Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giáo án chủ đề tích hợp lịch sử 6 kì 2 (2 chủ đề) cv 3280 chuẩn đủ bảng mô tả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.67 KB, 22 trang )

Tên chủ đề: THỜI KÌ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH
GIÀNH ĐỘC LẬP
Ngày soạn:
Tiết theo PPCT:
Tuần dạy:
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
I. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và cuộc sống nhân dân
Giao Châu.
1. Nước ta từ giữa TK I – giữa TK VI
2. Nước ta dưới ách đô hộ của nhà Lương TK VI
3. Nước ta dưới ách đô hộ của nhà Đường TK VII-IX
II. Các cuộc đấu tranh giành độc lập của dân tộc ta từ năm 40-TK IX.
1. KN Hai Bà Trưng
2. KN Lý Bí . Nước Vạn Xuân thành lập.
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm
- Biết được sự truyền bá văn hoá phương Bắc (chữ Hán, Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo)
và cuộc đấu tranh gìn giữ văn hố dân tộc (tiếng nói, phong tục tập quán).
- HS nắm sơ lược nguyên nhân, diễn biến chính, ý nghĩa của khởi nghĩa Bà Triệu.
- Biết được chính sách đơ hộ của nhà Lương đối với nước ta.
- Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược (Nguyên nhân, diễn biến chính, kết
quả và ý nghĩa).
- Nhận xét chính sách cai trị của nhà Lương đối với Giao Châu.
- Hiểu ý nghĩa của việc Lý Bí lên ngơi và đặt tên nước Vạn Xn.
- Những thay đổi lớn về KT – Ct nước ta dưới ách đô hộ của nhà Đường: sắp đặt bộ
máy cai trị, chia lại khu vực hành chính, chúng siết chặt hơn bộ máy cai trị để đô hộ,
thực hiện chính sách đồng hố, tăng cường bóc lột, đàn áp các cuộc khởi nghĩa.
- Trong suốt 3 thế kỷ thống trị của nhà Đường, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu
nhất cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan & Phùng Hưng.
1



2. Kĩ năng
- HS biết: tìm nguyên nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử, sử dụng kỹ năng cơ bản
để vẽ và đọc bản đồ lịch sử.
- Tiếp tục rèn luyện cho các em kĩ năng sử dụngbản đồ lịch sử.
- Rèn kĩ năng lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa.
3.Thái độ
- Giáo dục ý chí căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn dân
tộc.
- Sau hơn 600 năm chịu sự thống trị của phong kiến phương Bắc, khởi nghĩa Lí Bí thắng
lợi, nước Vạn Xuân ra đời chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta.
- Bồi dưỡng cho HS tinh thần chiến đấu vì độc lập dân tộc
- Biết ơn tổ tiên đã kiên trì chiến đấu chống giặc ngoại xâm để giành lại độc lập.
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Thực hành bộ môn lịch sử: Khai thác kênh hình có liên quan đến nội dung bài, lập
bảng so sánh, sử dụng lược đồ, bản đồ để tổng hợp những yếu tố cơ bản. Lập bảng thống
kê các cuộc khởi nghĩa.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ U CẦU
Nội dung

Nhận biết

Thơng hiểu

I. Chính
sách cai
trị
của

các triều
đại phong
kiến
phương
Bắc

cuộc sống
nhân dân
Giao

Trình bày được
những chính sách
cai trị của các triều
đại phong kiến
phương Bắc đối
với nước ta thời
Hán, Lương và
Đường.

- Hiểu đượcmục
đích việc nhà Hán
bắt ta theo phong
tục tập quán của nhà
Hán, mở trường học
dạy chữ Hán.

Vận dụng

Sự khác biệt
trong tổ chức

bộ máy nhà
nước của nhà
Lương,
Đường
đối
- Hiểu được vì sao với nước ta.
người Việt vẫn giữ
được phong tục tập
quán, tiếng nói của
tổ tiên.

Vận
cao

dụng

- Nhận xét được
c/s cai trị của nhà
Lương đối với
nước ta.
- Nhận xét được
về tình hình nước
ta dưới ách thống
trị
của
nhà
Đường.

2



Châu.
II.
Các
cuộc đấu
tranh
giành độc
lập của
dân tộc ta
từ năm
40-TK
IX.

- Nắm được diễn
biến – kết quả các
cuộc đấu tranh
giành độc lập của
dân tộc ta từ năm
40-TK IX, tiêu
biểu KN HBT và
Lý Bí.
- HS trình bày
được việc làm của
Lý Bý sau khi
đánh tan giặc

- Hiểu được những chính
sách thống trị tàn bạo
của phong kiến phương
bắc là nguyên nhân chính

dẫn đến các cuộc khởi
nghĩa.

HS thống kê
được các cuộc
KN thời Bắc
thuộc.

- HS hiểu được ý nghĩa
việc Lý Bí lên ngơi hồng
đế (Lí Nam Đế). Đặt tên
nước là Vạn Xuân.

HS nhận xét
được tinh thần
chiến đấu anh
dũng của nghĩa
quân trong cuộc
KN Lý Bí.

