Tải bản đầy đủ (.doc) (362 trang)

Văn lơp 6 theo chuẩn KT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 362 trang )

Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
Câu hỏi ôn tập học kì I
Phần lí thuyết:
I. Phần văn:
Ôn tất cả các văn bản đã học:
+ Tên các văn bản
+ Thể loại.
+ Nhân vật.
+ Yếu tố nghệ thuật.
+ Nội dung ý nghĩa.
II. Phần tiếng Việt:
1. Từ là gì? Cấu tạo của từ tiếng Việt?
2. Nghĩa của từ là gì?
3. Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ?
4. Thế nào là danh từ? Cụm danh từ? Cấu tạo của cụm danh từ?
5. Thế nào là động từ ? Cụm động từ? Cấu tạo của cụm động từ?
III. Phần tập làm văn:
1. Thế nào là tự sự? Cách làm một bài văn tự sự?
2. Em hiểu thế nào là chuyện đời thờng?
3. Thế nào là kể chuyện tởng tợng? Yêu cầu để làm bài văn kể chuyện tởng tợng là
gì?
Phần bài tập:
1. Làm đề e (119) Sách giáo khoa.
2. Làm đề 4,5 (SGK- 134)
3. Viết đoạn văn có sử dụng động từ (Chủ đề tự chọn).
4. Viết đoạn văn có sử dụng danh từ (Chủ đề tự chọn)
5. Làm lại các bài tập phần luyện tập trong các bài: Danh từ, động từ, cụm danh từ,
cụm động từ.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết : Luyện tập


1. ổ n định tổ chức:
2. Bài mới:
III. Luyện tập
- Hs đọc b.tập x.định y.cầu k.thức
cần vận dụng để giải b.tập.
GV chọn mỗi vbản đã học 2 chú thích
cho hs h.động độc lập Gọi 3 hs lên
1. Bài tập 1 (Trang 36)
* Yêu cầu: X.định cách g.thích
nghĩa của 1 vài chú thích trong các
văn bản đã học.
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
bảng giải b.tập và thu 5-> 7 bài chấm.
- Hs đọc b.tập x.định yêu cầu b.tập
(Hs thảo luận theo cách 1)
- Đọc b.tập x.định yêu cầu b.tập:
Hs thảo luận cách 2 (Nhóm 6)
- Đọc b.tập x.định yêu cầu:
Gợi ý:
+ Mất là gì?
* Giải:
- Thuỷ cung: Cung điện dới nớc
đa k.niệm.
- Thần nông: n.vật trong thần thoại
và truyền thuyết đã dạy loài ngời
biết cách trồng trọt, cày cấy Đa
k.niệm.
- Chứng giám: Soi xét, làm chứng
Đa từ đồng nghĩa.
- Ghẻ lạnh: Thờ ơ, nhạt nhẽo, xa

lánh Đa đ.nghĩa.
- Tre đằng ngà: Giống tre có lớp cột
ngoài trơn, bóng màu vàng đa
k.niệm.
- Sính lễ: Lễ vật nhad trai đem đến
nhà gái để xin cới Đa k.niệm.
2. Bài tập 2 & 3(36)
* Yêu cầu: Điền từ thích hợp vào
chỗ trống:
* Giải: Điền theo thứ tự:
Bài tập 2:
+ Học tập
+ Học lỏm
+Học hỏi
+Học hành
Bài tập 3:
+ Trung bình
+ Trung gian
+ Trung niên
3. Bài tập 4: (36)
* Yêu cầu: g.thích nghĩa của từ t heo
cách đã biết.
* Giải:
- Giếng: Hố đào sâu thẳng đứng vào
lòng đất để lấy nớc.
- Lung linh: Chuyển động nhẹ
nhàng, liên tục.
g.thích bằng cách trình bày khái
niệm.
- Hèn nhát: Thiếu can đảm (đến mức

khinh bỉ).
g.thích bằng cách đa ra từ trái
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
+ Nụ g.thích nh vậy có đợc không? Vì
sao?
nghĩa (trái với dũng cảm)
4. Bài tập 5
* Yêu cầu: X.định cách g.thích
nghĩa từ Mất đúng hay sai:
- Mất: không còn đợc sở hữu một
vật nào đó.
Việc g.thích của nụ là không
đúng vì cái nụ không còn đợc sở hữu
cái ống vôi bạc.( Nó đúng so với
cách giải nghĩa trong văn cảnh: Mất
là biết nó ở đâu mất có nghĩa là ko
mất, nghĩa là vẫn còn.)
3. Củng cố:
(?) Các b.tập trên Btập nào vận dụng khái niệm nghĩa của từ, B.tập nào vận dụng
cách g.thích nghĩa của từ?
4. HDH:
- Về học bài và làm B.tập 6,7 (SBT)
- Chuẩn bị Sự việc và sự vật trong văn tự sự
* Rút kinh nghiệm:
Thầy: Dạy hết bài i nhanh B.tập1 Dành thời gian cho B.tập 5.
Trò: Nắm đợc ND bài vận dụng tơng đối tốt.
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 1 : Tiết 1 Con rồng, cháu tiên

A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết, nội dung, ý nghĩa của truyện
con rồng, cháu tiên
Chỉ ra và hiểu đợc những yếu tố kỳ ảo hoang đờng của truyện
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng kể, khả năng phân tích tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
3/ T tởng:
- Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổ n đinh tổ chức:
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở và bài mới của học sinh:
H: Truyện con rồng, cháu tiên thuộc thể loại nào? Nvật chính là ai?
3. Bài mới
Hệ thống các hoạt động TG

