Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ tài nguyên và môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.66 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

i


<b>PHẦN MỞ ĐẦU </b>


<b>1. Tính cấp thiết của Luận văn: </b>


- Thực hiện Chương trình hành động “Đổi mới quản lý tài chính cơ
quan hành chính và tổ chức sự nghiệp, dịch vụ cơng” thuộc Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 của Thủ tướng
Chính phủ.


- Cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp bộ lộ những bất
cập lớn về: cơ cấu tổ chức bộ máy, trình độ năng lực cán bộ; cơ chế chi trả
tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm; quy trình lập, chấp hành và
quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước....


- Bộ Tài nguyên và Môi trường là một Bộ mới được thành lập, cơ chế
quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp còn chưa được thống nhất
chung trong toàn Bộ.


<b>2. Mục đích nghiên cứu: </b>


- Nội dung cơ bản về cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự
nghiệp,


- Thực trạng cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường,


- Giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn
vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.


<b>3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: </b>



- Đối tượng nghiên cứu: Cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự
nghiệp.


- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn đi sâu nghiên cứu cơ chế quản lý tài
chính đối với các đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp môi trường thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2005 – 2007.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ii


Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
các phương pháp nghiên cứu cụ thể như: phương pháp thống kê kết hợp với
phương pháp so sánh, tổng hợp, hệ thống hố, mơ hình hố nhằm phân tích
tình hình thực tiễn để rút ra kết luận và định hướng phát triển.


<b>5. Những đóng góp của luận văn: </b>


- Đã phản ánh những kết quả đạt được và những hạn chế của cơ chế quản
lý tài chính đối với các ĐVSN thuộc Bộ TNMT đồng thời chỉ rõ nguyên nhân
của những hạn chế này.


- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị cơ bản nhằm góp phần đáp ứng
yêu cầu của thực tiễn về cơ chế quản lý tài chính đối với các ĐVSN thuộc Bộ
<b>TNMT, </b>


<b>6. Kết cấu của luận văn </b>


Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được trình bày gồm 3 chương như sau:



Chương 1: Những vấn đề cơ bản về cơ chế quản lý tài chính đối với
các đơn vị sự nghiệp.


Chương 2: Thực trạng cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự
nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

iii


<b>CHƢƠNG 1: </b>


<b>NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH </b>
<b>ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP </b>


<b> 1.1 Đơn vị sự nghiệp và các hoạt động của đơn vị sự nghiệp </b>
<b>1.1.1 Đơn vị sự nghiệp </b>


<i><b> 1.1.1.1 Khái niệm </b></i>


Đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) là một loại hình đơn vị được Nhà nước ra
quyết định thành lập, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nhất định do Nhà nước
giao trên lĩnh vực quản lý các hoạt động sự nghiệp.


<i><b> 1.1.1.2 Phân loại đơn vị sự nghiệp </b></i>
- ĐVSN tự bảo đảm chi phí hoạt động,


- ĐVSN tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động,


- ĐVSN do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động.
<b>1.1.2 Các hoạt động của đơn vị sự nghiệp </b>



<i><b> 1.1.2.1 Khái niệm </b></i>


Các hoạt động của ĐVSN là những hoạt động thực hiện những cơng
việc có lợi ích chung và lâu dài cho cộng đồng xã hội.


<i><b> 1.1.2.2 Đặc điểm các hoạt động của đơn vị sự nghiệp </b></i>


Các hoạt động của ĐVSN nói chung khơng nhằm mục đích lợi nhuận
trực tiếp, ln gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế
xã hội của Nhà nước.


