Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.78 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TuÇn 3
Ca 1 Ôn tập chung về các thao tác lập luận
Ngày soạn: 29/07/2009
Ngày dạy : 07/2009
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
Giúp học sinh:
Ôn tập lại kiến thức về các thao tác lập luận đã học ở lớp 11.
Làm cơ sở để thực hành các bào tập của lớp 12.
Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn theo các thao tác đã học.
B. Các phơng pháp, phơng tiện:
Phơng pháp: Gợi mở, tái hiện kiến thức.
Ph¬ng tiƯn: KiÕn thøc cđa HS, SGK lớp 11.
C. Các bớc lên lớp
Bớc 1: ổn định tổ chức.
Bíc 2: KiĨm tra bµi cị( Kh«ng).
Bíc 3: Dạy học bài mới.
<b> I. Lý thuyết : </b>
Nhắc lại kiến thức về các thao tác lập luận đã học ở lớp 11
<i> a. Thao tác lập luận phân tích.</i>
Mục đích : Làm rõ đặc điểm nội dung, hình thức, cấu trúc và các mối quan hệ bên trong,
bên ngoài của đối tợng.
Cách thức: Cần chia tách đối tợng thành những tiêu chí, quan hệ nhất định, lu ý đến mối
quan hệ trong một chỉnh th ton vn.
Thao tác phân tích luôn gắn liền với thao tác tổng hợp.
<i>b. Thao tác so sánh.</i>
Mc ớch : Làm rõ đối tợng trong mối quan hệ với đối tợng khác, làm cho bài văn sinh
động và có sức thuyết phục.
Cách thức : Khi so sánh, phải đặt các đối tợng trên cùng một bình diện, đánh giá trên cùng
một tiêu chí, để thấy đợc sự giống nhau và khác nhau, từ đó làm nổi bật đối tợng.
<i>c. Thao t¸c lËp ln b¸c bá.</i>
Mục đích : Dùng lí lẽ, dẫn chứng để gạt bỏ những quan điểm, ý kiến sai lệch, từ đó nêu ý
kiến đúng.
Cách thức : Nêu tác hại, chỉ ra nguyên nhân, phân tích những khía cạnh sai lệch... với thái
độ khách quan, đúng mực.
<i> d. Thao tác lập luận bình luận.</i>
* Mc ớch: Thuyt phục ngời nghe đồng tình với nhận xét, đánh giá của mình về một hiện
t-ợng trong đời sống.
* Yêu cầu:
* L u ý : ngoµi 4 thao tác trên, trong khi viết văn nghị luận, cần vận dụng thêm một số thao tác
khác nh: Giải thích, chứng minh, diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp v.v...
<b> II. Bài tập vận dụng: </b>
<i><b>BT1: Vit mt đoạn văn có sử dụng một số thao tác đã học về những vấn đề đã, đang xảy</b></i>
<i><b>ra trong đời sống: Văn hóa khi tham gia giao thơng</b></i>
* HD: HS vận dụng kiến thức đã học để viết bài theo nội dung sau
- Cuộc sốngcon ngời luôn bận rộn với việc mu sinh. Chúng ta đang giàu về vật chất nhng lại
nghèo về văn hóa. Giao thơng là một biểu hiện nh vậy.
+ Những việc làm khơng đúng:( Vận dụng thao tác phân tích, CM)
- Đi xe đạp dàn hàng ngang trên đờng.
- Nghe tiếng còi xin đờng cũng không quan tâm.
- Đùa nghịch khi tham gia giao thông.
+ Suy nghĩ của bản thân về hiện tợng này (Thao tác bình luận).
- Bản thân tự thấy hiện tợng này ntn?
- Những cử chỉ, việc làm đó đúng hay sai?
- Bản thân mình đã tốt cha để có thể vận động ngời khác.
- Trách nhiệm giữ gìn và chấp hành tốt luật giao thông của mỗi cá nhân.
