Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Thực hiện công tác kê khai lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã tức tranh, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------

SÙNG THỊ MAI
Tên đề tài:
THỰC HIỆN CÔNG TÁC KÊ KHAI LẬP HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI
SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI XÃ TỨC TRANH,
HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2018

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa

: 2015-2019

Thái Nguyên – 2019



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------

SÙNG THỊ MAI
Tên đề tài:
THỰC HIỆN CÔNG TÁC KÊ KHAI LẬP HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI
SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI XÃ TỨC TRANH,
HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2018

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Lớp

: QLĐĐ K47 - N01

Khoa

: Quản lý Tài ngun

Khóa


: 2015-2019

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nơng Thị Thu Huyền

Thái Nguyên - 2019


i

LỜI CẢM ƠN

Thực tập là khâu rất quan trọng của mỗi sinh viên trong quá trình học
tập. Đây là thời gian giúp cho sinh viên củng cố kiến thức đã học ở trong nhà
trường, ứng dụng kiến thức vào trong thực tế. Đồng thời nâng cao trình độ
chun mơn, tạo hành trang vững chắc cho sinh viên khi ra trường có thể làm
tốt cơng việc được giao.
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo khoa
Quản lý Tài Nguyên trường Đại học Nông lâm Thái Ngun, sau khi hồn
thành khóa học ở trường em đã được nhà trường cho đi thực tập tốt nghiệp tại
Công ty Cổ phần TNMT Phương Bắc với đề tài: “Thực hiện công tác kê
khai lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên năm 2018”.
Qua đây em xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy cơ giáo trong Ban chủ
nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, cô giáo TS. Nông Thị Thu Huyền, đã dành
nhiều thời gian, trực tiếp hướng dẫn em hồn thành khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Công ty Cổ phần TNMT Phương Bắc đã
tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Em xin trân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ trong suốt thời

gian qua.
Thái Nguyên, Ngày …. tháng .... năm 2019
Sinh viên

Sùng Thị Mai


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Tức Tranh năm 2018 ..................... 41
Bảng 4.2. Tổng hợp số liệu các hộ gia đình, cá nhân tham gia kê khai cấp đổi
GCNQSDĐ tại 03 xóm, xã Tức Tranh năm 2018........................................... 44
Bảng 4.3. Tổng hợp số hộ gia đình cá nhân đủ điều kiện cấp đổi GCNQSDĐ .......48
Bảng 4.4. Tổng hợp số hộ gia đình cá nhân khơng đủ điều kiện cấp đổi
GCNQSDĐ...................................................................................................... 49
Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả cấp đổi GCNQSDĐ ........................................... 50
Bảng 4.6. Một số ví dụ về trường hợp không đủ điều kiện cấp đổi GCNQSDĐ ..52
Bảng 4.7. Kết quả điều tra trình độ hiểu biết của người dân xã Tức Tranh theo
các chỉ tiêu của công tác cấp GCNQSD đất .................................................... 54


iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................... 26
Hình 4.1: Vị trí địa lý xã Tức Tranh ............................................................... 34
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện kết quả cấp đổi GCNQSDĐ 03 xóm xã Tức Tranh,
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên..............................................................51



iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

UBND

Uỷ ban nhân dân

NĐ – CP

Nghị định chính phủ



Quyết định

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trường

TN và MT

Tài nguyên và Môi trường

BNV


Bộ nội vụ

CT – TTg

Chỉ thị của thủ tướng chính phủ

TCĐC

Tổng cục địa chính

ĐKĐĐ

Đăng ký đất đai

TT

Thơng tư

VPĐKQSDĐ

Văn phịng đăng kí quyền sử dụng đất

ĐKTK

Đăng kí thống kê


v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu thực hiện...................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở pháp lý của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất .................................. 4
2.1.1. Đăng kí đất đai ........................................................................................ 4
2.1.2. Quyền sử dụng đất. ................................................................................. 5
2.1.3. Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.............................. 6
2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất ......................................................................................... 7
2.1.5. Sự cần thiết phải cấp giấy chứng nhận quyền sự dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ............................................................... 8
2.2. Căn cứ pháp lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ............................................................... 8


