Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 45 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ĐỀ 17
<b>UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>
<b>ĐÁP ÁN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP TỈNH </b>
<b>Khóa ngày : 20/3/2012</b>
<b>Mơn : HĨA HỌC</b>
<b>Đáp án có 3 trang, gồm 4 câu.</b>
<b>Câu 1( 5 điểm)</b>
<b>a.Có các phản ứng sau:</b>
MnO2 + HClđặc khí X + …
KClO3
0
2
<i>t</i>
<i>MnO</i>
khí Y + …
NH4Cl(r) + NaNO2(r)
0
<i>t</i>
<sub> khí Z + … </sub>
FeS + HCl <i>t</i>0 <sub> khí M + ...</sub>
Cho các khí X, Y, Z , M phản ứng với nhau (từng đôi một) ở điều kiện thích hợp .Hãy hồn thành và
viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
<b>b. Hồ tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Na và y mol Al vào nước thu được V lít khí H</b>2 (đktc) và
dung dịch Y. Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và lập biểu thức tính V theo x và y.
<b>Đáp án:</b>
<b>a.MnO</b>2 + 4HClđặc <sub> Cl2 (X) + MnCl2 +2H2O </sub> <sub>0,5 đ </sub>
2KClO3
0
2
<i>t</i>
<i>MnO</i>
3O2 (Y) + 2KCl 0,5 đ
NH4Cl(r) + NaNO2(r) N2 (Z) + NaCl + 2H2O <i>t</i>0 0,5 đ
FeS + 2HCl
0
<i>t</i>
H2S (M) + FeCl2 0,5 đ
Cl2 + H2S <sub> 2HCl + S</sub> <sub>0,5 đ</sub>
3O2 + 2H2S <sub> 2H2O + 2SO2</sub>
N2 + O2 2 NO<i>t</i>0 0,5 đ
<b>b.</b>
Na + H2O <sub>NaOH + ½ H2</sub> <sub>0,5 đ</sub>
x x x/2
NaOH + Al + H2O <sub>NaAlO2 + 3/2 H2</sub> <sub>0,5 đ</sub>
y y 3y/2
<b>Do hòa tan hết hỗn hợp nên nhôm phản ứng hết.</b> 0,5 đ
V = 22,4(x/2 +3y/2) 0,5 đ
<b>Câu 2( 5 điểm)</b>
<b>a.Viết các đồng phân chứa vịng benzen của hợp chất hữu cơ có cơng thức phân tử là C</b>7H8O .
<b>b. Hịan thành sơ đồ sau và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra dưới dạng cơng thức cấu</b>
tạo(có kèm điều kiện phản ứng).
A <sub> B + C</sub>
E + O2 F + H2O
F + E C4H8O2 +H2O
<b>Đáp án:</b>
<b>a. 5 cấu tạo x 0,5 đ</b>
<b>Đáp án chính thức</b>
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
CH2OH CH3
OH
CH3
OH
CH3
OH
OCH3
<b>b. 5 phản ứng x 0,5 đ</b>
A: CH4 B: C2H2 C:H2 D:C2H4 E:C2H5OH F: CH3COOH
C4H8O2: CH3COOC2H5
<b>Điều kiện của phản ứng</b>
<b>1.1500 </b>0C, làm lạnh nhanh
<b>2.Pd, t</b>0
<b>3.H</b>2SO4 l
<b>4.Men giấm.</b>
<b>5.H</b>2SO4 đđ,t0
<b>Câu 3:( 5 điểm)</b>
<b> Cho 5,4 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO</b>4. Sau một thời gian, thu được
dung dịch Y và 5,68 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch HCl (lỗng, dư), sau khi các phản ứng
kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,56 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất.
<b> a.Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và xác định các chất có trong Y và Z.</b>
<b> b.Tính phần trăm khối lượng của các chất trong X .</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>a. </b>
Do Zn có tính khử mạnh hơn Fe và mZ > mX nên Zn hết,Fe dư.
Dung dịch thu được chỉ có 1 muối duy nhất là FeCl2
Vậy Z gồm: Fe dư và Cu. 0,5 đ
Gọi a,b và x lần lượt là số mol Zn bđ, Fe bđ và Fe phản ứng.
Zn + CuSO4 Cu + ZnSO4 0,5 đ
a a a
Fe + CuSO4 Cu + FeSO4 0,5 đ
x x x
Fe + 2HCl <sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub> <sub>0,5 đ</sub>
0,01 0,01
Y gồm: ZnSO4 và FeSO4 0,5 đ
<b>b.</b>
nFe dư = 0,01
Ta có:
65a + 56b = 5,4 (1) 0,5 đ
64(a +x) + 0,56 = 5,68
a + x = 0,08 (2) 0,5 đ
b – x = 0,01 (3) 0,5 đ
Giải hệ:
a =0,04
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 2 Lê Việt Hùng
b= 0,05
x= 0,04 0,5 đ
% Fe =51,85
% Zn =48,15 0,5 đ
<b>Câu 4:( 5 điểm): </b>
Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam một hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí, dẫn sản phẩm cháy
qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa và thấy khối lượng dung
dịch giảm 4,92 gam.
<b>a. Xác định công thức phân tử của X.</b>
<b>b.Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol C</b>2H4, 0,2 mol X (tìm được ở trên) và 0,7 mol H2. X được nung trong
bình kín có xúc tác là Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y, Y phản ứng vừa đủ với 100ml
dung dịch Br2 aM. Tính a.
<b>Đáp án:</b>
<b>a. </b>
m ddgiảm=m CaCO3 – m CO2 – m H2O 0,5 đ
mCO2 + mH2O =15 – 4,92 =10,08 gam 0,5 đ
ĐLBTKL: mO2 = 10,08 – 2,4 =7,68 gam
nO2 = 0,24 mol 0,5 đ
CxHy + (x + y/4) O2 <sub>xCO2 +y/2H2O</sub> <sub>0,5 đ</sub>
a a( (x + y/4)
Ta có:
a( 12x + y) = 2,4 (1)
a( (x + y/4) = 0,24 (2) 0,5 đ
Giải (1) & (2)
x/y = ¾.Do X ở điều kiện thường là chất khí nên :
x=3,y=4 Vậy:X là C3H4 0,5 đ
<b>b.</b>
nH2 pư=0,2 mol
BT số liên kết pi
nH2 pư + nBr2 pư = 0,1 + 0,2.2 1 đ
nBr2 pư = 0,3 mol a= 3M 1 đ
<b>LƯU Ý :Học sinh giải đúng bằng bất cứ cách giải nào cũng cho trọn điểm</b>
ĐỀ 18
<b>SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC</b>
———————
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011 -2012</b>
<b>ĐỀ THI MƠN: HỐ HỌC</b>
<i>Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.</i>
——————————————
<i><b>Câu 1 ( 2,0 điểm). Viết các phương trình phản ứng theo s sau.</b></i>
CH<sub>3</sub>COONa NaOH
B C D E
CaO
o
1500 C
Làm lạnh nhanh
CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
Y (khÝ)
A (khÝ)
X (r¾n)
<i><b>Câu 2 (1,5 điểm). </b></i>
1. Có 5 dung dịch khơng có nhãn và cũng khơng có màu: NaCl, HCl, NaOH, Na2SO4 , H2SO4 . Để nhận
ra từng dung dịch, người ta đưa ra các phương án sau:
a/ Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3 .
b/ Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2 .
Phương án nào đúng ? Giải thích ? Viết phương trình phản ứng ?
2. Đi từ các chất ban đầu là đá vôi, than đá và được dùng thêm các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các
phương trình phản ứng điều chế ra polivinyl clorua, 1,2- đicloetan.
<i><b>Câu 3 (1,5 điểm). </b></i>Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và hơi
H2O lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH)2 0,0225 M. Kết thúc các quá
trình người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,08 gam, bình 2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng CuO
giảm 3,2 gam.
Xác định công thức phân tử của A biết MA < 100.
<i><b>Câu 4 (1,5 điểm) </b></i>
Đồ thị hình bên biễu diễn độ tan S trong nước
của chất rắn X.
a/ Hãy cho biết trong khoảng nhiệt độ từ 00<sub>C</sub>
đến 700<sub>C có những khoảng nhiệt độ nào ta thu</sub>
được dung dịch bão hòa và ổn định của X?
b/ Nếu 130 gam dung dịch bão hòa X đang ở
700<sub>C hạ nhiệt độ xuống cịn 30</sub>0<sub>C. Hỏi có bao</sub>
nhiêu gam X khan tách ra khỏi dung dịch?
<i><b>Câu 5 (1,0 điểm). </b></i>Hỗn hợp khí A gồm 2
hiđrocacbon. Đốt cháy hồn tồn 1 lít A trong khí oxi thu được 1,6 lít khí CO2 và 1,4 lít hơi nước.
Xác định cơng thức phân tử các hiđrocacbon có trong hỗn hợp khí A, biết rằng thể tích các khí và
hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
<i><b>Câu 6 (1,5 điểm). </b></i>Đốt cháy hoàn toàn a gam S rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch NaOH bM thu
được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thấy
xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện d gam kết tủa.
Biết d > c. Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b.
<i><b>Câu 7 (1,0 điểm). Một hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na</b></i>2O và CaO. Hòa tan hết 25,65 gam hỗn hợp X vào
nước thu được 2,8 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 14 gam NaOH. Hấp thụ hồn tồn 16,8 lít
CO2(đktc) vào dung dịch Y tính khối lượng kết tủa thu được.
—Hết—
Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23; Mg =
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 4 Lê Việt Hùng
t0<sub>(</sub>0<sub>C</sub>)
<b>SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC</b>
<b>———————</b>
<b>KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011-2012</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM: MƠN HĨA HỌC</b>
<b>——————————</b>
<b>Câu 1 ( 2,0 điểm) Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau.</b>
CH<sub>3</sub>COONa NaOH
B C D E
CaO
o
1500 C
Lµm l¹nh nhanh
CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
Y (khÝ)
A (khÝ)
X (r¾n)
<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
Sơ đồ biến hóa:
Các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ trên:
1. CH3COONa + NaOH o
CaO
t
CH4 + Na2CO3
2. 2CH4
o
1500 C
làm lạnh nhanh
C2H2 + 3H2
3. C2H2 + H2
3
o
Pd / PbCO
t C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>
4. C2H4 + H2O
2 4
H SO
<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>OH</sub>
5. C2H5OH + O2
men giÊm
<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
6. CH3COOH + C2H5OH
2 4
o
H SO
t
<sub> </sub>
CH3COOC2H5 + H2O
7. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Học sinh không viết sơ đồ vẫn cho đủ số điểm (nếu đúng), học sinh có thể chon sơ đồ khác
(nếu đúng) vẫn cho đủ số điểm.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<i><b>Câu 2(2,0 điểm). 1) Có 5 dung dịch khơng có nhãn và cũng khơng có màu : NaCl, HCl, NaOH, Na2SO4 , </b></i>
H2SO4 . Để nhận ra tứng dung dịch người ta đưa ra các phương án sau :
a/ Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3 .
b/ Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2 .
Phương án nào đúng ? Giải thích ? Viết phương trình phản ứng ?
2. Đi từ các chất ban đầu là đá vôi, than đá và được dùng thêm các chất vô cơ cần thiết, hãy viết
phương trình phản ứng điều chế ra polivinyl clorua, 1,2 - đicloetan.
<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>1/ Vì 5 dung dịch nhận biết gồm : 1 bazơ, 2 axit mạnh, 2 muối tan tốt nên đầu tiên dùng quỳ </b>
tím để phân nhóm.
- Trong đó 2 axit cũng như 2 muối đều có gốc axit là Cl-<sub> và SO4</sub>2-<sub> nên ta có thể dùng </sub>
tiếp muối AgNO3 hay BaCl2 đều được.
- Dùng quỳ tím :
+ Hóa xanh : NaOH ( nhóm 1 )
+ Hóa đỏ : HCl, H2SO4 ( nhóm 2 )
+ Khơng đổi màu : NaCl, Na2SO4
<b>a/ Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3 :</b>
- Nhóm 1 : kết tủa trắng là HCl, cịn lại là H2SO4
- Nhóm 2 : kết tủa trắng là NaCl, còn lại là Na2SO4
HCl + + AgNO3 → HNO3 + 2AgCl ↓
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + 2AgCl ↓
<b>b/ Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2 :</b>
- Nhóm 1 : kết tủa trắng là H2SO4, cịn lại là HCl
- Nhóm 2 : kết tủa trắng là Na2SO4 , còn lại là NaCl
0.5
0.5
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4 ↓
BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4 ↓
CaO + 3C ⃗<i><sub>t 0</sub></i> <sub> CaC</sub><sub>2</sub><sub> + CO </sub>
CaC2 + 2H2O ❑⃗ C2H2 + Ca (OH)2
H C <sub>C H + HCl </sub> <sub>❑</sub>⃗ <sub> CH</sub><sub>2 </sub><sub> = CHCl </sub>
nCH2 = CHCl ⃗<i>t 0 , p , xt</i> (- CH2 - CHCl-)n
H C <sub>C H + H</sub><sub>2</sub> <sub> </sub><i>t Pd PbCO</i>0, / 3<sub></sub>
CH2 = C H2
CH2 = C H2 + Cl2 ❑⃗ CH2Cl -CH2Cl
1.0
<i><b>Câu 3 (1,5 điểm). </b></i>Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và hơi
H2O lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH)2 0,0225 M. Kết thúc các quá
trình người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,08 gam, bình 2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng CuO
giảm 3,2 gam.
Xác định công thức phân tử của A biết MA < 100.
<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
1. n(H2O) = 0,06 mol n(H) = 0,12 mol
Từ các phản ứng :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
với
OH¿<sub>2</sub>
¿
Ca¿
<i>n</i>¿
và <i>n</i>CaCO3=<i>0 , 02 mol</i> n(CO2) bằng 0,02 mol hoặc 0,07 mol.
n(O) tham gia phản ứng bằng 3,2 gam
16 gam/mol=0,2 mol
Vậy số mol O trong A bằng :
Trường hợp 1: nếu số mol CO2 bằng 0,02 mol
n(O) = 0,02mol 2 + 0,06 mol – 0,2 mol < 0 (loại)
Trường hợp 2: nếu số mol CO2 bằng 0,07mol
n(O) = 0,07mol 2 + 0,06 mol – 0,2 mol = 0 mol
A là hidrocacbon có cơng thức đơn giản C7H12
Vì MA < 100, nên cơng thức phân tử của A chính là C7H12
0,25
0,25
0,5
0,5
<b>Bài 4 (1,5 điểm) </b>
Đồ thị biễu diễn độ tan S trong nước của chất
rắn X như sau:
a/ Hãy cho biết trong khoảng nhiệt độ từ 00<sub>C</sub>
đến 700<sub>C có những khoảng nhiệt độ nào ta thu</sub>
được dung dịch bão hòa và ổn định của X?
b/ Nếu 130 gam dung dịch bão hòa X đang ở
700<sub>C hạ nhiệt độ xuống cịn 30</sub>0<sub>C. Hỏi có bao</sub>
nhiêu gam X khan tách ra khỏi dung
<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>a. Dung dịch bão hòa trong khoảng nhiệt độ từ 0</b>0<sub>C </sub><sub> </sub><sub></sub> <sub> 10</sub>0<b><sub>C; 30</sub></b>0<sub>C </sub><sub> </sub><sub></sub> <sub> 40</sub>0<sub>C; 60</sub>0<sub>C</sub>
<sub> 70</sub>0<sub>C. </sub>
<b>b.Khối lượng X kết tinh:</b>
+ Số gam chất tan và số gam nước có trong 130 g dd ở 700<sub>C:</sub>
Cứ 100 g nước hòa tan 25 g X tạo thành 125 g dd
xg nước hòa tan y g X tạo thành 130 g dd bảo hoà
=> x = 104 g và y = 26 g.
+ Tính số gam chất tan X có trong 104 g nước ở 300<sub>C : </sub>
mct X = 15 . 104 : 100 = 15,6 (g)
0,75
0,75
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 6 Lê Việt Hùng
t0<sub>(</sub>0<sub>C</sub>)
+ Số gam X tách ra khi hạ nhiệt độ từ 700<sub>C xuống 30</sub>0<sub>C = 26 – 15,6 = 10,4 (g)</sub>
<i><b>Câu 5(1,0 điểm). </b></i>Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy hồn tồn 1 lít A trong khí oxi thu được
1,6 lit khí CO2 và 1,4 lít hơi nước.
