Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Chung cư nguyễn thái sơn, q gò vấp, tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP

CHUNG CƯ NGUYỄN THÁI SƠN, Q. GỊ VẤP,
TP. HỒ CHÍ MINH

SVTH: PHẠM NGỌC LONG
MSSV: 110120196
LỚP: 12X1B
GVHD: TS. MAI CHÁNH TRUNG
ThS. PHAN CẨM VÂN

Đà Nẵng – Năm 2017


TÓM TẮT
Tên đề tài: Chung cư NGUYỄN THÁI SƠN, Q. Gị Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Sinh viên thực hiện: Phạm Ngọc Long
Số thẻ SV: 110120196

Lớp: 12X1B

Cơng trình chung cư Nguyễn Thái Sơn tọa lạc tại đường Nguyễn Thái Sơn, quận Gị
Vấp, thành phố Hồ Chí Minh. Chung cư hồn thành xây dựng đầu năm 2012 để đáp
úng nhu cầu về chỗ ở cho người dân phường 3, quận gò vấp
Về mặt kiến trúc, trong phạm vi đồ án tốt nghiệp này, quy mơ cơng trình gồm 1 tầng
hầm, 11 tầng nổi làm văn phòng và 1 tầng kỹ thuật, chiều cao cơng trình 45.8 m, diện
tích mặt bằng 1686 m2 .
Về mặt kết cấu, kết cấu chịu lực của công trình là khung bê tơng cốt thép đổ tồn khối.
Kết cấu móng là móng cọc ép bê tơng cốt thép


Về mặt thi cơng, cơng trình được thi cơng theo phương pháp dây chuyền, với trọng
tâm là công tác bê tông toàn khối phần thân


LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển khơng ngừng trong mọi lĩnh vực, ngành xây
dựng cơ bản nói chung và ngành xây dựng dân dụng nói riêng là một trong những
ngành phát triển mạnh với nhiều thay đổi về kỹ thuật, công nghệ cũng như về chất
lượng. Để đạt được điều đó địi hỏi người cán bộ kỹ thuật ngồi trình độ chuy ên mơn
của mình cịn cần phải có một tư duy sáng tạo, đi sâu nghiên cứu để tận dung hết khả
năng của mình.
Qua những năm học tại khoa Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp trường Đại
Học Bách Khoa Đà Nẵng, dưới sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cơ giáo cũng như sự
nỗ lực của bản thân, em đã tích lũy cho mình một số kiến thức để có thể tham gia vào
đội ngũ những người làm công tác xây dựng sau này. Để đúc kết những kiến thức đã
học được, em được giao đề tài tốt nghiệp là:
Thiết kế :

CHUNG CƯ NGUYỄN THÁI SƠN

Địa điểm: Phường 3 – Quận Gò Vấp – Thành phố Hồ Chí Minh
Đồ án tốt nghiệp của em gồm 3 phần:
Phần 1: Kiến trúc 10% - GVHD: T.S. Mai Chánh Trung
Phần 2: Kết cấu 30% - GVHD: Th.S. Phan Cẩm Vân
Phần 3: Thi công 60% - GVHD: T.S. Mai Chánh Trung
Hoàn thành đồ án tốt nghiệp là lần thử thách đầu tiên với cơng việc tính tốn
phức tạp, gặp rất nhiều vướng mắc và khó khăn. Trong quá trình thiết kế, tính tốn, tuy
đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức cịn hạn chế, và chưa có nhiều kinh nghiệm
nên chắc chắn em không tránh khỏi sai sót. Em kính mong được sự góp ý chỉ bảo của
các thầy, cơ để em có thể hồn thiện hơn đề tài này.

Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Xây Dựng
Dân Dụng & Công Nghiệp trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng, đặc biệt là các Thầy
Cô đã trực tiếp hướng dẫn em trong đề tài tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, 18 tháng 05 năm 2017.

Sinh viên:

Phạm Ngọc Long
i


CAM ĐOAN
Kính thưa q thầy cơ, em xin cam đoan đồ án tốt nghiệp này tuân thủ đúng các quy
định quy chuẩn về liêm chính học thuật của trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
Nếu có bất kỳ một sai sót vi phạm về liêm chính học thuật, em xin chịu trách nhiệm
theo quy định của trường.
Sinh viên thực hiện
{Chữ ký, họ và tên sinh viên}

ii


MỤC LỤC
Tóm tắt
Nhiệm vụ đồ án
Lời nói đầu và cảm ơn

i

Lời cam đoan liêm chính học thuật


ii

Mục lục
Danh sách các bảng biểu, hình vẽ và sơ đồ

iii
v

Danh sách các cụm từ viết tắt

vi
Trang

Chương 1 ...................................................
1.1 ................................................................

1

1.1.1
1.1.2

1.2

7

1.2.1
1.2.2….................................
1.3 ........................................


22

Chương 2 .......................................................
2.1…..
2.1.1….
2.1.2…..
2.2
…..
Chương 3

50

3.1…..
3.1.1….
3.1.2….
iii


DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Bảng 1.1. Quy mơ đầu tư cơng trình ................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.2. Các hạng mục chính của cơng trình ............... Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.3. Giải pháp thiết kế mặt bằng (xem PL 1) ........ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1. Phân loại ô sàn (xem PL2) ............................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2. Kích thước dầm (xem PL2) ............................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3. trọng lượng các lớp cấu tạo sàn (xem PL2) ... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4. Trọng lượng tường bao che (xem PL2) ......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5. Hoạt tải sàn. (xem PL2) ................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6. Kết quả tính nội lực và thép sàn (xem PL2) .. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1. Trọng lượng các lớp cấu tạo bản thang – chiếu nghỉ (xem PL3)........... Error!
Bookmark not defined.