vi


2.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 12
2.3.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận của một số nước trên thế giới ............. 12
2.3.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận tại Việt Nam ....................................... 13
2.4. Những quy định chung về giấy chứng nhận ............................................ 15
2.4.1. Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất ............................................................................ 15
2.4.2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ............................................................. 16
2.4.3. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất .................................................................... 17
2.4.4. Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ................................................. 18
2.4.5. Các trường hợp không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ................................................. 22
2.4.6. Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ............................................................. 23
2.4.7. Mẫu GCN .............................................................................................. 25
2.5. Quy trình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................... 26
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..32
3.1. Đối tượng, phạm vi thực hiện .................................................................. 32
3.1.1. Đối tượng .............................................................................................. 32
3.1.2. Phạm vi thực hiện.................................................................................. 32
3.2. Thời gian thực hiện .................................................................................. 32
3.3. Nội dung thực hiện ................................................................................... 32
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 32
3.3.2. Tình hình sử dụng đất đai tại xã Tức Tranh ......................................... 32


vii


3.3.3. Thực hiện công tác cấp GCNQSD đất của xã Tức Tranh từ tháng 5 đến
tháng 9 năm 2018. ........................................................................................... 32
3.3.4. Đánh giá khái quát trình độ hiểu biết của người dân xã Tức Tranh về
việc cấp GCNQSDĐ. ...................................................................................... 32
3.3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả công tác cấp GCNQSD đất cho xã Tức Tranh trong thời
gian tới ............................................................................................................. 32
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 32
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp .................................................. 32
3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp .................................................... 33
3.4.3. Phương pháp thống kê........................................................................... 33
3.4.4. Phương pháp so sánh............................................................................. 33
3.4.5. Phương pháp phân tích, đánh giá .......................................................... 33
3.4.6 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................... 33
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tức Tranh ....... 34
4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 34
4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ....................................................................... 36
4.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sử
dụng đất ........................................................................................................... 39
4.2. Tình hình sử dụng đất tại xã Tức Tranh................................................... 41
4.3. Thực hiện công tác kê khai lập hồ sơ cấp GCNQSDĐ tại 03 xóm xã Tức
Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên năm 2018. ................................ 42
4.3.1 Công tác kê khai ..................................................................................... 42
4.3.2 Họp xét hồ sơ ........................................................................................ 45
4.3.3 Tổng hợp kết quả cấp đổi GCNQSDĐ trên địa bàn 03 xóm tại xã Tức
Tranh. .............................................................................................................. 50
4.3.4. Ví dụ cụ thể một số trường hợp không đủ điều kiện cấp đổi GCNQSDĐ



viii

tại xã Tức Tranh năm 2018. ............................................................................ 52
4.4. Đánh giá khái quát trình độ hiểu biết của người dân xã Tức Tranh về
việc cấp GCNQSDĐ ....................................................................................... 53
4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác cấp GCNQSD đất cho xã Tức Tranh trong thời gian tới. ..... 55
4.5.1. Những thuận lợi..................................................................................... 55
4.5.2. Những khó khăn .................................................................................... 55
4.5.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp GCNQSDĐ cho xã Tức Tranh
trong thời gian tới ............................................................................................ 56
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 58
5.1. Kết luận .................................................................................................... 58
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 60
PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC CẤP GCNQSD ĐẤT


