Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

NGUYỄN ĐỨC TOÀN

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

NGUYỄN ĐỨC TOÀN

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN SƠN LA

Chuyên ngành : Quản Lý Kinh Tế
Mã số

: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN THẾ CÔNG

HÀ NỘI, NĂM 2020




i

LỜI CAM ĐOAN
“Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và chưa từng được dùng để
bảo vệ bất kỳ một đề tài nào, học vị nào./.”
Hà Nội, ngày …..tháng …… năm 2020
TÁC GIẢI

Nguyễn Đức Toàn


ii

LỜI CẢM ƠN
“Trước hết em xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phan Thế Công đã giúp đỡ
em trong suốt quá trình thu thập hồ sơ tài liệu, sảo sát thực tế, điều tra số liệu và
triển khai hoàn thiện Luận văn thạc sĩ của em.”
“Em xin cảm ơn các thầy, cô giáo của Trường đại học Thương Mại, đặc
biệt là các thầy, cô giáo của Khoa sau đại học Trường đại học Thường Mại đã tạo
điều kiện thuận lợi giúp đỡ chúng em về nhiều mặt trong quá trình học tập và
hồn thiện Luận văn thạc sĩ của em.”
“Tơi xin chân thành cảm ơn tất cả các anh, chị em đồng nghiệp bạn bè thân
thiết và người thân đã động viên, giúp đỡ tơi vượt qua những khó khăn để hoàn
thành Luận văn thạc sĩ./.”
Hà Nội, ngày ….. tháng ……. năm 2020
TÁC GIẢI


Nguyễn Đức Toàn


iii

MỤC LỤC
MỞĐẦU………………………………………………………………………1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu.................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài ............................................................... 6
4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ................................................ 6
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 7
6. Nguồn gốc số liệu và dữ liệu nghiên cứu............................................... 7
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.............................. 8
8. Kết cấu của luận văn ............................................................................ 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP.............................................10
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ............... 10
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ...... 10
1.1.2. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp .............................. 13
1.2. LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ... 16
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp................................. 16
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý thuế TNDN .................................................. 17
1.2.3. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ........ 20
1.2.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp................................... 21
1.2.5. Tiêu chí đánh giá kết quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ..... 28
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP........................................................................... 30
1.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................... 30
1.3.2. Nhân tố chủ quan ....................................................................................... 32



iv

1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC CHO CỤC THUẾ TỈNH
SƠN LA ......................................................................................... 34
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thuế thu thập DN của một số địa phương ... 34
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Cục Thuế tỉnh Sơn La.................... 38
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ..............40
2.1. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ .................................... 40
2.1.1. Nội dung phương pháp ............................................................................. 40
2.1.2. Mục đích sử dụng phương pháp............................................................. 40
2.1.3. Cách thức áp dụng phương pháp ........................................................... 40
2.2. PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ MÔ TẢ............................................ 41
2.2.1. Nội dung phương pháp ............................................................................. 41
2.2.2. Mục đích sử dụng phương pháp ................................................ 42
2.2.3. Cách thức áp dụng phương pháp ........................................................... 42
2.3. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH............................................................ 43
2.3.1. Nội dung phương pháp ............................................................................. 43
2.3.2. Mục đích sử dụng phương pháp............................................................. 43
2.3.3. Cách thức áp dụng phương...................................................................... 43
2.4. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU .......................................... 44
2.4.1. Số liệu thứ cấp ............................................................................................ 44
2.4.2. Số liệu sơ cấp .............................................................................................. 44
2.5. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................... 46
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP ....................48
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN SƠN LA............................................48
3.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH SƠN LA VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CỤC THUẾ TỈNH SƠN LA........................................ 48