<b> 1.2 Cơ chế quản lý tài chính đối với các ĐVSN </b>
<b>1.2.1 Khái niệm cơ chế quản lý tài chính </b>


<i><b> 1.2.1.1 Cơ chế </b></i>


<i>Cơ chế là hệ thống các cách thức, phương thức và cơng cụ qua đó </i>


người ta thực hiện quá trình hoạt động của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

iv


<i>Cơ chế quản lý là một hệ thống các cách thức, phương thức và công cụ </i>
quản lý mà người ta áp dụng trong những giai đoạn phát triển khác nhau của
nền sản xuất xã hội nhằm đạt được mục tiêu trong những giai đoạn phát triển
<i>đó. </i>


<i>Như vậy, cơ chế quản lý tài chính là một hệ thống các cách thức, </i>
phương thức và công cụ quản lý tài chính được vận dụng để quản lý các hoạt
động tài chính của đơn vị trong những điều kiện cụ thể nhằm đạt được mục


tiêu trong từng giai đoạn nhất định và nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
<i>đơn vị đó về mặt tài chính. </i>


<b>1.2.2 Mục tiêu của cơ chế quản lý tài chính đối với các ĐVSN </b>


Thực hiện chủ trương xã hội hoá trong việc cung cấp dịch vụ cho xã
hội, từng bước giảm dần bao cấp từ ngân sách nhà nước; Phân biệt rõ cơ chế
quản lý nhà nước đối với ĐVSN và cơ chế quản lý nhà nước đối với cơ quan
hành chính nhà nước.


<b> 1.2.3 Nguyên tắc của cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị sự </b>
<b>nghiệp </b>


Bao gồm các nguyên tắc sau: Hiệu quả; Thống nhất; Tập trung, dân
chủ; Công khai, minh bạch;


<b>1.2.4 Vai trị của cơ chế quản lý tài chính đối với các ĐVSN </b>


Gồm: Cân đối giữa việc hình thành, tạo lập và sử dụng các nguồn lực
tài chính nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động của ĐVSN; Đảm bảo tính cơng
bằng hợp lý và tạo hành lang pháp lý trong việc phân phối, sử dụng các
nguồn lực tài chính.


<b>1.2.5 Cơ chế quản lý các nguồn thu đối với các ĐVSN </b>
<i><b> 1.2.5.1 Nội dung các nguồn thu </b></i>


<i>- Kinh phí do NSNN cấp, gồm: Kinh phí bảo đảm hoạt động thường </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

v



<i>- Nguồn thu sự nghiệp; gồm: Số thu phí, lệ phí được để lại theo chế độ; </i>


<i>Thu từ hoạt động dịch vụ và Lãi được chia từ các hoạt động dịch vụ. </i>


<i>- Nguồn vốn viện trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy định của pháp luật </i>


<i>và Nguồn khác, </i>


<i><b> 1.2.5.2 Tự chủ về các khoản thu, mức thu </b></i>


Nếu Nhà nước quy định khung mức thu, đơn vị quyết định mức thu cụ
thể cho phù hợp với từng loại hoạt động, từng đối tượng, nhưng không được
vượt quá khung mức thu do cơ quan có thẩm quyền quy định.


<b>1.2.6 Cơ chế quản lý các khoản chi đối với các ĐVSN </b>
<i><b> 1.2.6.1 Nội dung các khoản chi </b></i>


Gồm các khoản chi thường xuyên và chi không thường xuyên.
<i><b> 1.2.6.2 Tự chủ về sử dụng các khoản chi </b></i>


Thủ trưởng đơn vị được quyết định một số mức chi quản lý, chi hoạt
động nghiệp vụ, nhưng tối đa có thể cao hơn, thấp hơn hoặc không vượt quán
mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.


<i><b> 1.2.6.3 Cơ chế chi trả tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm </b></i>
- Cơ chế chi trả tiền lương, tiền công;


- Cơ chế chi trả thu nhập tăng thêm;


<i><b> 1.2.6.4 Cơ chế sử dụng kinh phí tiết kiệm được từ khoản chênh </b></i>


<i><b>lệch thu lớn hơn chi trong năm, trích lập và sử dụng các quỹ </b></i>


- Đối với các ĐVSN tự bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi phí hoạt
động, gồm: Cơ chế về trích lập các quỹ, về sử dụng các quỹ và tạm chi trước
thu nhập tăng thêm;


- Đối với các ĐVSN do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động,
gồm: Cơ chế về sử dụng kinh phí tiết kiệm và tạm ứng chi trước thu nhập
tăng thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vi


<i><b>1.2.7.1 Cơ chế lập dự toán thu, chi NSNN </b></i>


Bao gồm các nội dung về: Yêu cầu đối với cơng tác lập dự tốn ngân
sách hàng năm, căn cứ lập dự toán ngân sách hàng năm và nội dung lập dự
toán NSNN hàng năm đối với dự toán thu, chi hoạt động thường xuyên và dự
tốn chi khơng thường xun.


