Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

GT BCDGN MN VinhDieu-GT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.38 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH KIÊN GIANG</b>


<b>BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI</b>


<b>Trường Mầm non Vĩnh Điều – huyện Giang Thành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH KIÊN GIANG</b>


<b>BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI</b>


<b>Trường Mầm non Vĩnh Điều- huyện Giang Thành</b>


<b>DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI</b>


<b>TT</b> <b>Họ và tên,</b>


<b>cơ quan công tác</b> <b>Trách nhiệm được giao</b> <b>Chữ ký</b>


1 Phan Thu Hằng Trưởng đoàn


2 Trần Ngọc Thạch Thư ký


3 Đoàn Thị Phượng Thành viên


4 Bùi Thị Kim Thoa Thành viên


5 Thái Tú Trinh Thành viên


6 Phạm Thị Oanh Thành viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MỤC LỤC</b>


Trang



Mục lục 1-3


<b>Phần I. TỔNG QUAN </b> 4


1. Giới thiệu 3 5


2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngồi 5


3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài 6


4. Những điểm mạnh của trường 7


5. Những điểm yếu 9


6. Kiến nghị đối với trường 10


<b>Phần II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN</b> 10


Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường 17


Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên 23


Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị 29


Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 32


Tiêu chuẩn 5: Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ 40


<b>Phần III. KẾT LUẬN</b> 41



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đoàn đánh giá ngoài được thành lập theo quyết định số 1280/QĐ-SGD-ĐT
ngày 20/10/2014 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang.


Bản báo cáo này khái quát q trình đánh giá ngồi, các kết quả đạt được
và những kiến nghị đối với trường.


<b>2. Tóm tắt q trình đánh giá ngoài:</b>


<i>- Ngày 21/10/2014: Họp các thành viên Đoàn đánh giá ngồi thơng qua</i>
Quyết định thành lập Đồn đánh giá ngoài. Chuẩn bị hồ sơ và gửi từng tiêu
chuẩn cho các thành viên được phân công để nghiên cứu và viết báo cáo đánh
giá sơ bộ.


<i>- Ngày 22 -26/10/2014: Từng cá nhân nghiên cứu báo cáo tự đánh giá và</i>
các tài liệu có liên quan, viết báo cáo sơ bộ, nhận xét chung về mức độ đạt yêu
cầu theo quy định báo cáo tự đánh giá; nhận xét nội dung báo cáo tự đánh giá,
đề xuất những vấn đề cần thảo luận thêm.


<i>- Ngày 28-29/10/2014: Làm việc tập trung trao đổi, thảo luận về báo cáo</i>
sơ bộ của các thành viên, phân công nghiên cứu sâu một số tiêu chí cho mỗi
<i>thành viên. Mỗi thành viên viết bản nhận xét về từng tiêu chí được phân cơng.</i>
Tở chức thảo luận và xây dựng báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá của
Đồn, phân cơng nhiệm vụ các thành viên cho khảo sát chính thức.


<i>- Ngày 06/11/2014: Khảo sát sơ bộ thông báo kết quả nghiên cứu Hồ sơ</i>
đánh giá và hướng dẫn, yêu cầu cơ sở giáo dục chuẩn bị cho đợt khảo sát chính
thức.


<i>- Ngày 14 - 16/11/2014: Khảo sát chính thức tại trường Mầm non Vĩnh</i>


Điều với các nội dung: Trao đổi với Lãnh đạo cơ sở giáo dục và Hội đồng tự
đánh giá của cơ sở giáo dục, xem xét cơ sở vật chất, trang thiết bị của cơ sở giáo
dục; nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu do cơ sở giáo dục cung cấp, quan sát các hoạt
động chính khóa và ngoại khóa, trao đởi, phỏng vấn giáo viên, nhân viên và trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>- Ngày 23/11/2014: Gởi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài đến trường Mầm</i>
non Vĩnh Điều, xử lý các thông tin phản hồi.


<i>- Ngày 26/11/2014: Hồn thiện báo cáo đánh giá ngồi, thơng qua các</i>
thành viên, gửi báo cáo với Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo.


<b>3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngồi:</b>


a) Mức độ phù hợp của cấu trúc báo cáo tự đánh giá so với hướng dẫn tự
đánh giá: Báo cáo tự đánh giá đúng theo cấu trúc đã quy định tại công văn công
văn số 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Cục Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục- Bộ Giáo dục và Đào tạo.


+ Cách thức mơ tả các hoạt động liên quan đến tiêu chí


Nhà trường mơ tả, phân tích, đánh giá hiện trạng của nhà trường theo nội
hàm của từng chỉ số trong tiêu chí. Việc mơ tả và phân tích đi kèm với các minh
chứng đã được mã hoá.


+ Cách thức đánh giá, nhận định.
- Điểm mạnh:


Nhà trường nêu được những điểm mạnh nổi bật của nhà trường trong việc
đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí. Những
điểm mạnh đó được khái qt trên cơ sở nội dung của phần mô tả hiện trạng.



- Điểm yếu:


Nhà trường nêu được những điểm yếu nổi bật của nhà trường trong việc đáp
ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí, tuy nhiên cịn một
vài điểm yếu xác định chưa chính xác.


+ Cách thức đưa ra những vấn đề cần cải tiến và biện pháp thực hiện của
trường.


Kế hoạch cải tiến chất lượng đã thể hiện rõ việc phát huy những điểm
mạnh, khắc phục điểm yếu. Tuy nhiên, một số tiêu chí chưa được cụ thể và
mang tính khả thi, cịn chung chung (chưa có các giải pháp cụ thể, thời gian phải
hoàn thành và các biện pháp giám sát).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Văn phong, cách thức trình bày trong báo cáo tự đánh giá.


- Cách thức trình bày trong báo cáo đảm bảo theo đúng quy định.


- Văn phong trong báo cáo rõ ràng, mạch lạc, lý giải dễ hiểu, nội dung cụ
thể giúp người đọc dễ hiểu, một ít từ cịn lỗi chính tả.


b) Mức độ bao quát bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục:


Tất cả 5 tiêu chuẩn: 29 tiêu chí đều được đề cập đến, trong báo cáo tự đánh
giá.


c) Tất cả các tiêu chí đều được trường phân tích, đánh giá đầy đủ, được sự
đồng thuận của Đoàn đánh giá ngoài.



Trong 5 tiêu chuẩn, 29 tiêu chí nhà trường đã phân tích, đánh giá tương
đối đầy đủ. Tuy nhiên vẫn cịn những tiêu chí chưa đánh giá đúng, hoặc chưa
đánh gia đầy đủ cụ thể:


- Tiêu chuẩn 1: Tiêu chí 8
- Tiêu chuẩn 2: Tiêu chí 1,2,4,5
- Tiêu chuẩn 3: Tiêu chí 3,4,5,6
- Tiêu chuẩn 4: Tiêu chí 2
Tiêu chuẩn 5: Tiêu chí 5,8


d) Thống kê kết quả đánh giá ngồi :


Tiêu chuẩn Số tiêu chí Số tiêu chí đạt Số tiêu chí chưa đạt Ghi chú


Tiêu chuẩn 1 8 7 1


Tiêu chuẩn 2 5 3 2


Tiêu chuẩn 3 6 4 2


Tiêu chuẩn 4 2 2 0


Tiêu chuẩn 5 8 7 1


Tổng 29 23 6


Tỷ lệ 23/29 79,3% 20,6%


đ. Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Báo cáo tự đánh giá của trường có đầy đủ các phần, mục, danh sách theo
đúng trình tự và cấu trúc đã quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo công văn số
7886/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 23/11/2011. Nhà trường đã tiến hành đúng
quy trình cụ thể sau:


1. Thành lập hội đồng tự đánh giá
2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá


3. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng
4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí
5. Viết báo cáo tự đánh giá


6. Công bố báo cáo tự đánh giá


+ Báo cáo tự đánh giá còn một số tiêu chí có điểm mạnh, điểm yếu và kế
hoạch cải tiến chất lượng chưa phù hợp, chưa đúng với yêu cầu của tiêu chí ;
Một số nội dung mơ tả hiện trạng trình bày quá dài chưa đi vào trọng tâm, chưa
bám sát nội hàm và các chỉ số.