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện tồn
tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Đó là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là
địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố xã hội, an ninh
quốc phịng. Mỗi quốc gia, mỗi địa phương có một quỹ đất đai nhất định được
giới hạn bởi diện tích, ranh giới, vị trí...Việc sử dụng và quản lý quỹ đất đai
này được thực hiện theo quy định của nhà nước, tuân thủ luật đất đai và

những văn bản pháp lý có liên quan. Luật đất đai năm 2013 ra đời đã xác định
đất đai thuộc sở hữu toàn dân và do nhà nước thống nhất quản lý. Để đảm bảo
tính thống nhất trong cơng tác quản lý đất đai thì cơng tác đăng ký và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất phải được thực hiện nghiêm túc. Công tác này
không chỉ đảm bảo sự thống nhất quản lý mà còn bảo đảm các quyền lợi và
nghĩa vụ cho người sử dụng, giúp cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư, sản
xuất, xây dựng các cơng trình... Hiện nay vấn đề về đất đai là vấn đề được
nhiều người quan tâm, tranh chấp, khiếu nại, lấn chiếm đất đai thường xuyên
xảy ra và việc giải quyết vấn đề này cực kỳ nan giải do thiếu giấy tờ pháp lý.
Cùng với q trình cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước như ngày nay đã
làm cho thị trường bất động sản trở nên sôi động, trong đó đất đai là hàng
hố chủ yếu của thị trường này. Nhưng thực tế trong thị trường này thị trường
ngầm phát triển rất mạnh mẽ. Đó là vấn đề đáng lo ngại nhất hiện nay. Để
đảm bảo cho thị trường này hoạt động cơng khai, minh bạch thì yêu cầu công
tác đăng ký cấp giấy chứng nhận phải được tiến hành. Ngoài ra một vấn đề
quan trọng của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giúp cho nhà


2

nước có cơ sở pháp lý trong việc thu tiền sử dụng đất, tăng nguồn ngân sách
cho nhà nước. Có thể thấy rằng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ở nước ta vẫn còn chậm, thiếu sự đồng đều, ở các vùng khác nhau thì tiến
độ cũng khác nhau do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan ở từng địa
phương. Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đã và đang thực hiện tốt.
Xuất phát từ tình hình thực tế và nhu cầu cần thiết của công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa
Quản lí tài nguyên - trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên và sự hướng dẫn
của giảng viên TS. Nông Thị Thu Huyền, em tiến hành nghiên cứu đề tài:

"Thực hiện công tác kê khai lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Tức Tranh,
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên năm 2018”.
1.2. Mục tiêu thực hiện
1.2.1. Mục tiêu chung
Thực hiện công tác kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Tức Tranh, huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên năm 2018.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nắm được quy trình cấp GCNQSDĐ cụ thể tại các xóm thuộc xã Tức
Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Ngun.
- Đánh giá tìm ra những thuận lợi, khó khăn trong khi thực hiện công tác
cấp GCNQSDĐ.
- Rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân, đưa ra những đề xuất, các giải
pháp có tính khả thi khi thực hiện công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã.


3

1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Bổ sung hoàn thiện kiến thức đã được học trong nhà trường cho bản
thân. Đồng thời tiếp cận và thấy được những thuận lợi và khó khăn của cơng
tác kê khai cấp GCNQSD đất đai trong thực tế. Nắm vững những quy định
của Luật Đất đai 2013 và các văn bản dưới Luật về đất đai của Trung ương và
địa phương về cấp GCNQSDĐ.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Qua quá trình nghiên cứu cấp GCNQSDĐ sẽ thấy được những việc đã
làm được và chưa làm được trong q trình thực hiện, từ đó rút ra những kinh
nghiệm và tìm những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm thúc đẩy

cơng tác thực hiện cấp GCNQSDĐ nói riêng và cơng tác quản lý nhà nước về
đất đai nói chung được tốt hơn.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở pháp lý của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất
2.1.1. Đăng kí đất đai
* Khái niệm đăng kí đất đai:
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính xác lập mối quan hệ pháp lý
giữa Nhà nước (với tư cách là đại diện chủ sở hữu) và người sử dụng đất được
Nhà nước giao quyền sử dụng, nhằm thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ để quản
lý thống nhất đối với đất đai theo pháp luật, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho những chủ sử dụng đất có đủ điều kiện, để xác lập địa vị pháp lý
của họ trong việc sử dụng đất đối với Nhà nước và xã hội. [9]
* Khái niệm đăng ký quyền sở hữu nhà ở:
Đăng ký quyền sở hữu nhà ở là việc cá nhân, tổ chức sau khi hồn thành,
tạo lập nhà ở hợp pháp thì đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để làm thủ
tục đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định
của pháp luật. [9]
* Khái niệm đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:
Thuật ngữ đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực chất là việc
ghi vào hồ sơ địa chính về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với một
thửa đất xác định và cấp giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với thửa đất
đó nhằm chính thức xác lập quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất. [9]
* Vai trị của cơng tác đăng ký đất đai:

Đăng ký đất đai là công cụ của Nhà nước đảm bảo lợi ích Nhà nước, cộng
đồng công dân như quản lý nguồn thuế, Nhà nước với vai trò trung gian tiến


5

hành cân bằng lợi ích giữa các chủ thể, bố trí cho mục đích sử dụng tốt nhất. Nhà
nước biết được cách để quản lý chung qua việc dùng công cụ đăng ký đất đai để
quản lý. Lợi ích của cơng dân có thể thấy được như Nhà nước bảo vệ quyền và
bảo vệ người cơng dân khi có các tranh chấp, khuyến khích dầu tư cá nhân, hỗ
trợ các giao dịch về đất đai, giảm khả năng tranh chấp đất đai. [9]
* Hình thức đăng ký đất đai:
Có hai hình thức đăng ký là đăng ký tự nguyện và đăng ký bắt buộc.
Theo quy mô và mức độ phức tạp của công việc về đăng ký trong từng thời
kỳ đăng ký đất đai được chia thành 2 giai đoạn: [9]
- Giai đoạn 1: đăng ký đất ban đầu được tổ chức thực hiện lần đầu trên
phạm vi cả nước để thiết lập hồ sơ địa chính ban đầu cho toàn bộ đất đai và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tất cả các chủ sử dụng đủ điều kiện.
- Giai đoạn 2: đăng ký biến động đất đai thực hiện ở những địa phương
đã hoàn thành đăng ký ban đầu cho mọi trường hợp có nhu cầu thay đổi nội
dung của hồ sơ địa chính đã thiết lập.
2.1.2. Quyền sử dụng đất.
Quyền sử dụng đất là toàn bộ các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban
hành trong đó quy định việc bảo vệ các quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá
nhân được Nhà nước giao đất sử dụng.
"Quyền sử dụng đất của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác
được xác lập do Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử
dụng đất" (theo Điều 688 Bộ Luật Dân sự).
Đất đai có thể đem lại sự giàu có, sự phồn thịnh cho chủ sở hữu đất, và
việc sở hữu đất đai như thế nào cho hợp lý để đảm bảo cho sự phát triển ổn

định hồ bình, cơng bằng xã hội lại là vấn đề hết sức hóc búa đối với mỗi
quốc gia cũng như toàn thể nhân loại.
Chế độ quản lý và sử dụng đất đai hiện hành của nước ta là sở hữu toàn


