Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

FULL tất cả các dạng bài tập chương 4. Kèm đáp án (Thầy Hoàng Sư Điểu. TP Huế).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 1 </i>

<b>PHẦN A. MẠCH DAO ĐỘNG LC </b>



<i>(Bản chuẩn). </i>
<b>I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH </b>


<b>1.Trắc nghiệm mạch dao động. </b>


<b>Câu 1. </b>Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần khơng đáng kể được


xác định bởi biểu thức


<b>A.</b> <i>LC</i>




 1 <b>B.</b> 1


<i>LC</i>


 <b>. </b> <b>C.</b>


<i>LC</i>


2
1
 <b>D.</b>
<i>LC</i>

 2



.


<b>Câu 2. </b><i>Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q0 và cường độ dòng </i>


điện cực đại trong mạch là I<i>0 </i>thì chu kỳ dao động điện từ trong mạch là


<b>A.</b> T = 2q0I0. <b>B.</b> 0


0
<i>2 q</i>
<i>T</i>


<i>I</i>




 . <b>C.</b> 0


0


<i>2 I</i>
<i>q</i>


. <b>D.</b> T = 2LC.


<b>Câu 3. </b>Một mạch dao động gồm có cuộn dây L thuần điện cảm và tụ điện C thuần dung kháng. Nếu


gọi I0 dòng điện cực đại trong mạch, hiệu điện thế cực đại U0 giữa hai đầu tụ điện liên hệ với I0 thông


qua biểu thức


<b>A.</b><i>U</i><sub>0</sub> <i>I</i><sub>0</sub> <i>L</i>
<i>C</i>


 <b>. </b> <b>B.</b> 0


0


<i>I C</i>
<i>U</i>


<i>L</i>


 <b>. </b> <b>C.</b> 0


0


<i>I L</i>
<i>U</i>


<i>C</i>


 <b>. </b> <b>D. </b><i>U</i><sub>0</sub> <i>I</i><sub>0</sub> <i>L</i>
<i>C</i>


 .


<b>Câu 4. </b>Trong mạch dao động, dòng điện trong mạch có đặc điểm nào sau đây ?



<b>A. Tần số rất lớn.</b> <b>B.</b> Cường độ rất lớn.


<b>C.</b> Năng lượng rất lớn. <b>D.</b> Chu kì rất lớn.


<b>Câu 4BS.</b>Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản


tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa theo thời gian


A. với cùng tần số. <b>B. với cùng biên độ. </b>


<b>C. cùng pha nhau. </b> <b>D. ngược pha nhau. </b>


<b>Câu 5. </b>Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch dao động là do hiện tượng nào sau đây ?
<b>A.</b> Hiện tượng cộng hưởng điện. <b>B.</b> Hiện tượng từ hoá.


<b>C.</b> Hiện tượng cảm ứng điện từ. <b>D.</b> Hiện tượng tự cảm.


<b>Câu 6. </b>Tần số dao động của mạch LC tăng gấp đôi khi


<b>A.</b> điện dung tụ tăng gấp đôi<b> </b> <b>B.</b> độ tự cảm của cuộn dây tăng gấp đôi


<b>C.</b> điên dung giảm còn 1 nửa<b>. </b> <b>D. chu kì giảm một nửa </b>


<b>Câu 7. </b>Trong mạch dao động LC lý tưởng, gọi i và u là cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện


thế giữa hai đầu cuộn dây tại một thời điểm nào đó, I0 là cường độ dịng điện cực đại trong mạch. Hệ
thức biểu diễn mối liên hệ giữa i, u và I0 là


<b>A.</b>

<sub>0</sub>2 2

<i>u</i>2

<i>C</i>


<i>L</i>
<i>i</i>


<i>I</i>   <b>B.</b>

<sub>0</sub>2 2

<i>u</i>2


<i>L</i>
<i>C</i>
<i>i</i>


<i>I</i>  


<b>C. </b>

<sub>0</sub>2 2

<i>u</i>2
<i>C</i>


<i>L</i>
<i>i</i>


<i>I</i>   <b>D.</b>

<sub>0</sub>2 2

<i>u</i>2


<i>L</i>
<i>C</i>
<i>i</i>


<i>I</i>  


<b>Câu 8. </b>Một mạch dao động điện từ LC gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây thuần cảm có độ tự


cảm L. Biết dây dẫn có điện trở thuần khơng đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Gọi Q0,


U0 lần lượt là điện tích cực đại và hiệu điện thế cực đại của tụ điện, Io là cường độ dòng điện cực đại
trong mạch. Biểu thức nào sau đây khơng phải là biểu thức tính năng lượng điện từ trong mạch ?


<b>A.</b>


2
0


2
<i>LI</i>


<i>W</i>  <b>B. </b>


<i>L</i>
<i>q</i>
<i>W</i>
2
2
0
 <b>C.</b>
2
0
2
<i>CU</i>


<i>W</i>  <b>D.</b>


<i>C</i>
<i>q</i>
<i>W</i>


2
2
0


<b>Câu 9. </b>Trong mạch LC điện tích của tụ điện biến thiên điều hoà với giá trị cực đại bằng q0. Điện tích
của tụ điện khi năng lượng từ trường gấp 3 lần năng lượng điện trường là


<b>A.</b> q = Q0


3


 <b>B.</b> q = Q0


4


 <b>C.</b> q = Q0 2


2


 <b><sub>D. q = </sub></b> Q0


2
 <sub> .</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Trang 2. Không thầy đố mày làm nên ! </i>


<b>A.</b> tăng điện dung C lên gấp 4 lần. <b>B. giảm độ tự cảm L còn </b>
16



<i>L</i>
.


<b>C.</b> tăng giảm độ tự cảm L còn


4


<i>L</i>


. <b>D.</b> giảm độ tự cảm L còn


2


<i>L</i>
.


<b>Câu 11. </b> <b> (THPTQG 2017). Một con lắc đơn chiều dài  đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc </b>


<b>rơi tự do g. Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang </b>
hoạt động. Biểu thức 1


<i>LC</i> có cùng đơn vị với biểu thức


<b>A.</b> .


<i>g</i>


<b>B.</b> <i>g</i>



<i>l</i> <b>.</b> <b>C.</b> <i>.g</i>. <b>D.</b> .


1


<i>g</i>




<b>Câu 12. </b> <b>(Minh Họa lần 3 của Bộ GD 2017-2018). </b>Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao


động điện từ tự do. Nếu gọi u là hiệu điện thế giữa bản A và bản B của tụ điện thì điện tích của bản B
biến thiên


<b>A.</b> trễ pha π /2 so với u. <b>B.</b> sớm pha π /2 so với u.<b> </b>


<b>C. ngược pha với u. </b> <b>D.</b> cùng pha với u.


<b>Câu 13. </b> Trong mạch dao động LC lí tưởng thì cảm ứng từ B và cường độ điện trường biến thiên


<b>A.</b>cùng pha. <b>B.</b> ngược pha. <b>C.</b> vuông pha. <b>D.</b> lệch pha.


<b>Câu 14. </b> <b>(KOP). Trong mạch dao động LC lí tưởng, xét về pha thì cường độ i biến thiên như thế nào </b>


so với điện tích q trên bản âm của tụ điện?


<b>A.</b>trễ hơn một góc


2





. <b>B.</b> ngược pha. <b>C.</b>sớm hơn một góc


2


.<b> D.</b> cùng pha.


<b>Câu 15. </b> Trong mạch dao động LC có điện trở thuần bằng khơng thì năng lượng


<b>A. điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch. </b>


<b>B.</b> điện trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch.


<b>C.</b> từ trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.


<b>D.</b> từ trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch.


<b>Câu 16. </b> Cơng thức tính năng lượng điện từ của một mạch dao động LC là


<b>A.</b>


<i>C</i>
<i>I</i>
<i>W</i>


2


2
0



 <b>B.</b>


<i>C</i>
<i>q</i>
<i>W</i>


2


2
0


 <b>C.</b>


<i>C</i>
<i>q</i>
<i>W</i>


2
0


 <b>D.</b> <i>W</i> <i>I</i><sub>0</sub>2/<i>L</i>


<b>Câu 17. </b> <b>Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng của mạch dao động điện từ LC có điện trở </b>


thuần khơng đáng kể?


<b>A.</b> Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng điện trường cực đại ở tụ điện.


<b>B.</b> Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên tuần hoàn theo một tần số


chung.


<b>C. Năng lượng điện từ của mạch dao động biến đổi tuần hoàn theo thời gian. </b>


<b>D.</b> Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng từ trường cực đại ở cuộn cảm.


<b>Câu 18. </b> Một mạch dao động điện từ LC, có điện trở thuần không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai bản


<b>tụ điện biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số f. Phát biểu nào sau đây là sai?</b>


<b>A.</b> Năng lượng điện từ bằng năng lượng từ trường cực đại.


<b>B.</b> Năng lượng điện từ biến thiên tuần hoàn với tần số f.


<b>C.</b> Năng lượng điện trường biến thiên tuần hoàn với tần số 2f.


<b>D.</b> Năng lượng điện từ bằng năng lượng điện trường cực đại.


<b>Câu 19. </b> <i>Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích của tụ điện biến thiên điều hồ với chu kỳ T. </i>


Năng lượng điện trường ở tụ điện


<b>A.</b> biến thiên điều hoà với chu kỳ 2T <b>B.</b> không biến thiên điều hoà theo thời
gian


<b>C. biến thiên điều hoà với chu kỳ T/2</b> <b>D.</b><i> biến thiên điều hoà với chu kỳ T. </i>


<b>Câu 20. </b> Trong mạch dao động có sự biến thiên tương hỗ giữa


<b>A.</b> điện trường và từ trường. <b>B.</b> điện áp và cường độ điện trường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 3 </i>


<b>Câu 21. </b> Trong một mạch dao động LC, điện tích trên một bản tụ biến thiên theo phương trình


).
2
cos(


0



 


<i>q</i> <i>t</i>


<i>q</i> Như vậy tại các thời điểm


<b>A.</b> T/4 và 3T/4, dịng điện trong mạch có độ lớn cực đại.


<b>B.</b> T/2 và T, dịng điện trong mạch có độ lớn cực đại.


<b>C.</b> T/4 và 3T/4, dịng điện trong mạch có độ lớn cực đại.


<b>D.</b> T/2 và T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại.


<b>Câu 22. </b> Điện tích của tụ điện trong mạch dao động LC biến thiên theo phương trình





0 2


<i>q</i><i>Q cos</i> <i>t</i> . Tại thời điểm t = T/4 thì


<b>A. hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng 0.</b> <b>B.</b> dòng điện qua cuộn dây bằng 0.


<b>C.</b> điện tích của tụ cực đại. <b>D.</b> năng lượng điện trường cực đại.
<b>2.Trắc nghiệm định tính điện từ trƣờng </b>


<b>Câu 23. </b> Một dịng điện một chiều khơng đổi chạy trong một dây kim loại thẳng. Xung quanh dây dẫn
<b>A.</b> có điện trường, <b>C.</b> có điện từ trường. <b>B.</b> có từ trường. <b>D.</b> khơng có
trường nào cả.


<b>Câu 24. </b> <b>Tìm phát biểu sai?.</b>


<b>A.</b> Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích đứng yên.


<b>B.</b> Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích chuyển động,


<b>C.</b> Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích đứng yên.


<b>D.</b> Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích chuyển động.


<b>Câu 25. </b> Chỉ ra phát biểu đúng. Xung quanh điện tích đứng n


<b>A.</b> có điện trường. <b>B.</b> có từ trường.<b> </b>


<b>C.</b> có điện từ trường.<b> </b> <b> D.</b> khơng có trường nào cả.


<b>Câu 26. </b> Khi phân tích thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, ta phát hiện ra



<b>A.</b> điện trường. <b>B.</b> từ trường.<b> </b>


<b>C.</b> điện từ trường.<b> </b> <b>D.</b> điện trường xoáy.


<b>Câu 27. </b>Điện từ trường xuất hiện trong vùng không gian nào dưới đây ?


<b>A.</b> Xung quanh một quả cầu tích điện.<b>B.</b> Xung quanh một hệ hai quả cầu tích điện trái dấu.


<b>C.</b> Xung quanh một ống dây điện. <b>D.</b> Xung quanh một tiá lửa điện.


<b>Câu 28. </b> Điện từ trường xuất hiện tại chỗ xảy ra tia chớp vào lúc nào ?
<b>A.</b> Vào đúng lúc ta nhìn thấy tia chớp.


<b>B.</b> Trước lúc ta nhìn thấy tia chớp một khoảng thời gian rất ngắn.


<b>C.</b> Sau lúc ta nhìn thấy tia chớp một khoảng thời gian rất ngắn.


