Tải bản đầy đủ (.pdf) (189 trang)

Toán 6 Giáo án Giáo án toán 6 THCS Thanh Hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 189 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 17/08/2008
<b>Tiết 1: TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp
trong toán học và trong đời sống.


+ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho
trước.


+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài tốn. Biết sử dụng kí hiệu
∈ ; ∈ .


- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập
hợp.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng
cố.


- Học sinh:


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: DẶN DÒ HS CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP, </b>
<b>SÁCH VỞ CẦN THIẾT </b>


- GV giới thiệu nội dung chương I như SGK.



<b>Hoạt động 2: CÁC VÍ DỤ </b>


- GV cho HS quan sát H1 SGK và giới thiệu
các VD như SGK.


- GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong
trường, lớp.


- Cho HS lấy thêm các ví dụ.


1. Các ví dụ:
SGK.


- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các ngón tay của bàn tay.


<b>Hoạt động 3: CÁCH VIẾT VÀ CÁC KÍ HIỆU </b>


- GV đưa ra cách viết, kí hiệu, khái niệm
phần tử.


- GV giới thiệu cách viết tập hợp như chú ý
trong SGK.


- Hỏi: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ?
Cho biết các phần tử của B ?


- Gọi HS lên bảng.



- Hỏi: Số 1 có là phần tử của tập hợp A
không ? Tương tự số 5 ?


- Cho HS đọc chú ý trong SGK.


- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2
cách: liệy kê, chỉ ra tính chất đặc chưng.
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong
SGK.


- GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B
như SGK.


2) Cách viết. Các kí hiệu:


- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
- VD: Tập hợp các số tự nhiên < 4:


A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}.


0 ;1 ;2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A.
* Chú ý: SGK.


B = {a, b, c}.


1 ∈ A ; 5 ∈ A .


* Cách viết tập hợp:
SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa.


?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ
hơn 7.


C1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.


C2: D = {x ∈ N ; x < 7}.


2 ∈ D ; 10 ∈ D .


?2. M = {N ; H; A; T; R; G}.


<b>Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ </b>


- Cho HS làm tại lớp bài tập 3, 5.


- Phiếu học tập in bài 1 ; 2; 4 . HS làm bài tập
vào phiếu. GV thu, chấm.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


- Học kĩ phần chú ý trong SGK.
- Làm bài tập 1 đến 8 <3, 4 SBT>.


Ngày soạn: 18/08/2008


<b>Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN </b>



<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập
hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn
ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.


+ HS phân biệt được các TH N ; N* , biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥ , biết viết số
tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.


- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Phấn màu, mơ hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức lớp 5.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ </b>


- Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK
về cách viết tập hợp.


- Làm bài tập 7 <3 SBT>.


HS2: Nêu cách viết một tập hợp ?


Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và


nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh họa A bằng
hình vẽ.


<b>Hoạt động 2: TẬP HỢP N VÀ TẬP HỢP N* </b>


- Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
- GV giới thiệu tập hợp N.


- Hãy cho biết các phần tử của tập N ?


- GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu
diễn trên tia số.


- Tập hợp các số tự nhiên:
N = {0 ;1 ;2 ; ...}.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV đưa mơ hình tia số và u cầu HS mơ tả
lại tia số.


- Yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số.


- GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên được biểu
diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn
số a trên tia số là điểm a.


- GV giới thiệu tập N*.


- GV đưa ra bài tập củng cố (bảng phụ).
Điền kí hiệu vào dấu "..." "



12 ... N
4
3


... N ; 5 ... N*
5 ... N ; 0 ... N* ; 0 ... N.


* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí
hiệu là N*.


N* = {1 ;2 ; 3; 4 ; ..}.
Hoặc N* = {x ∈ N/ x ≠ 0}.


<b>Hoạt động 3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN (15 ph) </b>


- Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu
hỏi:


So sánh 2 và 4


Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số.
- GV giới thiệu tổng quát.


- GV giới thiệu kí hiệu: ≤ ; ≥ .


- Cho HS làm bài tập:


Viết tập hợp A = {x ∈ N/ 6 < x ≤ 8} bằng
cách liệt kê các phần tử của nó.



A = {6 ; 7 ; 8}.


- GV giới thiệu tính chất bắc cầu:


- Hỏi: Tìm số liền sau của 4 ; số 4 có mấy số
liền sau ?


- GV giới thiệu: Mỗi số có một số liền sau
duy nhất.


Tương tự với số liền trước.


- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy
đơn vị ?


- Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
- GV nhấn mạnh:


Tập hợp các số tự nhiên có vơ số phần tử.
HS đọc phần d, e.


* Tổng quát: Với a, b ∈ N, a < b hoặc b > a
trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b.


a ≤ b : a < b hoặc a = b
b ≥ a : a > b hoặc b = a.


* Tính chất bắc cầu:
a < b ; b < c thì a < c.



?. 28 ; 29 ; 30
99 ; 100 ; 101.


<b>Hoạt động : LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ </b>


- Cho HS làm bài tập 6, 7 SGK.
Hoạt động nhóm bài tập 8, 9 <8>.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


- Học kĩ bài trong SGK + vở ghi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn: 19/08/2008
<b>Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu
<b>rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. </b>


+ HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.


+ HS thấy đựơc ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
- Kĩ năng:


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ . Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1
→ 30.



- Học sinh: Ôn tập các kiến thức lớp 5.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 7 ph ) </b>


HS1: Viết tập hợp N , N*.
Làm bài tập 11 <5 SBT>.


- Viết tập hợp A các số tự nhiên x
mà x ∈ N*


A = {0}.


HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không
vượt quá 6 bằng 2 cách.


Biểu diễn B trên tia số.
- Làm bài tập 10 <8 SBT>.


<b>Hoạt động 2: SỐ VÀ CHỮ SỐ (10 ph) </b>


- Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
- Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là
những số nào ?


- GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự
nhiên.


- Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự


nhiên.


- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số
? Lấy ví dụ.


- GV nêu chú ý SGK phần a.
- GV lấy VD số 3895 như SGK.


- Hãy cho biết các chữ số của số
3895 ?


- Cho HS làm bài tập 11 <10>.


Chữ số 0 1 2 3 4 5 ...
đọc là không một hai ba bốn năm


- Mỗi số tự nhiên có thể có 1 ; 2 ; 3 ... chữ số.
VD: SGK.


* Chú ý:
SGK.


