Tải bản đầy đủ (.pdf) (244 trang)

Đề tài : Thiết kế chung cư cao tầng P6 Quận Gò Vấp TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 244 trang )

HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


BẢNG TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA ĐẤT


TẾN LỚP
ĐẤT ĐÁ
Chùy
tiêu
chuẫn

Độ
ẫm
Dung trọng
(g/cm
2
)
Tỷ
Trọng
Hệ
Số
Rỗng
Độ
Rỗng
Độ
Bão
Hòa
Giới hạn
Chảy dẽo


Độ
Sệt
Modun
Biến
Dạng
Thí nghiệm cắt
Ướt Khô
Đẫy
nỗi
Nhão Dẽo
C/s
Dẽo
E C


SPT
(N)
W
%
w


k


đn





e n % G % W
ch
W
d
I
d
B Kg/cm
2
Kg/cm
2
Độ
LỚP 1
Bùn sét,màu
nâu

2

91.1

1.44

0.76

0.47

2.63

2.481

71.2


97

79.1

47.2

31.9

1.38

9.5

0.081

432
0


LỚP 2
Sét bụi,màu
xám xanh,nửa
cứng
14 31.2 1.90 1.45 0.92 2.73 0.883 46.9 97 49.8 29.3 20.5 0.1 75.2 0.461
4012
0


LỚP3
Sét pha,màu

nâu,dẻo cứng
13 23.6 2.00 1.62 1.02 2.71 0.673 40.2 95.3 33.7 18.0 15.7 0.36 63.4 0.271
59
0


LỚP 4
Cát pha,màu
vàng,loang lỗ
xám
12 17.8 2.07 1.76 1.10 2.68 0.526 34.5 91 19.6 16.7 2.9 0.66 133.3 0.125
0327
0


LỚP 5
Cát pha,màu
xám-vàng
25 18.7 2.02 1.70 1.06 2.68 0.575 36.5 87.2 20.5 17.7 2.8 0.38 157.3 0.117
2528
0


LỚP 6
Cát mịn đến
trung,màu
vàng
38 18.0 2.03 1.73 1.08 2.67 0.548 35.3 87.0 192.0 0.109
3230
0




SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang168 MSSV:506105254


HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang1 MSSV:506105254

PHẦN I
KIẾN TRÚC
GVHD:THẦY- NGUYỄN TRÍ DŨNG



PHẦN II
KẾT CẤU
(70%)

GVHD:THẦY- NGUYỄN TRÍ DŨNG


PHẦN III
NỀN MÓNG
(30%)

GVHD:THẦY- NGUYỄN TRÍ DŨNG



HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang2 MSSV:506105254

MỤC LỤC
PHẦN I:KIẾN TRÚC
CHƯƠNG I . GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
I.SỰ CẨN THIẾT ĐẦU TƯ Trang9
II .VỊ TRÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU, THỦY VĂN.Trang9
1.Vị trí. Trang9
2.Địa chất. Trang10
3.Khí hậu. Trang10
III. QUY MÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH. Trang11
IV. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ. Trang11
1.Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng: Trang11
2.Giải pháp thiết kế kiến trúc. Trang11
a. Giải pháp thiết kế mặt bằng. Trang11
b. Giải pháp thiết kế mặt đứng. Trang12
c. Giải pháp thiết kế mặt cắt và kết cấu. Trang12
3.Các giải pháp thiết kế kỹ thuật khác. Trang13
a.Hệ thống điện. Trang13
b.Hệ thống cấp thoát nước. Trang13
* Hệ thống cấp nước sinh hoạt. Trang13
*Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải của công trình. Trang13
c.Hệ thống chiếu sáng. Trang13
d.Hệ thống điện lạnh và thông gió. Trang13

e.Hệ thống phòng cháy, chữa cháy. Trang14
*Hệ thống báo cháy. Trang14
*Hệ thống cứu hỏa. Trang14
f.Hệ thống thông tin liên lạc. Trang14
g.Hệ thống chống sét. Trang14
h.Sân vườn, đường nội bộ. Trang14
V. KẾT LUẬN Trang15

HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHĨA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang3 MSSV:506105254

PHẦN II:KẾT CẤU (70%)
CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI TẦNG
ĐIỂN HÌNH
2.1.LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN SÀN. Trang17
2.1.1.Kích thước sơ bộ tiết diện dầm. Trang17
2.1.2.Chọn chiều dày bản sàn. Trang17
2.2.XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN. Trang19
2.2.1.Xác định tĩnh tãi. Trang19
2.2.2.Xác định hoạt tải. Trang19
2.2.3.Xác định tải trọng tường ngăn T rang20
2.3.TÍNH TỐN CÁC Ơ SÀN. Trang20
2.3.1.Tính tốn các ơ bản làm việc 2 phương (bản kê bốn cạnh). Trang20
a.Xác định sơ đồ tính. Trang21
b.Xác định nội lực. Trang21
c.Tính tốn cốt thép. Trang24

d.Tính tốn cụ thể cho một vài ơ sàn. Trang25
d1.Tính ơ sàn S1 Trang25
d2.Tính ơ sàn S3 Trang26
2.3.2.Tính tốn các ơ bản làm việc 1 phương (bản loại dầm). Trang30
a.Xác định sơ đồ tính. Trang30
b.Xác định nội lực. Trang31
c.Tính tốn cốt thép. Trang32
d.Tính tốn cụ thể cho một vài ơ sàn. Trang33
d1.Tính ơ sàn S13. Trang33
CHƯƠNG III
TÍNH TOÁN DẦM DỌC TRỤC B
3.1. SƠ ĐỒ TÍNH-SƠ ĐỒ TRUYỀN TẢI TỪ SÀN TRUYỀN VÀO DẦM Trang35
3.1.1.Sơ đồ truyền tải trọng từ sàn truyền vào dầm Trang35
3.1.2.Sơ đồ tính. Trang36
3.1.3.Sơ bộ chọn tiết diện dầm Trang36
3.1.4.Số liệu tính tốn Trang36
3.2.XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN. Trang36
3.2.1.Ngun tắc truyền tải. Trang36
3.2.2.Xác định tải trọng tác dụng lên nhịp 1-2. Trang37
3.2.3.Xác định tải trọng tác dụng lên nhịp 2-3. Trang41
3.2.4.Xác định tải trọng tác dụng lên nhịp 3-4. Trang45
3.2.5.Xác định tải trọng tác dụng lên nhịp 4-5. Trang49
3.2.6.Xác định tải trọng tác dụng lên consol. Trang49
3.3.XÁC ĐỊNH NỘI LỰC-TỈNH THÉP CHO DẦM TỪ TRỤC 1-6. Trang52
3.3.1.Các trường hợp chất tải. Trang52
a.Các trường hợp chất tải. Trang53
b.Xác định nội lực và tổ hợp nội lực. Trang55
c.Tính tốn cốt thép dầm. Trang55
+ Ngun tắc tính tốn. Trang55
HUTECH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang4 MSSV:506105254

