Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Gán L3-Tuần 29(cktkn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.76 KB, 25 trang )

TUẦN 29
Thứ hai ngày 5.4.2010.
TẬP ĐỌC: BUỔI HỌC THỂ DỤC
I/.Mục tiêu:
*Tập đọc:
*Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến
*Hiểu nd: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một hs bị tật nguyền.(trả lời được các CH trong
SGK)
* Hãy làm những việc bằng sức mình
* Kể chuyện:
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
HSK,G biết kể toàn bộ câu chuyện
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định : Hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập
đọc: “Cùng vui chơi”.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện đọc
Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến
- GV đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau
đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng
cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.


-YC HS đặt câu với từ mới. (nếu cần)
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS
đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài
Hiểu nd: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một hs bị
- 3 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2
vòng)
-HS đọc theo HD của GV: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti,
Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.
-3 HS đọc, mỗi em đọc một đọan trong bài theo
hướng dẫn của giáo viên.
-Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Nen-li rướn người lên / và chỉ còn cách xà
ngang hai ngón tay. // “Hoan hô! // Cố tí nữa
thôi!” / -Mọi người reo lên, //Lát sau, / Nen-li đã
nắm chặt được cái xà. //
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ: Chật vật.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu
cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 1. (giọng vừa phải).
1

tật nguyền.(trả lời được các CH trong SGK)
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
-Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
-Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế
nào?
-YC HS đọc đoạn 2.
-Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
-Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi
người?
-YC HS đọc đoạn 2, 3.
-Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li.
-Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên khác?
-GV treo bảng phụ các gợi ý cho HS chọn và giải
thích vì sao em chọn ý đó.
Hoạt động 3 : .Luyện đọc lại
Củng cố kĩ năng đọc của HS
- GV đọc diễn cảm một đoạn.
- Cho HS đọc lại 3 đoạn.
GV nhận xét, khen ngợi
Hoạt động 4: Kể chuyện
Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện
theo lời của một nhân vật.
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Các em kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời
của một nhân vật.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời
một nhân vật. Các em có thể theo lời Nen-li, lời Đê-

rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, hoặc kể theo lời thầy giáo.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh
nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó
gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố: Dặn dò:
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao
rồi đứng thẳng người trên xà ngang.
-Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti ….con bò mọng non.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì bị tật từ nhỏ. Nen-li bị gù.
-Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình, muốn làm
được những việc như các bạn đã làm.
-1 HS đọc đoạn 2, 3.
-Nen-li bắt đầu leo lên một cách chật vật, mặt đỏ
như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán, cậu cố sức leo,
Nen-li rướn người lên, Nen-li nắm chặt được cái
xà.
-Cậu bé can đảm.
-Nen-li dũng cảm.
-Một tấm gương sáng.
-………………………………
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.

-HS xung phong thi đọc.
-5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC SGK.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. (chọn một nhân vật
để mình sắp vai kể).
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-3 HS thi kể trước lớp.
HSK,G biết kể toàn bộ câu chuyện
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay
nhất.
2
-Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích
HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng
nghe. Về nhà học bài.
-Nhận xét tiết
-Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị
tật nguyền.
TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu:
Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.
Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn
giản theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông.Bài 1,2,3
Áp dụng vào trong thực tế cuộc sống
II/ Phương tiện:
Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS.
Phấn màu.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy hocï:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách tính diện
tích của một hình chữ nhật.
Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình
chữ nhật.
-GV phát cho mỗi HS một hình chữ nhật đã chuẩn bị
như phần bài học của SGK.
-Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu hình vuông?
-GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông?
-GV hướng dẫn HS cách tìm số ô vuông trong hình
chữ nhật ABCD:
+Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia
làm mấy hàng?
+Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả
bao nhiêu ô vuông?
-GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
-Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu
xăng-ti-mét vuông?
-GV yêu cầu HS đo chiều dài và chiều rộng của hình
chữ nhật ABCD.
-GV YC HS thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm.
-GV giới thiệu: 4cm x 3cm= 12cm
2
, 12cm
2
là diện

