Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.74 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Nhận định chăm sóc:</b>
* Hỏi bệnh người bệnh hoặc người nhà người bệnh:
- Tình trạng ho và khạc đờm từng đợt diễn biến như thế nào?
- Thời gian ho và khạc đờm của mỗi đợt?
- Tính chất và màu sắc đờm?
- Khó thở, mức độ và tính chất của cơn khó thở?
- Tìm ngun nhân và yếu tố thuận lợi: Hút thuốc lá? Nghề nghiệp? Môi trường sống?
Tình trạng viêm đường hơ hấp trên tái diễn…?
* Khám bệnh:
- Khám và nêu được: Toàn trạng? Biểu hiện nhiễm khuẩn? Tím? Phù?
- Tình trạng về cơ quan hơ hấp: Hình dạng lồng ngực khi thở? Tần số thở? Tính chất khó
thở? Ho và khạc đờm, số lượng và màu sắc đờm…?
- Tuần hoàn: Huyết áp? Mạch? Tần số tim?
- Nêu các cơ quan khác nếu có triệu chứng bệnh lý thể hiện.
- Tham khảo các kết quả xét nghiệm: Xquang, khí máu…?
<b>2. Lập kế hoạch chăm sóc:</b>
- Làm sạch dịch ứ đọng ở phế quản.
- Thực hiện các y lệnh về thuốc cho bệnh nhân.
- Chăm sóc về dinh dưỡng và tinh thần.
- Phòng và phát hiện sớm các biến chứng.
- Thực hiện giáo dục sức khỏe.
<b>3. Thực hiện chăm sóc:</b>
* Làm sạch dịch ứ đọng ở phế quản:
- Cho bệnh nhân uống nhiều nước (khi chưa có suy tim và phù) để đờm dễ khạc.
- Thực hiện các động tác vỗ và rung lồng ngực để gây long đờm.
- Hướng dẫn bệnh nhân tập thở sâu và ho có hiệu quả (thực hiện 4 lần/ngày, mỗi lần 5 –
10 phút).
* Thực hiện các mệnh lệnh về thuốc:
- Thực hiện y lệnh thuốc loãng đờm, long đờm (khơng dùng thuốc kìm ho)
- Thực hiện y lệnh thuốc kháng sinh (chú ý choáng phản vệ).
- Thực hiện y lệnh thuốc giãn phế quản (chú ý tác dụng phụ của thuốc như khó chịu, buồn
nơn, mạch nhanh với Theophylin uống, trụy tim mạch hoặc ngừng thở nếu tiêm tĩnh
- Thực hiện y lệnh thuốc corticoit (chú ý nhiều tai biến như giảm sức đề kháng, lỗng
xương, tăng huyết áp, chảy máu tiêu hóa…)
* Chăm sóc về dinh dưỡng và tinh thần:
- Cho bệnh nhân ăn chế độ ăn giàu calo, giàu đạm và vitamin.
- Động viên và khích lệ để bệnh nhân an tâm điều trị.
* Đề phòng và phát hiện sớm các biến chứng:
Theo dõi sát bệnh nhân:
- Phát hiện khó thở, mức độ, đếm tần số thở.
- Mức độ tím tái.
- Mạch, HA, thân nhiệt.
- Đờm, số lượng và màu sắc.
- Tình trạng phù chi.
* Giáo dục sức khỏe:
- Khuyên bệnh nhân tránh tất cả những yếu tố gây kích thích niêm mạc phế quản:
+ Không hút thuốc (cả thuốc lá và thuốc lào).
+ Cải thiện môi trường : Sạch sẽ, khơ ráo, thống mát về mùa hè ấm mùa đơng.
+ Nếu có điều kiện nên tiêm phịng cúm vào mùa thu đông.
- Luyện tập phục hồi chức năng hô hấp:
+ Hướng dẫn bệnh nhân tập thở sâu để tống được nhiều khí cặn (hít vào sâu bằng mũi,
thở ra hết bằng miệng chúm môi). Tập 4 lần/ngày, mỗi lần 5-10 phút.
+ Hướng dẫn bệnh nhân cách tự làm sạch dịch ứ đọng ở phế quản bằng cách: Hàng ngày
uống đủ nước, tập ho có hiệu quả (ho 2 tiếng một ở thì thở ra, tiếng thứ 2 mạnh kết hợp
với lực ép của cơ hồnh).
+ Khun bệnh nhân có chế độ ăn đủ calo, đạm và giàu vitamin, luyện tập thể dục hợp lý
để tăng cường sức đề kháng.
+ Dặn bệnh nhân khi thấy có một trong các dấu hiệu bất thường sau phải đến khám lại:
Khó thở; sốt; khạc đờm mủ; phù…
<b>4. Đánh giá chăm sóc: Các kết quả mong muốn là:</b>
Bệnh nhân ngày một dễ thở hơn.
Giảm và sạch dịch xuất tiết ở đường hô hấp.
Không bị các biến chứng.