3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La .............. 48


v

3.1.2. Khái quát về doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La........................ 52
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Cục thuế tỉnh Sơn La ........................................... 54
3.1.4. Kết quả thu thuế từ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La .... 56
3.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ............ 57
3.2.1. Lập kế hoạch thu thuế, phân tích và dự báo nguồn thu.................... 57
3.2.2. Quản lý thông tin người nộp thuế .......................................................... 60
3.2.3. Quản lý công tác đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế ............................. 62
3.2.4. Quản lý công tác kiểm tra, thanh tra thuế ............................................ 71
3.2.5. Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế TNDN................................... 81
3.2.7. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .................................... 84
3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ....................... 89
3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 89
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ............................................... 92
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ............97
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .....................................97
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ...............................................................97
4.1. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ....................... 97
4.1.1. Mục tiêu ....................................................................................................... 97
4.1.2. Phương hướng ............................................................................................ 98
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ....................... 99
4.2.1. Giải pháp về chỉ đạo, điều hành để hoàn thiện dự báo nguồn thu

thuế ............................................................................................................... 99
4.2.2. Giải pháp về quản lý thông tin người nộp thuế ................................ 100


vi

4.2.3. Giải pháp về thanh tra, kiểm tra tại cơ quan thuế và tại trụ sở doanh
nghiệp ......................................................................................................... 101
4.2.4. Giải pháp về quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ....................... 104
4.2.5. Giải pháp về công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ........... 106
4.2.6. Một số giải pháp khác ............................................................................. 108
4.3. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................111
4.3.1. Đối với Nhà nước ................................................................................... 111
4.3.2. Đối với Bộ Tài chính -Tổng cục Thuế ............................................... 112
KẾT LUẬN………….............................................................................. 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 114


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải nghĩa

DN

Doanh nghiệp


FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

NNT

Người nộp thuế



Quyết định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

SX-KD

Sản xuất – kinh doanh


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu đối tượng điều tra........................................................... 46
Bảng 3.1. Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La (2016-2019) ..... 52

Bảng 3.2. Số lượng và cơ cấu DN trên địa bàn tỉnh Sơn La......................... 53
giai đoạn 2016 – 2019 (theo loại hình DN)................................................. 53
Bảng 3.3. Kết quả thu thuế TNDN của Cục thuế tỉnh Sơn La ...................... 56
Bảng 3.4. Kết quả thu thuế TNDN so với Dự toán tại Cục thuế tỉnh Sơn La
(2016-2019).............................................................................................. 58
Bảng 3.5. Số DN đăng ký và kê khai thuế trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn
2016-2019 ................................................................................................ 62
Bảng 3.6. Số lượng DN đăng ký MST mới trên địa bàn tỉnh Sơn La............ 64
giai đoạn 2016-2019 ................................................................................. 64
Bảng 3.7. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế TNDN của Cục thuế tỉnh Sơn La giai
đoạn 2016-2019 ........................................................................................ 67
Bảng 3.8. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong việc khai thuế và
nộp thuế của Cục thuế Sơn La giai đoạn 2016-2019 ................................... 68
Bảng 3.9. Ý kiến đánh giá của DN đối với công tác quản lý đăng ký, kê khai,
nộp thuế của Cục thuế tỉnh Sơn La ............................................................ 69
Bảng 3.10. Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trên địa bàn tỉnh
Sơn La giai đoạn 2016-2019...................................................................... 73
Bảng 3.11. Kết quả kiểm tra tại trụ sở DN giai đoạn 2017 - 2019 ................ 77
Bảng 3.12. Ý kiến đánh giá của DN được điều tra về công tác quản lý thanh
tra, kiểm tra thuế....................................................................................... 78
Bảng 3.13. Tình hình nợ đọng thuế TNDN của Cục thuế tỉnh Sơn La giai
đoạn 2016-2019 ........................................................................................ 81


ix

Bảng 3.14. Công tác tuyên truyền DN về thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Sơn La
giai đoạn 2016-2019 ................................................................................. 85
Bảng 3.15. Ý kiến đánh giá của các DN điều tra về công tác tuyên truyền hỗ
trợ người nộp thuế .................................................................................... 87



x

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cục thuế tỉnh Sơn La ................................. 55
Hình 3.2. Tốc độ tăng trưởng của nợ thuế TNDN trên địa bàn .................... 82
tỉnh Sơn La............................................................................................... 82
Hình 3.3. Ý kiến đánh giá của các DN điều tra về quản lý nợ thuế và cưỡng
chế nợ thuế TNDN.................................................................................... 84
Hình 3.4. Hình thức tun truyền chính sách thuế có hiệu quả nhất đối với
doanh nghiệp ............................................................................................ 88
Hình 3.5. Hình thức hỗ trợ có hiệu quả nhất đối với DN ............................. 89


