Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

Những thành ngữ anh việt hay nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.06 MB, 212 trang )


Bản quyền © thuộc Cơng ty Cổ phần sách MCBooks.
Theo hợp đồng chuyển nhượng giữa Công ty Cổ phần sách
MCBooks và nhóm tác giả The Windy, Thu Huyền chủ biên.
Bất cứ sự sao chép nào không được sự đồng ý của tác giả
và Công ty Cổ phần sách MCBooks đều là bất hợp pháp và
vi phạm luật xuất bản Việt Nam, luật bản quyền quốc tế, và
công ước Berne về bảo hộ bản quyền sở hữu trí tuệ.
Chúng tơi "Knowledge Sharing - Chia sẻ tri thức" với
phương châm luôn mong muốn được hợp tác với các tác
giả trong và ngoài nước để chia sẻ những phương pháp
học, những cuốn sách hay và chất lượng đến với độc giả
Việt Nam.
Các tác giả viết sách có nhu cầu xuất bản xin vui lịng liên hệ
với chúng tơi qua email:


Hoặc bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tơi qua:
♦ ĐT: 04.3792.1466 Số máy lẻ 103 - Phòng Kế Hoạch
Chúng tơi ln mong muốn nhận được những ý kiến góp ý
của Quý độc giả để sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Góp ý về sách:
Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên sách:

Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền:



Chủ Biên: Nguyễn Thu Huyền

NHÀ XUẤT BẢN HỒNG ĐỨC




LỜI GIỚI THIỆU
Các bạn thân mến!
Như các bạn đã biết thành ngữ là những cụm
từ mang những ý nghĩa đặc biệt. Nó thường khơng
chỉ đơn thuần được hiểu theo nghĩa của những từ
trong cụm ghép lại mà lại mang ý nghĩa hồn tồn
khác hẳn hay cịn gọi là “nghĩa bóng”.
Thành ngữ thường giúp cuộc đối thoại trở nên
phong phú hơn, tự nhiên hơn, tạo cảm giác thoải
mái, gần gũi cho người đối diện. Đây cũng là một bí
kíp cho các học viên nếu muốn có thể nhanh chóng
nói tiếng Anh như người bản ngữ.
Ví dụ: The English test was a piece of cake for Peter.
Bài kiểm tra tiếng Anh này là một mẩu bánh đối
với Peter. Câu dịch đúng: Đối với Peter, bài kiểm tra
tiếng Anh này thật là dễ.
Ở ví dụ trên đây, chúng ta thấy ý nghĩa của câu
hồn tồn thay đổi. Thực tế, chúng ta khó có thể
dịch được chuẩn các thành ngữ nếu như chúng ta
không biết nghĩa của chúng. Bởi vậy, cuốn sách
“Cấp tốc chinh phục thành ngữ song ngữ Anh Việt
hay nhất” sẽ bật mí cho bạn cách hiểu và sử dụng
thành ngữ như người bản xứ và bạn sẽ dễ dàng
hơn để gây ấn tượng trong mọi cuộc trị chuyện với
người nước ngồi.
Chúc bạn thành công!



MỤC LỤC
A bad workman blames his tools
13
Vụng múa chê đất lệch
Acted under fire
14
Bản lĩnh vững vàng
A bird in the hand is worth two in the bush
15
Không nên thả mồi bắt bóng
A burnt child dreads the fire
16
Địn đau nhớ đời
An empty vessel makes the most noise
17
Thùng rỗng kêu to
Apple of his eyes
18
Thứ yêu quý nhất
A prophet’s without honor in his own land
19
Bụt chùa nhà không thiêng
A rude awakening
20
Sự thật phũ phàng
As poor as a church mouse
21
Nghèo xơ nghèo xác
Famous sayings 01
22

Asking for trouble
24
Tự chuốc lấy rắc rối
At the end of my tether
25
Không thể chịu đựng được nữa
A watched pot never boils
26
Dục tốc bất đạt
A wise man changes his mind sometimes, a fool never 27
Người dại bảo thủ, người khôn thức thời
Backed the wrong horse
28
Chọn lựa sai lầm
Bad news travels fast
29
Tin dữ đồn xa
Bag of bones
30
Gầy giơ xương
Beat the clock
31
Hoàn thành trước thời hạn