Nội dung
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
Hoạt động1: Khởi động
Trong giờ phút thiêng liêng của ngày mở
nớc 2 - 9 -1945, hai tiếng "đồng bào"
vang lên tha thiết giữa lúc bác Hồ
đọc bản tuyên ngôn độc lập : "Tôi
nói đồng bào nghe rõ không ? ''. Vậy
hai tiếng "đồng bào" bắt nguồn từ
đâu ? có ý nghĩa nh thế nào ? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu
hỏi ấy.
Hoạt động 2: HD tìm hiểu văn bản
- GV yêu cầu: Đọc to rõ ràng chú ý

nhấn gịong các chi tiết li kỳ, thẻ hiện
2 lời thoại của Lạc Long Quân - Âu

+ LLQ: Ân cần chậm rãi
+Âu cơ: Giọng lo lắng, than khổ
- GV đọc mẫu- gọi học sinh đọc h/s
nhận xét
- GV Nxét Kể TT- Gọi h/s kể
- Cho h/s thảo luận chú thích chú ý
các chú thích 1-2-3-4-5-7
H: Em hiểu truyền thuyết là gì ?
- T.Thuyết: Là loại truyện dân
gian truyền mệng kể về các mật và sự
kiệ có liên quan đến lịch sử thời quá
khứ thời kỳ các yếu tố tởng tợng, kỳ
ảo.thể hiện TĐộ và cách đánh giá của
NDân đối với sự kiện và nhân vật
lịch sử:
H: Truyện đợc chia làm mấy phần? ý
của từng phần?
(Chia làm 3 phần
- Đ1- Từ đầu đến LongTrang:
Nguồn gốc và hình dang của LLQ
và Âu Cơ.
- Đ2- Tiếp đến Lên đờng: Việc sinh
I. Đọc và thảo luận, chú thích.
1. Đọc kể:
a. Đọc
b. Kể
2. Tìm hiểu chú thích:

- Khái niệm truyền thuyết : SGK - 7
II Bố cục văn bản:3 phần.
- (Đoạn 1: Gắn với MB, giới
thiệu
- Đoạn 2;Gắn với TB, Sự việc
ptích
- Đoạn 2:Gắn với KB, Gv kết
thúc)
III Tìm hiểu văn bản :
1: Hình t ợng LLQ và Âu cơ.
a. Nguồn gốc, dung mạo, việc
làm :
*) Lạc Long Quân
+ Nòi rồng, con trai thần Long nữ,
sống dới nớc, sức khoẻ vô địch
có nhiều phép lạ.
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
nở của Âu cơ:
- Đoạn 3 Còn lạị:Cuộc chia tay
giữa LLQ và Âu cơ.
H: Truyện có mấy Nvật?Nvật nào là
Nvật chính?
- Học sinh theo dõi : từ đầu -> "ở
cùng điện long trang" .
H: Hình tợng LLQ đợc giới thiệu ntn?
(LLQ: Là con trai thần biển vốn nòi
giống quen sống ở dới nớc, sức khoẻ
vô địch, có nhiều phép lạ)
H: Những việc làm của Lạc Long Quân .
H: Em hiểu Ng tinh, Hồ tinh, mộc

tinh là gì ?
H.Những việc làm của LLQ có ý nghĩa
gì?
(Đó là sự nghiệp mở nớc củaông cha ta).
H: Hình ảnh Âu cơ đợc giới thiệu ra
sao?
H: Nxét về các chi tiết giới thiệu LLQ
và Âu Cơ?
H: Em có nhận xét gì về LLQ và Âu
Cơ , Qua đó tác giả dân gian muốn
giải thích điều gì?
H. Tại sao họ không phải là ngời thờng
mà lại là các vị thần?
(Để tô đậm cái phi thờng của hai vị tổ
tiên).
- Gv bình:
+ Htợng LLQ và Âu cơ mang tính chất
kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ LLQ mang vẻ
đẹp dũng mãnh và nhân hậu mang
nét phi thờng xuất chúng.
+ Âu Cơ mang vẻ đẹp dịu dàng trong
sáng và thơ mộng , vẻ đẹp của bố
rồng mẹ tiên là kết tinh của vẻ đẹp
dtộc VNam. Những chi tiết kì lạ
+ Giúp dân diệt trừ ng tinh, hồ tinh,
mộc tinh. Dạy dân cách trồng
trọt, chăn nuôi, ăn ở.
*) Âu cơ:
- Thuộc dòng dõi thần nông, xinh
đẹp tuyệt trần.

-> Các chi tiết kì lạ.
- Thể hiện tính chất đẹp đẽ, lớn lao
của LLQ và Âu Cơ . Nhằm giải
thích nguồn gốc cao quý của dân
tộc Việt Nam và sự nghiệp mở
nớc của ông cha ta.

b. Việc sinh nở chia con:
+ Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm
trứng, nở thành một trăm con,
không bú mớm, lớn nhanh nh thổi,
khôi ngô đẹp đẽ khoẻ mạnh nh
thần.
->Chi tiết kì lạ, mang tính chất
hoang đờng, nhng có ý nghĩa sâu
sắc: Mọi ngời dân đều có chung
nguồn cội tổ tiên.
c. Cuộc chia tay giữa LLQ và Âu
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
mang tính lí tởng hoá.
- Giáo viên : Sau khi LLQ và Âu cơ gặp
nhau đem lòng yêu nhau rồi trở thành
vợ chồng . Cuộc tình duyên của họ ra
sao? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu.
- Gọi h/s đọc tiếp lớn nhanh nh thần
H. Tìm những chi tiết nói về sự sinh nở
của Âu Cơ?
.
H. Em có Nxét gì về sự sinh nở và đàn
con của bà Âu cơ. <Kỳ lạ không có

thật >
H. Chi tiết kì lạ này có ý nghĩa ntn?
H: Họ đang sống HP thì điều gì đã sẩy
ra?
(Chuyển ý).
H. Vì sao LLQ và Âu cơ phải chia tay
nhau?
H. Cuộc chia tay diễn ra ntn? Thể hiện
điều gì?
H. Câu truyện kết thúc với lời hen ớc.
Khi có việc thì giúp đỡ đừng quên,lời
hẹn dó có ý nghĩa ntn?
(Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân
dân ta).
H. Hãy tìm những câu ca dao có ý nghĩa
tơng tự?
Nhiễu điều phủ lấy giá gơng ...
Bầu ơi thơng lấy bí cùng....
H. Theo em truyện "Con rồng cháu tiên"
có ý nghĩa gì?
H. Vậy đến đây em có thể giải thích hai
chữ "Đồng baò"? (Cùng một bọc,
cùng nguồn cội,..., tinh thần đoàn
Cơ:
+ LLQ vốn nòi rồng, Âu Cơ vốn
dòng tiên.
+ Năm mơi ngời con theo cha
xuống biển, năm mơi ngời con
theo mẹ lên núi... Con trởng đợc
suy tôn lên làm vua lấy hiệu là

