Trường THCS Nguyễn Chí Thanh ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2010 -2011
Họ và tên:………………………………………..…………………. MÔN : Sinh Học
Lớp 7 Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian phát đề )
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. ( 2 điểm) Học sinh làm bài trong 10 phút
Đánh dấu ( X ) vào ô trống trước câu đúng nhất.
1. Thuỷ tức chưa có cơ quan này
Tế bào tuyến tiết dịch tiêu hoá Cơ quan hô hấp
Tế bào gai Hệ thần kinh mạng lưới
2. Nhóm động vật nào sau đây thuộc ngành thân mềm
Trai sông, ốc sên, mực Ốc sên, mực, sò
Ốc sen, trai sông, ốc bươu vàng Hà biển, bào ngư, trùng biến hình
3. Nhóm động vật thuộc ngành giun dẹp sống ký sinh gây hại cho con người là:
Sán lá gan, giun đũa, giun kim, sán lá máu
Sán lá máu, sán bã trầu, sán dây, sán lá gan
Giun móc câu, giun kim, sán dây, sán lá gan
Sán bã trầu, giun chỉ, giun đũa, giun móc câu.
4. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của chân khớp ?
Cơ thể có 3 phần: đầu ngực, bụng
Có vỏ cơ thể là lớp kitin
Phần đầu có một đôi râu, phần ngực có ba đôi chân và hai đôi cánh
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
5. Thành ngoài của cơ thể giun đũa gồm 2 lớp là:
Lớp biểu bì và lớp cơ vòng Lớp cơ dọc và lớp cơ vòng
Lớp biểu bì và lớp cơ dọc Lớp cơ dọc và lớp cơ chéo
6 . Đặc điểm không có ở lớp hình nhện là:
Cơ thể gồm 3 phần Cơ thể gồm 2 phần
Có đôi kìm tiết chất độc Có núm tuyến tơ
7.Các phần phụ có chức năng giữ và xử lí mồi của tôm sông là:
Các chân hàm. Các chân ngực (càng, chân bò).
Các chân bơi (chân bụng). Tấm lái.
8.Cơ quan trao đổi khí của cá chép là:
Hệ thống ống khí Mang.
Phổi. Lổ thở.
ĐỀ A
Trường THCS Nguyễn Chí Thanh ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2010 -2011
Họ và tên:………………………………………..…………………. MÔN : Sinh Học
Lớp 7 Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian phát đề )
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. ( 2 điểm) Học sinh làm bài trong 10 phút
Đánh dấu ( X ) vào ô trống trước câu đúng nhất.
1. Nhóm động vật thuộc ngành giun dẹp sống ký sinh gây hại cho con người là:
Sán lá gan, giun đũa, giun kim, sán lá máu.
Sán lá máu, sán bã trầu, sán dây, sán lá gan.
Giun móc câu, giun kim, sán dây, sán lá gan.
Sán bã trầu, giun chỉ, giun đũa, giun móc câu.
2. Nhóm động vật nào sau đây thuộc ngành thân mềm
Trai sông, ốc sên, mực. Ốc sên, mực, sò.
Ốc sen, trai sông, ốc bươu vàng. Hà biển, bào ngư, trùng biến hình.
3. Thuỷ tức chưa có cơ quan này
Tế bào tuyến tiết dịch tiêu hoá. Cơ quan hô hấp.
Tế bào gai. Hệ thần kinh mạng lưới.
4. Đặc điểm không có ở lớp hình nhện là:
Cơ thể gồm 3 phần. Cơ thể gồm 2 phần.
Có đôi kìm tiết chất độc. Có núm tuyến tơ .
5. Thành ngoài của cơ thể giun đũa gồm 2 lớp là:
Lớp biểu bì và lớp cơ vòng. Lớp cơ dọc và lớp cơ vòng.
Lớp biểu bì và lớp cơ dọc. Lớp cơ dọc và lớp cơ chéo.
6. Các phần phụ có chức năng giữ và xử lí mồi của tôm sông là:
Các chân hàm. Các chân ngực (càng, chân bò).
Các chân bơi (chân bụng). Tấm lái.
7. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của chân khớp ?
Cơ thể có 3 phần: đầu ngực, bụng.
Có vỏ cơ thể là lớp kitin.
Phần đầu có một đôi râu, phần ngực có ba đôi chân và hai đôi cánh.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
8. Cơ quan trao đổi khí của cá chép là:
Hệ thống ống khí. Phổi.
Mang. Lổ thở.
ĐỀ B
ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN HỌC KÌ I - NĂM HỌC:2010-2011
MÔN: SINH HỌC LỚP 7
Thời gian làm bài: 35 phút
Câu 1: (2,5đ) Nêu cấu tạo và vòng đời của giun đũa. Nêu các biện pháp phòng chống bệnh giun
đũa.
Câu 2: (3đ) Nêu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp. Kể tên các động vật thuộc ngành chân
khớp ở địa phương em. Nêu những biện pháp bảo vệ những chân khớp có lợi.
Câu 3: ( 2,5đ) Chúng minh rằng cấu tạo trong của cá chép chuyên hoá về cấu tạo và chức năng.
Tại sao có trường hợp cá bị mù nhưng vẫn có khả năng di chuyển trong nước dễ dàng.
ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN HỌC KÌ I - NĂM HỌC:2010-2011
MÔN: SINH HỌC LỚP 7
Thời gian làm bài: 35 phút
Câu 1: (2,5đ) Nêu cấu tạo và vòng đời của giun đũa. Nêu các biện pháp phòng chống bệnh giun
đũa.
Câu 2: (3đ) Nêu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp. Kể tên các động vật thuộc ngành chân
khớp ở địa phương em. Nêu những biện pháp bảo vệ những chân khớp có lợi.
Câu 3: ( 2,5đ) Chúng minh rằng cấu tạo trong của cá chép chuyên hoá về cấu tạo và chức năng.
Tại sao có trường hợp cá bị mù nhưng vẫn có khả năng di chuyển trong nước dễ dàng.
ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN HỌC KÌ I - NĂM HỌC:2010-2011
MÔN: SINH HỌC LỚP 7
Thời gian làm bài: 35 phút
Câu 1: (2,5đ) Nêu cấu tạo và vòng đời của giun đũa. Nêu các biện pháp phòng chống bệnh giun
đũa.
Câu 2: (3đ) Nêu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp. Kể tên các động vật thuộc ngành chân
khớp ở địa phương em. Nêu những biện pháp bảo vệ những chân khớp có lợi.
Câu 3: ( 2,5đ) Chúng minh rằng cấu tạo trong của cá chép chuyên hoá về cấu tạo và chức năng.
Tại sao có trường hợp cá bị mù nhưng vẫn có khả năng di chuyển trong nước dễ dàng.
ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN HỌC KÌ I - NĂM HỌC:2010-2011
MÔN: SINH HỌC LỚP 7
Thời gian làm bài: 35 phút
Câu 1: (2,5đ) Nêu cấu tạo và vòng đời của giun đũa. Nêu các biện pháp phòng
chống bệnh giun đũa.
Câu 2: (3đ) Nêu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp. Kể tên các động vật thuộc
ngành chân khớp ở địa phương em. Nêu những biện pháp bảo vệ những chân
khớp có lợi.
Câu 3: ( 2,5đ) Chúng minh rằng cấu tạo trong của cá chép chuyên hoá về cấu tạo
và chức năng. Tại sao có trường hợp cá bị mù nhưng vẫn có khả năng di chuyển
trong nước dễ dàng.
HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIỂM TRAHỌC KÌ I - NĂM HỌC:2010-2011
MÔN: SINH HỌC 7
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Mỗi ý đúng 0,25 điểm
CÂU
ĐỀ
1 2 3 4 5 6 7 8
A c d b c b a a c
B b d c a b a c b
B. TỰ LUẠN
CÂU NỘI DUNG TRẢ LỜI
ĐIỂM
Câu 1:
(3đ)
Cấu tạo giun đũa - vòng đời phát triển:
* Cấu tạo
- Hình trụ dài 25cm.
- Thành cơ thể: Biểu bì cơ dọc phát triển. Lớp cuticun làm căng cơ thể
- Chưa có khoang cơ thể chính thức
- ống tiêu hóa thẳng: Chưa có hậu môn.
- Tuyến sinh dục dài cuộn khúc
- Di chuyển hạn chế
- Cơ thể cong duỗi: chui rúc.
- Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều.
* Vòng đời phát triển của giun đũa:
Giun đũa → Đẻ trứng → ấu trùng trong trứng → thức ăn sống → ruột non (ấu
trùng) → máu, gan, tim, phổi→ giun đũa (ruột người)
Cách phòng chống: thực hiện chế đọ 3 sạch, tẩy giun định kỳ
2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Câu 2:
(2đ)
Vai trò thực tiễn của ngành chân khớp:
* Lợi ích: Cung cấp thực phẩm cho con người, là thức ăn của động vật khác,
làm nguồn thuốc chữa bệnh, thụ phấn cho cây trồng, làm sạch môi trường
* Tác hại: Làm hại cây trồng, làm hại cho nông nghiệp, hại đồ gỗ tàu thuyền ,
là vật trung gian truyền bệnh
Tên các loài chân khớp: HS kể được đúng 5 đại diện.
HS nêu được 2 biện pháp: Trồng cây xanh, bảo vệ môi trường sống...
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3:
(3đ)
Cấu tạo trong của cá chép:
1/ Hệ tiêu hóa: Có sự phân hóa : - Các bộ phận:
+ ống tiêu hóa: Miệng→ hầu → thực quản→ dạ dày→ ruột → hậu môn
+ Tuyến tiêu hóa: Gan mật tuyến ruột
- Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất cặn bã
- Bóng hơi thông với thực quản→ giúp cá chìm nổi trong nước.
2/ Hô hấp: Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch
máu→ trao đổi khí.
3/ Tuần hoàn: - Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất. Một vòng tuần hoàn, máu đi
nuôi cơ thể: đỏ tươi.
4/ Bài tiết: dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng→ lọc từ máu các chất độc để thảI
ra ngoài
0,5
0,5
0,5
0,5
5/ Thần kinh và các giác quan của cá: - Hệ thần kinh: - Não gồm 5 phần
+ Trung ương thần kinh: não, tủy sống
+ Dây thần kinh: đI từ trung ưng thần kinh đến các cơ quan
- Giác quan: mắt, mũi, cơ quan đường bên
Bởi vì cá có cơ quan đường bên là cơ quan đảm nhận chức năng cảm nhận áp lực
của nước.
0,5
0,5