Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Kỹ thuật cơ khí - Cạo và mài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.08 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chơng VI </b>


<b>Cạo vệ mệI</b>


<b>6.1</b> <b>.Thế no lμ c¹o gät kim lo¹i? </b>


Cạo lμ dùng các loại dao khác nhau để cạo đi lớp kim loại rất mỏng trên bề mặt chi
tiết gia công, nhằm nâng cao độ bóng sạch bề mặt vμ độ chính xác hình dạng của nó.
Thơng th†ờng lμ đem chi tiết cần gia công vμ phối với bμn máp ( phẳng) th†ớc phẳng
hoặc chi tiết phối hợp đã gia công tinh, để nạo gọt đi những điểm cao của chi tiết gia
công. Qua nhiều lần rμ phối lần l†ợt cạo bỏ điểm cao, lμm tăng điểm tiếp xúc của bề
mặt phối hợp, hình thμnh hình dáng chính xác của chi tiết hoặc phối hợp khít khao
giữa mt tip xỳc.


6.2.Cạo thờng chia thnh những quá trình no? hoa văn thờng thấy có những loại
no?


Quỏ trỡnh chung của cạo gọt chia ra: cạo thô. Cạo mịn, cạo tinh vμ cạo hoa văn …..
Cạo thô th†ờng lμ nhằm loại bỏ các đấu vết dao do gia cơng cơ khí để lại, vμ các lồi
lõm, cong vẹo rõ rệt trên bề mặt chi tiết. Cạo mịn lμ trên cơ sở cạo thô, chọn cạo
những điểm lớn mμ sáng xuất hiện sau khi rμ phối;lμm cho các điểm đó từ to chở
thμnh nhỏ, nhằm đạt đ†ợc yêu cầu số điểm hiện raTrong đơn vị diên tích


. Ph†ơng pháp cạo tinh giống nh† cạo mịn, chỉ có lμ vệt dao ngắn, phải mịn, nhằm đạt
đ†ợc yêu cầu chính xác cao hơn. Cạo hoa văn có hai tr†ờng hợp: một tr†ờng hợp lμ
trên cơ sở cạo mịn, lμm cho những hoa cạo trên đ†ờng hoặc mặt phẳng đã lộ ra thêm
phần đẹp lên; một loại khác lμ, cạo ra một lớp hoa văn trên đ†ờng vệt củabμo tinhvμ
mμi tinh hoặc bề mặt có chuyển động t†ơng đối, để nó giữ đầu, cải thiện điều kiện
lμm trơn, vμ nâng cao chất l†ợng ngoại quan của sản phẩm. Hoa văn th†ờng thấy có
hoa văn ơ vng, hoa văn l†ỡi liềm, hoa văn sợi xích vμ hoa văn chim én…



<b>6.3.Lỵng d gia c«ng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bảng 6-1: lợng d cạo nạo(mm)


Lợng d cạo nạo mặt phẳng
Chiều di mặt phẳng
Độ rộng mặt


phẳng 100 500 > 500- 1000 > 1000
~2000


>
2000~4000


> 4000~
6000


> 100 0, 10 0,15 0, 20 0,25 0,30


> 100~ 500 0,15 0,20 0,25 0, 30 0,40


Lợng d cạo mặt cong
Chiều di lỗ
Đờng kính


lỗ >= 100 > 100 ~200 >200 ~300


>= 80 0,05 0,08 0,12


< 80 ~100 0,10 0,15 0,25



< 180 ~360 0,15 0,25 0,35


<b>6.4.Chất lộ hiện có những loại no? sử dông ra sao? </b>


Bôi chất lộ hiện lên bề mặt chi tiết rμ phối vμ dụng cụ kiểm tra, sau khi rμ phối lắp
ráp, thông qua các điểm tiếp xúc có thể lộ hiện ra tình hình tiếp xúc giữa bề mặt cần
nạo vμ bề mặt rμ phơí, nhằm cung cấp số liệu cho b†ớc nạo tiếp theo. Chất lộ hiện
th†ờng dùng có: bột hồng đơn vμ dầu xanh. Bột hồng đơn dùng dầu máy để hoμ trộn
khi sử dụng. Khi cạo thơ có thể hoμ lỗng hơn một chút để dễ bôi vμ đểm lộ diện cũng
lớn hơn. Khi cạo tinh phải hoμ đặc hơn một chút nếu không điểm lộ hiện sẽ không rõ
Dầu xanh do chất mμu xanh phổ ( xanh d†ơng) vμ dần thμnh dầu thầu dầu hỗn hợp
lại mμ thμnh. Th†ờng dùng để cạo bề mặt đồng, nhôm đặc biệt hiệu quả khi


sử dụng cạo mặt cong, cng nổi rõ hơn.