Bảng 4.1. Giá trị tải trọng sàn truyền lên dầm (xem PL4) ........... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.2. Tải trọng từ tường – cửa truyền vào dầm trục B (xem PL4) .................. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.2. Tải trọng sàn truyền lên dầm phụ (xem PL4) Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.3. Lực tập trung do dầm phụ truyền lên dầm trục B (xem PL4) ................ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.4. Hoạt tải do sàn truyền vào dầm trục B (xem PL4) ...... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.5. Hoạt tải do dầm phụ truyền vào dầm trục B (xem PL4) .... Error! Bookmark
not defined.
Bảng 4.6. Tổ hợp nội lực (xem PL4) ............................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.7. Kết quả tính và chọn cốt thép dọc (xem PL 4)............. Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.8. Kết quả tính và chọn cốt đai (xem PL4) ........ Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.1. Thống kê số lượng cọc (xem PL5) ................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.2. Thời gian thực hiện công tác ép cọc (xem PL5) .......... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 6.1.. Catalogue ván khn thép Hịa Phát (xem PL6) ........ Error! Bookmark not
defined.
iv


Bảng 6.2. Đặc tính của xà gồ đỡ ván (xem PL6) ........... Error! Bookmark not defined.
Bảng 7.1. Thống kê khối lượng BT, VK, CT cho từng cấu kiện (xem PL7) ......... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 7.2. Hao phí định mức (ĐM 1776) của các công tác (xem PL7) .................. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 7.3. Chi phí lao động cho các cơng tác (xem PL7) ..............Error! Bookmark not
defined.

Bảng 7.4. Chọn tổ thợ thi công (xem PL7) ..................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 7.5. Nhịp công tác của các dây chuyền trên mỗi phân đoạn (xem PL7) ...... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 7.6. Khối lượng xây tường và bậc cấp (xem PL7) ...............Error! Bookmark not
defined.
Bảng 7.7. Chi phí lao động cơng tác xây tường và bậc cấp (xem PL7) ................. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 7.8. Khối lượng trát (xem PL7) .............................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 7.9. Chi phí lao động cơng tác xây tường và bậc cấp (xem PL7) ................. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 7.10. Khối lượng ốp lát gạch (xem PL7)............... Error! Bookmark not defined.
Bảng 7.11. Chi phí lao động cơng tác ốp lát gạch (xem PL7) ......Error! Bookmark not
defined.
Bảng 7.12. Khối lượng bả matis (xem PL7) ................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 7.13. Chi phí lao động công tác bả matis (xem PL7) ..........Error! Bookmark not
defined.
Bảng 7.14. Khối lượng công tác lắp dựng cửa (xem PL7) ...........Error! Bookmark not
defined.
Bảng 7.15. Chi phí lao động cơng tác lắp dựng cửa (xem PL7) ..Error! Bookmark not
defined.
Bảng 7.16. Khối lượng công tác láng nền (xem PL7) ... Error! Bookmark not defined.
Bảng 7.17. Chi phí lao động cơng tác láng nền (xem PL7) ..........Error! Bookmark not
defined.
Bảng 7.18. Khối lượng công tác sơn (xem PL7) ............ Error! Bookmark not defined.
Bảng 7.19. Chi phí lao động cơng tác sơn (xem PL7) ... Error! Bookmark not defined.
Bảng 7.20. Khối lượng công tác khác (xem PL7) .......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 7.21. Chi phí lao động công tác khác (xem PL7) . Error! Bookmark not defined.
v



Hình 2.1. Sơ đồ phân chia ơ sàn ....................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2. Các lớp cấu tạo sàn ........................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.3. Sơ đồ tính ơ bản loại dầm................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1. Mặt bằng cầu thang ........................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2. Cấu tạo bậc thang .............................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.3. Sơ đồ tính bản thang – chiếu nghỉ................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4. Sơ đồ tính tốn dầm chiếu nghỉ ....................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5. Sơ đồ tính dầm chiếu tới................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.1. Sơ đồ tính dầm trục B ....................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.2. Sơ đồ quy đổi tải trọng tác dụng lên dầm ...... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.3. Sơ đồ truyền tải từ sàn vào dầm (xem PL4) .. Error! Bookmark not defined.
Hình 4.4. Mặt bằng tường – cửa trên dầm trục B ........... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.5. Mặt cắt ngang dầm trục B ................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 4.6. Sơ đồ tải trọng đặt lên dầm chính (xem PL4) Error! Bookmark not defined.
Hình 4.7. Các trường hợp tải trọng (xem PL4) ............... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.8. Biểu đồ nội lực (xem PL4) ............................... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.1. Kích thước và cấu tạo giá ép (xem PL5) ........ Error! Bookmark not defined.
Hình 5.2. Sơ đồ tính tốn đối trọng (xem PL5) .............. Error! Bookmark not defined.
Hình 5.3. Thơng số và biểu đồ tính năng của cần trục KX-5361 (xem PL5) ........ Error!
Bookmark not defined.
Hình 5.4. Sơ đồ cẩu lắp khung đế..................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.5. Sơ đồ cẩu lắp đối trọng..................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.5. Sơ đồ cẩu lắp cọc khi bốc xếp ......................... Error! Bookmark not defined.
Hình 5.6. Sơ đồ cẩu lắp cọc vào giá ép............................ Error! Bookmark not defined.
Hình 5.8. Sơ đồ tính tốn cừ Larsen................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 5.9. Sơ đồ tính ván khn thành đài móng ............ Error! Bookmark not defined.
Hình 5.10. Sơ đồ chia phân đoạn thi cơng móng (xem PL5)Error!
defined.