Xác định cơng thức phân tử các hiđrocacbon có trong hỗn hợp khí A, biết rằng thể tích các khí và
hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
1/ Đặt công thức chung của các chất trong hỗn hợp là CxHy.
PTHH : CxHy.+ ( x + <i>y</i>
4 ) O2 ⃗<i>t 0</i> xCO2 +
<i>y</i>
2 H2O (1)
Từ (1) : thể tích CO2 = x . thể tích CxHy 1,6 = x.
Do đó A phải chứa 1 chất có số nguyên tử C < 1,6 => A chứa CH4.
Thể tích hơi H2O = <i>y</i>
2 . thể tích CxHy 1,4 =
<i>y</i>
2 => y = 2,8
Trong A có 1 hidrocacbon có số nguyên tử H < 2,8, chất cịn lại chứa 2 ngun tử H.
Đặt cơng thức là CnH2.
Gọi thể tích của riêng CH4 trong 1 lit A là a lit.
Thể tích riêng của CxH2 = 1 – a (lit).
y = [<i>4 . a+2(1 − a)]</i>
1 = 2,8 a = 0,4.
n = [<i>1. 0,4+n(1− 0,4)]</i>
1 = 1,6 n = 2.
Công thức của CnH2 là C2H2 .
Vậy công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là CH4 và C2H2 .
0,25
0,25
0,5
<i><b>Câu 6(1,5 điểm). </b></i>Đốt cháy hoàn toàn a gam S rồi cho sản phẩm sục qua 200 mL dung dịch NaOH b M
thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thấy
xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với dung dịch nước vôi dư thấy xuất hiện d gam kết tủa. Biết d >
c. Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b.
<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
Phương trình :
(1) S + O2 SO2
(2) SO2 + NaOH NaHSO3
(3) SO2 + 2 NaOH Na2SO3 + H2O
Phần I tác dụng với dung dịch CaCl2 sinh kết tủa, chứng tỏ dung dịch X có chứa
Na2SO3, phần II tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh nhiều kết tủa hơn chứng tỏ
dung dịch X có muối NaHSO3
(4) Na2SO3 + CaCl2 CaSO3 + 2NaCl
(5) Na2SO3 + Ca(OH)2 ❑⃗ CaSO3 + 2NaOH
(6) NaHSO3 + Ca(OH)2 CaSO3 + NaOH + H2O
ns = a/32 (mol) , nNaOH = 0,2 b ( mol)
Theo (2),(3), để SO2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh 2 loại muối thì :
2
NaOH NaOH
SO S
n n
1 2
n n
1 <
0, 2b 6, 4b
a a
32
< 2
Vậy :
a a
b
6, 4 3, 2<sub> 3,2b < a < 6,4b </sub>
0,25
0,25
0,25
0.25
0.5
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
<i><b>Câu 7(1,0 điểm). Một hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na</b></i>2O và CaO. Hòa tan hết 25,65 gam hỗn hợp X vào nước
thu được 2,8 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 14 gam NaOH. Hấp thụ hồn tồn 16,8 lít
CO2(đktc) vào dung dịch Y tính khối lượng kết tủa thu được.
<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
Quy đổi hỗn hợp ban đầu gồm Na, Ca và O2. Đặt số mol tương ứng mỗi chất có trong
hỗn hợp là x,y,z.
Khối lượng hỗn hợp: mhh = 23x+ 40y + 32z = 25,65 (1)
Định luật bảo toàn e: x + 2y = 4z + 0,125x2 (2)
Định luật bảo toàn nguyên tố: nNaOH = x = 0,35 (3)
Giải hệ phương trình ta thu được : x= 0,35 mol, y = 0,3 mol và z= 0,175 mol
Vậy dung dịch Y chứa 0,35 mol NaOH, 0,3 mol Ca(OH)2
Hấp thụ CO2 vào dung dịch Y có các phản ứng
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (1)
CO2 : 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (2)
CO2 : Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 (3)
CO2 : CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4)
Dựa vào các phản ứng ta tính được khối lượng kết tủa là 20gam.
0,5
0,5
<b>* Chú ý</b>
Học sinh làm theo các cách khác ( nếu đúng vẫn cho đủ số điểm). Nếu chưa ra đến kết quả thì đúng đến
đâu chấm đến đó.
<b></b>
---Hết---24; Ca = 40; Fe = 56; Br = 80; N = 14; Al = 27;
Ba = 137; Cr = 52; Cu = 64; Ag = 108.
Họ và tên thí sinh:………SBD:………..
<i>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm!</i>
<i>Thí sinh khơng được dùng bất cứ tài liệu nào kể cả BTH các ngun tố hóa học.</i>
TÀI LIỆU BD HSG HĨA Trang 8 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
<i>ĐỀ 19</i>
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 10 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
ĐỀ 20
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH</b>
<b> LÀO CAI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011-2012</b>
<i><b>Câu 1. (4,0 điểm)</b></i>
1. Nung nóng Cu trong khơng khí một thời gian được chất rắn A. Hòa tan A bằng H2SO4 đặc nóng
dư được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch D. Dung dịch D
vừa tác dụng với dung dịch BaCl2, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Cho B tác dụng với dung dịch
KOH. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2. Từ pirit sắt, nước biển, khơng khí và các thiết bị cần thiết khác. Hãy viết phương trình hóa học
điều chế các chất: nước Javen, FeSO4, FeCl3.
<i><b>Câu 2. (4,0 điểm)</b></i>
1. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO +
Fe2O3).
2. Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và viết phương trình hóa học xảy ra:
a. Cho khí CO2 lội chậm qua nước vơi trong, sau đó thêm tiếp nước vơi trong vào dung dịch thu
được.
b. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
<i><b>Câu </b><b> 3 . (4,0 điểm)</b></i>
1. Tìm các chất kí hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hồn thành sơ đồ bằng phương trình hóa
học:
CH<sub>3</sub>COONa NaOH
B C D E
CaO
o
1500 C
Làm lạnh nhanh
CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
Y (khÝ)
A (khÝ)
X (r¾n)
2. Từ một loại tinh dầu người ta tách ra được hợp chất hữu cơ A. Đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam A
cần vừa đủ 4,704 lít khí oxi (đktc) chỉ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng là
2
2
CO
H O
m
m
=
11
2 <sub>. Biết</sub>
A
M <sub> < 150. Xác định công thức phân tử của A.</sub>
<i><b>Câu </b><b> 4 . (3,0 điểm)</b></i>
1. Hòa tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O trong 44,28 gam nước ta thu được dung dịch có nồng độ
4,24%. Xác định cơng thức của hiđrat.
2. Khử 3,48 gam oxit một kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Tồn bộ lượng kim loại thu
được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Xác định kim loại M và oxit của
nó.
<i><b>Câu </b><b> 5 . (2,0 điểm)</b></i>
Cho 87 gam dung dịch rượu etylic tác dụng với Na lấy dư thì thu được 28 lít khí H2 (đktc).
a. Tính khối lượng của rượu etylic và nước trong dung dịch.
b. Tính độ rượu của dung dịch rượu trên (biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml)
<i><b>Câu </b><b> 6 . (3,0 điểm)</b></i>
Cho 5,12 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Fe và Cu ở dạng bột tác dụng với 150 ml dung dịch
gam chất rắn B.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.
b. Cho 2,56 gam hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO3 0,34M. Khuấy kỹ hỗn hợp để
cho phản ứng xảy ra hoàn tồn, thu được dung dịch và chất rắn E. Tính khối lượng của chất rắn E.
<b> Hết </b>
<b>---Chú ý:</b>
<i>- Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.</i>
<i>- Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.</i>
ĐỀ 21
<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO</b>
<b>HẢI DƯƠNG</b>
<b>---KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI</b>
<b>NĂM HỌC 2012-2013</b>
<b>MƠN THI: HỐ HỌC</b>
<b>Thời gian làm bài: 120 phút </b>
<b>( Đề thi gồm: 01 trang)</b>
<b>Câu 1 (2 điểm)</b>
1. Cho hỗn hợp gồm Al2O3, Cu, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và chất rắn
Y. Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và kết tủa M. Nung kết tủa
M ngồi khơng khí tới khối lượng khơng đổi thu được chất rắn N. Cho khí H2 dư đi qua N nung nóng thu
được chất rắn P. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Z thu được kết tủa Q.
a. Xác định thành phần các chất có trong X, Y, Z, M, N, P, Q. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn.
b. Viết các phương trình phản ứng hố học xảy ra.
2. Cho hỗn hợp kim loại Mg, Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp muối Cu(NO3)2, AgNO3. Phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn A gồm 3 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Trình bày phương
pháp tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp A. Viết phương trình hố học.
<b>Câu 2 (2 điểm)</b>
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y chứa (C,H,O) chỉ chứa một loại nhóm chức đã học và có khối lượng
mol phân tử đều bằng 46 gam.
1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y. Biết X, Y đều phản ứng với Na, dung dịch của Y làm quỳ tím
hố đỏ.
2. Từ X viết các phương trình hố học điều chế Polivynylclorua (PVC) và Polietylen (PE).
<b>Câu 3 (2 điểm)</b>
1. Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng hồn thành sơ đồ biến hóa sau:
<i>Cho biết:</i>
Các chất A, B, D là hợp chất của Na;
Các chất M và N là hợp chất của Al;
Các chất P, Q, R là hợp chất của Ba;
Các chất N, Q, R khơng tan trong nước.
- X là chất khí khơng mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong;
- Y là muối Na, dung dịch Y làm đỏ q tím.
2. Từ 9 kg tinh bột có thể điều chế được bao nhiêu lit rượu (ancol) etylic 46o<sub>? Biết hiệu suất của cả quá</sub>
trình điều chế là 72%, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml.
<b>Câu 4 (2 điểm)</b>
Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng
khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa.
1. Tìm cơng thức hố học của oxit sắt.
2. Cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B.
Dẫn 448ml khí Cl2 (đktc) vào B thu được dung dịch D. Hỏi D hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu?
<b>Câu 5 (2 điểm)</b>
Thuỷ phân hoàn toàn 19 gam hợp chất hữu cơ A (mạch hở, phản ứng được với Na) thu được m1 gam
chất B và m2 gam chất D chứa hai loại nhóm chức.
- Đốt cháy m1 gam chất B cần 9,6 gam khí O2 thu được 4,48 lit khí CO2 và 5,4 gam nước.
- Đốt cháy m2 gam chất D cần 19,2 gam khí O2 thu được 13,44 lit khí CO2 và 10,8 gam nước.
1. Tìm công thức phân tử A, B, D.
2. Xác định công thức cấu tạo của A, B, D.
Cho biết: Fe = 56; Ba = 137; C = 12; O = 16; H = 1; Na = 23; Cl = 35,5; Cu = 64
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 12 Lê Việt Hùng
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
(A) + (X) (B) +(X) +… (D) (P)
+(Y)
+(X) +… +(Y)
(N)
(M) (Q) (R)
--- Hết
---Họ và tên thí sinh: ……….. Số báo danh:
……….
Chữ ký của giám thị 1: ………. Chữ ký của giám thị 2:
<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO</b>
<b>HẢI DƯƠNG</b>
<b>---HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP</b>
<b>10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI</b>
<b>NĂM HỌC: 2012 – 1013</b>
<b>MƠN THI: HỐ HỌC</b>
<b>Thời gian làm bài: 120 phút </b>
<b>( Đáp án gồm: 05 trang)</b>
<b>Câu/ý</b> <b>HƯỚNG DẪN</b> <b>Biểu</b>
<b>điểm</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>(1đ)</b>
a. Dung dịch X : Al2(SO4)3, CuSO4, FeSO4, H2SO4 Chất rắn N : CuO, Fe2O3
Chất rắn Y : Cu Chất rắn P : Cu, Fe
Dung dịch Z : NaAlO2, Na2SO4, NaOH Kết tủa Q : Al(OH)3
Kết tủa M : Cu(OH)2, Fe(OH)2
0,25
b. PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 +3H2O
Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4
0,25
6NaOH + Al2(SO4)3 2Al(OH)3+ 3Na2SO4
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
2NaOH + FeSO4 Fe(OH)2+ Na2SO4
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2+ Na2SO4
0,25
Cu(OH)2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>CuO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
4Fe(OH)2 + O2
<i>o</i>
<sub>2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 4H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
CuO + H2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> Cu + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Fe2O3 + 3H2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> 2Fe + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
CO2 + NaOH NaHCO3
CO2 + H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NaHCO3
0,25
<b>2</b>
<b>(1đ)</b>
PTHH:
Mg + AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag
Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu
Fe + AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu
Chất rắn A : Ag, Cu, Fe
Dung dịch B : Mg(NO3)2, Fe(NO3)2
0,25
Cho chất rắn A vào dung dịch HCl dư. Thu được phần chất rắn là kim loại Cu, Ag và
phần dung dịch FeCl2 và HCl
Fe + 2HCl <sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>
Cho NaOH dư vào phần dung dịch, thu được kết tủa là Fe(OH)2
NaOH + HCl <sub> NaCl + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
NaOH + FeCl2 Fe(OH)2 + NaCl
0,25
<b>ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC</b>
Nung kết tủa ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi. Cho luồng khí H2 dư đi qua
chất rắn, nung nóng, thu được Fe.
4Fe(OH)2 + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 4H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Fe2O3 + 3H2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> 2Fe + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Nung 2 kim loại trong khơng khí tới khối lượng khơng đổi thu được chất rắn gồm CuO
và Ag. Cho chất rắn sau phản ứng vào dung dịch HCl dư thu được kim loại Ag.
2Cu + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>2CuO</sub>
CuO + 2HCl <sub>CuCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
0,25
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa
đem nung ngồi khơng khí tới khối lượng không đổi, cho luồng H2 dư đi qua chất rắn,
nung nóng thu được Cu tinh khiết.
NaOH + HCl <sub> NaCl + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
CuCl2 + 2NaOH 2NaCl + Cu(OH)2
Cu(OH)2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>CuO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
CuO + H2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> Cu + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
0,25
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>(1,0</b>
<b>đ)</b>
Gọi công thức tổng quát của X, Y là CxHyOz (x, y, zN*)
Ta có: MX, Y = 46 12x + y + 16z = 46.
46 (12 )
16
46 14
Cho z = 1 <sub>12x + y = 30 ( C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>6</sub><sub>)</sub>
Cho z = 2 <sub>12x + y = 14 ( CH</sub><sub>2</sub><sub>)</sub>
Vậy công thức phân tử của X, Y có thể là C2H6O, CH2O2.
0,25
Vì Y phản ứng với Na, làm đỏ quỳ tím, Y có nhóm -COOH <sub> CTPT Y: CH</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>2</sub><sub> =></sub>
CTCT của Y: H-COOH
PTHH: 2HCOOH + 2Na <sub>2HCOONa + H</sub><sub>2</sub>
0,25
X phản ứng với Na, X phải có nhóm -OH. <sub> CTPT Y: C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>6</sub><sub>O</sub>
=> CTCT của X : CH3-CH2-OH
PTHH: 2CH3-CH2-OH + 2Na 2CH3-CH2-ONa + H2
0,25
<b>2</b>
<b>(1,0</b>
<b>đ)</b>
Viết PTHH điều chế polietilen (P.E)
CH3-CH2-OH
2 4
170
<i>d</i>
<i>o</i>
<i>H SO</i>
CH2 = CH2 + H2O
nCH2 = CH2
, ,<i>o</i>
<i>xt t p</i>
<sub>(-CH</sub><sub>2</sub><sub> = CH</sub><sub>2</sub><sub>-)</sub><sub>n</sub>
0,25
Điều chế polivinylclorua (P.V.C)
CH3-CH2-OH + O2
<i>men giam</i>
<sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
0,25
CH3COONa + NaOH
,<i>o</i>
<i>CaO t</i>
<sub>Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub><sub> + CH</sub><sub>4</sub>
2CH4
1500 ,<i>o<sub>lamlanh nhanh</sub></i>
<sub>CH</sub><sub>CH + 3H</sub><sub>2</sub>
0,25
CH<sub>CH + HCl </sub> <sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>=CHCl</sub>
nCH2=CHCl
, ,<i>o</i>
<i>xt t p</i>
<sub>(-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CHCl-)</sub><sub>n</sub>
0,25
Khí X khơng mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong là CO2
Dung dịch muối Na mà làm đỏ q tím ( mơi trường axit) phải là NaHSO4.
(Các dung dịch muối Na khác không làm đổi màu q tím hoặc q tím đổi màu xanh).
