Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.36 MB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 10</b>
CÂU HỎI
CÂU HỎI::
-- TrìnhTrình bàybày nộinội dungdung củacủa
đoạn
đoạn tríchtrích “Tình“Tình cảnhcảnh lẻlẻ
loi
loi củacủa ngườingười chinhchinh phụ”?phụ”?
-- TừTừ đóđó emem suysuy nghĩnghĩ gìgì vềvề
thân
thân phậnphận củacủa ngườingười phụphụ
nữ
nữ trongtrong xãxã hộihội xưaxưa vàvà
<b>Nguyễn Du học sinh thảo luận (3phút) </b>
<b>với bạn cùng bàn câu hỏi sau:</b>
<i><b>Tổ</b></i> <i><b>1,3: Cuộc đời Tác giả Nguyễn Du có thể</b></i>
<i><b>a. Thời thơ ấu:</b></i> sống sung túc trong gia đình đại q
tộc.
có hiểu biết về cuộc sống phong lưu, xa hoa và
thân phận đau khổ của ca nhi, kĩ nữ.
<i><b>b. Thời thanh niên:</b></i>
- 1783: thi Hương đỗ Tam trường và nhận chức
quan nhỏ ở Thái Nguyên.
<i>- Lâm vào cảnh khốn khó: ở nhờ quê vợ->khi vợ</i>
mất->về quê cha Hà Tĩnh trong nghèo khó.
<i><b>c. Thời trung niên và tuổi già:</b></i>
+ Làm quan bất đắc dĩ cho triều Nguyễn.
+ Năm 1813, được cử đi sứ Trung Quốc.
+ Năm 1820, được cử đi sứ lần 2, nhưng
chưa kịp đi thì mất.
dấu ấn in đậm trong thơ văn.
<b>2. Những nhân tố ảnh hưởng đến</b>
<b>sáng tác:</b>
<b>a. Quê hương, gia đình:</b>
- <b>Quê cha:</b> Hà Tĩnh, núi Hồng sông Lam
- Sống phiêu bạt nhiều năm ở <b>quê</b>
- <b>Sinh ra trong gia đình đại quý tộc, nhiều</b>
<b>người học rộng, đỗ</b> <b>cao</b>.
“Bao giờ ngàn hống hết cây,
Sông Rum hết nước họ này hết quan.”
<b>=>Tiếp nhận </b>
<b>truyền thống của </b>
* Chữ Hán:
- Thanh hiên thi tập (78 bài)
- Nam trung tạp ngâm (40 bài)
- Bắc hành tạp lục (113 bài)
* Chữ Nôm:
- Truyện Kiều
-Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại
chúng sinh)
1. Nguồn gốc:
<b>a/. Nội dung: nhấn vào nỗi đau bạc </b>
mệnh và gửi gấm những cảm xúc về
nhân sinh của nhà thơ trước “những
điều trông thấy”.
<b>b/. Nghệ thuật: lược bỏ một số tình tiết, </b>
Thanh Tâm Tài Nhân chuyển sang nói về
Kim Trọng theo lối thơng báo trực tiếp: <i><b>“Nói </b></i>
<i><b>về Kim Trọng, sau khi tạm biệt chị em Thuý </b></i>
<i><b>Kiều thì ngày đêm tơ tưởng, có tìm cách để </b></i>
<i><b>mong lại được giáp mặt hai Kiều..”</b></i> thì
Nguyễn Du khéo léo dùng hai câu thơ:
<i><b>“ Cho hay là giống hữu tình,</b></i>
<i><b>Đố ai gỡ mối tơ mành cho xong.</b></i>
<i><b>Chàng Kim từ lại thư song,</b></i>
<b>Trong Kim Vân Kiều truyện, khi biết </b>
<b>thuyền mình đi trên sơng Tiền Đường, </b>
<b>Th Kiều làm bài thơ:</b>
<i>“Sớm nay mới đến Tiền Đường .</i>
<i>Trăm năm bóng câu chớp nhống.</i>
<i>Một đời giấc mộng hồng lương.</i>
<i>Tiếng sóng giục người đi khuất.</i>
<i>Thênh thang trút nợ đoạn trường.”</i>
<i>Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du chuyển </i>
<i>thành độc thoại nội tâm nhân vật: </i>
<i>Triều đâu nổi sóng đùng đùng</i>
<i>Hỏi ra mới biết rằng sông Tiền Đường</i>
<i>Nhớ lời thần mộng rõ ràng</i>
<i>Này thôi hết kiếp đoạn trường là đây</i>
<i>Đạm Tiên nàng nhé có hay</i>
<b>a/. Nội dung:</b>
- <i><b>Giá trị hiện thực: là bức tranh hiện thực về xã hội </b></i>
phong kiến bất công, tàn bạo.
- <i><b>Giá trị nhân đạo</b><b>:</b></i>
+ Tiếng khóc cho số phận con người.
+ Khẳng định đề cao tài năng nhân phẩm, những
ước mơ, khát vọng chân chính của con người.
+ Lên án, tố cáo các thế lực đen tối trong xã hội
phong kiến
<i><b>=> Truyện Kiều là kiệt tác của văn học </b></i>
<i><b>dân tộc, di sản văn học của nhân loại, là </b></i>
<i><b>một “tập đại thành” của truyền thống </b></i>
<i><b>nghệ thuật văn hóa Việt Nam.</b></i>
<b>b/. Nghệ thuật:</b>
+ Nghệ thuật xây dựng nhân
vật.
+ Nghệ thuật kể chuyện.
<b>* Bài cũ: </b>
- Tóm tắt truyện Kiều.
- Những nét chính về tác giả và tác phẩm
truyện Kiều.
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, giai thoại về
Nguyễn Du và truyện Kiều.
<b>* Bài mới: chuẩn bị bài PCNNNT</b>
- Khái niệm?
- Các đặc trưng?