- Tính cốt thép dọc. Trang55
-Tính cốt thép đai. Trang56
-Tính cốt thép treo. Trang57
+ Tính toán cốt thép cho một vài tiết diện. Trang58
-tính toán cốt thép cho gối2. Trang58
-Tính toán cốt thép cho nhịp 2-3. Trang58
-tính toán cốt thép cho gối3. Trang58
-Tính toán cốt thép cho nhịp 3-4. Trang59
-tính toán cốt thép cho gối4. Trang59
CHƯƠNG IV:
TÍNH CẦU THANG TRỤC 3-4.
4.1. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN CẦU THANG. Trang61
4.2.XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CẦU THANG. Trang62
4.2.1.Xác định tĩnh tãi. Trang62
4.2.2.Xác định hoạt tải. Trang63
4.3.XÁC ĐỊNH NỘI LỰC TÍNH TOÁN BẢN THANG. Trang63
4.3.1.Xác định sơ đồ tính. Trang63
4.3.2.Xác định nội lực và phản lực gối tựa bản thang. Trang64
4.3.3.Tính toán cốt thép. Trang66
4.4.TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU NGHĨ. Trang67
4.4.1.Xác định sơ đồ tính. Trang67
4.4.2Xác định trọng. Trang 68
4.4.3.Xác định nội lực. Trang68
4.4.4.Tính toán cốt thép. Trang68
a.Tính toán cốt thép dọc. Trang68

b.Tính toán cốt đai. Trang69
4.5.TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU TỚI. Trang70
4.5.1.Xác định sơ đồ tính. Trang70
4.5.2Xác định trọng. Trang70
4.5.3.Xác định nội lực. Trang73
4.5.4.Tính toán cốt thép. Trang73
a.Tính toán cốt thép dọc. Trang73
b.Tính toán cốt đai. Trang74
CHƯƠNG V
TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
5.1.KÍCH THƯỚC HỒ NƯỚC MÁI. Trang76
5.2.GIẢ THUYẾT TÍNH TOÁN. Trang78
5.2.1.Bản nắp. Trang78
5.2.2.Bản đáy. Trang78
5.2.3.bản thành. Trang78
5.2.4.hệ khung. Trang78
5.3.TÍNH TOÁN CẤU KIỆN CỦA HỒ NƯỚC MÁI. Trang79
5.3.1.Bản nắp Trang79
a.Tải trọng tác dụng lên bản nắp Trang79
+Tĩnh tải Trang79
+Hoạt tải sữa chữa Trang79
b.Sơ đồ tính bản nắp Trang79
c.Xác định nội lực bản nắp Trang79
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang5 MSSV:506105254

d.Tính toán cốt thép bản nắp Trang80

5.3.2.Bản đáy Trang81
a.Tải trọng tác dụng lên bản đáy Trang81
+Tĩnh tãi Trang81
+trọng lượng hồ nước Trang81
b.Sơ đồ tính bản đáy Trang81
c.Xác định nội lực bản đáy Trang82
d.Tính toán cốt thép bản đáy Trang82
5.3.3.Bản thành Trang83
a.Tải trọng tác dụng lên bản thành Trang83
+Tĩnh tải Trang83
+Áp lực thủy tĩnh tại chân bản thành Trang84
+Tải trọng gió Trang84
b.Sơ đồ tính bản thành Trang84
b1.Tính toán bản thành 1 phương trục 3-4 Trang84
c.Xác định nội lực bản thành 1 phương Trang84
+Trường hợp hồ đầy nước và gió hút Trang84
+Trường hợp hồ không có nước,chỉ có gió đẩy Trang86
d.Tính toán cốt thép bản thành 1 phương Trang87
b2.Tính bản thành 2 phương truc C-D Trang88
c.Xác định nội lực bản thành Trang88
+ Trường hợp hồ đầy nước và gió hút Trang88
+Trường hợp hồ không có nước,chỉ có gió đẩy Trang88
d.Tính toán cốt thép bản thành 2 phương Trang89
5.3.4.Kiểm tra bề rộng khe nứt thành bể và đáy bể Trang91
5.3.4.1.Cơ sỡ lý thuyết Trang91
5.3.4.2.Tính toán nội lực tiêu chuẫn Trang93
5.3.5.Hệ khung hồ nước Trang96
5.3.5.1.Xác định tải trọng Trang96
a.Xác định tải đứng tác dụng lên dầm nắp Trang96
5.3.5.2.Mô hình tính và nội lực Trang101

5.3.5.3.Tính toán cốt thép Trang106
a.Tính cốt thép dầm Trang106
CHƯƠNG VI
TÍNH KHUNG TRỤC 2
6.1.XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG Trang113
6.1.1.Xác định sơ đồ tính toán Trang113
6.1.2.Xác định sơ bộ kích thước Trang113
6.2.XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TRUYỀN LÊN DẦM KHUNG Trang122
6.2.1.Nguyên tắc truyền tải Trang122
6.2.2.Tải trọng tác dụng lên nhịp B-C Trang123
a.Tĩnh tãi Trang123
+Tĩnh tải phân bố Trang123
+Tĩnh tải tập trung Trang124
b.Hoạt tải Trang124
+Hoạt tải phân bố đều Trang124
+hoạt tải tập trung Trang124
6.2.3.Tải trọng tác dụng lên nhịp A-B Trang124
a.Tĩnh tãi Trang124
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang6 MSSV:506105254

+Tĩnh tải phân bố Trang124
+Tĩnh tải tập trung Trang124
b.Hoạt tải Trang124
+Hoạt tải phân bố đều Trang124
+hoạt tải tập trung Trang124
6.2.4.Tải trọng tác dụng lên nhịp B-C Trang125

a.Tĩnh tãi Trang125
+Tĩnh tải phân bố Trang125
+Tĩnh tải tập trung Trang125
b.Hoạt tải Trang125
+Hoạt tải phân bố đều Trang125
+hoạt tải tập trung Trang125
6.2.5.Tải trọng tác dụng lên CONSOL trục A và D Trang125
a. Tĩnh tải tập trung Trang125
b.Hoạt tải tập trung Trang126
6.2.6.Tải trọng tác dụng lên cột A và D Trang126
a. Tĩnh tải tập trung Trang126
b.Hoạt tải tập trung Trang126
6.2.7.Tải trọng tác dụng lên cột B và C Trang126
a. Tĩnh tải tập trung Trang126
b.Hoạt tải tập trung Trang127
6.3.XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TRUYỂN LÊN DẦM SÀN MÁI Trang127
6.3.1.Tải trọng tác dụng lên nhịp A-B và C-D Trang127
a. Tĩnh tải phân bố Trang127
b.Hoạt tải phân bố Trang127
6.3.2.Tải trọng tác dụng lên nhịpB – C Trang128
a. Tĩnh tải phân bố Trang128
b.Hoạt tải phân bố Trang128
6.3.3.Tải trọng tác dụng lên cột A và D Trang128
a. Tĩnh tải tập trung Trang128
b.Hoạt tải tập trung Trang129
6.3.4.Tải trọng tác dụng lên cột B và C Trang129
a. Tĩnh tải tập trung Trang129
b.Hoạt tải tập trung Trang129
6.4.XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG GIÓ Trang130
6.4.1.Gió đẩy Trang130