- HS rút ra được ý nghĩa
lịch sử về các cuộc đấu
tranh giành độc lập của
dân tộc

IV.BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI/BÀI TẬP.
1. Theo em, việc chính quyền đô hộ mở trường học ở nước ta nhằm mục đích gì?
2.Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên?
3. Nguyên nhân nào, diễn biến, kết quả cuộc kn Bà Triệu?
4. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

5. Tổ chức bộ máy nhà nước của nhà Lương ở nước ta có gì thay đổi ?
6. Em có nhận xét gì về c/s cai trị của nhà Lương đối với nước ta ?
7. Nguyên nhân nào khiến Lí Bí phất cờ khỡi nghĩa?
8. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí diễn ra như thế nào, kết quả và ý nghĩa ?
9. Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân trong cuộc KN do Lý Bí
lãnh đạo ?
10. Sau khi đánh đuổi quân Lương Lí Bí đã làm gì ?
11. Việc Lí Bí lên ngơi và đặt tên nước là Vạn Xn có ý nghĩa gì ?
12.Theo em, chính sách bóc lột của nhà Đường có gì khác so với các thời trước ?
13. Hãy lập bảng thống kê được các cuộc KN thời Bắc thuộc từ năm 40 đến TK IX. (tên
cuộc KN, thời gian, địa điểm, kết quả và ý nghĩa)
V. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh, lược đồ các cuộc khởi nghĩa có liên quan bài học.
3


2. Chuẩn bị của HS: Sưu tầm các tranh ảnh, câu hỏi có liên quan đến đến chủ đề.
VI.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: linh động
3. Thiết kế tiến trình dạy học
3.1. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của chủ đề, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
- Phương thức:Trực quan, Thuyết trình, phát vấn, hoạt động cá nhân.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh Hai Bà Trưng và yêu cầu HS cho biết tên nhân vật
đó là ai và nêu vài nét những hiểu biết của mình.
- Dự kiến sản phẩm:Bức tranh HBT, người có cơng lao lớn đã đánh bại quân xâm lược
Hán,..
- Giáo viên nhận xét và vào bài mới: Trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc

ta có rất nhiều tấm gương nữ tiêu biểu đã dũng cảm hi sinh vì độc lập tự do của nhân
dân. Mở đầu cho trang lịch sử chói lọi ấy là hai chị em Trưng Trắc và Trưng Nhị. Ngồi
ra cịn nhiều cuộc đấu tranh tiêu biểu chống PKPB mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong chủ đề
hơm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1:I. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và cuộc
sống nhân dân Giao Châu.
- Mục tiêu:
+ HS nắm được chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước
ta thời Hán, Lương và Đường về chính trị và văn hóa.
+HS hiểu việc âm mưu muốn đồnghóa dân tộc ta của chính quyền đơ hộ.
+ Hiểu được vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán, tiếng nói của tổ tiên ?
+ HS nhận xét được c/s cai trị của nhà Lương đối với nước ta.
+ Nước ta dưới ách đô hộ của nhà Đường.
- Phương thức: Trực quan, vấn đáp, trao đổi đàm thoại, diễn giảng, so sánh
Hoạt động: cá nhân, cặp đơi, nhóm,.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính
4


GV yêu cầu HS nhắc lại một số chính sách I. Chính sách cai trị của các triều đại
cai trị của nhà Hán về chính trị đối với nước phong kiến phương Bắc và cuộc sống nhân
ta ở TK I – VI. (bài 19)
dân Giao Châu.
GV giao nhiệm vụ cho HS:

1. Nước ta từ giữa TK I-VI


- GV tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đơi: u - Chính quyền đô hộ mở một số trường học
cầu học sinh theo dõiđoạn thông tin mục 3 dạy chữ Hán, du nhập Nho giáo, Đạo giáo...
SGK/ 55,56ở bài 20 (TT)và trả lời câu hỏi:
và những luật lệ, phong tục tập quán của
- Trình bày chính sách cai trị của chính quyền người Hán vào nước ta.
đô hộ đối với nước ta về lĩnh vực văn hóa ?

- Tổ tiên ta đã kiên trì đấu tranh bảo vệ tiếng
- Theo em, việc chính quyền đơ hộ mở trường nói, phong tục và nếp sống của dân tộc ; đồng
thời cũng tiếp thu những tinh hoa của nền văn
học ở nước ta nhằm mục đích gì?
-Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, hoá Trung Quốc và các nước khác làm phong
phú thêm nền văn hố của mình.
tập qn và tiếng nói của tổ tiên? (cặp đôi)
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghiên cứu SGK và tiến hành thảo luận
nhóm dưới sự quan sát của GV.
Gợi ý sản phẩm:
- Mở một số trường học dạy chữ Hán, du
nhập Nho giáo, Đạo giáo... và những luật lệ,
phong tục tập quán của người Hán vào nước
ta.
- Đồng hóa dân tộc ta.
- Chỉ có1 số ít tầng lớp trên mới có tiền cho
con ăn học, cịn nhân dân lao động nghèo khổ
khơng có điều kiện. Do các phong tục tập
quán & tiếng nói của tổ tiên được hình thành
lâu đời, vững chắc nó trở thành bản sắc riêng
của dân tộc Việt, có sức sống bất diệt.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhận xét kết luận.
GV giao nhiệm vụ cho HS:
- GV tổ chức hoạt động cá nhân:Yêu cầu học 2. Nước ta dưới ách đô hộ của nhà Lương
sinh đọc đoạn thông tin mục 1 trang 58 và trả TK VI
5


lời câu hỏi.