Hùng Vơng đón đô ở đất Phong
Châu...
- Cuộc chia tay thật cảm động do
nhu cầu phát triển của dân tộc
Việt trong việc cai quản đất đai
rộng lớn.
2. ý nghĩa của truyện :
- Giải thích nguồn gốc giống
nòi, thể hiện niềm tự hào dân
tộc.
- Truyện phản ánh quá trình mở
nớc và dựng nớc của dân tộc.
- Truyện đề cao tinh thần đoàn
kết giữa các dân tộc.
IV- Ghi nhớ:
- (H/s đọc ghi nhớ sgk).
V- Luyện tập:
1/ Bài tập1:
- Truyện quả bầu mẹ Kđịnh ngời
VN là con một nhà.
2.Bài tập2: Kể diễn cảm truyện.
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
kết...).
Hoạt động 3:
(?) Qua truyện em hiểu thế nào là
T.thuyết?
(?) Truyện có những chi tiết tởng tợng?
chi tiết nào gắn với thực tế lịch sử ?
H.Truyện giải thích điều gì?
*Hoạt động 5:

- Thảo luận : Những chi tiết nào trong
truyện làm con thích thú, cảm động
nhất.
- H/s đọc BTập Nêu yêu cầu.
- HS kể lại truyện.
4/ Củng cố:
(?) Nêu ý nghĩa của truyện : Con rồng cháu tiên
5/ Hớng dẫn học và chuẩn bị bài:
- Kể lại truyện
H/s ghi nhớ, nắm chắc những chi tiết tởng tợng kì ảo ý nghĩa
Ngày Soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2: bánh chng, bánh giầy
(Tự học có hớng dẫn) Truyền thuyết
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
- H/s nắm đợc nội dung ý nghĩa truyền thuyết bánh trng bánh giầy, chỉ ra và hiểu đợc
những chi tiết kỳ ảo tởng tợng trong truyện.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, kể văn bản
3/ t tởng:
- Giáo giục h/s lòng tự hào về truyền thống văn hoá của DT
B. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức :
2. KTra bài:
H: Kể lại truyện "Con rồng cháu tiên" và nêu ý nghĩa của truyện.
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1:

H. Tết đến, xuân về bố, mẹ các em chuẩn bị thứ
bánh gì để cúng tổ tiên? (Bánh trng, bánh giầy).
GV: Sau khi chia tay 50 ngời con theo mẹ Âu
cơ lên núi, con cả lên làm vua gọi là vua Hùng.
Sáu đời truyền ngôi theo cách cha truyền con tr-
ởng. Đến đời thứ 7, vua Hùng muốn truyền ngôi
cho ngời con làm vừa ý vua cha. Vậy ai sẽ làm
vừa ý vua cha? làm ntn?, ta cùng tìm hiểu bài
Bánh chng bánh giầy.
Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc hiểu văn bản
Đọc chậm rãi thể hiện tình cảm của các nhân
vật.
H. Truyện có những nhân vật nào, những sự việc
chính nào?
- 4 Sự việc:
+Hùng vơng có 20 ngời con trai về già muốn
nhờng ngôi cho con.
+ Các ông lang đua nhau làm vừa ý Vua.
+ Vua cha chọn bánh của lang Liêu.
+ Từ đó có tục làm bánh trng bánh giầy.
- H/s kể theo 4 ý trên.
- H/s thảo luận chú thích: Chú ý các chú thích
1,2,3,4,7,8,9,
2/ ý nghĩa của truyện:
- Truyện giải thích nguồn gốc
tục làm bánh trng, bánh giầy.
- Đề cao lao động đề cao
nghề nông.
I V- Ghi nhớ: SGK tr 12
V- Luyện Tập:

1- Bài tập 1:
- Trao đổi ý kiến về phong tục
ngày tết làm bánh Chng, bánh
giầy
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
9,12,13.
H. Truyện có thể chia làm mấy phần ? ý của
từng phần
- GV: Câu chuyện diễn ra ntn? ý nghĩa của
chuyện ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài.
- HS theo dõi đoạn đầu.
H. Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong h/cảnh
nào?
H. ý của vua ra sao?
H. Để chọn ngời nối ngôi. Vua Hùng đã chọn
hình thức nào?
H. Tại sao vua Hùng lại chọn hình thức là một
câu đố? ( Vì trong truyện cổ dân gian việc giải
đố là một loại thử thách khó khăn với các nhân
vật ).
H. Em đánh giá gì về cách chọn ngời nối ngôi
của Vua Hùng?
- GV: TRong lịch sử, vua thờng truyền ngôi cho
con cả(con rồng cháu tiên). Nhng trong truyện
này Vua Hùng đã phá lệ truyền ngôi.Bởi vậy
mới đa ra cách thức chọn nh vậy.
- Giáo viên : Vậy các ông lang đã làm ntn? Ai
2/ Bài tập 2:
- Chọn chi tiết thích nhất và
giải thích vì sao thích?

Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
là ngời nối ngôi vua...(chuyển ý).
H. Các ông lang có đoán đợc ý vua không? Vi
sao? (không Vì đây là câu đố khó....).
H. Tất cả các việc làm của ông lang em thấy
việc làm nào bình thờng nhất và đặc biệt nhất?
việc đó của ai?
( Làm bánh chng, bánh giầyLang Liêu).
H. Vì sao Lang Liêu đợc thần mách bảo?
(Vì ông là ngời thiệt thòi nhất, là ngời chăm chỉ,
là ngời thông minh tháo vát....)
H. Em có nhận xét gì về nhân vậtLang Liêu?
H. Lang Liêu đợc chọn nối ngôi, Ông đã làm
vừa ý vua, nối đợc trí vua. vậy ý vua Hùng, trí
của vua Hùng là gì?
H. Chí của Vua Hùng có hợp với lời thần báo
mộng, với lòng dân không? Chi tiết thần báo
mộng có ý nghĩa gì?
(Có- Thần đã tìm đúng ngời con vua Hùngchăm
chỉ lo việc đồng áng để trao gửi ý nguyện .
ý nghĩa: Trọng nghề nông,yêu quý sức lao động
của con ngời....)
H. Nh vậy phong tục làm bánh Bánh chng,
Bánh giầy Từ đó bao giờ? (thời Hùng vơng đời
thứ 7 khi Lang Liễu nối ngôi)
H. Từ câu chuyện này em có suy nghĩ gì về mqh
giữa thần với ngời?
(Thần gợi ý, hớng dẫn còn mọi việc đều do con
ngời. Yếu tố thần kì giúp con ngời phát triển tài
năng và trí tuệ, đức độ toả sáng...)