<b>D.</b> Điện từ trường không xuất hiện tại chỗ có tia chớp


<b>Câu 29. </b> <b>Chỉ ra phát biểu sai ?</b>


<b>A.</b> Điện trường gắn liền với điện tích.


<b>B.</b> Từ trường gắn liền với dịng điện.


<b>C.</b> Điện từ trường gắn liền với điện tích và dịng điện.


<b>D.</b> Điện từ trường xuất hiện ở chỗ có điện trường hoặc từ trường biến thiên.
<b>II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP </b>



<b>DẠNG 1. ĐẠI CƢƠNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ </b>
<b>1.Nhận biết các đại lƣợng có mặt trong cơng thức. </b>


<b>Câu 30. </b> Trong mạch thu sóng vơ tuyến người ta điều chỉnh điện dung của tụ C = 1/4000 F và độ tự


cảm của cuộn dây L = 1,6/ (H). Lấy 2 = 10. Khi đó sóng thu được có tần số bằng


<b>A.</b> 100Hz. <b>B. 25Hz.</b> <b>C.</b> 50Hz. <b>D.</b> 200Hz.


<b>Câu 31. </b> Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm có độ tự cảm <i>L</i> <i>H</i>



1


 và một tụ điện có điện


dung<b> C.</b> Tần số dao động riêng của mạch là 1MHz. Giá trị của C bằng


<b>A. </b><i>C</i> <i>pF</i>



4


1


 <b>. </b> <b>B.</b> <i>C</i> <i>F</i>



4



1


 . <b>C.</b> <i>C</i> <i>mF</i>



4


1


 . <b>D.</b> <i>C</i> <i>F</i>



4


1


 .


<b>Câu 32. </b> Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,02cos2000t A .Tụ điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Trang 4. Không thầy đố mày làm nên ! </i>


<b>A.</b> L = 50 H. <b>B.</b> L = 5.106H. <b>C.</b> L = 5.108H. <b>D. </b>L = 50mH.


<b>Câu 33. </b> Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 mH và tụ điện có


điiện dung 0,1 F. Dao động điện từ riên của mạch có tần số góc


<b>A.</b> 3.105 rad/s. <b>B.</b> 2.105 rad/s. <b>C. 10</b>5 rad/s. <b>D.</b> 4.105 rad/s.



<b>Câu 34. </b> Trong mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, cứ sau những khoảng thời gian


bằng 0,25.10-4<sub>s thì năng lượng điện trường lại bằng năng lượng từ trường. Chu kì dao động của mạch là</sub>
<b>A. 10</b>-4s. <b>B.</b> 0,25.10-4s. <b>C.</b> 0,5.10-4s <b>D.</b> 2.10-4s


<b>Câu 35. </b> Mạch dao động LC gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 2H và tụ điện có điện dung 8F.
Tần số dao động riêng của mạch bằng


<b>A. </b>
6
10


8 Hz. <b>B.</b> Hz. <b>C.</b> Hz. <b>D.</b> Hz.


<b>Câu 36. </b> Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của


một bản tụ điện có độ lớn là 10-8


C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm thuần là 62,8 mA. Tần
số dao động điện từ tự do của mạch là


<b>A.</b> 2,5.103 kHz. <b>B.</b> 3.103 kHz. <b>C.</b> 2.103 kHz. <b>D. 10</b>3 kHz.


<b>Câu 37. </b> Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2mH và tụ điện


có điện dung C = 0,2F. Biết dây dẫn có điện trở thuần khơng đáng kể và trong mạch có dao động điện
từ riêng. Lấy 2


= 10. Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là



<b>A.</b> 6,28.10-4<b>s. </b> <b>B.</b> 12,57.10-4<b>s. </b> <b>C.</b> 6,28.10-5<b>s. </b> <b>D. 12,57.10</b>-5s.


<b>Câu 38. </b> Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần độ tự cảm L và tụ điện có điện


dung thay đổi được từ C1 đến C2. Mạch dao động này có chu kì dao động riêng thay đổi được.


<b>A.</b> từ 4 <i>LC</i><sub>1</sub>đến 4 <i>LC</i><sub>2</sub> .<b> </b> <b>B. từ </b>2 <i>LC</i><sub>1</sub> đến 2 <i>LC</i><sub>2</sub> .


<b>C.</b> từ <i>2 LC</i><sub>1</sub> đến <i>2 LC</i>2 . <b>D.</b> từ <i>4 LC</i>1 đến <i>4 LC</i>2 .


<b>Câu 39. </b> <b>(ĐH-2010).Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 μH và một tụ </b>


điện có điện dung biến đổi từ 10 pF đến 640 pF. Lấy π2


= 10. Chu kì dao động riêng của mạch này có
giá trị


<b>A.</b> từ 2.10-8 s đến 3,6.10-7 s. <b>B.</b> từ 4.10-8 s đến 2,4.10-7 s.
<b>C. từ 4.10</b>-8 s đến 3,2.10-7 s. <b>D.</b> từ 2.10-8 s đến 3.10-7 s.


<b>Câu 40. </b> <b> (Minh họa của Bộ GD 2018-2019). Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ </b>


tự do. Biểu thức điện tích của một bản tụ điện trong mạch là (t tính bằng s . Ở
thời điểm , giá trị của q bằng


<b>A.</b> . <b>B.</b><i>6 C</i> . <b>C.</b> . <b>D.</b> -6 .


<b>Câu 41. </b> <b>(THPTQG 2017). </b>Gọi A và VM lần lượt là biên độ và vận tốc cực đại của một chất điểm
đang dao động điều hòa; Q0 và I0 lần lượt là điện tích cực đại trên một bản tụ đỉện và cường độ dòng


điện cực đại trong mạch dao động LC đang hoạt động. Biểu thức VM


A có cùng đơn vị với biểu thức


<b>A.</b> 0
0
<i>I</i>


<i>Q</i> <b>.</b> <b>B.</b>


2
0 0


Q I <b>.</b> <b>C.</b> 0


0


Q


I <b>. </b> <b>D.</b>


2
0 0


I Q <b>. </b>


<b>Câu 42. </b><i><b>(Minh họa lần 2 của Bộ GD 2017). </b></i>Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 2 V và tần


số 50 kHz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị 40 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 mH
10


và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dịng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 40 mA.
Nếu mắc cuộn cảm và tụ điện trên thành mạch dao động LC thì tần số dao động riêng của mạch bằng


<b>A. 100 kHz. </b> <b>B.</b> 200 kHz. <b>C.</b> 1 MHz. <b>D.</b> 2 MHz.


<b>2. Chu kì, tần số khi C thay đổi và khi ghép thêm C. </b>


<b>Câu 43. </b> <b>(ĐH -2010). Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L khơng đổi và </b>


tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì tần số dao động
riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là 5f1 thì phải điều chỉnh điện dung của tụ
điện đến giá trị



4
106



8
108



4
108


 



6


6 2 10



<i>q</i> <i>cos</i>  <i>t</i> <i>C</i>


7


2 5 10
<i>t</i> <i>, .</i>  <i>s</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 5 </i>


<b>A.</b> 5C1. <b>B.</b> 1


5
<i>C</i>


<b>. </b> <b>C.</b> 5C1. <b>D.</b>


5


1


<i>C</i>
.


<b>Câu 44. </b> Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L khơng đổi và tụ điện có


điện dung C thay đổi được. Khi điện dung của tụ là C thì tần số dao động riêng của mạch là 30MHz. Từ
giá trị của C nếu điều chỉnh tăng thêm điện dung một lượng <i>C</i> thì tần số dao động riêng của mạch là
f. Nếu điều chỉnh giảm điện dung của tụ điện một lượng <i>2 C</i> thì tần số dao động riêng của mạch là 2f.
Từ giá trị của C nếu điện dung tăng thêm một lượng <i>9 C</i> thì chu kì dao động riêng của mạch sẽ



<b>A.</b>2 10 8
3<i>.</i> <i>s</i>




. <b>B.</b> 40 10 8


3 <i>.</i> <i>s</i>




. <b>C.</b> 4 10 8


3<i>.</i> <i>s</i>




. <b>D. </b>20 10 8


3 <i>.</i> <i>s</i>




.


<b>Câu 45. </b> <b> (CĐ 2012). Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện </b>


dung thay đổi được. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Khi điện dung của tụ điện có giá trị
20 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là 3 s. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 180 pF


thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là


<b>A. 9 </b>s. <b>B.</b> 27 s. <b>C.</b> 1


9s <b>D.</b>


1
27s.


<b>Câu 46. </b> Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm khơng đổi và tụ điện


có điện dung thay đổi được. Điện trở của dây dẫn không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ
riêng. Khi điện dung có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Khi điện dung có giá trị C2 =
4C1 thì tần số dao động điện từ riêng trong mạch là


<b>A.</b> f2 = 0,25f1. <b>B.</b> f2 = 2f1. <b>C. f</b>2 = 0,5f1. <b>D. f2</b> = 4f1.


<b>Câu 47. </b> Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L khơng đổi và tụ


điện có điện dung C thay đổi được. Biết điện trở của dây dẫn là khơng đáng kể và trong mạch có dao
động điện từ riêng. Khi điện dung có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Khi điện dung
có giá trị C2 = 4C1 thì tần số dao động điện từ riêng trong mạch là


<b>A.</b> f2 = 4f1 <b>B. f</b>2 = f1/2 <b>C.</b> f2 = 2f1 <b>D.</b> f2 = f1/4


<b>Câu 48. </b> Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm khơng đổi, tụ điện có


điện dung C thay đổi. Khi C = C1 thì tần số dao động riêng của mạch là 7,5 MHz và khi C = C2 thì tần
số dao động riêng của mạch là 10 MHz. Nếu C = C1 + C2 thì tần số dao động riêng của mạch là



<b>A.</b> 12,5 MHz. <b>B.</b> 2,5 MHz. <b>C.</b> 17,5 MHz. <b>D. 6,0 MHz. </b>


<b>Câu 49. </b> Mạch dao động được tạo thành từ cuộn cảm L và hai tụ điện C1 và C2. Khi dùng L và C1 thì
mạch có tần số riêng là f1 = 3MHz. Khi dùng L và C2 thì mạch có tần số riêng là f2 = 4MHz. Khi dùng
L và C1, C2 mắc nối tiếp thì tần số riêng của mạch là


<b>A.</b> 7MHz. <b>B. 5MHz.</b> <b>C.</b> 3,5MHz. <b>D.</b> 2,4MHz.


<b>Câu 50. </b> Mạch dao động được tạo thành từ cuộn cảm L và hai tụ điện C1 và C2. Khi dùng L và C1 thì
mạch có tần số riêng là f1 = 3MHz. Khi dùng L và C2 thì mạch có tần số riêng là f2 = 4MHz. Khi dùng
L và C1, C2 mắc song song thì tần số riêng của mạch là


<b>A.</b> 7MHz. <b>B.</b> 5MHz. <b>C.</b> 3,5MHz. <b>D. 2,4MHz </b>


<b>Câu 51. </b> <b>(CĐ- 2010). Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L khơng đổi và có </b>


tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi CC1 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 30 kHz và


khi CC2 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 40 kHz. Nếu


1 2


1 2


C C
C


C C





 thì tần số dao động
riêng của mạch bằng


<b>A. 50 kHz.</b> <b>B.</b> 24 kHz. <b>C.</b> 70 kHz. <b>D.</b> 10 kHz.


<b>Câu 52. </b> Một mạch dao động điện từ khi dùng tụ C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1= 3 MHz.
Khi mắc thêm tụ C2 song song với C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f= 2,4MHz. Nếu mắc thêm
tụ C2 nối tiếp với C1 thì tần số dao động riêng của mạch sẽ bằng


<b>A.</b> 0,6 MHz <b>B.</b> 5,0 MHz <b>C.</b> 5,4 MHz <b>D.</b> 4,0 MHz


<b>Câu 53. </b> Cho một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện C và một cuộn cảm L. Bỏ qua điện trở


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Trang 6. Không thầy đố mày làm nên ! </i>


<b>A.</b> 10MHz <b>B.</b> 9MHz <b>C.</b> 8MHz <b>D.</b>7,5MHz


<b>Câu 54. </b> Một mạch dao động điện từ, tụ điện có điện dung 40nF, thì mạch có tần số 2.104 Hz. Để
mạch có tần số 104<sub>Hz thì phải mắc thêm tụ điện có giá trị </sub>


<b>A.</b> 120nF nối tiếp với tụ điện trước. <b>B.</b> 120nF song song với tụ điện trước.


<b>C.</b> 40nF nối tiếp với tụ điện trước. <b>D.</b> 40nF song song với tụ điện trước.