- Về hành chính: nhà Lương chia lại đất nước
- Đầu thế kỉ VI ách thống trị của nhà Lương ta thành các quận, huyện và đặt tên mới.
với nước ta như thế nào?
- Chủ trương chỉ có tôn thất nhà Lương và
- Tổ chức bộ máy nhà nước của nhà Lương ở một số dòng họ lớn mới được giao chức vụ
quan trọng trong bộ máy cai trị.
nước ta có gì thay đổi ?
- Em có nhận xét gì về c/s cai trị của nhà
Lương đối với nước ta ?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc nội dung SGK để trả lời câu hỏi.
Gợi ý sản phẩm:
- Về hành chính: nhà Lương chia lại đất nước .
ta thành các quận, huyện và đặt tên mới: Giao
Châu (đồng bằng và trung du Bắc Bộ); Ái
Châu (Thanh Hoá) ; Đức Châu, Lợi Châu,
Minh Châu (Nghệ - Tĩnh) và Hoàng Châu
(Quảng Ninh).
GV hướng dẫn HS xác định 6 châu trên lược
đồ
- Chủ trương chỉ có tơn thất nhà Lương và

một số dòng họ lớn mới được giao chức vụ
quan trọng trong bộ máy cai trị.
Hs đọc đoạn chữ nghiêng sgk/58.
- Nhà Lương khinh rẽ dân ta, thực hiện sự
phân biệt đối xử trắng trợn. C/s tàn bạo, mất
lòng dân.
Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Cá nhân trình bày kết quả HS còn lại nhận
xét, bổ sung

3. Nước ta dưới ách đô hộ của nhà Đường
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
TK VII – IX.
tập
- Năm 679, nhà Đường đổi Giao châu thành
GV nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động
An Nam đô hộ phủ. Nắm quyền cai trị đến
của HS, chốt ý.
6


GV giao nhiệm vụ cho HS:

cấp huyện.

- GV tổ chức hoạt động cá nhân:Yêu cầu học - Chúng cho sữa sang các đường giao thông
sinh đọc đoạn thông tin mục 1 trang 62 và trả thuỷ, bộ. Cho xây thành, đắp luỹ, tăng thêm
lời câu hỏi.
quân.
- Chính sách cai trị của nhà Đường đối với - Đặt ra nhiều loại thuế, tăng cường cống nạp.

nước ta đầu thế kỷ VII có gì thay đổi ?
- Em có nhận xét gì về tình hình nước ta
dưới ách thống trị của nhà Đường ?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc nội dung SGK để trả lời câu hỏi.
Gợi ý sản phẩm:
-. Năm 679, nhà Đường đổi Giao châu thành
An Nam đô hộ phủ. Nắm quyền cai trị đến
cấp huyện. Phủ đô hộ đặt tại Tống Bình ( Hà
Nội).
Chúng cho sữa sang các đường giao thông
thuỷ, bộ, xây thành, đắp luỹ, tăng thêm quân.
Ngoài thuế ruộng, chúng đặt ra nhiều loại
thuế mới: muối, sắt, đay, gai... Tăng cường
cống nộp những sản vật quý hiếm, đặc biệt
vải quả.
- Siết chặt ách đô hộ tàn bạo, cai trị trực tiếp
đến huyện, đồng thời củng cố thành, làm
đường giao thơng để dễ dàng vơ vét, bóc lột;
có thể mau chóng đàn áp những cuộc nổi dậy
của nhân dân ta.
Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Cá nhân trình bày kết quả HS cịn lại nhận
xét, bổ sung
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động
của HS, chốt ý.
7



Hoạt động 2. II. Các cuộc đấu tranh giành độc lập của dân tộc ta từ năm 40-TK IX.
- Mục tiêu:
+ HS nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa các cuộc đấu tranh chống Bắc
thuộc của dân tộc ta, tiêu biểu nhất là KN HBT và Lí Bí.
+ Hiểu được ý nghĩa của việc đặt tên nước và lên ngơi của Lý Bí.
+ Lập bảng thống kê về các cuộc đấu tranh của dân tộc ta.
- Phương thức: Đặt v/đ, gợi mở, thuyết trình.Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính

Chuyển giao nhiệm vụ học tập

II. Các cuộc đấu tranh giành độc lập
GV hướng dân HS dựa vào nội dung SGK ở các của dân tộc ta từ năm 40-TK IX.
bài 17-23 và trả lời câu hỏi:
Từ năm 40 đến TK IX có nhiều cuộc đấu
- Hãy kể tên các cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc tranh của dân tộc ta chống lại ách đô hộ
của phong kiến phương Bắc, tiêu biểu
của dân tộc ta từ năm 40 đến TK IX ?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược về khởi nhất là KN Hai Bà Trưng và khởi nghĩa
nghĩa Bà Triệu. (nguyên nhân, diễn biến và kết Lí Bí.
quả).