H. Truyện nhằm giải thích vấn đề gi?
H. Truyện còn có ý nghĩa nào khác?
H. Nội dung chính của truyện?
* Hoạt động 3: (HS đọc ghi nhớ)
* Hoạt động 4:
- HS đọc bài tập : Thảo luận nhóm ngang.
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
H. Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào? vì
sao?
4/ Củng cố:
- GV hệ thống bài:
- H. Nêu nội dung chính và nghệ thuật kể chuyện.
5/ Hớng dẫn học và chuẩn bị bài:
- Học ghi nhớ, ý nghĩa truyện
- Kể tóm tắt truyện.
- Chuẩn bị bài Từ và câu từ TV
Ngày Soạn:
Ngày Giảng:
Bài 1: Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
A: Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- H/s hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ TViệt, cụ thể là:
+ Khái niệm về từ:
+ Đơn vị cấu tạo từ( Tiếng):
+ Các kiểu cấu tạo từ (Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy):
2/ Kỹ năng:
- Luyện tập để nắm chắc Kn từ và đặc điểm cấu tạo từ:
3/ T tởng:
- Giáo dục h/s yêu quí và ham thích tìm hiểu TViệt:

B: Các hoạt động daỵ và học:
1/ ổn định tổ chức: (2 phút)
2/ KTra bbài cũ: ( phần chuẩn bị bài của h/s).( 3 phút)
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*.HĐ1: Khởi động:
GV đa VD:
"Trời thu xanh ngắt mấy từng cao,
I. Từ là gì? (5 phút)
1/ Bài tập:
a. Phân tích ngữ liệu:
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu."
(Nguyễn Khuyến)
H.Trong câu thơ trên có mấy tiếng?
(14 tiếng)
GV: Vậy 14 tiếng gồm bao nhiêu từ?
Từ có cấu tạo ntn? Chúng ta tìm hiểu
bài.
* Hoạt động 2:
- H/s đọc BTập Nêu yêu cầu bài
tập:
- Gv hớng dẫn h/s điền vào bảng phụ
từ và tiếng
H. trong câu trên có mấy từ và mấy
tiếng?
(9 từ, 12 tiếng).
H. Trong BT trên từ và tiếng có gì
khác nhau?
H. Các đơn vị từ đó gọi là gì? ( Câu).

(?) Qua việc phân tích trên em hiểu từ
là gì?
H/s đọc ghi nhớ:
BT nhanh: Đặt câu có từ sau: Nhà,
làng, phong cảnh.
- HS đặt câu -> nhận xét , GV bổ
sung.
GV: Các em đã học ở bậc tiểu học .
Hãy cho biết : Thế nào là từ đơn, từ
phức?
Y/cầu h/s đọc bài tập sgk Nêu y/c
BTập:
H/s thảo luận nhóm 6:
H. Điền các từ trong câu ở BT1 vào
bảng phân loại.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày
KQuả, các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
+ BT1: Gồm 9 từ và 12 tiếng.
+ BT2: Từ có thể là 1 tiếng hoặc2 ,
3 tiếng trở lên.
b. Nhận xét:
Tiếng dùng để tạo từ.
Từ dùng để tạo câu.
Một tiếng đợc coi là 1 từ ( Khi
tiếng ấy có thể dùng để tạo câu).
2. Ghi nhớ: (sgk tr 13)
II/ Từ đơn và từ phức.(7 phút)
1/ Bài tập:
a.Phân tích ngữ liệu:

Từ đơn: đấy, nớc, ta, tết....
Từ phức + Láy: Trồng trọt
Từ ghép : Chăn nuôi,bánh chng,
bánh giầy.
b. Nhận xét:
- Từ đơn có 1 tiếng, từ phức có 2
tiếng.
- Từ ghép gồm 2 tiếng có quan hệ
về nghĩa.
- Từ láy có 2 tiếng có quan hệ về
âm.
3/ Ghi nhớ: (sgk tr 14)
III. Luyện tập :(20 phút)
1/ Bài tập 1:
a/ Những từ:
Nguồn gốc: con châu đềulà
là từ ghép
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
H. Dựa vào bảng phân loại hãy chỉ ra
sự khác nhau giữa từ phức và từ đơn?
H. Phân biệt sự khác nhau giữa từ
ghép và từ láy?
H. Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì
giống nhau?
H. Vậy đơn vị cấu tạo của từ là gì?
- H/s đọc ghi nhớ.
H. ở ghi nhớ em cần nắm đợc những
đơn vị kiến thức nào?
GV chốt.
- H/s đọc BT Nêu y/c của BT

- Kthức có liên quan. Kn và các kiẻu
câu từ.
(?) Các từ: Nguồn gốc; Con cháu
thuộc kiểu cấu từ nào?
(?) Tìm những từ đồng nghĩa với từ
Nguồn gốc
(?)Tìm những từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc theo kiểu: Ông bà, anh chị,
con cháu.
(?) Tìm những từ đồng nghĩa với từ
nguồn gốc
- H/s đọc BT2 Nêu y/c BT
(?) Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng
trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
- H/s đọc BT3 Nêu y/c bt.
(?) XĐịnh đực điểm cáctiếng đứng
sau tiếng bánh để phân biệt các loại
bánh...
b/ Từ đồng nghĩa:
+ Cội nguồn, tổ tiên, cha ông, nòi
giống, gốc rễ, huyết thống.
C/ Từ ghép chỉ quan hệ than thuộc.
+ Câu mở: Cô dì, chú cháu, anh
em...
2/ Bài tập 2.
- Khẳ năng sắp xếp:
- Theo giới tính (Nam,
Nữ):Anh chị, Ông bà.
- Theo bậc ( Trên- dới): Anh
em,chú cháu