<b>Hoạt động 3: HỆ THẬP PHÂN (10 ph) </b>


- Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ


thập phân. Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số
ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị
khác nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Yêu cầu HS làm ? trong SGK.


ab = a . 10 + b


abc = a . 100 + b . 10 + c.


abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d.
?. - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999 .
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác
nhau là: 987.


<b>Hoạt động 4: CÁCH GHI SỐ LA MÃ (10 ph) </b>


- GV giới thiệu đồng hồ ghi 12 số La Mã ;
Yêu cầu HS đọc.


- GV giới thiệu 3 chữ số La Mã để ghi các số
đó.


- Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc biệt.
- Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau không
quá 3 lần.


- Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 10.
- Hoạt động nhóm: Viết số La Mã từ 1 đến
30.


3. Chú ý:


I V X


1 5 10




IV : 4 IX : 9
VI : 6 XI : 10.


<b>Hoạt động 5: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (6 ph) </b>


- Yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong SGK.
- Làm bài tập 12, 13, 14.


<b>Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>


- Học bài theo SGK + vở ghi.


- Làm bài tập 16, 17 ... 21 <5, 6 SBT>.


Ngày soạn: 25/08/2008


<b>Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP </b>
<b>TẬP HỢP CON </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vơ
số phần tử cũng có thể khơng có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai
tập hợp bằng nhau.


+ HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là một tập hợp
con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một


tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu ⊂ và ∅.


- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ∈ và ⊂.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS1: + Chữa bài tập 19 SBT.


+ Viết giá trị của số abcd trong hệ
thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số.
- HS2: + Làm bài tập 21 SBT.


+ Cho biết mỗi tập hợp viết được có
bao nhiêu phần tử ?


<b>Hoạt động 2: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP (8 ph) </b>


- GV nêu VD về tập hợp như SGK.


- Cho biết mỗi tâph hợp trên có bao nhiêu
phần tử ?


- Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2.


- GV giới thiệu: A là tập hợp các số tự nhiên
x : x + 5 = 2 thì tập hợp A khơng có số tự


nhiên nào. (phần tử ). A là tập hợp rỗng.
- Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần
tử ?


- Yêu cầu HS đọc chú ý và ghi nhớ trong
SGK.


- Cho HS làm bài tập 17 SGK.


VD: A = {5} → có 1 phần tử.
B = {x , y} → có 2 phần tử.
C = {1 ; 2 ; 3 ; ... ; 100} → có 100 ptử
N = {0 ; 1 ; 2 ...} → có vơ số phần tử.
?1. D có 1 phần tử.


E có 2 phần tử.
H có 11 phần tử.


?2. Không có số tự nhiên nào mà
x + 5 = 2.


- Kí hiệu tập hợp rỗng : ∅ .


* Chú ý: SGK.
* Ghi nhớ: SGK.


<b>Hoạt động 3: TẬP HỢP CON (15 ph) </b>


- Cho HS vẽ hình 11 SGK.



- GV vẽ hình lên bảng, dùng phấn màu viết
hai phần tử x , y.


- Hãy viết các tập hợp E , F ?


- Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E
và F ?


- Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập
hợp B ?


- Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK.
- GV giới thiệu kí hiệu:


- Cho HS làm ?3.


- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
- Yêu cầu HS làm bài tập 19 <13>.


E = {x, y}


F = {x ; y ; c , d}.


Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp
F.


⇒ Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.


* Định nghĩa SGK.



Kí hiệu: A là tập hợp con của B.
A ⊂ B hoặc B ⊃ A.


(A chứa trong B ; B chứa A).
?3. M ⊂ A ; M ⊂ B.


B ⊂ A ; A ⊂ B.


A và B là hai trường hợp bằng nhau:
A = B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Yêu cầu HS nêu nhận xét số phần tử của
một tập hợp.


- Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập
hợp B ?


- Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B ?
- HS làm bài tập 16 , 18 , 20 SGK.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>
- Học bài.


- Làm bài tập: 29 → 33 <7 SBT>.


Ngày soạn: 26/08/2008
<b>Tiết 5: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>



- Kiến thức: + HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý các trường hợp phần tử của một
tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).


+ Vận dung kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng,
chính xác các kí hiệu ⊂ ; ∅ ; ∈.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 6 ph ) </b>


- Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?


- Chữa bài tập 29 SBT.


HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp
con của tập hợp B ?


- Chữa bài tập 32 <7>.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (38 ph) </b>


Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập hợp
cho trước:



- Cho HS làm bài tập 21 <14>.


- GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên tử 8
→ 20.


- GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập
hợp A như SGK.


- Đưa ra công thức tổng quát.


- HS lên bảng làm phần b.


- GV yêu cầu HS làm bài tập 23 theo nhóm.
Gọi đại diện nhóm lên trình bày.


Bài 21:


A = {8 ; 9 ; 10; ... ; 20}.
Có: 20 - 8 + 1 = 13 phần tử.


TQ: Tập hợp các số tự nhiên từ a → b có :
b - a + 1 phần tử.


B = {10 ; 11 ; 12 ; ... ; 99}.
Có: 99 - 10 + 1 = 90 phần tử.


Bài 23:


- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số


chẵn b có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gọi HS nhận xét.


Dạng 2: Viết tập hợp - Viết một số tập hợp
con của tập hợp cho trước :


- Bài 22:


- GV đưa đề bài 36 lên bảng phụ.
- HS đứng tại chỗ trả lời:


Dạng 3: Toán thực tế:


- GV đưa đề bài 25 SGK lên bảng phụ.
- Gọi một HS viết tập hợp A và B.


(n - m) : 2 + 1 (phần tử).
D = {21 ; 23 ; 25 ; ... ; 99}


Có: (99 - 21) : 2 + 1 = 40 (phần tử)
E = {32 ; 34 ; 36 ; ... 96}.


Có: (96 - 32) : 2 + 1 = 33 (phần tử).


Bài 22:


a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
b) L = {11; 13; 15; 17; 19}.
c) A = {18 ; 20 ; 22}.


d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}.
Bài 36:


1 ∈ A (đúng) ; {1} ∈ A (Sai) ;
3 ⊂ A (sai) ; {2 ; 3} ⊂ A (đúng);


Bài 24:
A ⊂ N
B ⊂ N
N* ⊂ N.


Bài 25:


A = {In Đô ; Mianma ; Thai Lan ; Việt Nam
}.


B = {Singapo ; Brunây ; Căm pu chia}.


<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>


- Làm bài tập : 34 ; 35 ; 36 ; 37 ; 40 <SBT>.


Ngày soạn: 27/08/2008


<b>Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS nắm vững các tính chất giao hốn, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự
nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng
qt của tính chất đó.



+ HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
+ HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
- Kĩ năng:


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: GIỚI THIỆU VÀO BÀI (1 ph) </b>


Trong phép cộng và phép nhân có một số
tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm
nhanh.


Đó là nội dung bài hôm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hãy tính chu vi và diện tích của một sân
hình chữ nhật có chiều dài 32 m và chiều
rộng bằng 25 m.


- Nêu cơng thức tính chu vi và diện
tích ?


- Nếu chiều dài sân là a, rộng là b ⇒ công
thức tổng quát ?


- GV giới thiệu thành phần phép tính cộng và
nhân như SGK.



- GV đưa bảng phụ ?1. Yêu cầu HS đứng tại
chỗ trả lời.


- Gọi HS trả lời ?2.


áp dụng làm câu b ?2.
- Nhận xét kết quả của tích ?
- Tìm x dựa trên cơ sở nào ?


VD:


Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật:
Chiều dài: 32 m.


Chiều rộng: 25 m.
Giải:


Chu vi hình chữ nhật:
(32 + 25) . 2 = 114 (m).
Diện tích hình chữ nhật:
32 × 25 = 800 (m2<sub>) </sub>


Tổng quát:
P = (a + b). 2
S = a . b


?1.


a 12 2 1 1 0


b 5 0 48 15
a + b 17 21 49 15
ab 60 0 48 0


?2. a) Tích 1 số với 0 thì bằng 0.


Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì
có ít nhất một thừa số bằng 0.


b) (x - 34) . 15 = 0
⇒ x - 34 = 0
⇒ x = 34.


<b>Hoạt động 3: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN SỐ TỰ NHIÊN (10 ph) </b>


- GV treo bảng tính chất phép cộng và phép
nhân.


- Gọi HS phát biểu thành lời.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.


- Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ?


* Tính chất giao hốn: a + b = b + a
* T/c kết hợp: a + b + c = (a + b) + c.
VD: Tính nhanh:


46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
= 100 + 17 = 117.
- Phép nhân:



+ Giao hoán.
+ Kết hợp.


+ Tính chất phân phối của phép nhân với
phép cộng.


áp dụng:


Tính nhanh:


4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = 100 . 37
= 3700.
87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36 + 64)
= 87 . 100 = 8700.
<b>Hoạt động 4:CỦNG CỐ </b>


- Phép cộng và phép nhân có tính chất gì
giống nhau ?


- Làm các bài tập 26.


- Làm bài tập 27 theo nhóm. Bài 27:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

= 100 + 357 = 457.
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69
= 200 + 69 = 269.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Làm bài tập 28 , 29 SGK ; 43 , 44 <SBT>.



- Chuẩn bị máy tính bỏ túi.


Ngày soạn: 31/08/2008


<b>Tiết 7: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.


+ HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào
giải toán.


+ Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.


- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính
nhanh.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Tranh vẽ máy tính phóng to, tranh nhà bác học Gauxơ, máy tính.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) </b>


- HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính


chất giao hoán của phép cộng ?


Làm bài tập 28 <16>.


- HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính
chất kết hợp của phép cộng.


Làm bài tập 43 (a, b) SBT.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (33 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài tập 31.


- GV gợi ý: Kết hợp các số hạng sao cho
được số tròn chục, tròn trăm.


- GV yêu cầu HS làm bài tập 32.


- HS đọc hướng dẫn SGK rồi vận dụng.


- Cho biết đã vận dụng tính chất nào đẻ tính


1. Dạng tính nhanh:
Bài 31:


a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600.
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)


= 600 + 340 = 940.
c) 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28)
+ (23 + 27) + (24 + 26) + 25


= 50 . 5 + 25 = 275.
Bài 32:
a) 996 + 45


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nhanh ?


- Yêu cầu HS làm bài tập 33.


- GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu
các nút trên máy.


- Hướng dẫn HS sử dụng như SGK.


- GV đưa tranh nhà toán học Gauxơ, giới
thiệu qua về tiểu sử: Sinh 1777, mất 1855.


- Cho HS làm bài 50 <9 SBT>.


= 200 + 35 = 235.
2. Dạng tìm quy luật dãy số:
Bài 33:


1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 ;
89 ; 144 ; 233 ; 377 .
3. Dạng sử dụng máy tính bỏ túi:



Bài 34:


1364 + 4578 = 5942.
6453 + 1469 = 7922.
5421 + 1469 = 6890.
3124 + 1469 = 4593.


1534 + 217 + 217 + 217 = 2185.
4. Dạng tốn nâng cao:


Bài tập:
Tính nhanh:


A = 26 + 27 + 28 + ... + 33.
Tìm ra quy luật của dãy số:


Tử 26 → 33 có: 33 - 26 + 1 = 8 số.
Có 4 cặp: Mỗi cặp có tổng bằng:
26 + 33 = 59.


⇒ A = 59 . 4 = 236.


B = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 2007.
B có (2007 -1) : 2 = 1004 số.


⇒ B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016


Bài 50:



Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau
là: 102.


Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau
là: 987.


102 + 987 = 100 + 2 + 987 = 1089.


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ (3 ph) </b>


Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong
tính tốn ?


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Làm bài tập: 53 , 52 <9 SBT>.


35 , 36 <19 SGK>.
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.


Ngày soạn: 2/09/2008


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS biết vận dụng tính chất giao hốn, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số
tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính
nhanh.


+ HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải tốn.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn chính xác, hợp lý, nhanh.



- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Tranh vẽ phóng to các nút của máy tính bỏ túi, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) </b>


- HS1: Nêu các tính chất của phép nhân số tự
nhiên.


áp dụng: Tính nhanh:
a) 5 . 25 . 2 . 16 . 4
b) 32 . 47 + 32 . 53.


- HS2: Chữa bài tập 35 <19>.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (25 ph) </b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK bài 36 <19>.
- Tại sao tách 15 = 3 . 5 , tách thừa số 4 được
không ?


- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 37.


- Tương tự như phép cộng.
- Gọi 3 HS làm bài tập 38 <20>.



- GV yêu cầu hS hoạt động nhóm bài 39, 40.