Bookmark


not

Hình 6.1. Sơ đồ tính ván sàn ............................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 6.2: Sơ đồ tính tốn tấm xà gồ ................................ Error! Bookmark not defined.

vi


DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

KÝ HIỆU:
K0 là tỷ số diện tích xây dựng cơng trình trên diện tích lơ đất (%)
HSD là tỉ số của tổng diện tích sàn tồn cơng trình khơng tính c ầu thang và hành lang
gtc , p tc : tĩnh tải tiêu chuẩn
gtt , p tt : hoạt tải tiêu chuẩn
(kg/cm3): trọng lượng riêng của vật liệu
n: hệ số vượt tải
Rb , Rbk : cường độ chịu nén, kéo tiêu chuẩn của BT
: đường kính cốt thép
α1 ; α2 ; β1 ; β2 : hệ số tra sổ tay kết cấu phụ thuộc i và l 1/l2
δ: bề dày lớp vật liệu

φb1 : hệ số xét đến khả năng phân phối lực
k: nhịp cơng tác/ hệ số an tồn đối với dây cáp cẩu có móc 2 đầu
F, R, Q, S: tiết diện, bán kính, trọng lượng, diện tích của cấu kiện đang xét
K0 : hệ số tơi xốp sau cùng của đất
K1 : hệ số tơi xốp ban đầu của đất/ hệ số xây dựng
K2 : hệ số sử dụng mặt bằng
Pij: khối lượng cơng tác của từng q trình

Ni là cơ cấu tổ thợ chuyên nghiệp( số người hay số máy)
nc là số ca làm việc trong ngày
ai là định mức chi phí cơng lao động hay ca máy

CHỮ VIẾT TẮT:
BT: bê tông; BTCT: bê tông cốt thép
VK: ván khuôn
CT: cốt thép
KT: kiến trúc
KC: kết cấu
TC: thi công
ĐM: định mức
KHTĐ: kế hoạch tiến độ
TMBXD: tổng mặt bằng xây dựng
vii



Chung cư Nguyễn Thái Sơn

MỞ ĐẦU

Đề tài thực hiện đồ án tốt nghiệp là chung cư Nguyễn Thái Sơn (phường 3, quận Gị
Vấp, tp Hồ Chí Minh). Mục tiêu của để tài là thể hiện được cấu tạo kiến trúc, thiết kế
tính tốn được kết cấu của các cấu kiện cơ bản và biện pháp kỹ thuật, tổ chức thi cơng
tồn cơng trình. Phương pháp nghiên cứu là sử dụng các kiến thức đã học kết hợp với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn về xây dựng để tính tốn đưa ra kết quả. Cấu trúc đồ án gồm
ba phần chính là kiến trúc (chiếm 10%), kết cấu (chiếm 30%), thi công (chiếm 60%) .
Trong phần kiến trúc, nhiệm vụ chính là thiết kế được mặt bằng các tầng, các mặt
đứng và ít nhất 2 mặt cắt ngang. Trong phần kết cấu, nhiệm vụ chính là thiết kế tính

tốn kết cấu sàn tầng điển hình, cầu thang bộ tầng điển hình và dầm liên tục tại 1 trục
của cơng trình. Trong phần thi công (phần trọng tâm của đồ án), nhiệm vụ chính là
trình bày biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi cơng phần ngầm (đào đất và móng) phần
thân (đổ bêtơng cốt thép tồn khối) và lập tổng tiến độ thi cơng tồn cơng trình.

Sinh viên thực hiện: Phạm Ngọc Long

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

1


Chung cư Nguyễn Thái Sơn

Chương 1:

GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

1.1. Sự cần thiết phải đầu tư cơng trình
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển vượt bật của các nước trong
khu vực, nền kinh tế Việt Nam cũng có những chuyển biến đáng kể. Đi đơi với chính
sách đổi mới, chính sách mở cửa thì việc tái thiết và xây dựng cơ sở hạ tầng là rất cần
thiết. Mặt khác với xu thế phát triển của thời đại thì việc thay thế các cơng trình thấp
tầng bằng các cơng trình cao tầng là việc làm cần thiết để giải quyết vấn đề đất đai
cũng như thay đổi cảnh quan đơ thị cho phù hợp với tầm vóc của một thành phố lớn.
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những Thành phố có tốc độ phát triển rất
nhanh về kinh tế cũng như về khoa học kỹ thuật. Các hoạt động sản xuất kinh doanh ở
đây phát triển rất mạnh, có rất nhiều Cơng ty, Nhà máy, Xí nghiệp, đặc biệt là các Khu
Cơng Nghiệp, Khu Chế Xuất đã được thành lập, do đó đã thu hút được một lực lượng
lao động rất lớn về đây làm việc và học tập. Đây cũng là một trong những nguyên

nhân chính khiến cho dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh tăng rất nhanh trong những
năm gần đây và một trong những vấn đề mà Thành phố cần giải quyết thật cấp bách là
vấn đề về chổ ở của người dân.
Đứng trước tình hình thực tế kể trên thì việc xây dựng các chung cư cao tầng
nhằm giải quyết vấn đề về chổ ở là thật sự cần thiết. Đồng thời, ưu điểm của các loại
hình nhà ở cao tầng này là khơng tiêu tốn q nhiều diện tích mặt bằng, tạo được một
môi trường sống sạch đẹp, văn minh phù hợp với xu thế hiện đại hoá đất nước.
Cơng trình Chung Cư Nguyễn Thái Sơn là một trong những cơng trình được xây
dựng nhằm giải quyết vấn đề kể trên, góp phần vào cơng cuộc ổn định và phát triển
của Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và của đất nước ta nói chung.
1.2. Vị trí cơng trình – Điều kiện tự nhiên – Hiện trạng khu vực
1.2.1. Vị trí cơng trình
Cơng trình được xây dựng tại số 2 hẻm Nguyễn Thái Sơn, phường 3, quận Gò
Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
1.2.2. Điều kiện tự nhiên
a) Khí hậu
Thành phố Hồ Chí Minh có khí hậu tương đối ơn hịa. Nhiệt độ trung bình là
nhiệt độ cao nhất là 40 o C, chênh lệch tháng nóng nhất và lạnh nhất khoảng 10 oC

27 oC,

Đây là khu vực giàu nắng, từ 2500 – 2700 giờ nắng/năm. Khí hậu gió mùa: mùa
khô (từ tháng 12 đến tháng 4) và mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11). Lượng mưa
trung bình 247,7mm. độ âm từ 70 – 80%.