3/ Bài tập 3:
- Cách chế biến bánh, Bánh n-
ớng, Bánh rán...
- Chất lệu làm bánh,Bánh
khoai, bánh chuối..
- T/ chất của bánh, Bánh
phồng, bánh dẻo, bánh nếp.
- Hình dạng của bánh, Bánh tai
voi, bánh gối.
4/ Bài tập 5:
- Tìm các từ láy.
+ Tả tiếng cời: Khanh khách, ha
hả...
+ Tả tiếng nói:ồm ồm, léo nhéo,
thẻ thẻ...
+ Tả dáng điệu: Lom khom. lả lớt,
đủng đỉnh, khệnh khạng...
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
- H/s đọc BT5 Nêu y/c.
(?) Tì nhanh các từ náy theo kiểu sau?
4/ Củng cố:(2 phút)
(?) Từ là gì?Các kiểu cấu tạo từ.
5/ HDH (3 phút).
Học 2 ghi nhớ
Làm BT4.
Chuẩn bị bài.GTiếp văn bản và Phơng thức biểu đạt.
Ngày Soạn :
Ngày Giảng:
Bài 1 . Tiết 4 : Giao tiếp văn bản và
phơng thức biểu đạt

A/ Mục tiêu cần đạt :
- Huy động KThức của h/s về các loại vbản mà h/s đã biết.
- Hình thành sơ đồ khái niệm: Văn bản, mục đích giao tiếp,Pthức biểu đạt.
- Luyện tập để h/s nắm đợc 1 số PT biểu đạt vàmột số loại vbẳn có liên quan đến
chơng trình học.
B/ Các hoạt động dậy và học :
1/ T/chức:
2/ KTra: Sự chuẩn bị bài của HS.
3/ Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
Hoạt động 1:Khởi động
Trong C/s các em đã đợc tiếp xúc với
nhiều kiểu văn bản, Kiểu văn bản và
phơng thức biểu đạt cũng nh mđ giao
tiếp của các loại vb. Bài hôm nay cô
cùng các em tìm hiểu khái quát về các
kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
của các kiểu văn bản đó.
*Hoạt động 2:
H. Trong đ/s khi có một t tởng,tình
cảm, nguyện vọng,( khuyên nhủ
muốn tỏ lòng yêu mền bạn, muôn
tham gia một h/đ do nhà trờng tổ
chức...) Mà cần biểu đạt cho ngời hay
ai đó biết thì em làm thế nào?
( Nói hoặc viết cho ngời khác biết-
Lời nói, chữ viết.)
+ Gv: nói, viết cho ngời khác biết là
ta đã giao tiếp với những ngời xung

quanh.Vậy
H. Gtiếp là gì? Bằng phơng tiện nào?
H. Khi muốn hiểu đợc t tởng, tình
cảm, nguyện vọng ấy1 cách đầy đủ
trọn vẹn cho ngời khác hiểu em phải
làm thế nào?
(Tạo lập văn bẳn nói có đầu có
đuôi, mạch lạc,lý lẽ chặt chẽ.)
- Vậy: Nh thế nào là một văn bản?
H/s đọc câu ca dao (sgk tr 16)
H. Câu ca dao sáng tác để làm gì? Nội
dung của câu ca dao?
(Câu ca nêu ra 1 lời khuyên: khuyên
con ngời giữ đúng lập trờng t tởng
không giao động khi ngời khác thay
đổi chí hớng.
H.Em hiểu chí ở đây là gì?
( Chí hớng, hoài bão, lý tởng)
H. Chí cho bền là ntn?
( Không giao động khi ngời khác thay
đổi ý định.

I. Tìm hiểu chung về văn bản
và ph ơng thức biểu đạt.
1/ Văn bản và mục đích giao
tiếp.
a/ Bài tập:
b/ Nhận xét:
Gtiếp là truyền đi, tiếp nhận bằng
ngôn ngữ.

Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
Câu 1: Là lời khuyên, C2 giải thích:
Bền ,chí. Hai câu ca dao trên gọi là 1
văn bản.)
H. Em thấy văn bản là gì? có những
đặc điểm nào?
H. Theo em lời phát biểucủa cô hiệu
trởng trong lễ khai giảng có phải là
một vb không? Vì sao?
(Là vb, đó là chuỗi lời nói có chủ đề
mạch lạc có sự liên kết VB nói.)
H. Bức th có phải là 1 vbản không?
-( Là vbản viết, có chủ đề là thông
báo tình hình là quan tâm tới ngời
nhận th.)
H. Đơn xin học, bài thơ... có phải là
vb không?
(Đều là vb vì chúng đêu là sự thông
tin và có mđích t tởng nhất định.)
Gv:Vậy có những kiểu vb nào? P2
+ Gv: GV treo bảng phụ HS đọc bài
tập -> Đối chiếu làm BT SGK-17.
H. Hãy lấy ví dụ các văn bản tơng đ-
ơng với từng kiểu VB?x

( Tự sự, Chuyện bánh, chng bánh
giầy)
Miêu tả: Bvăn tả quang cảnh, quê h-
ơng, con ngời....
Tình cảm: Th gửi bà, mẹ...