5
5 32
Giữ liên lạc














































Famous sayings 02
Better late than never
Muộn cịn hơn khơng
Better safe than sorry
Cẩn tắc vô ưu
Carrot and stick
Cây gậy và củ cà rốt
Carries a lot of weight
Có trọng lượng
Cat and dog life
Cãi nhau như chó với mèo
Caught his eye
Hút hồn
Changing horses in midstream
Thay ngựa giữa dòng
Cheapest is dearest
Của rẻ là của ôi
Famous sayings 03
Clothes do not make a man

Manh áo không làm nên thầy tu
Come out on top
Chiến thắng chung cuộc
Courtesy begets courtesy
Ở hiền gặp lành
Dead men tell no tales
Người chết là hết bí mật
Deaf ear
Làm ngơ, tảng lờ
Dog-eat-dog
Cạnh tranh khốc liệt
Don’t judge a book by its cover
Khơng nên nhìn mặt mà bắt hình dong
Don’t make a mountain out of a molehill
Đừng chuyện bé xé ra to
Don’t cry over spilt milk
Đừng tiếc rẻ con gà quạ tha
Don’t put the cart before the horse
Không nên cầm đèn chạy trước ô tô
Famous sayings 04
Driven me into a corner
Dồn tôi vào chân tường

33
35
36
37
38
39
40

41
42
43
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
57


Drop me a line
Viết thư cho ai đó
Eager beavers
Nhiệt tình, hăng hái
Eagle eyes
Mắt tinh anh, nhìn sắc bén
Easier said than done
Nói thì dễ, làm mới khó
East or West, home is the best
Đi Đông đi Tây, nhà là nhất
Enough is better than too much
Hãy biết tự hài lịng
Every little helps

Tích tiểu thành đại
Every nook and caranny
Mọi ngõ ngách
Famous sayings 05
Good things come to those who wait
Hạnh phúc đến với ai biết chờ đợi
Exprience is the best teacher
Trăm hay không bằng tay quen
Face like thunder
Mặt như thần Sấm
Face like a wet weekend
Mặt buồn ủ rũ
Fallen from grace
Thất sủng/bị lạnh nhạt
Familiarity breeds contempt
Thân quá hóa nhờn
Felt on top of the world
Như ở trên mây
Fine feathers make fine birds
Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân
Forbidden fruit is the sweetest
Trái cấm là trái ngọt
Garbage in, garbage out
Đầu sao, đuôi vậy
Famous sayings 06
Gives people the green light
Bật đèn xanh cho ai đó
Going out on a limb
Rơi vào thế bí


58
59
60
61
62
63
64
65
66
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
80
81














































God helps those who help themselves
Chúa chỉ giúp những ai tự giúp mình
Great minds think alike
Ý tưởng lớn gặp nhau
Half a loaf of bread is better than no bread
Méo mó có hơn khơng
Hard-headed
Cứng đầu
He who hesitates is lost
Do dự là hỏng việc
His heart was in boots
Bồn chồn ruột gan
If the cap fits, wear it
Dám làm dám chịu
Famous sayings 07
In the nick of time
Vào phút cuối
It takes two to tango
Hai tay mới vỗ nên tiếng
It’s never too late to make amends
Sửa sai không bao giờ là muộn
Icing on the cake
Tin vui nối tiếp tin vui
In the long run

Về lâu về dài
Jack of all trades
Một nghề cho chín cịn hơn chín nghề
Famous sayings 08
Just off the boat
Ngây ngô, khờ khạo
Jumped out of my skin
Sững sờ
Juggling frogs
Bộn bề công việc, dồn nhiều công việc
Keep a straight face
Nghiêm túc / Nghiêm nghị
Keep an eye on
Trông coi, để mắt
Keeps a level head
Giữ tỉnh táo, sáng suốt
Kept it under wraps
Giữ bí mật

82
83
84
85
86
87
88
89
90
92
93

94
95
96
97
99
100
101
102
103
104
105












































Kind words are worth much and cost little
106
Lời nói chẳng mất tiền mua
Knew the rules inside out
107
Biết rõ, nắm rõ