Sinh viên thực hiện: Phạm Ngọc Long

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

2



Chung cư Nguyễn Thái Sơn

Hướng gió chủ yếu là đơng nam và tây nam (vận tốc trung bình 2,5m/s), tháng có
sức gió mạnh nhất là tháng 8. Ngồi ra có gió đơng bắc thổi nhẹ (tháng 12 – 1)
b) Địa chất thủy văn
Nền đất từ trên xuống qua khảo sát như sau:
-

Lớp đất á sét trạng thái nữa cứng chiều dày trung bình 4,5m

-

Lớp đất sét trạng thái dẻo mềm chiều dày trung bình 6m

-

Lớp cát hạt trung trạng thái chặt vừa chưa gặp đáy trong hố khoan

Nước ngầm là loại không áp, cách mặt đất tự nhiên khoảng 3,5m
1.2.3. Hiện trạng khu vực xây dựng cơng trình
Cơng trình được xây dựng trên khu đất trống tương đối bằng phẳng, xung quanh
có hệ thống giao thơng thuận tiện cho cơng tác thi công
1.3. Nội dung và quy mô đầu tư cơng trình
1.3.1. Quy mơ đầu tư cơng trình
Diện tích sử dụng để xây dựng cơng trình khoảng 15000 m 2 , diện tích xây dựng
là 1290 m2, diện tích cịn lại dùng làm hệ thống khn viên, cây xanh.
Cơng trình chung cư cấp II, gồm 13 tầng trong đó có một tầng hầm và tầng 1 - 12
bố trí các phịng kỹ thuật, máy móc, điều hồ…Cơng trình có tổng chiều cao là 45,8

(m) kể từ cốt  0,000 và tầng hầm nằm ở cốt –3,000 so với cốt  0,000.
Bảng 1.1. Quy mơ đầu tư cơng trình
STT

Tầng

Nội dung các hạng mục

1

Tầng Hầm

2

Tầng 1

3

Tầng 2 - 11

4

Tầng mái

Bãi đậu xe, nhà bảo vệ, xử lý nước thải, hệ thống điện
Căn hộ, nhà trẻ, hội trường
Căn hộ cho thuê
Kho chứa, hệ thống điện, bồn nước

1.3.2. Nội dung đầu tư cơng trình

Bảng 1.2. Các hạng mục chính của cơng trình
STT Tên

Diện tích (m2 )

1 Cầu thang, hành lang

2812

2 Bãi để xe

1531

3 khu wc

2376

4 Quản lý

71,54

5 Sinh hoạt chung

389,16

6 Phòng ngủ

6364,8

7 Phòng khách


3182,4

8 Phòng bếp+ăn

2889,5

Sinh viên thực hiện: Phạm Ngọc Long

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

3


Chung cư Nguyễn Thái Sơn

1.4. Các giải pháp thiết kế
1.4.1. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng
Mặt bằng khu đất ngồi phần đất bố trí cơng trình chính, phần cịn lại dùng để
làm hệ thống giao thông nội bộ và trồng cây xanh
1.4.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc
a) Giải pháp thiết kế mặt bằng
Mặt bằng bố trí mạch lạc, rõ ràng, thuận tiện cho việc bố trí giao thơng trong
cơng trình và các giải pháp kết cấu
Giao thơng theo phương ngang: hành lang được bố trí thành 2 dãy chạy dọc
chiều dài nhà và nối với tấc cả các căn hộ rất thuận tiện cho đi lại và đảm bảo thơng
thống cho cơng trình.
Giao thơng theo phương đứng: bố trí 4 hệ thang máy – thang bộ ở 4 góc trong
mặt bằng nhằm đảm bảo khoảng cách xa nhất đến cầu thang < 30m, tuy bề rộng mỗi
vế 1m nhưng do có nhiều cầu thang nên vẫn đảm bảo thốt người khi có sự cố.

Về mặt bố cục: kích thước mặt bằng nhà khá lớn (30x56,2m) nhưng ở giữa c ó
thơng tẩng rộng (13x14,4m) nên vẫn đảm bảo thơng thoáng và chiếu sáng tự nhiên
Bảng 1.3. Giải pháp thiết kế mặt bằng (xem PL 1)
b) Giải pháp thiết kế mặt đứng
Trên cơ sở mặt bằng được thiết kế, tiến hành nghiên cứu bố cục mặt đứng nhằm
biểu hiện được nội dung chức năng của cơng trình, đồng thời tạo ra được sự phù hợp
với cảnh quan xung quanh và điều kiện khí hậu. Nhà ở chung cư là 1 cơng trình nằm ở
khu qui hoạch mới thường chịu ảnh hưởng nhiều của kiến trúc xung quanh để cùng tạo
mỹ quan một đô thị hiện đại, tạo cảm giác thoải mái cho người tiếp xúc .
Các logia, ban công nhô ra chạy xuyên suốt giữa các tầng, những chỗ lõm vào
để lộ ra những mãng tường lớn kết hợp với hệ lam thơng gió mơ tả được sự vững chãi
của cơng trình theo chiều cao và tạo cảm giác thân thiện thoải mái.
c) Giải pháp thiết kế mặt cắt
Nhằm thể hiện nội dung bên trong cơng trình, kích thước cấu kiện cơ bản,
cơng năng của các phịng.
Dựa vào đặc điểm sử dụng và các điều kiện vệ sinh ánh sáng, thơng hơi
thống gió cho các phịng chức năng ta chọn chiều cao các tầng như sau:
Tầng hầm cao 3m.
Tầng 1 ÷ 4 cao 3,9m.
Tâng 5 ÷ 8 cao 3,6m.
Tầng 9 ÷ tầng kỹ thuật cao 3,3m
Sinh viên thực hiện: Phạm Ngọc Long