Các chất thỏa mãn điều kiện là:
0,25
NaOH⃗+CO<sub>2</sub>Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> ⃗<sub>+CO</sub>
2+<i>H</i>2<i>O</i> NaHCO3 ❑⃗ Ba(HCO3)2 0,25
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 14 Lê Việt Hùng + NaHSO4
<b>3</b>
<b>1</b>
<b>(1,25</b>
<b>đ)</b>
NaAlO2
OH¿<sub>3</sub>
⃗<sub>+</sub><sub>CO</sub>
2+<i>H</i>2<i>O Al</i>¿
BaCO3 ⃗+NaHSO4BaSO4
Các chất có cơng thức tương ứng như trên
PTHH:
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O 2 NaHCO3
2NaOH + 2Al + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
0,25
NaAlO2 + CO2 dư + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
2NaHCO3 + Ba(OH)2 dư BaCO3 + Na2CO3+ 2H2O
0,25
BaCO3 + 2NaHSO4 BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2+2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaHCO3
0,25
<b>2</b>
<b>(0,75</b>
<b>đ)</b>
PTHH:
(-C6H10O5)n + nH2O
<i>men</i>
<sub> nC</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>6</sub>
C6H12O6 2C2H5OH + CO2
=> (-C6H10O5)n 2nC2H5OH
162n (g) 92n(g)
9(kg) m(kg)
0,25
92 9 46
( )
162 9
<i>n</i>
<i>m</i> <i>kg</i>
<i>n</i>
; vì H= 72% nên mrượu thực tế =
46 72
3,68( ) 3680( )
9 100 <i>kg</i> <i>g</i>
0,25
Vrượu =
3680
4600( )
0,8 <i>ml</i>
46
4600 100
10000( ) 10( )
46
<i>o</i>
<i>ruou</i>
<i>V</i> <i>ml</i> <i>lit</i>
0,25
<b>4</b> <b>1</b>
<b>(1,5</b>
<b>đ)</b>
Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FxOy ( x, y N*)
PTHH: 4FeCO3 + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 4CO</sub><sub>2</sub><sub> (1)</sub>
2FxOy +
3 2 )
( )
2
<i>x</i> <i>y</i>
O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>xFe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> (2)</sub>
0,25
2 3 ( )2 3
8 3,94
0,05( ); 0,3 0,1 0,03( ); 0,02( )
160 197
<i>Fe O</i> <i>Ba OH</i> <i>BaCO</i>
<i>n</i> <i>mol n</i> <i>mol n</i> <i>mol</i>
Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 (3)
Có thể: 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (4)
0,25
<b>Trường hợp 1: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3</b>
Theo PT(1), (3): 3 2 3
0,02( )
<i>FeCO</i> <i>CO</i> <i>BaCO</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
Theo (1): 2 3 3
1
0, 01( )
2
<i>Fe O</i> <i>FeCO</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
2 3
( 2) 0,05 0, 01 0, 04( )
<i>Fe O pu</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
Theo PT(2): 2 3
2 2 0, 08
0,04 ( )
<i>x y</i>
<i>Fe O</i> <i>Fe O</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
0,25
Theo bài ra: mhỗn hợp = <i>mFeCO</i>3<i>mFe Ox y</i> 9, 28(<i>gam</i>)
0,08
0,02 116 (56 16 ) 9, 28
16
( )
31
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>loai</i>
<i>y</i>
<b>Trường hợp 2: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3, 4</b>
Theo PT (3): 2 3
0, 02( )
<i>CO</i> <i>BaCO</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
2( 4)
2
2(0,03 0,02) 0,02( )
0, 04( )
<i>CO</i>
<i>CO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
0,04( )
<i>FeCO</i> <i>CO</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
Theo (1): 2 3 3
1
0, 02( )
2
<i>Fe O</i> <i>FeCO</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
<i>nFe O</i>2 3( 2) 0,05 0,02 0,03( <i>mol</i>)
0,25
Theo PT(2): 2 3
2 2 0,06
0, 03 ( )
<i>x y</i>
<i>Fe O</i> <i>Fe O</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
Theo bài ra: mhỗn hợp =
3 <i>x y</i> 9, 28( )
<i>FeCO</i> <i>Fe O</i>
<i>m</i> <i>m</i> <i>gam</i>
0,06
0,04 116 (56 16 ) 9, 28
3
3; 4
4
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i>
Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4 ( sắt từ oxit)
0,25
<b>2</b>
<b>(0,5</b>
<b>đ)</b>
Cho 9,28 gam hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư.
FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O (5)
0,04 0,04
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (6)
0,02 0,02 0,04
Dung dịch B gồm: FeCl2 0,06 mol; FeCl3 0,04 mol; HCl dư
Cho khí Cl2 = 0,02 (mol) vào dung dịch B
2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 (7)
0,04 0,02 0,04 (mol)
0,25
Dung dịch D có chứa: 3
0,08( )
<i>FeCl</i>
<i>n</i> <i>mol</i> <sub>; </sub><i>nFeCl</i><sub>2</sub> 0, 02(<i>mol</i>)
2FeCl3 + Cu CuCl2 + 2FeCl2 (8)
0,08 0,04 (mol)
=> mCu = 0,04.64 = 2,56 gam
0,25
<b>5</b>
<b>1</b>
<b>(1,5</b>
<b>đ)</b>
Gọi công thức tổng quát của B là CxHyOz (x, y, z Є N*)
2
0,3( )
<i>O</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
; <i>nCO</i>2 0, 2(<i>mol</i>); <i>nH O</i>2 0,3(<i>mol</i>)
2 2 2
1 <i>O</i> <i>CO</i> <i>H O</i> 1 4,6( )
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>gam</i>
=>
( ) 4, 6 (0, 2.12 0,3.2) 1,6( ) ( ) 0,1( )
<i>O B</i> <i>O B</i>
<i>m</i> <i>gam</i> <i>n</i> <i>mol</i>
=> x:y:z = nC: nH: nO = 0,2: 0,6: 0,1 = 2:6:1
0,25
=> Công thức thực nghiệm (C2H6O)n => 6n ≤ 2.2n + 2 => n ≤ 1 => n = 1
=> B có cơng thức phân tử: C2H6O
Do B là sản phẩm của phản ứng thuỷ phân nên B có CTCT: CH3CH2OH
0,25
Gọi cơng thức tổng qt của D là CaHbOc (a, b, c Є N*)
2
0,6( )
<i>O</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
; <i>nCO</i>2 0, 6(<i>mol</i>); <i>nH O</i>2 0,6(<i>mol</i>)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
2 2 2
2 <i>O</i> <i>CO</i> <i>H O</i> 2 18( )
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>gam</i>
=>
( ) 18 (0,6.12 0,6.2) 9,6( ) ( ) 0,6( )
<i>O D</i> <i>O D</i>
<i>m</i> <i>gam</i> <i>n</i> <i>mol</i>
=> a:b:c = nC: nH: nO = 0,6: 1,2: 0,6 = 1:2:1
0,25
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 16 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
=> Công thức thực nghiệm (CH2O)k
Gọi công thức tổng quát của A là CmHnOp (m, n, p Є N*)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
2 2
1 2 4,6 18 19 3,6( )
<i>A</i> <i>HO</i> <i>B</i> <i>D</i> <i>H O</i> <i>A</i>
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>gam</i>
=><i>mH O</i>2 0, 2(<i>mol</i>)
0,25
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:
mC(A) = mC(B) + mC(D) = 0,2.12 +0,6.12 = 9,6(g) => nC = 0,8 (mol)
mH(A) = mH(B) + mH(D) - <i>mH H O</i>( 2 ) = 0,6 + 1,2 - 2.0,2= 1,4(g) => n<sub>H </sub>= 1,4 (mol)
mO(A) = 19 – mC(A) + mH(A) = 19 - 0,8.12 - 1,4= 8(g) => nO = 0,5 (mol)
m:n:p = nC : nH : nO = 0,8 : 1,4 : 0,5 = 8 : 14 : 5
Do A có Cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất
CTPT A: C8H14O5
0,25
nA = 0,1 (mol); nB = 0,1 (mol)
<i>nH O</i>2 0, 2(<i>mol</i>) => <i>n nA</i>: <i>H O</i>2 :<i>n B</i> 0,1: 0, 2 : 0,1 1: 2 :1
A có 2 nhóm chức este, khi thuỷ phân cho 1 phân tử C2H5OH
D có 2 loại nhóm chức và có cơng thức thực nghiệm (CH2O)k và D là sản phẩm của
phản ứng thuỷ phân => k= 3 => D có cơng thức phân tử C3H6O3
0,25
<b>2</b>
<b>(0,5</b>
<b>đ)</b>
B có cơng thức cấu tạo CH3-CH2-OH
D có cơng thức cấu tạo CH3-CH(OH)-COOH hoặc HO-CH2-CH2-COOH
A có CTCT:
CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOC2H5
hoặc HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOC2H5
0,25
Phương trình phản ứng
CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOC2H5 + 2H2O
<i>H</i>
<sub> 2CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH(OH)-COOH + </sub>
C2H5OH
HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOC2H5 + 2H2O
<i>H</i>
<sub> 2HO-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-COOH + </sub>
C2H5OH
0,25
<i><b>Lưu ý:</b></i>
<i> Học sinh có các phương pháp giải khác và đúng vẫn cho điểm tối đa theo từng phần</i>
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
ĐỀ 22
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2012-2013</b>
<b> QUẢNG NGÃI</b><i><b> Môn thi : Hóa học (hệ chuyên ) </b></i>
<b> ĐỂ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài :120(không kể thời gian giao đề )</b>
<b>Câu 1 :(3 điểm )</b>
1/Chọn các chất A,B,C,D,E…thích hợp rồi hồn thành các phương trình hóa học sau ( biết A là kim loại ,
G là phi kim ):
A + B → C + D + E
D + E + G → B + X
BaCl2 + C → Y + BaSO4
Z + Y → T + A
T + G → FeCl3
2/ Từ các chất : Na2SO3,NH4HCO3,Al,KMnO4, dung dịch HCl đặc ,dung dịch NaOH, viết tất cả các
phương trình phản ứng điều chế chất khí (điều kiện phản ứng có đủ )
<b>Câu 2 :(2,0 điểm )</b>
1/Chỉ dùng thêm một hóa chất , hãy phân biệt 5 chất rắn :Al ,FeO, BaO, ZnO, Al4C3 đựng trong các lọ
riêng biệt .Viết các phương trình phản ứng xảy ra
2/ Trình bày phương pháp tinh chế NaCl từ hỗn hợp rắn gồm :NaHCO3, Na2CO3, CaCl2, NaCl
<b>Câu 3 : (1,5 điểm )</b>
1/ Có dung dịch NaOH , khí CO2, ống đong chia độ và cốc thủy tinh các loại . Trình bày phương pháp
điều chế dung dịch Na2CO3
2/ Hịa tan hồn tồn 11,96 gam một kim loại kiểm trong 73 gam dung dịch HCl 20%.Cô cạn dụng dịch
sau phản ứng thu được 28,2 gam chất rắn .Xác định tên kim loại kiềm
<b>Câu 4 : (1,5 điểm )</b>
Nung hỗn hợp X gồm C và CuO đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A . Cho chất rắn A
phản ứng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M . lọc lấy phần khơng tan sau phản ứng cho tác dụng với
dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,344l khí (ở đktc)
a/ Tính khối lượng của hỗn hợp X
b/ Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dung với dung dịch H2SO4 đặc 5M vừa đủ .Tính thể tích khí thốt ra
ở đktc và thể tích dung dịch axit đã dùng
<b>Câu 5 :( 2,0 điểm )</b>
Hỗn hợp khí X gồm H2,C2H2, C2H4 ,trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 . Cho V lít hỗn
hợp khí X đi qua Ni nung nóng ( hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y có khối
<i>lượng 1,32 gam. Xác định giá trị của V.(các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn )</i>
<i><b> Cho:H = 1,O = 16, S = 32 ,Cu = 64,Li = 7 , Na = 23 Cl = 35,5, K = 39</b></i>
<b> Hết </b>
<b>---Thí sinh không được sử dụng tài liệu.Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm </b>
<b> HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<b>Câu 1 </b>
1/ A: Cu B: H2SO4 C: CuSO4 D : SO2 E :H2O G:Cl2
X : HCl Y : CuCl2 Z : Fe T : FeCl2
PTHH: Cu + 2H2SO4đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2 H2O
SO2 + Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2 H2O
BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
FeCl2 + Cl2 → FeCl3
2/ PTHH :Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2
NH4HCO3 + HCl → NH4Cl + H2O + CO2
2 NH4HCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 +3 H2
2Al + 6HCl → 2 AlCl3 + 3H2
2KMnO4 + 16 HCl → 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 + H2O
Câu 2
1/Hóa chất :H2O
TÀI LIỆU BD HSG HĨA Trang 18 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
Cách phân biệt :
-Trích mỗi chất ra một ít làm mẫu thử
- Cho các chất vào nước , chất nào tan là BaO, chất nào tan tạo ↓ và có ↑ là Al4C3
- Cho dung dịch Ba(OH)2 thu được ở trên tác dụng với các chất khơng tan , chất nào tan và có ↓ là Al ,
chất nào tan không tạo ↑ là ZnO, chất nào không tan là FeO
PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2
Al4C3 + 12 H2O → 4 Al(OH)3 + 3 CH4
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
Ba(OH)2 + ZnO → BaZnO2 + H2O
2/Cách tinh chế :Cho hỗn hợp hòa tan vào nước , cho Na2CO3 vào đến dư , lọc bỏ kết tủa. Dung dịch thu
được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl dư , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được NaCl
tinh khiết
Câu 3
1/ Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaOH , sau đó cô cạn rồi nung chất rắn thu được đến khi khơng cịn
khí thốt ra , hịa tan chất rắn thu được vào nước thu được dung dịch Na2CO3
2/Gọi tên kim loại kiềm là M
nCl = nHCl = <i>73 x 20<sub>100 x 35 , 5</sub></i> = 0,4 mol
vì khối lượng kim loại + khối lượng clo < khối lượng chất rắn thu được→ chất rắn có MOH và MCl
mOH = m rắn – m kim loại – m clo = 28,2 – 11,96 – 0,4 x 35,5 = 2,04 gam
ta có n MOH = n OH = <i>2 , 04</i>
17 = 0,12 mol , n MCl = 0,4 mol
ta có : (M + 35,5) x 0,4 + (M + 17 ) x 0,12 = 28,2 → M = 23 : Natri
Câu 4
a/ PTHH: CuO + C → Cu + CO2
CuO + 2 HCl → CuCl2 + H2O
Cu + 2H2SO4đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2 H2O
n CuO dư = 1
2 n HCl =
1
2 x 0,5 x 0,4 =0,1 mol
n Cu sinh ra = n SO2 = 0,06 mol ; n C = n Cu = 0,06 mol
n CuO ban đầu = 0,16 mol
khối lượng hỗn hợp X = 0,16 x 80 + 0,06 x 12 = 13,52 gam
b/ tác dụng với H2SO4 đặc ,nóng
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
C + 2 H2SO4 đặc,nóng → CO2 + 2 SO2 + 2 H2O
n khí thốt ra = 3 nC trong X = 3 x 0,06 = 0,18 mol → V khí = 4,032 lít
số mol H2SO4 đã dùng = 2 x 0,06 + 0,16 = 0,28 mol
→ thể tích dung dịch H2SO4 5 M đã dùng = 0,056 lít
Câu 5
PTHH : C2H2 + H2
0
.
<i>Ni t</i>
<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>6</sub>
b mol b mol b mol
C2H4 + H2
0
.