Famous sayings 09
108
Knowledge is power
110
Tri thức là sức mạnh
Kills two birds with one stone
111
Một công đôi việc
Lame excuse
112
Ngụy biện, lý lẽ yếu ớt
Laugh and grow fat
113
Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
Last thing on my mind
114
Vấn đề thứ yếu, không quá quan trọng
Lend me a hand
115
Giúp đỡ ai đó
Like father, like son
116
Cha nào, con nấy
Look before you leap
117
Cẩn tắc vô ưu
Look on the bright side
118
Hãy lạc quan
Famous sayings 10

119
Love is blind
121
Yêu là mù quáng
Mad as a hatter
122
Điên khùng
Make ends meet
123
Thu xếp ổn thỏa
Made light of his injury
124
Coi nhẹ
Made up our mind
125
Quyết định
Man proposes, God disposes
126
Người tính khơng bằng trời tính
Many straws may bind an elephant
127
Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn
núi cao
Money doesn’t grow on trees
128
Tiền không phải từ trên trời rơi xuống















































Money talks
129
Miệng người sang có gang có thép
Nailing jelly to the wall
130
Việc bất khả thi
Famous sayings 11
131
Necessity is the mother of invention
133
Cái khó ló cái khơn
Neck and neck
134
Đồng hạng
Never do things by halves
135
Làm phải đến nơi đến chốn
Never put off till tomorrow what you can do today 136
Việc hôm nay chớ để ngày mai

Nerves of steel
137
Thần kinh thép
Never looked back
138
Không bao giờ quay đầu lại / Không hối tiếc
No dice!
139
Không đời nào!
No smoke without fire
140
Khơng có lửa làm sao có khói
Off color
141
Mặt nhợt nhạt
On a roll
142
May mắn liên tục / Như diều gặp gió
Famous sayings 12
143
On the fence
145
Lưỡng lự
On the right track
146
Đúng phương hướng
On top of the world
147
Tuyệt vời
Opportunity knocks but once

148
Cơ hội chỉ đến một lần
Out of sight, out of mind
149
Xa mặt cách lòng
Out of the frying pan into the fire
150
Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
Packed like sardines
151
Nhồi như nhồi vịt
Paddle his own canoe
152
Tự lực cánh sinh


Picking holes
Vạch lá tìm sâu
Playing with fire
Đùa với lửa
Famous sayings 13
Practice makes perfect
Trăm hay không bằng tay quen
Prevention is better than cure
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Pride goes before a fall
Kiêu ngạo là thất bại
Proof of the pudding is in the eating
Có qua thử thách mới biết dở hay
Quit while she was ahead

Giã từ sự nghiệp khi trên đỉnh vinh quang
Quaking in her boots
Sợ đứng tim, sợ chết khiếp
Quick as a dog can lick a dish
Nhanh như cắt
Quick/ slow on the uptake
Nhanh / Chậm hiểu
Quite as a mouse
Im như thóc, khơng ho he
Raised a few eyebrows
Ngạc nhiên / Phản đối
Famous sayings 14
Red carpet
Đón tiếp trọng thị
That’s a rip-off
Hét giá
Robbing Peter to pay Paul
Giật gấu vá vai
Rome wasn’t built in a day
Không phải một sớm một chiều
Rub salt in the wound
Xát muối vào vết thương
Silence gives consent
Im lặng nghĩa là đồng ý
Sow the wind and reap the whirlwind
Gieo gió ắt gặt bão
Speech is silver; silence is golden
Im lặng là vàng

153

154
155
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
170
171
172
173
174
175
176











































Spill your guts
Thổ lộ / Tiết lộ / Kể lể
Famous sayings 15
Salt of the earth
Chân thật
Save your breath
Đừng nên tốn lời
Spread their wings
Giang rộng cánh / Trưởng thành / Tự lập
Take a back seat
Nhường bước
Through thick and thin
Bất chấp mọi khó khăn
The pen is mightier than the sword
Ngịi bút mạnh hơn gươm giáo
Union is strength
Đoàn kết là sức mạnh
Under his thumb
Trong vịng kiểm sốt
Up in the air
Đang bị treo
Vanished into thin air
Mất hút, khơng thấy tăm hơi
Famous sayings 16
Vicious circle
Vịng luẩn quẩn
Voice in the wilderness
Đơn thương độc mã / Đơn độc