<i><b>1.2.7.2 Chấp hành dự toán và quyết toán thu, chi NSNN: </b></i>


<i> Bao gồm các nội dung về: Giao dự toán thu, chi NSNN; Thực hiện </i>
hiện dự toán thu, chi và hạch toán kế toán và quyết toán, cụ thể: Đối với dự
toán chi thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao cuối năm chưa sử dụng
hết đơn vị được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng. Đối với các khoản chi
không thường xuyên cuối năm chưa sử dụng, hoặc sử dụng không hết thực
hiện theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài
chính.


<b> 1.3 Những điểm giống và khác nhau giữa cơ chế quản lý tài chính đối </b>


<b>với các ĐVSN tự bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi phí hoạt động và </b>
<b>cơ chế quản lý tài chính đối với các ĐVSN do NSNN bảo đảm tồn bộ chi </b>
<i><b>phí hoạt động ở Việt Nam </b></i>


<b>1.3.1 Những điểm giống nhau </b>


Về: mục tiêu, nguyên tắc của cơ chế quản lý tài chính; nguồn tài chính
<i><b>và nội dung chi… </b></i>


<b>1.3.2 Những điểm khác nhau </b>


Về: cơ chế tự chủ trong sử dụng nguồn kinh phí; chi trả tiền lương, tiền
<b>cơng và thu nhập tăng thêm… </b>


<b> 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới cơ chế quản lý tài chính đối với các </b>
<b>ĐVSN </b>


<b>1.4.1 Nhóm các nhân tố chủ quan </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

vii


Nếu tổ chức quản lý tài chính thuộc Ban giám đốc thì thơng tin xử lý
được kết nối trực tiếp giữa cán bộ làm cơng tác tài chính kế tốn và Chủ tài
khoản, qua đó các cán bộ tài chính có điều kiện để tham mưu tư vấn cho
Giám đốc trong việc quản lý chi tiêu và điều hành kế hoạch của đơn vị và
ngược lại.


<i><b> 1.4.1.2 Trình độ, năng lực cán bộ quản lý </b></i>


<i> Trình độ, năng lực cán bộ quản lý là nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp </i>


đến tính kịp thời, chính xác của các quyết định quản lý, quyết định sự thành
bại của cơ chế quản lý nói chung cũng như cơ chế quản lý tài chính nói riêng.


<i><b> 1.4.1.3 Chế độ kiểm tra, kiểm soát </b></i>


Kiểm tra, kiểm sốt là một hoạt động rất quan trọng, khơng thể thiếu
trong khoa học quản lý, bởi lẽ, quản lý được xem như là các hoạt động dự
kiến - tổ chức - chỉ huy - phối hợp và kiểm tra.


<i><b>1.4.2 Nhóm các nhân tố khách quan </b></i>


<i><b> 1.4.2.1 Đặc điểm, đặc thù của ngành </b></i>


Đặc điểm hoạt động của các ĐVSN khác nhau dẫn đến cơ chế quản lý
tài chính của các đơn vị sẽ thay đổi cho phù hợp với đặc điểm hoạt động của
từng đơn vị.


<i><b> 1.4.2.2 Hệ thống cơ chế, chính sách quản lý tài chính của Nhà </b></i>
<i><b>nước: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

viii


<i><b>CHƢƠNG 2: </b></i>


<b>THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC </b>
<b>ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ TNMT </b>


<b> 2.1 Khái quát về các ĐVSN thuộc Bộ TNMT: </b>


Bộ TNMT là một Bộ quản lý đa lĩnh vực bao gồm các lĩnh vực Tài


nguyên đất, Tài nguyên nước, Tài ngun Khống sản, Bảo vệ mơi trường,
Khí tượng Thuỷ văn và Đo đạc Bản đồ. Bộ có 50 ĐVSN (31 ĐVSN tự bảo
đảm chi phí hoạt động – ĐVSN Loại I; 07 ĐVSN tự bảo đảm một phần chí
phí hoạt động – ĐVSN Loại II và 12 ĐVSN do NSNN bảo đảm tồn bộ chi
phí hoạt động – ĐVSN Loại III) thuộc Bộ để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
của từng lĩnh vực,