<b>Câu 55. </b> Mạch dao động LC lý tưởng có độ tự cảm L khơng đổi. Khi tụ điện có điện dung C1 thì tần
số dao động riêng của mạch là f1 = 75MHz. Khi ta thay tụ C1 bằng tụ C2 thì tần số dao động riêng của
mạch là f2 = 100MHz. Nếu ta dùng C1 nối tiếp C2 thì tần số dao động riêng f của mạch là


<b>A.</b> 175MHz . <b>B.</b> 125MHz. <b>C.</b> 87,5MHz. <b>D.</b> 25MHz .



<b>Câu 56. </b> Mạch dao động gồm cuộn cảm và hai tụ điện C1 và C2. Nếu mắc hai tụ C1 và C2 song song
với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f1 = 24kHz. Nếu dùng hai tụ C1 và C2 mắc nối tiếp thì
tần số riêng của mạch là f2 = 50kHz. Nếu mắc riêng lẽ từng tụ C1, C2 với cuộn cảm L thì tần số dao
động riêng của mạch là


<b>A.</b> f1 = 40kHz và f2 = 50kHz.<b> </b> <b>B.</b> f1 = 50kHz và f2 = 60kHz.
<b>C. f</b>1 = 30kHz và f2 <b>= 40kHz. </b> <b>D.</b> f1 = 20kHz và f2 = 30kHz.


<b>Câu 57. </b> <i><b>(Chuyên Thái Bình). Khi mắc tụ điện có điện dung C với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L</b></i>1
để làm mạch dao động thì tần số dao động riêng của mạch là 86 MHz. Khi mắc tụ C với cuộn cảm
thuần L2 thì tần số dao động riêng của mạch là 68 MHz. Nếu mắc tụ C với cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L<sub>3</sub>2014L<sub>1</sub>2015L<sub>2</sub> thì tần số dao động riêng của mạch là


<b>A.</b>1,2kHz. <b>B.1,2MHz.</b> <b>C.</b>2,1MHz. <b>D.</b>1,2GHz.


<b>Câu 58. </b> <b>(ĐH-2014). Một tụ điện có điện dung C tích điện Q</b>0. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có
độ tự cảm L1 hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ tự do với
cường độ dòng điện cực đại là 20mA hoặc 10 mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L3=(9L1+4L2 thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là


<b>A.</b> 9 mA. <b>B. 4 mA.</b> <b>C.</b> 10 mA. <b>D.</b> 5 mA.


<b>DẠNG 2. HỆ THỨC ĐỘC LẬP PHỐI KẾT HỢP CÔNG THỨC NĂNG LƢỢNG. </b>


<b>Câu 59. </b> Tại thời điểm ban đầu, điện tích trên tụ điện của mạch dao động LC có gía trị cực đại q0 =
10-8C. Thời gian để tụ phóng hết điện tích là 2s. Cường độ hiệu dụng trong mạch là


<b>A. 7,85mA. </b> <b>B.</b> 78,52mA. <b>C.</b> 5,55mA. <b>D.</b> 15,72mA.



<b>Câu 60. </b> Trong mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm


L, đang có dao động điện từ tự do. Biết hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0. Khi hiệu điện thế


giữa hai bản tụ là 0


2
<i>U</i>


thì cường độ dịng điện trong mạch có độ lớn bằng


<b>A.</b> 0 3


2


<i>U</i> <i>L</i>


<i>C</i> . <b>B.</b>


0 5


2


<i>U</i> <i>C</i>


<i>L</i> . <b>C.</b>


0 5


2



<i>U</i> <i>L</i>


<i>C</i> . <b>D.</b>


0 3


2


<i>U</i> <i>C</i>


<i>L</i> .


<b>Câu 61. </b> <b>(THPTQG 2019). </b>Một mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Cường độ
dịng điện trong mạch có phương trình i = 50cos4000t mA t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ
dòng điện trong mạch là 30mA, điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là


<b>A. </b>10-5C <b>B. </b>0,2.10-5C <b>C. </b>0,3.10-5C <b>D. </b>0,4.10-5C


<b>Câu 62. </b> Một mạch dao động điện tử có L = 5mH; C = 31,8μF, hiệu điện thế cực đại trên tụ là 8V.


Cường độ dòng điện trong mạch khi hiệu điện thế trên tụ là 4V có giá trị


<b>A.</b> 5,5mA. <b>B.</b> 0,25mA. <b>C. 0,55A.</b> <b>D.</b> 0,25A.


<b>Câu 63. </b> Một mạch dao động LC có cuộn thuần cảm L = 0,5H và tụ điện C = 50μF. Hiệu điện thế cực


đại giữa hai bản tụ là 5V. Năng lượng dao động của mạch và chu kì dao động của mạch là


<b>A.</b> 2,5.10-4J ;


100




s. <b>B.</b> 0,625mJ;
100<i>s</i>




. <b>C.</b> 6,25.10-4J ;
10




s. <b> D.</b> 0,25mJ ;
10



s.


<b>Câu 64. </b> Mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L.


Trong mạch có dao động điện từ tự do. Biết hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U0. Năng
lượng điện từ của mạch bằng


<b>A.</b> 1LC2


2 . <b>B.</b>


2


0


U
LC


2 . <b>C. </b>


2
0


1
CU


2 <b>. </b> <b>D.</b>


2
1


CL


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 7 </i>


<b>Câu 65. </b> Trong mạch dao động lý tưởng, tụ điện có điện dung C = 5F, điện tích của tụ có giá trị cực


đại là 8.10-5<sub>C. Năng lượng dao động điện từ trong mạch là </sub>


<b>A.</b> 6.10-4J. <b>B.</b> 12,8.10-4J. <b>C.</b> 6,4.10-4J. <b>D.</b> 8.10-4J.


<b>Câu 66. </b> <b>(THPT QG 2018). Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số </b>



góc 104<b> rad/s. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện là 1 nC. Khi cường độ dịng điện trong mạch </b>
có giá trị là 6A thì điện tích của một bản tụ điện có độ lớn bằng


<b>A. 8.10</b>-10C. <b>B.</b> 4.10-10C <b>C.</b> 2.10-10C <b>C.</b> 6.10-10C.


<b>Câu 67. </b> <b>(THPT QG 2018). Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 mH và </b>


tụ điện có điện dung 8 nF. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa
hai bản tụ điện là 6 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng


<b>A.</b> 0,12A. <b>B.</b> 1,2 mA. <b>C. 1,2A. </b> <b>D. 12 mA. </b>


<b>Câu 68. </b> <b>(THPT QG 2018). Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 mH và </b>


tụ điện có điện dung 50 F. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa
hai bản tụμ điện là 6 V. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 4 V thì cường độ dịng điện
trong mạch có độ lớn bằng


<b>A.</b> 5


5 . <b>B.</b>


5


2 . <b>C.</b>


3


5 . <b>D.</b>



1
4.


<b>Câu 69. </b> <b>(THPT QG 2018). </b>Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ trong khung dao động bằng 6V,
điện dung của tụ bằng 1F. Biết dao động điện từ trong khung năng lượng được bảo toàn, năng lượng
từ trường cực đại tập trung ở cuộn cảm bằng


<b>A.</b> 18.10–6J. <b>B.</b> 0,9.10–6J. <b>C.</b> 9.10–6J. <b>D.</b> 1,8.10–6J.


<b>Câu 70. </b> Một mạch dao động LC có điện trở thuần khơng đáng kể, tụ điện có điện dung 0,05μF. Dao


động điện từ riêng tự do của mạch LC với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6V. Khi hiệu
điện thế ở hai đầu tụ điện là 4V thì năng lượng từ trường trong mạch bằng


<b>A.</b> 0,4 J. <b>B. 0,5 </b>J. <b>C.</b> 0,9 J. <b>D.</b> 0,1 J.


<b>Câu 71. </b> Mạch dao động LC gồm tụ C = 6F và cuộn cảm thuần. Biết giá trị cực đại của điện áp giữa


hai đầu tụ điện là U0 = 14V. Tại thời điểm điện áp giữa hai bản của tụ là u = 8V năng lượng từ trường
trong mạch bằng


<b>A.</b> 588 J. <b>B.</b> 396  J. <b>C.</b> 39,6  J. <b>D.</b> 58,8  J.


<b>Câu 72. </b> Trong mạch dao động LC lí tưởng có một dao động điện từ tự do với tần số riêng f0 = 1MHz.
Năng lượng từ trường trong mạch có giá trị bằng nửa giá trị cực đại của nó sau những khoảng thời gian


<b>A.</b> 1ms. <b>B.</b> 0,5ms . <b>C.</b> 0,25ms. <b>D.</b> 2ms.


<b>Câu 73. </b> Trong mạch LC lý tưởng cho tần số góc: ω = 2.104rad/s, L = 0,5mH, hiệu điện thế cực đại



trên hai bản tụ 10V. Năng lượng điện từ của mạch dao đông là


<b>A.</b> 25 J. <b>B.</b> 2,5 J. <b>C. 2,5 mJ. </b> <b>D.</b> 2,5.10-4 <sub>J. </sub>


<b>Câu 74. </b> Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng đang dao động với điện tích cực đại trên bản cực


của tụ điện là q0. Cứ sau những khoảng thời gian bằng nhau và bằng 10-6s thì năng lượng từ trường lại


có độ lớn bằng
<i>C</i>
<i>q</i>
4


2


0 <sub>. Tần số của mạch dao động bằng </sub>


<b>A. 2,5.10</b>5Hz. <b>B.</b> 106Hz. <b>C.</b> 4,5.105Hz. <b>D.</b> 10-6Hz.


<b>Câu 75. </b> Dao động điện từ trong mạch là dao động điều hoà. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm


bàng 1,2V thì cường độ dịng điện trong mạch bằng 1,8mA.Còn khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn
cảm bằng 0,9V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 2,4mA. Biết độ tự cảm của cuộn dây L =
5mH. Điện dung của tụ và năng lượng dao động điện từ trong mạch bằng


<b>A.</b> 10nF và 25.10-10J. <b>B.</b> 10nF và 3.10-10J.


<b>C.</b> 20nF và 5.10-10J. <b>D.</b> 20nF và 2,25.10-8J.



<b>Câu 76. </b> Một mạch dao động điện từ có điện dung của tụ là C = 4F. Trong quá trình dao động điện


áp cực đại giữa hai bản tụ là 12V. Khi điện áp giữa hai bản tụ là 9V thì năng lượng từ trường của mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Trang 8. Không thầy đố mày làm nên ! </i>


<b>Câu 77. </b> Một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung 0,125F và một cuộn cảm có độ


tự cảm 50H. Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 3V. Cường
độ dòng điện cực đại trong mạch là


<b>A.</b> 7 5 2<i>,</i> mA. <b>B.</b> 15mA. <b>C.</b> 7 5 2<i>,</i> A. <b>D. 0,15A. </b>


<b>Câu 78. </b> Mạch dao động gồm tụ điện có C = 125nF và một cuộn cảm có L = 50H. Điện trở thuần


của mạch không đáng kể. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện U0 = 1,2V. Cường độ dòng điện cực đại
trong mạch là


<b>A. 6.10</b>-2A. <b>B.</b> 3 2 A. <b>C.</b> 3 2mA. <b>D.</b> 6mA.


<b>Câu 79. </b> Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung 4500pF và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 5μH.


Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện là 2V. Cường độ dòng điện cực đại chạy trong mạch là


<b>A.</b> 0,03A. <b>B. 0,06A.</b> <b>C.</b> 6.10-4A. <b>D.</b> 3.10-4A.


<b>Câu 80. </b> Mạch dao động có cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 0,1H, tụ điện có điện dung C = 10F.
Khi uC = 4V thì i = 30mA. Biên độ I0 của cường độ dịng điện có giá trị



<b>A.</b> 500mA. <b>B. 50mA. </b> <b>C.</b> 40mA. <b>D.</b> 20mA.


<b>Câu 81. </b> Một mạch dao động gồm một tụ 20nF và một cuộn cảm 8H, điện trở không đáng kể. Hiệu


điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là U0 = 1,5V. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua trong mạch
bằng


<b>A.</b> 43 mA. <b>B.</b> 73mA. <b>C. 53 mA.</b> <b>D.</b> 63 mA.


<b>Câu 82. </b> Trong một mạch dao động LC khơng có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do dao động


riêng . Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là U0 và
I0. Tại thời điểm cường độ dịng điện trong mạch có giá trị I0/2 thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ
điện là


<b>A.</b> 3U0 /4. <b>B.</b> 3U0 /2 <b>C. U</b>0/2. <b>D.</b> 3U0 /4


<b>Câu 83. </b> Một mạch dao động LC lí tưởng có L = 40mH, C = 25µF, điện tích cực đại của tụ q0 = 6.10
-10<sub>C. Khi điện tích của tụ bằng 3.10</sub>-10<sub>C thì dịng điện trong mạch có độ lớn.</sub>


<b>A. 5. 10</b>-7A. <b>B.</b> 6.10-7A. <b>C.</b> 3.10-7A. <b>D.</b> 2.10-7A.