+ Còn một vài từ sai lỗi chính tả trong báo cáo.
<b>4. Những điểm mạnh của trường</b>


<b>Tiêu chuẩn 1: Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy đúng theo Điều lệ trường</b>
mầm non. Các tở chức hoạt động có chất lượng; có 01 điểm chính nằm trung tâm
khu dân cư thuận lợi cho phụ huynh đưa đón trẻ; phân chia trẻ/lớp theo đúng quy
định, được sắp xếp theo đúng độ tuổi, được chăm sóc giáo dục chu đáo theo loại
hình trường bán trú và học 2 buổi/ngày. Nhà trường chấp hành tốt chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; thực hiện tốt các phong trào thi đua
do ngành giáo dục phát động; nhà trường có chú trọng đến cơng tác chăm sóc sức


khỏe cho trẻ, cán bộ giáo viên, nhân viên. Công tác quản lí của Ban giám hiệu
nhà trường, các tở chun mơn, tở ni dưỡng và hành chính đảm bảo tính chặt
chẽ. Hệ thống hồ sơ quản lý tài chính, tài sản đầy đủ, cập nhật thông tin kịp thời.


<b>Tiêu chuẩn 2: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng nhà trường có phẩm chất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đồn kết, ln nêu cao tinh thần trách nhiệm, có ý thức tự bồi dưỡng, học tập
nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới
phương pháp dạy học, đổi mới phương pháp đánh giá kết quả trẻ, tạo được sự


chuyển biến tích cực trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; việc lưu giữ hồ sơ


cán bộ, giáo viên, nhân viên đầy đủ khoa học, thể hiện rõ trên sổ sách một cách cụ
thể.


<b>Tiêu chuẩn 3: Trường có cơ sở vật chất khang trang, có vườn cây, vườn</b>
trường và khu vực chơi cho trẻ đảm bảo theo yêu cầu, có đủ Các cơng trình
được xây dựng đảm bảo theo u cầu, có đủ phịng học, có hiên chơi; có đồ chơi
ngồi trời, có thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định, có cây xanh, hoa kiểng
phong phú được cắt tỉa đẹp; các phòng sinh hoạt chung đảm bảo đủ diện tích và
an tồn, mơi trường trang trí đẹp.


<b>Tiêu chuẩn 4: Nhà trường có Ban đại điện cha mẹ trẻ của trường đúng</b>


theo quy định tại Thông tư số 55/2010/BGDĐT. Ban đại diện cha mẹ trẻ của
nhà trường hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ. Hằng năm, Ban đại diện cha


mẹ trẻ đã làm tốt công tác tham mưu để thực hiện chính sách kiên cố hóa


trường học. Xây dựng được mối quan hệ tích cực, hiệu quả giữa giáo dục và các


tở chức đồn thể, nhân dân địa phương, đặc biệt là Ban đại diện Hội cha mẹ trẻ tạo
điều kiện cho sự phát triển của nhà trường, xây dựng được một môi trường giáo
dục lành mạnh, có chất lượng.


<b>Tiêu chuẩn 5: Trẻ khỏe mạnh, nhanh nhẹn; các cháu đến trường được</b>
tham gia các hoạt động, thông qua các hoạt động học, vui chơi giúp trẻ mạnh
dạn, tự tin. Ngôn ngữ của trẻ phát triển nhanh theo lứa t̉i, trẻ có sức khỏe tốt
cả về chiều cao và cân nặng, trẻ biết lễ phép với người lớn, nhường nhịn bạn bè,
biết chia sẻ công việc, đồn kết, thân thiện trong giao tiếp. Trẻ có kĩ năng cơ bản
về ý thức vệ sinh cá nhân hàng ngày, vệ sinh mơi trường, biết thể hiện tình cảm
đối với các con vật nuôi gần gũi; 100% trẻ được học chương trình giáo dục mầm
non mới và phát triển nhận thức tốt;


<b>5. Những điểm yếu của trường </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Giang Thành đôi lúc chưa kịp thời; trường cịn thiếu 01 Phó hiệu trưởng so với
quy định.


<b>Tiêu chuẩn 2: Nhà trường phân công chưa phù hợp nhiệm vụ cho nhân</b>
viên Kế toán, kiêm nhiệm nhân viên văn thư; nhân viên Y tế chưa có bằng
nghiệp vụ chun mơn, chỉ có chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.


<b> Tiêu chuẩn 3: Nhà trường chưa có phịng bảo vệ, phịng giáo dục thể</b>
chất, phòng Y tế, nhà bếp, phòng giáo viên, nhân viên.


<b> Tiêu chuẩn 4: Một số phụ huynh còn thiếu sự quan tâm, chưa tích cực</b>
phối hợp với giáo viên trong cơng tác chăm sóc và giáo dục trẻ khi ở nhà, khơng
rèn cho trẻ những thói quen tốt trong sinh hoạt, học tập.


<b>Tiêu chuẩn 5: Khả năng diễn đạt của một số trẻ 4 t̉i điểm HT2 cịn hạn</b>


chế như: cịn lúng túng khi diễn đạt, nói cịn nhỏ, chưa rõ ràng, mạch lạc…


<b>6. Kiến nghị đối với trường :</b>


- Tiếp tục chú trọng công tác xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ, đảm
bảo chất lượng chăm sóc giáo dục và nuôi dưỡng trẻ.


- Xây dựng kế hoạch đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh việc
giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công tác giáo dục nhiều hơn
nữa.


- Phát huy tốt hơn nữa vai trị chỉ đạo việc thực hiện cơng tác chun môn
của đơn vị.


- Tiếp tục đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy và học
trong nhà trường.


- Tham mưu tốt với lãnh đạo ngành và chính quyền địa phương đầu tư xây
dựng bở sung cơ sở vật chất cho nhà trường, cụ thể là bổ sung các phòng hiện
đang còn thiếu trong thời gian sớm nhất.


<b>Phần II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN</b>
<b>Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hợi đồng (Hội đồng trường đối</i>
<i>với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục, Hội</i>
<i>đồng thi đua khen thưởng và các hợi đờng khác);</i>


<i>b) Có các tở chun mơn và tở văn phòng;</i>



<i>c) Có các tở chức chính trị- xã hợi: Đảng Cợng sản Việt Nam, Cơng đồn,</i>
<i>Đồn Thanh niên Cợng sản Hờ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh nhà trường tự đánh giá: Chi bộ Đảng 3 năm
liền từ năm 2012 đến năm 2013 đạt danh hiệu Chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu
biểu.


Tuy nhiên, đồn đánh giá ngồi đề x́t bở sung thêm điểm mạnh như đã
mơ tả:


Nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường
mầm non như hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, có các hội đồng, tở chun mơn và
tở văn phịng. Trường có đầy đủ các tổ chức như: Chi bộ Đảng Cộng sản Việt
Nam, Cơng đồn, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất với điểm yếu của nhà trường: Trường hạng 1 hiện cịn thiếu 1
phó hiệu trưởng.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến của nhà trường: Trong năm học 2014
-2015 nhà trường tham mưu với cấp trên bổ nhiệm 1 phó hiệu trưởng.


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Không </b>



<b>5. Đánh giá tiêu chí: Khơng đạt</b>


<i><b> Tiêu chí 2. Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ</b></i>


<i><b>trường mầm non.</b></i>


<i>a) Lớp học được tổ chức theo quy định;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b> 1. Điểm mạnh:</b></i>


Thống nhất với điểm mạnh nhà trường tự đánh giá: Nhà trường có 01
điểm trường đặt ngay trung tâm khu dân cư, thuận tiện cho huy động trẻ; số
lượng nhóm lớp đúng theo quy định của Điều lệ trường mầm non, bình quân 32
trẻ/1 lớp đảm bảo 01 giáo viên/lớp; trẻ được tổ chức bán trú và học 2 buổi/ ngày
theo chế độ sinh hoạt quy định. Nhà trường có thực hiện sở theo dõi nhóm lớp
và danh bạ được quản lý đúng yêu cầu.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Không thống nhất với điểm yếu: Nhà trường còn 1 điểm lẻ thuộc ấp Tràm
Trổi không đặt tại trung tâm dân cư do địa bàn ấp rộng nên khoảng cách một số
trẻ từ nhà trẻ đến trường khá xa nên việc huy động các cháu ra lớp gặp nhiều
khó khăn.


<i>Đồn đề xuất: Điểm yếu của trường cịn 2 lớp ghép 4 và 5 t̉i.</i>
<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến của trường: Năm học 2014-2015 nhà
trường tham mưu với Phòng GD-ĐT mở thêm phòng học tại điểm trường Rộc
Xây tại kênh NT6 để huy động hết số học sinh ra lớp. Phối kết hợp giữa giáo


viên với các ban của nhà trường, các ban ngành của xã, ấp vận động học sinh ra
lớp theo kế hoạch.


<i>Đoàn đề xuất: nhà trường phải có biện pháp cụ thể cho việc cải tiến kế</i>
hoạch như: Ai là người thực hiện? Biện pháp thực hiện. Có kế hoạch xóa dần
các lớp ghép để thực hiện tốt mục tiêu giáo dục mầm non.