<b> 2.2 Thực trạng cơ chế quản lý tài chính đối với các ĐVSN thuộc Bộ Tài </b>
<b>nguyên và Môi trƣờng giai đoạn 2005 - 2007 </b> <b> </b>


<b>2.2.1 Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tài chính và trình độ, năng </b>
<b>lực cán bộ quản lý tài chính </b>


<i>- Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tài chính: Bộ phận quản lý tài </i>
chính kế tốn trong các ĐVSN thuộc Bộ TNMT thuộc Phịng Hành Chính –
Tổ chức hoặc được tách ra thành một phịng tài chính kế tốn độc lập trực
<i>thuộc trực tiếp Ban giám đốc của đơn vị. </i>


<i>- Về trình độ, năng lực cán bộ quản lý tài chính: Cán bộ làm cơng tác </i>
quản lý tài chính đều do các cán bộ kế tốn hoặc kế hoạch đảm nhiệm, mỗi
đơn vị có từ 2 đến 3 người làm cơng tác kế tốn, số cán bộ có trình độ đại học
<i>chun ngành kế tốn tài chính chiếm tỷ lệ khơng nhiều. </i>


<b>2.2.2 Về cơ chế quản lý các nguồn thu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ix


<b>2.2.3 Về cơ chế quản lý các khoản chi </b>


Gồm: Chi hoạt động thường xuyên và Chi khơng thường xun, trong


đó: Nguồn NSNN cấp cho các ĐVSN này để thực hiện các hoạt động trên
bao gồm từ nhiều nguồn kinh phí, trong đó chi sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
mơi trường chiếm đa số và được tăng lên hàng năm.


<b> 2.2.4 Về cơ chế tự chủ sử dụng nguồn kinh phí </b>


Nguồn kinh phí Nhà nước giao tự chủ năm 2005, 2006 và 2007 của các
ĐVSN thuộc Bộ TNMT bao gồm các khoản chi hoạt động thường xuyên và
chi hoạt động đặc thù thường xuyên.


<i><b> 2.2.1.5 Về cơ chế lập, chấp hành dự toán và quyết toán thu, chi </b></i>
<i><b>ngân sách nhà nước </b></i>


Thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách năm 2002 và các văn
bản phạm quy hướng dẫn Luật NSNN 2002.


<i><b> 2.2.6 Về cơ chế chi trả tiền lƣơng, tiền công và thu nhập tăng thêm </b></i>
<i>Các ĐVSN thuộc Bộ TNMT còn một số bất cập như: Chưa xây dựng </i>
định mức tiền công, tiền lương, chi phí của hoạt động dịch vụ; Chưa hạch
toán và theo dõi chung vào tài khoản 334 “Các khoản thanh toán với cán bộ
viên chức”;


<b> 2.3 Đánh giá thực trạng cơ chế quản lý tài chính đối với các ĐVSN </b>
<b>thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng giai đoạn 2005 - 2007 </b>


<b> 2.3.1 Kết quả đạt đƣợc: </b>


Tự chủ sử dụng nguồn kinh phí chi hoạt động thường xuyên, tiết kiệm
các chi phí; Tạo điều kiện cho các ĐVSN cung ứng các hoạt động dịch vụ
cơng ích để tăng thu sự nghiệp từng bước giảm bớt gánh nặng chi NSNN.



<b> 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ảnh hƣởng đến hạn chế: </b>
<i><b> 2.3.2.1 Hạn chế </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

x


- Cơ chế lập, chấp hành dự tốn và quyết tốn thu, chi NSNN cịn tồn
tại những bất cập, như: Giao dự toán chi NSNN chưa phù hợp với cơ chế tự
chủ và cơ chế theo đơn đặt hàng; khó khăn trong khâu lập, thẩm định và thực
hiện dự toán các dự án, nhiệm vụ chuyên môn Nhà nước giao do thiếu định
mức kinh kế kỹ thuật, đơn giá hoặc có nhưng đã lạc hậu.