<b>Câu 84. </b> Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung <i>C</i> 50<i>F</i> và cuộn dây có độ tự cảm L =
5mH. Điện áp cực đại trên tụ điện là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm điện áp trên tụ
điện bằng 4V là


<b>A.</b> 0,32A. <b>B.</b> 0,25A. <b>C.</b> 0,60A. <b>D. 0,45A. </b>


<b>Câu 85. </b> Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC lí tưởng là i = 0,08cos 2000t A .



Cuộn dây có độ tự cảm L = 50mH. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ tại thời điểm cường độ dòng điện tức
thời trong mạch bằng cường độ dòng điện hiệu dụng là


<b>A.</b> 2 2V. <b>B. 32V.</b> <b>C.</b> 4 2V. <b>D.</b> 8V.


<b>Câu 86. </b> Khi trong mạch dao động LC có dao động tự do. Hiệu điện thế cực đại giữa 2 bản tụ là


Uo=2V. Tại thời điểm mà năng lượng điện trường bằng 2 lần năng lượng từ trường thì hiệu điện thế
giữa 2 bản tụ là


<b>A.</b> 0,5V. <b>B.</b> 2


3V. <b>C.</b> 1V. <b>D.</b> 1,63V.


<b>Câu 87. </b> Một mạch dao động gồm một tụ 20nF và một cuộn cảm <i>80 H</i> , điện trở không đáng kể.


Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là U0 = 1,5V. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua trong
mạch bằng


<b>A.</b> 73mA. <b>B.</b> 43mA. <b>C. 16,9mA.</b> <b>D.</b> 53mA.


<b>Câu 88. </b>Một mạch dao động điện từ, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm 0,5mH, tụ điện có điện


dung 0,5nF. Trong mạch có dao động điện từ điều hịa.Khi cường độ dịng điện trong mạch là 1mA thì
điện áp hai đầu tụ điện là 1V. Khi cường độ dòng điện trong mạch là 0 A thì điện áp hai đầu tụ là


<b>A.</b> 2 V. <b>B.</b> 2V. <b>C.</b> 2 2V. <b>D.</b> 4 V.


<b>Câu 89. </b> <i><b>(Minh họa lần 2 của Bộ GD 2017). </b></i>Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện
từ tự do. Cho độ tự cảm của cuộn cảm là 1 mH và điện dung của tụ điện là 1 nF. Biết từ thơng cực đại


qua cuộn cảm trong q trình dao động bằng 5.10−6 Wb. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 9 </i>


<b>Câu 90. </b> <b>(Sở Thanh Hóa 2019). </b>Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do.
Cho độ tự cảm của cuộn cảm là 1 mH và điện dung của tụ điện là 1 nF. Biết từ thơng cực đại gửi qua
cuộn cảm trong q trình dao động bằng 5.10-6


Wb. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện bằng


<b>A.</b> 5 mV. <b>B. 5V.</b> <b>C.</b> 50 mV. <b>D.</b> 50V.


<b>Câu 91. </b> <b>(Chuyên Thái Bình). Cho mạch dao động lý tưởng LC. Ban đầu hiệu điện thế cực đại hai </b>


đầu bản tụ là U0. Tại thời điểm hiệu điện thế hai đầu bản tụ giảm đi 13 lần so với hiệu điện thế ban đầu
thì cường độ dịng điện trong mạch chỉ bằng kI0, với I0 là cường độ dòng cực đại trong mạch. Giá trị
của k bằng


<b>A.</b> 99,7%. <b>B.</b> 99,4%. <b>C.</b> 92,3%. <b>D.</b> 96,1%.


<b>Câu 92. </b> Một mạch dao động LC, gồm tụ điện có điện dung C = 8nF và một cuộn dây thuần cảm có


độ tự cảm L = 2mH. Biết hiệu điện thế cực đại trên tụ 6V. Khi cường độ dịng điện trong mạch bằng
<b>6mA, thì hiệu điện thế giữa 2 đầu cuộn cảm gần bằng</b>


<b>A.</b> 4V. <b>B. 5,2V.</b> <b>C.</b> 3,6V. <b>D.</b> 3V.


<b>Câu 93. </b> Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do dao động riêng với tần số góc 104rad/s.
Điện tích cực đại trên tụ điện là 10-9<sub>C. Khi cường độ dịng điện trong mạch bằng 6.10</sub>-6<sub>A thì điện tích </sub>
trên tụ điện là



<b>A. 8.10</b>-10C. <b>B.</b> 4.10-10C. <b>C.</b> 2.10-10C. <b>D.</b> 6.10-10C.


<b>Câu 94. </b> Một mạch dao động LC có =107rad/s, điện tích cực đại của tụ q0 = 4.10-12C. Khi điện tích
của tụ q = 2.10-12<sub>C thì dịng điện trong mạch có giá trị </sub>


<b>A.</b> <i>2.10 A</i>5 . <b>B.</b> 5


<i>2 3.10 A</i> . <b>C.</b> <i>2.10 A</i>5 . <b>D.</b> <i>2 2.10 A</i>5 .


<b>Câu 95. </b> Một tụ điện có điện dung C = 8nF được nạp điện tới điện áp 6V rồi mắc với một cuộn cảm


có L = 2mH. Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm là


<b>A.</b> 0,12A. <b>B.</b> 1,2 mA. <b>C.</b> 1,2A. <b>D. 12 mA. </b>


<b>Câu 96. </b> <b>(THPTQG 2017). Đặt điện áp xoay chiều có gỉá trị cực đại là 100 V vào hai đầu cuộn cảm </b>


thuần thì cường độ dịng điện trong cuộn cảm có biểu thức i = 2cos 100πt A . Tại thời điểm điện áp có
giá trị 50 V và đang tăng thì cường độ dòng điện là


<b>A.</b> <i>3A</i>. <b>B.</b>  <i>3A</i>. <b>C.</b>-1A. <b>D.</b> 1A.


<b>Câu 97. </b> <b>(ĐH 2011). Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ </b>


điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dịng điện


t
2000
cos


12
,
0


i i tính bằng A, t tính bằng s . Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng
một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng


<b>A.</b><i>3 14 </i>V. <b>B.</b> 5 14 V. <b>C.</b> 12 3 V. <b>D.</b> 6 2 V.


<b>Câu 98. </b> Mạch dao động có cuộn thuần cảm L = 0,1H, tụ điện có điện dung C = 10F. Trong mạch có


dao động điện từ. Khi điện áp giữa hai bản tụ là 8V thì cường độ dịng điện trong mạch là 60mA.
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động là


<b>A.</b> I0 = 500mA. <b>B.</b> I0 = 40mA. <b>C.</b> I0 = 20mA. <b>D.</b> I0 = 0,1A.


<b>Câu 99. </b> Mạch dao động điện từ LC lí tưởng dao động điều hòa với độ từ cảm của cuộn dây là


. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng 1,2mV thì cường độ dịng điện trong mạch
bằng 1,8mA. Còn khi hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện bằng -0,9mV thì cường độ dịng điện trong
mạch bằng 2,4mA. Tìm chu kì dao động của năng lượng điện trường trong tụ điện.


<b>A.</b> <sub>.</sub> <b>B.</b> <sub>.</sub> <b>C.</b> . <b>D.</b> <sub>. </sub>


<b>Câu 100. (Chuyên Vinh năm 2017- 2018).Dao động điện từ trong mạch LC lí tưởng, khi điện áp </b>


giữa hai đầu cuộn cảm bằng 1,2 mV thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,8 mA; khi điện áp giữa
hai đầu cuộn cảm bằng 0,9 mV thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 2,4 mA. Biết L = 16 μH, điện
dung của tụ điện C bằng



<b>A. 60 µF.</b> <b>B. 64 µF. </b> <b>C. 72 µF. </b> <b>D. 48 µF. </b>


<b>Câu 101. (ĐH – 2010). Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng. Chu kì dao động riêng của mạch thứ </b>


nhất là T1, của mạch thứ hai là T2 = 2T1. Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có độ lớn cực đại Q0. Sau
đó mỗi tụ điện phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ
lớn bằng q 0 < q < Q0 thì tỉ số độ lớn cường độ dịng điện trong mạch thứ nhất và độ lớn cường độ
dòng điện trong mạch thứ hai là


5
<i>L</i> <i>mH</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Trang 10. Không thầy đố mày làm nên ! </i>


<b>A. 2.</b> <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 0,5. <b>D.</b> 0,25.


<b>Câu 102. (THPTQG 2015). Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với </b>


cùng cường độ dịng điện cực đại I0. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai
là T2=2T1. Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn I0 thì độ lớn điện tích
trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là q1 và của mạch dao động thứ hai là q1. Tỉ số q1/q2


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 1,5. <b>C.</b> 0,5. <b>D.</b>2,5.


<b>Câu 103. (Trích trƣờng chuyên ĐH Vinh 2016). </b>Trong mạch dao động LC lí tưởng, gọi i, I0 là
cường độ dòng điện tức thời và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây; u, U0 là điện áp tức thời và
điện áp cực đại giữa hai bản tụ. Đặt  i / I ;<sub>0</sub>  u / U .<sub>0</sub> Tại cùng một thời điểm tổng    có giá trị lớn
nhất bằng



<b>A.</b> 3. <b>B. 1.</b> <b>C. 2.</b> <b>D.</b> 2.


<b>Câu 104. </b>Một mạch dao động điện từ LC đang có dao động điện từ tự do. Khi cường độ dịng điện


trong mạch là 2A thì điện tích của một bản tụ là q, khi cường độ dòng điện trong mạch là 1A thì điện
tích của một bản tụ là 2q. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là


<b>A.</b> 5 A. <b>B.</b>2 5 A. <b>C.</b>2 3 A. <b>D.</b> 6 A.


<b>Câu 105. (Chuyên Võ Nguyên Giáp - Quãng Bình). </b>Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao
động điện từ. Ban đầu cường độ dòng điện qua cuộn dây có giá trị cực đại 2 mA, sau thời gian .10-6 s
cường độ dòng điện qua cuộn dây bằng khơng lần đầu tiên, khi đó điện áp giữa hai bản tụ điện là 2 V.
Điện dung của tụ điện và độ tự cảm của cuộn dây lần lượt là


<b>A. 2 nC và 2 mH.</b> <b>B.</b>1


2 nC và 2 mH.


<b>C.</b>1


2C và
1


2H. <b>D. 2 </b>C và


1
2H.


<b>DẠNG 3. VIẾT BIỂU THỨC </b>



<b>Câu 106. </b>Trong mạch dao động LC lí tưởng thì dịng điện trong mạch


<b>A.</b> ngược pha với điện tích ở tụ điện. <b>B.</b> trễ pha


3




so với điện tích ở tụ điện.


<b>C.</b> cùng pha với điện điện tích ở tụ điện. <b>D.</b> sớm pha
2




so với điện tích ở tụ điện.


<b>Câu 107. </b>Một cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm <i>L</i> <i>H</i>


2


 , mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung


<i>F</i>


<i>C</i>3,18 . Điện áp tức thời trên cuộn dây có biểu thức )( )
6
100
cos(



100 <i>t</i> <i>V</i>


<i>u<sub>L</sub></i>    . Biểu thức của cường
độ dòng điện trong mạch có dạng là


<b>A.</b> )


3
100
cos(  


 <i>t</i>


<i>i</i> (A). <b>B.</b> )


3
100
cos(  


 <i>t</i>


<i>i</i> (A)


<b>C.</b> )


3
100
cos(
5


1
,


0  


 <i>t</i>


<i>i</i> (A). <b>D.</b> )


3
100
cos(
5
1
,


0  


 <i>t</i>


<i>i</i> (A).


<b>Câu 108. (Chuyên SP Hà Nội 2019). </b>Trong một mạch dao động LC lí tưởng, cường độ dịng điện


chạy qua cuộn cảm có biểu thức i = 4cos(2.106<sub>t + π/3 A . Biểu thức điện tích trên tụ là</sub>


<b>A.</b> q= 2cos(2.106 t+5π/6) (µC).<b> </b> <b>B. q= 2cos(2.10</b>6 t – π/6 µC .


<b>C.</b> q= 2cos(2.106 t-5π/6) (mC).<b> </b> <b>D.</b> q= 2cos(2.106 t + π/6 mC .



<b>Câu 109. </b>Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C vàcuộn dây có độ tự cảm L = 10-4H. Điện trở


thuần của cuộn dây và các dây nối không đáng kể. Biết biểu thức của điện áp giữa hai đầu cuộn dây là:
u = 80cos(2.106t - /2 V, biểu thức của dòng điện trong mạch là


<b>A.</b> i = 4sin(2.106t)(A). <b>B.</b> i = 0,4cos(2.106t - )(A).