tích của hình chữ nhật ABCD.
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy
-HS nhận đồ dùng.
-Gồm 12 hình vuông.
-HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể đếm, có
thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực hiện
phép cộng 4 + 4 +4 hoặc 3 + 3 + 3)
+Được chia làm 3 hàng.
+Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+Hình chữ nhật ABCD có:
4 x 3 = 12 (ô vuông)
-Mỗi ô vuông là 1cm
2
.
-Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12cm
2
.
-HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài
là 4cm, chiều rộng là 3cm.
-HS thực hiện 4 x 3= 12. (HS có thể ghi đơn vị của
kết quả là cm)
3
chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
-GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta
làm như thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập
Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để
tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản
theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông.
Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ
nhật.
-Yêu cầu HS làm bài
-HS nhắc lại kết luận.
-Bài tập cho chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật,
yêu cầu chúng ta tính diện tích và chu vi của hình.
-1 HS nhắc lại trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
nhápHS lắng nghe rút kinh nghiệm
Chiều dài 5cm 10cm 32cm
Chiều rộng 3cm 4cm 8cm
Diện tích HCN 5 x 3 = 15(cm
2
) 10 x 4 = 40(cm
2
) 32 x 8 = 256(cm
2
)
Chu vi HCN (5+3) x 2 = 16 (cm) (10+4) x 2 = 28 (cm) (32+8) x 2 = 80(cm)
-GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 2: -GV gọi HS đọc đề toán.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: 14cm
Diện tích:……?
-Gv nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Em có nhận xét gì về số đo của chiều dài và

chiều rộng của hình chữ nhật trong phần b?
-Vậy, muốn tính được diện tích hình chữ nhật b, chúng
ta phải làm gì trước?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
4 Củng cố: Dặn dò:
YCHS nhắc lại qui tắc tính diện tích HCN.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, học
thuộc qui tắc và chuẩn bị bài : Luyện tập
-Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng
5cm, chiều dài 14cm. Tính diện tích miếng bìa
đó.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở
Bài giải
Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là:
14 x 5= 70(cm
2
)
Đáp số: 70 cm
2
-1 HS đọc trước lớp.
-Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị
đo.
-Phải đổi số đo chiều dài thành xăng-ti-mét
vuông.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
PBT. Bài giải:
a.Diện tích hình chữ nhật là:
(5 x 3 = 15 (cm

2
)
b.Đổi 2dm = 20cm
Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 9 = 180 (cm
2
)
Đáp số: a. 15cm
2
; b. 180cm
2
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần
học tập tốt.
4
Thứ ba ngày 6.4.2010.
TOÁN : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Biết tính diện tích hình chữ nhật. Bài 1 ; 2 ;3.
-HS có kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật
- Yêu thích học toán
II/Đồ dùng:
Hình vẽ bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
-Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích và chu vi của
hình chữ nhật. BT 3
- Nhận xét-ghi điểm.

3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn
luyện kĩ năng tính diện tích HCN có kích thước cho
trước.. Ghi tựa.
b.Hoạt động:Hướng dẫn kuyện tập:
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV hỏi: Bài cho trước kích thước của hình chữ nhật
như thế nào?
-BT yêu cầu chúng ta làm gì?
-Khi thực hiện tính diện tích, chu vi của hình chữ
nhật, chúng ta phải chú ý đến điều gì về đơn vị của số
đo các cạnh?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều dài: 4dm
Chiều rộng: 8cm
Chu vi: ……cm?
Diện tích: ……cm?
-Chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 2: -Gọi 1 HS đọc YC.
-Yêu cầu HS quan sát hình H.
-Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại với
nhau?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của hai
hình chữ nhật ABCD và DMNP?
-Yêu cầu HS tự làm bài.

2 HS lên bảng làm BT.
a.Diện tích hình chữ nhật là:

(5 x 3 = 15 (cm
2
)
b.Đổi 2dm = 20cm
Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 9 = 180 (cm
2
)
Đáp số: a. 15cm
2
; b. 180cm
2
HS nhắc lại
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Hình chữ nhật có chiều dài là 4dm, chiều rộng
là 8cm.
-BT yêu cầu chúng ta tính diện tích, chu vi của
hình chữ nhật.
-Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Bài giải:
Đổi 4dm = 40cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320(cm
2
)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(40 + 8) x 2 = 96(cm
2
)

Đáp số: 320 cm
2
; 96 cm
2
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS quan sát hình trong SGK.
-Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và
DMNP ghép lại với nhau.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính diện tích của từng
hình chữ nhật và diện tích của hình H.
-Diện tích của hình HS bằng tổng diện tích hai
hình chữ nhật ABCD và DMNP.
5
A 8cm B
10cm
D
C M
8cm
P N