Water off a duck’s back
Nước đổ đầu vịt / Nước đổ lá khoai
When in Rome, do as the Romans do
Nhập gia tùy tục
When the cat’s away, the mice will play
Vắng chủ nhà, gà mọc đuôi tôm
Win – win
Đôi bên cùng có lợi
Your guess is a good as mine
Cũng khơng biết được
Zeal without knowledge is a runway horse
Nhiệt tình cộng với ngu dốt bằng phá hoại

177
178
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
192
193
194
195

196
197
198
199


TRACK 1
A BAD WORKMAN BLAMES HIS TOOLS
Giải thích: Người ln kiếm cớ này nọ để bào
chữa cho tay nghề kém của mình.
Ví dụ: Nam is not skillful worker. He has
just worked for two months for a company.
Unfortunately, his attitude is not good, (too).
Whenever he does something wrong, he
doesn’t apologize but say that it’s because
of machines. People criticize him as a bad
workman blames his tools.
VỤNG MÚA CHÊ ĐẤT LỆCH
Nam không phải là một công nhân giàu kinh
nghiệm. Anh ta mới chỉ làm cho công ty hai
tháng thôi. Nhưng thái độ của anh ta không
tốt chút nào. Bất cứ khi nào làm sai điều gì đó,
anh ta khơng nhận lỗi mà ln nói rằng đó là
tại máy móc. Mọi người phê bình anh ta là kẻ
vụng múa chê đất lệch

1313


ACT UNDER FIRE

Giải thích: Diễn tả cách người ta xử sự khi căng
thẳng. Liệu họ có thể tự kiểm sốt được hành
động của mình khi phải chịu những tổn thương
về thể chất hoặc tinh thần hay khơng.
Ví dụ: We admire the way Lan handled her problem in a hot meeting with an unfriendly group in
her company. She really acted under fire.

BẢN LĨNH VỮNG VÀNG
Chúng tôi vô cùng
khâm phục cách mà
Lan giải quyết vấn đề
của mình trong cuộc
họp với nhóm người
thiếu thân thiện trong
cơng ty. Cơ ấy quả thực
có bản lĩnh vững vàng.

14


A BIRD IN THE HAND IS WORTH TWO IN
THE BUSH
Giải thích: Giữ cái gì đó có giá trị nhỏ mà chúng
ta có được cịn hơn là cố tìm kiếm những cái
chúng ta khơng chắc chắn đạt được.
Ví dụ: Hai is working as a restaurant manager.
He wants to be a hotel manager. He is going
to quit his job in the restaurant to apply to be
a manager of a luxury hotel. His friends advise
him that a bird in the hand is worth two in

the bush.
KHƠNG NÊN THẢ MỒI BẮT BĨNG
THÀ RẰNG ĐƯỢC SẺ TRÊN TAY, CÒN HƠN
ĐƯỢC HỨA TRÊN MÂY HẠC VÀNG
Hải đang làm quản lí nhà hàng. Anh ấy muốn
trở thành quản lí khách sạn. Vì vậy anh ấy
quyết định bỏ công việc hiện tại và nộp đơn
vào khách sạn sang trọng. Bạn bè khuyên anh
ấy không nên thả mồi bắt bóng.

1515


A BURNT CHILD DREADS THE FIRE
Giải thích: Khi người nào đón nhận được bài học
một cách đau đớn, anh ta sẽ nhớ nó suốt đời.
Ví dụ: When Mai was a child, she got an electric
shock. When she’s adult now, she still feels afraid
of electricity. Her parents often say that a burnt
child dreads the fire.

ĐỊN ĐAU NHỚ ĐỜI
Khi cịn là một đứa trẻ, Mai đã bị điện giật. Bây
giờ, dù lớn rồi, cơ vẫn thấy rất sợ điện. Bố mẹ
thường nói là đòn đau nhớ đời.

16


AN EMTY VESSEL MAKES THE MOST NOISE

Giải thích: Những người nói nhiều và hay thể
hiện thường là nhưng kẻ ngu ngốc, khoe mẽ.
Ví dụ: The rabbit tells the weasel that he has
100 wisdoms. But a fox appears, rabbit is afraid
and admits that he left his wisdoms at home.
Anempty vessel makes the most noise.