<i>Ni t</i>
<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>6</sub>
Gọi a là số mol H2 ban đầu , b là số mol của C2H6 , cũng là số mol của C2H4 trong hỗn hợp
Số mol hiddro còn lại sau phản ứng = a – 2b mol
Số mol hỗn hợp khí ban đầu = a + 2b
Số mol hỗn hợp khí sau phản ứng = 2b + (a -2b) = a mol = <i>2, 24</i>
<i>22 , 4</i> = 0,1 mol
Khối lượng hỗn hợp khí sau phản ứng = 2(a – 2b) + 2b x 30 = 1,32 gam
<i>⇔</i> 2a – 4b + 60b = 1,32 gam
<i>⇔</i> 56b = 1,32 – 2.0,1=1,12
<i>⇔</i> b = 0,02
Số mol hỗn hợp khí ban đầu = 0,1 + 0,02 x 2 = 0,14 mol →V hỗn hợp ban đầu = 3,136 lít
ĐỀ 23
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
<b> CAO BẰNG CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2010-2011</b>
<i><b> Mơn : Hóa học</b></i>
<i><b> Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề)</b></i>
ĐỀ BÀI
<i><b>(Đề gồm 02 trang)</b></i>
<i>Câu 1 : (4,0 điểm)</i>
<b>1. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng oxit ra khỏi hỗn hợp gồm: CuO, Al2O3 và</b>
<b>Fe2O3.</b>
<b>2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi :</b>
<b>a) Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong.</b>
<b>b) Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3.</b>
<b>c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch KOH.</b>
<i>C</i>
<i> â u 2: (4,0 đ i ể m) </i>
<b>Có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn chứa các chất sau: BaCl2, Na2CO3, H2SO4, NaOH, (NH4)2SO4.</b>
<b>Không dùng thêm thuốc thử hãy nhận biết các chất trên?</b>
<i>Câu 3: ( 4,0 điểm)</i>
<b>Đốt hỗn hợp C và S trong Oxi dư được hỗn hợp khí A. Chia hỗn hợp khí A làm 2 phần.</b>
<b>- Cho phần 1( khí A) lội qua dung dịch NaOH thu được dung dich B và khí C.</b>
<b>- Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO, MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E.</b>
<b>- Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G thêm dung dịch</b>
<b>KOH vào G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F.</b>
<b>Cho phần 2 (khí A) cịn lại qua xúc tác V2O5 ở nhiệt độ 450</b> ❑0 <b>C thu được khí M. Dẫn M</b>
<b>Xác định thành phần A, B, C, D, E, F, G, M, N và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy</b>
<b>ra.</b>
<i>C</i>
<i> â u 4: (2,0 đ i ể m) </i>
<b> Hòa tan một lượng muối cacbonat của kim loại hóa trị (II) trong một lượng vừa đủ dung dịch</b>
<b>H2SO4 20% thu được một dung dịch muối có nồng độ 28,196%.</b>
<b>Tìm cơng thức hóa học của muối cacbonat trên.</b>
Câu 5. <i> ( 2,0 điểm).</i>
<b>Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí Clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối.</b>
<b>Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một</b>
<b>muối.</b>
<b>a. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được.</b>
<b>b. Tính thể tích dung dịch HCl 10% (d = 1,0 g/ml) đã phản ứng.</b>
<i>Câu 6 : (1,0 điểm)</i>
<b>Hỗn hợp X gồm metan, axetilen theo tỉ lệ thể tích là 1: 1. Hãy:</b>
<b>a) Tinh chế CH4 từ hỗn hợp X.</b>
<b>b) Tinh chế C2H2 từ hỗn hợp X.</b>
<i>Câu 7 : (3,0 điểm)</i>
<b>Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một hợp chất hữu cơ thu được 13,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O.</b>
<b>Mặt khác hóa hơi hồn tồn 29,2 gam chất hữu cơ trên thu được thể tích hơi bằng thể tích của 6,4</b>
<b>gam O2 (trong cùng điều kiện).</b>
<b>Tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ trên.</b>
<b>Cho : H=1, C=12, O=16, S=32, Cl=35,5, Fe=56, Cu=64</b>
<b>(Học sinh không được sử dụng bảng tuần hồn và bảng tính tan. Giám thị khơng giải thích gì thêm)</b>
______________________________Hết_______________________________
TÀI LIỆU BD HSG HĨA Trang 20 Lê Việt Hùng
ĐỀ DỰ BỊ
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
CAO BẰNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010-2011
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
Mơn: Hóa học
<i><b>(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)</b></i>
Câu Ý Nội dung Thang điểm
<b>Câu 1 (4.0 điểm)</b> <b>1</b> <b>Cho hỗn hợp vào </b>
<b>trong dung dịch </b>
<b>NaOH dư. Chỉ có </b>
<b>Al2O3 phản ứng:</b>
<b>Al2O3 + 2NaOH </b>
<b>2NaAlO2 + H2O</b>
<b> Lọc lấy chất rắn </b>
<b>không tan là CuO, </b>
<b>Fe2O3 và dung dịch </b>
<b>nước lọc A. </b>
<b>Nung nóng chất </b>
<b>rắn rồi khử bằng </b>
<b>cách cho luồng khí </b>
<b>H2 ( hoặc CO) dư đi</b>
<b>qua ta thu được </b>
<b>hỗn hợp chất rắn </b>
<b>gồm 2 kim loại Cu, </b>
<b>Fe.</b>
<b>CuO + H2 </b>
0
<i>t</i>
<b>Cu + H2O.</b>
<b>Fe2O3 + 3H2</b>
<i>t</i>0 <b><sub> 2 Fe + 3</sub></b>
<b>- Hoà tan hỗn hợp </b>
<b>kim loai bằng dung</b>
<b>dịch axit HCl </b>
<b>( dư) .</b>
<b>Xảy ra phản ứng: </b>
<b>Fe + 2 HCl </b>
<b>FeCl2 + H2.</b>
<b>Cu không phản </b>
<b>ứng. Lọc lấy Cu và </b>
<b>dung dịch nước lọc </b>
<b>B.</b>
<b>Nung Cu trong </b>
<b>khơng khí ở nhiệt </b>
<b>độ cao ta được </b>
<b>CuO : </b>
<b>2Cu + O2 </b>
0
<i>t</i>
<b>2CuO.</b>
<b>- Lấy dung dịch B </b>
<b>thu được cho tác </b>
<b>dung với dd NaOH </b>
<b>dư</b><b><sub> thu được kết </sub></b>
<b>tủa Fe(OH)2</b>
<b>FeCl2 + 2 NaOH</b>
Fe(OH)<b>2</b> <b> + 2</b>
<b>NaCl.</b>
<b>- Lọc lấy kết tủa </b>
<b>Fe(OH)2 và nung </b>
<b>trong khơng khí ở </b>
<b>nhiệt độ cao ta thu </b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 22 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
<b>được Fe2O3. </b>
<b>4Fe(OH)2 + O2 +</b>
<b>2H2O </b>
0
<i>t</i>
<b>4Fe(OH)3</b>
<b> </b>
<b>2Fe(OH)3</b>
0
<i>t</i>
<b>Fe2O3 + 3H2O</b>
<b> - Thổi từ từ đến dư</b>
<b>khí CO2 ( hoặc nhỏ </b>
<b>từ từ dd HCl vào </b>
<b>vừa đủ) vào dung </b>
<b>dịch A thu được kết</b>
<b>Al(OH)3 . Lọc kết </b>
<b>tủa và nung ở nhiệt</b>
<b>độ cao thu được </b>
<b>Al2O3. </b>
<b>NaAlO2 + CO2 + 2</b>
<b>H2O Al(OH)3</b>
<b>+ NaHCO3</b>
<b>2Al(OH)3</b>
0
<i>t</i>
<b>Al2O3 + 3H2O.</b>
<b>2</b> <b>a) Kết tủa xuất </b>
<b>hiện, kết tủa tăng </b>
<b>dần sau đó tan dần.</b>
<b>CO2 + Ca(OH)2</b>
<i>→</i> <b> CaCO3</b> <i>↓</i> <b> +</b>
<b>H2O</b>
<b>CO2 + H2O +</b>
<b>CaCO3</b> <i>→</i>
<b>Ca(HCO3)2</b>
<b>b) Kết tủa xuất hiện, </b>
<b>kết tủa tăng dần, sau </b>
<b>đó tan dần.</b>
<b>6KOH + Al2(SO4)3</b>
<i>→</i> <b> 2Al(OH)3</b>
<i>↓</i> <b> + 3K2SO4</b>
<b> </b>
<b>KOH + Al(OH)3</b>
<i>→</i> <b> KAlO2 + </b>
<b>2H2O</b>
<b>c) Kết tủa xuất hiện</b>
<b>rồi tan ngay, lại</b>
<b>xuất hiện rồi lại</b>
<b>tan ngay, lâu sau</b>
<b>kết tủa không tan</b>
<b>nữa và tăng dần.</b>
<b>Al2(SO4)3 + 6KOH</b>
<i>→</i> <b> 2Al(OH)3</b>
<i>↓</i> <b> + 3K2SO4</b>
<b> </b>
<b>KOH + Al(OH)3</b>
<i>→</i> <b> KAlO2 + </b>
<b>0,75</b>
<b>0,75</b>
<b>0,5</b>
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
<b>2H2O</b>
Câu 2
(4.0 điểm)
Nhận biết đúng mỗi
chất đạt 1,0 điểm
<b> Lấy ở mỗi</b>
<b>dung dịch ra1 ít</b>
<b>làm thuốc thử, cho</b>
<b>các chất tác dụng</b>
<b>lần lượt với nhau</b>
<b>từng đôi một. Kết</b>
<b>quả:</b>
<b>BaCl</b>
<b>BaCl2</b> <b>_</b>
<b>Na2CO3</b> <b>BaCO</b><i><sub>↓</sub></i>
<b>H2SO4</b> <b>BaSO</b><i><sub>↓</sub></i>
<b>NaOH</b> <b>_</b>
<b>(NH4)2SO4</b> <b>BaSO</b><i><sub>↓</sub></i>
<b>Dung dịch tạo 3 kết</b>
<b>tủa trắng với 3</b>
<b>dung dịch khác là</b>
<b>BaCl2 </b>
<b>BaCl2 + Na2CO3</b>
⃗
❑ <b> BaCO3</b> <i>↓</i> <b> +</b>
<b>2NaCl</b>
<b>BaCl2</b> <b>+ H2SO4</b>
⃗
❑ <b> BaSO4</b> <i>↓</i> <b>+</b>
<b>2HCl</b>
<b>BaCl2 + (NH4)2SO4</b>
⃗
❑ <b> BaSO4</b> <i>↓</i> <b>+</b>
<b>2NH4Cl</b>
<b>Dung dịch tạo 1</b>
<b>chất khí có mùi</b>
<b>khai với 1 dung</b>
<b>dịch khác là NaOH</b>
<b>2NaOH</b> <b>+</b>
<b>(NH4)2SO4</b> ❑⃗
<b>Na2SO4 + 2NH3</b> <i>↑</i>
<b>+ 2H2O</b>
<b>Dung dịch tạo 1</b>
<b>chất khí có mùi</b>
<b>khai và 1 kết tủa</b>
<b>Lấy BaCl2</b> <b>cho</b>
<b>phản ứng với 2</b>
<b>mẫu thử còn lại là</b>
<b>Na2CO3 và H2SO4.</b>
<b>Sau đó lấy nước lọc</b>
<b>của 2 mẫu thử trên</b>
<b>cho phản ứng với</b>
<b>1,0</b>
<b>1,0</b>
<b>1,0</b>
<b>1,0</b>
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 24 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
<b>các chất còn lại.</b>
<b>Nếu mẫu nào có</b>
<b>khí thốt ra thì</b>
<b>mẫu đó là Na2CO3,</b>
<b>mẫu còn lại là</b>
<b>H2SO4</b>
<b> Na2CO3</b>
<b>( Học sinh có thể</b>
<b>trình bày cách</b>
<b>nhận biết rồi viết 5</b>
<b>PT riêng)</b>
Câu 3
(4.0 điểm)
<b>+ Đốt hỗn hợp C </b>
<b>và S trong Oxi dư :</b>
<b> 2C + O2 = 2 CO </b>
<b> C + O2 = CO2</b>
<b> S + O2 = SO2</b>
<i>Hỗn hợp khí A: CO2</i>
<i>, SO2, CO và O2 dư</i>
<b>+ Cho hỗn hợp khí</b>
<b>A qua dung dịch </b>
<b>NaOH:</b>
<b>CO2 + 2NaOH =</b>
<b>Na2CO3 + H2O </b>
<b>SO2 + 2NaOH =</b>
<b>Na2SO3 + H2O </b>
<i>còn khí C chứa: O2,</i>
<i>CO </i>
<b>C qua CuO, MgO </b>
<b>nóng. Chỉ có CuO </b>
<b>phản ứng với CO</b>
<b>CuO + CO = Cu +</b>
<b>CO2</b>
<b>Chất rắn D ( MgO,</b>
<b>Cu ) và khí E có:</b>
<b>CO2, O2, CO dư </b>
<b>E lội qua Ca(OH)2 :</b>
<b> CO2 +</b>
<b>Ca(OH)2 = CaCO3</b>
<i>↓</i> <b>+ H2O </b>
<b>2CO2 + Ca(OH)2 =</b>
<b>Ca(HCO3)2</b>
<i>Kết tủa F là CaCO3</i>
<i>Dung dịch G: </i>
<i>Ca(HCO3)2</i>
<b>Ca(HCO3)2+ 2KOH</b>
<b>= CaCO3</b> <i>↓</i> <b>+</b>
<b>K2CO3 + H2O</b>
<b> Ca(HCO3)2</b>
<b>= CaCO3</b> <i>↓</i> <b>+ CO2</b>
<i>↑</i> <b> + H2O</b>
<b>A qua xúc tác V2O5</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<i><b>0,25</b></i>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<i><b>0,25</b></i>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<i><b>0,5</b></i>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
<b>và nhiệt độ</b>
<b>2SO3 + O2 = 2SO3</b>
<b>( khí M) </b>
<b>M qua dung dịch </b>
<b>BaCl2</b>
<b>SO3 + H2O + BaCl2</b>
<b>= BaSO4</b> <i>↓</i> <b>+</b>
<b>2HCl</b>
<i>Kết tủa N : BaSO4</i>
Câu 4
(2.0 điểm)
<b> Gọi kim loại hóa</b>
<b>trị II là M có khối</b>
<b>lượng mol là M, x</b>
<b>là số mol của</b>
<b>MCO3</b>
<b>MCO3 + </b>
<b>H2SO4 </b> ❑⃗ <b> </b>
<b>MSO4 + CO2</b> <i>↑</i>
<b> x (mol) x</b>
<b>(mol) x</b>
<b>(mol) x (mol)</b>
<b>m</b> ❑<sub>MCO</sub><sub>3</sub> <b><sub>=</sub></b>
(<i>M +60</i>) <b>x = Mx</b>
<b>+ 60x (g)</b>
<b>m</b> ❑<sub>ddH</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub> <b><sub>=</sub></b>
<i>98 x × 100 %</i>
20 % <b> =</b>
<b>490x (g)</b>
<b>m</b> ❑<sub>MSO</sub><sub>4</sub> <b><sub>=</sub></b>
<i>( M + 96)</i> <b>x = Mx +</b>
<b>96x (g)</b>
<b>m</b> ❑<sub>CO</sub><sub>2</sub> <b><sub> = 44x (g)</sub></b>
<b>Theo đề bài ta có:</b>
<i>28 ,196=</i> (Mx+96 x)100
<i>Mx +60 x +490 x − 44 x</i>
<i>⇒</i> <b> M = 65 (Zn) </b>
<b>0,5</b>
<b>0,75</b>
<b>0,75</b>
Câu 5
(2.0 điểm)
<b>a</b> <b>2Fe + 3Cl2</b> ⃗<i>t</i>0
<b>2FeCl3</b>
<b> x </b>
<b>x</b>
<b> Cu + Cl2</b> ⃗<i>t</i>0
<b>CuCl2</b>
<b> y y</b>
<b>Fe + 2HCl</b>
<b>FeCl2 + H2</b> <i>↑</i>
<b> x </b>
<b>x</b>
<b> 162,5x + 135 y = </b>
<b> 127x = </b>
<b>25,4 </b>
<b> Giải hệ PT </b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 26 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
<b>được</b>
¿
<i>162 ,5 x +135 y=59 ,5</i>
<i>127 x=25 , 4</i>
¿{
¿
<b> </b>
<b>x = 0,2 mol; y=0,2 </b>
<b>mol</b>
<i>m</i><sub>FeCl</sub><sub>3</sub>=0,2 ×162 , 5=32 , 5gam ;m<sub>CuCl</sub><sub>2</sub>=0,2 ×135=27 gam
<b>b.</b>
<i>d=m</i>
<i>V</i> <i>⇒V =</i>
<i>m</i>
<i>d</i>=
<i>n . M</i>
<i>d</i>
;
<i>n</i><sub>HCl</sub>=2 n<sub>FeCl</sub><sub>2</sub>=2 × 0,2 mol
<i>V</i><sub>ddaxit 10 %</sub>=<i>0,2 . 2. 36 , 5. 100</i>
<i>1,0 ×10</i> =146 ml
<b>1,0</b>
Câu 6
(1.0 điểm)
<b>a.</b> <b>Cho hỗn hợp A qua</b>
<b>nước Br2 dư thì </b>
<b>C2H2 bị giữ lại cịn </b>
<b>khí đi CH4 .</b>
<b>C2H2 + 2Br2</b>
<i>→</i> <b> C2H2Br2</b>
<b>0,5</b>
<b>b.</b> <b>Cho hỗn hợp A qua</b>
<b>dung dịch AgNO3</b>
<b>(NH3) sau đó lọc </b>
<b>lấy kết tủa rồi đem </b>
<b>hòa tan bằng HNO3</b>
<b>ta thu được C2H2 </b>
<b>C2H2 + Ag2O</b>
⃗<sub>dd AgNO</sub>
3/NH3
<b>C2Ag2</b> <i>↑</i>
<b> C2Ag2 + 2HNO3</b>
<i>→</i> <b> 2AgNO3 +</b>
<b>C2H2</b> <i>↑</i>
<b>0,5</b>
Câu 7
(3.0 điểm)
<b>Ta có : nCO</b> ❑2
<b>=</b> <i>13 ,2</i>
44 =0,3 <b>(mol</b>
<b>)</b> m<b>C = 0,3</b>
<b>12 = 3,6(g)</b>
<b> nH</b> ❑2 <b>O</b>
<b>=</b>
4,5
18 =0 , 25(mol)
m<b>H = 0,25</b> 2
<b>=0,5(g)</b>
Khối lượng
<b>oxi có trong hợp</b>
<b>chất : </b>
<b> </b>
<b>1,0</b>
<b>1,0</b>
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
<b>mO = 7,3 – 3,6 – 0,5</b>
<b>= 3,2(g)</b>
<b>Gọi công thức</b>
<b>của hợp chất là</b>
<b>CxHyOz</b>
<b>Ta có : x : y : z</b>
<b>=</b> <sub>12</sub>3,6:0,5
1 :
3,2
16 <b>=</b>
<b>0,3 : 0,5 : 0,2 = 3:</b>
<b>5 : 2</b>
công thức đơn
<b>giản của hợp chất</b>
<b>là : C3H5O2</b>
Công thức
<b>nguyên : (C3H5O2)n</b>
Theo đề bài : n<b>O</b>
❑<sub>2</sub> <b><sub>=</sub></b>
6,4
32 =0,2(mol)
<b>Vì : V(29,2g hợp chất)</b>
<b>= V(6,4g O</b> ❑2 <b>) </b>
<b>n(29,2g hợp chất) = n(6,4g O</b>
❑<sub>2</sub> <b><sub>)</sub></b>
<i>C</i>3<i>H</i>5<i>O</i>2¿<i>n</i>
¿
¿
<i>M</i>¿
<i>29 , 2</i>
¿
M<b>(C</b> ❑3 <b>H</b> ❑5
<b>O</b> ❑2 <b>)</b> ❑<i>n</i> <b>= 146</b>
73n = 146
<b> n = 2</b>
<b>Vậy công thức</b>
<b>phân tử của hợp</b>
<b>chất là : C6H10O4</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<i>Lưu ý : </i>
<b>Giải bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận và đến kết quả</b>
<b>đúng vẫn tính theo biểu điểm.</b>
<b>Trong khi tinh toán nếu lầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai thì trừ nửa số điểm</b>
<b>Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải tiếp các vấn đề tiếp theo thì khơng tính điểm các phần sau</b>
<b>đó.</b>
<i><b>C</b></i>
<i><b> á ch cho </b><b> đ i ể m to</b><b> à n b</b><b> à i :t</b><b> ổ ng </b><b> đ i ể m c</b><b> ả b</b><b> à i 20 </b><b> đ i ể m</b><b> </b></i>
<b>Sau khi hai giám khảo chấm xong thống nhất điểm thì điểm tồn bài khơng làm trịn.</b>
<b>Điểm toàn bài là số nguyên, hoặc số thập phân, viết bằng số và bằng chữ, ghi vào chỗ quy định.</b>
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 28 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
ĐỀ 24
<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH</b>
<b> LÂM ĐỒNG </b> <b> NĂM HỌC 2010-2011</b>
<b> ĐỀ CHÍNH THỨC Mơn : Hố học – THCS</b>
(Đề thi gồm có 02 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 18/02/2011
<i><b>Câu 1 : (1,5 điểm)</b></i>
Cho các chất Al2O3, Al(NO3)3, NaAlO2, Al2(SO4)3, Al(OH)3, AlCl3, Al. Hãy lựa chọn chất thích
hợp sắp xếp thành một dãy chuyển hố và viết phương trình phản ứng minh họa (ghi rõ điều kiện nếu có).