1. Cuộc KN Hai Bà Trưng (năm 40)

- GV tiếp tục chia 4 nhómtìm hiểu về khởi nghĩa (HS đã học)
Lý Bí và yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK 2. KN Lí Bí – Nước Vạn Xuân thành
mục 2/58,59 và trả lời các câu hỏi sau:

lập.
N1. Nguyên nhân nào khiến Lí Bí phất cờ khởi a. KN Lí Bí
nghĩa?
* Diễn biến:
N2. Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?Kết - Mùa xuân năm 542, Lí Bí phất cờ k/n
quả cuộc khởi nghĩa? (GV yêu cầu HS trình bày ở Thái Bình ( Bắc Sơn Tây). Hào kiệt
trên lược đồ)
khắp nơi kéo về hưởng ứng.
N3. Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của - Chưa đầy ba tháng, N/q chiếm hầu hết
nghĩa quân?
các quận, huyện. Tiêu Tư hoảng sợ bỏ
N4. Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân chạy về TQ.
Lương ?
- Tháng 4 - 542 và đầu năm 543 nhà
- GV tiếp tục hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược về
quá trình đánh bại quân Lương dưới sự lãnh đạo
của Triệu Quang Phục và sự sụp đổ của nước
Vạn Xuân.

Lương hai lần kéo quân sang đàn áp
quân ta chủ động đánh bại quân Lương.
* Kết quả: Quân Lương 10 phần chết
đến 5,6 phần. K/n Lí Bí thắng lợi.

- HS tiếp tục tìm hiểu sơ lược về các cuộc KN
8


của MTL và Phùng Hưng.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm hồn

thành bài tập: Hãy lập bảng thống kê được các
cuộc KN thời Bắc thuộc từ năm 40 đến TK IX.
Theo mẫu (tên cuộc KN, thời gian, địa điểm, kết
quả và ý nghĩa)
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghiên cứu tài liệuđể trả lời câu hỏi.
Gợi ý sản phẩm:
- Các cuộc Kn:KN Hai Bà Trưng năm 40; KN
Bà Triệu năm 248; KN Lý Bí năm 542; KN Mai
Thúc Loan đầu TK VIII; KN Phùng Hưng
khoảng năm 776-791,..
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược về KN Bà
Triệu, Kn Mai Thúc Loan, Phùng Hưng…
N1. Nguyên nhân: do chính sách thống trị tàn
bạo của nhà Lương đối với nhân dân ta. Ơng
căm ghét bọn đơ hộ.
N2. Trình bày theo nội dung SGK
N3. N/q chiến đấu kiên cường, quyết liệt và sáng
tạo.
N4. HS nêu ý nghĩa dựa theo sự hiểu biết của
mình.
Tên
cuộc
KN

Thờ Địa Người
i
điểm Lãnh
gian
Đạo


Kết
quả

KN
Hai

Trưng

Năm
40

Trưng Thắng
Trắc, Lợi
Trưng
Nhị

KN


Năm

Triệu
Thị

Ý
nghĩa

Thất
9



Triệu

248

Trinh

bại

KN
Lý Bí

542

Lý Bí

Thắng
lợi

KN 722
Mai
Thúc
Loan

Mai
Thúc
Loan

Thất

bại

KN
776Phùng 791
Hưng

Phùng
Hưng

Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trả lời câu hỏi, học sinh khác nhận xét, bổ
sung.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chuẩn xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK mục b. Nước Vạn Xuân thành lập:
2/60 và trả lời các câu hỏi sau:
- Mùa xuân 544 Lí Bí lên ngơi hồng đế
1. Sau khi đánh đuổi qn Lương Lí Bí đã làm gì (Lí Nam Đế).
?
- Đặt tên nước là Vạn Xn. Đóng đơ ở
2. Tổ chức nhà nước Vạn Xuân như thế nào?

cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).

3. Việc Lí Bí lên ngơi và đặt tên nước là Vạn - Thành lập triều đình với 2 ban: văn Xn có ý nghĩa gì ? (Cặp đơi)
võ.

Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghiên cứu tài liệu để trả lời câu hỏi.
Gợi ý sản phẩm:
1. Mùa xuân 544 Lí Bí lên ngơi hồng đế (Lí
10


Nam Đế).
- Đặt tên nước là Vạn Xn. Đóng đơ ở cửa sơng
Tơ Lịch (Hà Nội).
2. Thành lập triều đình với 2 ban: văn - võ.
Triệu Túc giúp vua cai quản mọi việc.
Tinh Thiều đúng đầu ban văn, Phạm Tu đứng
đầu ban võ.
GV: Đây là bộ máy nhà nước PK độc lập trung
ương tập quyền sơ khai.
3. Lí Bí lên ngơi chứng tỏ nước ta có giang sơn
bờ cõi riêng khơng thua kém gì Trung Quốc.
Mong muốn sự trường tồn của dân tộc, khẳng
định ý chí độc lập, tự chủ, đất nước thanh bình,
tươi đẹp như vạn mùa xuân.
Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trả lời câu hỏi, học sinh khác nhận xét, bổ
sung.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
Chuẩn xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Giúp HS nắm vững một số kiến thức cơ bản của bài học
- Phương thức: Đặt vấn đề, gợi mở, thuyết trình.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Những đạo nào được du nhập vào nước ta dưới thời Hán cai trị?
A. Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo.