<b>6.5.Dụng cụ cạo thờng dùng có những loại no? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

H×nh 6-2a. Các lọai mũi cạo.
<b>6.6.Chọn vật liệu dao cạo nh thÕ nμo? </b>


Dao cạo phải có độ cứng t†ơng đối cao vμ có l†ỡi cạo sắc. Vì thế vật liệu lμm dao
cạo đ†ợc lựa chọn, sau khi sử lý nhiệt ( nhiệt luyện) thì độ cứng của nó vμo khoảng
HRC 60. Khi cạo bề mặt chi tiết gia cơng có độ cứng cao, có thể sử dụng thép cơng
cụ tốc độ cao W18 Cr 4V hoặc chắp ghép l†ỡi dao hợp kim cứng lên cán dao để sử
dụng.


<b> </b> <b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b> H×nh 6-2: Dao cạo mặt phẳng. </b></i>



<b> 6.7. Mi dao cạo nh thế nμo? </b>


Các b†ớc mμi vμ yêu cầu mμi dao cạo mặt phẳng vμ dao cạo mặt cong đại thể giống
nhau. Nói chung tr†ớc tiên dùng máy mμi mμi thơ phơi tạo hình, sau khi tơi dùng máy
mμi mịn hoặc đá mμi dầu để mμi tinh cho đến khi đạt u cầu. Góc hình học của dao
cạo có thể căn cứ vμo trình độ thμnh thạo của ng†ời thao tác, t† thế cầm dao vμ yêu
cầu khác nhau của bề mặt cạo gọt để quyết định. Ngoμi ra, độ đμn hồi của cán dao
cũng ảnh h†ởng đến việc xác định góc. Cho nên, tuỳ dao cạo có quy phạm góc nhất
định, nh†ng không thật nghiêm ngặt. L†ỡi dao cạo mặt phẳng mμ nói, chỉ cần bảo
đảm l†ỡi cắt gọt có góc âm tr†ớc khoảng 150<sub> vμ trong q trình cắt gọt có góc cắt </sub>


khoảng 1250<sub> lμ đ†ợc. Trong sử dụng, để đảm bảo l†ỡi dao sắc phải th†ờng xuyờn </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

) Dao cạo tam giác; (c) Dao cạo đầu bán nguyệt;
(d) Dao cạo kiểu chia kho¸.


<b> Hình 6 -3 Giản đồ mặt cong dao cạo. </b>
<b>6.8. Cạo tấm phẳng tiêu chuẩn nh thế nμo? </b>


Tấm phẳng tiêu chuẩn( còn gọi tấm phẳng cơ chuẩn) lμ những tấm phẳng đ†ợc tao
ra bằng cách lần l†ợt rμ đối vμ cạo đối nhau ba tấm phẳng. Các b†ớc cụ thể lμ: Tr†ớc
tiên cạo thô hai l†ợt ba tấm phẳng để xố bỏ vết dao gia cơng cơ khí, rồi lần l†ợt
đánh ký hiệu ba tấm phẳng lμ 1,2,3. Sau rμ đối nhau cạo nạo. Vòng tuần hoμn thứ
nhất, dùng tấm phẳng ký hiệu số 1 lμm chuẩn quá độ để rμ đối cạo gọt tấm phẳng số
2, cho đến khi tấm phẳng số 2 hoμn toμn áp sát tấm phẳng số 1; vẫn lấy tấm số 1 lμm
chuẩn rμ đối với số 3 để cạo gọt cho đến khi chúng hoμn toμn áp sát, tiếp đó dùng tấm
số 2 rμ đối với tấm số 3 để cạo gọt, để cho l†ợng cạo nạo của hai tấm đại thể bằng
nhau, cho đến khi hoμn toμn áp sát nhau.Vòng tuần hoμn thứ 2, lấy tấm số 2 lμm
chuẩn rμ dối với tấm số 3, chỉ cạo nạo tấm số 3 cho đến khi hoμn toμn áp sát với tấm