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Không</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b> Tiêu chí 3. Cơ cấu tở chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên</b></i>


<i><b>môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.</b></i>


<i>a) Có cơ cấu tở chức theo quy định;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.</i>
<b>1. Điểm mạnh: </b>


Thống nhất với điểm mạnh: Nhà trường có cơ cấu tở chức theo quy định
Điều lệ trường mầm non. Tổ chuyên môn kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng,
năm học, sinh hoạt hai tuần một lần. Tở văn phịng có kế hoạch hoạt động theo
tuần, tháng, năm học, sinh hoạt 2 tuần một lần vào đầu các tuần.


<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với điểm yếu của trường: Tở văn phịng tở chức họp chưa
thường xun nên đôi khi công việc giao cho các bộ phận làm còn trễ như báo


cáo tháng.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến của trường: Năm học 2014-2015 tở
văn phịng lên kế hoạch họp thường xuyên để triển khai kịp thời các công
việc trong tháng kịp tiến độ.


<i>Đề xuất: Đề nghị nhà trường có biện pháp cụ thể cho việc cải tiến kế</i>
hoạch như: Ai là người thực hiện? Biện pháp thực hiện và kế hoạch cần thể hiện
những năm tiếp theo.


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra hoặc cần bổ sung thơng tin và</b>
<b>minh chứng: Khơng.</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Tiêu chí 4. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của</b></i>
<i><b>Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và</b></i>
<i><b>cơ quan quản lý giáo dục các cấp; bảo đảm Quy chế thực hiện dân chủ trong</b></i>
<i><b>hoạt động của nhà trường.</b></i>


<i>a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản</i>
<i>lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp</i>
<i>vụ của cơ quan quản lý giáo dục;</i>


<i>b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;</i>
<i>c) Bảo đảm Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Thống nhất với điểm mạnh của trường: Nhà trường luôn thực hiện tốt các


chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước cũng như sự chỉ
đạo chun mơn của Phịng giáo dục. Báo cáo chính xác, đúng thời gian quy
định của cấp trên.


<i><b>Đề xuất: Bổ sung thêm điểm mạnh </b></i>việc thực hiện quy chế dân chủ trong
nhà trường luôn được công bằng, khách quan.


<i><b> 2. Điểm yếu: </b></i>


<b>Thống nhất với điểm yếu của trường: Trong báo cáo đột xuất về phòng</b>
giáo dục cho bộ phận chuyên mơn đơi lúc cịn trễ so với quy định.


<i><b> 3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b></i>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến của nhà trường: Năm học 2014-2015
nhà trường chỉ đạo cho bộ phận văn thư lên lịch ghi rõ thời gian gửi báo cáo về
Phòng Giáo dục và Đào cho đúng quy định.


Tuy nhiên đoàn đề xuât: Nhà trường phần công ai chịu trách nhiệm kiểm
tra Email thường xuyên, mỗi ngày mấy lần vào thời điểm nào, để kịp thời xử lý
những công việc đột xuất, cụ thể như: báo cáo đột xuất của phòng GD-ĐT.
<b> 4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra, bổ sung thông tin và minh</b>
<b>chứng: Không</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b> Tiêu chí 5. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo</b></i>


<i><b>quy định.</b></i>



<i>a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định</i>
<i>của Điều lệ trường mầm non;</i>


<i>b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;</i>
<i>c) Thực hiện các c̣c vận đợng, tở chức và duy trì phong trào thi đua theo</i>
<i>hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đầu năm học, được cấp trên phê duyệt. Bộ phận tài vụ thực hiện tốt cơng tác
quản lý tài chính, lưu trữ các văn bản hiện hành, tổ chức công khai việc thu
-chi, quyết toán các loại quỹ trong nhà trường, thực hiện tốt công tác kiểm kê
theo quy định.


<b>2. Điểm yếu : </b>


Thống nhất với điểm yếu, tuy nhiên nhà trường cần xem xét lại điểm yếu
mâu thuẫn với mô tả hiện trạng: “ Hồ sơ quản lý tài sản lưu trữ chưa khoa học,
các danh mục ghi chưa đúng nội dung” mâu thuẫn “Các loại hồ sơ, văn bản
hàng năm đều được văn thư lưu trữ khoa học theo quy định của Luật lưu trữ”.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Đồng ý với kế hoạch cải tiến của nhà trường: Hiệu trưởng chỉ đạo bộ phận
tài vụ duy trì và phát huy các biện pháp nghiệp vụ kế toán, lưu trữ bảo quản hồ
sơ, chứng từ ngăn nắp cẩn thận, báo cáo, cơng khai tài chính kịp thời đúng quy
định; tham mưu sâu vào quản lý tài chính, tài sản, kiểm kê tài sản cố định và tài
sản cơng cụ chính xác.


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra, bổ sung thông tin và minh chứng:</b>


Không


<b> 5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Tiêu chí 6. Quản lý các hoạt đợng giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên,</b></i>
<i><b>nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.</b></i>


<i>a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý trẻ theo</i>
<i>quy định của Điều lệ trường mầm non;</i>


<i>b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và</i>
<i>nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ</i>
<i>trường mầm non và các quy định khác của pháp luật;</i>


<i>c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ</i>
<i>các hoạt động giáo dục.</i>


<i><b>1. Điểm mạnh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường mầm non và các quy định khác
của pháp luật. Có hồ sơ lưu trữ đầy đủ, được Đảng ủy xã Vĩnh Điều và Phòng
giáo dục thống nhất cao.


<i><b>2. Điểm yếu:</b></i>


<b>Thống nhất với tư đánh gia của nhà trường: Không có điểm yếu</b>


<i><b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b></i>


Thống nhất kế hoạch cải tiến của nhà trường: Trong các năm tiếp theo nhà


trường duy trì thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý trẻ
theo quy định. Duy trì tốt việc quy hoạch cán bộ quản lý theo đúng quy định của
Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức.


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra, bổ sung thông tin và minh chứng:</b>
Không


<b> 5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b> Tiêu chí 7. Bảo đảm an ninh trật tự, an tồn cho trẻ và cho cán bợ quản lý,</b></i>
<i><b>giáo viên, nhân viên.</b></i>


<i>a) Có phương án cụ thể bảo đảm an ninh trật tự trong nhà trường;</i>


<i>b) Có phương án cụ thể phòng chớng tai nạn thương tích; phòng chống</i>
<i>cháy nổ; phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm trong nhà trường;</i>


<i>c) Bảo đảm an tồn tụt đới cho trẻ và cho cán bộ quản lý, giáo viên,</i>
<i>nhân viên trong phạm vi nhà trường.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh nhà trường tự đánh giá: Nhà trường xây dựng
đầy đủ kế hoạch và phương án để đảm bảo an ninh trật tự, phịng chống cháy
nở… chỉ đạo thực hiện, kiểm tra giám sát và báo cáo theo kế hoạch; có bảo vệ ở
tại trường đảm bảo an tồn; cơng tác phịng chống ngộ độc thực phẩm thường
xun được giám sát, ln đảm bảo tốt an tồn cho giáo viên và trẻ.


<b>2. Điểm yếu:</b>



Thống nhất với điểm yếu của trường: chưa có hàng rào tại điểm trường
HT2 nên rất khó khăn trong quản lý trẻ giờ ra chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Thống nhất với kế hoạch cải tiến của nhà trường: Tháng 11 năm 2014
nhà trường làm tờ trình, trình lãnh đạo Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện
Giang Thành cho phép nhà trường dùng kinh phí chi thường xuyên của đơn vị
với số tiền dự kiến là 5.000.000 đồng. Hợp đồng thuê mướn nhân công là ông
Phạm Văn Bỏn làm hàng rào bằng lưới B40 trong tháng 12/2014 để đảm bảo an
toàn cho trẻ trong giờ ra chơi.