1. Dạng tính nhẩm:
Bài 36:


a) áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15 . 4 = 3 . 5 . 4 = 3 (5 . 4) = 3 . 20
= 60.
Hoặc: 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = (15 .2) . 2
= 30 . 2 = 60.
25 . 12 = 25 . 4 . 3 = (25 . 4). 3
= 100 .3 = 300.
125 . 16 = 125 . 8 . 2 = (125 . 8). 2
= 1000 . 2 = 2000


b) áp dụng tính chất phân phối của phép nhân
với phép cộng:


Bài 37:


19 . 16 = (20 - 1). 16 = 20. 16 - 16
= 320 - 16 = 304.
46. 99 = 46. (100 - 1)


= 46 . 100 - 46 = 4600 - 46
= 4554.
35 . 98 = 35. (100 - 2)


= 3500 - 70 = 3430.
2. Dạng sử dụng máy tính bỏ túi:


Bài 38:


375 . 376 = 141 000
624 . 625 = 390 000.
13 . 81 . 215 = 226395.
Bài 39:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu HS nhận xét kết quả.


- Gọi các nhóm trình bày.


142857 . 3 = 428571.
142857 . 4 = 571428.
142857 . 5 = 714285.
142857 . 6 = 857142.


Nhận xét: Đều được tính là 6 chữ số của số
đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.


Bài 40:


ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: 14
cd gấp đôi ab là 28.


Năm abcd = năm 1428.


<b>Hoạt động 3: BÀI TẬP PHÁT TRIỂN TƯ DUY (7 ph) </b>


Bài 59 <10 SBT>. Bài 59 :



C1: ab . 101 = (10a +b) . 101


= 1010a + 101b


= 1000a + 10a + 100b + b
= abab.


C2:


1b
101
ab
ab
abab


b) C1: abc . 7 . 11 . 13 = abc . 1001


= (100a + 10b + c) . 1001
= 100100a + 10010b + 1001c
= 100000a + 10000b + 1000c
+ 100a + 10b + c


= abcabc.


C2: abc


1001


<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ </b>
Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ngày soạn: 6/09/2008
<b>Tiết 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS hiểu đựơc khi nào kết quả của phép trừ là số tự nhiên, kết quả của một phép
chia là một số tự nhiên.


+ HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết và phép chia có
dư.


- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết
trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chĩnh xác trong phát biểu và giải tốn.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh:


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) </b>


- HS1: Chữa bài tập 56 <SBT>: (a).


Đã sử dụng những tính chất nào của phép
tốn để tính nhanh.


Phát biểu tính chất đó.



- HS2: Chữa bài tập 61 <SBT>.


<b>Hoạt động 2: PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN (10 ph) </b>


- Có số tự nhiên x nào mà: 2 + x = 50 ?
6 + x = 50 ?


- GV khái quat và ghi bảng cho hai số tự
nhiên a và b.


- GV giới thiệu cách xác định bằng tia số.
- GV giải thích 5 khơng trừ được 6 vì khi di
chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều
mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số.
- Cho HS làm ?1.


- Yêu cầu HS trả lời bằng miệng.


Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự
nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a -
b = x.


?1.


a) a - a = 0 ; b) a - 0 = a.


c) điều kiện có hiệu a - b là a ≥ b.


<b>Hoạt động 3: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ (22 ph) </b>



- GV: Xét xem số tự nhiên x nào mà:
a) 3x = 12


b) 5x = 12 khơng ? (khơng có giá trị nào của
x).


- GV khái quát và ghi bảng.


Từ 3x = 12


Có x = 4 vì 4 . 3 = 12.
Ta có phép chia 12 : 3 = 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Cho HS làm ?2.
- HS trả lời miệng ?2.


- GV giới thiệu phép chia hết và phép chia có
dư, nêu các thành phần của phép chia.


- Hỏi: Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số
dư có quan hệ gì ?


- Số chia cần có điều kiên gì ?
- Số dư cần có điều kiện gì ?


- Cho HS làm ?3.


- Cho HS làm bài 44 (a , d).



tẹ nhiên x sao cho:


bx = a thì ta có phép chia hết: a : b = x.
?2.


a) 0 : a = 0 (a ≠ 0 )
b) a : a = 1 (a ≠ 0)
c) a : 1 = a.


Có 12 : 3 = 4 12 3
0 4
có số dư = 0.
14 3
2 4
có số dư ≠ 0.
TQ: SGK.


a = b . q + r (0 ≤ r < b)
r = 0: Phép chia hết.
r ≠ 0: Phép chia có dư.


Số bí chia = số chia × thương + số dư.
(số chia ≠ 0)


Số dư < số chia.
?3.


a) Thương 35 ; số dư 5.
b) Thương 41 ; số dư 0.



c) Không xảy ra vì số chia = 0.
d) Khơng xảy ra ví số dư > số chia.


<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ (5 ph) </b>


- Nêu cách tìm số bị chia, số bị trừ, nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong số tự nhiên,
nêu điều kiện để a chia hết cho b.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>
Làm các bài tập: 41 , 42 , 43, 45.


Ngày soạn: 9/09/2008
<b>Tiết 10: LUỴÊN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực
hiện được.


- Kĩ năng: + Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài
bài toán thực tế.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ.


- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>



<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

áp dụng: 425 - 257 ; 91 - 56
625 - 46 - 46 - 46.


- HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được
phép tính trừ số tự nhiêna cho số tự nhiên b
không ?


Cho VD.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (33 ph) </b>


- Gọi 3 HS lên bảng tính:
a) (x - 35) - 120 = 0.
b) 124 + (118 - x) = 217.
c) 156 - (x + 61) = 82.


- Sau mỗi bài cho HS thử lại xem giá trị của x
có đúng u cầu khơng ?


- u cầu HS đọc hướng dẫn của bài 48, 49
<24>. Sau đó vận dụng để tính nhẩm.


- Yêu cầu HS làm bài tập 70 <11>.


- Hoạt động nhóm:
Bài 51 <25>.


GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51.



- Yêu cầu HS làm bài 71 <11 SBT>.


Dạng 1: Tìm x.
a) (x - 35) - 120 = 0
x - 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155.


b) 124 + (118 - x) = 217
118 - x = 217 - 124
118 - x = 93


x = 118 - 93 = 25.
c) 156 - (x + 61) = 82
x + 61 = 156 - 82
x = 74 - 61 = 13.
Dạng 2: Tính nhẩm .
Bài 48:


35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75.
Bài 49:


321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
= 325 - 100
= 225.



1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3)
= 1357 - 1000 = 357.
Bài 70:


S - 1538 = 3425.
S - 3425 = 1538.


Dựa vào mỗi quan hệ các thành phần phép
tính , ta có ngay kết quả .


b) D + 2451 = 9142.
9142 - D = 2451.


Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 51:


Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi
đường chéo đều bằng 15.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Bài 72 <11 SBT>. b) Việt đi lâu hơn Nam:
2 + 1 = 3 (giờ) .
Bài 72:


Số lớn nhất có 4 chữ số: 5 ; 3; 1 ; 0 là
5310.


Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số 5 ; 3 ; 1; 0 là
1035.


Hiệu là: 5310 - 1035 = 4275.



<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ (3 ph) </b>


- Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được.
- Nêu cách tìm các thành phần (Số trừ, số bị trừ) trong phép trừ.


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>
- Làm các bài tập: 64, 65, 66, 67 , 74 <11 SBT>.


Ngày soạn: 10/09/2008
<b>Tiết 11: LUỴÊN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có
dư.


- Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng tính tốn cho HS, tính nhẩm.


+ Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài
toán thực tế.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph) </b>



- HS1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết
cho số tự nhiên b (b ≠ 0).


- Làm bài tập:
Tìm x biết:
a) 6 . x - 5 = 613.
b) 12 (x - 1) = 0.


- HS2: Khi nào nói phép chia số tự nhiên a
cho số tự nhiên b (b ≠ 0) là phép chia có dư.
BT: Viết dạng tổng quát của số chia hết cho


3, chia cho 3 dư 1 ; chia cho 3 dư 2. Dạng TQ của số chia hết cho 3: 3k
(k ∈ N).


Chia cho 3 dư 1: 3k + 1
Chia cho 3 dư 2: 3k + 2.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (28 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài tập 52.


a) GV hướng dẫn: Tính nhẩm bằng cách nhân


Dạng 1: Tính nhẩm:
Bài 52:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một
số thích hợp.



b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và
số chia với cùng một số thích hợp.


c) áp dụng tính chất:


(a + b) : c = a : c + b : c.


- Yêu cầu HS làm bài 53 <25>.
- Ta giải bài toán như thế nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài tập 54.


Muốn tính được số toa ít nhất phải làm thế
nào ?


- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời bài 55
<25>.


= 7 . 100 = 700.
16 . 25 = (16 : 4) (25 . 4)
= 4 . 100 = 400.


b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2)
= 4200 : 100


= 42.


1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)
= 5600 : 100



= 56.


c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11.
96 : 8 = (80 + 16) : 8
= 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2 = 12.


Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế.
Bài 53:


2100 : 2000 = 10 dư 1000.


Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
Bài 54:


Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:
8 . 12 = 96 (người).


1000 : 96 = 10 dư 40.


Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du
lịch là 11 toa.


Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ (5 ph) </b>



- Có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân.
- Với a, b ∈ N thì (a - b) có ln thuộc N không ?


- Với a, b ∈ N, b ≠ 0 thì (a : b) có ln
thuộc N không ?


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>
- Ôn lại kiến thức về phép trừ, phép nhân.


- Đọc "Câu chuyện về lịch".


- Làm bài tập: 76 , 77, 78, 79, 80 <12 SBT>.


Ngày soạn: 14/09/2008


<b>Tiết 12: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. </b>


<b>NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được
công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.


- Kĩ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết
tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.


HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.



<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Học sinh: Ôn tập các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) </b>


- HS1: Chữa bài tập 78 <12>.
- HS2: Viết các tổng sau thành tích.
GV đặt vấn đề vào bài.


<b>Hoạt động 2: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN (20 ph) </b>


- GV đưa ra ví dụ.


- GV hướng dẫn cách đọc.


- Hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a.


- Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là
phép nâng lên luỹ thừa.


- GV đưa ?1 lên bảng phụ gọi HS đọc kết quả
điền vào ô trống.


- GV nhấn mạnh:


Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên (≠ 0) :
+ Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng
nhau.



+ Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng
nhau.


- Lưu ý HS: Tránh nhầm lẫn: 23 ≠ 2.3


- Yêu cầu HS làm bài tập 56 (a,c).
- Làm bài tập:


Tính giá trị các luỹ thừa:
22 ; 23 ; 24 ; 32 ; 33 ; 34.
- Gọi từng HS đọc kết quả.
- GV nêu chú ý: a2<sub> ; a</sub>3<sub> ; a</sub>1<sub>. </sub>


- GV cho lớp chia thành hai nhóm làm bài 58
(a) ; 59 (b) <28 SGK>.


- Nhóm 1: Lập bảng bình phương của các số
từ 0 → 15.


- Nhóm 2: Lập bảng lập phương từ
0 → 10. (dùng máy tính bỏ túi).


- GV đưa bảng bình phương và bảng lập
phương đã chuẩn bị sẵn để HS kiểm tra lại.


Có: 7 . 7. 7 = 73.
b . b. . b . b = b4
a . a .... a = an (n ≠ 0)
n thừa số



b mũ 4; a luỹ thừa n , a mũ n, luỹ thừa n của
a.


a: cơ số.
n: Số mũ.


a → luỹ thừa
* Định nghĩa: SGK.


TQ: a . a ... a = an (n ≠ 0)
n thừa số.


?1.


Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị
của luỹ
thừa
72


23
34


7
2
3


2
3
4



49
8
81


Bài 56:


a) 5 . 5 . 5. 5 . 5 . 5 = 56.
c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32


* Chú ý : SGK.


- Bảng bình phương các số từ 0 → 15.
- Bảng lập phương các số từ 0 → 10.


<b>Hoạt động 3: NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ (10 ph) </b>
- GV viết tích hai luỹ thừa thành một luỹ


thừa:
a) 23 . 22
b) a4 . a3


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Gợi ý: áp dụng định nghĩa luỹ thừa để làm
bài tập trên.


- Vậy muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta
làm thế nào ?


- GV nhấn mạnh : Số mũ cộng chứ không
nhân.



- Gọi HS nhắc lại chú ý.


- Nếu có: am - anthì kết quả như thế nào ? Ghi
công thức tổng quát.


- Củng cố: Gọi hai HS lên bảng viết


tích của hai luỹ thừa sau thành một luỹ thừa:
x5<sub> . x</sub>4<sub> ; a</sub>4<sub> . a </sub>


- Yêu cầu HS làm bài 56 (b,d).


* Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số:
- Ta giữ nguyên cơ số.


- Cộng các số mũ.


* Tổng quát: am<sub>. a</sub>n<sub> = a</sub>m + n (m ; n ∈ N)


VD: x5. x4 = x5 + 4 = x9.
a4 . a = a4 + 1 = a5.


<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ (5 ph) </b>


1) Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a.
Viết công thức tổng quát.