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế có vai trị quan trọng đối với mỗi quốc gia nói chung và các địa
phương nói riêng bởi thuế là nguồn thu chủ yếu tài trợ cho các hoạt động của
khu vực nhà nước. Một hệ thống thuế hiệu quả sẽ đảm bảo nguồn thu ổn định,
hợp lý và công bằng giữa các đối tượng nộp thuế, góp phần thúc đảy phát
triển kinh tế - xã hội. Để phát huy vai trò của thuế ngồi việc cần xây dựng
chính sách thuế hợp lý, còn phải thực hiện quản lý thuế hiệu quả.
Trên thực tế, quản lý thuế nói chung hiện nay ở nước ta vẫn còn những
hạn chế trong cơ chế quản lý, tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ thuế, cơ sở vật
chất, công nghệ quản lý thuế. Công tác thanh tra, kiểm tra xử lý các hành vi
vi phạm về thuế của cơ quan thuế chưa nghiêm. Do đó tình trạng gian lận về
thuế cịn khá phổ biến ở nhiều khoản thu, sắc thuế nhưng chưa được phát

hiện, truy thu kịp thời. Đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến
tình trạng căng thẳng về ngân sách của Nhà nước trong những năm gần đây,
làm giảm hiệu quả của công cụ thuế đối với quản lý vĩ mô của Nhà nước. Vì
vậy, vấn đề đặt ra là cần phải nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế ở tất cả các
cấp, ngành trong cả nước.
Đối với tỉnh Sơn La, trong những năm qua công tác quản lý thuế của
tỉnh về cơ bản đã có nhiều cải tiến và đạt được những kết quả khả quan.
Trong đó phải kể đến là số thu thuế hàng năm gia tăng rõ rệt, tỷ lệ troonsm
nợ thuế giảm. Tuy nhiên cũng giống như tình trạng chung của cả nước, cơng
tác này vẫn cịn những tồn tại như: tình trạng trốn thuế, nợ đọng thuế và gian
lận thuế còn khá phổ biến; hoạt động kiểm tra, kiểm sốt việc chấp hành
chính sách thuế chưa được coi trọng đúng mức gây thất thu lớn cho ngân
sách nhà nước.
Chính vì lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý thuế thu nhập trên
địa bàn Sơn La” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.


2

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
2.1. Tổng quan cơng trình nghiên cứu trong nước
Vấn đề về quản lý thu thuế TNDN đã được nhiều tác giả lựa chọn làm
đề tài nghiên cứu ở nhiều khía cạnh và góc độ khác nhau. Trong quá trình tìm
hiểu, nghiên cứu đề tài, tơi đã có cơ hội tiếp cận, tham khảo một số cơng
trình khoa học tiêu biểu có liên quan đến đề tài như sau:
Nguyễn Thị Hồng Liên (2016), “Quản lý thu thuế TNDN đối với DN có
vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hải Dương”, Luận văn Thạc sỹ,
Trường Đại học Thương mại. Đề tài đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận và
thực tiễn về quản lý thu thuế TNDN; Trên cơ sở đánh giá được thực trạng
quản lý thuế TNDN đối với DN có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh

Hải Dương; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế TNDN đối
với các DN có vốn đầu tư nước ngồi trên địa bàn tỉnh Hải Dương, từ đó đề
xuất được một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thu thuế TNDN đối với
các DN có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Nguyễn Thị Oanh (2015), “Quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh” đã nêu được các vấn đề cơ bản về thuế TNDN, phân tích, đánh giá
được thực trạng cơng tác quản lý thu thuế các doanh nghiệp trên địa bàn; đưa
ra được nguyên nhân của vấn đề: Việc tổ chức triển khai quản lý thu thuế
TNDN của cơ quan thuế và năng lực, trình độ của cán bộ thuế cịn hạn chế;
cơng tác thanh tra, kiểm tra, quản lý và cưỡng chế nợ thuế cịn nhiều yếu kém.
Từ đó đưa ra những nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế
TNDN trên địa bàn: nhóm giải pháp kê khai, nộp thuế; nhóm giải pháp tuyên
truyền hỗ trợ; nhóm giải pháp thanh tra, kiểm tra; nhóm giải pháp quản lý nợ
thuế.
Nguyễn Thị Cẩm Vân (2015), “Nghiên cứu Quản lý thu thuế TNDN tại
chi cục Thuế thị xã Từ Sơn” đã trình bày lý luận chung về các khái niệm, hệ
thống hóa cơ sở lý luận về quy trình quản lý thu thuế TNDN, phân tích thực


3

trạng quản lý thu thuế, đồng thời đưa ra những đánh giá về thuận lợi, khó
khăn hay kết quả đạt được và hạn chế trong quá trình quản lý thu thuế tại địa
bàn thị xã Từ Sơn.
Ma Tường Bằng Giang (2015), “Quản lý hoạt động thu thuế TNDN đối
với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cục thuế tỉnh Hà Giang” đã hệ thống hóa
những vấn đề lý luận về thuế TNDN và quản lý thuế TNDN đối với DN nhỏ
và vừa. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với DN nhỏ và
vừa tại cục thuế tỉnh Hà Giang, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên
nhân của các hạn chế trong công tác quản lý thu thuế đối với các DN nhỏ và

vừa. Thông qua đó đã đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác
quản lý thu thuế TNDN đối với các DN nhỏ và vừa tại tỉnh Hà Giang.
Vũ Thị Cúc (2015), “Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế
huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh” đã trình bày khái quát về thuế, quản lý thuế
thu nhập cá nhân, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý
thuế thu nhập cá nhân. Trên cơ sở đánh giá nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Gia Bình, thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa
bàn tỉnh tác giả đưa ra được những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân,
từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý thuế TNCN tại chi cục thuế
huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
Nguyễn Văn Thành (2015), “Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với
DN tư nhân trên địa bàn tỉnh Sơn La” đã đưa ra cơ sở lý luận về quản lý thuế
giá trị gia tăng, các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý thuế GTGT dối
với DN tư nhân. Tác giả đưa ra thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối
với các DN tư nhân tại cục thuế tỉnh Sơn La, đánh giá được những kết quả đạt
được trong công tác quản lý, đưa ra những hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề
xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế GTGT đối với các
DN tư nhân trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Đặng Thị Anh Đào (2014), “Quản lý thu thuế tại chi cục thuế huyện Từ


4

Liêm, Hà Nội” đã trình bày các khái niệm, quy trình thực hiện cơng tác quản
lý thuế, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác quản lý thu thuế, tập
trung nghiên cứu công tác quản lý thu của tất cả các sắc thuế như TNDN,
GTGT, thuế tài nguyên, TNCN,...trên địa bàn tỉnh Từ Liêm, Hà Nội. Trên cơ
sở phân tích thực trạng quản lý thu thuế, tác giả đưa ra những đánh giá về
thuận lợi, khó khăn hay kết quả đạt được và hạn chế trong quá trình quản lý
thu thuế tại địa bàn tỉnh Từ Liêm. Từ đó đưa ra được các giải pháp nhằm hồn