<b>C.</b> i = 0,4cos(2.106t)(A). <b>D.</b> i = 40sin(2.106t
-2


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 11 </i>


<b>Câu 110. </b>Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm <i>L</i>640<i>H</i> và một tụ điện có điện dung


<i>pF</i>


<i>C</i> 36 . Lấy 2 10. Giả sử ở thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại


<i>C</i>


<i>q</i><sub>0</sub> 6.106 . Biểu thức điện tích trên bản tụ điện và cường độ dịng điện là:


<b>A.</b> <i>q</i>6.106cos6,6.107<i>t</i>(<i>C</i>) và )( )
2
10
.
1
,
1


cos(
6
,


6 7<i>t</i> <i>A</i>


<i>i</i>  .


<b>B.</b> <i>q</i>6.106cos6,6.107<i>t</i>(<i>C</i>) và )( )
2
10
.
6
,
6
cos(
6
,


39 7<i>t</i> <i>A</i>


<i>i</i>   .


<b>C.</b> <i>q</i>6.106cos6,6.106<i>t</i>(<i>C</i>) và )( )
2
10
.
1
,
1


cos(
6
,
6 6
<i>A</i>
<i>t</i>


<i>i</i>  .


<b>D.</b> <i>q</i>6.106cos6,6.106<i>t</i>(<i>C</i>) và )( )
2
10
.
6
,
6
cos(
6
,


39 6<i>t</i> <i>A</i>


<i>i</i>   .


<b>Câu 111. </b>Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động là <i>i</i>0,05cos100<i>t</i>(<i>A</i>). Hệ số tự


cảm của cuộn dây là 2mH. Lấy 2 10. Điện dung và biểu thức điện tích của tụ điện có giá trị nào sau


đây ?



<b>A.</b><i>C</i> 2<i>F</i>


10
.


5 


 và )( )


2
100
cos(
10
.
5 4
<i>C</i>
<i>t</i>


<i>q</i>  


 


  .<b>B.</b><i>C</i> 3<i>F</i>


10
.


5 


 và )( )



2
100
cos(
10
.
5 4
<i>C</i>
<i>t</i>


<i>q</i>  


 


  .


<b>C.</b> <i>C</i>5.103<i>F</i> và )( )


2
100
cos(
10
.
5 4
<i>C</i>
<i>t</i>


<i>q</i>  


 



  .<b>D.</b> <i>C</i> 5.102<i>F</i> và 5.10 cos100 ( )


4
<i>C</i>
<i>t</i>
<i>q</i> 


 .


<b>Câu 112. (CĐ-2013).Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong </b>


mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ. Phương trình dao động của
<b>điện tích ở bản tụ điện này là </b>


<b>A.</b>q = q0cos(


)(C).


<b>B.</b>q = q0cos(


)(C)


<b>C.</b>q = q0cos(





<b>D.</b>q = q0cos(


)©.


<b>Câu 113. </b>Mạch LC lí tưởng gồm tụ C và cuộn cảm L đang hoạt động. Khi i=10-3A thì điện tích trên tụ


là q=2.10-8C Chọn t=0 lúc cường độ dịng điện có giá trị cực đại. Cường độ dịng điện tức thời có độ
lớn bằng nửa cường độ dòng điện cực đại lần thứ 2012 tại thời điểm 0,063156s. Phương trình dao động
của địên tích là


<b>A.</b> )
2
10
.
5
cos(
10
.
2


2 8 4 


 


<i>t</i>


<i>q</i> (C). <b>B.</b> )



3
10
.
5
cos(
10
.
2


2 8 4 


 
<i>t</i>
<i>q</i> (C).
<b>C.</b> )
4
10
.
5
cos(
10
.
2


2 8 4 


 


<i>t</i>



<i>q</i> (C). <b>D.</b> )


6
10
.
5
cos(
10
.
2


2 8 4 


 


<i>t</i>


<i>q</i> (C).


<b>Câu 114. (Trích trƣờng chuyên Nguyễn Huệ). </b>Một mạch dao động LC lí tưởng có 6


L = 2.10 H ,


6


C = 8.10 C và cường độ dòng điện cực đại của dòng điện chạy trong mạch I<sub>0</sub> 0,5 A. Lấy gốc thời
gian t = 0 là lúc năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường, điện tích của một bản tụ điện và
cường độ dịng điện chạy trong mạch đều có giá trị dương. Điện tích trên tụ biên thiên theo quy luật


<b>A.</b> 7 6

 




q = 2.10 cos 2,5.10 C
3


  <sub></sub> 


 


  . <b>B.</b>

 



7 6


q = 2.10 cos 2,5.10 C
4


  <sub></sub> 


 


  .


<b>C.</b> 7 6

 



q = 2.10 cos 2,5.10 C
3


  <sub></sub> 



 


  . <b>D.</b>

 



7 6


q = 2.10 cos 2,5.10 C
3


  <sub></sub> 


 


  .


<b>DẠNG 3. DÙNG VÕNG TRÕN LƢỢNG GIÁC</b>


<b>Câu 115. (THPT QG 2018). Cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng có phương trình i </b>


= 2√2.cos 2πt.107 <sub>t mA t tính bằng giây . Khoảng thời gian ngắn nhất tính từ lúc i = 0 đến i = 2 mA là</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Trang 12. Không thầy đố mày làm nên ! </i>


<b>Câu 116. </b>Xét mạch dao động lí tưởng LC. Thời gian từ lúc năng lượng điện trường cực đại đến lúc


năng lượng từ trường cực đại là


<b>A.</b>  <i>LC</i> . <b>B.</b>



4


<i>LC</i>


. <b>C.</b>


2


<i>LC</i>


. <b>D.</b> 2 <i>LC</i>.


<b>Câu 117. </b>Một mạch dao động LC có L = 2mH, C=8pF, lấy 2=10. Thời gian từ lúc tụ bắt đầu phóng


điện đến lúc có năng lượng điện trường bằng ba lần năng lượng từ trường là


<b>A.</b> 2.10-7s. <b>B.</b> 10-7s. <b>C.</b>


5


10
75 <i>s</i>




. <b>D.</b>



6


10
15 <i>s</i>



.


<b>Câu 118. </b>Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1mH và tụ điện có


điện dung <i>F</i>


1
,
0


. Tính khoảng thời gian từ lúc hiệu điện thế trên tụ cực đại U0 đến lức hiệu điện thế


trên tụ


2
0


<i>U</i>


 ?


<b>A.</b> 3<i>s</i>. <b>B.</b> 1<i>s</i>. <b>C.</b> 2<i>s</i><b>. </b> <b>D.</b> 6<i>s</i>.



<b>Câu 119. </b>Trong mạch dao động LC có dao động điện từ với tần số 1MHz, tại thời điểm t = 0, năng


lượng từ trường trong mạch có giá trị cực đại. Thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu để năng
lượng từ trường bằng một nửa giá trị cực đại của nó là


<b>A.</b> 0,5.10-6s. <b>B.</b> 10-6s. <b>C.</b> 2.10-6s. <b>D. 0,125.10</b>-6s.


<b>Câu 120. (Lƣơng Thế Vinh – Hà Nội 2019). Một mạch dao động điện từ lí tưởng với tụ điện có điện </b>


dung C thì có tần số dao động riêng là f. Khi điện dung của tụ điện giảm cịn một phần tư thì tần số dao
động riêng của mạch lúc này có giá trị


<b>A.</b> 44f. <b>B.</b> .


2


<i>f</i>


<b>C.</b> 2.f. <b>D.</b> .


4


<i>f</i>




<b>Câu 121. </b>Trong mạch dao động LC có điện trở thuần khơng đáng kể, chu kỳ dao động của mạch là T =


10-6s, khoảng thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường lại bằng năng lượng từ trường



<b>A.</b> 2,5.10-5s. <b>B.</b> 10-6s. <b>C.</b> 5.10-7s. <b>D.</b> 2,5.10-7s.


<b>Câu 122. </b>Dao động LC,ở thời điểm ban đầu điện tích trên tụ đạt cực đại Q0=10-8<b>C thì </b>thời gian để tụ
phóng hết điện tích là 2πμs. Cường độ cực đại của dòng điện trong mạch là


<b>A.</b> 1mA. <b>B.</b> 40mA. <b>C.</b> 5μA. <b>D. 2,5mA. </b>


<b>Câu 123. (ĐH -2009). Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 </b>


H và tụ điện có điện dung 5F. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần
liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là


<b>A.</b> 5.10-6s. <b>B.</b> 2,5.10-6s. <b>C.</b>10.10-6s. <b>D.</b> 10-6s.


<b>Câu 124. (THPT QG 2017). Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện của một mạch dao động LC lí tưởng </b>


có phương trình u = 80sin 2.107
t +


6


V t tính bằng s . Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm hiệu điện thế


giữa hai bản tụ điện bằng 0 lần đầu tiên là


<b>A.</b> 7 7


.10
6



 


<b>s.</b> <b>B.</b> 5 7


.10
12


 


<b>s.</b> <b>C.</b> 11 7


.10
12


 


<b>s.</b> <b>D.</b> 7


.10
6


 


s.


<b>Câu 125. (ĐH-2011) </b>Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian
ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là 1,5.10-4


s.


Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là


<b>A.</b> 4.10-4 s. <b>B.</b> 3.10-4 s. <b>C.</b> 12.10-4 s. <b>D.</b> 2.10-4 s.


<b>Câu 126. (ĐH 2011). Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian </b>


ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng ba lần năng lượng điện trường là 10-4


s. Thời
gian giữa ba lần liên tiếp dịng điện trên mạch có giá trị lớn nhất là


<b>A. 3.10</b>-4s. <b>B. 9.10</b>-4s. <b>C. 6.10</b>-4s. <b>D. 2.10</b>-4s.


<b>Câu 127. (CĐ- 2012). Một tụ điện có điện dung </b>


3


10
2


<i>C</i> <i>F</i>






 được nạp một lượng điện tích nhất định. Sau


đó nối 2 bản tụ vào 2 đầu 1 cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm <i>L</i> <i>H</i>


5


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 13 </i>
khoảng thời gian ngắn nhất bao nhiêu giây kể từ lúc nối năng lượng từ trường của cuộn dây bằng 3 lần
năng lượng điện trường trong tụ ?


<b>A. </b> 1


300<i>s</i><b>. </b> <b>B.</b>


5


300<i>s .</i> <b>C.</b>


1
.


100<i>s `</i> <b>D.</b>


4
.
300<i>s</i>


<b>Câu 128. (ĐH- 2013). </b>Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là
và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là . Tính từ thời điểm điện tích trên
tụ là q0, khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng I0 là


<b>A.</b> <b>B.</b> <b>C.</b> <b>D.</b>



<b>Câu 129. (ĐH – 2010). Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời </b>


điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì điện tích trên bản
tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là


<b>A.</b> 4Δt. <b>B.</b> 6Δt. <b>C.</b> 3Δt. <b>D.</b> 12Δt.


<b>Câu 130. (ĐH 2012). Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện </b>


tích cực đại trên một bản tụ điện là 4 2C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,5 2A.
Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là


<b>A.</b> 4 .


3<i>s</i> <b>B.</b>


16
.


3 <i>s</i> <b>C.</b>


2
.


3<i>s</i> <b>D. </b>


8
.
3<i>s</i>



<b>Câu 131. </b>Trong mạch dao động lý tưởng tụ có điện dung C=1nF. Tại thời điểm <i>t</i><sub>1</sub> thì cường độ dịng
điện là 5mA, sau đó T/4 hiệu điện thế giữa hai bản tụ là u=10V. Độ tự cảm của cuộn dây là


<b>A.</b> 0,04mH <b>B.</b> 4mH <b>C.</b> 2mH. <b>D.</b> 1mH.


<b>Câu 132. </b>Trong mạch dao động bộ tụ điện gômg hai tụ điện C1, C2 giống nhau được cấp một năng
lượng 1<i>J</i> từ nguồn điện một chiều có suất điện động 4V. Chuyển khố K từ vị trí 1 sang vị trí 2. Cứ
sau những khoảng thời gian như nhau 1<i>s</i> thì năng lượng trong tụ điện và trong cuộn cảm lại bằng
nhau. Cường độ dòng điện cực đại trong cuộn dây bằng


<b>A.</b> 0,787A. <b>B. 0,785A.</b> <b>C.</b> 0,786A. <b>D. 0,784°. </b>


<b>Câu 133. (CĐ 2011). </b>Cho hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2 với C1 = C2 = 0,1μF, L1 = L2 = 1
μH. Ban dầu tích điện cho tụ C1 đến hiệu điện thế 6V và tụ C2 đến hiệu điện thế 12V rồi cho mạch dao
động. Thời gian ngắn nhất kể từ khi mạch dao động bắt đầu dao động thì hiệu điện thế trên 2 tụ C1 và
C2 chênh lệch nhau 3V?


