cáo, nhận xét, bổ sung
- GV: Chiếu chốt kết quả
GV : Trong cuộc đối thoại này bé Hồng đã
bộc lộ tâm lí của mình khi nghe bà cô xúc
phạm mẹ bằng những lời giả dối, thâm độc.

đau đớn đến phẫn uất của đứa cháu. Bà
ta kể sự đói rách túng thiếu của mẹ bé
Hồng với sự thích thú ra mặt-> Rất kịch
=> Là một bà cô cay nghiệt, hẹp hịi,
tàn nhẫn, vơ cảm trước nỗi đau của
Hồng.

* Chú bé Hồng.
- Cúi đầu không đáp - Không nghe theo
lời bà cơ - Cổ nghẹn ứ - khóc khơng ra
tiếng...
- Hồng: Cúi đầu khơng đáp.
-> Vì nhận ra những ý nghĩa cay độc
của người cô.

- Cười đáp lại - Không! Cháu không
muốn vào..
.-> Để giữ lễ phép và không thể để tình
thương u và lịng kính mến mẹ lại bị
những rắp tâm thanh bẩn xâm phạm
đến.
- Hồng khóc, nghẹn khơng ra tiếng
-> Bà ta kể sự đói rách túng thiếu của
mẹ bé Hồng với sự thích thú ra mặt..
=> Miêu tả, kể, tương phản.
- Tính cách hẹp hịi; độc ác của người
2. Em có nhận xét gì về nghệ thuật tác giả cô >< tâm hồn trong sáng giàu tình yêu
sử dụng để khắc hoạ nhân vật và chỉ rõ?
thương của bé Hồng dành cho mẹ.
- Biểu cảm, bộc lộ trực tiếp và gợi cảm
- HS: Báo cáo kết quả, nhận xét, chốt
trạng thái tâm hồn đau đớn của bé
- GV: Chiếu, chốt kết quả
Hồng.
GV: bình - chuyển ý
=> Nỗi cơ đơn niềm khát khao tình mẹ
- HS: Hoạt động cặp đơi
Phiếu học tập số 2:
1. Hãy phân tích phản ứng tâm lí đó của bé
Hồng đối với người cơ và lí giải tại sao
Hồng có phản ứng như vậy ? Qua đó em
hiểu thêm gì về bé Hồng?


của bé Hồng bất chấp sự tàn nhẫn vơ

tình của bà cô.

Gv: Hồng khao khát được gặp mẹ. Chú ý
tiếp vào phần 2 của văn bản
- Hoạt động chung cả lớp
? Tìm và phân tích cảm giác nhớ mẹ; sự
sung sướng cực điểm của chú bé Hồng khi
gặp lại và nằm trong lòng người mẹ mà chú
mong chờ mỏi mắt?

? Đặc sắc nghệ thuật được sử dụng ?

? Nhận xét tình cảm của bé Hồng đối với
người mẹ của mình?
GV: Bình, chốt
? Qua việc học mơn GDCD và tìm hiểu
em thấy trẻ em có những quyền gì?
- Quyền được u thương
- Quyền được chăm sóc
- Quyền được bảo vệ …

b. Bé Hồng gặp được mẹ khi mẹ về
thăm.
- Đuổi theo bóng người trên xe kéo và
hình ảnh so sánh sự thất vọng (nếu
người quay lại ấy không phải là mẹ) với
ảo ảnh của 1 dòng nước … sa mạc.
-> Rất nhớ mẹ.
- Vừa được ngồi lên xe cùng mẹ … oà
lên rồi cứ thế nức nở.

- Khi ở trong lòng mẹ : những cảm giác
ấm áp “ mơn man” … cảm nhận được
cả mùi quần áo quen thuộc của mẹ và “
những hơi thở ở khuôn mặt xinh xắn ..”
- Bồng bềnh trong cảm giác sung sướng,
không mảy may nghỉ ngợi gì về những
lời cay độc của người cơ.
- Gương mặt vẫn tươi sáng với đôi mắt
trong …
=> Nghệ thuật: Miêu tả tâm lí nhân
vật, tinh tế, chân thật, giàu chất trữ
tình.
=> Tình mẫu tử thiêng liêng sâu nặng
khi gặp mẹ


? Vậy em thấy bé Hồng trong câu chuyện
đã được hưởng quyền nào chưa?
- Gv chốt...bình, chuyển ý.
? Qua đoạn trích, em hiểu Hồi kí là gì?