6.4.2.Gió đẩy Trang130
6.5.SƠ ĐỒ TẢI TOÀN KHUNG Trang134
6.6.CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤT TẢI CHO KHUNG Trang144
6.7.NGUYÊN TẮC TÌM NỘI LỰC KHUNG Trang149
.TÍNH TOÁN CỐT THÉP Trang149
6.7.1Nguyên tắc tính cốt thép dầm Trang149
a.Tính cốt thép dọc Trang149
b.Tính cốt thép đai Trang151
6.7.2Nguyên tắc tính cốt thép cột Trang151


HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang7 MSSV:506105254

PHẦN III:NỀN MÓNG
CHƯƠNG I : ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Trang162
I.MỤC ĐÍCH Trang162
II.PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH Trang162
1.Công tác kgoan lấy mẫu Trang162
III.THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN Trang162
IV.THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG Trang163
V.CÔNG TÁC THỰC HIỆN Trang163
VI.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH Trang168
VII.ĐỊA CHẤT THỦY VĂN Trang168
VIII.NHẬN XÉT SƠ BỘ DIỀU KIỆN ĐỊA KỸ THUẬT Trang168
IX.CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG Trang168
X.NỘI LỰC TÍNH TOÁN


Trang168
CHƯƠNG II
:
ÍNH MÓNG CỌC ÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP Trang170
I.TÍNH TOÁN SƠ Trang170
1.Chọn chiều sâu chôn móng Trang170
2.Chọn kích thước cọc Trang170
3.Chọn chiều cao đài Trang170
4.Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu Trang170
a.Vật liệu và tính toán cốt thép trong cọc Trang171
b.Tính sức chịu tải theo vật liệu Trang172
5.Tính sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lýcủa đất nền Trang173
6.Tính sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền Trang175
II.TÍNH MÓNG M1 DƯỚI CỘT CA2-CD2 Trang178
1.Tải trọng tính toán Trang178
2.Xác định diện tích móng Trang178
3.Kiểm tra lực tác dụng lên cọc Trang179
4.Kiểm tra lực tác dụng lên đất nền Trang180
5.Kiểm tra độ lún của móng Trang183
6.Tính toán độ bền và xác định cốt thép đài Trang185
III.TÍNH TOÁN MÓNG M2 DƯỚI CỘT CB2-CC2 Trang189
1.Tải trọng tính toán và xác định tâm đài móng đôi Trang189
2.Xác định diện tích móng và số lượng cọc Trang189
3.Kiểm tra lực tác dụng lên cọc Trang191
4.Kiểm tra lực tác dụng lên đất nền Trang192
5.Kiểm tra độ lún của móng Trang196
6.Tính toán độ bền và xác định cốt thép đài Trang211
CHƯƠNG III.TÍNH MÓNG CỌC KHOAN NHỒI Trang211
I.ĐẶC ĐIỂM CỦA CỌC KHOAN NHỒI VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG Trang214

A.Những ưu điểm chính cần phát huy triệt để Trang211
B.Những nhhược điểm chủ yếu Trang211
II.NỘI LỰC TÍNH TOÁN Trang212
III.TÍNH TOÁN SƠ BỘ Trang213
1.Chọn chiều sâu chôn móng Trang213
2.Chọn kích thước và vật liệu làm cọc Trang213
3.Chọn chiều cao đài Trang213
4.Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu Trang213
5.Tính sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền Trang213
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang8 MSSV:506105254

6.Tính sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền Trang216
IV.TÍNH MÓNG (M1) DƯỚI CỘT CA2-CD2 Trang219
1.Tải trọng tính toán Trang219
2.Xác định diện tích móng và số luợng cọc Trang219
3.Kiểm tra lực tác dụng lên cọc Trang220
4.kiểm tra lực tác dụng lên đất nền Trang221
5.Kiểm tra độ lún của móng Trang224
6.Tính toán độ bền và xác định cốt thép đài Trang224
V.TÍNH TOÁN MÓNG(M2) DƯỚI CỘT CB2 – CC2 Trang229
1.Tải trọng tính toán và xác định tâm đài móng đôi Trang229
2.Xác định diện tích móng và số lượng cọc Trang229
3.Kiểm tra lực tác dụng lên cọc Trang231
4.kiểm tra lực tác dụng lên đất nền Trang232
5.Kiểm tra độ lún của móng Trang236
6.Tính toán độ bền và xác định cốt thép đài Trang236

CHƯƠNGIV:SO SÁNH HAI PHƯƠNG ÁN MÓNG Trang242
MÓNG CỌC ÉP Trang242
+Ưu điểm Trang242
+Nhược điểm Trang242
MÓNG CỌC KHOAN NHỒI Trang242
+Ưu điểm Trang242
+Nhược điểm Trang242


















HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang9 MSSV:506105254


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH

I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ.
Đi đôi với chính sách mở cửa, chính sách đổi mới. Việt Nam mong muốn được
làm bạn với tất cả các nước trên thế giới đã tạo điều kiện cho Việt Nam từng bước hoà
nhập, thì việc tái thiết xây dựng cơ sở hạ tầng là rất cần thiết. Mặt khác với xu hướng hội
nhập, công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, hoà nhập với xu thế phát triển của thời đại
và đáp ứng nhu cầu ở của người dân thành phố cho nên sự đầu tư xây dựng cho các công
trình nhà ở cao tầng thay thế các công trình nhà ở thấp tầng, các khu dân cư đã xuống cấp
là rất cần thiết. Mặt khác thành phố Hồ Chí Minh là hạt nhân kinh tế, là trung tâm thương
mại trọng điểm của đất nước nên ngày càng có nhiều người đến sinh sống và làm việc tại
thành phố. Do đó nhu cầu về nhà ở trong thành phố là hết sức cần thiết. Mặt dù trong
những năm vừa qua số lượng chung cư được xây dựng không phải là ít nhưng vẫn chưa
đáp ứng được nhu cầu ở của người dân. Để góp phần giải quyết nhu cầu ở của người dân
cũng như thay đổi bộ mặt cảnh quan đô thị tương xứng với tầm vóc thành phố trọng điểm
của đất nước. Bên cạnh đó ngày nay số lượng các doanh nhân, khách nước ngoài vào
nước ta công tác, du lịch, sinh sống… ngày càng nhiều nên cần phải có nơi ăn ở, nghỉ
ngơi hợp lý. Chung cư cao tầng – Khu Văn Thánh - Quận Bình Thạnh ra đời nhằm đáp
ứng phần nào nhu cầu trên, đồng thời tránh được việc sử dụng đất không hiệu quả.
Công trình xây dựng tại vị trí thoáng đẹp, tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên sự hài
hoà hợp lý và nhân bản cho tổng thể khu chung cư Văn Thánh.
II. VỊ TRÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU, THUỶ VĂN
1. Vị trí
Công trình Chung cư cao tầng - Quận Bình Thạnh được xây dựng trên khu đất
thuộc đường D5 – Khu Văn Thánh - Quận Bình Thạnh – Thành phố Hồ Chí Minh. Công
trình là một trong nhiều công trình cao tầng được xây dựng cùng với các công trình xây
dựng khác nhau, trong dự án xây dựng khu chung cư Văn Thánh. Do công ty Xây dựng
số 5 thuộc Tổng Công ty Xây dựng số 1 là chủ đầu tư.
Khu đất xây dựng trước đây là bãi đất trống, hiện nay khu đất này nằm trọng dự án

quy hoạch và sử dụng của thành phố Hồ Chí Minh. Mặt bằng tương đối phẳng chỉ có các
gồ đất nhấp nhô nhỏ, nên công việc sang lấp mặt bằng tương đối nhẹ nhàn, các các công
trình lân cận chưa xây dựng nên việc bố trí các thiết bị phục vụ xây dựng rất thoải mái.


HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang10 MSSV:506105254

2. Địa chất
Việc khảo sát địa chất cũng đã được tiến hành và có kết quả là:
- Lớp bồi đắp mới có độ dày 1,4m đến 1.7m
- Lớp bùn sét có chiều dày 16.8m
- Lớp Sét bụi có chiều dày 4.8m
- Lớp sét pha có chiều dày 1.9m
- Lớp cát pha có chiều dày 9.5m
- Lớp cát pha có chiều dày 3.8m
- Lớp cát mịn đến trung có bề dày phát hiện15.2m(kết thúc mũi khoan ở độ sâu 60m
- Mực nước ngầm cách mặt đất thiên nhiên -0,4m.
3. Khí hậu
Khí hậu ở thành phố Hồ Chí Minh qua khảo sát tài liệu khí hậu của Trung tâm khí
hậu Khí tượng thuỷ văn của thành phố trong những năm gần đây ta thấy có hai mùa rõ
rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, không
có mùa đông.

a. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ cao nhất là 40
o

C .
- Nhiệt độ thấp nhất là 18
o
C .
- Nhiệt độ trung bình là 24-2 7
o
C .
b. Lượng mưa:
-Lượng mưa cao nhất 638mm(vào tháng 9) .
-Lượng mưa thấp nhất 31mm(vào tháng 11) .
-Lượng mưa trung bình 247,4mm .
c. Độ ẩm tương đối:
-Độ ẩm cao nhất 100% .
-Độ ẩm thấp nhất 79% .
-Độ ẩm trung bình 84,4% .
d. Bức xạ mặt trời:
-Tổng lượng bức xạ lớn nhất 3687,8cal/năm .
-Tổng lượng bức xạ thấp nhất 1324,8cal/năm .
-Tổng lượng bức xạ trung bình 3445cal/năm .
e. Hướng gió: Hướng gió Tây Nam và Đông Nam thổi với tốc độ trung bình
2,15m/s, thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông
Bắc thổi nhẹ. Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng ít chịu ảnh hưởng của gió bão.

HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang11 MSSV:506105254

III. QUY MÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH

Công trình gồm 10 tầng với những đặc điểm sau:
+Mỗi tầng điển hình cao 3.4m
+Mặt bằng hình chữ nhật 16.3m x 34.5m
+Tổng chiều cao công trình 38m (Tính từ cốt ฀0,000)
Công trình là nhà ở nên các tầng chủ yếu (từ tầng 2฀8) là dùng bố trí các căn hộ phục
vụ nhu cầu ở. Tầng một dùng làm cửa hàng tạp hoá nhằm phục vụ các nhu cầu mua bán,
các dịch vụ vui chơi giải trí… cho các hộ gia đình cũng như nhu cầu chung của thành
phố. Tầng hầm được thiết kế làm ga _ra ô tô. Tầng hai dùng làm trường học và nhà trẻ.
Công trình bao gồm 8 tầng sử dụng và một tầng hầm sử dụng làm gara ô tô, tầng
thượng bố trí các phòng kỷ thuật máy móc, điều hoà và dịch vụ nghỉ ngơi…công trình
có tổng chiều cao là 38,000 (m) kể từ cốt ฀0,000 và tầng hầm nằm ở cốt -2,100 m so với
cốt ฀0,000.
IV. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ.
1. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG.
Công trình nằm trong khu đất quy hoạch có hai mặt tiếp giáp với đường chính,
hai mặt còn lại tiếp giáp với đường quy hoạch. Khu đất xây dựng hình tứ giác có diện
tích gần 2000m
2
giải pháp quy hoạch mặt bằng tổng thể là khá đơn giản. Công trình bao
bọc bằng hàng rào cao 1,4m, cổng chính nằm ở phía đường chính D5. Xung quanh công
trình là một hành lan rộng 4,5m. Diện tích còn lại bố trí trồng cây xanh và vườn hoa.
2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
a.Giải pháp thiết kế mặt bằng :
Mặt bằng của công trình được bố trí theo hình chữ nhật, điều đó rất thích hợp
với kết cấu nhà cao tầng, thuận tiện trong xử lý kết cấu. Hệ thống giao thông của công
trình được tập trung ở trung tâm của công trình, hệ thống giao thông đứng là thang là
thang máy bao gồm hai cầu thang máy, một cầu thang bộ và một cầu thang bộ thoát hiểm
, phục vụ cho dân cư sinh sống trong công trình.
Mặt bằng công trình được tổ chức như sau:
+ Tầng hầm có chiều cao 3,3m làm gara ô tô và bố trí phòng Kỹ thuật.