<i><b> 2.3.2.2 Nguyên nhân ảnh hưởng </b></i>


<i><b> a) Nhóm các nguyên nhân chủ quan </b></i>


- Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của bộ phận làm cơng tác quản
lý tài chính kế tốn cịn nhiều bất cập chưa đáp ứng được u cầu quản lý.
Nhận thức, trình độ chun mơn nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác của một số
cán bộ tài chính kế tốn các cấp còn hạn chế chưa đáp ứng được yêu cầu
cơng việc địi hỏi.


- Lập kế hoạch chưa sát với thực tế thực hiện dẫn đến trong quá trình
điều hành phải điều chỉnh, bổ sung nhiều lần;


<i> b) Nhóm các nguyên nhân khách quan </i>


- Các tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính chưa được ban hành thật
đầy đủ và chi tiết nên rất khó giám sát một cách chính xác từ khâu lập dự
toán đến kiểm soát chi theo từng mục, tiểu mục của Luật NSNN.



- Hệ thống văn bản chế độ tài chính tồn tại nhiều bất cập, công tác
hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách mới cịn chưa cụ thể, chưa tạo được
sự thống nhất trong nhận thức khi triển khai thực hiện, cụ thể:


<i>* Luật NSNN năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành: </i>


+ Công tác thẩm định và giao dự tốn cịn rườm rà, qua nhiều thủ
tục gây khó khăn cho các đơn vị trực tiếp sử dụng NSNN;


+ Thủ tục xử lý kinh phí cuối năm mất nhiều thời gian;


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

xi


<i>* Cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số </i>


<i>43 của Chính phủ bộc lộ những bất cập về các khâu: </i>


+ Phân bổ dự toán kinh phí chi hoạt động thường xuyên cho các
ĐVSN tự bảo đảm một phần và do NSNN bảo đảm toàn bộ;


+ Về nguyên tắc trả lương;


+ Quy định về hạch toán kế toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

xii


<b> </b>


<b>CHƢƠNG 3: </b>



<b>GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI </b>
<b>CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI </b>


<b>TRƢỜNG </b>


<b>3.1 Định hƣớng cơ chế quản lý tài chính đối với các ĐVSN thuộc </b>
<b>Bộ TNMT trong thời gian tới </b>


<i><b> 3.1.1 Định hướng chung </b></i>


- Tăng cường cơng tác xã hội hóa và đa dạng hóa nguồn tài chính cho
các hoạt động sự nghiệp


- Thực hiện chủ trương “Kinh tế hóa, tài chính hóa ngành TNMT”,
nâng cao giá trị đóng góp của ngành cho nên kinh tế quốc dân, tăng cường
bảo vệ môi trường, góp phần ổn định xã hội. Khẳng định ngành TNMT là
một trong những ngành chủ lực tham gia vào phát triển bền vững đất nước


<i><b> 3.1.2 Định hướng cụ thể </b></i>


Để đạt được những định hướng tổng thể nêu trên, Bộ TNMT đã cụ thể
hóa thành những định hướng cụ thể cho từng lĩnh vực thuộc Bộ, gồm: đất
đai; tài nguyên nước; địa chất và tài ngun khống sản; bảo vệ mơi trường;
khí tượng thủy văn và đo đạc bản đồ.


<b>3.2 Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các </b>
<b>ĐVSN thuộc Bộ TNMT </b>


<b> </b> <i><b>3.2.1 Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tài chính kế </b></i>


<i><b>tốn; trình độ, năng lực cán bộ quản lý tài chính kế tốn </b></i>


- Rà sốt, sắp xếp và hồn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tài
chính của các ĐVSN.


- Nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ quản lý tài chính kế tốn.
<i><b>3.2.2 Nhóm giải pháp về cơ chế lập, chấp hành dự toán và quyết </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

xiii


- Xây dựng kế hoạch và lập dự toán chi NSNN hàng năm cần bám sát
vào Chiến lược quy hoạch phát triển ngành, Kế hoạch trung, dài hạn của Bộ
TNMT và các văn bản hướng dẫn của Nhà nước, đề xuất các nhiệm vụ kế
hoạch thật cụ thể, chi tiết trên cơ sở đó lập dự tốn chi NSNN cho phù hợp,
chính xác.


