Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Toán 9 Kiểm tra Chương 4 Đại số DS9T66

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.87 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Giáo án Đại Số 9 GV: </i>



<b>I. Mục Tiêu: </b>


- Hệ thống hoá các kiến thức về căn thức, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc nhất
2 ẩn.


- Rèn kĩ năng tính tốn, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải phương trình bậc 2.


<b>II. Chuẩn Bị: </b>


- HS: Xem lại lý thuyết và giải một só bài tập của phần ôn tập.
- GV: Bảng tóm tắt lý thuyết trong SGK.


- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.


<b>III. Tiến Trình: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> </b> Xen vào lúc học bài mới.


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>THẦY </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>TRỊ </b>



<b>GHI BẢNG </b>


<b>Hoạt động 1: (13’) </b>


Đồ thị hàm số y =
ax2 đi qua điểm A(–2;1)
nghĩa là ta có điều gì?


a = ?


GV nhắc lại cách vẽ
đồ thị hàm số y = ax2<b>. </b>


1 = a.(–2)2


a = 1
4


HS chú ý theo dõi,
lập bảng và vẽ đồ thị


hàm số y 1x2
4


= .


<b>Bài 13: </b>


Đồ thị hàm số y = ax2<sub> đi qua điểm A(–</sub>
2;1) nghĩa là:



1 = a.(–2)2 ⇒ a = 1
4


Vậy, hàm số cần tìm là: y 1x2
4
=


Vẽ đồ thị:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>THẦY </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>TRỊ </b>


<b>GHI BẢNG </b>


<b>Hoạt động 2: (30’) </b> <b>Bài 16: Giải các phương trình sau: </b>


ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt)



O


-4 <sub>-2 </sub> <sub>2 </sub> 4


4


1



A


M’ M


A’


y


x


<b>Ngày Soạn: 01 – 01 – </b>
<b>2008 </b>
<b>Tuần: 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Giáo án Đại Số 9 GV: </i>



GV hướng dẫn HS
phân tích thành nhân tử
và đưa về dạng phương trình
tích rồi giải.


Dùng tính chất giao
hốn của phép nhân ta
nhân x với (x + 5); nhân (x +
1) với (x + 4).


Đặt x2+5x 2+ = y,
pt(2’) trở thành pt nào?


GV cho HS giải


phương trình trên để tìm y.


Với hai giá trị của y,
ta sẽ có hai phương trình bậc
hai, GV biến đổi và cho HS
giải hai phương trình bậc hai
này.


HS giải dưới lớp
rồi báo cáo kết quả tìm
được.


HS nhân lại và cho
GV biết kết quả tìm đựơc.


(y – 2)(y + 2) = 12


HS tìm y.


HS giải hai phương
trình bậc hai.


a) 2x3 – x2 + 3x + 6 = 0 (1)


⇔ 3 2 2


2x +2x −3x −3x 6x 6+ + = 0


⇔ 2

(

)

(

) (

)




2x x 1+ −3x x 1+ +6 x 1+ = 0


(

)

(

2

)



x 1 2x+ −3x 6+ = 0


2


x 1 0(1')


2x 3x 6 0(2')


+ =


⇔  <sub>−</sub> <sub>+ =</sub>




Giải phương trình (1’) ta được: x = –1
Phương trình (2’) vơ nghiệm.


Vậy, phương trình (1) có nghiệm duy
nhất: x = –1.


b) x x 1 x 4 x 5

(

+

)(

+

)(

+

)

=12 (2)


(

) (

)(

)



x x 5 x 1 x 4 12



⇔<sub></sub> +  <sub> </sub> + + <sub></sub>=


(

) (

)(

)



x x 5 x 1 x 4 12


⇔<sub></sub> +  <sub> </sub> + + <sub></sub>=


(

<sub>x</sub>2 <sub>5x x</sub>

)(

2 <sub>5x 4</sub>

)

<sub>12</sub>


⇔ + + + = (2’)


Đặt x2+5x 2+ = y, pt(2’) trở thành:
(y – 2)(y + 2) = 12


⇔ y2<sub> = 16 </sub>


⇔ y = 4 hoặc y = – 4


Với y = 4 ta có: x2+5x 2+ = 4


2


x +5x 2− = (2’.1) 0
Với y = – 4 ta có: x2+5x 2+ = − 4


2


x +5x 6+ = (2’.2) 0


Giải hai phương trình trên ta được:


1


5 33


x


2
− +


= ; x<sub>2</sub> 5 33


2
− −
=


3


x = − ; 2 x<sub>4</sub> = − 3


<b> 4. Củng Cố: </b>


<b> </b> Xen vào lúc làm bài tập
<b> 5. Dặn Dò: (2’) </b>


<b> </b> - Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 17, 18.


<b>IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: </b>



………
………


………
………


</div>

<!--links-->

×