B. Nho giáo, Đạo giáo, Thiên chúa giáo.

C. Hồi giáo, Đạo giáo, Bà La Môn giáo. D. Nho giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo.
Câu 2. Đâu không phải là mục đích chính quyền đơ hộ mở trường học ở nước ta?
A. Làm cho tất cả dân ta đều biết đọc, biết viết chữ Hán.
B. Để cho con em của bọn đô hộ không bị thất học.
11


C. Bắt dân ta học chữ Hán, phổ biến tư tưởng, luật lệ, phong tục người Hán.
D. Làm cho hai dân tộc gần gũi hơn.
Câu 3.Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán ở lẫn với dân ta là
A. đồng hoá dân tộc ta.

B. chiếm đất của dân ta.

C. bắt dân ta hầu hạ phục dịch cho người Hán.

D.vơ vét bóc lột.

Câu 4. Sự kiện nào chứng tỏ nhà Lương rất khinh rẻ dân tộc ta?
A. Vua Tùy đòi vua ta là Lý Phật Tử phải sang chầu.
B. Khúc Thừa Dụ làm vua nước ta nhưng chỉ được phong làm Tiết độ sứ.
C. Bắt vua ta phải gởi con trai sang làm con tin.

D. Tinh Thiều là người nước ta, vốn học giỏi văn hay nhưng chỉ được giữ chức gác cổng
thành.
Câu 5. Sau cuộc khởi nghĩa chống qn Lương thắng lợi, Lý Bí đã làm gì?
A. Lý Bí lên ngơi hồng đế lấy hiệu là Lý Nam Đế.
B. Lý Bí lên ngơi hồng đế lấy hiệu là Lý Thái Tổ.
C. Lý Bí lên ngơi hồng đế, dời đơ về Đại La.
D. Lý Bí lên ngơi hồng đế, dời đô về Thăng Long.
- Gợi ý sản phẩm:1A, 2D, 3A, 4D, 5A.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm
HS trả lời, nhận xét. GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
3.4. Hoạt động vận dụng.
- Mục tiêu: Giúp HS nắm vững ý nghĩa việc Lý Bí lên ngơi và khẳng định sự trường tồn
của dân tộc qua việc đặt tên nước Vạn Xuân.
- Phương thức:
GV yêu cầu HS giải thích:. Việc Lí Bí lên ngơi và đặt tên nước là Vạn Xn có ý nghĩa
gì ?
- Gợi ý sản phẩm: Lí Bí lên ngơi chứng tỏ nước ta có giang sơn bờ cõi riêng khơng thua
kém gì Trung Quốc. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc, khẳng định ý chí độc lập,
tự chủ, đất nước thanh bình, tươi đẹp như vạn mùa xuân.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS: Nhận xét, tuyên dương và cho điểm.
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Mục tiêu:Giúp HS nắm vững về nền văn hóa của ChamPa.
12


-Phương thức: bài tập. Hoạt động cá nhân.
GV giao nhiệm vụ HS về nhà làm bài tập sau
+ Nêu những thành tựu văn hoá của người Chăm ? Thành tựu nào là đặc sắc nhất?
+ Sưu tầm tranh ảnh về văn hố Chăm Pa.
- Gợi ý sản phẩm:HS tìm hiểu SGK, tài liệu sưu tầm về Champa (kiến trúc, chữ viết,..)

- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS: Nhận xét, tuyên dương và cho điểm.

Tên chủ đề: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỈ X
Ngày soạn:
Tiết theo PPCT:
Tuần dạy:
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Họ khúc, Họ Dương dựng quyền tự chủ
2. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm
- Biết được hoàn cảnh, kết quả Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ.
- Hiểu được ý nghĩa những việc làm của Khúc ThừaDụ: chấm dứt trên thực tế ách đô hộ
của phong kiến phương Bắc.
- Trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta: diễn biễn, kết quả.
- Hiểu được ý nghĩa của trận Bạch Đằng: Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử
chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta, thắng lợi cuối cùng đã thuộc về dân tộc ta.Trong
trận này tổ tiên đã tận dụng cả 3 yếu tố: “Thiên thời, địa lợi, nhân hoà” để tạo nên sức
mạnh chiến thắng. Đây là chiến thắng có ý nghĩa lịch sử vô cùng trọng đại đối với lịch
sử dựng nước & giữ nước của dân tộc ta.
2. Kĩ năng
- Rèn luyên phương pháp mô tả sự kiện, kĩ năng đọc bản đồ lịch sử,phân tích, nhận định,
đánh giá một sự kiện lịch sử, rút ra bài học kinh nghiệm..
13


3.Thái độ
- Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên, những người anh hùng đã có cơng giành lại chủ
quyền, độc lập hoàn toàn cho đất nước.
- Giáo dục học sinh lịng tự hào và ý chí quật cường của dân tộc.