- Chữa bài vàghi điểm cho HS
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta phải biết
được gì?
-Đã biết số đo chiều dài chưa?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Chiều rộng: 5cm

Chiều dài: gấp 2 chiều rộng.
Diện tích: ……cm?
-Chữa bài và ghi điểm HS.
4 Củng cố Dặn dò:
Tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT
-Nhận xét giờ học
-1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm VBT.
Bài giải:
a.Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
8 x 10 = 80 (cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160 (cm
2
)
b.Diện tích hình H là:
80 + 60 = 240(cm
2
)
Đáp số: a. 80 cm
2
; 160 cm
2
b. 240cm
2
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Chiều rộng hình chữ nhật là 5cm, chiều dài gấp
đôi chiều rộng .

-Bài toán yêu cầu chúng tìm diện tích của hình
chữ nhật.
-Biết được số đo chiều rộng và số đo chiều dài.
-Chưa biết và phải tính.
-1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm VBT.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50(cm
2
)
Đáp số: 50cm
2
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Viết đúng tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thế dục (BT2).
- Làm đúng bài tập 3a.
II/Phương tiện:
Bảng viết sẵn các BT 3a
HS chuẩn bị PHT
III/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:Hát
2/ KTBC:
* Nhận xét bài thi giữa kỳ 2
3/ Bài mới:
a/ GTB: giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết -Lắng nghe và nhắc tựa.

6
1 đoạn trong bài Buổi học thể dục và làm bài tập
phân biệt s / x
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
-Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi
người?
-Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?
Vì sao?
-Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-GV HD:Nen-li: viết hoa chữ đầu tiên đặt dấu
gạcg nối giữa các chữ
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu 8-10 bài chấm và nhận xét.
*Hoạt động 2: HD làm BT
Bài 2: -Gọi HS đọc YC bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em phải viết
đúng, đẹp tên các bạn HS trong câu chuyện Buổi
học thể dục.

-Sau đó YC HS tự làm.
-GV nx nêu cách viết hoa tên riêng tiếng nước
ngoài, các em nhớ viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt
dấu gạch nối giữa các tiếng trong tên riêng ấy.
Bài 3: GV chọn câu a
Câu a: Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
-GV nhắc lại yc:BT cho một số từ nhưng có tiếng
trong từ ấy để trống phụ âm đầu, các em phải chọn
s hoặc x để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài (GV đã chuẩn bị trước bài tập).
-Chấm một số bài
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
4/ Củng cố: Dặn dò:
-Chốt lại nội dung bài.Giáo dục liên hệ
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học
thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập.
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc
thầm.
-Vì cậu muốn cố gắng vượt lên chính
mình,muốn làm việc mà các bạn làm được.
-Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
- 3 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết
hoa. (Nen-li).
-Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu
ngoặc kép, dấu chấm than.
-HS: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, , rạng rỡ,
1 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.

-HS tự dò bài
-HS nộp bài. (còn lại đổi chéo vở cho nhau)
-1 HS đọc YC trong SGK.
-HS làm bài theo nhóm. (5 nhóm)
-Đại diện nhóm trình bày
-Cho hs đọc lại các từ đó
-1 HS đọc YC SGK.
-HS tự làm bài cá nhân vào PBT
Bài giải: nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
-Nhận xét tiết học
7
- Chuẩn bị bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC : BUỔI HỌC THỂ DỤC
I.Mục tiêu:
1.Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng, đọc đúng các từ khó :Đê -rốt- xi, Cô- rét- ti , Xtác- đi, Ga-
rô- nê, Nen- li, khuỷu tay
-Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cần khiến
2.Hiểu được nội dung câu chuyện : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền
II. Đồ dùng :
-GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
-Ghi đề bài lên bảng
2.Hướng dẫn HS luyện đọc
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu theo từng dãy bàn
+Luyện đọc các từ khó: đã ghi ở phần mục tiêu
+GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc các
câu văn, đoạn văn sau :
-Tưởng chừng cậu có thể vác thêm một người