<b> 5. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra, bổ sung thông tin và minh chứng:</b>
Không


<b> 5. Tự đánh giá: Đạt</b>


<i><b> Tiêu chí 8. Tở chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với</b></i>


<i><b>điều kiện địa phương.</b></i>


<i>a) Có nợi dung hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng</i>
<i>năm học và thực hiện đúng tiến độ, đạt hiệu quả;</i>


<i>b) Trong năm học tở chức ít nhất mợt lần cho trẻ từ 4 tuổi trở lên tham</i>
<i>quan địa danh, di tích lịch sử, văn hoá địa phương hoặc mời nghệ nhân hướng</i>
<i>dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian;</i>


<i>c) Phổ biến, hướng dẫn cho trẻ các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng</i>
<i>dao, bài hát dân ca phù hợp.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>



Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Tổ chức tốt các hoạt động lễ
hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện của địa phương và đạt hiệu quả
cao. Tổ chức cho trẻ được thăm quan địa danh, di tích lịch sử, văn hố của địa
phương. Tổ chức cho trẻ tham gia các hoạt động như trò chơi dân gian, đọc ca
dao, đồng dao, hát dân ca phù hợp với từng lứa tuổi.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất với điểm yếu của nhà trường: Chưa tổ chức được cho trẻ tham
quan khu di tích lịch sử Đình Thần Nguyễn Hữu Cảnh tại ấp Cống Cả xã Vĩnh
Điều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Thống nhất kế hoạch cải tiến của nhà trường: trong năm học 2014-2015 và
những năm tiếp theo nhà trường tổ chức cho tất cả trẻ tại các lớp tham quan khu
di tích lịch sử Đình Thần Nguyễn Hữu Cảnh tại ấp Cống Cả xã Vĩnh Điều, vào
tháng 3 hàng năm.


<b> 4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra, bổ sung thông tin và minh chứng:</b>
Khơng


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Đánh giá chung về tiêu chuẩn 1:</b></i>


<b> + Điểm mạnh cơ bản của trường:</b>


Trường có cơ cấu tở chức bộ máy đúng theo Điều lệ trường mầm non. Trẻ
đến trường được sắp xếp học theo đúng độ t̉i, được chăm sóc giáo dục chu đáo
theo loại hình trường bán trú. An ninh, trật tự an tồn được bảo đảm, nhà trường


ln chú trọng đến cơng tác chăm sóc sức khỏe cho trẻ, cán bộ giáo viên, nhân
viên. Cơng tác quản lí của Ban giám hiệu nhà trường, các tở chun mơn, văn
phịng đảm bảo tính chặt chẽ, kế hoạch rõ ràng, cụ thể, phù hợp với tình hình
thực tế của nhà trường. Hệ thống hồ sơ quản lý tài chính, tài sản đầy đủ, cập
nhật thông tin kịp thời, thực hiện thu, chi, quyết toán theo đúng luật.


<i><b>+ Điểm yếu cơ bản của trường: </b></i>


Nhà trường chưa tổ chức được cho trẻ tham quan khu di tích lịch sử Đình
Thần Nguyễn Hữu Cảnh tại ấp Cống Cả xã Vĩnh Điều.


+ Kiến nghị đối với nhà trường:


Tổ chức thêm nội dung hoạt động Ngày hội đến trường và Lễ hội trăng
rằm cho trẻ với hình thức lễ và hội với quy mơ tồn trường.


Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ


<i><b>Tiêu chí 1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình</b></i>
<i><b>triển khai các hoạt đợng ni dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.</b></i>


<i>a) Có thời gian cơng tác theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; có</i>
<i>bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên; đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý</i>
<i>giáo dục và lý luận chính trị theo quy định;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>hiệu trưởng trường mầm non;</i>


<i>c) Có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm</i>
<i>vững Chương trình Giáo dục mầm non; có khả năng ứng dụng cơng nghệ thơng</i>
<i>tin vào cơng tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn.</i>



<b>1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường đã nêu được điểm mạnh. Ban giám hiệu có nhiều năm cơng tác
liên tục trong ngành giáo dục; có năng lực và trình độ chun mơn đáp ứng được
mục tiêu giáo dục mầm non trong giai đoạn hiện nay; biết sử dụng và ứng dụng
cơng nghệ thơng tin; có phẩm chất đạo đức tốt. Luôn gương mẫu chấp hành và
tuyên truyền cho đội ngũ thực hiện nghiêm túc chủ trương của Đảng, chính sách
của Nhà nước, quy định của ngành, được cán bộ, giáo viên, nhân viên trong
trường và phụ huynh học sinh tín nhiệm; tuy nhiên Hiệu trưởng chưa học qua
nghiệp vụ sư phạm mầm non; Phó hiệu trưởng chưa học lớp quản lý giáo dục.


<b>2. Điểm yếu: </b>


Đoàn thống nhất với điểm yếu là: Hiệu trưởng chưa học qua nghiệp vụ sư
phạm mầm non, Phó hiệu trưởng chưa qua lớp quản lí giáo dục mầm non.


<b> 3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến của nhà trường: Hàng năm bản thân Hiệu
trưởng tự nghiên cứu tài liệu, sách báo, tự học tập qua bạn bè, đồng nghiệp để
nâng cao nghiệp vụ chun mơn. Riêng Phó hiệu trưởng Hiệu trưởng tham mưu
với lãnh đạo Phòng giáo dục và Đào tạo Giang Thành có kế hoạch tham mưu
với lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang phối hợp với trường Đào
tạo cán bộ quản lý Thành phố Hồ Chí Minh mở lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý tại
thành phố Rạch giá vào năm 2016.


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Không.</b>



<b>5. Đánh giá tiêu chí: Khơng đạt. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>viên.</b></i>


<i>a) Sớ lượng giáo viên theo quy định;</i>


<i>b) 100% giáo viên đạt trình đợ chuẩn được đào tạo trở lên, trong đó có ít</i>
<i>nhất 30% giáo viên trên chuẩn về trình đợ đào tạo đối với miền núi, vùng sâu,</i>
<i>vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đới với các vùng khác;</i>


<i>c) Có hiểu biết về văn hóa và ngơn ngữ dân tợc phù hợp với địa bàn cơng</i>
<i>tác và có kiến thức cơ bản về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường có đủ số lượng giáo viên dạy theo quy định và 100% đạt chuẩn
về trình độ đào tạo, 50 % giáo viên có trình độ đào tạo trên chuẩn; Giáo viên dạy
trẻ dân tộc Khmer tại điểm trường Vĩnh Lợi và Rộc Xây có 1 số hiểu biết ban
đầu về văn hóa và ngơn ngữ dân tộc.


Đề x́t của đồn đánh giá ngồi: Điểm mạnh mơ tả thêm giáo viên có
hiểu biết về văn hố dân tộc phù hợp với địa bàn.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất với điểm yếu của nhà trường là: 01 giáo viên mới ra trường
tháng 9 năm 2013 nên chưa có nhiều kinh nghiệm trong tiếp cận dạy học theo


chương trình mầm non, vì vậy chất lượng chun mơn của giáo viên đó trong



năm học 2013-2014 đạt hiệu quả chưa cao.
<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


Thống nhất kế hoạch cải tiến của nhà trường: Hiệu trưởng chỉ đạo Phó
hiệu trưởng chun mơn năm học 2014-2015 và những năm tiếp theo thường
xuyên dự giờ giáo viên mới, tạo điều kiện cho giáo viên được đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao chuyên môn bằng nhiều hình thức như: Dự giờ thăm lớp, thao
giảng, tở chức chuyên đề thường xuyên.


<b> 4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra hoặc cần bổ sung thông tin và </b>
<b>minh chứng: Không.</b>


<b>Đánh giá tiêu chí : Đạt. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>quyền của giáo viên.</b></i>


<i>a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình</i>
<i>trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn</i>
<i>nghề nghiệp giáo viên mầm non;</i>


<i>b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận,</i>
<i>thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%;</i>


<i>c) Giáo viên được bảo đảm các quyền theo quy định của Điều lệ trường</i>
<i>mầm non và của pháp luật.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất điểm mạnh của nhà trường: Hằng năm Cán bộ, giáo viên, nhân
viên trong nhà trường được đánh giá xếp loại cuối năm theo quy định Chuẩn


nghề nghiệp đạt 100% từ trung bình trở lên, khơng có giáo viên xếp loại kém;
được chăm sóc, được học tập, được hưởng mọi chế độ theo đúng quy định như:
chế độ tiền lương, tiền thưởng, đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội. Hưởng chế
độ nhân các ngày lễ tết; được đi tham quan học tập kinh nghiệm ở các tỉnh bạn.


Đoàn đánh giá ngoài đề nghị nhà trường nêu bổ sung điểm mạnh.
<b>2. Điểm yếu: </b>


<b>Thống nhất tự đánh giá của nhà trường: Không có điểm yếu.</b>
<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Trong những năm tiếp theo nhà trường tiếp tục duy trì và phát huy kết quả
đánh giá, xếp loại giáo viên và đảm bảo thực hiện tốt các quyền của giáo viên.
<b> 4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Không.</b>


<b> 5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Tiêu chí 4. Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm chế đợ, chính sách đối</b></i>
<i><b>với đội ngũ nhân viên của nhà trường.</b></i>


<i>a) Số lượng nhân viên theo quy định;</i>


<i>b) Đạt trình đợ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm</i>
<i>non, riêng nhân viên nấu ăn phải có chứng chỉ nghề nấu ăn;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>đợ, chính sách theo quy định.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>



Nhà trường nêu được điểm mạnh: Đội ngũ nhân viên của nhà trường đều


nhiệt tình trong cơng việc, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao và đảm bảo


đúng ngày giờ cơng. Được hưởng mọi chế độ chính sách theo quy định.


