Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
-
<b>- Tên khai sinh: Nông Văn Quỳnh</b>
<b>-</b> <b>Quê: Ngân Sơn – Bắc Cạn.</b>
<b>- Sớm tham gia Cách mạng và trưởng</b>
<b>thành trong kháng chiến.</b>
<b>Gương mặt văn hóa tiêu biểu đại diện cho tầng lớp</b>
<b>trí thức các dân tộc ít người.</b>
<b>- Tác phẩm chính:</b>
<i><b>+ Tiếng ca người Việt Bắc (1959)</b></i>
<i><b>+ Đèo gió (1968)</b></i>
<i><b>+ Suối và biển (1984)</b></i>
<b>+ Một số tập thơ bằng tiếng Tày.</b>
<b>- Chú thích</b>
<b>- Mạch cảm xúc</b>
<b>Niềm vui khi Cao – Bắc – Lạng được </b>
<b>Nỗi buồn tủi, xót xa, căm giận trước sự</b>
<b>tàn phá của quân xâm lược.</b>
<b>2. </b>
<b>a.Chủ đề: Niềm vui , niềm tự hào của tác giả khi quê hương đau thương mà </b>
<b>anh dũng được giải phóng khỏi ách áp bức bóc lột của Thực dân Pháp.</b>
<b>b. Nội dung</b>
<b>b1. Nỗi thống khổ của nhân dân và tội ác của giặc Pháp</b>
<b>*Từ ngữ,</b>
<b>hình ảnh</b>
<i><b>Mấy năm</b></i><b>: thời gian kéo dài </b>
<i><b>Quên tết… quên rằm</b></i> <b>…</b>
<i><b>Chạy hết núi khe,cay đắng…</b></i>
<i><b>Lán sụp; nát cửa; vắt bám</b></i>
<i><b>Mẹ địu em chạy; con sau lưng tay </b></i>
<i><b>dắt bà; vai đầy tay nải…</b></i>
<b>Cuộc sống yên ấm bị đảo </b>
<i><b>Nỗi thống khổ của nhân dân được diễn đạt rất cụ thể bằng những từ </b></i>
<i><b>ngữ, hình ảnh gần gũi với đời sống sinh hoạt của người dân tộc miền núi.</b></i>
<b>* Tội ác của </b>
<b>giặc:</b>
<i><b>- Lán đốt trơ trụi, súng nổ, Tây lùng.</b></i>
<i><b>- Áo quần bị vơ vét.</b></i>
<i><b>- Cha bị bắt, bị đánh chết.</b></i>
<i><b>- Chôn cất cha</b></i> <i><b>Bằng khăn của mẹ.</b></i>
<i><b>Liệm bằng áo của con</b></i>
<i><b>* </b></i>
<b>- Thể hiện được sự nhận thức tỉnh táo của người</b>
<b>dân trước âm mưu hiểm độc của kẻ thù.</b>
<b>- Biết nén đau thương mà vượt lên nỗi khổ của </b>
<b>chính mình.</b>
<i><b>Mày sẽ chết! Thằng giặc Pháp hung tàn</b></i>
<i><b>Băm xương thịt mày tao mới hả</b></i>
<i><b>Mối thù đế quốc khắc sâu trong lòng như một lời thề tạc vào </b></i>
<i><b>đá núi</b></i>.
*<b>Hình ảnh, </b>
<b>từ ngữ </b>
<i><b>Cười</b></i> <b>vang</b>
<i><b>Xuống </b></i><b>làng</b>
<b>Người </b><i><b>nói</b></i> <b>cỏ </b><i><b>lay</b></i>
<b>Ơ tơ </b><i><b>kêu</b></i> <b>vang đường cái</b>
<i><b>Ríu rít</b></i> <b>tiếng cười con trẻ…</b>
<b>Mật độ động từ dày đặc diễn tả</b>
<b>xúc cảm mừng vui, hân hoan</b>
<b>khi quê hương đã trở lại cuộc</b>
<b>sống thanh bình.</b>
<i><b>“Mẹ! Cao – Lạng hồn tồn giải phóng”</b></i>
<i><b>…”Đuổi hết nó đi con sẽ về trơng mẹ”</b></i>
<b>Hình tượng người mẹ gợi </b>
<b>nhiều suy ngẫm.</b>
<b>Người mẹ thân yêu trong tâm thức tác giả.</b>
<b>Người mẹ quê huơng trong ý nghĩa tự thân của </b>
<b>tác phẩm.</b>
<i><b>Với ngôn ngữ mộc mạc, lối thơ giản dị, ý thơ chân thực, tác giả đã diễn tả </b></i>
<i><b>niềm vui với đủ cung bậc, ở các đối tượng, vui nhất là niềm vui của nhân vật </b></i>
<i><b>trữ tình.</b></i>
<b>b3. Màu sắc dân tộc qua cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ</b>
<i><b>Câu hỏi:</b></i> <b>Nêu và phân tích màu sắc dân tộc qua cách sử dụng hình ảnh từ </b>
<b>ngữ của nhà thơ ?</b>
<b>- Hình ánh</b>
<b>So sánh: </b><i><b>Người như kiến; súng như củi</b></i>
<i><b>Người nói cỏ lay trong rừng rậm</b></i>
<i><b>Hổ…đến đẻ con trong vườn chuối</b></i>
<b>- Từ ngữ:</b> <i><b>hàng đàn; quên tết tháng giêng, quên rằm tháng </b></i>
<i><b>bảy; mày; tao…</b></i>
<i><b>Cách diễn tả nỗi đau cũng như niềm vui sướng của tác giả sinh động giàu </b></i>
<i><b>hình ảnh mà rất cụ thể thuần phác, hồn nhiên như chính tâm hồn của người dân </b></i>
<i><b>miền núi.</b></i>
<b>- Nông Quốc Chấn </b>
<i><b>- Bài thơ Dọn về làng</b></i>