H. Qua BT trên em thấy có mấy kiểu
VB?
(6 kiểu)
H. Qua việc tìm hiểu các BT , hãy cho
biết: Thế nào là hoạt động giao tiếp?
Thế nào là một văn bản? Có mấy VB?
* Văn bản là chuỗi lời nói, hay
bài viết, chủ đề thống nhất, liên
kết, chặt chẽ, mạch lạc...
2/ Kiểu văn bản và ph ơng th c
biểu đạt của văn bản.
a/ Bài tập:
- Trờng hợp1: Làm đơn.
- Trờng hợp 2: Văn bản thuyết
minh.
- Trờng hợp 3: Văn miêu tả.
- Trờng hợp 4: VB thuyết
minh.
- Trờng hợp 5: VB biểu cảm.
- Trờng hợp 6: VB nghị luận.
b/ Nhận xét:
- ( 6 kiểu vb sgk tr 16)
3/ Ghi nhớ: ( sgk tr 17)
II / Luyện tập :
1. Bài tập 1:
a/ Văn bản tự sự ( Có ngời, có
việc,d/biến sự việc)
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
H/s đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 3:

- H/s đọc BT1 nêu y/c của BT.
HS thảo luận nhóm ngang.
Đại diện các nhóm trả lời.
H. Các đoạn văn, thơ dới thuộc phơng
thức biểu đạt nào? gthích vì sao lại
thuộc các kiểu VB ấy?
H/s đọc BT2 nêu y/c.
H. Truyền thuyêt con rồng cháu tiên
thuộc vb nào?Vì sao?
b/ VB Mtả: Tả cảnh TN đêm
trăng tren sông.
c/ Nghị luận: Bàn luận vấn đề
làm cho đất nớc giầu mạnh.
d/ Biểu cảm:T/c tự tin, tự hào của
cô gái.
đ/ Thuyết minh: Gthiệu hớng
quay của địa cầu.
2. Bài tập 2:
Con rồng cháu tiên VB tự
sự vì kể ngời, việc, lời nói,hđộng
theo 1 diễn biến nhất định.
4/ Củng cố:
H. Em hiểu gtiếp, vb là gì? Có những kiểu vb nào?
5/ Hớng dẫn học và chuẩn bị bài:
- H/s ghi nhớ:
- Làm bài tập sau.
Các vb sau đợc xếp vào kiểu vb nào cho phù hợp: Tuyên ngôn độc
lập, Hiến pháp, Pháp luật, nội quy, mệnh lệnh,ca dao, tục ngữ, th gửi mẹ...
Chuẩn bị: Thánh Gióng
Ngày Soạn:

Ngày giảng:
Tiết 2: bánh chng, bánh giầy
(Tự học có hớng dẫn) Truyền thuyết
A. Mục tiêu:
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
- H/s nắm đợc nội dung ý nghĩa truyền thuyết bánh trng bánh giầy, chỉ ra và hiểu đợc
những chi tiết kỳ ảo tởng tợng trong truyện.
- Rèn kĩ năng đọc, kể văn bản
- Giáo giục h/s lòng tự hào về truyền thống văn hoá của DT
B. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức :
2. KTra bài:
H: Kể lại truyện "Con rồng cháu tiên" và nêu ý nghĩa của truyện.
3/ Bài mới:
Hệ thống các hoạt động Nội dung chính
*Hoạt động 1:
H. Tết đến, xuân về bố, mẹ các em chuẩn bị thứ bánh
gì để cúng tổ tiên? (Bánh trng, bánh giầy).
GV: Sau khi chia tay 50 ngời con theo mẹ Âu cơ lên
núi, con cả lên làm vua gọi là vua Hùng. Sáu đời
truyền ngôi theo cách cha truyền con trởng. Đến đời
thứ 7, vua Hùng muốn truyền ngôi cho ngời con làm
vừa ý vua cha. Vậy ai sẽ làm vừa ý vua cha? làm
ntn?, ta cùng tìm hiểu bài Bánh chng bánh giầy.
*Hoạt động 2: Gv hớng dẫn
Đọc chậm rãi thể hiện tình cảm của các nhân vật.
H. Truyện có những nhân vật nào, những sự việc
chính nào?
- 4 Sự việc:
+Hùng vơng có 20 ngời con trai về già muốn nhờng

ngôi cho con.
+ Các ông lang đua nhau làm vừa ý Vua.
+ Vua cha chọn bánh của lang Liêu.
+ Từ đó có tục làm bánh trng bánh giầy.
- H/s kể theo 4 ý trên.
- H/s thảo luận chú thích: Chú ý các chú thích
1,2,3,4,7,8,9,
9,12,13.
I - Đọc và thảo luận chú
thích:
1- Đọc và kể:
2.Tìm hiểu chú thích
(SGK trang 11+12)
II - Bố cục : 3 Phần
- Phần 1: Từ đầu đến
chứng giám ( ý nguyện của
Hùng vơng khi về giá)
- Phần 2: Tiếp Hình tròn:
(các ông lang thực hiện ý
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
H. Truyện có thể chia làm mấy phần ? ý của từng
phần
- GV: Câu chuyện diễn ra ntn? ý nghĩa của chuyện ra
sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài.
- HS theo dõi đoạn đầu.
H. Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong h/cảnh nào?
H. ý của vua ra sao?
H. Để chọn ngời nối ngôi. Vua Hùng đã chọn hình
thức nào?
H. Tại sao vua Hùng lại chọn hình thức là một câu

đố? ( Vì trong truyện cổ dân gian việc giải đố là một
loại thử thách khó khăn với các nhân vật ).
H. Em đánh giá gì về cách chọn ngời nối ngôi của
Vua Hùng?
- GV: TRong lịch sử, vua thờng truyền ngôi cho con
cả(con rồng cháu tiên). Nhng trong truyện này Vua
Hùng đã phá lệ truyền ngôi.Bởi vậy mới đa ra cách
thức chọn nh vậy.
- Giáo viên : Vậy các ông lang đã làm ntn? Ai là ng-
ời nối ngôi vua...(chuyển ý).
H. Các ông lang có đoán đợc ý vua không? Vi sao?
(không Vì đây là câu đố khó....).
H. Tất cả các việc làm của ông lang em thấy việc làm
nào bình thờng nhất và đặc biệt nhất? việc đó của ai?
( Làm bánh chng, bánh giầyLang Liêu).
H. Vì sao Lang Liêu đợc thần mách bảo?
nguyện của vua)
- Phần 3: Còn lại: (giải thích
phong tục làm bánh)
III - Tìm hiểu văn bản :
1/ Hoàn cảnh ý định cách
thức của vua Hùng chọn
ng ời n ối ngôi:
a/ Hoàn cảnh, cách thức chọn
ng ời nối ngôi :
+ H/cảnh: Giặc ngoài đã yên,
vua đã già, muốn truyền ngôi
.
+ Ngời nối ngôi vua phải nối
đợc chí vua không nhất thiết