thiện cơng tác quản lý thu thuế nói chung trên địa bàn.
Các nghiên cứu trên đây đã đề cập đến nhiều nội dung khác nhau về
quản lý thuế và vấn đề áp dụng đối với các cơ quan thuế các cấp để tăng
cường hiệu quả của quản lý thuế Nhà nước. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu
nào đề cập đến quản lý thuế thu nhập trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2.2. Tổng quan cơng trình ngồi nước
OECD (2001), Taxation and Electronic Commerce Implementing
TheOttawa Taxation Framework Conditions. Nghiên cứu này đã đề cập đến
một số vấn đề về thuế và thương mại điện tử thực hiện các điều kiện khung
thuế của Ottawa. Michel Bouvier (2005), Nhập môn luật thuế đại cương và
học thuyết thuế, NXB Chính trị Quốc gia. Tác giả cho rằng: Cho đến nay, dù
đã trải qua diễn trình trranh luận. Điều này đã và đang có ảnh hưởng trực tiếp
đến quy trình thiết kế, xây dựng và thực thi của Luật Thuế ở hầu hết các quốc
gia, đặc biệt là ở những quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Theo quan
niệm cổ điển về thuế, các học giả cho rằng bản chất của Thuế đã thể hiện rõ
nhất ở bốn điều sau:
(1) Thuế là khoản trích nộp bằng tiền của tổ chức, cá nhân cho Nhà
nước.
(2) Thuế là khoản đóng góp bắt buộc dựa trên quyền lực của Nhà nước.
(3) Thuế là khoản thu khơng có hồn trả.
(4) Thuế là khoản thu khơng có đối khoản trực tiếp. Đây chính là bốn


5

đặc điểm cơ bản của thuế theo quan niệm cổ điển và các đặc điểm này vẫn
tiếp tục được thừa nhận trong xã hội ngày nay, dù rằng quan niệm này hiện tại
đã có nhiều thay đổi, có thể nhận thấy điểm hạn chế lớn nhất của quan niệm
cổ điển về thuế chính là ở chỗ nó đã tuyệt đối hóa vai trị của quyền lực nhà
nước trong việc xác lập và thực thu thuế, trên cơ sở nhấn mạnh tính cưỡng

chế và bắt buộc, tính khơng hồn trả của thuế. Ngược lại, quan này coi nhẹ
vai trò và địa vị kinh tế, thành phần xã hội của người nộp thuế trong quan hệ
nộp thuế với Nhà nước. Trường phái lý luận về thuế ra đời sớm nhất trong
lịch sử học thuyết thuế, có lẽ là học thuyết khơng tưởng. Về học thuyết này
được xây dựng dựa trên ý tưởng cho rằng sự phức tạp hóa chính sách thuế với
nhiều loại thuế khác nhau là không cần thiết và cần hướng tới xây dựng một
loại thuế đơn nhất hay duy nhất, vừa có khả năng đảm bảo nguồn thu cho
ngân sách Nhà nước, vừa có thể thỏa mãn nhu cầu, địi hỏi của hầu hết dân
chúng là người đóng thuế. Các học giả theo quan điểm này cố gắng tìm cách
xây dựng học thuyết thực sự phục vụ thuế, tuy nhiên vẫn khơng tránh khỏi có
nhiều quan điểm khác nhau về các loại thuế đơn nhất.
2.3. Nội dung kế thừa và Khoảng trống nghiên cứu
Thông qua tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngồi nước,
tác giả đã tìm ra được các luận cứ khoa học làm nền tảng cho việc triển khai
các luận điểm của mình và tìm ra được các hạn chế, các khoảng trống mà các
công trình trước chưa phát hiện, chưa nghiên cứu để tiếp tục nghiên cứu.
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu này đã tiếp cận và nghiên cứu
từng vấn đề lý luận liên quan đến quản lý thuế như: Khái niệm và đặc điểm,
vai trò; các nội dung cơ bản của quản lý thuế: Tuyên truyền và hỗ trợ về thuế,
quản lý kê khai, nộp thuế, kiểm tra, thanh tra thuế, quản lý nợ và cưỡng chế
nợ thuế,... Trên cơ sở đó, các đề tài vận dụng để đánh giá thực trạng và đề
xuất giải pháp cụ thể hồn thiện quy trình quản lý thu thuế và quản lý thu thuế
TNDN đối với vấn đề quản lý thu thuế tại một số địa phương trên cả nước.