+ Làm thế nào để bảo đảm ATGT cho mọi ngời:
- ý thức của bản thân tốt.
- Vận động mọi ngời cùng thực hiện.
<i><b> BT2: Viết đoạn văn có sử dụng thao tác đã học để nói về vấn đề: Văn minh điện thoại</b></i>
<i><b>hiện nay.</b></i>
<i> * HD: HS sử dụng các thao tác phù hợp để viết bài nghị luận về nội dung quen thuộc trong</i>
đời sống, theo hớng dẫn sau:
Đời sống hiện đại, nhu cầu về vật chất của con ngời khơng ngừng tăng lên. Theo đó các
nhu cầu giải trí cũng tăng lên. Sử dụng điện thoại di động là một nhu cầu nh thế.
Đây là nhu cầu văn minh và chính đáng của tất cả mọi ngời, là biểu hiện cho sự phát triển
kinh tế, khoa học cơng nghệ và thơng tin.
- Nh÷ng tiƯn Ých của điện thoại:
+ Là phơng tiện liên lạc hữu ích của con ngêi.
+ Giúp kết nối, trao đổi thông tin không giới hạn không gian và thời gian.
+ Minh chứng cho sự văn minh.
+ Gióp con ngêi nh÷ng tiện ích: Nghe nhạc, chơi game, internet v.v...
- Thực tế việc sử dụng điện thoại hiện nay ở giới trỴ.
Bên cạnh những ngời dùng điện thoại đúng ý nghĩa, vẫn tồn tại một bộ phận không nhỏ thanh
niên sử dụng không văn minh.
+ Để nhạc chờ, nhạc chuông quá lố lăng, ph¶n c¶m, mÊt thÈm mÜ.
+ Sử dụng bừa bãi nơi công cộng, thiếu tế nhị nơi đông ngời, tại các cuộc hội họp... nói
+ Dùng điện thoại nh một công cụ để quấy rối ngời khác, làm ảnh hởng tới cơng việc,
thậm chí là hạnh phúc gia đình của họ.
- Nh÷ng suy nghĩ của bản thân về cách thức sử dụng §T.
<b> III. Bµi tËp vỊ nhµ:</b>
<i> BT1: Viết đoạn văn có sử dụng thao tác diễn dịch về vấn đề: Giới trẻ hiện nay với các trị giải</i>
<i>trí chơi game, chat, karaoke v.v...</i>
<i> BT2: Viết đoạn văn có sử dụng thao tác quy nạp bàn về nội dung: VHVN 1945- 1975 là giai</i>
<i>đoạn vận động theo hớng CM hóa, gắn bó với vận mệnh chung của đất nớc.</i>
<i><b>* HD chung: Dựa vào các thao tác đã học, viết bài nghị luận bày tỏ quan điểm của mình về</b></i>
vấn đề nêu trong đề bài, có thể kết hợp các thao tác khác nhng vẫn phải tuân thủ ngun tắc
bám sát u cầu.
Bíc 4: Cđng cè: HDHS:
Nắm chắc các thao tác đã học.
Biết cách vận dụng để làm các bài tập của chơng trình 12.
Bớc 5: dặn về nhà:
Tn 4
<b>Ca 2 Khái quát văn học Việt Nam </b>
<b> từ 1945 n ht th k XX</b>
<i>Ngày soạn: 02/08/2009</i>
<i>Ngày dạy : /08/2009</i>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
Giúp học sinh:
Hỡnh dung đợc cụ thể về hoàn cảnh lịch sử một thời, từ đó hiểu đợc những đặc điểm cơ
bản của VHVN từ 1945 - hết TKXX.
Đánh giá đợc theo quan điểm lichj sử những thành tựu cơ bản và ý nghĩa to lớn của VH
giai đoạn 1945 - 1975 đối với cuộc chiến đấu giải phóng dân tộc.
Những đổi mới và những thành tựu bớc đầu của VH sau 1975.
<b> B. Cỏc phng phỏp, phng tin:</b>
Phơng pháp: Gợi mở, tái hiện kiến thức.