- Giáo dục cho HS lịng kính u Ngơ Quyền, người anh hùng dân tộc có cơng lao to lớn
đối với phong trào giải phóng dân tộc “Ơng tổ phục hưng nền độc lập dân tộc Việt
nam”.
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận
dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
- Tìm hiểu vài nét về tiểu sử của Ngơ Quyền, khai thác hình 55 trong SGK để biết về
việc chuẩn bị trận đánh trên sông Bạch Đằng.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU
Nội
dung
1. Họ
Khúc,
họ
Dương
dựng
quyền
tự chủ

Nhận biết

Thơng hiểu

- Biết được hồn
cảnh Khúc Thừa
Dụ giành quyền
tự chủ.


-HS hiểu ý nghĩa những
việc làm của họ Khúc.

- Ý nghĩa việc nhà
Đường phong KTD làm
- Nắm được kết Tiết độ sứ.
quả của cuộc
đấu tranh giành
quyền tự chủ
của họ Khúc.

- Biết được
những việc làm
của học Khúc
xây dựng quyền
tự chủ.
2.Chiế HS nắm vững
n thắng diễn biến chính,
Bạch
kết quả trận

Hiểu được vì sao nói trận Bạch
Đằng năm 938 là một chiến
thắng vĩ đại của dân tộc ta.

Vận dụng

Vận
dụng
cao

Nhận xét về
tinh thần đấu
tranh giành
quyền tự chủ
của họ Khúc.

HS phân tích HS nhận xét
được nét chủ được công lao
động độc đáo của
Ngô
14


Đằng
năm
938

đánh trên sông
Bạch Đằng.

trong
cách Quyền trong
đánh giặc của cuộc kháng
Ngô Quyền
chiến chống
quân NH trên
sông
Bạch
Đằng.


IV. BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI/BÀI TẬP.
1. Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào?Kết quả của cuộc đấu tranh
giành quyền tự chủ của họ Khúc?
2. Theo em việc vua Đường phong cho Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ có ý nghĩa gì?
3.Trình bàynhững chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những chính sách đó?
4. Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì? Có ý nghĩa gì?
5.Trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng ? Kết quả trận đánh như thế nào?
6.Vì sao nói trận Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?
7. Em có nhận xét gì vềcơng lao của Ngơ Quyền trong cuộc kháng chiến chống quân
Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938 ?
8. Để ghi nhớ công ơn của Ngơ Quyền thì chúng ta đã làm gì?
9. Phân tích nét chủ động độc đáo trong ách đánh giặc của Ngô Quyền?
10. Nhận xét về tinh thần đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc ?
V. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh, lược đồ các cuộc khởi nghĩa có liên quan bài học.
2. Chuẩn bị của HS: Sưu tầm các tranh ảnh, câu hỏi có liên quan đến đến chủ đề.
VI.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: linh động
3. Thiết kế tiến trình dạy học
3.1. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được đó là biết được hồn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ
Khúc và cuộckháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược dưới sự lãnh đạo của Ngô
15


Quyền, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm
hiểu bài mới.
- Phương thức:Trực quan, phát vấn. Cá nhân

Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh về họ Khúc và hình ảnh song Bạch
Đằng, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Em biết gì về các bức ảnh trên?
- Những hình ảnh trên gắn liền với cuộc kháng chiến nào trong thời kỳ Bắc thuộc ?
- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh về Khúc Thừa Dụ…và song Bạch Đằng nơi diễn ra
trận thủy chiến trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai.
- Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Sau hàng loạt cuộc khởi nghĩa chống lại
ách đô hộ của nhà Đường, tình hình nhà Đường ở Trung Quốc có nhiều biến động.
Trước tình hình đó, nhân dân ta đã làm gì để giành quyền tự chủ,… Chúng ta cùng tìm
hiểu trong chủ đề hơm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1:1. Họ Khúc dựng quyền tự chủ
- Mục tiêu:Nhận biết và ghi nhớ hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự
chủ của họ Khúc. Trình bày được những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những
chính sách đó
- Phương thức:Trực quan, phát vấn, thuyết trình.Hoạt động: cá nhân, cặp đơi,..
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV giao nhiệm vụ cho HS:

Nội dung chính
1. Họ Khúc dựng quyền tự chủ

GV tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi: Yêu a. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ
cầu học sinh đọc đoạn thông tin mục 1 của họ Khúc.
SGK/trang 71 và trả lời câu hỏi:
- Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đường suy yếu
- Em biết gì về Khúc Thừa Dụ ?
bởi các cuộc khởi nghĩa nông dân liên tiếp
- Khúc Thừa Dụ nổi lên giành quyền tự chủ nổ ra.
trong hoàn cảnh nào ? Kết quả của cuộc đấu - Giữa năm 905, Tiết độ sứ An Nam là Độc

tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc?
Cô Tổn bị giáng chức, nhân cơ hội đó,
- Theo em việc vua Đường phong cho Khúc được sự ủng hộ của nhân dân Khúc Thừa
Thừa Dụ làm Tiết độ sứ có ý nghĩa gì ?(cặp Dụ đánh chíêm thành Tống Bình, tự xưng
là Tiết Độ sứ, xây dựng chính quyền tự
đơi)
chủ.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
16