Đoàn đánh giá ngoài đề nghị: Nhà trường nêu bở sung thêm số lượng nhân
viên; trình độ chuyên môn.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Theo Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11
năm 2007 nhà trường hiện thiếu 1 văn thư.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Năm 2015 Nhà trường tham mưu với lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
Giang Thành bổ sung cho nhà trường 1 nhân sự có giấy chứng nhận đã qua lớp
bồi dưỡng cơng tác văn thư, hoặc chuyên ngành văn thư.


Ý kiến của Đoàn đánh giá ngoài: Nhà trường xây dựng kế hoạch cải tiến xin
thêm 01 nhân viên văn thư có phù hợp với loại hình trường chưa? đề nghị năm
2015 cử cán bộ kiêm nhiệm nhân viên văn thư tham gia lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
văn thư là phù hợp. ( Thống nhất với nhà trường bổ sung thêm nhân viên văn thư
để phù hợp với loại hính trường hạng 1).


<b> 4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra hoặc cần bổ sung thông tin và </b>
<b>minh chứng: Khơng.</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí : Khơng đạt.</b>



<i><b>Tiêu chí 5. Trẻ được tở chức ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được</b></i>
<i><b>bảo đảm quyền lợi theo quy định.</b></i>


<i>a) Được phân chia theo độ tuổi; </i>


<i>b) Được tổ chức bán trú và học 2 buổi/ngày;</i>
<i>c) Được bảo đảm quyền lợi theo quy định.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2 buổi/ ngày theo quy định và được đảm bảo các quyền lợi theo đúng quy định
của pháp luật.


Đoàn đánh giá ngồi đề nghị: Nhà trường nêu bở sung thêm số lượng trẻ
được phân chia theo đội tuổi.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất điểm yếu của nhà trường: Số lượng trẻ học bán trú hàng năm
đều không cao.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Nhà trường đã xây dựng kế hoạch cải tiến năm học 2015- 2016 hiệu trưởng
tham mưu với lãnh đạo Phịng Giáo dục huyện Giang Thành bở sung cho trường
2 giáo viên để mở bán trú cho trẻ 5 tuổi tại 3 điểm trường HT2- Vĩnh Lợi- Rộc
Xây. Năm 2016 tiếp tục bổ sung cho trường 3 giáo viên để mở bán trú cho trẻ 5
tuổi tại điểm trường Tà Êm và điểm trường chính.



Đồn đánh giá ngồi đề xuất nhà trường xem lại thời gian xin biên chế cho
cho 02 điểm trường để đảm bảo tính khả thi.


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Không.</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<b> Đánh giá chung về tiêu chuẩn 2:</b>
+ Điểm mạnh cơ bản của trường:


Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng nhà trường có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt, chun mơn vững vàng, trình độ chun môn trên chuẩn, năng lực quản lý
tốt, luôn tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên, nhân viên học tập, nâng cao trình độ
đáp ứng yêu cầu chương trình mầm non mới hiện nay, được đảm bảo về danh dự
và được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật.


+ Điểm yếu cơ bản của trường :


Đoàn thống nhất với điểm yếu là: Hiệu trưởng chưa học qua nghiệp vụ sư
phạm mầm non, Phó hiệu trưởng chưa qua lớp quản lí giáo dục mầm non.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Hàng năm bản thân Hiệu trưởng phải tự nghiên cứu tài liệu, sách báo, tự
học tập qua bạn bè, đồng nghiệp để nâng cao nghiệp vụ chun mơn. Riêng Phó
hiệu trưởng Hiệu trưởng tham mưu với lãnh đạo Phòng giáo dục và Đào tạo
Giang Thành có kế hoạch tham mưu với lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Kiên Giang phối hợp với trường Đào tạo cán bộ quản lý Thành phố Hồ Chí
Minh mở lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý tại thành phố Rạch giá vào năm 2016.


<b>Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi </b>



<i><b> Tiêu chí 1. Diện tích, khn viên và các cơng trình của nhà trường theo</b></i>


<i><b>quy định tại Điều lệ trường mầm non.</b></i>


<i>a) Có đủ diện tích đất hoặc diện tích sàn sử dụng theo quy định, các cơng</i>
<i>trình của nhà trường được xây dựng kiên cớ hoặc bán kiên cớ;</i>


<i>b) Có biển tên trường, khn viên có tường, rào bao quanh;</i>
<i>c) Có ng̀n nước sạch và hệ thớng cớng rãnh hợp vệ sinh.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường đã xác định được điểm mạnh: diện tích đất các điểm trường
theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, phòng học được xây dựng kiên cố
và bán kiên cố, khuôn viên nhà vệ sinh khép kín, thống mát, có bồn chứa nước
hợp vệ sinh, hệ thống cống rãnh thốt nước thơng thống có nắp đậy.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất với điểm yếu hiện tại trường chưa có hàng rào tại điểm trường
HT2.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến của nhà trường: Tháng 12 năm 2014 nhà
trường lấy kinh phí chi thường xuyên của đơn vị với số tiền dự kiến là 5.000.000
đồng, hợp đồng với ông Phạm Văn Bỏn làm hàng rào bằng lưới B40 cho điểm
trường lẻ HT2.



<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra, bổ sung thông tin và minh</b>
<b>chứng: Không</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b> Tiêu chí 2. Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi bảo đảm yêu cầu.</b></i>
<i>a) Diện tích sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp, có cây xanh tạo</i>
<i>bóng mát;</i>


<i>b) Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, giúp trẻ khám phá, học tập;</i>
<i>c) Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch, láng xi măng hoặc trờng</i>
<i>thảm cỏ; có ít nhất 5 loại đờ chơi ngồi trời theo danh mục thiết bị và đờ chơi</i>
<i>ngồi trời cho giáo dục mầm non.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường có: Sân trường điểm 01 điểm
chính và 4 điểm lẻ đều tráng xi măng và lát gạch tàu sạch sẽ, có 5 loại đồ chơi
vận động ngoài trời với những chủng loại khác nhau theo danh mục quy định,
đảm bảo an toàn, phù hợp với trẻ. Sân trường có trồng nhiều cây to che bóng
mát, có nhiều loại hoa, cây kiểng được chăm sóc và cắt tỉa đẹp mắt.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Nhà trường đã nêu được điểm yếu là: Trường còn 1 điểm trường lẻ (HT2)
diện tích sân chơi là: 32 m2 <sub>/29 trẻ; trung bình 1 trẻ 1.1 m</sub>2, <sub>chưa tráng xi măng. </sub>


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Thống nhất với kế hoạch của nhà trường là: năm 2015 tham mưu với
UBND xã Vĩnh Điều hỗ trợ kinh phí từ nguồn 160 quỹ dành cho trường học,
san lấp mặt bằng mở rộng diện tích sân chơi điểm trường HT2. Tháng 12/2014


nhà trường lấy kinh phí từ nguồn chi thường xuyên của đơn vị thuê mướn nhân
công tráng xi măng diện tích sân chơi điểm HT2 với số tiền dự kiến là 5.000.000
đồng.


Đoàn đánh gia ngoài đề nghị nhà trường nêu cụ thể hơn về nguồn kinh phí
đầu tư vào năm 2015.


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Không.</b>


<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>cầu.</b></i>


<i>a) Phòng sinh hoạt chung (có thể dùng làm nơi tở chức ăn, ngủ cho trẻ)</i>
<i>bảo đảm các yêu cầu theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, có đủ đờ dùng,</i>
<i>đờ chơi, học liệu cho trẻ hoạt đợng; có tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp,</i>
<i>phù hợp;</i>


<i>b) Phòng ngủ bảo đảm diện tích trung bình cho mợt trẻ và có các thiết bị</i>
<i>theo quy định tại Điều lệ trường mầm non;</i>


<i>c) Hiên chơi (vừa có thể là nơi tở chức ăn trưa cho trẻ) bảo đảm quy cách</i>
<i>và diện tích trung bình cho mợt trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non;</i>
<i>lan can của hiên chơi có khoảng cách giữa các thanh gióng đứng khơng lớn</i>
<i>hơn 0,1m.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường có: Phịng ngủ n tĩnh, sạch


sẽ, có gắn quạt, đảm bảo thoáng mát, được cha mẹ trẻ trang bị đầy đủ gối nệm
cho từng cá nhân. Nền nhà được lát gạch men sạch sẽ, không trơn trượt, đảm
bảo vệ sinh, an tồn cho trẻ. Lớp học được trang trí, phong phú với nhiều hình
ảnh, màu sắc khác nhau phù hợp với trường lớp mầm non.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Đoàn thống nhất với điểm yếu của nhà trường: còn 1 phòng học ở điểm
HT2 khơng có lan can.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến của nhà trường: năm học 2015- 2016 nhà
trường tham mưu với lãnh đạo cấp trên cho phép nhà trường dùng nguồn kinh
phí chi thường xuyên của đơn vị số tiền dự kiến là 10.000.000 đồng hợp đồng
chủ thầu xây dựng là ông Trần Văn Bỏn xây lan can ở điểm trường HT2.