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

4


Chung cư Nguyễn Thái Sơn


1.4.3. Các giải pháp kỹ thuật khác
a) Hệ thống điện
Tuyến điện trung thế 15KV qua ống dẫn đặt ngầm dưới đất đi vào trạm biến thế
của cơng trình. Ngồi ra cịn có điện dự phịng cho cơng trình gồm một máy phát điện
đặt tại tầng hầm của cơng trình. Khi nguồn điện chính của cơng trình bị mất thì máy
phát điện sẽ cung cấp điện cho các trường hợp sau:
-

Các hệ thống phòng cháy chữa cháy.

-

Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ.

-

Các phòng làm việc ở các tầng.

-

Hệ thống thang máy.

Hệ thống máy tính và các dịch vụ quan trọng khác.
b) Hệ thống cung cấp nước
Nước từ hệ thống cấp nước của thành phố đi vào bể ngầm đặt tại tầng hầm của
cơng trình. Sau đó được bơm lên bể nước mái, quá trình điều khiển bơm được thực
hiện hoàn toàn tự động. Nước sẽ theo các đường ống kĩ thuật chạy đến các vị trí lấy
nước cần thiết.
c) Hệ thống thoát nước
Nước mưa trên mái cơng trình, trên logia, ban cơng, nước thải sinh hoạt được

thu vào sênô và đưa vào bể xử lý nước thải. Nước sau khi được xử lý sẽ được đưa ra
hệ thống thốt nước của thành phố.
d) Hệ thống thơng gió và chiếu sáng
Tận dụng tối đa thơng gió tự nhiên qua hệ thống cửa sổ. Ngoài ra sử dụng hệ
thống điều hồ khơng khí được xử lý và làm lạnh theo hệ thống đường ống chạy theo
các hộp kỹ thuật theo phương đứng, và chạy trong trần theo phương ngang phân bố
đến các vị trí tiêu thụ. Tận dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên, hệ thống cửa sổ các mặt
đều được lắp kính. Ngồi ra ánh sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho phủ hết những
điểm cần chiếu sáng
e) Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi phịng và mỗi tầng, ở nơi công
cộng của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện
được cháy phòng quản lý nhận được tín hiệu thì kiểm sốt và khống chế hoả hoạn cho
cơng trình
Thiết kế tn theo các u cầu phịng chống cháy nổ và các tiêu chuẩn liên quan
khác (bao gồm các bộ phận ngăn cháy, lối thoát nạn, cấp nước chữa cháy). Tất cả các
tầng đều đặt các bình CO2, đường ống chữa cháy tại các nút giao thông.
f) Xử lý rác thải
Sinh viên thực hiện: Phạm Ngọc Long

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

5


Chung cư Nguyễn Thái Sơn

Rác thải ở mỗi tầng sẽ được thu gom và đưa xuống tầng kĩ thuật, tầng hầm bằng
ống thu rác. Rác thải được mang đi xử lí mỗi ngày.
g) Sân vườn, đường nơi bộ

Đường nội bộ được xây dựng gồm: đường ô tô và đường đi lại cho người. Sân
được lót đanh bê tơng, có bố trí các cây xanh nhằm tạo thẩm mỹ và sự trong lành cho
môi trường. Do khu đất xây dựng chật hẹp nên khơng thể bố trí đường bộ xung quanh
cơng trình, tuy nhiên phía Bắc và phía Nam đều có đường phố chạy sát cơng trình nên
u cầu về phịng hỏa vẫn được đảm bảo.
1.5. Chỉ tiêu kỹ thuật
1.5.1. Mật độ xây dựng
K0 là tỷ số diện tích xây dựng cơng trình trên diện tích lơ đất (%) trong đó diện
tích xây dựng cơng trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái cơng trình
K0 =

1280
S XD
.100% =
.100% = 13,57%
S LD
15000

Trong đó: SXD = 1280 m2 là diện tích xây dựng cơng trình theo hình chiếu mặt
bằng mái cơng trình.
SLD = 15000 m2 là diện tích lơ đất.
Mật độ xây dựng là không vượt quá 40%. Điều này phù hợp TCXDVN
323:2004.
1.5.2. Hệ số sử dụng
HSD là tỉ số của tổng diện tích sàn tồn cơng trình khơng tính c ầu thang và hành
lang trên diện tích tồn bộ cơng trình.
HSD =

SS
21600

=
= 0.86
S LD 25100

Trong đó: SS  21600m2 là tổng diện tích sàn tồn cơng trình khơng tính
cầu thang và hành lang.
S LD  25100 m2 là tổng diện tích tồn bộ cơng trình.

1.6.