HS đọc nội dung SGK để trả lời câu hỏi.
Gợi ý sản phẩm:
- Quê ở Hồng Châu ( Ninh Giang – Hải
Dương)thuộc một dịng họ lớn lâu đời. Ơng
sống khoan hoà, hay thương người được nhân
dân mến phục.
- Cuối thế kỉ IX ở Trung Quốc nhiều cuộc
- Đầu 906 vua đường phong cho Khúc
khởi nghĩa nổ ra tiêu biểu là cuộc khổi nghĩa
Thừa Dụ làm Tiết Độ sứ của An nam.
Hồng Sào, do đó nhà Đường khơng cịn khả
năng giữ vững quyền thống trị như cũ.
Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ, đem
quân đánh chiếm Tống Bình, tự xưng là tiết
độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ.
-TĐS là chức quan của nhà Đường thể hiện
quyền thống trị của nhà Đường đối với An
Nam nay phong cho Khúc Thừa Dụ để
chứng tỏ An nam vẫn thuộc nhà Đường.

Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Cá nhân trình bày kết quả HS còn lại nhận
xét, bổ sung
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV nhận xét, đánh giá, chốt ý.
Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức hoạt
động cặp đôi, cá nhân: Yêu cầu học sinh đọc
đoạn thông tin mục 1 phần tiếp theo trang 71
và trả lời câu hỏi.
- Sau khi Khúc Thừa Dụ mất Khúc Hạo lên b. Những việc làm của họ Khúc và ý
thay đã thực hiện những cải cách gì ?
nghĩa.
- Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục Họ Khúc xây dựng đất nước tự chủ:
đích gì? Có ý nghĩa gì ? (cặp đơi)
- Đặt lại khu vực hành chính, cử người
Thực hiện nhiệm vụ học tập

trông coi mọi việc đến tận xã.

HS nghiên cứu SGK và tiến hành thảo luận - Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các
17


nhóm dưới sự quan sát của GV.

thứ lao dịch thời Bắc thuộc.

Gợi ý sản phẩm:


- Lập lại sổ hộ khẩu,..

- Đặt lại khu vực hành chính, cử người trơng * Ý nghĩa: Chứng tỏ người Việt tự cai quản
coi mọi việc đến tận xã. Xem xét và định lại và quyết định tương lai của mình, chấm
mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch thời Bắc dứt trên thực tế ách thống trị của PKPB.
thuộc. Lập lại sổ hộ khẩu,..
- Nhằm mục đích xây dựng chính quyền độc
lập dân tộc, giảm bớt sự đóng góp của dân.
Chứng tỏ đất nước ta đã giành được quyền tự
chủ, người Việt tự cai quản và quyết định
tương lai của mình, chấm dứt trên thực tế ách
thống trị của PKPB.
Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Cá nhân trình bày kết quả HS còn lại nhận
xét, bổ sung.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV nhận xét, đánh giá, chốt ý.

Hoạt động 2. 2.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- Mục tiêu:HS nắm vững diễn biến. kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- Phương thức: Đặt v/đ, gợi mở, thuyết trình.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp

Nội dung chính

GV giới thiệu sơ lược về Ngô Quyền và địa 2.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938

thế sông Bạch Đằng.
18


Chuyển giao nhiệm vụ học tập

*Diễn biến:

GVyêu cầu HS dựa vào nội dung mục 2
SGK/74,75 và trả lời các câu hỏi sau:
- Cuối năm 938, đoàn thuyền quân
- Nêu diễn biến chiến thắng Bạch Đằng?
NH do Lưu Hoàng Tháo chỉ huy tiến
vào vùng biển nước ta.
- Kết quả và ý nghĩa như thế nào?
- Quân ta dùng thuyền ra khiêu
N1,2: Vì sao nói trận Bạch Đằng 938 là chiến chiến, nhữ địch tiến sâu vào bãi cọc
ngầm lúc thuỷ triều đang lên.
thắng vĩ đại của dân tộc?
Nhóm:

N3,4: Ngơ Quyền có công như thế nào trong - Khi nước triều bắt đầu rút, quân ta
cuộc k/c chống quân xâm lược Nam Hán trên dốc tồn lực lượng tấn cơng, qn
Nam Hán phải rút chạy, thuyền xô
sông Bạch Đằng ?
vào cọc nhọn
- Hiện nay để ghi nhớ cơng ơn của Ngơ
Quyền thì chúng ta đã làm gì?
*Kết quả:Hoằng Tháo bị giết tại
Thực hiện nhiệm vụ học tập