<b>A.</b>
6
10


6


<b> s.</b> <b>B.</b>


3
106



s. <b>C.</b>


2
106


s. <b>D.</b>


12
106


s.


<b>Câu 134. (Chuyên SP Hà Nội 2018). Có hai tụ điện C</b>1,C2 và hai cuộn cảm thuần L1, L2. Biết C1 = C2
= 0,2 µF, L1 = L2 = 2 µH. Ban đầu tích điện cho tụ C1 đến hiệu điện thế 8 V và tụ C2 đến hiệu điện thế
16 V rồi cùng một lúc mắc C1 với L1, C2 với L2 để tạo thành hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2.
Lấy π2 <sub>= 10. Thời gian ngắn nhất kể từ khi hai mạch bắt đầu dao động đến khi hiệu điện thế trên hai tụ </sub>
C1 và C2 chênh lệch nhau 4 V là


<b>A.</b>


6


10
3 <i>s</i>




. <b>B.</b>


6


2.10


3 <i>s</i>


. <b>C.</b>


6


10
12 <i>s</i>




. <b>D.</b>


6


10
6 <i>s</i>



.


<b>Câu 135. </b>Một dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm có L = 5μH và tụ điện có hai bản A,B với C =


8nF. Tại thời điểm t1 s , bản A của tụ có q = 24nC. Đến thời t2 = (t1 + 0,6.10-6.π s, hiệu điện thế giữa
hai bản A,B là


<b>A.</b>– 3 V. <b>B.</b>3 2V. <b>C.</b>- 3 2 V. <b>D.</b>3 V.



<b>Câu 136. (ĐH 2013). Hai mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích </b>


của tụ điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là q1 và q2 với 4q12 q22 1,3.10 17




  , q tính


bằng C. Ở thời điểm t, điện tích của tụ điện và cường độ dịng điện trong mạch dao động thứ nhất lần
lượt là 10-9<sub> C và 6 mA, cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ hai có độ lớn bằng </sub>


<b>A.</b> 10 mA. <b>B.</b> 6 mA. <b>C.</b> 4 mA. <b>D. 8 mA. </b>


6
0


q 10 C I<sub>0</sub>  3 mA


10
ms
3


1
s
6


1
ms
2



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Trang 14. Không thầy đố mày làm nên ! </i>


<b>Câu 137. (Kim Liên – Hà Nội 2019). Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện </b>


từ tự do với chu kì 1 ms. Cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i<sub>1`</sub> 4 3 cos t 5 (mA)
6




 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 


và i<sub>2</sub> 8cos t(mA) . Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng thời điểm có giá trị lớn nhất


bằng


<b>A.</b>
6


10
(C).




 <b>B. </b>



6


2.10
(C).


 <b>C.</b>


6


8.10
(C).




 <b>D.</b>


6


4.10
(C).






<b>Câu 138. (ĐH 2014). Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có </b>


dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai
mạch là i1 và i2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ


điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng


<b>A.</b>


3
<i>C</i>


 <sub>..</sub> <b><sub>B.</sub></b> 5


<i>C</i>




 .


<b>C.</b>


10
<i>C</i>


 <sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b>


4
<i>C</i>


 <sub>. </sub>



<b>PHẦN B. SỰ PHÁT VÀ THU SĨNG ĐIỆN TỪ </b>



<b>I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH </b>
<b>1.Sóng điện từ. </b>


<b>Câu 139. (Chuyên SP Hà Nội 2018). Trong sóng điện từ dao động điện trường và dao động từ trường </b>


tại một điểm luôn


<b>A. cùng pha nhau</b> <b>B. </b>ngược pha với nhau<b>. </b>


<b>C. </b>vuông pha với nhau. <b>D. </b>lệch pha nhau một góc 600.


<b>Câu 140. </b>Đặc điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây không phải là đặc điểm chung của sóng cơ và


sóng điện từ ?


<b>A.</b> Mang năng lượng. <b>B.</b> Là sóng ngang.


<b>C.</b> Bị nhiễu xạ khi gặp vật cản . <b>D.</b> Truyền được trong chân không.


<b>Câu 141. </b>Hãy chọn phát biểu đúng.


<b>A.</b> Trong sóng điện từ, dao động của điện trường sớm pha π/2 so với dao động của từ trường.


<b>B.</b> Trong sóng điện từ, dao động của từ trường trễ pha π/2 so với dao động của điện trường.


<b>C.</b> Trong sóng điện từ, dao động của từ trường trễ pha π so với dao động của điện trường.


<b>D.</b> Tại mỗi điểm trên phương truyền của sóng điện từ thì dao động của cường độ điện trường <i>E</i>


đồng pha với dao động của cảm ứng từ <i>B</i> ?


<b>Câu 142. </b>Hãy chọn phát biểu đúng. Sóng ngắn vơ tuyến có bước sóng vào cỡ


<b>A.</b> vài nghìn mét. <b>B.</b> vài trăm mét. <b>C.</b> vài chục mét. <b>D.</b> vài mét.


<b>Câu 143. </b>Sóng điện từ có bước sóng 21 m thuộc loại sóng nào dưới đây ?


<b>A.</b> Sóng dài. <b>B.</b> Sóng trung.


<b>C.</b> Sóng ngắn. <b>D.</b> Sóng cực ngắn.


<b>Câu 144. </b>Một máy hàn hồ quang hoạt động ở gần nhà bạn làm cho tivi trong nhà bạn bị nhiễu. Vì sao


?


<b>A.</b> Hồ quang điện làm thay đổi cường độ dòng điện qua tivi.


<b>B.</b> Hồ quang điện làm thay đổi điện áp trên lưới điện.


<b>C.</b> Hồ quang điện phát ra sóng điện từ lan tới anten của tivi.


<b>D.</b> Một nguyên nhân khác.


<b>Câu 145. Chọn phát biểu sai?Sóng điện từ truyền từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh có thể là</b>
<b>A.</b> sóng truyền thẳng từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh. <b>B.</b> sóng phản xạ một lần trên tầng ion.


<b>C.</b> sóng phản xạ hai lần trên tầng ion. <b>D.</b> sóng phản xạ nhiều lần trên tầng ion.


<b>Câu 146. (THPTQG 2017). Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ khơng khí vào thủy tinh thì tần số</b>


<b>A.</b> của cả hai sóng đều giảm.<b> B.</b> của sóng điện từ tăng, của sóng âm giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 15 </i>


<b>Câu 147. (THPTQG 2018). </b>Một sóng điện từ lần lượt lan truyền trong các môi trường: nước, chân
không, thạch anh và thủy tinh. Tốc độ lan truyền của sóng điện từ này lớn nhất trong môi trường


<b>A. nước. </b> <b>B.</b> thủy tinh. <b>C.</b> chân không. <b>D.</b> thạch anh.


<b>Câu 148. (THPTQG 2019). Một đặc điểm rất quan trọng của các sóng ngắn vơ tuyến là chúng</b>


<b>A.</b>phản xạ kém ở mặt đất. <b>B.</b>đâm xuyên tốt qua tầng điện li.
<b>C.</b>phản xạ rất tốt trên tầng điện li. <b>D.</b>phản xạ kém trên tầng điện li.


<b>Câu 149. (QG 2015). Ở Trường Sa, để có thể xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, </b>


người ta dung anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện
từ mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại


<b>A.</b> sóng trung. <b>B.</b> sóng ngắn.


<b>C.</b> sóng dài. <b>D.</b> sóng cực ngắn.


<b>Câu 150. Sóng điện từ khơng có tính chất nào sau đây?</b>


<b>A. Mang năng lượng.</b> <b>B. Truyền được trong chân khơng.</b>


<b>C. Có thể là sóng ngang hay sóng dọc.</b> <b>D. Bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. </b>


<b>Câu 151. (Chuyên SP Hà Nội 2019). Xét một sóng điện từ truyền theo phương thắng đứng chiều từ </b>



dưới lên. Tại một điểm nhất định trên phương truyền sóng, khi vectơ cảm ứng từ hướng về phía Nam
thì vectơ cường độ điện trường hướng về phía


<b>A. Đơng. </b> <b>B.</b> Tây.<b> </b> <b>C. Bắc. </b> <b>D.</b> Nam.


<b>2.Ngun tắc truyền thơng tin liên lạc bằng sóng điện từ. </b>


<b>Câu 152. </b>Trong việc nào sau đây, người ta dùng sóng điện từ để truyền tải thơng tin ?
<b>A.</b> Nói chuyện bằng điện thoại để bàn. <b>B.</b> Xem truyền hình cáp.


<b>C.</b> Xem băng video. <b>D.</b> Điều khiển tivi từ xa.


<b>Câu 153. </b>Trong thiết bị nào dưới đây có một máy thu và một máy phát sóng vơ tuyến ?


<b>A.</b> Máy vi tính. <b>B.</b> Máy điện thoại để bàn.


<b>C.</b> Máy điện thoại di động. <b>D.</b> Cái điều khiển tivi.


<b>Câu 154. </b>Trong sơ đồ khối của một máy phát sóng vơ tuyến đơn giản khơng có bộ phận nào dưới đây


?


<b>A.</b> Mạch phát sóng điện từ. <b>B.</b> Mạch biến điệu, <b>C.</b> Mạch tách sóng. <b>D.</b> Mạch khuếch
đại


<b>Câu 155. </b>Trong sơ đồ khối của một máy thu sóng vơ tuyến đơn giản khơng có bộ phận nào dưới đây ?
<b>A.</b> Mạch thu sóng điện từ. <b>B.</b> Mạch biến điệu, <b>C.</b> Mạch tách sóng. <b>D.</b> Mạch khuếch
đại.



<b>Câu 156. </b>Hãy chọn phát biểu đúng.Trong thời kì hoạt động mạnh, có khi Mặt Trời phóng về phía Trái


Đất một dịng hạt tích điện gây ra hiện tượng bão từ trên Trái Đất. Trong trận bão từ, các kim của la bàn
định hướng hỗn loạn và sự truyền sóng vơ tuyến bị ảnh hưởng rất mạnh. Sở dĩ bão từ ảnh hưởng đến sự
truyền sóng vơ tuyến vì nó làm thay đổi


<b>A.</b> điện trường trên mặt đất. <b>B.</b> từ trường trên mặt đất.


<b>C.</b> khả năng phản xạ sóng điện từ trên mặt đất.


<b>D.</b> khả năng phản xạ sóng điện từ trên tầng điện li.


<b>Câu 157. (THPTQG 2018). Trong chiếc điện thoại di động</b>


<b>A.</b> khơng có máy phát và máy thu sóng vơ tuyến. <b>B.</b> chi có máy thu sóng vơ tuyến.


<b>C.</b> có cả máy phát và máy thu sóng vơ tuyến. <b>D.</b> chỉ có máy phát sóng vơ tuyến.


<b>Câu 158. (THPTQG 2018). Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?</b>


<b>A.</b> Sóng điện từ là sóng ngang. <b>B.</b> Sóng điện từ mang năng lượng.


<b>C.</b> Sóng điện từ khơng truyền được trong chân khơng.


<b>D. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ hoặc giao thoa. </b>


<b>Câu 159. (THPTQG 2017). Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng </b>


nhở sử dụng các thiết bị thu phát sóng vơ tuyến. Sóng vơ tuyến được dùng trong ứng dụng này này
thuộc dải



<b>A.</b> sóng trung. <b>B.</b> sóng cực ngắn. <b>C.</b> sóng ngắn. <b>D.</b> sóng dài.


<b>Câu 160. (THPTQG 2017). Một người đang dùng điện thoại di động đề thực hiện cuộc gọi. Lúc này </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Trang 16. Không thầy đố mày làm nên ! </i>


<b>A.</b> bức xạ gamma. <b>B.</b> tia tử ngoại. <b>C.</b> tia Rơn-ghen. <b>D.</b> sóng vơ


tuyến.


<b>Câu 161. (THPTQG 2017). Trong nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vơ tuyến, biến điệu sóng </b>


điện từ là


<b>A.</b> biến đổi sóng điện từ thành sóng cơ.


<b>B.</b> trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao.


<b>C.</b> làm cho biên độ sóng điện từ giảm xuống.


<b>D.</b> tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao.


<b>Câu 162. (THPTQG 2018). Theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vơ tuyến, sắp xếp nào sau </b>


đây đúng?


<b>A.</b> Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung, sóng dài.


<b>B.</b> Sóng dài, sóng ngắn, sóng trung, sóng cực ngắn.



<b>C.</b> Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng dài, sóng trung.


<b>D.</b> Sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn.