là con trởng.
+ Hình thức : Là một câu đó
đặc biệt.
- Cách chọn ngời nối ngôi
của vua Hùng khác với các
đời vua trong lịch sử.
b. Cuộc thi tài giải đố:
+ Các Lang thi nhau làm cỗ
thật hậu thật ngon.
+ Lang Liêu là ngời thiệt thòi
nhất.Một đêm chàng đợc
thần mách bảo và đã làm nên
hai thứ bánh đem lễ Tiên V-
ơng.
- Lang Liêu là ngời duy nhất
hiểu đợc ý vua và thực hiện
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
(Vì ông là ngời thiệt thòi nhất, là ngời chăm chỉ, là
ngời thông minh tháo vát....)
H. Em có nhận xét gì về nhân vậtLang Liêu?
H. Lang Liêu đợc chọn nối ngôi, Ông đã làm vừa ý
vua, nối đợc trí vua. vậy ý vua Hùng, trí của vua
Hùng là gì?
H. Chí của Vua Hùng có hợp với lời thần báo mộng,
với lòng dân không? Chi tiết thần báo mộng có ý
nghĩa gì?
(Có- Thần đã tìm đúng ngời con vua Hùngchăm chỉ
lo việc đồng áng để trao gửi ý nguyện .
ý nghĩa: Trọng nghề nông,yêu quý sức lao động của
con ngời....)

H. Nh vậy phong tục làm bánh Bánh chng, Bánh
giầy Từ đó bao giờ? (thời Hùng vơng đời thứ 7 khi
Lang Liễu nối ngôi)
H. Từ câu chuyện này em có suy nghĩ gì về mqh giữa
thần với ngời?
(Thần gợi ý, hớng dẫn còn mọi việc đều do con ngời.
Yếu tố thần kì giúp con ngời phát triển tài năng và trí
tuệ, đức độ toả sáng...)
H. Truyện nhằm giải thích vấn đề gi?
H. Truyện còn có ý nghĩa nào khác?
H. Nội dung chính của truyện?
* Hoạt động 3: (HS đọc ghi nhớ)
* Hoạt động 4:
- HS đọc bài tập : Thảo luận nhóm ngang.
H. Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào? vì sao?
đợc ý thần, là ngời tháo vát
và rất trí tuệ.
c.ý của vua :
- Phải hiểu nghề nông trọng
nghề nông, phải có trí tuệ
hơn ngời.
- Trí của vua: Muốn đất nớc
đợc thái bình thịnh trị.
2/ ý nghĩa của truyện:
- Truyện giải thích nguồn
gốc tục làm bánh trng, bánh
giầy.
- Đề cao lao động đề cao
nghề nông.
I V- Ghi nhớ: SGK tr 12

V- Luyện Tập:
1- Bài tập 1:
- Trao đổi ý kiến về phong
tục ngày tết làm bánh Chng,
bánh giầy
2/ Bài tập 2:
- Chọn chi tiết thích nhất và
giải thích vì sao thích?
4/ Củng cố:
- GV hệ thống bài:
H. Nêu nội dung chính và nghệ thuật kể chuyện.
5/ HDH:
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
- Học ghi nhớ, ý nghĩa truyện
- Kể tóm tắt truyện.
- Chuẩn bị bài Từ và câu từ TV
Ngày Soạn: 7/9/2008
Ngày Giảng: 9 và 11/9/2008
Bài 1: Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
A: Mục tiêu:
- H/s hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ TViệt, cụ thể là:
+ Khái niệm về từ:
+ Đơn vị cấu tạo từ( Tiếng):
+ Các kiểu cấu tạo từ (Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy):
- Luyện tập để nắm chắc Kn từ và đặc điểm cấu tạo từ:
- Giáo dục h/s yêu quí và ham thích tìm hiểu TViệt:
B: Các hoạt động daỵ và học:
1/ ổn định tổ chức: (2 phút)
2/ KTra bbài cũ: ( phần chuẩn bị bài của h/s).( 3 phút)

3/ Bài mới:
*.HĐ1: Khởi động:
GV đa VD:
"Trời thu xanh ngắt mấy từng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu."
(Nguyễn Khuyến)
H.Trong câu thơ trên có mấy tiếng? (14 tiếng)
GV: Vậy 14 tiếng gồm bao nhiêu từ? Từ có cấu
tạo ntn? Chúng ta tìm hiểu bài.
* Hoạt động 2:
- H/s đọc BTập Nêu yêu cầu bài tập:
- Gv hớng dẫn h/s điền vào bảng phụ từ và tiếng
H. trong câu trên có mấy từ và mấy tiếng?
(9 từ, 12 tiếng).
I. Từ là gì? (5 phút)
1/ Bài tập:
a. Phân tích ngữ liệu:
+ BT1: Gồm 9 từ và 12 tiếng.
+ BT2: Từ có thể là 1 tiếng hoặc2 ,
3 tiếng trở lên.
b. Nhận xét:
Tiếng dùng để tạo từ.
Từ dùng để tạo câu.
Một tiếng đợc coi là 1 từ ( Khi
tiếng ấy có thể dùng để tạo câu).
2. Ghi nhớ: (sgk tr 13)
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
H. Trong BT trên từ và tiếng có gì khác nhau?
H. Các đơn vị từ đó gọi là gì? ( Câu).
(?) Qua việc phân tích trên em hiểu từ là gì?

H/s đọc ghi nhớ:
BT nhanh: Đặt câu có từ sau: Nhà, làng, phong
cảnh.
- HS đặt câu -> nhận xét , GV bổ sung.
GV: Các em đã học ở bậc tiểu học . Hãy cho biết
: Thế nào là từ đơn, từ phức?
Y/cầu h/s đọc bài tập sgk Nêu y/c BTập:
H/s thảo luận nhóm 6:
H. Điền các từ trong câu ở BT1 vào bảng phân
loại.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày KQuả, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
H. Dựa vào bảng phân loại hãy chỉ ra sự khác
nhau giữa từ phức và từ đơn?
H. Phân biệt sự khác nhau giữa từ ghép và từ
láy?
H. Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống
nhau?
H. Vậy đơn vị cấu tạo của từ là gì?
- H/s đọc ghi nhớ.
H. ở ghi nhớ em cần nắm đợc những đơn vị kiến
thức nào?
GV chốt.
- H/s đọc BT Nêu y/c của BT
- Kthức có liên quan. Kn và các kiẻu câu từ.
(?) Các từ: Nguồn gốc; Con cháu thuộc
kiểu cấu từ nào?
(?) Tìm những từ đồng nghĩa với từ Nguồn
gốc
II/ Từ đơn và từ phức.(7 phút)