Phơng tiện: SGK.
<b>C. Các bíc lªn líp</b>
Bớc 1: ổn định tổ chức.
Bíc 2: Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS)
Bớc 3: Dạy học bài mới.
<b> I. Kh¸i qu¸t chung: VHVN tõ 1945 - 1975</b>
<i><b> 1. Hoàn cảnh lịch sử:</b></i>
CM thành công khai sinh ra níc VNDCCH.
Kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p (1946 - 1954) ghi thêm nhiều chiến công vào tang sử vàng cđa
d©n téc.
Kháng chiến chống Mĩ vơ cùng oanh liệt mà đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử
thống nhất đất nớc.
Kinh tế, VH, GD thu đợc nhiều thnàh tựu to lớn làm thay đổi bộ mặ đất nớc, tạo sức mạnh
và thế lực cho dân tộc.
<i><b> 2. Quá trình phát triển</b></i>
a. Từ 1945 - 1954
phản ánh và ca ngợi Tổ quốc và dân tộc đợc hồi sinh sau gần một thế kỷ mất nớc, nơ lệ.
Đề tài đánh giặc cứu nớc, hình ảnh lãnh tụ, anh bộ đội cụ Hồ, bà mẹ, nguời nụng dõn... tr
thành trung tâm của VH.
Thơ ca phát triển mạnh.
b. Từ 1955 - 1964
Đất nớc bị chia cắt làm hai miền
Lao ng sỏng to xõy dng miền Bắc, ý chí đấu tranh và thống nhất đất nớc là chủ đề
trung tâm của văn thơ.
c. Tõ 1965 - 1975
Hình ảnh trung tâm là anh chiến sĩ giải phóng quân, cô gái, chàng trai thanh niªn xung
phong...
Sự xuất hiện của một số nhà th tr ti nng.
3. Đặc điểm cơ bản.
a. VH vn ng theo hng CM hoỏ, mang tính nhân dân sâu sắc.
ND là nhân vật trung tâm của VH.
Lòng yêu nớc, tinh thần chiến đấu của ND ta đợc miêu tả, ngợi ca
<i>Con ra tiền tuyến xa xôi</i>
<i> </i> <i>u bầm, u nớc cả đơi mẹ hiền</i>
<i>Ơm đất nớc...</i>
b. VH gắn bó với vận mệnh chung của đất nớc
<i> * Đề tài Tổ quốc.</i>
- Khát vọng thống nhất đất nớc
<i>* Đề tài XDCNXH</i>
c. VH phản ánh hiện thực đời sống trong quá trình vận động và phát triển của CM
<i> * Khuynh hớng sử thi</i>
Miêu tả đất nớc, con ngời VN trong thời đại HCM mang cốt cách anh hựng lm lit
<i>Sỳng n...</i>
<i>Không có kính không phải ...</i>
<i> * Cảm hứng lÃng mạn:</i>
Thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời, nói lên bao mơ ớc về tơng lai, hạnh phúc của nhõn
dõn.
<i>VD: Vàm Cỏ Đông</i>
<i>Trờng Sơn Đông, TST</i>
<i>Xẻ dọc TS ®i cøu níc...</i>
<i>Những buổi vui sao, cả nớc lên đờng</i>
<i>Xao xuyến bờ tre, từng hồi trống giục</i>
TÊt c¶ gióp con ngời thêm vững vàng, vợt qua thử thách , hớng tới ngày chiến thắng.
<b>II. Bài tập vận dụng:</b>
Phõn tớch c điểm của khuynh hớng sử thi và cảm hứng lãng mạn trong giai đoạn 1945
<i>-1975 qua tác phẩm Chiếc lợc ngà.</i>
<i>* HD: HS cần nhớ lại tác phẩm đã học từ lớp 9, phân tích để thấy rõ đặc điểm của KHST,</i>
CHLM qua tác phẩm:
KHST: Cuộc kháng chiến chống Mĩ vô cùng ác liệt, đẩy con ngời vào những tình thế trớ
trêu, đau đớn. Bé Thu kiên quyết khơng nhận ba đâu phải vì khơng u ba mà vì vết thẹo
trên mặt ba do bị thuơng. Đến lúc nhận ra ba thì khơng cịn đợc ở bên ba nữa.