Kết luận
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những khu trung tâm kinh tế, văn hố,

chính trị-xã hội của đất nước. Những năm gần đây tốc độ kinh tế ln ở mức độ cao.
Cùng với nó mật độ dân số ngày càng tăng nhanh.
Vì vậy việc xây dựng "CHUNG CƯ NGUYỄN THÁI SƠN" có đầy đủ chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật nêu trên là hợp lý và hết sức cần thiết cho nhu cầu về nhà ở hiện tại
cũng như trong tương lai, đóng góp cho bộ mặt đô thị.

Sinh viên thực hiện: Phạm Ngọc Long

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

6


Chung cư Nguyễn Thái Sơn

CHƯƠNG 2:


2.1.

TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

Phân chia ơ sàn
2000

6500

1200

5

3200

3200

DC3 (300x800)
S21

S20

3400

DB (150x300)

3400

DP2 (200x400)


6600

S25
S11

3800
6600
2800

DP2 (200x400)

S24

DB (150x300)

S19

DC2 (300x600)

DC2 (300x600)

S10

2800

3800

DC2 (300x600)

6


DC3 (300x800)

S18

DC3 (300x800)

2000

2000

7

4400

S17

S9

2400

S16

S6

DC4 (300x800)

DP2 (200x400)
S14


S23

S7

S22

DP2 (200x400)

3800

3800

S13

7200

DP2 (200x400)

DC4 (300x800)

DB (150x300)

S3

DC2 (300x600)

9

DC2 (300x600)


DC1 (300x600)

S4

6600

S8

3800

3200

2160

S15

DP2 (200x400)

3400

2400

DB (150x300)

1840

S5

2800


8

DC2 (300x600)

3400

DC1 (300x600)

1200

DB (150x300)

3400

S2
S12

DC4 (300x800)

S1

1200

1200

10

DB (150x300)

6500

D

2000
C

6500
B

1200
A

Hình 2.1. Sơ đồ phân chia ô sàn
Sinh viên thực hiện: Phạm Ngọc Long

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

7


Chung cư Nguyễn Thái Sơn

-

Nếu sàn liên kết với dầm giữa, vách thì xem là ngàm. Sàn liên kết với dầm
biên thì xem là khớp

-

Phân loại ơ sàn:
+ Khi


l2
 2 - Bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh bé: Bản loại dầm.
l1

+ Khi

l2
 2 -Bản làm việc theo cả hai phương: Bản kê bốn cạnh
l1

Bảng 2.1. Phân loại ô sàn (xem PL2)
2.2.

Cấu tạo sàn

2.2.1. Chọn kích thước các cấu kiện
Chọn chiều dày bản sàn theo công thức: h b =
Trong đó:

D
.l
m

l là cạnh ngắn của ơ bản.
D = 0,8  1,4 phụ thuộc vào tải trọng. Chọn D = 1.

m = 3035 (bản loại dầm); m= 4045 (bản kê bốn cạnh)
Do kích thước nhịp các bản khơng chênh lệch nhau lớn, ta chọn h b của ô lớn
nhất cho các ơ cịn lại để thuận tiện cho thi cơng và tính tốn. Ta phải đảm bảo h b > 6

cm đối với cơng trình dân dụng. chọn ơ sàn có cạnh ngắn lớn nhất để tính
Đối với bản loại dầm chọn m = 30. Chọn ơ S4 có l 1 = 3,2 m để tính:
 hb =

1
.3,2 = 0,1m .
30

Đối với bản kê 4 cạnh chọn m = 45. Chọn ơ S2 có l 1 = 3,8 để tính:
 hb =

1
.3,8 = 0,08m .
45

Vậy ta chọn chiều dày các ô bản là 10 cm, riêng sàn tầng hầm chọn h s = 20cm.
Chọn kích thước dầm:
Chiều cao dầm: h d = ld/md trong đó:
md: hệ số phụ thuộc tính chất khung và tải trọng, lấy như sau
với dầm chính, khung một nhịp md = 8 ÷ 12
với dầm chính, khung nhiều nhịp m d = 12 ÷ 16
với dầm phụ, md = 16 ÷ 20
Chiều rộng dầm: b d = (0,25 ÷ 0,5).h d
Bảng 2.2. Kích thước dầm (xem PL2)
2.2.2. Các lớp cấu tạo sàn

Sinh viên thực hiện: Phạm Ngọc Long

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung


8


Chung cư Nguyễn Thái Sơn

- Lát gạch Ceramic dày 10mm
- Vữa xi măng mac 75 dày 20mm
- Sàn BTCT dày 100mm
-Vữa trát trần mac100 dày 10mm
- Sơn nước

Hình 2.2. Các lớp cấu tạo sàn
2.3.

Xác định tải trọng

2.3.1. Tĩnh tải sàn
a) Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn
gtc = . (kg/cm2): tĩnh tải tiêu chuẩn.
gtt = gtc.n (kg/cm2 ): tĩnh tải tính tốn.
Trong đó (kg/cm3): trọng lượng riêng của vật liệu.
n: hệ số vượt tải lấy theo TCVN2737-1995.
Bảng 2.3. trọng lượng các lớp cấu tạo sàn (xem PL2)
b) Trọng lượng tường trong phạm vi ô sàn
Tường ngăn giữa các khu vực khác nhau trên mặt bằng dày 100mm. Tường
ngăn xây bằng gạch rỗng có t = 1500 (kg/cm3).
Chiều cao tường được xác định: h t = H - hds .
Trong đó: h t: chiều cao tường.
H: chiều cao tầng nhà.
hds : chiều cao dầm hoặc sàn trên tường tương ứng.

Công thức qui đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn :
g ttt− s =

Trong đó:

nt .(S t − S c ). t . t + nc .S c . c
(KG/m2).
Si

St(m2): diện tích bao quanh tường.
Sc(m2): diện tích cửa.
nt,n c: hệ số độ tin cậy đối với tường và cửa.(n t=1,1;n c=1,3).
 t = 0.1(m): chiều dày của mảng tường.

 c = 18(kG/m2): trọng lượng của 1m2 cửa.