nữa trên vai / vì cậu khoẻ chẳng khác gì một
con bò mộng non .
-Nen li rướn người lên / và chỉ còn cách xà hai
ngón tay. // “Hoan hô ! / Cố tí nữa thôi !” // -
Mọi người reo lên. // Lát sau, / Nen- li đã nắm
chặt được cái xà . //
Gv đọc mẫu
-Gọi 5- 6 HS đọc
-Nhận xét
3.Thi đọc tiếp nối 3 đoạn truyện 2,3,4
-Thi đọc theo lối phân vai (từng tốp, mỗi tốp 5
em đọc theo vai người dẫn chuyện, thầy giáo, 3
HS )
-Gọi một số nhóm trình bày trước lớp, mỗi nhóm 3
em thi đọc nối tiếp
-Tuyên dương nhóm HS đọc tốt
4.Củng cố, dặn dò -Gọi 1-2 HS đọc cả bài
+Em có nhận xét gì về bạn Nen –li ?
Tổng kết , liên hệ, giáo dục, nhận xét , dặn dò
-Nghe
-Đọc theo yêu cầu
-Luyện đọc các từ khó
-Nghe
-Luyện đọc
-Nhận xét bạn đọc
-Luyện đọc theo nhóm
-Thi đọc
-Nhận xét bạn đọc
-Trả lời
LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP

DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
8
-Biết vận dung quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để diện tích một số hình chữ nhật đơn giản
theo đơn vị đo Xăng- ti- mét
II. Đồ dùng dạy học
HS :Vở bài tập toán
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
-Ghi đề bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Hỏi : Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích của
hình chữ nhật
-Yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét, chấm chữa bài
*Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Chấm chữa bài, nhận xét
*Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề
+Em có nhận xét gì về số đo chiều dài và số đo chiều rộng
?
+Vậy muốn tính được diện tích hình chữ nhật, trước tiên,
ta phải làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài

-Chấm. chữa bài, nhận xét
*Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Chấm chữa bài, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
+Muốn tình diện tích hình chữ nhật, em phải làm gì ?
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài tập đã làm
-Nghe
-2 HS đọc đề
-Mở vở bài tập toán trang 63, tập 2
-Tính chu vi và diện tích hình chữ
nhật
-HS nêu
-3 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài
vào vở
-Nhận xét, sửa bài
-1 HS đọc, lớp theo dõi
-1 HS giải trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở
-Nhận xét bài làm của bạn, sửa bài
-1 HS đọc đề bài
-Số đo chiều dài và số đo chiều rộng
không cùng đơn vị đo
-Đổi số đo chiều dài ra đơn vị đo cm
-1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài vào vở
-Nhận xét, sửa bài
-1 HS đọc

-Tự làm bài
-Nhận xét bài làm của bạn, sửa bài
-HS nêu
Thứ tư ngày 7.4.2010.
TẬP ĐỌC: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
Hs có ý thức luyện tập thể dục thường xuyên
9
II/ Đồ dùng:
Tranh minh hoa bài tập đọc (Ảnh Bác Hồ đang luyện tập thể dục). Bảng phụ viết sẵn câu
văn cần HD luyện đọc.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:Hát
2.KTBC:
-3 HS đọc bài Buổi học thể dục, kết hợp trả lời câu
hỏi SGK.
-Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:
Hoạt động 1:Luyện đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
giữa các cụm từ.
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
-HD: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát.
Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện

phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
-HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-HD HS chia bài thành 3 đoạn.
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của
bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho
HS.
-Giải nghĩa các từ khó.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ: bồi bổ.
-YC 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 2:HD tìm hiểu bài:
+Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người
yêu nước?
+Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm gì?
-GV đưa các câu gợi ý cho HS chọn.
HS lên đọc bài.
-Theo dõi GV đọc.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu
từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu.
-Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng
cho đúng.

VD: Mỗi một người dân yếu ớt / tức là cả nước
yếu ớt, / mỗi một người dân mạnh khoẻ / là cả
nước mạnh khoẻ. //
Vậy nên / luyện tập thể dục, / bồi bổ sức khoẻ / là
bổn phận của mỗi một người yêu nước. //
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.
-HS thi nhau đặt câu.
-3 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm.
-Ba nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp cùng đồng thanh.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
+Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước
nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức khoẻ cũng
mới làm thành công.
+Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu
ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước
mạnh khoẻ.
+Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao…
+Hằng ngày, em sẽ tập thể dục buổi sáng.
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×