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Không</b>


<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>quy định.</b></i>


<i>a) Phòng giáo dục thể chất, nghệ tḥt có diện tích tới thiểu 60 m2<sub>, có các</sub></i>
<i>thiết bị, đờ dùng phù hợp với hoạt động phát triển thẩm mỹ và thể chất của trẻ;</i>


<i>b) Có bếp ăn được xây dựng theo quy trình vận hành mợt chiều; đờ dùng</i>
<i>nhà bếp đầy đủ, bảo đảm vệ sinh; kho thực phẩm có phân chia thành khu vực để</i>
<i>các loại thực phẩm riêng biệt, bảo đảm các quy định về vệ sinh an toàn thực</i>


<i>phẩm; có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn;</i>


<i>c) Có nhà vệ sinh cho trẻ, nhà vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên bảo</i>
<i>đảm yêu cầu và thuận tiện cho sử dụng.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: trường có nhà vệ sinh khép kín
cho từng lớp, phịng vệ sinh ln sạch sẽ khơng có mùi hôi, thuận tiện trong việc
sử dụng.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất với điểm yếu của nhà trường: hiện tại trường khơng có phịng
giáo dục thể chất, phịng giáo dục nghệ thuật, bếp ăn theo quy định tại Điều lệ
trường mầm non.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Nhà trường có xây dựng kế hoạch cải tiến: Năm học 2015- 2016 Hiệu
trưởng tham mưu với lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Giang Thành
rà soát lại lộ trình xây dựng của huyện, sớm ưu tiên cho đơn vị trường, xây dựng
phòng giáo dục thể chất, bếp ăn theo quy định tại điểm trường chính; năm học
2016- 2017 tiếp tục xây dựng cho trường phòng giáo dục nghệ tḥt, tại điểm
trường chính Cống Cả.


Đồn đề nghị: Nhà trường nêu cụ thể hơn nguồn kinh phí đầu tư xây dựng
của huyện đầu tư ngân sách từ nguồn nào? Vì hiện tại kế hoạch cho thấy chưa
đảm bảo tính khả thi.



<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Không</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Tiêu chí 5. Khối phịng hành chính quản trị bảo đảm u cầu.</b></i>


<i>a) Văn phòng trường có diện tích tới thiểu 30m2<sub>, có bàn ghế họp và tủ văn</sub></i>
<i>phòng, có các biểu bảng cần thiết; phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có diện</i>
<i>tích tới thiểu 15m2<sub>, có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách;</sub></i>
<i>phòng hành chính quản trị có diện tích tới thiểu 15m2<sub>, có máy vi tính và các</sub></i>
<i>phương tiện làm việc;</i>


<i>b) Phòng y tế có diện tích tới thiểu 12m2<sub>, có các trang thiết bị y tế và đồ</sub></i>
<i>dùng theo dõi sức khoẻ trẻ, có bảng thơng báo các biện pháp tích cực can thiệp</i>
<i>chữa bệnh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì, có bảng theo dõi tiêm</i>
<i>phòng và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ, có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc</i>
<i>sức khoẻ, phòng bệnh cho trẻ;</i>


<i>c) Phòng bảo vệ, thường trực có diện tích tới thiểu 6m2<sub>, có bàn ghế, đồng</sub></i>
<i>hồ, bảng, sổ theo dõi khách; phòng dành cho nhân viên có diện tích tới thiểu</i>
<i>16m2<sub>, có tủ để đồ dùng cá nhân; khu để xe cho cán bợ, giáo viên, nhân viên có</sub></i>
<i>đủ diện tích và có mái che.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: văn phịng trường có bàn ghế
lớn dành để hội họp, có tủ văn phịng sắp xếp các loại hồ sơ, sở sách khoa học
và hợp lí, có các biểu bảng, sơ đồ tở chức...đúng theo quy định; có máy vi tính,
máy in, có tủ đựng hồ sơ lưu trữ, có bàn làm việc và bàn ghế tiếp khách thuận
tiện cho phụ huynh liên hệ.



<b>2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất với điểm yếu của nhà trường: Hiện tại nhà trường chưa có
phịng bảo vệ, phịng y tế, phịng dành cho nhân viên, chưa có nhà để xe cho
giáo viên, nhân viên.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Đoàn đề nghị nhà trường nêu cụ thể hơn tham mưu với cấp trên đầu tư kinh
phí là cấp nào? nguồn kinh phí dự kiến là bao nhiêu?


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Khơng</b>


<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Không đạt </b></i>


<i><b> Tiêu chí 6. Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng</b></i>


<i><b>- Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.</b></i>


<i>a) Có đủ thiết bị, đờ dùng, đờ chơi theo quy định và sử dụng có hiệu quả</i>
<i>trong ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;</i>


<i>b) Các thiết bị, đờ dùng, đờ chơi ngồi danh mục quy định phải bảo đảm</i>
<i>tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;</i>


<i>c) Hằng năm sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ</i>
<i>chơi.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>



Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Đồ dùng đồ chơi của trẻ được
trang bị phù hợp với độ tuổi, đảm bảo theo danh mục cần thiết ở từng độ tuổi.
Trong các hoạt động của trẻ, giáo viên lựa chọn sáng tạo ra các đồ dùng phù hợp
với hoạt động, đạt hiệu quả cao.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất tự đánh giá là nhà trường Khơng có điểm yếu.
<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến của nhà trường: Năm học 2014-2015 và
những năm tiếp theo nhà trường tiếp tục bảo dưỡng và quản lý tốt đồ dùng, đồ
chơi cho các điểm trường.


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Khơng.</b>


<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Trường mầm non Vĩnh Điều có cây xanh và được cắt tỉa đẹp, có vườn cây,
vườn trường. Sân chơi đảm bảo an tồn và có đủ đồ chơi ngồi trời theo quy
định. Các phòng sinh hoạt chung đảm bảo an tồn, mơi trường trang trí đẹp, có
đủ đồ dùng, thiết bị tối thiểu theo quy định.


Nhà trường đầu tư đầy đủ các đồ dùng, đồ chơi theo Danh mục Đồ dùng
-Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục mầm non. Các thiết bị,
đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định đảm bảo tính giáo dục, an tồn, phù
hợp với trẻ. Nhà trường thường xuyên tiến hành kiểm tra, kiểm kê tài sản hàng
năm và xây dựng kế hoạch sửa chữa, mua sắm phù hợp.



+ Điểm yếu cơ bản của nhà trường:


Nhà trường chưa có các phịng chức năng, phịng hiệu bộ, phịng phó hiệu


trưởng, phịng bảo vệ, phịng y tế, phịng dành cho nhân viên, chưa có nhà để xe
<b>cho giáo viên, nhân viên. </b>


+ Kiến nghị đối với trường :


Phát huy những điểm mạnh. Chủ động tham mưu, có kế hoạch xây dựng
bổ sung cơ sở vật chất cho nhà trường (cụ thể là các phòng chức năng).


Tiêu chuẩn 3: Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 6
Số lượng tiêu chí khơng đạt u cầu: 2


<b>Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hợi </b>


<i><b>Tiêu chí 1. Nhà trường chủ đợng phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao</b></i>
<i><b>chất lượng ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.</b></i>


<i>a) Có Ban đại diện cha mẹ trẻ em theo quy định tại Điều lệ trường</i>
<i>mầm non;</i>


<i>b) Có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền, hướng dẫn cha</i>
<i>mẹ trẻ ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà;</i>


<i>c) Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xun</i>
<i>trao đởi thông tin về trẻ.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Trường có Ban đại diện cha
mẹ học sinh các lớp và của trường. Các thành viên Ban đại diện cha mẹ học sinh
hoạt động đúng theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh. Nhà trường xây
dựng kế hoạch và nội dung tuyên truyền gắn chặt với cơng tác chăm sóc, giáo
dục trẻ. Giáo viên, gia đình thường xun trao đởi trực tiếp, gián tiếp về tình
hình sức khoẻ, học tập, vui chơi của trẻ.