6

Tuy nhiên, nội dung của các đề tài đã được nghiên cứu cịn có phần lạc hậu
chưa tiếp cận đến những chính sách thuế mới, nhiều đề tài nghiên cứu cịn có
phạm vi hẹp chưa bao qt được hết tình hình thực tiễn phát sinh trong thực

tế, chưa nghiên cứu được toàn diện các sắc thuế nên các giải pháp đưa ra
không phù hợp với thực tế hoặc chưa tạo ra hiệu quả cao cho cơng tác quản
lý... Tính đến thời điểm hiện nay chưa có cơng trình nghiên cứu đầy đủ, sâu
sắc về: “Quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Sơn La”.
Những vấn đề trọng tâm luận văn tập trung nghiên cứu giải quyết:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế và quản lý thuế TNDN.
- Các yếu tố ảnh hưởng và thực trạng quản lý thuế thuế TNDN trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thuế TNDN
trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
Luận văn hướng tới trả lời một số câu hỏi sau:
- Thực trạng quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Sơn La trong khoảng
thời gian từ năm 2016 đến năm 2019 như thế nào?
- Quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Sơn La có phù hợp với việc
thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng và cơ chế tự khai tự nộp đối
với các DN khơng?
- Để hồn thiện quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Sơn La thì cần
phải làm gì?
4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
4.1. Mục tiêu
Qua nghiên cứu thực tiễn để hoạt động quản lý thuế TNDN trên địa
bàn tỉnh Sơn La, luận văn đánh giá những hạn chế và nguyên nhân cơ bản
của hạn chế trong công tác quản lý thuế TNDN trong thời gian qua, từ đó tìm
ra định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN trên địa
bàn Tỉnh Sơn La trong thời gian tới.


7


4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
Để thực hiện mục đích trên, luận văn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về thuế TNDN và quản lý
thuế TNDN.
- Phân tích đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh
Sơn La trong thời gian từ năm 2016 đến 2019; từ đó tìm ra những hạn chế và
các nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả quản lý thuế TNDN thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản lý thuế TNDN
ở Tỉnh Sơn La trong thời gian tới.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn về
quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Sơn La.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu quản lý thuế TNDN của
Cục thuế tỉnh Sơn La đối với các DN, tổ chức trên địa bàn.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu và tài liệu nghiên cứu thực trạng tập
trung trong phạm vi từ năm 2016 – 2019 và các giải pháp đề xuất cho giai
đoạn 2020 – 2025.
- Phạm vi về nội dung: Luận văn giới hạn nghiên cứu hoạt động quản lý
thu thuế thu nhập đối với các doanh nghiệp nội địa trên địa bàn của Cục thuế
tỉnh Sơn La.
6. Nguồn gốc số liệu và dữ liệu nghiên cứu
Để đề xuất được cơ sở khoa học và phương pháp luận xây dựng cơ sở
dữ liệu phục vụ nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh
Sơn La, học viên cần nghiên cứu một cách có hệ thống nguồn số liệu tin cậy.
Số liệu học viên thu thập từ các báo cáo, các nghiên cứu số liệu thống kê, các
tài liệu… đã được công bố bao gồm:



8

+ Tổng hợp số nộp thuế đơn vị thu từ năm 2016- 2019;
+ Tình hình thực hiện dự tốn thu thuế đối với các doanh nghiệp giai
đoạn năm 2016-2019;
+ Tổng hợp số lượng các DN giai đoạn 2016 – 2019;
+ Kết quả tập huấn chính sách thuế cho các DN giai đoạn 2016 – 2019;
+ Kết quả công tác kiểm tra, thanh tra thuế giai đoạn 2016 – 2019;
+ Kết quả công tác quản lý nợ thuế giai đoạn 2016 – 2019.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn hồn thành là một cơng trình có ý nghĩa khoa học và thực tiễn,
là tài liệu tham khảo quan trọng giúp hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với
các DN trên địa bàn tỉnh Sơn La. Từ đó, thực hiện có hiệu quả Luật Quản lý
thuế, nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp ở tỉnh Sơn La đối với thực
hiện nghĩa vụ thuế.
Luận văn cũng góp phần bổ sung và hồn thiện cơ sở lý luận về công
tác quản lý thuế tại các doanh nghiệp. Cụ thể:
- Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thuế nói
chung và quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nói riêng.
- Phân tích thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Sơn La, số liệu trong giai đoạn 2016-2019 qua việc sử dụng phương
pháp thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích số liệu. Từ đó minh họa về
những thành tích và hạn chế của công tác quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La nói riêng và cả nước nói chung.
- Nâng cao nhận thức cho các doanh nghiệp trong chấp hành chính sách
pháp luật về thuế, hạn chế hành vi vi phạm về thực hiện nghĩa vụ thuế với
Nhà nước trong hoạt động sản xuất kinh doanh.