số 2, lại dùng tấm số 2 rμ đối với tấm số 1 để cạo nạo cho đến khi hoμn toμn áp sát.
Vòng tuần hoμ thứ 3, lấy tấm số 3 lμm chuẩn rμ đối cạo lại tấm số 1,2; Cho đến khi
hoμn toμn áp sát sau cùng cạo lại tấm số 1,tấm số 2 lặp lại q trình nói trên số lần
tuần hoμn cμng nhiều thì tấm phẳng tạo ra cμng chính xác, cho đến khi lấy bất kỳ hai
tấm trong ba tấm để rμ đối, điểm lộ hiện của nó cơ bản thống nhất vμ phân bố đều trên
bề mặt lμm việc của tấm phẳng. Ph†ơng pháp vμ các b†ớc rμ đối cạo nạo tuần hoμn
tấm phẳng tiêu chuẩn nh† hình 6-4 thể hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nhau, mμ số điểm lộ hiện trong đơn vị diện tích phù hợp yêu cầu thì cơng việc cạo nạo
có thể kết thúc.


<b> H×nh 6 – 4: Phơng pháp r v cạo tuần hon tấm phẳng tiêu chuẩn. </b>


<b> Hình 6 5: Cong vỈn cïng chiỊu. </b>


<b> Hình 6- 6: R đẩy chéo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>chi tit gia công vμ dụng cụ rμ đặt không ổn dịnh hoặc chi tiết gia công tơng đối </b>
<b>mỏng, trong quá trình rμ đã xảy ra biến dạng đμn hồi với tình huống khác </b>
<b>nhau, có thể lμm cho những điểm lộ hiện của các lần rμ đối không giống nhau. </b>
<b>Phơng pháp khắc phục lμ: Đặt ổn định chi tiết gia công hoặc dụng cụ rμ đối, </b>
<b>đối với chi tiết ra cơng mỏng thì có sử dụng phơng pháp đẩy hoặc kéo, nhờ vμo </b>
<b>trọng lực của chính dụng cụ rμ đối để áp xát mμ khơng cn lc ố. </b>


6.10. Nguyên nhân xảy ra vết xé, vết xớc trên bề mặt cạo nạo v chi tiết gia côngbị
biến dạng khi cạo nạo?


Chiều cạo nạo của hai lần phải giao nhau, nếu chỉ cạo theo một chiều, hoặc l†ỡi
dao thò ra quá dμi đều có thể dẫn tới vết x†ớc bề mặt nạo. Bề mặt cạo nạo có vết xé lμ
do các nguyên nhân:



<b> Phần lỡi dao cạo không sắc, khơng nhẵn lắm, có vết mẻ hoặc nứt nhỏ….do đó </b>
<b>phải đảm bảo nhiệt luyện tốt lỡi dao vμ chất lợng mμi lỡi dao. Nguyên nhân </b>
<b>chủ yếu dẫn tới chi tiết gia công bị biến dạng lμ do gá đặt hoặc kẹp giữ chi tiết </b>
<b>khơng thích hợp. để phòng ngừa chi tiết bị biến dạng ngoμi việc phải đặt gá hợp </b>
<b>lý ra còn phải kẹp chặt vμo dụng cụ cặp chuyên dùng mới tiến hμnh cạo no. </b>


<b>6.11. lm thế no mi dao cạo tam giác?</b>


gúc tr†ớc của dao cạo tam giác đ†ợc xác định nh† thế nμo? việc mμi l†ỡi dao cạo
tam giác thì tr†ớc tiên dùng máy mμi mμi thơ tạo hình( bao gồm cả mở rãnh) với
phôi dao, sau khi tôi cứng mới dùng đá mμi đầu để mμi tinh. Trong đó mμi tinh sau
khi tôi lμ vấn đề mấu chốt đảm bảo chất l†ợng dao cạo cách lμm lμ: cùng lúc cho cả
hai l†ỡi dao của dao cạo lên đá mμi đẩy tới đẩy lui mμi thuận theo phần cong, cho
đến khi mặt cong của cả ba l†ỡi dao đều nhẵn, l†ỡi dao sắc.


dùng dao nạo tam giác để nạo mặt cong trong khi nạo thơ cần đảm bảo góc tr†ớc
d†ơng, khi nạo mịn hoặc nạo tinh cần sử dụng góc tr†ớc nhỏ, thậm chí lμ góc tr†ớc
âm. Những góc cắt gọt có liên quan của dao cạo nh† hình 6-7 thể hiện.