<b>3. Điểm yếu:</b>


Thống nhất với điểm yếu của nhà trường: Còn một số ít phụ huynh chưa
quan tâm nhiều đến việc học của con em mình cịn khốn trắng cho nhà trường
do đó phần nào ảnh hưởng đến việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ trong
nhà trường.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến của nhà trường: Năm học 2014-2015 nhà
trường tổ chức chuyên đề “ Những tuyên truyền viên giỏi ” tại đơn vị tìm ra
những điểm mạnh điểm yếu của giáo viên trong khâu tun truyền trước đám
đơng tìm giải pháp phù hợp giúp những giáo viên đó khắc phục điểm yếu, cùng
nhà trường thực hiện tốt hơn nữa trong công tác tun truyền đến phụ huynh về
việc chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục trẻ. Dự kiến chuyên đề tổ chức trong tháng
9/2015, kinh phí tở chức từ kinh phí chi thường xuyên của đơn vị.


Đoàn đành giá ngoài đề nghị: Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên những năm tiếp
theo thực hiện cơng tác tun truyền bằng nhiều hình thức phong phú, sáng tạo
hơn, thu hút sự quan tâm của phụ huynh, trực tiếp với những đối tượng phụ huynh
chưa tích cực phối hợp để tuyên truyền nhằm dần dần tạo được sự chuyển biến về
nhận thức đối với mỗi gia đình trẻ.



<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Không</b>


<b> 5. Đánh giá tiêu chí : Đạt</b>


<i> <b>Tiêu chí 2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính</b></i>
<i><b>qùn và phối hợp với các tở chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>hành chính sách phù hợp để nâng cao chất lượng ni dưỡng, chăm sóc, giáo</i>
<i>dục trẻ;</i>


<i>b) Phới hợp có hiệu quả với các tở chức, đồn thể, cá nhân để huy động</i>
<i>các nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường;</i>


<i>c) Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đồn thể, cá nhân để xây dựng mơi</i>
<i>trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


Thống nhất với nhà trường về đánh giá điểm mạnh: Nhà trường chủ động
tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để được hỗ trợ về chủ
trương huy động từ nguồn xã hội hóa giáo dục nhằm đáp ứng việc nâng cấp sửa
chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. Phối hợp có hiệu quả với các tở chức,
đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường, xây
dựng môi trường xanh - sạch - đẹp và an toàn, lành mạnh cho trẻ.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất với nhà trường tự đánh giá: Khơng có điểm yếu.



<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


Nhà trường xác định đúng kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục duy trì tốt
cơng tác tham mưu, phối hợp với các lực lượng ngoài nhà trường để cơng tác xã
hội hóa giáo dục ngày càng phát triển tốt hơn nữa. Bên cạnh đó, Hiệu trưởng chủ
động xây dựng kế hoạch tuyên truyền để nâng cao nhận thức trong nhân dân, nhằm
nhận được sự hỗ trợ kịp thời, nâng cao chất lượng trong những năm học tiếp theo.


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Không</b>


<b> 5. Đánh giá tiêu chí : Đạt</b>


<b> Đánh giá chung về tiêu chuẩn 4:</b>


+ Điểm mạnh cơ bản của nhà trường:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

trường và cha mẹ học sinh trong việc chăm sóc giáo dục trẻ. Giáo viên phụ trách
nhóm trẻ thường xun trao đởi với phụ huynh trẻ về cơng tác phối hợp chăm
sóc giáo dục trẻ. Nhà trường phối hợp có hiệu quả với các tở chức, đồn thể, cá
nhân ở địa phương trong đó chủ yếu là cha mẹ trẻ để huy động các nguồn lực
xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường.


+ Điểm yếu cơ bản của nhà trường:


Một số gia đình thiếu sự phối hợp với giáo viên, trong cơng tác chăm sóc
giáo dục trẻ.


+ Kiến nghị đối với nhà trường:



Lãnh đạo nhà trường phối hợp tốt với phụ huynh để thực hiện tốt cơng tác
chăm sóc, giáo dục trẻ.


<b> Tiêu chuẩn 5: Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ.</b>


<i><b>Tiêu chí 1. Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi.</b></i>


<i>a) Chiều cao, cân nặng phát triển bình thường;</i>


<i>b) Thực hiện được các vận đợng cơ bản, có khả năng phới hợp các giác</i>
<i>quan và vận đợng;</i>


<i>c) Có khả năng làm được mợt sớ việc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh cá</i>
<i>nhân, có kỹ năng tớt trong ăn ́ng, giữ gìn sức khỏe.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Trẻ trong trường đều thực hiện
được các vận động cơ bản, có khả năng phối hợp các giác quan và vận động, có
kỹ năng khéo léo phù hợp với độ t̉i; có khả năng làm được một số việc tự
phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân, có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn
sức khỏe phù hợp với độ tuổi .


<b> 2. Điểm yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến: Năm học 2014-2015 Ban giám hiệu chỉ
đạo cho giáo viên dạy tại điểm Vĩnh Lợi có kế hoạch rèn luyện kỹ năng đối với
trẻ 4 t̉i cịn hạn chế về kỹ năng vận động trong giờ thể dục và ở mọi lúc, mọi


nơi.


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Khơng</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí : Đạt</b>


<i><b>Tiêu chí 2. Trẻ có sự phát triển về nhận thức phù hợp với đợ t̉i.</b></i>


<i>a) Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh;</i>


<i>b) Có sự nhạy cảm, có khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán,</i>
<i>phát hiện và giải qút vấn đề;</i>


<i>c) Có mợt sớ hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện</i>
<i>tượng xung quanh và một số khái niệm.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Trẻ rất thích tìm hiểu khám phá
thế giới xung quanh. Trẻ có khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán và
giải quyết các vấn đề phù hợp với độ tuổi. Đa số trẻ có hiểu biết ban đầu về bản
thân, về con người, sự vật xung quanh.


<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với điểm yếu của nhà trường: Nhà trường còn một số trẻ khả
năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đốn, phát hiện và giải quyết vấn đề cịn
<b>hạn chế. </b>



<b> </b> <b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Đoàn đề nghị nhà trường nêu cụ thể hơn số lượng trẻ ở lớp nào do ai
phụ trách? Và nhà trường thực hiện vào thời gian nào?


<b> 4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Không</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí : Đạt</b>


<i><b> Tiêu chí 3. Trẻ có sự phát triển về ngôn ngữ phù hợp với độ t̉i.</b></i>
<i>a) Nghe và hiểu được các lời nói trong giao tiếp hằng ngày;</i>


<i>b) Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết, tình cảm, thái đợ bằng lời nói;</i>
<i>c) Có mợt số kỹ năng ban đầu về đọc và viết.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


Đoàn thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Có 97,1% trẻ nghe và
hiểu lời nói, biết sử dụng lời nói để giao tiếp. Trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu
biết bằng lời nói, cử chỉ phù hợp với độ t̉i, có một số kỹ năng ban đầu về “
Đọc và viết ’’ phù hợp với độ tuổi.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất với điểm yếu của nhà trường: Khả năng diễn đạt của một số trẻ
4 t̉i điểm HT2 cịn hạn chế như: Cịn lúng túng khi diễn đạt, nói cịn nhỏ, chưa
rõ ràng, mạch lạc…


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>



Thống nhất với kế hoạch cải tiến của nhà trường: Năm học 2014-2015
Phó hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm lớp 4 tuổi điểm HT2 quan tâm hơn
đến các cháu nhút nhát, diễn đạt kém như: Thường xuyên gọi trẻ trong các giờ
hoạt động kể cả giờ vui chơi để trẻ có thói quen diễn đạt ý kiến của mình trước
đơng người.


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Khơng</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí : Đạt</b>


<i><b>Tiêu chí 4. Trẻ có sự phát triển về thẩm mỹ phù hợp với đợ t̉i.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>b) Có mợt số kỹ năng cơ bản trong hoạt động âm nhạc và tạo hình;</i>


<i>c) Có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm</i>
<i>nhạc và tạo hình.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Trẻ hào hứng, chủ động tích
cực tham gia vào các hoạt động văn nghệ, có một số kỹ năng cơ bản về âm nhạc
và tạo hình, có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm
nhạc và tạo hình phù hợp với độ tuổi.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với tự đánh gia của nhà trường: Khơng có điểm yếu



<b> 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Trong những năm tiếp theo lãnh đạo nhà trường và Cơng đồn duy trì
và phát huy việc tở chức tốt các lễ hội và hội thi cho trẻ trong nhà trường.