6

dân về đất đai, Nhà nước thống nhất quản lý, nhân dân được trực tiếp sử dụng
và có quyền của người sử dụng đất. Để quy định, bảo vệ và thực thi chế độ
này Nhà nước ta đã đưa ra các văn bản pháp luật, pháp lý quy định cụ thể. Đó
là Hiến pháp nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1980 (Điều 19),
Hiến pháp 1992 (Điều 17,18, 84), Luật Đất đai năm 1993, Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998, năm 2001 quy định về quyền sở
hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai, chế độ quản lý đất đai thống nhất của Nhà
nước cũng như quy định rõ quyền hạn trách nhiệm, các công tác quản lý đất
và quyền hạn trách nhiệm của người sử dụng đất.
2.1.3. Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Nhà ở là tài sản luôn gắn liền với đất đai, hơn thế nữa nhà ở đặc biệt quan
trọng, quý giá đối với mỗi con người, mỗi gia đình cũng như tồn xã hội.
Nhà ở lại là tài sản có giá trị lớn do con người tạo lập nhằm thoả mãn
cho nhu cầu của mình, vì vậy nảy sinh và tồn tại quyền sở hữu về nhà ở. Theo
Điều 181 Luật dân sự Việt nam nhà ở là một bất động sản không thể di dời và
quyền sở hữu nhà ở cũng như quyền sở hữu các tài sản khác bao gồm quyền
chiếm đoạt (quản lý nhà ở), quyền sử dụng (lợi dụng các tính năng của nhà ở
để phục vụ mục đích kinh tế - đời sống), và quyền định đoạt (quyết định số
phận pháp lý của nhà ở như bán, cho thuê, cho mượn, để thừa kế, phá đi,...).
Chủ sở hữu nhà ở là người có đầy đủ các quyền đó. Tuy nhiên quyền sở hữu
nhà ở cũng có thể tách rời như đối với đất, nghĩa là chủ sở hữu có thể chuyển
giao một phần hoặc tồn bộ quyền sử dụng nhà ở và quyền chiếm hữu nhà ở
của mình cho người khác trong một khoảng thời gian và khơng gian xác định,

đó là khi chủ sở hữu cho thuê nhà, cho mượn nhà. Việc quy định phân chia
quyền hạn giữa chủ sở hữu nhà và người sử dụng nhà không tuân theo một
quy tắc cứng nhắc mà tuân theo sự thoả thuận giữa hai bên.


7

2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
* Khái niệm.
Theo quy định tại Khoản 16, Điều 3, Luật Đất đai năm 2013:“Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”. [9]
* Mục đích của việc cấp Giấy chứng nhận.
- Đối với Nhà nước: Giúp thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ, chi tiết đến
từng thửa đất trong phạm vi từng xã, phường, thị trấn trong cả nước. Điều đó
có ý nghĩa rất quan trọng, nó vừa là phương thức, vừa là cơng cụ để Nhà nước
nắm chắc tình hình sử dụng đất, làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt việc sử
dụng đất theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo cho quỹ đất được sử
dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả cao nhất. Cấp GCN là điều kiện
để Nhà nước thực hiện các biện pháp, các hoạt động về quản lý nhằm lập lại
trật tự trong sử dụng đất hiện nay. [9]
- Đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: Người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản được Nhà nước bảo vệ quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp đối với các thửa đất, tài sản đã
được đăng ký, cấp GCN. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản yên tâm chủ
động khai thác tốt mọi tiềm năng của khu đất được giao, hiểu và chấp hành tốt
pháp luật về đất đai. [9]

- Việc cấp GCN là cơng việc hết sức quan trọng, nó phải được tiến hành
lần lượt từng bước vững chắc, phải chủ động tạo điều kiện để mọi người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đều được cấp GCN.


8

2.1.5. Sự cần thiết phải cấp giấy chứng nhận quyền sự dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Đăng ký đất đai là một yêu
cầu bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý;
đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo
yêu cầu của chủ sở hữu” trong các trường hợp như: thửa đất được giao, cho
thuê để sử dụng; thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký; thửa đất được giao
để quản lý mà chưa đăng ký; nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng
ký; thay đổi mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất hoặc thay đổi
những nội dung quyền sử dụng đã đăng ký. Chúng ta phải thực hiện việc đăng
ký và cấp GCN bởi vì: [9]
- GCN là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai. Bảo vệ
chế độ sở hữu toàn dân về đất đai thực chất là bảo vệ lợi ích hợp pháp của
người sử dụng đất, đồng thời giám sát họ thực hiện các nghĩa vụ khi sử dụng
đất đúng theo pháp luật nhằm đảm bảo sự công bằng giữa các lợi ích trong
việc sử dụng đất. Thơng qua việc đăng ký và cấp GCN, cho phép xác lập một
sự ràng buộc về trách nhiệm pháp lý giữa cơ quan Nhà nước và những người
sử dụng đất đai trong việc chấp hành luật đất đai. Đồng thời, việc đăng ký và
cấp GCN sẽ cung cấp thông tin đây đủ nhất và làm cơ sở pháp lý để Nhà nước
xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được Nhà nước bảo vệ khi
xảy ra tranh chấp, xâm phạm đất đai.
- GCN là điền kiện bảo đảm Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất
trong phạm vi lãnh thổ. Đảm bảo cho đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết

kiệm và có hiệu quả cao nhất. [9]
2.2. Căn cứ pháp lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Công tác cấp GCN là một công tác không thể thiếu trong công tác quản