6.12. Lμm thÕ nμo c¹o bạc trục ba mảnh?


phơng pháp v các bớc cạo bạc trơc ba m¶nh nh† sau:


6.12.1. sử dụng dụng cụ cặp gá chuyên dùng để gá giữ bạc trục, hoặc lót đệm cao su
vμo miệng kềm để ngừa bạc trục biến dạng hoặc sê dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

6.12.3. chọn dùng dao cạo đầu bán nguyệt đã mμi thμnh góc tr†ớc âm để cạo ( lúc đó
những điểm cạo ra khơng có góc cạnh) khi cạo, có thể đẩy về phía tr†ớc, cũng có thể
tạo qua trái qua phải hoặc chéo theo chiều 450<sub>.</sub>



6.12.4. điểm hiện thị cuối cùng cứ mỗi 25mm2<sub> có 18 đến 20 điểm lμ vừa. Nếu v†ợt</sub>


qua 25 điểm thì bạc trục dễ bị mịn hỏng, lại khó hình thμnh mμng dầu lý t†ởng. điểm
cạo gọt yêu cầu nhỏ mμ sâu khơng góc cạnh phân bố phải đều.


6.12.5.ở đoạn vμo dầu của bạc trục ( h†ớng của trục chính) cạo ra rãnh vμo dầu kín,
sâu 0,5 ~ 1mm rộng 3~4mm mặt hai đầu cách nhau 5 ~ 6mm, để sau khi khởi động
trục chính có thể dẫn dầu nhờn vμo trong bạc trục, hình thμnh mμng dầu.


6.12.6.


<b>6.13. Lμm thÕ nμo c¹o b¹c trơc phèi hỵp? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Các b†ớc cạo nạo ổ bi đũa trong tròn ngoμi côn nh† sau:


tr†ớc tiên dùng trục tâm tiêu chuẩn để rμ điểm cạo sửa lỗ thân máy phối hợp với mặt
côn ngoμi của ổ bi đũa để cho điểm hiển thị của nó đạt yêu cầu. Sau đó lấy lỗ thân
máy lμm chuẩn để rμ điểm cạo sửa mặt côn ngoμi của ổ bi đũa cho khớp hợp nhau.
Điều cần l†u ý lμ, khi rμ điểm chỉ cần soay động qua trái qua phải 450


lμ đ†ợc, tuyệt
đối không chuyển động quay 3600<sub>, nếu khơng sẽ ảnh h†ởng đến độ chính xác khớp </sub>


hợp khi phối lắp tĩnh. Cuối cùng dùng trục phối hợp rμ điểm lỗ trong ổ bi để cạo sửa
lỗ trong, cho đến khi đặt yêu cầu. Do mặt cơn ngoμi của bạc trục nμy có rãnh thơng,
sau khi cạo sửa lỗ trong sẽ sinh ra thu co không đồng đều, dẫn tới mức độ khớp hợp
giữa mặt côn ngoμi với lỗ thân máy kém nên th†ờng phải tiến hμnh kiểm tra lại đối
với mặt côn ngoμi, cho đến khi sự khớp hợp bề mặt trong ngoμi đáp ứng yêu cầu.
<b>6.15. Khi cạo gọt đờng chạy( sống trợt) trong máy cần tuân thủ những nguyên </b>


<b>tắc trung nμo?</b>


Hình thức tổ hợp các sống tr†ợt trong các máy khác nhau nh†ng khi cạo nạo có
những nguyên tắc chung. Cần tuân thủ đó lμ phải chọn một sống tr†ợt lμm đ†ờng
chuẩn khi cạo tr†ớc tiên cạo sống tr†ợt chuẩn. Sau đó lấy đó lμm chuẩn để cạo sống
tr†ợt khác với nó. Ngoμi ra nói chung yêu cầu theo chiều rọc của sống tr†ợt phần giữa
phải hơi cao vị trí phần cao của nó nằm ở chỗ th†ờng sử dụng của sông tr†ợt (số lần
qua lại nhiều nhất ).