- Hồi kí: Thể văn ghi chép, kể lại
những biến cố đã xảy ra trong quá
khứ mà tác giả đồng thời là người kể,
người tham gia hoặc chứng kiến.
- Nhân vật bé Hồng chính là tác giả, vì
đặc điểm của hồi ký là tác giả ghi lại
chuyện xảy ra của chính mình.
- Chuyện kể về bé Hồng một đứa trẻ mồ
? Dấu ấn hồi kí được thể hiện qua những

cơi cha bị hắt hủi, vẫn một lịng u
câu văn nào trong đoạn trích, nó có tác
thương kính mến người mẹ đáng thương
dụng gì trong việc biểu đạt nội dung, tình
của mình.
cảm văn bản?
- Biểu cảm trực tiếp tình cảm của mình

? Sau khi học song văn bản em có thể nêu
những cẩm nhận của mình khi được sống ở
trong tình yêu thương của cha, mẹ?
- HS tự bộc lộ

? Thành công trong nghệ thuật kể chuyện
của văn bản Trong lịng mẹ là gì?

? Qua tìm hiểu em thấy văn bản có ý nghĩa
như thế nào?
Gv chốt kiến thức, chuyển ý

c. Tổng kết
* Nghệ thuật :
- Mạch truyện, mạch cảm xúc tự nhiên,
chân thực.
- Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu
tả , biểu cảm.
-Khắc họa hình tượng nhân vật Hồng
với lời nói, hành động, tâm trạng sinh
động, chân thực.
* Nội dung

*Ý nghĩa văn bản:
- Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm
khơng bao giờ vơi trong tâm hồn con
người.
* Bài tập 1 Luyện tập về văn bản:
Trong lòng mẹ.
a. Điểm khác biệt trong cách thể hiện
cảm xúc của văn bản Trong lịng mẹ và
Tơi đi học.


- HS: HĐ cặp đôi
1. Điểm khác biệt trong cách thể hiện cảm
xúc của văn bản Trong lòng mẹ và Tơi đi
học.

2. Có nhà nghiên cứu nhận định Ngun
Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng.
Nên hiểu như thế nào về nhận định đó?
Qua đoạn trích trong lịng mẹ . em hãy
chứng minh nhận định trên.
- HS: báo cáo, nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, chốt

Tiết 7
- HS: Hoạt động cá nhân đọc văn bản
Hoạt động cặp đơi
? Văn bản này có thể chia làm mấy phần ?
Chỉ ra từng phần cụ thể?


? Hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần?

- Trong lòng mẹ: Bộc lệ trực tiếp cảm
xúc tăng tiến.
- Tôi đi học: Bộc lộ cảm xúc qua hổi
tưởng với nhiều cung bậc nhẹ nhàng.
b.
- Nhận định hoàn toàn đúng
- Chứng minh:
+ Bé Hồng: Thấu hiểu tâm lí trẻ thơ và
niềm khao khát có mẹ của em. Tình
mẫu tử thiêng liêng khơng gì phá vỡ
được.
+ Mẹ bé Hồng: Thơng cảm và hiểu cho
hồn cảnh của bà. Bà không xấu mà vẫn
đẹp. Lên án xã hội đương thời cịn có
nhiều quan điểm cổ hủ đày đọa người
phụ nữ....
3. Bố cục của văn bản (45’):
a, Văn bản: Người thầy đạo cao đức
trọng.
* Văn bản chia làm 3 phần
1. Từ đầu -> không màng danh lợi
2. Tiếp -> cho vào thăm
3. Phần còn lại
* Các phần cụ thể:
- Mở bài : giới thiệu về Chu Văn An
(đức độ tài năng) -> chủ đề của văn bản.
- Thân bài : triển khai vấn đề
+ Chu Văn An là người tài cao.