CHLM: Niềm tin của con ngời, tình cảm cha con thiêng liêng, sâu sắc.
Cách viết chân thực, xúc động, tràn đầy tình thơng.
<b> III. VHVN từ 1975 - hết TKXX</b>
1.Hoàn cảnh lịch sử:
Hệ thống các nớc XHCN sụp đổ, đất nớc bị bao vây khiến càng thêm khó khăn.
1986, bớc vào thời kỳ đổi mới, kinh tế thị trờng phát triển đều ở các mặt.
Các tác phẩm đợc viết nhiều nhng cha đặc sắc.
Đáng chú ý là thể loại kịch của Lu Quang Vũ, để lại nhiều dấu ấn trên kịch trờng VN.
3. Những đổi mới về nội dung t t ởng.
<i>Quan niệm về con ngời, thay đổi theo hớng cá nhân và quan hệ đời thờng (Thời xa vắng)</i>
Cảm hứng thế sự tăng lên. VH quan tâm đến những số phận cá nhân trong những quy luật
<i>phức tạp đời thờng: (Bức tranh)</i>
(GV kết hợp giảng với phân tích một số TP để HS hiểu rõ hơn)
<b> Bớc 4: Củng cố: HDHS</b>
§äc kü SGK, chú ý giai đoạn thứ nhất
Tun 4 Tuyên ngôn độc lập
<i><b>Ca 3 (Hồ Chí Minh)</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học: </b>
Giúp HS:
Nm đợc quan điểm sáng tác văn học của HCM, từ đó hiểu đợc tính chất phong phú, đa
dạng của văn thơ HCM từ nội dung đến hình thức và nắm đợc phơng pháp tìm hiểu tác
phẩm của Ngời.
Hiểu đợc những đặc điểm chung nhất trong phong cách nghệ thuật ca tỏc gi
Nắm nội dung chính của TNĐL, bản tổng kết lịch sử dân tộc đau thơng nhng anh dũng.
<b>B. Phơng pháp, phơng tiện:</b>
Phơng pháp: Gợi mở, tái hiện kiến thức.
Phơng tiện: SGK, SGV, SNC, tài liệu khác.
<b>C. Cỏc bc lờn lp:</b>
Bc 1: ổn định tổ chức.
Bíc 2: KiĨm tra bµi cị: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
Bớc 3: Dạy học bài mới.
<b>A. Tác giả:</b>
<i><b>1. Cuc i: (Yờu cu HS nêu tóm tắt theo nội dung đã học)</b></i>
<i><b>2. Quan điểm sáng tác :</b></i>
Coi văn chơng là vũ khí chiến đấu, phục vụ sự nghiệp cách mạng.
Chú ý đến đối tợng tiếp nhận, có mục đích rõ ràng trong khi viết.
Coi trọng tính chân thực của văn chng.
Quan điểm sáng tác này hết sức nhất quán và tạo nên sự nghiệp phong phú, đa dạng.
<i><b>3.</b></i>
<i><b> Phong c¸ch nghƯ tht.</b></i>
Ngắn gọn, trong sáng, giản gị, thể hiện ở đề tài, khuôn khổ tác phẩm, ở ngôn từ, giọng
điệu, ở bản chất nhân vật trần thuật, hay cái tơi trữ tình.
Sáng tạo linh hoạt, hồn tồn chủ động trong việc sử dụng các hình thức thể loại và ngôn
ngữ, các thủ pháp, bút pháp khác nhau nhằm mục đích thiết thực của mỗi tác phẩm.