<i><b>Câu 2: (1,5 điểm)</b></i>
Đi từ các chất ban đầu là đá vôi, than đá và được dùng thêm các chất vơ cơ cần thiết, hãy viết
phương trình phản ứng điều chế ra polivinyl clorua, đicloetan.
<i><b>Câu 3: (2,5 điểm)</b></i>
a/ Có một miếng kim loại natri để ngồi khơng khí ẩm một thời gian biến thành sản phẩm A. Cho
A tan vào nước được dung dịch B. Cho dung dịch B vào dung dịch NaHSO4.Viết các phương trình hóa
học của q trình thí nghiệm trên.
b/ Cho 100ml nước vào cốc thuỷ tinh. Sau đó cho thêm 40 gam muối ăn vào khuấy đều cho đến
khi cịn một ít muối khơng tan, lắng xuống đáy. Sau đó đun nhẹ, thấy toàn bộ muối trong cốc đều tan. Để
nguội dung dịch đến nhiệt độ phịng thì thấy muối kết tinh trở lại. Giải thích hiện tượng nêu trên.
<i><b>Câu 4: (2,5 điểm)</b></i>
a/ Chỉ dùng nước và khí cacbonic, bằng phương pháp hóa học em hãy phân biệt 5 chất bột màu
trắng sau: NaCl, Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4 .
b/ Những khí thải (CO2, SO2…) trong q trình sản xuất gang thép có ảnh hưởng như thế nào đến
mơi trường xung quanh? Dẫn ra một số phản ứng để giải thích. Em hãy đề nghị biện pháp để chống ơ
nhiễm môi trường ở khu dân cư gần cơ sở sản xuất gang thép.
<i><b>Câu 5: (1,5 điểm)</b></i>
Em hãy dùng các phương trình hóa học để giải thích vì sao khơng được bón chung các loại phân
đạm: NH4NO3, (NH4)2SO4 và CO(NH2)2 với vôi hoặc tro bếp (chứa K2CO3). Biết rằng trong nước,
CO(NH2)2 chuyển hóa thành (NH4)2CO3.
<i><b>Câu 6: (2,5 điểm)</b></i>
Hỗn hợp A gồm CaCO3, Cu, Fe3O4. Nung nóng A (trong điều kiện khơng có khơng khí) một thời
gian được chất rắn B và khí C. Cho khí C hấp thụ vào dung dịch NaOH được dung dịch D. Dung dịch D
tác dụng được với BaCl2 và dung dịch KOH. Hoà tan B vào nước dư được dung dịch E và chất rắn F. Cho
F vào dung dịch HCl dư được khí C, dung dịch G và chất rắn H. Nếu hoà tan F vào dung dịch H2SO4 đặc,
dư thu được khí I và dung dịch K. Xác định B, C, D, E, F, G, H, I, K và viết các phương trình phản ứng
xảy ra.
<i><b>Câu 7 : (2 điểm)</b></i>
Đồ thị biễu diễn độ tan S trong nước của chất rắn X như sau:
a/ Hãy cho biết dung dịch bão hòa ở trong
khoảng nhiệt độ nào?
b/ Nếu 130 gam dung dịch bão hòa đang ở
700<sub>C hạ nhiệt độ xuống cịn 30</sub>0<sub>C. Hỏi có</sub>
bao nhiêu gam X tách ra khỏi dung dịch?
<i><b>Câu 8 : (2,5 điểm)</b></i>
t0<sub>(</sub>0<sub>C)</sub>
Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy hồn tồn 1 lít A trong khí oxi thu được 1,6 lit khí
CO2 và 1,4 lít hơi nước.
Xác định cơng thức phân tử các hiđrocacbon có trong hỗn hợp khí A, biết rằng thể tích các khí và
hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
<i><b>Câu 9 : (3,5điểm)</b></i>
X là hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của kim loại hố trị (I) và kim loại hóa trị (II). Hịa tan
hồn tồn 18 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl (vừa đủ ) thì thu được 3,36 lit khí (đktc) và dung dịch
Y.
a/ Nếu cơ cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
b/ Nếu tỷ lệ số mol của muối cacbonat kim loại hoá trị (I) với muối cacbonat kim loại hóa trị (II)
trong hỗn hợp X là 2:1. Nguyên tử khối của kim loại hóa trị (I) lớn hơn nguyên tử khối của kim loại hóa
trị (II) là 15 đ.v.C. Hãy tìm cơng thức phân tử của hai muối.
<i>(Cho biết: C =12, O = 16, Ca = 40, H=1, Mg = 24, Cu = 64, Fe = 56, Na =23, K =39, Li = 4)</i>
---Hết---
Họ và tên thí sinh:………Số báo danh……….
Giám thị 1:………Ký tên……….
Giám thị 2:………Ký tên……….
<b> SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>Mơn : Hố học – THCS</b>
Ngày thi : 18/02/2011
<b>Câu</b> <b>Hướng dẫn chấm</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu 1</b>
<b>(1,5 điểm)</b>
Al <i>→</i> Al2O3 <i>→</i> NaAlO2 <i>→</i> Al(OH)3 <i>→</i> Al2(SO4)3 <i>→</i> AlCl3
<i>→</i> Al(NO3) 4Al + 3O2 ⃗<i>t 0</i> 2 Al2O3
Al2O3 + 2NaOH ❑⃗ NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + 2H2O + CO2 ❑⃗ Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3 + 3 H2SO4 ❑⃗ Al2(SO4)3 + 6H2O
Al2(SO4)3 + 3 Ba Cl2 ❑⃗ 2 AlCl3 + 3BaSO4
AlCl3 + 3 Ag NO3 ❑⃗ Al(NO3)3 + 3AgCl
( Thí sinh có phương án khác hợp lý vẫn đạt điểm tối đa)
<b>1,5 </b>
0,25
<b>(1,5 điểm)</b> <sub>CaCO</sub><sub>3</sub> ⃗<i><sub>t 0</sub></i> <sub> CaO + CO</sub><sub>2</sub>
CaO + 3C ⃗<i><sub>t 0</sub></i> <sub> CaC</sub><sub>2</sub><sub> + CO </sub>
CaC2 + 2H2O ❑⃗ C2H2 + Ca (OH)2
H C <sub>C H + HCl </sub> <sub>❑</sub>⃗ <sub> CH</sub><sub>2 </sub><sub> = CHCl </sub>
nCH2 = CHCl ⃗<i>t 0 , p , xt</i> (- CH2 - CHCl-)n
H C <sub>C H + H</sub><sub>2</sub> ⃗<i><sub>t 0, Pd</sub></i> <sub> CH</sub><sub>2</sub><sub> = C H</sub><sub>2</sub>
CH2 = C H2 + Cl2 <sub>❑</sub>⃗ CH2Cl -CH2Cl
<b>1,5</b>
0,125
0,125
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>Cõu 3</b> <b>a/ Khi để miếng Na ngồi khơng khí ẩm có thể xảy ra các phơng trình hố học sau:</b> <b><sub>2.0</sub></b>
TÀI LIỆU BD HSG HểA Trang 30 Lờ Việt Hựng
<b>(2,5 điểm)</b> 4Na + O2 <i>→</i> 2Na2O
2Na + 2H2O <i>→</i> 2NaOH + H2 <i>↑</i>
Na2O+H2O <i>→</i> 2NaOH đ
Na2O + CO2 <i>→</i> Na2CO3
2NaOH + CO2 <i></i> Na2CO3 + H2O
Hỗn hợp A gồm Na, NaOH, Na2CO3, Na2O
Khi cho hỗn hợp A vào nớc, tất cả tan trong nớc và có các phơng trình hoá học sau:
2Na + 2H2O <i>→</i> 2NaOH + H2 <i>↑</i>
Na2O + H2O <i>→</i> 2NaOH
Vy dung dịch B chứa NaOH và Na2CO3
Cho dung dÞch B dung dÞch NaHSO4 :
NaHSO4 + NaOH <i>→</i> Na2SO4 + H2O
2NaHSO4 + Na2CO3 <i>→</i> 2Na2SO4 + CO2 <i>↑</i> + H2O
NaHSO4 + Na2CO3 <i>→</i> Na2SO4 + NaHCO3 (nÕu NaHSO4 thiÕu)
<b>b/ Hoà tan d NaCl tạo ra dung dịch bão hồ, phần khơng tan đợc sẽ lắng</b>
xuống.
Khi tăng nhiệt độ độ tan của muối tăng nên NaCl tan thêm.
Khi giảm nhiệt độ độ tan của muối giảm nên phần không tan đợc kết tinh
trở lại.
0,125
0,125
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>0,5</b>
0,25
0,25
<b>Câu 4</b>
<b>(2,5 điểm)</b>
<b>a/ Hoà tan 5 chất bột trắng vào nước được nhóm 1(gồm các dung dịch NaCl,</b>
Na2CO3 Na2SO4) và nhóm 2 (BaCO3, BaSO4 khơng tan).
Sục khí CO2 dư và nước vào nhóm 2 nhận biết được BaCO3 tan (tạo dd Ba(HCO3)2 ,
chất cịn lại khơng tan là BaSO4.
CO2 + H2O + BaCO3 Ba(HCO3)2
Cho dd Ba(HCO3)2 vào nhóm 1 thì Na2CO3 và Na2SO4 tạo kết tủa trắng, nhân biết
được NaCl
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaHCO3
Sục khí CO2 dư và nước vào hai kết tủa, kết tủa tan ta nhận biết được Na2CO3, kết tủa
không tan là Na2SO4
CO2 + H2O + BaCO3 Ba(HCO3)2
<b>b/</b>
+ Khí CO2, SO2… gây ơ nhiểm khơng khí, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, độc hại
cho động vật, thực vật.
+ những khí thải này khi gặp mưa sẽ nhanh chóng tạo thành H2CO3, H2SO3 làm cho
nồng độ axit trong nước mưa cao hơn mức bình thường, rất có hại cho mơi trường:
SO2 + H2O H2SO3
CO2 + H2O H2CO3
+ Biện pháp chống ô nhiễm môi trường: xây dựng hệ thống xử lí khí thải độc hại trước
hai khí SO2, CO2 bị giữ lại). Trồng nhiều cây xanh để hấp thụ khí CO2.
<b> 2,5</b>
<b>1,5</b>
0,125
0,125
0,25
0,125
0,25
0,25
0,125
0,25
<b>1,0</b>
0,25
0,25
0,125
0,125
0,25
<b>Câu 5</b>
<b>(1,5 điểm)</b> * Nếu bón chung với vơi thì :
2NH4NO3 + Ca(OH)2 Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
<b>1,5</b>
0,25
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
(NH4)2SO4 + Ca(OH)2 CaSO4 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NH3 + 2H2O
* Nếu bón chung với tro bếp ( chứa K2CO3)
2NH4NO3 + K2CO3 2KNO3 + H2O + CO2 + 2NH3
(NH4)2SO4 + K2CO3 K2SO4 + H2O + CO2 + 2NH3
(NH4)2CO3 + K2CO3 2KHCO3 + 2NH3
Như vậy bón chung phân đạm với vơi hoặc tro bếp thì ln bị thất thốt đạm do giải
phóng NH3.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 6</b>
<b>(2,5 điểm)</b> CaCO3 ⃗<i>t 0</i> CaO + CO2 (B: CaO,Cu, Fe3O4 CaCO3 dư; C:CO2)
CO2 + NaOH NaHCO3
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 + 2KOH Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2 NaCl (D: Na2CO3 và NaHCO3 )
CaO + H2O Ca(OH)2 (E: Ca(OH)2 ; F:Cu, Fe3O4 CaCO3 dư)
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + 2H2O + CO2
Fe3O4 + 8 HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4 H2O (C: CO2 ; G:CaCl2, FeCl2, 2FeCl3, HCl dư;
H: Cu )
CaCO3 + H2SO4đặc ⃗<i>t 0</i> CaSO4 + H2O + CO2
Cu+ 2H2SO4đặc ⃗<i>t 0</i> CuSO4 +2H2O + SO2
2Fe3O4 + 10H2SO4đặc <i>t 0</i>⃗ 3Fe2(SO4)3 +10 H2O + SO2
<b>2,5</b>
0,125
0,25
0,125
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 7</b>
<b>(2,0 điểm)</b> <b>a. Dung dịch bão hòa trong khoảng nhiệt độ từ 0</b>0<sub>C đến 10</sub>0<b><sub>C; 30</sub></b>0<sub>C đến 40</sub>0<sub>C; 60</sub>0<sub>C đến</sub>
700<sub>C. </sub>
<b>b.Khối lượng X kết tinh:</b>
+ Số gam chất tan và số gam nước có trong 130 g dd ở 700<sub>C:</sub>
Cứ 100 g nước hòa tan 25 g X tạo thành 125 g dd
xg nước hòa tan y g X tạo thành 130 g dd bảo hoà
=> x = 104 g và y = 26 g.