<b>6.16. Sau khi cạo kiểm tra vμ đo đọ thẳng của đờng chạy ( sống trợt) nh thế </b>
<b>nμo?</b>


Có nhiều ph†ơng pháp đo sai lệch độ thẳng của sống tr†ợt căn cứ vμo nguyên lý đo
có thể chia ra lμm hai loại:


đ†ờng vμ đo góc. do độ chính xác đo đ†ờng t†ơng đối thấp, cho nên ít sử dụng. Đo
góc lμ cách đo chia sống tr†ợt thμnh một số đoạn sau đó đo trị số độ góc sai lệch của
các đoạn đó đối với đ†ờng thẳng lý t†ởng, cuối cùng thông qua sơ đồ toạ độ để xác
định độ sai lệch độ thẳng của sống tr†ợt. Các máy móc sử dụng ph†ơng pháp đo trị
số góc có: máy thuỷ bình ( ni vơ), ni vơ hợp ảnh quang học vμ máy đo phẳng thẳng
quang học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Khi kiểm tra vμ đo đạc độ vuông góc của hai đ†ờng chạy có thể căn cứ vμo hình
thức khác nhau của đ†ờng chạy mμ sử dụng một mình ni vơ kiểu khung vng để đo;
cũng có thể dùng phối hợp th†ớc đo góc khung vng vμ đồng hồ so để đo. Ph†ơng
pháp lμ ở bên cạnh hai đ†ờng chạy vng góc nhau chọn một chỗ bằng phẳng để đặt
th†ớc góc khung vng, sau đó đặt đế đồng hồ đo lên một đ†ờng chạy sao cho đầu
đồng hồ so tiếp xúc với một mặt của th†ớc góc khung vng sau cùng đẩy dịch đế
đồng hồ để cho trị số đo của nó gần với 0; cũng dùng ph†ơng pháp để đo một mặt mμ
th†ớc góc khung vng vng góc với mặt nμy. Trị số mμ nó thể hiện lμ sai lệch độ


vng góc của hai đ†ờng chạy.


6.19. Trong qu¸ trình cạo, cần chú ý những điểm an ton no?


Các điểm về an ton trong quá trinh cạo nạo, chủ yếu có mÊy ®iĨm sau:


. Tr†ớc khi cạo cần loại bỏ các góc cạnh nhon sắc của chi tiết gia cơng dề phịng nó
cắt cứa vμo tay.Đối với chi tiết khơng đ†ợc phép vát góc khi cạo cần đắc biệt chú ý
yêu cầu thao tác.


Đối với chi tiết cỡ lớn, khi di chuyển trên cần phải chú ý an toμn đặt để phải vững
chắc


Khi đứng trên giμn dáo để cạo nạo phải đặt tấm giμn vững chắc phòng ngừa bị tr†ợt
khi phải dùng sức đẩy cạo


Khi cạo ở mép cạnh chi tiết, lực dùng phải nhỏ để tránh dao cạo đột ngột v†ợt ra
ngoμi chi tiết khiến ng†ời thao tác mất thăng bng gõy tai nn.


Dao cạo sau khi dùng phải bảo quản thích hợp không dùng dao cạo vo việc kh¸c.
<b>6.20. ThÕ nμo lμ mμi rμ ( nghiỊn ) ?</b>


Dùng công cụ mμi rμ vμ chất mμi rμ để mμi boc đi một lớp kim loại cực mỏng trên
bề mặt linh kiện, nhằm nâng cao độ chính xác vμ độ nhẵn bóng của chi tiết ph†ơng
pháp gia cơng đó gọi lμ mμi rμ( ngiền).


Mμi rμ lμ một ph†ơng pháp gia công lμm bóng th†ờng dùng để gia cơng tinh mặt
phẳng mặt trụ trịn … độ chính xác của nó có thể đặt IT5 ( độ chính xác cấp I của hệ
quốc tế cũ) trở lên. độ nhám bề mắt có thể đạt tam giác ’0,2~’0,012 ( ’ 10 ~’14).
Phạm vi ứng dụng gia công mμi rμ rất rộng. Nó có thể gai cơng mặt trong mặt ngoμi


các loại lỗ trục; mặt phẳng, mặt nón mặt cầu, ren vμ bề mặt có hình dạng đặc biệt các
loại vật liệu nh† thép các bon, hợp kim cứng, gang đúc vμ kim loại mμu đã qua sử lý
nhiệt hoặc ch†a sử lý nhiệt vμ vật liệu phi kim loại nh† thuỷ tinh,pha lê…. đều có thể
gia cơng mμi rμ, mμ có thể đạt d†ợc độ bóng nhẵn t†ơng đối tốt vμ độ chính xác hình
học t†ơng đối cao.


</div>

<!--links-->

×