trận.Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền
HS nghiên cứu tài liệu để trả lời câu hỏi.
kết thúc thắng lợi hoàn toàn.
Gợi ý sản phẩm:
* Ý nghĩa:
- Năm 938 Hoằng Tháo kéo quân sang nước
Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã
ta Ngô Quyền cho người ra nghênh chiến nhử
chấm dứt hoàn toàn ách thống trị
địch vào sâu trong bãi cọc ngầm chờ thuỷ
hơn 1000 năm của PKPB, khẳng
triều rút thì phản cơng.
định nền độc lập lâu dài của TQ.
- Quân Nam Hán thua to, vua Nam Hán được
tin bại trận và con trai tử trận hoảng hốt thu
quân về nước.
GV kết hợp lược đồ tường thuật trận chiến.
- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm
dứt hoàn toàn ách thống trị hơn 1000 năm
của PKPB, khẳng định nền độc lập lâu dài
của TQ.
- Đã huy động sức mạnh tồn dân, tận dụng
được vị trí & địa thế của sông Bạch Đằng,
chủ động đưa ra kế hoạch & đánh giặc độc
đáo:bố trí trận địa bãi cọc ngầm) (Ngơ Quyền
đã tận dụng cả 3 yếu tố: “Thiên thời,địa lợi,
19


nhân hoà” để tạo nên sức mạnh chiến thắng.)

- GV hướng dẫn Hs xem tranh lăng Ngô
Quyền, hướng dẫn HS phân tích câu nói của
Lê Văn Hưu trang 77 và GDTTHS.
Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trả lời câu hỏi, học sinh khác nhận xét, bổ
sung.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh. Chuẩn xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
GV liên hệ đến địa điểm nơi diễn ra trận
chiến để liên hệ và giáo dục ý thức bảo vệ.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội ở các hoạt động của bài.
- Phương thức tiến hành:GV giao nhiệm vụ cho HSvà chủ yếu cho làm việc cá nhân,
trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1. Vua Đường phong chức Tiết độ sứ An Nam đô hộ cho Khúc Thừa Dụ đầu năm
906 chứng tỏ
A. triều đình nhà Đường đã cơng nhận nền tự chủ của An Nam đô hộ.
B. nhà Đường đã có sự thay đổi trong chính sách cai trị An Nam đô hộ.
C. nhà Đường rất coi trọng Khúc Thừa Dụ.
D. An Nam đô hộ vẫn thuộc nhà Đường.
Câu 2.Cách đánh giặc của Ngô Quyền chủ động, độc đáo ở những điểm nào?
A. Bố trí trận địa bãi cọc ngầm
B. Chọn sơng Bạch Đằng
C. Có qn mai phục 2 bên bờ
D. Tất cả các câu trên đểu đúng.
20



Câu 3. Vì sao lại nói chiến thắng trên sơng Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ
đại của dân tộc ta?
A. Sử dụng chiến lược, chiến thuật đúng đắn.
B. Khẳng định tinh thần chiến đấu ngoan cường của dân tộc.
C. Trung Quốc không bao giờ dám đêm quân đánh nước ta một lần nữa.
D.Đập tan ý chí xâm lược của qn Nam Hán.
Câu 4. Vì sao nói lịch sử nước ta từ năm 179 – TCN đến năm 938 là thời kỳ Bắc thuộc?
A. Vì nhà Nam Hán thống trị.
B. Bị nhà Đường đô hộ.
C.Luôn bị các triều đại phong kiến phương Bắc độ hộ, thống trị.
D. Nước ta ln bị nhà Ngơ bóc lột.
- Gợi ý sản phẩm: 1D, 2D, 3D, 4C
- Nhận xét đánh giá sản phẩm
GV yêu cầu HS trình bày, nhận xét, bổ sung . GV nhận xét, đánh giá, chốt ý
3.4. Hoạt động vận dụng.
- Mục tiêu:Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới
trong học tập.
- Phương thức tiến hành: GV yêu cầu cặp đôi trả lời câu hỏi:
Câu 1.Nhận xét về tinh thần đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc ?
Câu 2.Em có nhận xét gì về cơng lao của NQ trong cuộc k/c chống quân xâm lược Nam
Hán trên sông Bạch Đằng ?
- Gợi ý sản phẩm:
1. Đã lật đổ ách thống trị tàn bạo dã man của nhà Đường. Đánh dấu thắng lợi trong cuộc
đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc.
2. Đã huy động sức mạnh tồn dân, tận dụng được vị trí & địa thế của sông Bạch Đằng,
chủ động đưa ra kế hoạch & đánh giặc độc đáo:bố trí trận địa bãi cọc ngầm) (Ngô
Quyền đã tận dụng cả 3 yếu tố: “Thiên thời,địa lợi, nhân hoà” để tạo nên sức mạnh chiến
thắng.)

- Nhận xét đánh giá sản phẩm
GV yêu cầu HS trình bày, nhận xét, bổ sung . GV nhận xét, đánh giá, chốt ý
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Mục tiêu: HS nắm vững sự kiện tiêu biểu của lịch sử VN từ dựng nước đế năm 838.
21


- Phương thức tiến hành:GV chia 4 nhóm và yêu cầu các nhóm về làm bài tập và nộp
sản phẩm.
BT: Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ khi dựng
nước đến năm 938.
- Gợi ý sản phẩm:Dựa cào nội dung SGK
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS: Nhận xét, tuyên dương và cho điểm.

22



×