Si(m2): diện tích ơ sàn đang tính tốn.
Bảng 2.4. Trọng lượng tường bao che (xem PL2)
Sinh viên thực hiện: Phạm Ngọc Long

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

9


Chung cư Nguyễn Thái Sơn

2.3.2. Hoạt tải sàn
Hoạt tải tiêu chuẩn p tc(kg/cm2) lấy theo TCVN 2737-1995.
Hoạt tải tính tốn p tt = p tc.n (kg/cm2). Trong đó n là hệ số vượt tải.

Tại các ơ sàn có nhiều loại hoạt tải tác dụng, ta chọn giá trị lớn nhất trong các
hoạt tải để tính tốn.
Bảng 2.5. Hoạt tải sàn. (xem PL2)
2.4.

Vật liệu
Bêtơng B25 có: Rb = 145(kg/cm2); Rbk = 10,5(kg/cm2 ).
Cốt thép   8: dùng thép CI có: RS = RSC = 225(MPa) = 2250(kg/cm2).
Cốt thép  > 8: dùng thép CII có: RS = RSC = 280(MPa) = 2800(kg/cm2).

2.5.

Xác định nội lực sàn

2.5.1. Nội lực bản loại dầm
Cắt dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn và xem như một dầm.
Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm: q = (g+p).1m (kG/m).
Tuỳ thuộc vào liên kết cạnh bản mà các sơ đồ tính đối với dầm
1m
L1
L1

q.l2
8

L2

L1
3. L 1
8


9.q.l2
128

q.l2
12

q.l2
12
q.l2
24

Hình 2.5.1. Sơ đồ tính ơ bản loại dầm
2.5.2. Nội lực bản kê 4 cạnh

M'II
M2
MI

M1

l2
M'I

M II
l1
Hình 2.5.2. Sơ đồ tính ơ bản kê bốn cạnh
Sinh viên thực hiện: Phạm Ngọc Long

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung


10


Chung cư Nguyễn Thái Sơn

Moment dương lớn nhất ở giữa bản:
M1= α1.(g+p).l1.l2. (Kg.m/m).
M2= α2.(g+p).l1.l2. (Kg.m/m).
Moment âm lớn nhất ở trên gối:
MI = β1.(g+p).l1.l2 . (Kg.m/m).(hoặc M’ I)
MII = β2.(g+p).l1.l2 . (Kg.m/m). (hoặc M’ II).
Trong đó: i: chỉ số sơ đồ sàn.
α1 ; α2 ; β1 ; β2 : hệ số tra sổ tay kết cấu phụ thuộc i và l 1/l2
Kết quả tính tốn thể hiện trong PL2.
2.6.

Tính tốn và bố trí cốt thép
Tính thép bản như cấu kiện chịu uốn có bề rộng b = 1m; chiều cao h = h b

+ Xác định:  m =

M
Rb .b.h02

Trong đó: h o = h-a; khoảng cách từ mép bê tông đến chiều cao làm việc: a=2cm.
+ Kiểm tra điều kiện:
- Nếu  m   R : tăng kích thước hoặc tăng cấp độ bền của bêtông để đảm bảo
điều kiện hạn chế  m   R




- Nếu  m   R : thì tính  = 0,5. 1 + 1 − 2. m



Diện tích cốt thép yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
ASTT =

M
(cm 2 )
RS . .h0

Chọn đường kính cốt thép, khoảng cách a giữa các thanh thép:
a TT =

f S .100
(cm)
AS

Bố trí cốt thép với khoảng cách a BT  a TT , tính lại diện tích cốt thép bố trí ASBT
ASBT =

f S .100
(cm 2 )
BT
a

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:


% =

ASBT
.100%
100.h0

 min     max

 nằm trong khoảng 0,3%÷0,9% là hợp lý.
Nếu <min = 0.1% thì ASmin = min .b.h 0 (cm2).
Kết quả tính tốn cho trong bảng PL2
Bảng 2.6. Kết quả tính nội lực và thép sàn (xem PL2)
Việc bố trí cốt thép xem bản vẽ KC 01/03
Sinh viên thực hiện: Phạm Ngọc Long

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

11


Chung cư Nguyễn Thái Sơn

CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH (TẦNG 7)

3.1.

Cấu tạo cầu thang bộ

3.1.1. Mặt bằng cầu thang
1000


3460

1940

200

100

15

17

19

21

23

1000

13

300

2400

DCN

9


7

5

3

1

200

2000

200

4400

11

1000

DCT

1100

1160

2400

1840


6500

Hình 3.1. Mặt bằng cầu thang
3.1.2. Kích thước các cấu kiện
Cầu thang đổ BT toàn khối, loại 2 vế, kê lên 1 dầm chiếu nghỉ và 1 dầm chiếu
tới, một cạnh gác lên tường, khơng có cốn thang
Chiều dày bản thang BTCT chọn sơ bộ: h s =

100 + 346
L0
=
= 17,8 ÷12cm
25  30
25  30

Chọn h s = 12cm = chiều dày sàn
Kích thước bậc thang: 2h b + lb = 60 ÷ 62 cm. Chọn: l b = 28cm; h b = 15cm
Góc nghiêng tg =

h 1,5
=
= 0,54; cos = 0,88
b 2,8

Chọn sơ bộ kích thước dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới:

Sinh viên thực hiện: Phạm Ngọc Long

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung


12


Chung cư Nguyễn Thái Sơn

3.2.