+ Tính số gam chất tan X có trong 104 g nước ở 3O0<sub>C : </sub>
mct X = 15 . 104 : 100 = 15,6 (g)
+ Số gam X tách ra khi hạ nhiệt độ từ 700<sub>C xuống 3O</sub>0<sub>C = 26 – 15,6 = 10,4 (g)</sub>
<b>2,0</b>
0,5
0,75
0,5
0,25
<b>Câu 8</b>
<b>(2,5 điểm)</b> Đặt công thức chung của các chất trong hỗn hợp là CxHy.
PTHH : CxHy.+ ( x + <i>y</i>
4 ) O2 ⃗<i>t 0</i> xCO2 +
<i>y</i>
2 H2O (1)
Từ (1) : thể tích CO2 = x . thể tích CxHy 1,6 = x.
Do đó A phải chứa 1 chất có số nguyên tử C < 1,6 => A chứa CH4.
Thể tích hơi H2O = <sub>2</sub><i>y</i> . thể tích CxHy 1,4 = <sub>2</sub><i>y</i> => y = 2,8
Trong A có 1 hidrocacbon có số nguyên tử H < 2,8, chất cịn lại chứa 2 ngun tử H.
Đặt cơng thức là CnH2.
Gọi thể tích của riêng CH4 trong 1 lit A là a lit.
Thể tích riêng của CxH2 = 1 – a (lit).
y = [4 . a+2(1 − a)]
1 = 2,8 a = 0,4.
n = [1. 0,4+n(1− 0,4)]
1 = 1,6 n = 2.
Công thức của CnH2 là C2H2 .
<b>2,5</b>
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 32 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
Vậy công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là CH4 và C2H2 . 0,25
<b>Câu 9</b>
<b>(3,5 điểm)</b>
<b>a.</b>
Gọi X là kim loại hóa trị I Công thức của muối là X2CO3 , có số mol là x.
Gọi Y là kim loại hóa trị II Cơng thức của muối là YCO3 , có số mol là y.
PTHH :
X2CO3 + 2HCl ❑⃗ 2XCl + CO2 + H2O (1)
x 2x 2x x x
YCO3 + 2HCl ❑⃗ YCl2 +CO2 + H2O (2)
y 2y y y y
Ta có: nCO2 = x + y = 0,15 (mol) => mCO2 = 6,6 (g)
nH2O = x + y = 0,15 (mol) => m H2O = 2,7 (g)
nHCl = 2x + 2y = 2.0,15 = 0,3 (mol) => m HCl = 10,95 (g)
Theo định luật bào toàn khối lượng :
Khối lượng hai muối khan thu được :
mXCl và YCl2 = mhhA + mHCl - mCO2- mH2O
= 18 + 10,95 – 6,6 – 2,7
= 19,65 (g)
<b>b.</b>
Vì tỷ lệ số mol của muối cacbon nat kim loại hoá trị (I) với muối cacbon nat kim loại
hoá trị (II) trong hỗn hợp X là 2:1 nên x = 2y.
x + y = 0,15 => 2y + y = 0,15 => y = 0,05 (mol) ; x = 0,1 (mol).
Vì nguyên tử khối của kim loại hoá trị (I) lớn hơi của kim loại hoá trị (II) là 15 đvc nên
X = Y + 15 .
mX2CO3 = 0,1. ( 2X + 60) = 0,1.(2Y + 90 ) = 0,2Y + 9
mYCO3 = 0,05. ( Y + 60) = 0,05Y + 3
mA= mX2CO3 + mYCO3 = (0,2Y + 9 ) + ( 0,05Y + 3 )
= 0,25Y = 6 => Y = 24 ( kim loại Mg)
X = 24 + 15 = 39 ( kim loại K)
Công thức của hai muối là K2CO3và MgCO3.
<b>3,5</b>
0,25
0,25
0,75
0,75
0,5
0,5
0,5
<b>Lưu ý : </b>
<i>-</i> <i>Phương trình phản ứng: nếu sai cân bằng hay thiếu điều kiện thì trừ ½ số điểm dành cho phương </i>
<i>-</i> <i> Bài toán giải theo cách khác đúng kết quả, lập luận hợp lý vẫn đạt điểm tối đa. nếu tính tốn </i>
<i>nhầm lẫn dẫn đến kết quả sai trừ ½ số điểm dành cho nội dung đó. Nếu dùng kết quả sai để giải tiếp thì </i>
<i>khơng chấm điểm các phần tiếp theo.</i>
ĐỀ 25
<b> SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO</b> <b> KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH</b>
<b> SÓC TRĂNG</b> <b> Năm học 2010-2011</b>
<b> Đề chính thức</b>
<b>Mơn: Hóa học - Lớp 9</b>
(Thời gian làm bài 150 phút, khơng kể phát đề)
Đề thi này có 01 trang
<b>Câu I (5 điểm):</b>
1. Chỉ dùng kim loại Bari hãy nhận biết các lọ đựng dung dịch mất nhãn sau:
FeCl3 , Na2SO4 , CuCl2 , NaNO3. (2,5 điểm)
2. Để m gam bột Fe ngồi khơng khí một thời gian thu được 6 gam hỗn hợp gồm sắt và các oxit của sắt.
Hịa tan hồn tồn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 lỗng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Tìm
m? (2,5 điểm)
<b>Câu II (5 điểm):</b>
<b> 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi :</b> (2,0 điểm)
a. Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vơi trong.
b. Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3.
2. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg. Cho 1,29 gam A vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B gồm hai kim loại và dung dịch C. Lọc lấy dung dịch
C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được 11,65 gam kết tủa. (3,0 điểm)
a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4.
c. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
<b>Câu III(5 điểm):</b>
<b> 1. Trên hai đĩa cân đặt hai cốc dung dịch HCl và H</b>2SO4 lỗng có khối lượng bằng nhau, cân thăng
bằng.
-Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25gam CaCO3.
-Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 (a) gam Al.
Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn giữ vị trí thăng bằng. Hãy viết phương trình phản ứng và tính (a),
biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (2,5 điểm)
2. Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4
4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên.
(2,5 điểm)
<b>Câu IV (5 điểm):</b>
<b> 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng (ghi điều kiện phản ứng nếu có) của chuỗi chuyển hố sau:</b>
(2,0 điểm)
<b> C</b>6H5Br
CaC2 C2H2 C6H6
C6H12
2. Hỗn hợp X ở (đktc) gồm một ankan và một anken. Cho 3,36 lít hỗn hợp X qua bình nước Brom dư
thấy có 8 gam Brơm tham gia phản ứng. Biết 3,36 lít hỗn hợp X nặng 6,5 gam.
(3,0 điểm)
a. Tìm cơng thức phân tử của ankan và anken, biết số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử không quá
4.
b. Đốt cháy hồn tồn 3,36 lít hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch NaOH
(dư), sau đó thêm BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam chất kết tủa? Viết phản ứng.
(Cho Fe=56, Al=27, Mg=24, Cu=64, Ba=137, Ca=40, Zn=65, O=16, S=32, H=1, C=12)
<i>---Hết---Ghi chú: Học sinh được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn của NXB Giáo dục.</i>
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 34 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
<b> SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO</b> <b> KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH</b>
<b> SÓC TRĂNG</b> <b> Năm học 2010-2011</b>
<b> Đề chính thức</b>
<b>Mơn: Hóa học - Lớp 9</b>
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề)
________________
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN HĨA HỌC
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
I(5đ)
1(2,5đ)
2. (2,5đ)
Cho kim loại Ba vào các mẫu thử trên, đầu tiên có phản ứng:
Ba+ 2 H2O Ba(OH)2+ H2(k)
Mẫu nào có kết tủa nâu đỏ là FeCl3
3Ba(OH)2+ 2FeCl3 2Fe(OH)3(r)nâu + 3BaCl2
Mẫu có kết tủa trắng là Na2SO4
Ba(OH)2) + Na2SO4 BaSO4(r) + 2NaOH
Mẫu nào cho kết tủa xanh là CuCl2
Ba(OH)2 + CuCl2 Cu(OH)2( r) + BaCl2
Mẫu khơng có hiện tượng gì là NaNO3
Ta có : nFe = <i>m</i>
56 (mol) ; nNO =
<i>1 ,12</i>
<i>22 , 4</i> = 0,05(mol)
mO ❑2 = 6 – m (g) <i>→</i> nO ❑2 = <sub>32</sub><i>6 − m</i> (mol)
Ta có : Fe <i>→</i> Fe+3<sub> + 3e</sub>
<sub>56</sub><i>m</i> <sub>56</sub><i>3 m</i>
N+5<sub> + 3e </sub> <i><sub>→</sub></i> <sub> N</sub>+2
3 0,05 0,05
O2 + 4e <i>→</i> 2O-2
<i>6 − m</i>
32
<i>4 ×(6 − m)</i>
32
Theo định luật bảo toàn electron ta có : <i>3 m</i>
56 = 3 0,05 +
<i>4 ×(6 − m)</i>
32
<i>→</i> <b> m = 5,04 (g)</b>
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,25
II(5đ)
1.(2đ)
2.(3đ)
a) Kết tủa xuất hiện, sau đó tan dần.
CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
CO2 + H2O + CaCO3 <i>→</i> Ca(HCO3)2
b) Kết tủa xuất hiện, sau đó tan dần.
6KOH + Al2(SO4)3 <i>→</i> 2Al(OH)3 <i>↓</i> + 3K2SO4
KOH + Al(OH)3 <i>→</i> KAlO2 + 2H2O
a. Các phương trình phản ứng:
0,5
0,25
0,25
0,5
Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu (1)
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu (2)
MgSO4 + BaCl2 MgCl2 + BaSO4 <i>↓</i> (3)
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4 <i>↓</i> (4)
b. Tính nồng độ CuSO4 : Vì BaCl2 dư nên ion SO42- sẽ kết tủa hết với
ion Ba2+<sub>.</sub>
Số mol CuSO4 = Số mol SO42- = số mol BaSO4
<i>↓</i>
=
11, 65
233 <sub> = 0,05</sub>
Nồng độ dung dịch CuSO4 =
0, 05
0, 2 <sub> = 0,25 M</sub>
c. Tính khối lượng từng kim loại :
Gọi số mol Mg, Al tham gia phản ứng lần lượt là x, y, theo phương
trình phản ứng (1), (2) số mol Cu tạo thành : x + 1,5y.
Ta có : (x + 1,5y) 64 – (24x + 27y) = 3,47– 1,29 = 2,18
(*)
Theo phương trình phản ứng (3) , (4): (x + 1,5y) 233 =11,65
(**)
Kết hợp (*) và (**) ta có hệ :
40x + 69y = 2,18
233x + 349,5y = 11,65
Giải hệ ta được: x = y = 0,02 (mol)
Khối lượng Mg = 0,02. 24 = 0,48 g.
Khối lượng Al = 1,29 – 0,48 = 0,81 g.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
III(5đ)
1(2,5đ)
2(2,5đ)
- Cốc thứ nhất: Số mol CaCO3 = 25 :100 = 0,25 mol.
CaCO3 + 2HCl <i>→</i> CaCl2 + CO2 + H2O
0.25 0,25
khối lượng tăng thêm : 25 – 0,25 x 44 = 14gam.
- Để cân thăng bằng , ở cốc thứ hai , sau khi H2 bay đi , thì khối
lượng cũng phải tăng 14gam
2 Al + 3 H2SO4 <i>→</i> Al2(SO4)3 + 3H2
a/27
3
<i>a</i>
a .3 .2
<b> => a - = 14 </b>
27 . 2
Giải được a = 15,75gam.
Ta có RO + H2SO4 <i>→</i> RSO4 + H2O
(R + 16) 98g (R + 96)g
Giả sử hoà tan 1 mol RO
Khối lượng dd thu được = (R + 16) + (98 : 4,9).100 = R + 2016
C%( RSO4) =
96
2016
<i>R</i>
<i>R</i>
<sub>.100% = 5,87%</sub>
Giải phương trình ta được: R = 24, kim loại hoá trị II là Mg.
0,25
0,5
0,25
0, 5
1
0,25
1.0
1,0
0,25
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 36 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
IV(5đ)
1.(2đ)
2.(3đ)
CaC2 + 2H2O <i>→</i> C2H2 + Ca(OH)2
3C2H2
<i>to</i>
<sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>6</sub>
,<i>o</i>
<i>xt t</i>
<sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub>
C6H6 + Br2
0
,
<i>Fe t</i>
<sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Br + HBr</sub>
Đặt CTPT của X, Y lần lượt là CnH2n + 2 và CmH2m
Điều kiện: 1 n 4 và 2 m 4 ( m, n nguyên dương)
Cho hổn hợp khí qua dd nước brom
X: CnH2n + 2 + Br2 Không phản ứng
Y: CmH2m + Br2 CmH2mBr2
Gọi số mol X, Y trong hỗn hợp lần lượt là a và b ta có:
a + b = 22,4
36
,
3
= 0,15 (mol)
nY = nBrom = b = 160
8
= 0,05 (mol) a = 0,1 mol
Theo khối lượng hỗn hợp:
(14n + 2)0,1 + 14m . 0,05 = 6,5
Rút gọn: 2n + m = 9
Vì cần thoả mãn điều kiện: 1 n 4 và 2 m 4 ( m, n nguyên
dương)
Chỉ hợp lí khi n = m = 3
Vậy công thức phân thức phân tử X là C3H8; Y là C3H6.
2/ Ta có các PTHH xảy ra:
C3H8 + 5O2 <i>→</i> 3CO2 + 4H2O
0,1 0,3 mol
2C3H6 + 9O2 <i>→</i> 6CO2 + 6H2O
0,05 0,15 mol
CO2 + 2NaOH <i>→</i> Na2CO3 + H2O
0,45 0,9 0,45 mol
BaCl2 + Na2CO3 <i>→</i> BaCO3 + 2NaCl
0,45 0,45 <i>→</i> 0,45 mol
mrắn = 0,45 . 197 = 88,65g
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
<i>* Ghi chú : - Không cân bằng phản ứng hoặc thiếu điều kiện trừ 1/2 số điểm.</i>
<i> - Học sinh có thể giải cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.</i>
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
<i>ĐỀ 26</i>
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO</b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9</b>
<b>NĂM HỌC 2010 – 2011</b>
<b>MƠN HĨA HỌC</b>
<i><b>(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề) </b></i>
<b>CÂU 1: (4,0 điểm)</b>
1. Cho A là oxít, B là muối, C và D là các kim loại. Hãy chọn chất thích hợp với A, B, C, D và hồn
thành phương trình hố học (PTHH) của các phản ứng sau:
a) A + HCl 2 Muối + H2O b) B + NaOH 2 Muối + H2O
c) C + Muối 1 Muối d) D + Muối 2 Muối
2. Từ đá vôi, muối ăn, nước và các điều kiện cần thiết, hãy viết PTHH điều chế:
a) Natri cacbonat. b) Natri hiđrocacbonat. c) Canxi clorua. d. Nước gia-ven.
<b>CÂU 2: (5,0 điểm)</b>
1. Cho 7 lọ chứa các dung dịch (riêng biệt): NH4Cl; Zn(NO3)2; (NH4)2SO4; phenolphtalein; K2SO4;
HCl, NaCl không nhãn. Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử có thể nhận biết được bao
nhiêu chất trong số các chất đã cho? Viết PTHH của các phản ứng để minh họa.
2. Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206g/ml. Đem cô cạn 414,594ml dung dịch này
thu được 140,625g tinh thể CuSO4 .5H2O. Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên.