T tởng, tình cảm, hình tợng nghệ thuật ln vận động một cách tự nhiên hớng về sự sống,
¸nh sáng và tơng lai.
<b>B. Tác phẩm.</b>
<i><b>1. Tuyờn ngụn c lp là một bài văn chính luận. </b></i>
Văn chính luận thuyết phục ngời đọc bằng lí lẽ và dẫn chứng. Lí lẽ đanh thép, lập luận chặt
chẽ.
<i><b>2. Đối t</b><b> ợng và mục đích của bản tun ngơn.</b></i>
Tồn thể quốc dân đồng bào.
Các nớc trên thế giới, chủ yếu là phe đồng minh, trong đó có Anh, Mĩ, đặc biệt là Pháp.
ở phía Nam, thực dân Pháp núp sau lng quân đội Anh (Vào giải phóng quân đội Nhật)
đang tiến vào Đơng Dơng. ở phía Bắc, qn Tởng, tay sai của Mĩ, chuẩn bị đổ quân vào
n-ớc ta.
Cc tranh ln ngÇm víi ln điệu của thực dân Pháp.
Chỳng k cụng khai húa thì bản tun ngơn kể tội (Nặng nhất là đã gây ra nạn đói làm
hơn hâi triệu đồng bào chết úi).
Chúng kể công bảo hộ thì bản tuyên ngôn lên án chúng trong năm năm bán nớc ta hai
lần cho NhËt.
Chúng khẳng định Đông Dơng là thuộc địa của chúng, thì bản tun ngơn nói rõ, ĐD là
Chúng nhân danh đồng minh tuyên bố đồng minh đã thắng Nhật, TP vạch rõ bọ mặt là kẻ
phản bội Đồng minh, hai lần dâng Đông Dơng cho Nhật.
Ngồi ra, tác phẩm cịn vạch rõ tội ác dã man và t cách đê tiện của thực dân Pháp: Khi trốn
chạy còn tán sát các chiến sĩ cách mạng trong tù. Ngợc lại, Việt Minh đã tỏ rõ lòng nhân đạo
khi giúp đỡ chúng chạy qua biên giới.
<i><b>2.2 Giá trị nghệ thuật</b></i>
Sức thuyết phục của văn nghị luận:
Lí lẽ sắc bén, lập luận chặt chẽ, đanh thép, hïng hån.
Giọng văn đĩnh đạc, hùng hồn, lúc thì căm thù sơi sục, lúc thì mạnh mẽ, biểu thị khát
vọng cháy bỏng về độc lập, tự do và quết tâm chiến đấu của nhân dân ta để giữ vững
quyền tự do, độc lập của dân tộc.
<b> C. LuyÖn tËp.</b>
<i><b>Tuyên ngôn độc lập là bản anh hùng ca của dân tộc VN trong thời đại HCM. Trình bày</b></i>
<i><b>những cảm nhận của em về bài văn nghị luận này.</b></i>
<i><b>* HD:</b></i>
Khái quát về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
Phần 1: Vừa trích dẫn, vừa suy rộng ra để bình luận. Quyền bình đẳng, quyền sống, tự do
<i>" Cống hiến nổi tiếng của Cụ HCM là ở chỗ Ngời đã phát triển quyền lợi của con ngời thành</i>
<i>quyền lợi của dân tộc. Nh vậy, tất cả mọi ngời đều có quyền tự quyết định lấy vận mệnh của</i>
<i>mình"( Sin gơ Si ba ta).</i>
Phần 2: Lí lẽ sắc bén đợc xây dựng trên nề tảng hiện thực và chân lí.
Lập luận: Chặt chẽ, độc đáo khi k ti thc dõn Phỏp.
Cách viết chân thực, ng¾n gän, sóc tÝch.
TP thể hiện khát vọng độc lập tự do của nhân dân ta, biểu lộ sức mạnh nhân nghĩa trong
thời đại mới.
<b>Bíc 4: Cđng cè: HDHS</b>
§äc kü VB SGK.