+ Tầng một chiều cao 3,8m, dùng làm cửa hàng tạp hoá và các dịch vụ giải trí,
bưu điện, nhà sách. Ngoài ra còn có các phòng bảo vệ, quản lý chung, trạm bơm…
+ Tầng 2-8 có chiều cao 3,4m, dùng làm trường học và nhà trẻ cho các em nhỏ. Phần
còn lại làm nhà sách và phòng đọc sách báo.
+ Phòng kỹ thuật thang máy ở phía trên khu vực cầu thang.
+ Tại mỗi tầng đều có bố trí các hộp kỹ thuật điện và các hộp phòng cháy.
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang12 MSSV:506105254

Trong các căn hộ bố trí như sau:
+ Đây là chung cư được thiết kế mới đa phần cho các cán bộ viên chức.
Căn hộ loại 1: Có diện tích sử dụng là 102,7 m
2
,gồm có: 1 tiền phòng +1
phòng sinh hoạt chung + bếp + phòng ăn 36,5 m
2
, 3 phòng ngủ (16,8+12,7+16,8) m
2
, khu
vệ sinh 11,2 m
2
, 1 ban công 6,2 m
2
và 2,5m
2
.
Căn hộ loại 2: có diện tích sử dụng là 71,9 m

2
, gồm có: 1 tiền phòng +1 phòng
sinh hoạt chung +bếp + phòng ăn 30m
2
, 2 phòng ngủ (13,3+12,5) m
2
, khu vệ sinh 8,4
m
2
, ban công 4,3m
2
và 3,4 m
2
.
Căn hộ loại 3: có diện tích sử dụng là 58,7 m
2
, gồm có: 1 tiền phòng +1 phòng
sinh hoạt chung +bếp + phòng ăn 25,5m
2
, 2 phòng ngủ (11,4+10,7) m
2
, khu vệ sinh 4,9
m
2
, ban công 3,7 m
2
và 2,5m
2
.
b. Giải pháp thiết kế mặt đứng:

Công trình thuộc loại công trình tương đối ở thành phố Hồ Chí Minh với hình khối
kiến trúc được thiết kế theo kiến trúc hiện đại. Mặt đứng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tính
nghệ thuật của công trình, trên đó bố trí các cửa sổ và cửa đi tại những vị trí nhất định kết
hợp với các mảng tường suốt từ tầng 1 đến tầng 9 và các ban công từ tầng hai trở lên,
ngoài ra tầng một còn có sảnh ở lối vào chính. Kết hợp với kính và màu sơn tạo nên sự
hài hoà của công trình.
c. Giải pháp thiết kế mặt cắt và kết cấu:
Vì mặt bằng tầng điển hình của công trình bố trí khá phức tạp nhằm phù hợp với hình
dáng và yêu cầu sử dụng của công trình nên các mặt cắt rất khó để thể hiện hết các chi
tiết bên trong công trình. Ở đây em chỉ thể hiện hai mặt cắt A-A và B-B để thể hiện
những chi tiết chính bên trong công trình như cầu thang bộ, cầu thang máy,…
Công trình có mặt bằng hình chữ nhật, gồm 3 nhịp (7,0m;2,8m;6,5m) và 5 bước
(7,0m; 6,5m; 7,5m; 6,5m; 7,0m).
Công trình gồm 8 tầng và 1 tầng hầm cao 3.3m, 1 tầng trệt cao 3,8m, tầng 2 đến 8 tầng
là tầng điển hình cao 3,4m và 1 tầng thượng.
Công trình được thiết kế theo thiết kế khung bê tông cốt thép đổ toàn khối, chiều cao
các tầng điển hình 3,4m với 5 nhịp, giải pháp kết cấu bê tông đưa ra là sàn sườn toàn khối
có bản dầm và bản kê bốn cạnh. Kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực chính, tường
gạch bao che và phân chia không gian. Tường biên xây gạch mac 75 vữa xi măng mac
50, tường ngăn xây gạch rỗng. Sàn tầng đúc bêtông cốt thép mac 200, ở trên lát gạch
Thạch Anh, dưới sàn là trần mài nhẵn sơn nước 3 lớp hoặc đóng trần khung nhôm chìm.


HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang13 MSSV:506105254

3. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KỸ THUẬT KHÁC

a. Hệ thống điện:
Điện được lấy từ hệ thống điện của thành phố đi vào trạm biến thế của công trình, từ
đây điện được phân phối đi khắp toà nhà thông qua mạng lưới riêng. Ngoài ra còn có
điện dự phòng cho công trình gồm 2 máy phát điện chạy bằng Diesel cung cấp, máy
phát điện này đặt tại tầng hầm của công trình. Khi nguồn điện chính của công trình bị mất
vì bất kỳ một lý do gì, máy phát điện sẽ cung cấp cho những trường hợp sau:
-Các hệ thống phòng cháy, chữa cháy .
-Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ.
-Các phòng làm việc ở các tầng.
-Hệ thống máy tính trong toà nhà công trình.
-Biến áp điện và hệ thống cáp.
b. Hệ thống cấp thoát nước
 Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
-Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được nhận vào bể ngầm đặt tại tầng
hầm công trình
-Nước được bơm lên hai bể chứa ở trên mái công trình. Việc điều khiển quá trình bơm
được thực hiện hoàn toàn tự động.
-Nước từ bồn trên phòng kỹ thuật theo mạng chảy đến mọi vị trí cần thiết của công
trình.
 Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải của công trình
Nước mưa trên mái công rình , trên ban công, logia, nước thải của sinh hoạt được thu
vào sênô và đưa về bể xử lý nước thải, sau khi xử lý nước thoát ra ống thoát nước chung
của thành phố.
c. Hệ thống chiếu sáng:
Các phòng ở, phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được
tận dụng hết khả năng chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài.
Ngoài ra chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ hết được những
điểm cần chiếu sáng.
d. Hệ thống điện lạnh và thông gió:
Sử dụng hệ thống điều hoà không khí trung tâm, được xử lý và làm lạnh theo hệ thống

đường ống chạy theo cầu thang theo phương thẳng đứng và chạy trong trần theo phương
ngang phân bố đến các vị trí tiêu thụ.


HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang14 MSSV:506105254

e. Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
 Hệ thống báo cháy:
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, ở nơi công cộng của
mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiên có cháy,
phòng quản lý, bảo vệ nhận tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho công trình.
 Hệ thống cứu hoả:
- Nước: Được lấy từ bể nước xuống, xử dụng máy bơm xăng lưu động. Các đầu phun
nước được lắp đặt ở các tầng theo khoảng cách thường là 3m, 1 cái là được nối với các hệ
thống cứu cháy khác như bình cứu cháy khô tại các tầng, đèn báo các cửa thoát hiểm, đèn
báo khẩn cấp tại tất cả các tầng. Các thiết bị cứu hoả được đặt tại khu vực cầu thang ở
mỗi tầng. Ngoài ra, còn có các thiết bị cứu hoả cá nhân được đặt tại các căn hộ cũng như
ở các phòng dịch vụ khác.
- Thang bộ: Cửa vào lồng thang bộ thoát hiểm dùng loại tự xập nhằm ngăn ngừa khói
xâm nhập. Trong lồng thang máy bố trí điện chiếu sáng tự động, hệ thống thông gió động
lực cũng được thiết kế để hút gió ra khỏi buồng thang máy chống ngạt.
f. Hệ thống thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin liên lạc như đường dây điện thoại, truyền hình cáp,… được bố trí
theo hộp kỹ thuật chạy dọc suốt các tầng tại các căn hộ.
g. Hệ thống chống sét:
Xác suất bị sét đánh của nhà cao tầng tăng lên theo căn bậc hai của chiều cao của nhà

nên cần có hệ thống chống sét đối với công trình. Thiết bị chống sét trên mái nhà được
nối với dây dẫn xuống dưới đất.
h. Hệ thống ăng ten:
Để tránh tình trạng sóng điện từ của tháp truyền hình làm giảm năng lượng và ảnh
hưởng đến hiệu quả thu sóng, đáp ứng được nhu cầu quan trọng cho việc thông tin của
cán bộ mà đòi hỏi về thông tin tương đối khắc khe, đồng thời làm tăng mỹ quan cho công
trình, ta đặt trên nóc nhà một ăng ten công cộng, qua máy khuếch đại tín hiệu, máy hỗn
hợp, máy phân phối để truyền đến các gian phòng.
i. Sân vườn, đường nội bộ:
Đường nội bộ được xây dựng gồm đường ô tô và đường đi lại cho người.
Sân đường được lót đanh bêtông, có bố trí cây xanh nhằm tạo thẩm mỹ và sự trong
lành cho môi trường. Hệ thống đường được bao quanh công trình làm phân tán người và
rất tốt cho vấn đề thoát người khi có sự cố.


HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang15 MSSV:506105254

V. KẾT LUẬN.
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn là trung tâm thương mại kinh tế hàng đầu
đất nước. Những năm gần đây tăng trưởng kinh tế luôn ở mức độ cao, cùng với mật độ
dân số ngày một tăng nhanh, để đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự phát triển đó và để giải
quyết chỗ ở cho người dân.
Vì vậy việc xây dựng CHUNG CƯ CAO TẦNG QUẬN BÌNH THẠNH có đầy đử
các chỉ tiêu kinh tế trên là việc làm hết sức đúng đắn và kịp thời, góp phần đưa đất nước
ngày càng phát triển ngang tầm với các nước trong khu vực, xứng đáng là thành phố
trọng điểm, là trung tâm kinh tế hàng đầu của đất nước.







HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHĨA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang16 MSSV:506105254

CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI TẦNG
ĐIỂN HÌNH
34500
34500
6500
6500
3250
2800
16300
28006500
3500 3500
7000
32501200 3200
7000
34503500
7000
1200

1200
7000
3500
6500
3250
2450 2300 2750
3250 3750 3750
7500
35003250
700065007500 1200

Hình 2.1: Mặt bằng dầm sàn tầng điển hình.
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHĨA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang17 MSSV:506105254

2.1. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN SÀN.
Sàn phải đủ độ cứng để không bò rung động, dòch chuyển khi chòu tải trọng ngang
(gió, bão, động đất…) làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng.
Độ cứng trong mặt phẳng sàn đủ lớn để khi truyền tải trọng ngang vào vách cứng, lõi
cứng cứng sẽ giúp chuyển vò ở các đầu cột bằng nhau.
Trên sàn hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí ở bất kỳ vò trí nào trên
sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng sàn.
Ngoài ra còn xét đến chống cháy khi sử dụng đối với các công trình nhà cao tầng,
chiều dày sàn có thể tăng đến 50% so với các công trình mà sàn chỉ chòu tải trọng đứng.
Kích thước tiết diện các bộ phận sàn phụ thuộc vào nhòp của sàn trên mặt bằng và tải
trọng tác dụng.
2.1.1. Kích thước sơ bộ tiết diện dầm

Sơ bộ chọn chiều cao dầm theo công thức sau:

d
d
d
l
m
h
1

(2.1)
trong đó:
m
d :
- hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
m
d
= 10

12 - đối với hệ dầm chính
m
d
= 13

16 - đối với hệ dầm phụ
m
d
= 18

20 - đối với hệ dầm giao

l
d -
nhòp dầm.
Bề rộng dầm được chọn theo công thức sau:

dd
hb







3
1
2
1
(2.2)
Kích thước tiết diện dầm được trình bày trong bảng 2.1.
Bảng 2.1: Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm

Loại
dầm
Kí hiệu
Nhòp dầm
l
d

(m)

Hệ số
m
d

Chiều cao
h
d

(m)

Bề rộng
b
d

(m)

Chọn tiết diện
h
d

xb
d

(cm)


Dầm
khung
D
1

7.5 10 0.75 0.375 80x40
D
2
7 13 0.54 0.27 60x30
D
3
7 20 0.35 0.09 40x20
D
4
7.5 20 0.375 0.15 40x20


2.1.2. Chiều dày bản sàn h
s

Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn theo công thức sau:

l
m
D
h
s
s

(2.3)
trong đó:
D - hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHĨA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG



SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang18 MSSV:506105254

m
s
= 30

45 - đối với bản loại dầm;
m
s
= 40

45 - đối với bản kê bốn cạnh;
l - nhòp cạnh ngắn của ô bản.
Đối với nhà dân dụng chiều dày sàn tối thiểu là h
min
= 6cm.
Chọn ô sàn S
1
(3.5x3.25m) là ô sàn có cạnh ngắn trung bình làm ô sàn điển hính để
tính chiều dày sàn:

cml
m
D
h
s
s
2.825.3
40

1


Vậy chọn chiều dày sàn h
s
=10 (cm) cho toàn sàn, nhằm thỏa mãn truyền tải trọng
ngang cho các kết cấu đứng.
Với những điều kiện trên, các ô sàn đươc phân loại như sau:


Bảng 2.2:Phân loại ô sàn
Số hiệu sàn

Số lượng Cạnh dài
l
2
(m)
Cạnh ngắn
l
1
(m)
Diện tích
(m
2
)
Tỷ số
l
2
/l
1

Phân loại ô sàn
S
1
8 3.5 3.25 11.375 1.08 Bản 2 phương
S
2
6 3.5 3.25 11.375 1.08 Bản 2 phương
S
3
4 3.25 3.25 10.563 1 Bản 2 phương
S
4
4 3.25 3.25 10.563 1 Bản 2 phương
S
5
4 3.5 3.5 12.25 1 Bản 2 phương
S
6
4 3.5 3.25 11.375 1.08 Bản 2 phương
S
7
2 3.5 3.5 12.25 1 Bản 2 phương
S8 2 3.75 3.5 13.125 1.07 Bản 2 phương
S9 2 3.75 3.5 13.125 1.07 Bản 2 phương
S10 4 3.5 2.8 9.8 1.25 Bản 2 phương
S11 4 3.25 2.8 9.1 1.16 Bản 2 phương
S12 2 3.75 2.8 10.5 1.3 Bản 2 phương
S13 1 7.5 2.4 18 3.125 Bản 1 phương
S14 1 4.5 2.3 10.35 1.9 Bản 2 phương
S15 2 3.5 1.2 4.2 2.9 Bản 1 phương

S16 2 3. 5 1.2 4.2 2.9 Bản 1 phương
S17 2 3.25 1.2 3.9 2.7 Bản 1 phương
S18 2 3.25 1.2 3.9 2.7 Bản 1 phương
S19 2 3.75 1.2 4.5 3.1 Bản 1 phương
S20 2 3.5 1.2 4.2 2.9 Bản 1 phương
S21 2 3.5 1.2 4.2 2.9 Bản 1 phương
S22 2 3.25 1.2 3.9 2.7 Bản 1 phương
S23 2 3.25 1.2 3.9 2.7 Bản 1 phương
S24 2 3.25 1.2 3.9 2.7 Bản 1 phương
S25 2 3.25 1.2 3.9 2.7 Bản 1 phương
S26 2 3.5 1.2 4.2 2.9 Bản 1 phương
S27 2 3.5 1.2 4.2 2.9 Bản 1 phương



HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHĨA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang19 MSSV:506105254

2.2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN
Tải trọng tác dụng lên sàn gồm có:
2.2.1. Tónh tải
Tải trọng thường xuyên (tónh tải) bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn:

iii
tt
s
ng





(2.4)
trong đó:
i

- khối lượng riêng lớp cấu tạo thứ i;

i

- chiều dày lớp cấu tạo thứ i;

i
n - hệ số độ tin cậy của lớp thứ i.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.3.
Bảng 2.3: Tónh tải tác dụng lên sàn
STT Các lớp cấu tạo


(daN/m
3
)


(mm)
i
n


tc
s
g

(daN/m
2
)
tt
s
g

(daN/m
2
)
1
Lớp gạch lát nền

2200

10

1.1

2200

2420

2
Lớp vữa lót


1800

20

1.3

3600

4680

3
Bản BTCT

2500

100

1.1

25000

27500

4
Lớp vữa tô trần

1600

15


1.3

2400

3120

5
Trần thạch cao



1.2

2000

2400

6
đường ống kỹ thuật



1.2

1000

1200


tt

s
g

41320


- Gạch Ceramic,

1
=2200 daN/m
3
,

1
=10mm,
n=1.1
- Vữa lót,

2
=1800 daN/m
3
,

2
=20 mm, n=1.3
- Sàn BTCT,

3
=2500 daN/m
3

,

3
=100 mm,
n=1.1
- Vữa trát trần,

4
=1600 daN/m
3
,

4
=15 mm,
n=1.3
Hình 2.2: Các lớp cấu tạo sàn .
2.2.2. Hoạt tải
Tải trọng phân bố đều trên sàn lấy theo TCVN 2737:1995 ([1]) như sau:

p
tctt
npp .
(2.5)
trong đó:

tc
p
- tải trọng tiêu chuẩn lấy theo bảng 3/[1];

tc

p
- hệ số tin cậy, theo 4.3.3/[1]:
n = 1.3 khi
tc
p
<200 daN/m
2

n = 1.2 khi
tc
p
 200daN/m
2

HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHĨA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang20 MSSV:506105254

Bảng 2.4: Tónh tải tác dụng lên sàn

2.2.3. Tải trọng tường ngăn
Trọng lượng tường ngăn qui đổi thành tải phân bố đều trên sàn (cách tính này đơn
giản mang tính chất gần đúng). Tải trọng tường ngăn có xét đến sự giảm tải (trừ đi 30% diện
tích cửa đi) được tính theo công thức sau:
g
t

=

%70*

A
hl
tc
ttt

(2.6)
trong đó: l
t
- chiều dài tường;
h
t
- chiều cao tường;
A - diện tích ô sàn (A = l
d
x l
n
);
g
t
tc
- trọng lượng đơn vò tiêu chuẩn của tường.
với: tường 10 gạch ống: g
t
tc
= 180 (daN/m
2
);
tường 20 gạch ống: g

t
tc
= 330 (daN/m
2
).
Trên mặt bằng kiến trúc ta thấy chỉ có ô sàn S
1,
S
2
là có tường ngăn.
Kết quả được trình bày trong bảng 2.5
Bảng 2.5: Tải trọng tường ngăn qui đổi

KH
ô
sàn
Loại
tường
A
(m
2
)
l
t
(m)
h
t
(m)
Trọng lượng
tiêu chuẩn

tc
t

(daN/m
2
)
n Trọng lượng
qui đổi
g
t

(daN/m
2
)
1 10 25.2 8.8 2.5 180 1,3 110
1 10 27.6 8.8 2.5 180 1,3 100.43
2.3. TÍNH TOÁN CÁC Ô SÀN
2.3.1. Tính toán các ô bản làm việc 2 phương (bản kê 4 cạnh)
Theo bảng 2.2 thì bản kê 4 cạnh là từ:S
1
đến S
12
và S
14

Các giả thiết tính toán:
+ Ô bản được tính toán như ô bản đơn
+ Ô bản được tính như theo sơ đồ đàn hồi.
KH
ô sàn

Công năng Hoạt tải
tc
p
(daN/m
2
)
n Hoạt tải
tt
p
(daN/m
2
)
S
1,
S
3,
S
5,
S
8
S
15,
S
18,
S
20,
S
23,
S
25

Phòng ngủ 300 1.2 360
S
2,
S
6,
S
26

Phòng khách 200 1.2 240
S
4,
S
7,
S
9

Phòng vệ sinh 200 1.2 240
S
10,
S
11,
S
12
S
13,
S
14,
Hành lang 300 1.2 360
S
16,

S
17,
S
19
S
21,
S
22,
S
24,
S
27

Ban cơng 400 1.2 480
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHĨA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang21 MSSV:506105254

+ Cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính toán.
+ Nhòp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.
M
I
M
I
M
II
MII
M1

M
2
M1
M
2
M
II
MII
MI
L2
L1

Hình 2.3: Sơ đồ tính và nội lực bản kê bốn cạnh.
a. Xác đònh sơ đồ tính
Xét tỉ số
s
d
h
h
để xác đònh liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó:

s
d
h
h
 3
Bản sàn liên kết ngàm với dầm;

s
d

h
h
 3
Bản sàn liên kết khớp với dầm;
Kết quả được trình bày trong bảng 2.7.