<b>CÂU 3: (3,0 ®iĨm)</b>
Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO2, SO2 so với khí nitơ bằng 2. Cho 0,112 lít X (ở đktc) lội từ từ qua
500ml dung dịch Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 50ml dung dịch axit HCl 0,1M để trung hòa lượng
Ba(OH)2 dư.
a) Tính % thể tích mỗi khí trong X.
b) Tính nồng độ CM của dung dịch Ba(OH)2 trước thí nghiệm.
c) Hãy tìm cách nhận biết mỗi khí có trong hỗn hợp X, viết PTHH của các phản ứng.
<b>CÂU 4: (4,0 ®iĨm)</b>
1.Biết axit lactic có cơng thức cấu tạo: CH3-CH(OH)-COOH. Hãy viết phương trình hố học của các
phản ứng xảy ra khi cho axit lactic lần lượt tác dụng với các chất:
a) Na dư. b) C2H5OH (H2SO4đặc, đun nóng nhẹ).
c) Dung dịch Ba(OH)2. d) Dung dịch KHCO3.
<b> 2. Cho 32,8 gam hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ X, Y tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch NaOH 1M</b>
thu được hỗn hợp 2 rượu R1OH, R2OH và 18,8 gam một muối RCOONa (trong đó R, R1, R2 chỉ chứa
cacbon, hiđro và R2 = R1 + 14). Cho toàn bộ 2 rượu tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít H2 (ở đktc). Xác
định cơng thức cấu tạo của 2 chất X, Y.
<b>CÂU 5: (4,0 ®iÓm)</b>
1. Hỗn hợp X (gồm CxHy (A) và H2). Nung nóng X với chất xúc tác Ni thu được khí Y duy nhất. Tỉ
khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của X so với H2.
Đốt cháy hịan tồn một lượng khác khí Y thu được 22g CO2 và 13,5g H2O. Xác định A.
2. Trộn 10ml một hydrocacbon khí với một lượng oxi dư rồi cho nổ hỗn hợp này bằng tia lửa điện .
Làm cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của hỗn hợp thu được sau phản ứng giảm đi 30ml. Phần khí cịn
lại cho đi qua dung dịch KOH dư thì thể tích của hỗn hợp giảm đi 40ml nữa (các thể tích khí được quy về
cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).
a) Xác định công thức phân tử của hydrocacbon.
b) Viết Công thức cấu tạo của các đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử vừa tìm được.
<i>(Biết: H=1, O=16, C=12,Cl=35,5, Mg=24, Fe=56, Zn=65, Ca=40)</i>
<i><b>Họ tên thi sinh . . . Phòng thi . . . SBD . . . .</b></i>
<i><b>Giám thị 1 (ký, ghi rõ họ tên)</b></i>
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 38 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO</b>
<b>HD CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9</b>
<b>NĂM HỌC 2010 – 2011</b>
<b>MƠN HĨA HỌC</b>
<i><b>(Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề) </b></i>
<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>1</b>
<b>(4,0đ</b>
<b>)</b>
<b>1. </b>
a) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
b) Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
c) Fe + 2FeCl3 3FeCl2
d) Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
2. Các PTHH
CaCO3
<i>o</i>
<i>t</i>
2 NaCl + 2 H2O 2 NaOH + H2 + Cl2
CaO + H2O Ca(OH)2
H2 + Cl2
as
<sub> 2HCl (được HCl)</sub>
2NaOH + CO2 Na2CO3 + 2 H2O (được Na2CO3)
NaOH + CO2 NaHCO3 (được NaHCO3)
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O (được CaCl2)
2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O (nước gia-ven)
<b>2,0</b>
<b>2,0</b>
<b>2</b>
<b>(5,0đ</b>
<b>)</b>
1. Dùng thuốc thử Ba(OH)2 cho đến dư:
<i>*Trước hết nhận được 5 chất </i>
- Chỉ có khí mùi khai <i>⇒</i> NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 <i>→</i> 2NH3 + BaCl2 + 2H2O
- Có khí mùi khai + <i>↓</i> trắng <i>⇒</i> (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 <i>→</i> 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Chỉ có <i>↓</i> trắng <i>→</i> K2SO4
2K2SO4 + Ba(OH)2 <i>→</i> 2KOH + BaSO4
- Dung dịch có màu hồng <i>→</i> phenolphtalein
- Có <i>↓</i> , sau đó <i>↓</i> tan <i>→</i> Zn(NO3)2
Zn(NO3)2 + Ba(OH)2 <i>→</i> Ba(NO3)2 + Zn(OH)2 <i>↓</i>
Zn(OH)2 + Ba(OH)2 <i>→</i> BaZnO2 + 4H2O
<i>*Sau đó, lấy một ít dd (Ba(OH)</i>2 + phenolphtalein) cho vào 2 ống nghiệm. Cho từ từ
từng giọt dung dịch HCl và dd NaCl vào mỗi ống nghiệm:
- ống nghiệm mất màu hồng sau một thời gian <i>→</i> dd HCl
- dung dịch còn lại là NaCl.
2.
Khối lượng của CuSO4 ( chất tan ) là :
4
160
.140,625 90
250
<i>CuSO</i>
<i>m</i> <i>g</i>
Số mol CuSO4 là : 4
90
0,5625
160
<i>CuSO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>M</i>
Khối lượng dung dịch : <i>mdd</i> <i>d V</i>. 414,594.1, 206 500<i>g</i>
<b>3,0</b>
(đúng
mỗi
chất
0,4đ)
(đúng
hết
cho
điểm
tối đa)
<b>2,0</b>
đpnc
Nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch là :
4
4
90.100
% .100 18%
500
<i>CuSO</i>
<i>CuSO</i>
<i>dd</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
<i>m</i>
0,5625
0, 414594
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>C</i>
<i>V</i>
= 1,35675 M
Hoặc :
%. .10 18.10.1, 206
1,35675
<b>- %V mỗi khí trong X:</b>
Đặt x , y là số mol CO2, SO2 trong X, ta có:
44 64
2
28( )
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x y</i>
<sub> → </sub>
2
3
<i>x</i>
<i>y</i>
Vậy trong X có : %VCO2 = 40% ; %VSO2 = 60%
<b>- CM của dung dịch Ba(OH)2 trước khi thí nghiệm:</b>
Đặt a là CM của Ba(OH)2, ta có:
Số mol Ba(OH)2 ban đầu là: 0,5a (mol).
Số mol HCl : 0,05 x 0,1 = 0,005 (mol)
PTPƯ: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
0,0025 0,005
Số mol Ba(OH)2 đã phản ứng: (0,5a - 0,0025) mol.
Vì Ba(OH)2 dư nên: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 ↓ + H2O
0.002 0,002
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓ + H2O
0.003 0,003
Ta có: 0,5a - 0,0025 = 0,002 + 0,003 => a = 0,015(M)
<b>- Nhận biết CO2 và SO2 trong X:</b>
Bằng cách cho lội qua dung dịch nước brôm, dung dịch bị mất màu, vì:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Khí cịn lại ra khỏi dung dịch làm đục nước vôi trong:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
<b>1,0</b>
<b>1,0</b>
<b>1,0</b>
<b>4</b>
<b>(4,0đ</b>
<b>)</b>
<b>1.</b>
Viết phương trình phản ứng:
a) CH3-CH(OH)-COOH + 2Na CH3-CH(ONa)-COONa + H2↑
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH
CH<sub>3</sub>CH(OH)COOH H2SO4 đặc
toC
+ CH3CH(OH)COOC2H5 + H2O
c) 2CH3-CH(OH)-COOH + Ba(OH)2 (CH3-CH(OH)-COO)2Ba + 2H2O
d) CH3-CH(OH)-COOH + KHCO3 CH3-CH(OH)-COOK + H2O + CO2
<b>2.</b>
Gọi cơng thức trung bình của 2 ancol: <i>R</i>OH
0,6 mol 0,3 mol
n(NaOH) = 0,2×1 = 0,2 mol 0,6 mol = n(2 rượu)
suy ra trong hỗn hợp ban đầu gồm 1 este và 1 rượu
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
R’’OH R’’OH
Áp dụng bảo toàn khối lượng suy ra:
m(2ancol) = m(2chất ban đầu) + m(NaOH) – m(muối) = 32,8 + 0,2×40- 18,8 = 22 gam
<b>2,0</b>
<b>2,0</b>
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 40 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
<i>M</i> <i><sub>(</sub>R<sub>OH)= 22/0,6 = 36,67 32(CH</sub></i><sub>3</sub><sub>OH) </sub><i>M</i> <i><sub>(</sub>R<sub>OH)= 36,67 </sub></i>
rượu R1OH là CH3OH; suy ra R2OH là C2H5OH
CH3OH : x mol ta có hệ x + y = 0,6 suy ra x = 0,4
C2H5OH: y mol 32x + 46y = 22 y = 0,2
n(NaOH) = 0,2×1 = 0,2 mol = n(este) = n(C2H5OH)
suy ra gốc rượu trong este là C2H5
32,8 gam RCOOC2H5 : 0,2 mol
CH3OH: 0,4 mol
Suy ra: (R + 73)×0,2 + 32×0,4 = 32,8
R = 27 R là C2H3
Vậy công thức của X, Y là:
CH2=CH-COOC2H5
CH3OH
<b>5</b>
<b>(4,0đ</b>
<b>)</b>
1. Khi cháy Y thu được:
nCO2 = 22
44 = 0.5 (mol) < nH2O =
<i>13 ,5</i>
18 = 0,75 mol)
⃗
❑ Hydrocacbon Y là hydrocacbon no ( vì cháy cho nCO2 < nH2O)
Công thức phân tử của Y là CnH2n+2.
CnH2n+2 +
3n 1
2
O2
⃗
❑
nCO2 + (n+1)H2O
0,5 0,75
n
0,5<sub>=</sub>
n 1
0,75
<sub>1,5n = n +1 </sub> <sub>n =2 </sub>
<b> Vậy công thức của Y là C2H6</b>
<b>* Nếu A ( C2H4) : C</b>2H4 + H2 ❑⃗ C2H6
Theo đề bài :
2
2
Y
H
X
H
d
d
= (
30
28+2
) : 2 = 2 < 3 ( lọai )
<b>* Nếu A ( C2H2) : C</b>2H2 + 2H2 ❑⃗ C2H6
Theo đề bài :
2
2
Y
H
X
H
d
d
30
26+4
) : 3 = 3 ( thõa mãn )
<b> Vậy A là C2H2</b>
2.
CxHy + ( x+ <sub>4</sub><i>y</i> ) O2 ❑⃗ xCO2 + <sub>2</sub><i>y</i> H2O (1)
CO2 + 2KOH ❑⃗ K2CO3 + H2O (2)
Từ (1) : 1 mol + ( x+ <sub>4</sub><i>y</i> )mol <sub>❑</sub>⃗ <sub> x mol + </sub> <i>y</i>
2 mol
Vì trong cùng điều kiên :
Vml + ( x+ <sub>4</sub><i>y</i> )Vml <sub>❑</sub>⃗ x Vml + <sub>2</sub><i>y</i> Vml
10 ml 40 ml 30 ml
(Biết thể tích CO2 tạo thành sau phản ứng là 40ml (do KOH hấp thu)
(Biết thể tích hơi nước là 30ml)
Vậy: x = 4.
<b>2,0</b>
<b>2,0</b>
<b> y = 6. => CTPT của hydrocacbon đó là : C4H6</b>.
b. Ứng với CTPT C4H6 có 4 đồng phân mạch thẳng sau:
CH3 – C = C – CH3 CH
CH = C – CH2 – CH3 CH3 - C
CH2 = CH – CH = CH2
CH2 = C = CH – CH3
1,0
<i><b>Chú ý: Thí sinh làm bài theo phương pháp khác: Cho kết quả đúng; lập luận chặt chẽ giám khảo căn</b></i>
<i><b>cứ thang điểm của HD chấm cho điểm sao cho hợp lý.</b></i>
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 42 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
ĐỀ 27
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NAM
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM 2011
<b>Mơn: HỐ HỌC</b>
<i><b>Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)</b></i>
<b>BÀI 1.(3,0 điểm)</b>
1. Trình bày phương pháp và viết phương trình phản ứng tách riêng từng chất từ hỗn hợp
sau: Al2O3, SiO2, CuO.
2. Không dùng thêm thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: FeCl2, FeCl3,
CuCl2, MgCl2, ZnCl2, NaOH, KCl, NaNO3. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
<b>BÀI 2.(3,0 điểm)</b>
1. Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10%. Đun nóng trong khơng
khí cho phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính C% của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng (Coi nớc bay hơi
khơng đáng kể).
2. Hồ tan 25,2 gam Fe vào dung dịch H2SO4 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch Y
có nồng độ phần trăm của FeSO4 là 9,275% đồng thời tách ra 55,6 gam muối sunfat kết tinh. Xác định
công thức của muối kết tinh.
<b>BÀI 3.(3,0 điểm)</b>
Cho m gam hỗn hợp A gồm: Al, Na, Mg tác dụng với nước dư thu được 2,24 lít khí H2. Nếu lấy
2m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít khí H2. Nếu lấy 3m gam hỗn hợp
A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 22,4 lít khí H2. Biết các thể tích khí đo ở đktc, tính m và
phần trăm về khối lượng của từng kim loại trong A.
<i><b>BÀI 4.(4,0 điểm) Hãy trình bày cách làm ngắn gọn cho các ý sau:</b></i>
1. Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Cu2S và x mol FeS2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3
loãng. Sau phản ứng thu được khí NO duy nhất và dung dịch chỉ có hai muối sunfat. Tính x.
2. Crackinh 10 mol C5H12 sau một thời gian thu được 16 mol hỗn hợp A gồm các ankan
CH4,C2H6, C3H8, C5H12 và các anken C2H4, C3H6, C4H8.
a. Xác định tỉ lệ phần trăm số mol C5H12 đã tham gia phản ứng?
b. Chia A thành hai phần bằng nhau, phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được a gam CO2 và b
gam H2O. Phần 2 tác dụng vừa hết 500 ml dung dịch Br2 C (M). Tính a, b, C.
3. Tính khối lượng SO3 cần thêm vào 500 gam dung dịch H2SO4 22,5 % để thu được dung
dịch H2SO4 42,5%.
<b>BÀI 5.(3,0 điểm)</b>
Tìm các chất và điều kiện thích hợp để hồn thành sơ đồ phản ứng sau:
A C2H2 G CH3COOH
B C D E I K
Biết A là khí có trong thành phần chính của khí thiên nhiên, B là khí dùng để cứu hoả.
<b>BÀI 6.(4,0 điểm)</b>
1. Hỵp chÊt hữu cơ A có chứa C, H, O. Cứ 0,37 gam hơi chất A thì chiếm thể tích bằng thể tÝch của
0,16 gam O2 ë cïng ®iỊu kiƯn. Cho 2,22 gam chÊt A phản ứng với 100 ml dung dÞch NaOH 1M có
d = 1,0262 g/ml. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, nâng nhiệt độ từ từ cho đến khô, làm lạnh phần hơi
cho ngng tụ hết. Sau thí nghiệm thu đợc chất rắn B khan và 100 gam chất lỏng. Xác định công thức cấu
tạo của A.
2. Một hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1 anken. Dẫn A vào bình đựng 500 gam dung dịch Br2 4%, sau
khi brôm phản ứng hết thấy khối lượng bình brơm tăng 3,50 gam và thu được khí bay ra khỏi bình có
khối lượng 7,30 gam. Đốt cháy hồn tồn khí bay ra thu được 21,56 gam CO2. Xác định công thức phân
tử của hai chất ban đầu.
Cho H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; Na = 23; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Br = 80.
<i>---HẾT---Họ và tên ... Số báo danh...</i>
<i>Chữ ký của giám thị số1... Chữ ký của giám thị số1...</i>
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
<b>ĐỀ 28</b>
Sở Giáo dục và Đào tạo
Thái Bình <b>Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS năm học 2010-2011</b>
Môn: HỐ häc
<i>Thời gian làm bài: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)</i>
<i><b>Cõu 1. (3 điểm)</b></i>
a) Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc dư với 3,48 gam MnO2, khí Clo sinh ra được hấp thụ hết
bằng 800 ml dung dịch NaOH 0,1M ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung
dịch sau phản ứng.
b) Quặng boxít có thành phần chính là Al2O3 có lẫn một lượng Fe2O3 và SiO2. Bằng phương pháp hoá
học hãy tách Al2O3 ra khỏi hỗn hợp. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
<i><b>Câu 2. (3 điểm) Hoà tan hoàn tồn một oxit kim loại M (hố trị khơng đổi) vào lượng vừa đủ dung dịch</b></i>
H2SO4 10% tạo dung dịch X chứa một muối nồng độ 11,243%.
a) Xác định oxit kim loại trên.
b) Viết phương trình phản ứng trong các trường hợp sau (kèm điều kiện phản ứng, nếu có).