hd =

100 + 346
L0
=
= 34 ÷ 44cm, chọn h d = 35 cm
10  13
10  13

bd =

hd
, chọn b d = 20 cm.
23

Tính tốn bản thang – chiều nghỉ

3.2.1. Xác định tải trọng
Cấu tạo bậc thang như sau:

120


Hình 3.2. Cấu tạo bậc thang
➢ Tĩnh tải:
Tĩnh tải gồm trọng lượng các lớp cấu tạo: g1 ’ =

n



ni . i . tdi

1

Trong đó:

γi – khối lượng riêng của lớp thứ i
ni – hệ số tin cậy của lớp thứ i
δtdi – bề dày tương đương của lớp i theo phương bản nghiêng

Đối với lớp đá mài và vữa ximăng có chiều dày δ i , chiều dày tương đương là:
δtdi =

(lb + hb ). i . cos
lb

Trong đó lb, h b: kích thước bậc thang
góc α: góc nghiêng bản thang
đối với bậc thang xây gạch, chiều dày tương đương là: δtdi =

hb . cos
2


Tải trọng tác dụng lên bản thang g1’có phương thẳng góc với trục bản nghiêng,
phân làm 2 thành phần:
Theo phương dọc trục bản nghiêng là g1 ’.tanα tạo nên lực dọc trong bản
nghiêng, để đơn giản trong tính tốn khơng xét đến thành phần lực dọc này .
Theo phương thẳng đứng là g1 = g1’/cosα gây ra M (bản là cấu kiện chịu uốn)
Bảng 3.1. Trọng lượng các lớp cấu tạo bản thang – chiếu nghỉ (xem PL3)
➢ Hoạt tải:

Sinh viên thực hiện: Phạm Ngọc Long

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

13


Chung cư Nguyễn Thái Sơn

Hoạt tải tiêu chuẩn phân bố đều trên bản thang và bản chiếu nghỉ lấy theo bảng
3. TCVN 2737-1995: p tc = 300 (kG/m2)
Hệ số độ tin cậy n lấy theo TCVN 2737-1995: p tc > 200kG/m2 lấy n = 1,2
Vậy hoạt tải tính tốn bằng: p tt = n . ptc = 1,2 x 300= 360 (kG/m2).
→ Tổng tải trọng tác dụng theo phương thẳng đứng lên 1 m 2 bản là:
Bản thang:

q1 = g1 + p tt =

484,4
+ 360 = 910,5 (kG/m2)
0,88


Chiếu nghỉ: q2 = g2 + p tt = 412,8 + 360 = 772,8 (kG/m2)
3.2.2. Xác định nội lực
➢ Sơ đồ tính tốn:
Cắt 1 dãy có bề rộng b = 1m để tính. Xét tỷ số

hd 35
=
= 2,9  3
hs 12

Do đó liên kết giữa bản thang với dầm chiếu nghỉ được xem là liên kết khớp
q2 = 772,8 kG/m2
2

C

5
0,
91
2

1800

/m
kG

1800

B


=
q1

=
q1

5
0,
1
9

/m
kG

q2 = 772,8 kG/m2
D

A
3460

3460

1000

1000
4460

4460


Hình 3.3. Sơ đồ tính bản thang – chiếu nghỉ
Kết quả: Mmax = 237,4 kGm/m; RA = RC = 226 kG/m; RB = RD = 206,4 kG/m
Biểu đồ moment như sau:
M1 = 167,7 kGm/m
B

C

+

+

Mmax = 237,4 kGm/m
Mmax = 237,4 kGm/m

+

A

+

D

M1 = 167,7 kGm/m

Biểu đồ lực cắt như sau:

Sinh viên thực hiện: Phạm Ngọc Long

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung


14


Chung cư Nguyễn Thái Sơn
206,4 kG/m
+

200,5 kG/m

C

B

+

-

206,4 kG/m
+

-

+
D

200,5 kG/m

A


Phản lực gối tựa:
RC = 226 kG/m

RB = 206,4 kG/m
B

C

RA = 226 kG/m
RD = 206,4 kG/m
D

A

3.2.3. Tính tốn và bố trí cốt thép
➢ Vật liệu: (tương tự mục 2.4)
➢ Tính chọn và bố trí thép:
Tính tốn như cấu kiện chịu uốn có tiết diện ngang 1m x h s , đặt cốt đơn:
Tại giữa nhịp: Mnh = 0,7.Mmax = 0,7 . 237,4 = 166,2 kGm/m
Tại gối:

Mg = 0,4.Mmax = 0,4 . 237,4 = 95,0 kGm/m

Chọn chiều dạy lớp BT bảo vệ a = 1,5 cm. (theo TCVN 5574 – 2012)
Chiều cao tính toán: h 0= h – a = 12 – 1,5 = 10,5 cm; αm =

M
Rn .b.h0

2


Tại gối: αm = 0,0066 < αR =0,64 tính ζ = 0,5.(1 + 1 − 2 m ) = 0,997
Tại giữa nhịp: αm = 0,0116 < αR = 0,64 tính ζ = 0,5.(1 + 1 − 2 m ) = 0,994
Diện tích CT yêu cầu: Tại giữa nhịp: Fanh =
Tại gối: Fag =
Chọn cốt thép:

Mg
Ra . .h0

M nh
166,2.10 3
=
= 5,89 cm2
Ra . .h0
2700.0,994.10,5

=

95.10 3
= 4,32 cm2
2100.0,997.10,5

Tại giữa nhịp: chọn Ø10 a130 có Fa = 6,04 cm2
Tại gối : chọn Ø8 a110 có Fa = 4,57 cm2

Chi tiết bố trí thép xem bản vẽ KC 02/03
3.3.

Tính toán dầm chiếu nghỉ


Sinh viên thực hiện: Phạm Ngọc Long

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

15


×