9

- Đề tài đề xuất một số kiến nghị nhằm xây dựng, bổ sung được, khắc
phục những kẽ hở của các Luật Thuế nhằm hoàn thiện hệ thống luật pháp về
thuế; nâng cao công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp; hạn chế thất
thu thuế cho NSNN.
– Kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn là cơ sở cho Cục Thuế tỉnh
Sơn La tham khảo để xây dựng các chính sách nhằm hồn thiện cơng tác quản
lý thuế đối với doanh nghiệp phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Sơn La.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, luận văn được kết cấu thành 04
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Sơn La.
Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.


10

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế. Hiện
nay ở các nước phát triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong

việc đảm bảo ổn định nguồn thu NSNN và thực hiện phân phối thu nhập.
Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế
TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và
mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai
đoạn lịch sử nhất định.
Xuất phát từ yêu cầu phải quản lý các hoạt động đầu tư và kinh doanh
trong từng thời kỳ nhất định, thông qua việc quy định đối tượng nộp thuế, đối
tượng chịu thuế, sử dụng thuế suất và ưu đãi thuế TNDN, Nhà nước thực
hiện các mục tiêu quản lý kinh tế vĩ mô. Theo từ điển trực tuyến của trung
tâm chính sách thuế, thuế TNDN là thuế đánh vào lợi nhuận của DN. Thu
nhập chịu thuế của một DN là phần thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi các
khoản chi phí có thể được khấu trừ và khấu hao vốn.
Theo giáo trình Thuế của Trường Đại học Luật Hà Nội: Thuế TNDN là
loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập sau khi đã trừ các chi phí liên quan
đến thu nhập của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Theo giáo trình Thuế
của Học viện Tài chính: Thuế TNDN là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của
các DN trong kỳ tính thuế.
Luật thuế TNDN số 094/2013/QH11 định nghĩa về thuế TNDN là một
sắc thuế quan trọng nhất của thuế trực thu, được tính trên phần thu nhập của
DN sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý, hợp lệ.


11

Tóm lại, thuế TNDN là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh cuối cùng của DN. Đối tượng nộp thuế TNDN là tất
cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu
nhập đều phải nộp thuế TNDN.
Thuế TNDN, về bản chất, là một bộ phận sản phẩm xã hội được sáng
tạo ra trong quá trình hoạt động kinh tế. Quá trình đánh thuế TNDN, thực

chất, là quá trình phân phối. Bên cạnh chủ DN, các nhà điều hành DN, lực
lượng lao động làm việc cho DN, thì nhà nước ln là một chủ thể đặc biệt
trong q trình phân phối lợi nhuận của các DN. Thuế TNDN chính là phần
giá trị sản phẩm mới được tạo ra mà nhà nước nhận được trong quá trình
phân phối lợi nhuận của các DN.
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế gồm các đặc điểm sau:
Thứ nhất, thuế TNDN là sắc thuế thuộc loại thuế trực thu, người nộp
thuế TNDN là các DN thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng
là “người” chịu thuế.
Thứ hai, thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của
các DN hoặc các nhà đầu tư. Thuế GTGT, TTĐB là một số tiền cộng thêm
vào giá bán của hàng hóa, dịch vụ, người bán hàng hoặc người cung cấp dịch
vụ là người tập hợp thuế và nộp vào kho bạc, bởi vậy, nó chủ yếu phụ thuộc
vào mức độ tiêu dùng hàng hóa. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu
nhập chịu thuế, nên chỉ khi các DN, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận
mới phải nộp thuế TNDN.
Thứ ba, thuế TNDN thường có thuế suất đều. Khác với thuế thu nhập
cá nhân - thường được thiết kế biểu thuế suất lũy tiến; thuế suất thuế TNDN
thường được quy định một tỷ lệ nhất định và áp dụng cho mọi đối tượng nộp
thuế. Việc thực hiện mục tiêu cơng bằng được thơng qua các hình thức ưu đãi,
miễn giảm thuế. Điều đó vừa tạo ra động cơ khuyến khích các cơ sở kinh