- Thường xuyên kiểm tra giám sát quá trình thực hiện từng nhiệm vụ
được giao để phát hiện những khó khăn vướng mắc, đề xuất xử lý một cách
kịp thời, hiệu quả.


- Thường xuyên cập nhật những vướng mắc và bất cập của chế độ chi
tiêu, cơ chế chính sách tài chính của nhà nước trong q trình thực tế áp dụng
tại đơn vị; để đề xuất và kiến nghị các cơ quan quản lý cấp trên nghiên cứu sửa
chữa, bổ sung và hoàn thiện cho phù hợp với thực tế.


<i><b>3.2.3 Nhóm giải pháp về cơ chế chi trả tiền lương, tiền công và thu </b></i>
<i><b>nhập tăng thêm: </b></i>


- Chính sách tiền lương phải gắn liền với hiệu quả hoạt động của đơn
vị, trả lương đúng cho người lao động chính là đầu tư phát triển.



- Xây dựng định mức tiền công, tiền lương và chi phí hoạt động cung
ứng dịch vụ.


<i><b>3.2.4 Nhóm giải pháp về xây dựng cơ chế, chính sách quản lý tài </b></i>
<i><b>chính ngành TNMT: </b></i>


- Nghiên cứu xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật thuộc các lĩnh
vực: điều tra cơ bản về khí tượng thủy văn; lĩnh vực môi trường; sửa đổi một
số định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá đã lạc hậu.


- Nghiên cứu cải tiến việc giao dự toán vốn sự nghiệp kinh tế, sự
nghiệp môi trường, nên chuyển sang hình thức đấu thầu cạnh tranh, nhằm
phát huy tính năng động, sáng tạo trong cơng tác quản lý vốn sự nghiệp đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

xiv


- Tiếp tục thực hiện việc phân cấp quản lý tài chính đối với các ĐVSN
thuộc Bộ TNMT, tăng cường kiểm tra giám sát quá trình thực hiện việc phân
cấp đó tại các ĐVSN.


<i><b> 3.2.5 Xây dựng Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện quyền tự </b></i>
<i><b>chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ và về tổ chức bộ máy, biên </b></i>
<i><b>chế, nhân sự đối với lĩnh vực TNMT và các văn bản hướng dẫn thực hiện </b></i>


Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ và về tổ
chức bộ máy, biên chế, nhân sự đối với lĩnh vực TNMT là điều kiện cần và
đủ để thực hiện quyền tự chủ về tài chính đối với các ĐVSN thuộc Bộ
TNMT.



<b>3.3 Kiến nghị thực hiện việc hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính </b>
<b>đối với các ĐVSN thuộc Bộ TNMT </b>


<i><b>3.3.1 Rà sốt, sửa đổi, bổ sung và hồn thiện Luật NSNN 2002, các </b></i>
<i><b>văn bản pháp quy hướng dẫn Luật NSNN 2002, cụ thể: </b></i>


- Về thẩm định và giao dự toán: Giao chi tiết theo nhiệm vụ và Bộ Tài
chính thẩm định chi tiết theo nhiệm vụ mà không thẩm định chi tiết theo
nhóm mục;


- Về xử lý kinh phí cuối năm: Đề nghị giao cho Bộ chủ quản xem xét
và quyết định và tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính.


- Về chỉnh lý quyết tốn ngân sách: Đề nghị bổ sung thời gian chỉnh lý
quyết toán đối với đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí thuộc ngân sách trung
ương đến 31/3 năm sau.


<i><b> 3.3.2 Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện Nghị định số </b></i>
<i><b>43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ và các Thơng </b></i>
<i><b>tư hướng dẫn thực hiện Nghị định, cụ thể: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

xv


- Về hạch toán kế toán: Đối với khoản chênh lệch thu - chi do kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ đề nghị cho kết chuyển luôn sang quỹ
đơn vị sau khi hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách, không đưa vào nguồn thu
khác của đơn vị.


<b>KẾT LUẬN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>

<!--links-->

×