Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài tập ôn thi học kì 2 về hiện tượng căng bề mặt chất lỏng lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.71 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài tập hiện tượng bề mặt của chất lỏng, lực căng bề mặt,</b>
<b>hiện tượng mao dẫn vật lý 10 cơ bản nâng cao.</b>


<b>I/ Tóm tắt lý thuyết.</b>


<b>1/ Lực căng bề mặt của chất lỏng:</b>
<i><b>F = σ.l</b></i>


Trong đó:


 <i>σ: hệ số căng bề mặt (N/m)</i>


 <i>l: chiều dài đường giới hạn bề mặt chất lỏng (m)</i>


<b>2/ Hiện tượng mao dẫn</b>


<b>a/ Cơng thức tính độ dâng (hạ) của mực chất lỏng trong ống mao dẫn</b>
h=4σ/ρgdh=4σ/ρgd


Trong đó:


 <i>ρ: khối lượng riêng của chất lỏng</i>
 <i>d: đường kính ống mao dẫn</i>


<b>b/ Cơng thức tính độ dâng (hạ) của mực chất lỏng giữa hai khe hẹp song song thẳng </b>
<b>đứng.</b>


h=2σ/ρgdh=2σ/ρgd
Trong đó:


 <i>ρ: khối lượng riêng của chất lỏng</i>


 <i>d: bề rộng của khe hẹp</i>


<b>II/ Bài tập hiện tượng bề mặt của chất lỏng, lực căng bề mặt, hiện tượng mao dẫn</b>
<b>Bài tập 1. Để xác định hệ số căng bề mặt của rượu người ta làm như sau: Cho rượu vào</b>
cái bình chảy nhỏ giọt ra ngoài theo một ống nhỏ, đường kính miệng ống 4(mm), đặt
thẳng đứng. Thời gian giọt này rơi sau giọt kia là 2(s). Sau 65(phút) có 100g rượu chảy ra.
Cho g=10(m/s2<sub>). ĐS 0,04(N/m).</sub>


<b>Bài tập 2. Đường kính mặt trong của ống hình trụ là 1(mm), hai đầu ống đều hở. Cho</b>
g=9,8(m/s2<sub>).</sub>


a/ Nhúng thẳng đứng ống trên vào nước. Cho hệ số căng bề mặt của nước là 0,073(N/m)
và khối lượng riêng của nước là 1000(kg/m3<sub>). Nước dính ướt hồn tồn thủy tinh. Tính độ</sub>


dâng. ĐS 2,98(cm).


b/ Nhúng thẳng đứng ống trên vào thủy ngân, thấy độ hạ là 1,4(cm). Xác định hệ số căng
bề mặt. Cho khối lượng riêng của thủy ngân là 13600(kg/m3<sub>). ĐS 0,047(N/m).</sub>


<b>Bài tập 3. Cho 3cm</b>3<sub> nước vào ơng nhỏ giọt đường kính 1(mm), thấy nhỏ được 120 giọt.</sub>
Tìm hệ số căng bề mặt của nước, biết khối lượng riêng của nước là 1000(kg/m3<sub>)</sub>
ĐS: 0,0789N/m).


<b>Bài tập 4. Một ống mao dẫn dài hở hai đầu, đường kính trong 3(mm) được đổ đầy nước</b>
và dựng thẳng đứng. Tìm độ cao nước cịn lại trong ống. Cho hệ số căng bề mặt của nước
là 0,073(N/m) và khối lượng riêng của nước là 1000(kg/m3<sub>). ĐS 19,87(mm).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài tập 6. Hai ống mao dẫn có đường kính khác nhau được nhúng thẳng đứng vào ê-te,</b>
sau đó nhúng vào dầu hỏa. Hiệu số độ cao trong ê-te là 2,4(mm), và trong dầu là 3(mm).
Cho hệ số căng bề mặt của ê-te là 0,017(N/m). Khối lượng riêng của ê-te là 700(kg/m3<sub>),</sub>


và của dầu là 800(kg/m3<sub>). Tính hệ số căng bề mặt của dầu. ĐS 0,024(N/m).</sub>