<b>Câu 163. (Minh Họa lần 3 của Bộ GD 2017-2018). Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để </b>


biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động âm có cùng tần số là


<b>A.</b> micrơ. <b>B.</b> mạch chọn sóng. <b>C.</b> mạch tách sóng. <b>D.</b> loa.


<b>Câu 164. (Minh Họa của Bộ GD 2018-2019). </b>Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn


giản khơng có bộ phận nào sau đây?


<b>A.</b> Mạch tách sóng. <b>B.</b> Mạch khuếch đại. <b>C.</b> Micrơ. <b>D.</b> Anten phát.


<b>Câu 165. </b>Trong thông tin liên lạc bằng sóng vơ tuyến, mạch tách sóng ở máy
thu thanh có tác dụng


<b>A. </b>tách sóng âm ra khỏi sóng cao tần
<b>B. </b>tách sóng hạ âm ra khỏi sóng siêu âm


<b>C. </b>đưa sóng cao tần ra loa <b>D. </b>đưa sóng siêu âm ra loa


<b>Câu 166. (THPTQG 2019). Trong thơng tin liên lạc bằng sóng vơ tuyến, bộ phân nào sau đây ở máy </b>
phát thanh dùng để biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số?


<b>A.</b>Mạch biến điệu <b>B.</b>Anten phát <b>C.</b>Micrơ <b>D.</b>Mạch khuếch



đại


<b>Câu 167. (THPTQG 2019). Trong thông tin liên lạc bằng sóng vơ tuyến, bộ phận nào sau đây đặt ở </b>


máy thu thanh dùng để biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số?


<b>A.</b> Mạch tách sóng <b>B.</b> Anten thu <b>C.</b> Mạch khuếch đại <b>D.</b> Loa


<b>Câu 168. Chọn phát biểu sai ?</b>


<b>A.</b> Biến điệu sóng là làm cho biên độ của sóng cao tần biến thiên tuần hồn theo âm tần.


<b>B.</b> Mạch chọn sóng trong máy thu vơ tuyến hoạt động dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện từ.


<b>C.</b> Trong tín hiệu vơ tuyến được phát đi, sóng cao tần là sóng điện từ, âm tần là sóng cơ.


<b>D.</b> Một hạt mang điện dao động điều hịa thì nó bức xạ ra sóng điện từ cùng tần số với dao động của
nó.


<b>Câu 169. Điều nào sau đây là sai khi nói về nguyên tắc phát và thu sóng điện từ ?</b>
<b>A.</b> Khơng thể có một thiết bị vừa thu và phát sóng điện từ.<b> </b>


<b>B.</b> Để thu sóng điện từ cần dùng một ăng ten.


<b>C.</b> Nhờ có ăng ten mà ta có thể chọn lọc được sóng cần thu.


<b>D.</b> Để phát sóng điện từ phải mắc phối hợp một máy dao động điều hoà với một ăng ten.


<b>Câu 170. </b>Giữa hai mạch dao đông xuất hiện hiện tượng cộng hưởng, nếu các mạch đó có:
<b>A.</b> Tần số dao động riêng bằng nhau. <b>B.</b> Điện dung bằng nhau.



<b>C.</b> Điện trở bằng nhau. <b>D.</b> Độ cảm ứng từ bằng nhau.


<b>Câu 171. </b>Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản và một máy thu thanh đơn giản


đều có bộ phận nào sau đây?


<b>A.</b> Micrơ. <b>B.</b> Mạch biến điệu. <b>C.</b> Mạch tách sóng. <b>D. Anten. </b>


<b>Câu 172. (Chuyên SP Hà Nội 2017-2018). Cho các bộ phận sau: 1 micro, 2 loa, 3 anten thu, 4 </b>


anten phát, 5 mạch biến điệu, 6 mạch tách sóng. Bộ phận có trong sơ đồ khối của một máy phát
thanh đơn giản là


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 17 </i>


<b>Câu 173. (Minh họa lần 2 của Bộ GD năm học 2017-2018). </b>Trong sơ đồ khối của một máy phát


thanh vô tuyến đơn giản và một máy thu thanh đơn giản đều có bộ phận nào sau đây?


<b>A.</b> Micrơ. <b>B.</b> Mạch biến điệu. <b>C.</b> Mạch tách sóng. <b>D. Anten. </b>


<b>Câu 174. </b>Khi máy phát thanh vô tuyến đơn giản hoạt động, sóng âm tần được “trộn” với sóng mang


nhờ bộ phận


<b>A. mạch biến điệu.</b> <b>B. mạch khuếch đại.</b> <b>C. anten phát.</b> <b>D. Micrô. </b>
<b>II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP. </b>


<b>DẠNG 1. Q TRÌNH TRUYỀN SĨNG </b>



<b>Câu 175. </b>Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung 0,1nF và


cuộn cảm có độ tự cảm 30H. Mạch dao động trên có thể bắt được sóng vơ tuyến thuộc dải


<b>A.</b> sóng trung <b>B.</b> sóng dài


<b>C.</b> sóng ngắn <b>D. sóng cực ngắn </b>


<b>Câu 176. </b>Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung 1µF và cuộn


cảm có độ tự cảm 25mH. Mạch dao động trên có thể bắt được sóng vơ tuyến thuộc dải


<b>A.</b> sóng trung <b>B.</b> sóng dài <b>C.</b> sóng cực ngắn <b>D.</b> sóng ngắn


<b>Câu 177. </b>Một mạch chọn sóng gồm cuộn dây có hệ số tự cảm khơng đổi và một tụ điện có điện dung


biến thiên. Khi điện dung của tụ là 20nF thì mạch thu được bước sóng 40m. Nếu muốn thu được bước
sóng 60m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ


<b>A.</b> Giảm 4nF <b>B.</b> Giảm 6nF


<b>C.</b> Tăng thêm 25nF <b>D.</b> Tăng thêm 45nF.


<b>Câu 178. </b>Khoảng cách từ một anten đến một vệ tinh địa tĩnh là 36000 km. Lấy tốc độ lan truyền sóng


điện từ là 3.108


m/s. Thời gian truyền một tín hiệu sóng vơ tuyến từ vệ tinh đến anten bằng



<b>A.</b> 1,08 s. <b>B.</b> 12 ms. <b>C.</b> 0,12 s. <b>D.</b> 10,8 ms.


<b>Câu 179. (Quỳnh Lƣu - Nghệ An). </b>Một sóng điện từ đang truyền từ một đài phát sóng ở Hà Nội đên
máy thu. Biết cường độ điện trường cực đại là 20 V/m và cảm ứng từ cực đại là 0,15 T . Tại điểm A
có sóng truyền về hướng Bắc theo phương nằm ngang, ở một thời điểm nào đó khi cường độ điện
trường là 4 V/m và đang có hướng Đơng thì vectơ cảm ứng từ có hướng và độ lớn là


<b>A.</b> hướng lên và 0,03 T. <b>B.</b> hướng lên 0,075 T.


<b>C. hướng xuống 0,03 T.</b> <b>D.</b> hướng xuống 0,075 T.


<b>Câu 180. </b>Một sóng điện từ lan truyền trong chân khơng với bước sóng 720m, độ lớn vectơ ảm ứng từ


có giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Trên một phương truyền sóng, xét tại một điểm M. Vào thời điểm
t, cường độ điện trường tại M có giá trị 0,5E0 và đang giảm. Vào thời điểm t t cảm ứng từ tại M có


giá trị B0 3


2 và đang tăng. Biết rằng trong khoảng thời gian t vectơ cảm ứng từ đổi chiều một lần.
Giá trị của t là


<b>A.</b> 1, 7 s . <b>B.</b> 2, 4 s . <b>C.</b> 0, 6 s . <b>D.</b>1,8 s .


<b>Câu 181. (THPTQG 2017). Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian. Cường độ điện </b>


trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Khi cảm ứng từ
tại M bằng 0,5B0 thì cường độ điện trường tại đó có độ lớn là


<b>A.</b> 0,5E0. <b>B.</b>E0. <b>C.</b> 2E0. <b>D. 0,25E</b>0.



<b>Câu 182. (Minh họa lần 3 của Bộ GD 2016-2017). Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M </b>


trong khơng gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần
lượt là E0 và B0. Thời điểm t = t0, cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0,5E0. Đến thời điểm t =
t0 + 0,25T, cảm ứng từ tại M có độ lớn là


<b>A.</b> 2B0


2 . <b>B.</b>


0


2B


4 . <b>C.</b>


0


3B


4 . <b>D.</b>


0


3B
2 .


<b>Câu 183. (Mã 202. QG 2017). Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, cảm ứng từ biến thiên theo </b>


phương trình 8



0


B B cos(2 10 t )
3




   (Bo > 0, t tính bằng s . Kể từ lúc t = 0, thời điểm đầu tiên để cường


độ điện trường tại điểm đó bằng 0 là


<b>A.</b>


8


10
s
9




<b>.</b> <b>B.</b>


8


10
s
8





<b>. </b> <b>C.</b>


8


10
s
12




<b>.</b> <b>D.</b>


8


10
s
6


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Trang 18. Không thầy đố mày làm nên ! </i>


<b>Câu 184. (Minh họa của Bộ GD 2018-2019). Một sóng điện từ lan truyền trong chân không dọc theo </b>


<i>đường thẳng từ điểm M đến điểm N cách nhau 45 m. Biết sóng này có thành phần điện trường tại mỗi </i>
<i>điểm biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số 5 MHz. Lấy c = 3.10</i>8<i> m/s. Ở thời điểm t, cường độ </i>
<i>điện trường tại M bằng 0. Thời điểm nào sau đây cường độ điện trường tại N bằng 0 ?</i>


<b>A.</b><i><b> t + 225 ns.</b></i> <b>B.</b><i><b> t + 230 ns.</b></i> <b>C.</b><i><b> t + 260 ns.</b></i> <b>D.</b><i><b> t + 250 ns. </b></i>



<b>Câu 184BS. (ĐH -2010). </b>Trong thông tin liên lạc bằng sóng vơ tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu
biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần gọi là sóng mang biến thiên theo thời gian
với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao động âm tần có
tần số 1000 Hz thực hiện một dao động tồn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn
phần là


<b> A. 1600 . </b> <b>B. 625. </b> <b>C. 800. </b> <b> D. 1000</b>


<b>DẠNG 2. ĐIỀU CHỈNH MẠCH THU SÓNG </b>


<b>Câu 185. </b>Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có điện


dung biến đổi được. Khi đặt điện dung của tụ điện có giá trị 20pF thì bắt được sóng có bước sóng 30m.
Khi điện dung của tụ điện giá trị 180pF thì sẽ bắt được sóng có bước sóng là


<b>A.</b> 150 m. <b>B.</b> 270 m. <b>C.</b> 90 m. <b>D.</b> 10 m.


<b>Câu 186. (Chuyên ĐH Vinh). Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm tụ điện và cuộn cảm thuần có </b>


độ tự cảm 0,1 mH. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do, điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 10 V,
cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 1 mA. Mạch dao động cộng hưởng được với sóng điện từ có
bước sóng là


<b>A.</b>600 m. <b>B.</b>188,5 m. <b>C.</b>60 m. <b>D. 18.85 m. </b>


<b>Câu 187. </b>Một đài bán dẫn có thể thu cả sóng AM và FM bằng cách thay đổi cuộn cảm L của mạch thu


sóng nhưng vẫn dùng chung một tụ xoay. Khi thu sóng AM, đài thu được dải sóng 100m đến 600m.
Khi thu sóng FM, đài thu được bước sóng ngắn nhất 2,5m. Bước sóng dài nhất trong dải sóng FM mà
đài thu được là



<b>A.</b>7,5m. <b>B.</b>12m. <b>C.</b>15m. <b>D.</b>5m.


<b>Câu 188. (CĐ -2010). Mạch chọn sóng của một máy thu vơ tuyến điện gồm tụ điện có điện dung C</b>0 và
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, thu được sóng điện từ có bước sóng 20 m. Để thu được sóng điện từ có
bước sóng 60 m, phải mắc song song với tụ điện C0 của mạch dao động một tụ điện có điện dung


<b>A.</b> C = C0. <b>B.</b> C = 2C0. <b>C.</b> C = 8C0. <b>D.</b> C = 4C0.


<b>Câu 189. (Sở Phú Thọ 2019). Mạch dao động dùng làm mạch chọn sóng của một máy thu vơ tuyến </b>


điện gồm tụ điện có điện dung C0 và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Máy này thu được sóng điện từ
có bước sóng 30 m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 60 m, phải thay tụ điện C0 của mạch dao
động bằng một tụ điện khác có điện dung bằng


<b>A. 4C</b>0. <b>B. 2C0</b>. <b>C. 0,25C0</b>. <b>D. 0,5C0</b>.