+ Điều chế kim loại tương ứng từ oxit trên.
+ Hoà tan oxit trên trong dung dịch NaOH dư.
+ Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Na2CO3.
<i><b>Câu 3. (2 điểm) Cho ba bình mất nhãn: </b></i>
Bình X chứa dung dịch KHCO3 và K2CO3.
Bình Y chứa dung dịch KHCO3 và K2SO4.
Bình Z chứa dung dịch K2CO3 và K2SO4.
Chỉ dùng quỳ tím, dung dịch HCl, dung dịch Ba(OH)2 và ống nghiệm; hãy phân biệt các dung
dịch chứa trong các bình trên? Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
<i><b>Câu 4. (3 điểm) Cho hiđrocacbon X có cơng thức phân tử C</b></i>nH2n+2 (có tính chất tương tự metan) tác dụng
với clo (ánh sáng) thu được 15,75 gam hỗn hợp các sản phẩm thế monoclo và điclo. Khí HCl sinh ra
được hấp thụ hồn tồn bằng nước sau đó trung hịa bằng dung dịch NaOH thấy tốn hết 250 ml dung
dịch NaOH 1,2M. Xác định công thức phân tử của X.
<i><b>Câu 5. (2 điểm) Trộn V</b></i>1 lít dung dịch HCl 1M với V2 lít dung dịch NaOH 2M được dung dịch X.
Dung dịch X hoà tan được tối đa a mol Al(OH)3. Tìm biểu thức liên hệ giữa V1, V2 và a?
<i><b>Câu 6. (3 điểm) Hỗn hợp A gồm 3 kim loại: K, Al, Fe được chia thành 3 phần bằng nhau:</b></i>
Phần 1 cho tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí.
Phần 2 tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 7,84 lít khí.
Phần 3 hồ tan hồn tồn trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 1,2M thu được 10,08 lít khí và dung dịch B.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (Cho các khí đều đo ở đktc).
b) Cho dung dịch B tác dụng với 240 gam dung dịch NaOH 20%. Lọc kết tủa nung trong khơng khí
<i><b>Câu 7. (2 điểm) Hấp thụ hết V lít khí CO</b></i>2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2
0,5M thu được 11,82 gam kết tủa. Xác định giá tri của V?
<i><b>Câu 8. (2 điểm) Cho khí etan (C</b></i>2H6) qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp khí X gồm etan
dư, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol hỗn hợp X qua
dung dịch Br2 dư thì có tối đa bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng.
<i>Cho: H=1; C=12; O=16, Na=23; Al=27; S=32; Cl=35,5;</i>
<i>K=39; Mn=55; Fe=56; Ba=137.</i>
<b> Hết </b>
<i>---Họ và tên thí sinh:... Số báo danh:...</i>
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 44 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
Së Gi¸o dục và Đào tạo
Thái Bình <b>Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS năm học 2010-2011</b>
<b>hƯớNG DẫN Và BIểU ĐIểm MÔN HO học</b>
<b>Cõu</b> <b>Ni dung</b> <b>im</b>
<b>Cõu 1.</b>
(3) a) S mol MnOSố mol NaOH = 0,1.0,8 = 0,08 mol2 = 3,48 : 87 = 0,04 mol
Ptpư: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Theo ptpư: mol NaOH = 2mol Cl2 → phản ứng vừa đủ
mol NaCl = mol NaClO = mol Cl2 = 0,04 mol
→ CM(NaCl) = CM(NaClO) = 0,04 : 0,8 = 0,05(M)
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
b) Đun hỗn hợp với dung dịch NaOH đặc dư
SiO2 + 2NaOH
o
t C
<sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>SiO</sub><sub>3</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Lọc tách phần dung dịch rồi dẫn khí CO2 tới dư vào
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao
2Al(OH)3
o
t C
<sub> Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
0,5
0,5
0,5
<b>Câu 2.</b>
(3đ)
a) Đặt cơng thức oxít M2On
Ptpư: M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O
mol 1 n 1
mddH2SO4 = n.98.100/10 = 980n gam
mdd muối = 2M + 996n (gam)
→ C% muối = (2M + 96n) : (2M + 996n) = 0,11243
→ M = 9n → M = 27 (Al)
→ Cơng thức oxít: Al2O3
1,5
b) ptpứ: Al2O3
dpnc
criolit
2Al + 3/2O2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 + 3CO2
0,5.3
<b>Câu 3.</b>
(2đ)
- Điều chế dung dịch BaCl2: Cho dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm, cho tiếp quỳ tím
vào, quỳ tím hố xanh. Cho từ từ dung dịch HCl vào đến khi quỳ chuyển sang màu tím
thì dừng lại, ta điều chế được dd BaCl2
Ptpư: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
- Lấy một lượng nhỏ từng dung dịch X, Y, Z cho vào từng ống nghiệm riêng biệt đánh
số thứ tự
+ Cho dd BaCl2 vào từng ống nghiệm đến dư, các ống nghiệm đều tạo kết tủa trắng: Kết tủa
từ X chứa BaCO3; từ Y chứa BaSO4; từ Z chứa hỗn hợp BaCO3 và BaSO4.
Ptpư: K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2KCl
K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2KCl
+ Cho dung dịch HCl tới dư vào từng ống nghiệm chứa các kết tủa: Nếu kết tủa nào
tan hết thì ban đầu là dd X, nếu kết tủa tan một phần thì đó là dd Z, cịn lại là dd Y
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
0,5
Nhận
được
mỗi dd
và viết
pthh
cho
0,5đ
<b>Câu 4.</b>
(3đ) Ptpư CnH2n+2 + Cl2
askt
<sub> C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n+1</sub><sub>Cl + HCl </sub>
CnH2n+2 + 2Cl2
askt
<sub> C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n</sub><sub>Cl</sub><sub>2</sub><sub> + 2HCl</sub>
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số mol NaOH = mol HCl = mol Cl2 = 0,3 mol
Theo ĐLBTKL: mankan = 15,75 + 36,5.0,3 – 71,0,3 = 5,4 gam
→ 0,15 < molankan < 0,3
→ 5,4/0,3 < Mankan < 5,4/0,15
→ 18 < 14n + 2 < 36
→ 1,14 < n < 2,43 → n = 2 → CTPT ankan: C2H6
2.0.5
0,25
1,75
<i>(03 trang)</i>
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu 5.</b>
(2đ) Số mol HCl = VSố mol NaOH = 2V1 mol2 mol
Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2V2 2V2
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
3a a
Số mol HCl = 2V2 + 3a = V1
Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O
V1 V1
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
a a
Số mol NaOH = V1 + a = 2V2
1,0
1,0
<b>Câu 6.</b>
(3đ)
a) Gọi x, y, z lần lượt là số mol K, Al, Fe trong một phần
Phần 2: K + H2O → KOH + 1/2H2 (1)
x x x/2
Al + KOH + H2O → KAlO2 + 3/2H2 (2)
y 3y/2
Số mol H2 = x/2 + 3y/2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol
Phần 1: Số mol H2 (1) = x/2
Số mol H2 (2) = 3/2mol KOH (1) = 3x/2
Tổng mol H2 = x/2 + 3x/2 = 0,2 → x = 0,1 mol → y = 0,2 mol
Phần 3: Số mol H2SO4 = 0,6 mol
2K + H2SO4 → K2SO4 + H2
x x/2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
y y/2 3y/2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
z z z
Số mol H2 = x/2 + 3y/2 + z = 10,08/22,4 = 0,45 mol
→ z = 0,1 mol
Khối lượng của 1 phần = 0,1.39 + 0,2.27 + 0,1.56 = 14,9 gam
→ %mK = 26,17%; %mAl = 36,24%; %mFe = 37,59%
0,5
0,5
0,5
0,5
b) Số mol H2SO4 pư = mol H2 = 0,45 mol
→ mol H2SO4 dư = 0,6 – 0,45 = 0,15 mol
Số mol NaOH = 1,2 mol
Ptpư: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,15 0,3
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
0,1 0,2 0,1
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
0,1 0,6 0,2
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
0,1 0,1
Số mol Al(OH)3 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
4Fe(OH)2 + O2
o
t C
<sub> 2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 4H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
0,1 0,05
2Al(OH)3
o
t C
<sub> Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
0,1 0,05
Khối lượng chất rắn = 160.0,05 + 102.0,05 = 13,1 gam
Viết
Đúng
Ptpư
Tính
tốn
đến
đáp
án 0,5
<b>Câu 7.</b>
(2,0đ)
Số mol NaOH = 0,2 mol
Số mol Ba(OH)2 = 0,1 mol
Số mol BaCO3 = 11,82/197 = 0,06 mol
TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 46 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
Trường hợp 1: CO2 thiếu so với Ba(OH)2
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,06 0,06
→ VCO2 = 0,06.22,4 = 1,344 lít
Trường hợp 2: CO2 dư so với Ba(OH)2
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,1 0,1 0,1
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,1 0,2 0,1
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
0,1 0,1
CO2 + H2O + BaCO3 → Ba(HCO3)2
0,04 0,04
→ VCO2 = 0,34.22,4 = 7,616 lít
0,75
1,25
<b>Câu 8.</b>
(2,0đ) Ptpư C2H6
p,t
xt
C2H4 + H2
C2H6
p,t
xt
. C2H2 + 2H2
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Giả sử nung 1 mol C2H6
Có KLPTTB của X = 0,4.30 = 12 (g/mol)
Theo BTKL có mX = mC2H6 = 30 gam
→ số mol hỗn hợp X = 30/12 = 2,5 mol
Khi nung 1 mol C2H6 thu được 2,5 mol hỗn hợp X
Vậy x mol………. 0,6 mol ………
→ x = 0,6/2,5 = 0,24 mol
Theo ptpư: số mol Br2 pứ = mol H2 = độ tăng số mol = 0,6 – 0,24 = 0,36 mol.
0,5
1,5
Ghi chú:
1. Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
2. Viết phương trình thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai cho nửa số điểm.
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
ĐÊ 29
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>BẾN TRE</b>
ĐỀ CHÍNH THỨC
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9</b>
<b>TRUNG HỌC CƠ SỞ CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010-2011</b>
<b>Mơn: HĨA HỌC</b>
<b>Thời gian: 150 phút ( Không kể chép đề)</b>
<b>Câu 1 ( 4,0 điểm): </b>
R là nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Tỷ lệ % khối lượng của R trong oxit cao nhất và của R
trong hợp chất khí với hidro là 0,425.
<b>1) Xác định nguyên tố R và cơng thức hóa học của oxit cao nhất của R ( oxit X)</b>
<b>2) Y là oxit khác của R có tỷ khối hơi đối với X là 0,8. Hãy viết 3 phản ứng hóa học điều chế Y từ 3 chất</b>
( kim loại, phi kim, muối).
<b>Câu 2 (3,0 đ):</b>
Cho chuỗi biến hóa sau:
(A) + (B) (C) + (D) + (E)
(C) + NaOH (G) + ....
(G) + (T) + (E) (M)
(M) (L) + (E)
(X) + (T) (L) + (D)
(L) + H2 Fe + ...
Tìm cơng thức các chất ký hiệu bằng chữ cái in hoa trong dấu ngoặc (A), (B),.... Viết các phương trình
phản ứng phù hợp với sơ đồ trên.
<b>Câu 3 ( 4,0 điểm) :</b>
Dung dịch A chứa CuSO4 8% và (NH4)2SO4 6,6%. Cho 15,07 gam Ba vào 100gam dung dịch A, sau
phản ứng thu được dung dịch B, khí C và kết tủa D. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch B.
<b>Câu 4 ( 3,0 điểm) :</b>
Dẫn V lít CO2 ( đktc) vào bình chứa 200ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản ứng thu được 39,4 gam kết
tủa. Tìm giá trị V.
<b>Câu 5 ( 2,0 điểm) :</b>
A là một muối có các tính chất sau : tan được trong nước và thăng hoa hồn tồn khi đun nóng. Tìm 2
chất phù hợp với A và viết các phương trình trình phản ứng nhiệt phân A
<b>Câu 6 (4,0 điểm) :</b>
Chỉ dùng một thuốc thử hãy phân biệt các chất rắn sau : Na2SO4, FeCl3, NH4NO3, NaCl.
<b> Cho : H=1 ; C=12 ; N= 14 ; O= 16 ;, S=32 ; Cl=35,5 ; Na=23 ; Mg=24 ; Al =27 ; K =39 ;</b>
<b> Ca = 40 ; Fe =56 ; Cu=64 ; Zn=65 ; Ba = 137 </b>
---Hết---TÀI LIỆU BD HSG HÓA Trang 48 Lê Việt Hùng
<b>TÀI LIỆU BD HSG</b>
ĐỀ 30
SỞ GD & ĐT TRÀ VINH KÌ THI CHỌN LỌC HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
*** LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 – 2011
Đề thi chính thức MƠN THI: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
<b>Câu 1.(2 điểm)</b>
a)Trong phịng thí nghiệm có những chất sau: vôi sống CaO, sôđa Na2CO3 và nước H2O. Từ
những chất đã có, hãy viết phương trình hóa học điều chế NaOH.
b)Cho 4 ống nghiệm mất nhãn chứa riêng biệt các dung dịch HCl, Ba(OH)2, NaCl, Na2SO4. Bằng
phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên (viết phương trình hóa học nếu có).
Cho sơ đồ biễu diễn chuyển đổi sau:
Phi kim ⃗<sub>(1)</sub> <sub>Oxit axit</sub> ⃗<sub>(2)</sub> <sub>Oxit axit</sub> <sub>(3)</sub>⃗ <sub>Axit</sub> ⃗<sub>(4 )</sub> <sub>muối sunfat tan</sub> ⃗<sub>(5)</sub> <sub>muối</sub> <sub>sunfat</sub>
khơng tan.
a)Tìm cơng thức các chất thích hợp để thay thế cho tên các chất trong sơ đồ.
b)Viết các phương trình hóa học biễu diễn chuyển đổi trên. (ghi rõ điều kiện nếu có).
<b>Câu 3. (2 điểm)</b>
a)Biết rằng cứ một mol khí metan cháy tỏa ra 200 Kcal và 1 kg than cháy tỏa ra 8000 Kcal. Hãy
so sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn tồn 1 kg khí metan và 2 kg than.
b)Từ metan, người ta có thể điều chế H2 ( và CO) theo 2 cách sau:
- Cách 1: CH4 + ½O2 ⃗8000<sub>/</sub>Ni CO + 2H2 (Hiệu suât 80%)
-Cách 2: CH4 + H2O ⃗8000/Ni CO + 3H2 (Hiệu suât 75%)
Hỏi cách nào thu được nhiều H2 hơn ?
<b>Câu 4. (3 điểm)</b>
Đốt cháy hồn tồn một phi kim X trong bình chứa khí oxi dư. Khi phản ứng kết thúc, thu được
một oxit tương ứng trong đó oxi chiếm 56,338% theo khối lượng. Xác định công thức của oxit thu được.
<b>Câu 5.(3 điểm)</b>
Đôt cháy a gam sắt trong khơng khí thu được 1,35 a gam chất rắn Y gồm F3O4 và Fe dư. Tính
thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại sắt có trong chất rắn Y.
<b>Câu 6. (2,5 điểm)</b>
Từ axetilen có thể tổng hợp ra benzen nhờ phản ứng:
3C2H2 ⃗<i>C ,600</i>0<i>C</i> C6H6
a)Viết các phương trình hóa học biễu diễn q trình tổng hợp benzen từ canxi cacbua.
b)Tính khối lượng canxi cacbua cần dùng để điều chế 117 gam bezen. Biết rằng hiệu suất của quá
trình tổng hợp này là 60%.
<b>Câu 7. (3 điểm)</b>
Nhúng thanh kim loại A hóa trị II vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra
thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác cũng lấy thanh kim loại như trên nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2
thì thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 7,1%.
Xác định tên kim loại A. Biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp bằng
nhau.
<b>Câu 8.(2,5 điểm)</b>
Cho men rượu vào 2 lít dung dịch glucozơ. Sau một thời gian, men rượu tác dụng lên glucozơ làm
thốt ra 8,96 lít khí cacbonic (đktc)
a)Viết phương trình hóa học xảy ra.
b)Tính nồng độ mol/ lít của dung dịch glucozơ. Biết rằng hiệu suất của quá trình lên men chỉ đạt
20%.
<b>---Hết---TÀI LIỆU BD HSG</b>