12

doanh đầu tư phát triển sản xuất, vừa đảm bảo cơng bằng giữa các đối tượng
nộp thuế.
1.1.1.3. Vai trị của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là một trong những loại thuế trực thu và chiếm một tỷ

trọng lớn trong cơ cấu thu Ngân sách nhà nước. Ở các nước phát triển hai loại
thuế chủ yếu này đã làm cho thuế trực thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu
Ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy
mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh
ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN.
Thứ hai là, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc
điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về
thuế TNDN áp dụng chung cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi
thành phần kinh tế, tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản
xuất phát triển. Như vậy, với các DN cùng sản xuất một mặt hàng như nhau,
cùng bán giá bán trên thị trường như nhau, nếu cơ sở sản xuất nào càng hạ
thấp được giá thành sản phẩm, càng thu được nhiều lợi nhuận thì càng phát
triển mạnh, và ngược lại thì dễ dẫn tới bị phá sản.
Thơng qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nước
thể hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng trong xã hội không phải
nộp thuế hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước đối với việc phát triển
của một lĩnh vực ở một vùng nào đó.
Ngồi việc quy định thuế suất chung cho các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, Nhà nước cũng đưa ra thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng ngành
nghề, mặt hàng, lĩnh vực thể hiện mức độ khuyến khích hay khơng khuyến
khích của Nhà nước đối với những ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong
nền kinh tế. Khơng những chỉ khuyến khích đầu tư bằng việc định ra một thuế
suất hợp lý, mà thuế TNDN còn được sử dụng là một biện pháp khuyến khích
bỏ vốn đầu tư vào các ngành nghề, mặt hàng, các vùng mà Nhà nước cần tập


13

trung khuyến khích đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn trong dân
cư và của các nhà đầu tư nước ngồi, hỗ trợ các DN khắc phục khó khăn, rủi

ro để phát triển sản xuất bằng việc sử dụng biện pháp miễn, giảm thuế TNDN
theo mức độ khác nhau.
Thứ ba, thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức
năng tái phân phối thu nhập, bảo đảm công bằng xã hội. Là sắc thuế trực thu,
thuế TNDN có khả năng đảm bảo cơng bằng theo chiều dọc: đối tượng nộp
thuế có thu nhập chịu thuế cao thì nộp thuế nhiều, đối tượng nộp thuế có thu
nhập thấp thì nộp thuế ít. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn thì được giảm
thuế, được chuyển lỗ sang những năm sau, thuế TNDN có nhiều mức thuế
suất ưu đãi khác nhau. Trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh, thu nhập
của một cá nhân hay tổ chức phụ thuộc chủ yếu vào việc cung cấp các yếu tố
sản xuất (vốn, lao động, cơng nghệ....). Sự phân hóa giàu nghèo là điều khơng
thể tránh khỏi. Trong hồn cảnh đó, thuế thu nhập sẽ là một biện pháp tốt để
rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa các thành viên trong xã hội.
1.1.2. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2.1. Phạm vi áp dụng
Căn cứ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014,
Phạm vi áp dụng của thuế TNDN bao gồm:
- Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hố, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là DN), bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp
luật Việt Nam;
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngồi cơng lập có sản xuất kinh
doanh hàng hố, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực
+ Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài


×