<b>Câu 190. </b>Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm khơng đổi và một


tụ điện có thể thay đổi điện dung. Khi tụ điện có điện dung <i>C</i><sub>1</sub>, mạch thu được sóng điện từ có bước


sóng 100m; khi tụ điện có điện dung <i>C</i><sub>2</sub>, mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 1km. Tỉ số 2
1


<i>C</i>


<i>C</i> là


<b>A.</b> 10 . <b>B.</b> 1000 . <b>C. 100.</b> <b>D.</b> 0,1.



<b>Câu 191. </b>Mạch dao động của máy thu sóng vơ tuyến có tụ điện với điện dung C và cuộn cảm với độ tự


cảm L, thu được sóng điện từ có bước sóng 20m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 40m, người ta
phải mắc song song với tụ điện của mạch dao động trên một tụ điện có điện dung C’ bằng


<b>A.</b> 4C. <b>B.C. </b> <b>C.</b> 3C. <b>D.</b> 2C.


<b>Câu 192. </b>Mạch dao động LC của một máy thu vô tuyến có L biến thiên từ 4mH đến 25mH, C=16pF,


lấy 2 10. Máy này có thể bắt được các sóng vơ tuyến có bước sóng từ


<b>A.</b> 24m đến 60m <b>B.</b> 480m đến 1200m


<b>C.</b> 48m đến 120m <b>D.</b> 240m đến 600m


<b>Câu 193. </b>Mạch chọn sóng của một máy thu vơ tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung thay đổi từ


<i>pF</i>

10


đến <i>pF</i>

160


và cuộn dây có độ tự cảm <i>F</i>


5
,


2


. Mạch trên có thể bắt được sóng điện từ có bước


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Lao động trí óc làm cho con người trở nên cao thượng ! Trang 19 </i>


<b>A.</b> 2<i>m</i>12<i>m</i> <b>B.</b> 3<i>m</i> 12<i>m</i>


<b>C.</b> 3<i>m</i>15<i>m</i> <b>D.</b> 2<i>m</i> 15<i>m</i>


<b>Câu 194. </b>Mạch chọn sóng của một máy thu vơ tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm L và một bộ tụ


điện gồm một tụ điện cố định C0 mắc song song với một tụ xoay C. Tụ C có điện dung thay đổi từ


<i>pF</i>
23


1


đến 0,5<i>pF</i>. Nhờ vậy mạch có thể thu được các sóng có bước sóng từ 0,12m đến 0,3m. Độ tự


cảm L bằng


<b>A.</b> 1,5<sub>2</sub>


 <i>H</i>. <b>B.</b> 2


2


 <i>H</i>. <b>C.</b> 2



1


 <i>H</i>. <b>D.</b> 


1


<i>H</i>
 .


<b>Câu 195. </b>Mạch chọn sóng của một máy thu vơ tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm L và một bộ tụ


điện gồm một tụ điện cố định C0 mắc song song với một tụ C. Tụ C có điện dung thay đổi từ 10nF đến
170nF. Nhờ vậy mạch có thể thu được các sóng có bước sóng từ  đến 3 . Giá trị của C 0 bằng


<b>A.</b> 45nF. <b>B.</b> 25nF. <b>C.</b> 30nF. <b>D.</b>10nF.


<b>Câu 196. </b>Mạch chọn sóng của một máy thu vơ tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm L và một bộ tụ


điện gồm một tụ điện cố định C0 mắc song song với một tụ xoay C. Tụ C có điện dung thay đổi từ
10pF đến 250pF. Nhờ vậy mạch có thể thu được các sóng có bước sóng từ 10m đến 30m. Độ tự cảm L
bằng


<b>A.</b> 0,93<i>H</i>. <b>B.</b> 0,84<i>H</i>. <b>C.</b> 0 94<i>,</i> <i>H</i> . <b>D.</b> 0,74<i>H</i>.


<b>Câu 197. </b>Mạch chọn sóng của một máy thu gồm một tụ điện có điện dung <sub>2</sub> <i>pF</i>
9


4



 và cuộn cảm có độ
tụ cảm biến thiên. Để có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng 100m thì độ tự cảm cuộn dây bằng


<b>A.</b> 0,0645H. <b>B. 0,0625H.</b> <b>C.</b> 0,0615H. <b>D.</b> 0,0635H.


<b>Câu 198. </b>Một mạch chọn sóng để thu được sóng có bước sóng 20 m thì cần chỉnh điện dung của tụ là


200 pF. Để thu được bước sóng 21 m thì chỉnh điện dung của tụ là


<b>A. 220,5 pF.</b> <b>B. 190,47 pF.</b> <b>C. 210 pF.</b> <b>D. 181,4 mF. </b>


<b>Câu 199. </b>Mạch chọn sóng của một máy thu vơ tuyến gồm một tụ điện có điện dung 2000pF và cuộn


cảm có độ tự cảm 8,8<i>H</i>. Để có thể bắt được dải sóng ngắn có bước sóng từ 10m đến 50m thì cần phải
ghép thêm một tụ điện có điện dung biến thiên. Điện dung biến thiên trong khoảng nào ?


<b>A.</b> 4,2<i>nF</i><i>C</i>9,3<i>nF</i>. <b>B.</b> 0,3<i>nF</i> <i>C</i>0,9<i>nF</i>.


<b>C.</b> 0,4<i>nF</i><i>C</i> 0,8<i>nF</i>. <b>D.</b> 3,2<i>nF</i><i>C</i>8,3<i>nF</i>


<b>Câu 200. </b>Một mạch thu sóng điện từ gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm khơng đổi và tụ điện có


điện dung biến đổi. Để thu được sóng có bước sóng 90 m, người ta phải điều chỉnh điện dung của tụ là
300 pF. Để thu được sóng 91 m thì phải


<b>A. tăng điện dung của tụ thêm 303,3 pF. </b> <b>B. tăng điện dung của tụ thêm 306,7 pF.</b>


<b>C. tăng điện dung của tụ thêm 3,3 pF. </b> <b>D. tăng điện dung của tụ thêm 6,7 pF. </b>


<b>Câu 201. (THPTQG 2017. Mã 201). Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm </b>



thuần có độ tự cảm 3 μH và tụ điện có điện dung biến thiên trong khoảng từ 10 pF đến 500 pF. Biết
rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ
cần thu để có cộng hưởng . Trong khơng khí, tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108


m/s, máy thu này có
thể thu được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng


<b>A.</b> từ 100 m đến 730 m. <b>B.</b> từ 10 m đến 73 m.


<b>C.</b> từ 1 m đến 73m. <b>D.</b> từ 10 m đến 730m.


<b>Câu 202. (THPTQG 2017. Mã 204). Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm </b>


thuần có độ tự cảm 5 μH và tụ điện có điện dung thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ
thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu để có cộng hưởng .
Trong khơng khí, tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108


m/s, để thu được sóng điện từ có bước sóng từ 40
m đến 1000 m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện có giá trị


<b>A.</b> từ 9 pF đến 5,63nF. <b>B.</b> từ 90 pF đến 5,63 nF.<b> </b>


<b>C.</b> từ 9pF đến 56,3 nF. <b>D.</b> từ 90 pF đến56,3 nF.


<b>Câu 203. (Chuyên Lê Qúy Đôn - Quảng Trị 2019). Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh </b>


gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được và tụ điện có điện dung thay đổi được từ 50pF đến
50nF. Biết rằng trong khơng khí, tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Trang 20. Khơng thầy đố mày làm nên ! </i>


sóng điện từ có bước sóng từ 30 m đến 1200 m. Hỏi độ tự cảm của cuộn dây biến thiên trong khoảng
nào? Lấy π2


= 10.


<b>A. 5</b>H đến 8H. <b>B. </b>5nH đến 8H.


<b>C. </b>5mH đến 8mH. <b>D. </b>5nH đến 8nH.


<b>Câu 204. (Trích chuyên Vinh). Một mạch dao động lí tưởng được dùng làm mạch chọn sóng của một </b>


máy thu vơ tuyến điện. Điện dung của nó có giá trị thay đổi được, cuộn cảm có độ tự cảm không đổi.
Nếu điều chỉnh điện dung C = 4C1+9C2 thì máy thu bắt được sóng điện có bước sóng 51m. Nếu điều
chỉnh điện dung C = 9C1+C2 thì máy thu bắt được sóng điện từ có bước sóng 39m. Nếu điều chỉnh điện
dung của tụ lần lượt là C = C1 và C = C2 thì máy thu bắt được sóng điện từ có bước sóng theo thứ tự đó


<b>A.</b>16m và 19m. <b>B.</b>15m và 12m. <b>C.</b>12m và 15m. <b>D.</b>19m và 16m.


.


<b>DẠNG 3. TỤ XOAY </b>


<b>Câu 205. </b>Mạch chọn sóng của một máy thu vơ tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm <sub>2</sub> <i>mF</i>
108


1



 và
một tụ xoay. Tụ xoay có điện dung biến thiên theo góc xoay C =  + 30 pF . Để thu được sóng điện từ
có bước sóng 15m thì góc xoay bằng


<b>A.</b> 35,50. <b>B.</b> 37,50. <b>C.</b> 36,50. <b>D.</b> 38,50.


<b>Câu 206. </b>Mạch chọn sóng của máy thu vơ tuyến điện gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 20


(H và một tụ điện xoay có điện dung điện dung là hàm bậc nhất của góc xoay biến thiên từ 10
pF đến 500 pF khi góc xoay biến thiên từ 00 đến 1800. Khi góc xoay của tụ bằng 900 thì mạch thu được
sóng điện từ có bước sóng bao nhiêu?


<b>A.</b> 107 m. <b>B.</b> 188 m. <b>C.</b> 135 m. <b>D.</b> 226 m


<b>Câu 207. </b>Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây thuần cảm có L = 2.10-5H và một


tụ xoay có điện dung biến thiên từ C1 = 10pF đến C2 = 500pF khi góc xoay biến thiên từ 00 đến 1800.
Khi góc xoay của tụ bằng 900


thì mạch thu sóng điện từ có bước sóng là


<b>A.</b> 26,64m. <b>B.</b> 188,40m. <b>C.</b> 134,54m. <b>D.</b> 107,52m.


<b>Câu 208. </b>Mạch chọn sóng của một máy thu vơ tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm

2



1 / 108 (mF)
và một tụ xoay. Tụ xoay có điện dung biến thiên theo góc xoay C = + 30 pF . Cho tốc độ ánh sáng
trong không khí 3.108 m/s . Để thu được sóng điện từ có bước sóng 15 m thì góc xoay bằng


<b>A.</b> 35,50. <b>B.</b> 36,50. <b>C.</b> 37,50. <b>D.</b> 38,50.



<b>Câu 209. (ĐH-2012). Một mạch dao động gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm xác định và một tụ </b>


điện là tụ xoay, có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay  của bản linh
động. Khi = 00, tần số dao động riêng của mạch là 3 MHz. Khi  =1200, tần số dao động riêng của
mạch là 1 MHz. Để mạch này có tần số dao động riêng bằng 1,5 MHz thì  bằng


<b>A.</b> 300. <b>B. 45</b>0. <b>C.</b> 600. <b>D.</b> 900.


<b>Câu 213BS. (Nam Trực – Nam Định 2019). Mạch dao động LC lí tưởng gồm: cuộn cảm thuần có độ </b>


tự cảm L và tụ xoay có điện dung L là hàm bậc nhất của góc xoay α. Khi góc xoay bằng 100


thì chu kì
dao động của mạch là 1 ms; khi góc xoay bằng 400


thì chu kì dao động của mạch là 2 ms. Góc xoay khi
mạch dao động với chu kì 3 ms là


<b> A. 70</b>0<b>. B. 160</b>0. C. 900. <b> D. 120</b>0.


<b>Câu 210. (Sở Nam Định 2019). Mạch dao động LC lí tưởng gồm: cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và </b>


tụ xoay có điện dung L là hàm bậc nhất của góc xoay α. Khi góc xoay bằng 100


thì chu kì dao động của
mạch là 1 ms; khi góc xoay bằng 400


thì chu kì dao động của mạch là 2 ms. Góc xoay khi mạch dao
động với chu kì 3 ms là



<b>A.</b> 700. <b>B. 160</b>0. <b>C.</b> 900. <b>D.</b> 1200.


<b>Câu 211. (Chuyên ĐH Vinh 2016). Một tụ xoay hình bán nguyệt có điện dung biến thiên liên tục từ </b>


C1 = 10pF đến C2 = 490pF khi góc quay biến thiên liên tục từ 00 đến 1800.Tụ được nối với cuộn cảm
thuần có độ tự cảm L = 2.10-6


H để tạo thành mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện. Để máy thu
bắt được sóng 21 m thì phải xoay tụ một góc bao nhiêu kể từ vị trí góc ban đầu bằng 00


?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->

×