THÙNG RỖNG KÊU TO
Thỏ khoe với chồn rằng thỏ có 100 trí khơn.
Thế nhưng khi cáo đến, thỏ sợ mất mặt và
nói rằng để trí khơn ở nhà mất rồi. Thỏ chỉ là
thùng rỗng kêu to thôi.

1717


APPLE OF ONE’S EYE
Giải thích: Nếu ai đó là tâm điểm trong mắt bạn,
điều này có nghĩa là bạn yêu quý họ rất nhiều
Ví dụ: When Hai fell in love with Ha, he used to
tell Ha that she’s the apple of his eyes. But as
they broke up, he insulted Ha with bad words.
He’s a bad guy.

NGƯỜI/THỨ YÊU QUÝ NHẤT
Khi còn yêu nhau, Hải thường nói với Hà
rằng Hà là tất cả tình yêu của anh ta. Nhưng
khi họ chia tay nhau, anh ta đã lăng mạ Hà.
Anh ta đúng là kẻ tồi tệ.


18


A PROPHET IS WITHOUT HONOR
IN HIS OWN LAND
Giải thích: Khi một chuyên gia đưa ra lời khuyên
cho bạn bè hay chính những người thân trong
gia đình mình, anh ta thường bị lờ đi.
Ví dụ: Her parents are teachers. However,
they can’t teach her. It’s true that a prophet’s
without honor in his own land.

BỤT CHÙA NHÀ KHƠNG THIÊNG
Bố mẹ cơ bé ấy là giáo viên. Thế nhưng họ
không thể dạy cô bé được. Đúng là bụt chùa
nhà không thiêng.

1919


A RUDE AWAKENING
Giải thích: Khi bạn thức tỉnh sau một sự ngộ
nhận nào đó, bạn buộc phải chấp nhận sự thật
dù cay đắng.
Ví dụ: Nga invested all her savings in the
stock exchange. Her family advised her that
it’s risky. She didn’t believe that she lost all
her savings in the stock exchange. It’s a rude
awakening to her.


SỰ THẬT PHŨ PHÀNG
Nga đầu tư tất cả tiền tiết kiệm vào thị
trường chứng khoán. Gia đình khun
cơ rằng điều đó q mạo
hiểm. Nhưng cơ khơng
tin. Bây giờ cơ đã mất tất
cả tiền vì chứng khốn.
Đó là sự thật phũ phàng
với cô.

20


AS POOR AS A CHURCH MOUSE
Giải thích: Chỉ những người vơ cùng nghèo khổ,
cơ cực.
Ví dụ: A lot of people are as poor as a
church mouse in the world, so we should try
our best to help them.

NGHÈO XƠ NGHÈO XÁC
Trên thế giới vẫn còn rất nhiều người nghèo
xơ nghèo xác, vì thế chúng ta phải cố gắng
hết sức để giúp đỡ họ.

2121


“Don’t make friends who are comfortable
to be with. Make friends who will force you

to lever yourself up.”
********
“Đừng kết bạn với những người bạn cảm thấy
thoải mái khi ở với họ. Hãy kết bạn với những
người buộc bạn phải thúc đẩy chính bạn.”
_ Thomas J. Watson_

Famous saying

01

22


Hãy viết lại những thành ngữ
mà bạn đã học được

2323


ASKING FOR TROUBLE
Giải thích: Ai mua việc vào thân tức là người
đó đang hành động một cách ngớ ngẩn và tự
chuốc lấy.
Ví dụ: There is a ban on parking but Hoc still
parks his car. He’s asking for trouble.

MUA VIỆC VÀO THÂN,
TỰ CHUỐC LẤY RẮC RỐI
Có biển cấm đỗ xe ở đó mà Học vẫn đỗ xe.

Anh ta đang tự chuốc lấy rắc rối rồi.

24


TRACK 2
AT THE END OF ONE’S TETHER
Giải thích: Khơng thể tha thứ, chịu đựng
thêm cho bất kỳ điều gì nữa.
Ví dụ: This child is so stubborn. I’m at the
end of my tether.

KHÔNG THỂ CHỊU ĐỰNG
ĐƯỢC NỮA
Đứa trẻ này quá bướng bỉnh. Tơi khơng thể
chịu đựng được nó nữa.

2525


×