+ Chu Văn An là người đức trọng.
- Kết bài : đánh giá chung lịng thương
tiếc, kính mến của mọi người khi ơng
qua đời.
* Phân tích:
- Các phần ln gắn bó chặt chẽ với
nhau : phần mở bài giải thích vấn đề.


? Hãy phân tích mối quan hệ giữa các phần
trong văn bản?
- HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, chốt

Gv : từ việc phân tích trên hãy cho biết
? Bố cục văn bản là gì, gồm mấy phần ?
? Nhiệm vụ của từng phần là gì ? Quan hệ
giữa các phần?

- HS: HĐ cá nhân
Nối cột A với cột B để được nhận định
đúng về bố cục văn bản
- HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, chốt, khái quát

- HS: HĐ cá nhân
Văn bản trong lịng mẹ của Ngun Hồng
chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của
bé Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến tâm
trạng của cậu bé để thấy được trình tự mà


Phần thân bài triển khai rõ cụ thể vấn đề
đặt ra.
Phần kết bài đánh giá chung
- Các phần đều tập trung làm rõ chủ đề :
người thầy đạo ca, đức trọng.
=> Bố cục của vb: Là sự tổ chức các
đoạn văn thể hiện chủ đề.
=> Văn bản thường có bố cục 3 phần:
Mở bài, thân bài và kết bài. Mỗi phần
có chức năng và nhiệm vụ riêng tùy
thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề và ý đồ
giao tiếp của người viết, phù hợp với
tiếp nhận của người đọc.
b.
- Bố cục của vb: Là sự tổ chức các đoạn
văn thể hiện chủ đề.
- Mở bài: Nêu chủ đề của văn bản.
- Thân bài: Thường có một đoạn nhỏ
trình bày các khía cạnh của chủ đề.
- Nội dung kết bài: Được sắp xếp theo
trình tự thời gian và khơng ....đọc
- Kết bài: Tổng kết chủ đề của văn
bản.
* Bài tập 3: Luyện tập về bố cục của
văn bản.
- Nói chuyện với cơ: Cúi đầu không đáp
- Không nghe theo lời bà cô - Cổ nghẹn
ứ - khóc khơng ra tiếng...
- Trên đường về: Đuổi theo bóng người

trên xe kéo và hình ảnh so sánh sự thất
vọng .
- Khi gắp mẹ: Vừa được ngồi lên xe
cùng mẹ … oà lên rồi cứ thế nức nở.
- Khi ở trong lòng mẹ : những cảm giác
ấm áp “ mơn man” … cảm nhận được


tác giả đã thể hiện.
- HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, chốt

cả mùi quần áo quen thuộc của mẹ...
- Bồng bềnh trong cảm giác sung sướng,
không mảy may nghỉ ngợi
4.Tìm hiểu về trường từ vựng.(45’)
a,
- Chỉ bộ phận của cơ thể con người

Tiết 8
- HS: Hoạt động chung cả lớp
? Các từ in đậm đó có nét chung nào về
nghĩa ?
GV : tập hợp các từ in đậm ấy thành 1 cụm
từ thì chúng ta sẽ có 1 trường từ vựng.
? Hãy cho biết : trường từ vựng là gì ?

=> Trường từ vựng là tập hợp những
từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
b, Tìm từ phù hợp điền vào sơ đồ.

- Trường thời tiết: Lạnh, nóng, giá,ấm,
mát
- Trường mùi, vị: Thơm, mặn, chua, cay,
đắng
- Trường âm thanh: The thé, êm dịu,
chối tai
=> Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ
có thể thuộc về nhiều từ vựng khác
nhau.
c, Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi.
- Mừng, tưởng, chực, ngoạn - Trường
cảm xúc.
- Cậu, cậu Vàng - Trường tên.
- Dùng cho con chó
- Ý nghĩa: dùng từ ngữ chỉ hoạt động
của con người để chỉ hoạt động của con
vật (Nhân hoá) -> Tạo sự thân mật, gần
gũi.
-> Chuyển trường từ vựng có tác dụng
làm tăng sức gợi hình gợi cảm
* Bài tập 2: Luyện tập về trường từ
vựng.