Tìm số tự nhiên a biết: a2 = 25
a3<sub> = 27. </sub>



Tìm a:


a2 = 25 = 52 ⇒ a = 5.
a3 = 27 = 33 ⇒ a = 3.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.
- Làm bài tập: 57, 58 (b), 59 (b) , 60 <28> ; 86, 88, 89 <SBT>.


Ngày soạn: 15/09/2008
<b>Tiết 13: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng
cơ số.


+ HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ.


- <b>Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. </b>
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) </b>



- HS1: Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a ?
Viết công thức tổng quát.


áp dụng tính: 102 = ? 53 = ?
- HS2:


Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta
làm thế nào ? Viết dạng tổng quát ?


áp dụng :


33<sub>. 3</sub>4<sub> = ? ; 5</sub>2<sub>. 5</sub>7<sub> = ? ; 7</sub>5<sub>. 7 = ? </sub>


an = a . a .... a (n ≠ 0)
n thừa số


102 = 10 . 10 = 100
53<sub> = 5 . 5 . 5 = 125. </sub>


am<sub> . a</sub>n<sub> = a</sub>m + n (m , n ∈ N*).


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

52<sub>. 5</sub>7<sub> = 5</sub>2 + 7 <sub> = 5</sub>9<sub>. </sub>


75. 7 = 75 + 1 = 76.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (30 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài tập 61.


- Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm một câu.



- GV: Có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa
với chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của luỹ
thừa ?


- HS: Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá
trị của luỹ thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ
số 1.


- Bài 63 <28>.


- GV gọi HS đứng tạo chỗ trả lời và giải thích
tại sao đúng ? Tại sao sai ?


- Bài 64 <29>.


- Yêu cầu 4 HS đồng thời lên bảng.


- Bài 65 <29>.


GV hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm.


Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ
thừa.


Bài 61 <28>:
8 = 23.


16 = 42<sub> = 2</sub>4<sub>. </sub>



27 = 33.


64 = 82 = 43 = 26.
81 = 92<sub> = 3</sub>4<sub>. </sub>


100 = 102<sub>. </sub>


Bài 62 <28 SGK>.
a) 102 = 100.


103 = 1000.
104<sub> = 10 000. </sub>


105 = 100 000
106 = 1 000 000.


b) 1000 = 103.
1 000 000 = 106.
1 tỉ = 109<sub>. </sub>


100....0 = 1012.
12 chữ số


Dạng 2: Đúng, sai.


Câu Đúng Sai


a) 23<sub>. 2</sub>2<sub> = 2</sub>6<sub> </sub>


b) 23<sub>. 2</sub>2<sub> = 2</sub>5



c) 54. 5 = 54.


Dạng 3: Nhân các luỹ thừa.
Bài 64:


a) 23<sub>. 2</sub>2<sub>. 2</sub>4<sub> = 2</sub>3 + 2 + 4<sub> = 2</sub>9<sub>. </sub>


b) 102. 103. 105 = 1010.
c) x . x5 = x1 + 5 = x6.
d) a3. a2. a5 = a3 + 2 + 5 = a10.
Dạng 4: So sánh hai số.
Bài 65:


a) 23<sub> và 3</sub>2


23 = 8 ; 32 = 9
⇒ 8 < 9 hay 23<sub> < 3</sub>2<sub>. </sub>


b) 24 và 42


24<sub> = 16 ; 4</sub>2<sub> = 16 </sub>


⇒ 24<sub> = 4</sub>2<sub>. </sub>


c) 25<sub> và 5</sub>2


25 = 32 ; 52 = 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài 66 <29>.



- HS dự đoán 11112 = ?
- GV gọi HS trả lời.


- HS cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại
kết quả vừa dự đoán.


d) 210 <sub> = 1024 > 100 </sub>


210 > 100


Bài 66:


11112 = 1234321


Cơ số có 4 chỉ số chính giữa
Chữ số 1 là 4, 2 phía các chữ
Số giảm dần về số 1


<b>Hoạt động 3CỦNG CỐ (5 ph) </b>


- Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số a
?


- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta
làm thế nào ?


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Làm bài tập 90, 91, 92, 93 <SBT>.



- Đọc trước bài chia hai luỹ thừa cùng cơ số.


Ngày soạn:16/09/2008
<b>Tiết 14: CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước
a0 = 1 (a ≠ 0).


+ HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.


- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ
thừa cùng cơ số.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 69 <30>.
- <b>Học sinh: Bảng nhóm . </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) </b>


- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm
thế nào ? Nêu tổng quát ?


- Chữa bài tập 93 <13>.



- Yêu cầu HS trả lời: 10 : 2 = ?


nếu: a10<sub> : a</sub>2<sub> </sub>thì kết quả = ? Đó là nội dung


bài hôm nay.


am. an = am + n (m, n ∈ N*).


Bài 93:


a) a3. a5 = a3 + 5 = a8.


b) x7<sub>. x . x</sub>4<sub> = x</sub>7 + 1 + 4<sub> = x</sub>12<sub>. </sub>


<b>Hoạt động 2: VÍ DỤ (7 ph) </b>


- Yêu cầu HS đọc và làm ?1.
- Yêu cầu HS làm và giải thích.


- So sánh số mũ của số bị chia , số chia với số
mũ của thương.


- Để thực hiện phép chia a9 : a5 và
?1.


57 : 53 = 54 (= 57 - 3 ) vì 54. 53 = 57.
57 : 54 = 53.


a9<sub> : a</sub>5<sub> = a</sub>4<sub> (= a</sub>9 - 5<sub> ) vì a</sub>4<sub>. a</sub>5<sub> = a</sub>9<sub>. </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

a9<sub> : a</sub>4cần điều kiện gì khơng ? Vì sao? <sub> a ≠ 0. </sub>


<b>Hoạt động 3: TỔNG QUÁT (10 ph) </b>


- Nếu có am : an (m > n) ta có kết quả như thế
nào ?


- Hãy tính: a10<sub> : a</sub>2<sub>. </sub>


- muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0)
ta làm thế nào ?


- GV lưu ý: Trừ chứ không chia số mũ.
- Cho HS làm bài tập 67 <30>.


- Gọi 3 HS lên bảng.


- GV : Ta đã xét am : an (m > n) nếu
m = n thì sao ?


54 : 54 = ?


- Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập:


Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng
một luỹ thừa:


a) 712 : 74.
b) x6: x3. (x ≠ 0).


c) a4 : a4 (a ≠ 0).


am<sub> : a</sub>n<sub> = a</sub>m - n (a ≠ 0).