Bảng 2.6: Sơ đồ tính ô bản kê 4 cạnh

Sàn h
s

(cm)
Dầm h
d

(cm)
h
d
/h
s
Liên kết Sơ đồ tính

S
1


10
D
1

80 8 Ngàm

D
2
60 6 Ngàm
D
3
40 4 Ngàm
D
4
40 4 Ngàm

S
2


10
D
1
80 8 Ngàm

D
2
60 6 Ngàm
D
3
40 4 Ngàm
D
4
40 4 Ngàm


S
3


10
D
1
80 8 Ngàm

D
2
60 6 Ngàm
D
3
40 4 Ngàm
D
4
40 4 Ngàm

S
4


10
D
1
80 8 Ngàm

D

2
60 6 Ngàm
D
3
40 4 Ngàm
D
4
40 4 Ngàm
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHĨA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang22 MSSV:506105254


S
5


10
D
1
80 8 Ngàm

D
2
60 6 Ngàm
D
3
40 4 Ngàm

D
4
40 4 Ngàm

S
6


10

D
1
80 8 Ngàm

D
2
60 6 Ngàm
D
3
40 4 Ngàm
D
4
40 4 Ngàm

S
7


10


D
1
80 8 Ngàm

D
2
60 6 Ngàm
D
3
40 4 Ngàm
D
4
40 4 Ngàm

S
8


10
D
1
80 8 Ngàm

D
2
60 6 Ngàm
D
3
40 4 Ngàm
D

4
40 4 Ngàm

S
9


10
D
1
80 8 Ngàm

D
2
60 6 Ngàm
D
3
40 4 Ngàm
D
4
40 4 Ngàm

S
10


10
D
1
80 8 Ngàm


D
2
60 6 Ngàm
D
3
40 4 Ngàm
D
4
40 4 Ngàm

S
11


10
D
1
80 8 Ngàm

D
2
60 6 Ngàm
D
3
40 4 Ngàm
D
4
40 4 Ngàm


S
12


10

D
1
80 8 Ngàm

D
2
60 6 Ngàm
D
3
40 4 Ngàm
D
4
40 4 Ngàm

S
14


10

D
1
80 8 Ngàm


D
2
60 6 Ngàm
D
3
40 4 Ngàm
D
4
40 4 Ngàm
b. Xác đònh nội lực
Do các cạnh ô bản liên kết ngàm với dầm nên chúng thuộc ô bản số 9 trong 11 loại ô
bản.
Do đó, momen dương lớn nhất giữa nhòp là:
HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHĨA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG


SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang23 MSSV:506105254

M
1
= m
i1
.P (daN.m/m) (2.7)
M
1
= m
i2
.P (daN.m/m) (2.8)
Momen âm lớn nhất trên gối:

M
I
= k
91
.P M
II
= k
92
.P (2.9)&(2.10)
với P = q.l
1
.l
2
(2.11)
q = g
s
tt
+ p
tt
+ g
t
tt
(2.12)
trong đó: P - tổng tải tác dụng lên ô bản ;

g - tónh tải ô bản đang xét;
p - hoạt tải ô bản đang xét;
m
i1(2)
- i là loại ô bản, phương l

1
hoặc phương l
2
của ô
bản đang xét. Trong trường hợp đang tính toán i=9.
Các hệ số
,
m
91
, m
92
, k
91
, k
92
tra bảng 1-19 [25], phụ thuộc vào tỉ số
ng
d
l
l

Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.8, 2.9
Bảng 2.7: Nội lực trong các ô bản kê 4 cạnh

KH l
ng

(m)
l
d


(m)
l
d
/ l
ng


m
91
m
92
k
91
k
92

S
1
3.25 3.5 1.08 0.0184 0.0179 0.0432 0.0410
S
2
3.5 3.5 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S
3
3.25 3.25 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S
4
3.25 3.25 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S

5
3.5 3.5 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S
6
3.25 3.5 1.06 0.0237 0.0245 0.0517 0.0317
S
7
3.5 3.5 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S
8
3.5 3.5 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S
9
3.5 3.5 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417
S
10
2.8 3.5 1.25 0.0207 0.0133 0.0473 0.0303
S
11
2.8 3.25 1.16 0.02 0.015 0.0461 0.0349
S
12
2.8 3.75 1.34 0.021 0.0115 0.0474 0.0262
S
14
2.3 4.5 1.96 0.0186 0.0049 0.0400 0.0107


HUTECH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHĨA 2006 GVHD: Thầy.NGUYỄN TRÍ DŨNG



SVTH:NGUYỄN VĂN MỸ trang24 MSSV:506105254

Bảng 2.8: Nội lực trong các ô bản kê 4 cạnh

KH g
s
tt

(daN/m
2
)
g
s
qd

(daN/m
2
)
p
s
tt

(daN/m
2
)
P

(daN)

S
1
413.2 0 360 773.2
S
2
413.2 0 240 653.2
S
3
413.2 0 360 773.2
S
4
413.2

0 240 653.2
S
5
413.2

0 360 773.2
S
6
413.2

0 240 653.2
S
7
413.2

0 240 653.2
S

8
413.2

0 360 773.2
S
9
413.2

0 240 653.2
S
10
413.2

0 360 773.2
S
11
413.2

0 360 773.2
S
12
413.2

0 360 773.2
S
14
413.2

0 360 773.2
c. Tính toán cốt thép

Ô bản được tính như cấu kiện chòu uốn.
Giả thiết tính toán:
 a
1
= 1.5 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn đến
mép bê tông chòu kéo;
 a
2
= 2 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh dài đến
mép bê tông chòu kéo;
 h
0
- chiều cao có ích của tiết diện (h
0
= h
s
– a), tùy theo phương
đang xét;
 b = 100 cm - bề rộng tính toán của dải bản.
Đặc trưng vật liệu lấy theo bảng 2.10
Bảng 2.9: Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán
Bê tông Mac 200 Cốt thép CI
R
b

(daN/cm
2
)
R
bs


(daN/cm
2
)
E
b

(daN/cm
2
)
0


R
a

(daN/cm
2
)
Rsc

(daN/cm
2
)
E
b

(daN/cm
2
)

115 9.0 2,7x10
5
0,437 2250 2250 2,1x10
6
Diện tích cốt thép được tính bằng công thức sau:

s
bb
s
R
hbR
A
0



(2.13)
trong đó:


211 
(2.14)

×