Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.78 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>MA TRẬN </b>
<b>Kiến thức </b> Nhận biết Thông hiểu Vận dụng <sub>Tổng </sub>
TN TL TN TL TN TL
Số nguyên 2
0,5
2
0,5
2
1
6
2
Phân số 2
0,5
2
0,5
3
3
7
4
Góc 2
0,5
2
0,5
3
3
7
4
Tổng 6
1,5
6
1,5
8
7
20
10
<b>ĐỀ THI HỌC KỲ II </b>
<b>Mơn: Tốn </b> <b>Lớp: 6 </b>
<i><b>Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) </b></i>
<b>I/ TRẮC NGHIỆM: (3đ)M</b>
A. 1
3
−
B.-3 C.3 D.1
3
<b>2/ </b>Số đối của 3− là:
A.3 B.-3 C. 1
3 D.
1
3
−
<b>3/ </b>Các ước của 3 là:
A. 1;3 B.1;-1;3;-3 C.0;1;-1;3;-3 D.0;3;-3;6;-6;…
<b>4/ </b>Biết x – 3 = -8. Số x bằng:
A. -5 B.-11 C.11 D.5
<b>5/ </b>Hỗn số 21
3
− được viết dưới dạng phân số là:
A. 5
3
−
B.7
3 C.
7
3
−
D.5
3
<b>6/ </b>Trong các cách viết sau cách viết nào cho ta phân số?
A.1, 2
3, 5 B.
3
0 C.
2
1 D.
5
0
−
<b>7/ </b>Tìm một số mà 2
5 của số ấy bằng 40. Số phải tìm là:
A.30 B.60 C. 16 D. 100
<b>8/ </b>Kết quả của phép tính 4 15
8
− là:
A. 35
8 B.
1
3
8 C.
5
2
8 D.
3
2
8
<b>9/ </b>Góc phụ với góc 320là góc có số đo:
A. 1480 <sub>B. 158</sub>0 <sub> </sub> <sub>C. 58</sub>0<sub> </sub> <sub>D. 48</sub>0
<b>10/ </b><i>Tia Ot là tia phân giác của ·xOy nếu: </i>
A.·<i>xOt</i>=<i>tOy</i>¶ B.<i>xOt</i>· +<i>tOy</i>¶ =·<i>xOy</i> C.·<i>xOt</i>+<i>tOy</i>¶ =·<i>xOy</i>và ·<i>xOt</i>=<i>tOy</i>¶
D.Ba tia Ot, Ox, Oy chung góc
<b>11/ </b><i>Cho hai góc kề bù ·xOy và ·yOz . Gọi Om, On lần lượt là các tia phân giác của các </i>
góc ·<i>xOy và ·yOz. Số đo của ·mOn bằng: </i>
A. 900 B. 600 C. 750 D. 450
<b>12/ Cho </b>·<i>xOy</i>=300. Gọi Ox’ là tia đối của tia Ox. Số đo ·'<i>x Oy</i> bằng:
A. 600 <sub>B. 160</sub>0 <sub> </sub> <sub>C. 150</sub>0 <sub>D. 180</sub>0
<b>II/ TỰ LUẬN: (7đ) </b>
<b>1/ </b>Thực hiện phép tính: (1đ)
a/ 13 . 65 + 13 . 35
b/ 1 3 1 :15
2 4 3 6
− −
<sub>−</sub> <sub>+</sub>
a/ 2x – 3 = 5
b/ 1 :5 11 2
8 <i>x</i>− 4 =
<b>3/ </b>(2đ)
Một lớp học có 45 học sinh bao gồm ba loại: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh trung
bình chiếm 7
15 số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng
5
8 số học sinh cịn lại. Tính số
học sinh giỏi của lớp.
<b>4/(3</b>đ)
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, Oz sao cho ·<i>xOy</i>=600;
· 0
120
<i>xOz</i>=
a/ Trong ba tia Ox, Oy, Oz thì tia nào nằm giữa hai tia cịn lại? Vì sao?
b/ So sánh ·<i>xOy và ·yOz . </i>
<i>c/ Tia Oy có là tia phân giác của ·xOz khơng? Vì sao? </i>
--- Hết ---
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II </b>
Mơn: tốn 6
<b>I/ TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0.25đ. </b>
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
<b>II/ TỰ LUẬN: </b>
1/
a/ 13 . 65 + 13 . 35
= 13(65 + 35)
= 13 . 100
=1300
b/ 1 3 1 :15
2 4 3 6
− −
<sub>−</sub> <sub>+</sub>
= 1 3 1 :11
2 4 3 6
<sub>+ −</sub>
= 6 9 4 :11
12 6
+ −
=11 6.
12 11
=1
2
0,5đ
0,5đ
2/
a/ 2x – 3 = 5
2x = 5 + 3
2x = 8
x = 8 : 2
x = 4
b/ 1 :5 11 2
8 <i>x</i>− 4 =
15
8 : x = 2 +
1
1
4
15
8 : x =
1
3
4
13
8 : x =
13
4
x = 13
8 :
13
4
x = 13
8 .
4
13
x = 1
0,5đ
0,5đ
3/
Số học sinh trung bình của lớp là:
45. 7
15 = 21 (học sinh)
0,5đ
Số học sinh còn lại là:
45 – 21 = 24 (học sinh)
Số học sinh khá của lớp là:
24 . 5
8 = 15 (học sinh)
Số học sinh giỏi của lớp là:
24 – 15 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh.
0,5đ
0,5đ
4/
a/ Trong ba tia Ox, Oy, Oz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz. Vì trên cùng
một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox có ·<i><sub>xOy</sub></i><sub> < ·</sub><i><sub>xOz (do 60</sub></i>0<sub> < 120</sub>0<sub>). </sub>
b/ Tính ·<i>yOz </i>
Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz
nên ta có ·<i>xOy</i>+·<i>yOz</i>=1200
600<sub> + </sub>·<i><sub>yOz</sub></i><sub> = 120</sub>0
·<i>yOz = 120</i>0<sub> – 60</sub>0<sub> </sub>
·<i>yOz = 60</i>0
So sánh: ta có ·<i>xOy</i> = 600 <sub> và </sub>·<i><sub>yOz</sub></i><sub> = 60</sub>0
<i>Vậy ·xOy = ·yOz </i>
c/ Ti<i>a Oy là tia phân giác của ·xOz . Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz và </i>
·
<i>xOy = ·yOz </i>
1đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