VD: a10<sub> : a</sub>2<sub> = a</sub>10 - 2<sub> = a</sub>8. (a ≠ 0).


Bài 67:


a) 38<sub> : 3</sub>4<sub> = 3</sub>8 - 4 <sub> = 3</sub>4<sub>. </sub>


b) 108<sub> : 10</sub>2<sub> = 10</sub>8 - 2<sub> = 10</sub>6<sub>. </sub>


c) a6<sub> : a = a</sub>6 - 1<sub> = a</sub>5. (a ≠ 0).


54 : 54 = 50.


am : an = am - n = a0 (a ≠ 0)
Quy ước a0 = 1 (a ≠ 0).


* Tổng quát: am<sub> : a</sub>n<sub> = a</sub>m - n<sub> </sub>


(a ≠ 0 ; m ≥ n).


<b>Hoạt động 4: CHÚ Ý (8 ph) </b>
- GV hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng


tổng các luỹ thừa của 10.
- GV lưu ý: 2 . 103là tổng:
103<sub> + 10</sub>3<sub>. </sub>



4 . 103là tổng: 103 + 103 + 103 + 103.
- GV cho HS hoạt động nhóm bài tập ?3.


2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7 . 10 + 5
= 2. 103 + 4. 102 + 7.101 + 5 . 100.


?3.


538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8
= 5 . 102 + 3 . 101 + 8 . 100.
abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d
= a. 103 + b. 102 + c. 101 + d. 100.


<b>Hoạt động 5: CỦNG CỐ (10 ph) </b>


- Đưa bảng phụ ghi bài tập 69 <30> gọi HS
trả lời.


- Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết với mọi n ∈
N* có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

b) cn = 0 ⇒ c = 0 vì 0n = 0.
(n ∈ N*)


- GV giới thiệu số chính phương:
13 + 23 = 1 + 8 = 9 = 32


⇒ 13<sub> + 2</sub>3là số chính phương.


13 + 23. 32 = (1 + 2)2



13 + 23 + 33 = 62 = (1 + 2 + 3)2.


<b>Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>
- Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Làm bài tập: 68, 70, 72.


<i>Ngày soạn: 21/09/2008 </i>
<b>Tiết 15: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính.


+ HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ .


- <b>Học sinh: Bảng nhóm . </b>
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph) </b>


- Chữa bài tập 70 <30>. Bài 30:


987 = 9. 102<sub> + 8. 10</sub>1<sub> + 7 . 10</sub>0<sub>. </sub>



2564 = 2. 103 + 5. 102 + 6. 101 + 4. 100.


<b>Hoạt động 2: NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC (5 ph) </b>


- Các dãy tính trong bài tập 30 là các biểu
thức.


- Mỗi số được coi là các biểu thức.


VD: 5 - 3 ; 15 . 6 ; 60 - (12 - 2 - 4).
5 . là các biểu thức.


* Chú ý: SGK.


<b>Hoạt động 3: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH </b>
TRONG BIỂU THỨC (23 ph)


- Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính ?


- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính.


- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia,
nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào ?


(Nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân, chia,


a) Đối với biểu thức khơng có dấu ngoặc:
Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia,
thực hiện phép tính theo thứ



tự từ trái sang phải.


VD1: a) 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24.
b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

cuối cùng đến cộng, trừ).


- Yêu cầu HS nêu đối với các biểu thức có
dấu ngoặc.


- Yêu cầu HS tính:
a) 100 : {[52 - (35 - 8)]}
b) 80 - [130 - (12 - 4)2]


- Hai HS lên bảng thực hiện.


- Cho HS làm ?1.


- Hai HS lên bảng thực hiện.


- GV đưa bảng phụ:


Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như
sau:


a) 2 . 52 = 102 =100.
b) 62<sub> : 4 . 3 = 6</sub>2<sub> : 12 = 3. </sub>


Theo em đúng hay sai ? Vì sao ?



(Sai vì khơng theo đúng thứ tự thực hiện phép
tính).


- GV chốt lại để HS khơng thực hiện sai phép
tính.


- Cho HS hoạt động nhóm ?2.


b) 33<sub>. 10 + 2</sub>2<sub>. 12 = 27. 10 + 4 .12 </sub>


= 270 + 48
= 318.


b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế
nào ?


SGK.


VD:


a) 100 : {[52 - (35 - 8)]}
= 100 : {2 (52 - 27)}
= 100 : {2 . 25}
= 100 : 50 = 2.


b) 80 - [130 - (12 - 4)2]


= 80 - (130 - 82<sub> ) </sub>


= 80 - (130 - 64)


= 80 - 66 = 14.
?1.


a) 62 : 4. 3 + 2. 52
= 36 : 4. 3 + 2. 25
= 9. 3 + 2. 25
= 27 + 50
= 77.


b) 2. (5. 42<sub> - 18) </sub>


= 2. (5. 16 - 18)
= 2 (80 - 18)
= 2 . 62
= 124.


?2.


a) (6x - 39) : 3 = 201
6x - 39 = 201. 3
6x = 603 + 39
x = 642 : 6
x = 107.
b) 23 + 3x = 56<sub> : 5</sub>3


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ (10 ph) </b>
- Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính


trong biểu thức (khơng ngoặc, có ngoặc).
- Cho HS làm bài tập 75 <32> ; 76.



<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Học thuộc phần đóng khung SGK.


- BT: 73 , 74, 77, 78.


- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.


Ngày soạn: 22/09/2008
<b>Tiết 16: ÔN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
để tính đúng giá trị của biểu thức.


- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (12 ph) </b>


1) - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức khơng có dấu ngoặc.



- Chữa bài tập 74 (a,c).


HS2: - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong
biểu thức có ngoặc.


- Chữa bài tập 77 (b).


Bài 74:


a) 541 + (218 - x) = 735
218 - x = 735 - 541
x = 218 - 194
x = 24.
c) 96 - 3 (x + 1) = 42
3 (x + 1) = 96 - 42
3x + 3 = 54
3x = 54 - 3
x = 51 : 3
x = 17.


Bài 77:


b) 12 : {390 : [500 - (125 + 35. 7)]}
= 12 : {390 : [500 - (125 + 245)]}
= 12 : {390 : (500 - 370)}


= 12: {390 : 130} = 12 : 3 = 4.
<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (28 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài tập 78 (33) Bài 78:



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Yêu cầu HS đọc bài 79.


- 1 HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 79.
- Yêu cầu HS làm bài tập 80 theo nhóm.
- GV in sẵn phiếu học tập cho các nhóm điền
→ thi đua về thời gian và số câu đúng.