9

lý Nhà nước về đất đai. Do đó việc ban hành các văn bản pháp lý phục vụ
công tác cấp GCN là điều cần thiết:
* Thời kỳ từ luật đất đai 2003 đến trước khi luật đất đai 2013 ra đời:
Luật đất đai 2003 thông qua ngày 26/11/2003 tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội
khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2004.
Chỉ thị số 05/2004/CT-TTg ngày 29/02/2004 của Thủ tướng chính phủ
về việc các địa phương phải hồn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trong năm 2005.
Quyết định 24/2004/BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ tài nguyên môi
trường ban hành quy định về GCN.
Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành luật đất đai 2003.
Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền
sử dụng đất, trong đó có quy định cụ thể hóa Luật đất đai về việc thu tiền sử
dụng đất khi cấp GCN.
Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Thủ tướng chính
phủ về việc hướng dẫn, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
Thơng tư 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ tài chính hướng dẫn
các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ.
Thơng tư 09/2006/TT-BTNMT ngày 25/09/2006 hướng dẫn việc chuyển
hợp đồng thuê đất và cấp GCN khi chuyển cơng ty nhà nước thành cơng ty cổ
phần hóa; trong đó hướng dẫn cấp GCN cho cơng ty đã cổ phần hóa.

Thơng tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 hướng dẫn về việc
thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ tài nguyên môi
trường về hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định


10

bổ sung về việc cấp GCN, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự,
thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai.
Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư.
Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 quy định về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ tài nguyên môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
* Từ khi luật đất đai 2013 ra đời đến nay:
- Luật Đất đai năm 2013 ngày 29/11/2013 có hiệu lực thi hành ngày
1/7/2014 của Quốc hội ban hành.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 44/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 46/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định

về thu tiền thuê đất. thuê mặt nước.
- Nghị định số 47/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Giấy
chứng nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Hồ sơ


11

địa chính.
- Thơng tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Bản đồ
địa chính.
- Thơng tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về Thống kê,
kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
* Các văn bản dưới luật ở các cấp tại tỉnh Thái Nguyên
- Chỉ thị 17/2011/CT-UBND ngày 24/10/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và một số nhiệm vụ trọng tâm trong
công tác quản lý nhà nước về đất đai, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định 06/2011/QĐ-UBND ngày 10/2/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định diện tích tối thiểu được tách thửa, đối với
từng loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Hướng dẫn số 67/HD-STNMT ngày 31/10/2011 của sở TN & MT về
việc thực hiện cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi hồn thành cơng tác đo đạc, lập bản
đồ địa chính.
- Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về cấp, GCNQSD đất
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử

dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Ngày 30/12/2013 Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất
đai về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT hướng dẫn
quyết định 755/QĐ-TTg phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thơn, bản
đặc biệt khó khăn.


12

- Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành quy định về đăng kí đất đai,tài sản gắn liền với
đất;cấp GCNQSD đất,quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất;Đăng
kí biến động sử dụng đất,nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
Các văn bản trên đã góp phần khơng nhỏ trong cơng tác quản lý nhà
nước về đất đai được tốt hơn, bổ xung và hồn thành hệ thống luật đất đai,
làm cho cơng tác đăng kí đất đai, cấp GCNQSD đất ở các cấp vừa chặt chẽ,
vừa thể hiện tính khoa học cao.
Cũng qua đây cho thấy chính sách đất đai ln được Đảng và nhà nước
quan tâm, nhất là trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế nước ta đang
chuyển sang nền kinh tế thị trường trong khi đó đất đai lại có hạn. Việc đẩy
mạnh và sớm hồn thành đăng kí đất đai, nhất là cấp GCNQSD đất góp phần
giúp người sử dụng đất yên tâm đầu tư vào đất để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
đối với nhà nước.
2.3. Cơ sở thực tiễn
2.3.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận của một số nước trên thế giới
Trong quá trình phát triển của lịch sử xã hội loài người, quan hệ sở hữu
đất đai và hình thức sở hữu đất đai tuỳ thuộc vào bản chất Nhà nước và lợi ích