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Khơng</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b> Tiêu chí 5. Trẻ có sự phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp</b></i>
<i><b>với độ tuổi.</b></i>


<i>a) Tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân;</i>


<i>b) Thân thiện, chia sẻ, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt,</i>
<i>vui chơi, học tập;</i>


<i>c) Mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép với</i>
<i>người lớn.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất với điểm yếu: Vẫn còn một số trẻ nhút nhát chưa mạnh dạn khi
tiếp xúc với những người lạ, nói nhỏ; Cịn một số trẻ chưa biết nhường bạn,
tranh giành đồ chơi của bạn.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>



Thống nhất với kế hoạch cải tiến của nhà trường: Chỉ đạo cho giáo viên
trong các tiết học thường xuyên trò chuyện nhiều với các cháu nhút nhát, tở
chức nhiều trị chơi động trong các giờ học. Có các biện pháp để rèn nề nếp
những trẻ chưa biết nhường bạn như: nhắc nhở, động viên, khích lệ, tuyên
dương, khen thưởng kịp thời trong giờ học… để những trẻ đó tiến bộ.


Đồn đề nghị bở sung thời gian cải tiến.


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra hoặc cần bổ sung thông tin và</b>
<b>minh chứng: Không</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí : Đạt </b>


<i><b>Tiêu chí 6. Trẻ có ý thức về vệ sinh, mơi trường và an tồn giao thơng</b></i>
<i><b>phù hợp với đợ t̉i.</b></i>


<i>a) Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học, gia đình và những nơi cơng</i>
<i>cợng, có nền nếp, thói quen vệ sinh cá nhân;</i>


<i>b) Quan tâm, thích được chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật ni;</i>


<i>c) Có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông đã được</i>
<i>hướng dẫn.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường 95% trẻ có ý thức giữ gìn vệ
sinh mơi trường lớp học, gia đình và những nơi cơng cộng, có nền nếp, thói
quen vệ sinh cá nhân phù hợp với độ tuổi; biết quan tâm đến những con vật


ni, biết chăm sóc, bảo vệ cây xanh.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Một số trẻ vẫn còn hái hoa và
bước vào bồn cây khi cô cho ra quan sát cây trong vườn trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Chỉ đạo giáo viên trong mỗi
giờ hoạt động, cần quan tâm hơn đến các trẻ hiếu động. Giáo dục trẻ mọi lúc,
mọi nơi để trẻ có ý thức không dẫm vào bồn cây, không hát hoa …


<b>4. Những điểm chưa rõ cần kiểm tra hoặc cần bổ sung thơng tin và</b>
<b>minh chứng: Khơng</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Tiêu chí 7. Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên.</b></i>


<i>a) Tỷ lệ chuyên cần của trẻ 5 tuổi đạt ít nhất 80% đối với miền núi, vùng</i>
<i>sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 90% đới với các vùng khác; tỷ lệ chuyên cần</i>
<i>của trẻ ở các độ t̉i khác đạt ít nhất 75% đới với miền núi, vùng sâu, vùng xa,</i>
<i>hải đảo và đạt ít nhất 85% đới với các vùng khác;</i>


<i>b) Có ít nhất 98% trẻ 5 t̉i hồn thành Chương trình giáo dục mầm non;</i>
<i>c) Có 100% trẻ 5 t̉i được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ</i>
<i>5 tuổi.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất điểm mạnh của nhà trường: tỷ lệ trẻ chun cần, trẻ hồn


thành chương trình mầm non 5 t̉i hàng năm đều cao, có 98% trẻ 5 t̉i hồn
thành Chương trình giáo dục mầm non. 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá
theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 t̉i.


Đồn đề nghị nhà trường nêu cụ thể có 100% trẻ 5 t̉i được triển khai thí
điểm được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 t̉i, vì năm học
2013-2014 tỉnh chưa chỉ đạo triển khai đại trà.


<b>3. Điểm yếu:</b>


<b> Thống nhất tự đánh giá của nhà trường: Khơng có điểm yếu</b>


<i><b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b></i>


Giữ vững các tỷ lệ trẻ chuyên cần, trẻ hồn thành chương trình mầm non 5
t̉i và trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>5. Đánh giá tiêu chí : Đạt </b>


<i><b>Tiêu chí 8. Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được quan tâm</b></i>
<i><b>chăm sóc.</b></i>


<i>a) 100% trẻ bị suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp nhằm</i>
<i>cải thiện tình trạng dinh dưỡng; có biện pháp hạn chế tớc đợ tăng cân và bảo</i>
<i>đảm sức khỏe cho trẻ béo phì;</i>


<i>b) Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi), thể thấp còi</i>
<i>(chiều cao theo t̉i) đều dưới 10%;</i>


<i>c) Ít nhất 80% trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có</i>


<i>tiến bợ.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường có xây dựng kế hoạch phòng chống và phục hồi suy dinh
dưỡng trẻ như: Thể nhẹ cân, thể thấp còi.phục hồi được 73,9%. Khơng có trẻ
béo phì. Cân nặng của trẻ phát triển bình thường theo độ t̉i, nhà trường tổ
chức cân chấm biểu đồ tăng trưởng cho 100% trẻ theo quy định.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Trẻ khuyết tật học hòa nhập được giáo viên theo dõi đánh giá hàng ngày,
tuy nhiên chưa có sự tiến bộ nhiều.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Năm học 2014-2015 nhà trường xây dựng kế hoạch và có biện pháp dạy trẻ
khuyết tật học hịa nhập như: Sử dụng ngơn ngữ lời nói bằng cử chỉ tay, chân,
….vật thật để trẻ cảm nhận bằng các giác quan của mình.


<b>5. Tự đánh giá: Khơng đạt.</b>


<b> Đánh giá chung về tiêu chuẩn 5</b>
<b> + Điểm mạnh cơ bản của nhà trường:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

về các lĩnh vực thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm và kỹ năng xã hội, thẩm
mỹ. Đa số trẻ có nề nếp, thói quen, kỹ năng tốt trong các hoạt động học tập, vui
chơi, lao động, vệ sinh. Trẻ mạnh dạn, tự tin, trong giao tiếp với những người
xung quanh, lễ phép với người lớn t̉i. Trẻ tích cực tham gia vào các hoạt động
vui chơi tại trường. Tỷ lệ trẻ chun cần, trẻ hồn thành chương trình mầm non


5 tuổi hàng năm đều cao.


+ Điểm yếu cơ bản của trường:


Trẻ khuyết tật học hòa nhập được giáo viên theo dõi đánh giá hàng ngày,
tuy nhiên chưa có sự tiến bộ nhiều.


+ Kiến nghị đối với nhà trường:


Nhà trường xây dựng kế hoạch và có biện pháp phù hợp hơn để dạy trẻ
khuyết tật học hòa nhập.


<b>Phần III. KẾT LUẬN</b>


<b>1. Số lượng và tỷ lệ phần trăm (%) các chỉ số đạt và không đạt:</b>
<b>- Số chỉ số đạt: 78/87; đạt tỷ lệ 89,6% </b>


<b>- Số chí số khơng đạt: 9/87; tỉ lệ 10,3%</b>


<b>1. Số lượng và tỷ lệ phần trăm(%) các tiêu chí đạt và khơng đạt:</b>
<b>- Số tiêu chí đạt: 23/29 đạt tỷ lệ 79,3%</b>


<b>- Số tiêu chí khơng đạt: 6 29 đạt tỷ lệ 20,6 %</b>


<b>2. Cấp độ kiểm định chất lượng giáo dục mà trường đạt được:</b>


Căn cứ vào Điều 22, Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/8/2014 của Bộ
giáo dục và đào tạo ban hành về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy
trình chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non, đoàn đánh giá
ngoài đề nghị Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo công nhận và cấp giấy chứng


nhận chất lượng giáo dục cho trường mầm non Vĩnh Điều, huyện Giang Thành
đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục ở cấp độ 1.


<b>2. Kiến nghị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

đầu tư trang thiết bị dạy học nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc, giáo dục mầm
non trước yêu cầu mới ; đồng thời cần quan tâm một số vấn đề sau:


Hiệu trưởng tích cực hơn nữa trong cơng tác tham mưu với lãnh đạo
phịng Giáo dục và Đào tạo bở nhiệm thêm 1 phó hiệu trưởng; xây dựng bở sung
các phịng chức năng còn thiếu như: phòng giáo dục thể chất, nhà bếp, phòng
dành cho nhân viên; tăng cường các trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi còn thiếu./.
<i><b> Kiên Giang, ngày tháng năm 2014</b></i>
<b> </b> <b> TRƯỞNG ĐOÀN</b>


<b> </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×