- HS: HĐ cặp đơi
1.(b) Tìm từ và cụm từ phù hợp điền vào sơ
đồ bên dưới
Từ bài tập rút ra kết luận chọn đáp án
đúng.

2.(c) Chỉ ra các từ in đậm thuộc trường từ

vựng nào? Được dùng cho đối tượng nào?
Cách dùng như vậy có ý nghĩa gì?
- HS: báo cáo, nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, chốt


GV: Chốt: đó chính là cách chuyển từ vựng a, Từ không cùng trường
trong thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày - Vị giác: Thơm
? Cách chuyển như vậy có tác dụng gì ?
- Thính giác: Giá, hơi
- Khứu giác: Chuối, mắt, chát, sáng, béo
b, Chuyển trường từ vựng
- HS: Hoạt động cá nhân
- Chiến tranh-> nông nghiệp
a. Gạch chân các từ không cùng trường từ
vựng
c. Viết đoạn văn
b. Trong đoạn văn tác giả chuyển các từ in
đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ
vựng nào?
- HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, chốt
- HS: HĐ cá nhân viết đoạn văn
- HS: Trình bày - nhận xét
- GV: Nhận xét, chốt
C.Hoạt động luyện tập
(Đã thực hiện ở các phần trên)
D. Hoạt động vận dụng (2’)
* Bài 1: Tôi đi học
- GV Y/c hs về nhà viết ra giấy

1. Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của
em trong ngày tựu trường đầu tiên.
- HS nộp sản phẩm cho ban học tập
2. Phân tích tính thống nhất về chủ đề
của bài văn mà em vừa thực hiện
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh có gợi ý *Bài 2: Trong lịng mẹ
Đóng vai phóng viên phỏng vấn những
trong SGK
người thân trong gia đình ( bố, mẹ, anh,
- HS thực hiện ở nhà và báo cáo kết quả
chị em...) hoặc bạn bè về chủ đề người
vào buổi 2
mẹ. Ghi chép và viết lại thành bài báo
có bố cục rõ ràng, mạch lạc
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng (1’)
GV: Sưu tầm các bài viết hay về ngày khai * Bài 1: Tơi đi học
trường và tìm hiểu tính thống nhất về chủ


đề của bài viết.
Y/C: Hs sưu tầm ở nhà, báo cáo trong buổi
hai.
GV hướng dẫn học sinh tự học theo hướng *Bài 2: Trong lịng mẹ
dẫn ( có thể tìm tài liệu tham khảo qua 1. Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm những
mạng)
ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng
2. Tìm đọc và giới thiệu với các bạn
trong lớp cuốn sách hay về tình mẫu tử.
V. Củng cố (5’)
- GV: Khái quát lại kiến thức toàn chủ đề

- Hướng dẫn HS học bài và làm bài tập ở nhà.
- HS nắm được nội dung bài, tìm hiểu thêm các chủ đề gia đình, nhà trường đã học.
- Nắm chắc nội dung ghi nhớ chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề văn bản
và bố cục văn bản.
- Chuẩn bị bài : Tức nước vỡ bờ
VI. Kiểm tra đánh giá
Câu 1: Hãy viết một đoạn văn nói lên tình u thương của em dành cho người mẹ kính
u.
Câu 2: Qua đoạn trích Trong lịng mẹ em hãy chứng minh văn Nguyên Hồng rất giàu
chất trữ tình?
Câu 3: Thế nào là bố cục văn bản? Bố cục văn bản gồm mấy phần?
Câu 4: Viết đoạn văn có sử dụng trường từ vựng về hoạt động.
VII. Những ghi chép trên lớp
- Đánh giá học sinh

- Những nội dung cần điều chỉnh


Ngày soạn: 18/09/2020
Ngày thực hiện: 8C1,8C4: 21/09/2020
Điều chỉnh:

8C2: 24/09/2020

8C3: 23/09/2020

Tiết: 9, 10, 11, 12,13
Bài 3: TỨC NƯỚC VỠ BỜ
( Trích Tắt Đèn - Ngô Tất Tố)
I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức :
- Chỉ ra và phân tích được những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự tàn ác, bất nhân của xã
hội thực dân phong kiến, nỗi cực khổ của người nông dân bị áp bức và những phẩm
chất cao đẹp của họ được thể hiện trong đoạn trích; nhận xét được nghệ thuật thể hiện
của tác giả.
- Nhận ra được cách triển khai ý trong một đoạn văn, bước đầu biết xây dựng đoạn
văn. qua văn bản.
2. Kĩ năng:
- Tóm tắt văn bản truyện.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng xây dựng đoạn văn để viết bài văn tự sự.
3. Phẩm chất, năng lực cần phát triển
- Phẩm chất: Xác định lối sống có nhân cách, tơn trọng người thân, bản thân, tình cảm
yêu ghét rõ ràng.
- Năng lực: Tự học, giao tiếp, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác. Năng lực thưởng
thức văn học.


4. Tích hợp: Kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông trước nỗi đau của Hồng khi xa mẹ;
cảm nhận được tình mẫu tử thiêng của chú bé Hồng; biết trình bày bố cục một văn bản
hợp lí.
5. Bản đặc tả
Cấp độ
Nhận biết
Tên chủ đề
I.
Tức nước - Đọc hiểu 1
đoạn trích,
Phần vỡ bờ
thấy
được

Đọc
bút pháp nhệ
hiểu
thuật,
nội
văn
dung của văn
bản
bản.
- Nắm được
cốt truyện,
nhân vật, sự
kiện.
Hiểu
giá trị hiện
thực,
nhân
đạo,
cách
xây
dựng
nhân
vật,
tình huống
truyện

II.
Tập
làm
văn


Đoạn văn
và cách xây
dựng đoạn
văn

Nắm
được
khái
niệm
đoạn văn, từ
ngữ chủ đề,
câu chủ đề.
- Nhận biết

Thông hiểu
- Hiểu,- Viết
cảm
nhận
được
tâm
trạng,
cảm giác của
nhân vật tơi
trong
buổi
tựu trường
đầu
tiên
trong

một
đoạn trích
truyện cóa
kết hợp các
yếu tố miêu
tả và biểu
cảm.
Tóm tắt văn
bản,
phân
tích tác phẩm
tự sự viết
theo khuynh
hướng hiện
thực.
- Hình thành
chủ đề, viét
các từ ngữ và
câu chủ đề,
viết các câu
liền
mạch

Vận dụng
Viết đoạn văn
(từ 5 đến 10
câu) kết nối
các vấn đề
trong văn bản
với cuộc sống

của
người
nông dân ngày
nay.

Vận dụng
trinh bày đoạn
theo kiểu diễn
dịch, quy nạp,
song
hành,
tổng hợp.

Vận dụng cao


được được từ
ngữ chủ đề,
câu chủ đề,
quan hệ giữa
các câu trong
một đoạn văn
đã cho.

theo viết các
câu chủ đề
chủ đề và
quan hệ nhất
định.


II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Sổ tay lên lớp
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Đọc, tóm tắt truyện, trả lời các câu hỏi trong SHD bài 3.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực
1. Phương pháp
- Vấn đáp, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm...
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia sẻ nhóm đơi...
IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học
* Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Nêu nội dung văn bản tức nước vỡ bờ
? Trường từ vựng là gì ? Tìm các từ cùng trường nghĩa với từ đau đớn?
* Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Tiết 9, 10
A. Hoạt động khởi động (5’)
Gv: Cho HS đọc đoạn giới thiệu về tiểu
thuyết Tắt đèn ở nhà
- Hoạt động chung cả lớp
? Cho biết cảm nhận của em về tình cảnh - HS: bộc lộ
gia đình chị Dậu
- HS: trình bày trước lớp.
- HS: Nhận xét, bổ sung



×