<b>Bài tập 7. Một khung hình chữ nhật ABCD bằng đồng, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng,</b>
có căng một màng xà phịng. Thanh CD dài 8(cm) có thể trượt khơng ma sát. Cho khối
lượng riêng của đồng là 8900(kg/m3<sub>), hệ số căng bề mặt của xà phịng là 0,04(N/m). Tính</sub>
đường kính của thanh CD khi nó nằm cân bằng. lấy g = 10m/s2<sub>. ĐS 1,07(mm).</sub>


<b>Bài tập 8. Hai tấm kính phẳng giống nhau đặt song song cách nhau 1,5(mm), nhúng thẳng</b>
đứng vào nước. Tìm độ cao nước dâng giữa hai tấm kính. Hệ số căng bề mặt
0,0728(N/m), khối lượng riêng nước 103<sub>(kg/m</sub>3<sub>) lấy g = 10m/s</sub>2<sub>. ĐS 9,7(mm)</sub>


<b>Bài tập 9. Vòng kim loại có đường kính ngồi 40(mm) và đường kính trong 38(mm),</b>
được treo vào một lò xo cố định sao cho vòng nằm trong mặt phẳng ngang. Nhúng vòng
vào nước rồi hạ từ từ bình chứa xuống. Vào thời điểm vịng rời khỏi mặt nước lị xo dãn
thêm 20(mm). Tính hệ số căng bề mặt của nước. Cho độ cứng của lò xo là 0,5(N/m).
ĐS 0,041(N/m).


<b>Bài tập 10. Một quả cầu nhỏ khơng bị nước dính ướt, bán kính 0,1(mm) được đặt lên mặt</b>
nước. Cho hệ số căng bề mặt là 0,073(N/m). Tính lực căng bề mặt lớn nhất tác dụng lên
quả cầu? Khối lượng quả cầu lớn nhất bao nhiêu để nó khơng chìm, lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
ĐS 4,6.10-5<sub>(N) và 0,46(mg)</sub>


<b>Bài tập 11. Một ống thủy tinh hình chữ U, đường kính ống lần lượt là 2(mm) và 4(mm).</b>
Đổ nước vào ống thấy mực nước chênh lệch 7,3(mm), cho g = 10(m/s2<sub>). Khối lượng riêng</sub>
của nước là 1000(kg/m3<sub>). ĐS 0,073(N/m).</sub>


<b>Bài tập 12. Nhúng thẳng đứng hai ống mao dẫn vào thủy ngân, với đường kính trong là</b>
1(mm) và 2(mm). Hệ số căng bề mạt của thủy ngân là 0,47(N/m). Tìm độ chênh lệch ở hai
ống lấy g = 10m/s2<sub>. khối lượng riêng của thủy ngân 13600kg/m</sub>3<sub>; ĐS 6,9(mm).</sub>



<b>Bài tập 13. Nhúng khung hình vng cạnh 8,75(cm) vào rượu rồi kéo lên. Cho khối lượng</b>
khung là 2(g). Hệ số căng bề mặt của rượu là 0,024(N/m). Tính lực tối thiểu kéo khung.
Lấy g = 10m/s2


ĐS 0,037(N).


<b>Bài tập 14. Trong một ống mao dẫn bán kính 0,5(mm) mực chất lỏng dâng lên 11(mm).</b>
Tìm khối lượng riêng của chất lỏng này, biết hệ số căng bề mặt của nó là 0,022(N/m). ĐS
816(kg/m3<sub>).</sub>


<b>Bài tập 15. Một cọng rơm dài 10 cm nổi trên mặt nước. Người ta nhỏ dung dịch xà phòng</b>
xuống một bên mặt nước của cọng rơm và giả sử nước xà phịng chỉ lan ra ở một bên.
Tính lực tác dụng vào cọng rơm. Biết hệ số căng mặt ngồi của nước và nước xà phịng
lần lượt là σ1 = 73.10–3<sub>(N/m), σ2 = 40.10</sub>–3<sub> (N/m). ĐS: 33.10</sub>–4<sub> (N).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

×