1/ Bài tập:
a.Phân tích ngữ liệu:
Từ đơn: đấy, nớc, ta, tết....
Từ phức + Láy: Trồng trọt
Từ ghép : Chăn nuôi,bánh chng,
bánh giầy.
b. Nhận xét:
- Từ đơn có 1 tiếng, từ phức có 2
tiếng.
- Từ ghép gồm 2 tiếng có quan hệ
về nghĩa.
- Từ láy có 2 tiếng có quan hệ về
âm.
3/ Ghi nhớ: (sgk tr 14)
III. Luyện tập :(20 phút)
1/ Bài tập 1:
a/ Những từ:
Nguồn gốc: con châu đềulà
là từ ghép
b/ Từ đồng nghĩa:
+ Cội nguồn, tổ tiên, cha ông, nòi
giống, gốc rễ, huyết thống.
C/ Từ ghép chỉ quan hệ than
thuộc.
+ Câu mở: Cô dì, chú cháu, anh
em...
2/ Bài tập 2.
- Khẳ năng sắp xếp:
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
(?)Tìm những từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc

theo kiểu: Ông bà, anh chị, con cháu.
(?) Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc
- H/s đọc BT2 Nêu y/c BT
(?) Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép
chỉ quan hệ thân thuộc.
- H/s đọc BT3 Nêu y/c bt.
(?) XĐịnh đực điểm cáctiếng đứng sau tiếng
bánh để phân biệt các loại bánh...
- H/s đọc BT5 Nêu y/c.
(?) Tì nhanh các từ náy theo kiểu sau?
- Theo giới tính (Nam,
Nữ):Anh chị, Ông bà.
- Theo bậc ( Trên- dới): Anh
em,chú cháu
3/ Bài tập 3:
- Cách chế biến bánh, Bánh n-
ớng, Bánh rán...
- Chất lệu làm bánh,Bánh
khoai, bánh chuối..
- T/ chất của bánh, Bánh
phồng, bánh dẻo, bánh nếp.
- Hình dạng của bánh, Bánh
tai voi, bánh gối.
4/ Bài tập 5:
- Tìm các từ láy.
+ Tả tiếng cời: Khanh khách, ha
hả...
+ Tả tiếng nói:ồm ồm, léo nhéo,
thẻ thẻ...
+ Tả dáng điệu: Lom khom. lả lớt,

đủng đỉnh, khệnh khạng...
4/ Củng cố:(2 phút)
(?) Từ là gì?Các kiểu cấu tạo từ.
5/ HDH (3 phút).
- Học 2 ghi nhớ
- Làm BT4.
- Cbị bài.GTiếp văn bản và Pthức biểu đạt.
Ngày Soạn : 9/9/2008
Ngày Giảng: 11 và 12/9/2008
Bài 1 . Tiết 4 : Giao tiếp văn bản và
phơng thức biểu đạt
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Huy động KThức của h/s về các loại vbản mà h/s đã biết.
- Hình thành sơ đồ khái niệm: Văn bản, mục đích giao tiếp,Pthức biểu đạt.
- Luyện tập để h/s nắm đợc 1 số PT biểu đạt vàmột số loại vbẳn có liên quan đến
chơng trình học.
B/ Các hoạt động dậy và học :
Dơng Bích Diệp THCS Nhất Hoà Ngữ Văn 6
1/ T/chức:
2/ KTra: Sự chuẩn bị bài của HS.
3/ Bài mới :
- GV giới thiệu chơng trình TLV lớp 6, và phơng pháp học tập.
(Chơng trình : Học về văn bản, các thể loại tự sự, miêu tả đã học ở cấp1 nhng đợc
nâng cao hơn.
Về phơng pháp: Tích hợp Tiếng Việt, Văn học. Giảm lí thuyết tăng thực hành, luyện
tập, giải các bài tập .)
Hệ thống các hoạt động Nội dùng chính
Hoạt động 1: Trong C/s các em đã đợc tiếp xúc
với nhiều kiểu văn bản, Kiểu văn bản và phơng
thức biểu đạt cũng nh mđ giao tiếp của các loại

vb. Bài hôm nay cô cùng các em tìm hiểu khái
quát về các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
của các kiểu văn bản đó.
*Hoạt động 2:
H. Trong đ/s khi có một t tởng,tình cảm, nguyện
vọng,( khuyên nhủ muốn tỏ lòng yêu mền bạn,
muôn tham gia một h/đ do nhà trờng tổ chức...)
Mà cần biểu đạt cho ngời hay ai đó biết thì em
làm thế nào?
( Nói hoặc viết cho ngời khác biết- Lời nói, chữ
viết.)
+ Gv: nói, viết cho ngời khác biết là ta đã giao
tiếp với những ngời xung quanh.Vậy
H. Gtiếp là gì? Bằng phơng tiện nào?
H. Khi muốn hiểu đợc t tởng, tình cảm, nguyện
vọng ấy1 cách đầy đủ trọn vẹn cho ngời khác hiểu
em phải làm thế nào?
(Tạo lập văn bẳn nói có đầu có đuôi, mạch
lạc,lý lẽ chặt chẽ.)
- Vậy: Nh thế nào là một văn bản?
H/s đọc câu ca dao (sgk tr 16)
H. Câu ca dao sáng tác để làm gì? Nội dung của
câu ca dao?
(Câu ca nêu ra 1 lời khuyên: khuyên con ngời giữ
đúng lập trờng t tởng không giao động khi ngời
khác thay đổi chí hớng.
H.Em hiểu chí ở đây là gì?
( Chí hớng, hoài bão, lý tởng)

I. Tìm hiểu chung về văn bản

và ph ơng thức biểu đạt.
1/ Văn bản và mục đích giao
tiếp.
a/ Bài tập:
b/ Nhận xét:
Gtiếp là truyền đi, tiếp nhận bằng
ngôn ngữ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×