của giai cấp thống trị, nên quan hệ sở hữu đất đai và các biện pháp để quản lý
đất đai của mỗi quốc gia là khác nhau.
- Tại Mỹ:
Mỹ là một quốc gia phát triển, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà
nước thống nhất quản lý. Đến nay, họ đã hoàn thành việc GCN. Nước Mỹ đã
xây dựng một hệ thống thông tin về đất đai và đưa vào lưu trữ trong máy tính,
qua đó có khả năng cập nhật các thông tin và biến động đất đai một cách
nhanh chóng và đầy đủ đến từng thửa đất. Cơng tác cấp GCN tại Mỹ sớm


13

hồn thiện, đó cũng là một trong các điều kiện để thị trường bất động sản tại
Mỹ phát triển ổn định.[11]
- Tại Thái Lan:
Thái Lan đã tiến hành cấp GCN và GCN ở Thái Lan được chia thành 3 loại:
Đối với các chủ sử dụng đất hợp pháp và mảnh đất khơng có tranh chấp
thì được cấp bìa đỏ.
Đối với các chủ sử dụng đất sở hữu mảnh đất có nguồn gốc chưa rõ ràng,
cần xác minh lại thì được cấp bìa xanh.
Đối với các chủ sử dụng mảnh đất khơng có giấy tờ gì thì được cấp GCN
là bìa vàng.
Tuy nhiên sau đó, họ sẽ xem tất cả các trường hợp sổ xanh, nếu xác
minh mảnh đất được rõ ràng thì họ chuyển sang cấp bìa đỏ cho trường hợp
đó. Và trường hợp sổ bìa vàng thì Nhà nước sẽ xem xét đưa ra các quyết định
xử lý cho phù hợp và nếu hợp pháp sẽ chuyển sang cấp bìa đỏ. [11]
2.3.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận tại Việt Nam
Công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận là hết sức quan trọng. Nó
chỉ thực hiện đạt kết quả khi tiến hành trong những điều kiện nhất định. Khi
người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận sẽ tạo điều kiện cho Nhà nước

nắm chắc và quản lý chặt quỹ đất trong cả nước. [11]
Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều văn bản pháp luật để công khai
công tác quản lý nhà nước về đất đai. Các văn bản luật luôn thay đổi để phù
hợp với tình hình của đất nước. Cùng với những quy định của Luật đất đai
2013 các văn bản luật chi tiết hướng dẫn luật đất đai có những bước cải cách
quan trọng để đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận. Đồng thời việc cấp
gíấy chứng nhận là một trong nhiệm vụ mà các địa phương sẽ nỗ lực thực
hiện và hồn thành. Xã hội càng phát triển thì vai trị của đất đai càng to lớn,
đất đai càng phát huy giá trị của nó. Nó thực sự là động lực cho phát triển


14

kinh tế xã hội. Vì vậy, việc quản lý và sử dụng tốt đất đai là nhiệm vụ không
chỉ của riêng ai mà là của tất cả chúng ta. [11]
Theo báo cáo mới nhất của Tổng cục Quản lý đất đai về tiến độ cấp giấy
chứng nhận thì cơng tác đăng ký đất đai, cấp GCN đất trong phạm vi cả nước
đã đạt kết quả như sau: [11]
Cả nước đã cấp được 42,3 triệu giấy chứng nhận với tổng diện tích 22,9
triệu ha, đạt 94,8% diện tích các loại đất đang sử dụng phải cấp giấy chứng
nhận (diện tích cần cấp); trong đó 5 loại đất chính (đất ở đơ thị, đất ở nông
thôn, đất chuyên dùng, đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp) của cả nước
đã cấp được 40,7 triệu giấy chứng nhận với tổng diện tích 22,3 triệu ha, đạt
94,6% diện tích sử dụng cần cấp và đạt 96,7% tổng số trường hợp sử dụng đất
để đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận. Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu quốc
gia về đất đai phục vụ đa mục tiêu, trong đó đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
tại 447/7.907 xã, phường, thị trấn; hoàn thành và tích hợp vào cơ sở dữ liệu
đất đai cấp huyện 231 xã, phường, thị trấn, đạt 51,7%; một số tỉnh, huyện đã
cơ bản hoàn thành và đưa vào khai thác sử dụng, phát huy hiệu quả tích cực
cho quản lý đất đai, điển hình là tỉnh Đồng Nai (toàn tỉnh), Vĩnh Long (70

xã), Long An (38 xã), An Giang (32 xã), Thừa Thiên Huế (27 xã). [11]
Một số địa phương đã hoàn thành cơ bản việc cấp GCN lần đầu nhưng
xét riêng từng loại đất vẫn còn một số loại đạt thấp dưới 85% như: Đất
chuyên dùng còn 29 địa phương; đất ở đơ thị cịn 15 địa phương; đất sản xuất
nơng nghiệp cịn 11 địa phương; các loại đất ở nơng thơn và đất lâm nghiệp
cịn 12 địa phương; một số địa phương có loại đất chính đạt kết quả cấp GCN
lần đầu thấp dưới 70% gồm: Lạng Sơn, Hà Nội, Bình Định, Kon Tum, TP.Hồ
Chí Minh, Kiên Giang, Ninh Thuận và Hải Dương. [11]
*Tình hình cấp GCNQSD huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
UBND huyện tích cực chỉ đạo UBND các xã, thị trấn thực hiện tốt công


15

tác cấp đổi, cấp lần đầu GCNQSD đất tại các xã đã được đo đạc bản đồ địa
chính trong năm 2017, 2018 trên địa bàn huyện. phòng Tài nguyên và Môi
trường đã tham mưu cho UBND huyện Kế hoạch cấp giấy CNQSD đất và các
văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn cấp GCNQSD đất. Phịng Tài ngun và
Mơi trường đã phối hợp với UBND các xã, thị trấn triển khai cơng tác cấp
GCNQSD đất cho các hộ gia đình cá nhân trên địa bàn huyện theo Kế hoạch.
Huyện Phú Lương có tổng diện tích tự nhiên 36.894,65 ha. Trong đó:
- Đất nơng nghiệp 30.070,28 ha chiếm 81,50%.
- Đất phi nơng nghiệp 6.285,94 ha chiếm 17,04%.
Tổng diện tích đang sử dụng vào mục đích là 98,54%, cịn lại là diện tích
tự nhiên chưa sử dụng 538,43 ha chiếm 1,46%.
Theo số liệu rà sốt của Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Phú
Lương, trong năm 2018 huyện đã cấp được 4.546 GCNQSDĐ chủ yếu tại
các xã: Phú Đô, Yên Lạc, Động Đạt, TT. Giang Tiên. Bên cạnh đó, Phịng Tài
ngun và Môi trường huyện cũng đã phối hợp với UBND các xã, thị trấn
đôn đốc việc triển khai lập hồ sơ và tiến hành cấp đổi, cấp mới GCNQSDĐ

cho các xã cịn lại trong đó có xã Tức Tranh.
2.4. Những quy định chung về giấy chứng nhận
2.4.1. Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
Theo quy định tại khoản 16, điều 3, Luật đất đai 2013: " Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất là
chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”. [9]
Quá trình tổ chức việc cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất là
quá trính xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ nhất để giải quyết mọi vấn đề có


×