Bài 81:


- GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi.
- u cầu HS trình bày các thao tác tính.


- Yêu cầu HS làm bài tập 82 <33>.
(có thể dùng máy tính bỏ túi).
- Gọi HS lên bảng trình bày.


Bài 79:


Giá một gới phong bì là 2400 đồng.
Bài 80:


12 = 1.
22<sub> = 1 + 3 </sub>


32 = 1 + 3 + 5.
13 = 12 - 02.
23<sub> = 3</sub>2<sub> - 1</sub>2<sub>. </sub>


33 = 62 - 32.


43 = 102 - 62.
(0 + 1)2 = 02 + 12.
(1 + 2)2<sub> > 1</sub>2<sub> + 2</sub>2<sub>. </sub>


(2 + 3)2 > 22 + 32.


Bài 81:


34 . 29 + 14 . 35.


34 × 29 M+ 14 × 35 M+ MR 1476


49 . 62 - 35 . 51


49 × 62 M+ 35 × 51 M- MR 1406


Bài 82:


C1: 34 - 33 = 81 - 27 = 54.


C2: 33 (3 - 1) = 27 . 2 = 54.


C3: Dùng máy tính.


Trả lời: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có
54 dân tộc.


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ (3 ph) </b>


- GV nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.


- Tránh các sai lầm như: 3 + 5. 2 ≠ 8.2.


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- BT: 106, 107, 108, 109, 110 <15 SBT>.


- Làm câu 1, 2, 3, 4 <61> phần ôn tập chương I.


<b>Tiết 17: ÔN TẬP </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia,
nâng lên luỹ thừa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ (các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, trang 62
SGK).


- Học sinh: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập tr.61.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph) </b>
- HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các


tính chất của phép cộng và phép nhân.


- HS2: Luỹ thừa mũ n của a là gì ? Viết cơng


thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- HS3: Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực
hiện được.


Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho
số tự nhiên b.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (29 ph) </b>


- GV đưa bảng phụ: Tính số phần tử của tập
hợp:


a) A = {40 ; 41 ; 42 ; ... ; 100}.
b) B = {10 ; 12 ; 14 ; ... ; 98}.
c) C = {35 ; 37 ; 39 ; ... ; 105}.


Muốn tính số phần tử của tập hợp trên ta
làm thế nào ?


Bài 2:


Tính nhanh:
a) (2100 - 42) : 21


b) 2 . 31 . 12 + 4. 6. 42 + 8. 27. 3
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.


Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:
a) 3. 52 - 16 : 22



b) (39 . 42 - 37. 42) : 42
c) 2448 : {119 - (23 - 6)}


- GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện
các phép tính. Sau đó gọi 3 HS lên bảng.


Bài 4: Tìm x biết:
a) (x - 47) - 115 = 0
b) (x - 36) : 18 = 12
c) 2x = 16


d) x50 = x.


Bài 1:


a) Số phần tử của tập hợp A là:
(100 - 40): 1 + 1 = 61 (phần tử).
b) Số phần tử của tập hợp B là:
(98 - 10): 2 + 1 = 45 (phần tử).
c) Số phần tử của tập hợp C là:
(105 - 35): 2 + 1 = 36 (phần tử).


Bài 2:


a) (2100 - 42) : 21
= 2100 : 21 - 42 : 21
= 100 - 2 = 98.


b) 2. 31. 12 + 4. 6. 42 + 8. 27. 3
= 24. 31 + 24. 42 + 24. 27


= 24 (31 + 42 + 27)
= 24. 100 = 2400.


Bài 3:


a) 3. 52<sub> - 16 : 2</sub>2


= 3. 25 - 16 : 4
= 75 - 4 = 71.


b) (39 . 42 - 37. 42) : 42
= 42 (39 - 37) : 42
= 42 . 2 : 42 = 2.


c) 2448 : {119 - (23 - 6)}
= 2448 : 102 = 24.


Bài 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

x = 162.
b) (x - 36) : 18 = 12
x - 36 = 12 . 18
x = 216 + 36 = 252.
c) 2x = 16


2x = 24 ⇒ x = 4.
d) x50 = x ⇒ x ∈ {0 ; 1}.


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ (4 ph) </b>



- Nhắc lại cách viết một tập hợp, thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức (khơng có
ngoặc, có ngoặc).


- Cách tìm một thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


Ôn tập lại các phần đã học, xem lại các dạng bài tập đã làm. Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


Ngày 28/09/2008
<b>Tiết 18: KIỂM TRA 1 TIẾT </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS.
- Kĩ năng: + Rèn khả năng tư duy.


+ Rèn kĩ năng tính tốn chính xác, hợp lí.
+ Biết trình bày rõ ràng, mạch lạc.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ (các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, trang 62
SGK).


- Học sinh: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập tr.61.
<b>C. NỘI DUNG: </b>


<b>ĐỀ 1: </b>



<b>Bài 1</b>: ( 2 điểm)


a/ Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a.


b/ Viết dạng tổng quát chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Áp dụng tính: a12<sub>:a</sub>4 <sub>(a</sub>≠<sub>0) </sub>


<b>Bài 2</b>: (2 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Câu </b> <b>Đúng </b> <b>Sai </b>
a/ 128: 124 = 122


b/ 53 = 15
c/ 53. 52 = 55


<b>Câu 3</b>: ( 3 điểm): Thực hiện các phép tính ( tính nhanh nếu có thể)
a/ 4.52<sub> – 3.2</sub>3<sub>; </sub>


b/ 28.76 + 13.28 + 9.28;
c./ 1024 : ( 17.25 + 15.25)
<b>Bài 4</b>: ( 3 điểm)


Tìm số tự nhiên x biết:
a/ (9x + 2). 3 = 60;
b/ 71 + (26 – 3x): 5 = 75;
c/ 2x<sub> = 32; </sub>


d/ (x- 6)2 = 9
<b>ĐỀ 2: </b>



<b>Bài 1 </b>( 2 điểm):


a/ Nêu cách viết một tập hợp:


Áp dụng: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ∈N* và x ≤ 7
b/ khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
<b>Bài 2</b>: ( 2 điểm)


Điền dấu “ x” vào ô thích hợp:


<b>Câu </b> <b>Đúng </b> <b>Sai </b>


a/ 33<sub>.3</sub>4 <sub>= 3</sub>12


b/ 55:5 = 55
c/ 23.24 = 27


<b>Bài 3</b>: ( 3 điểm): Thực hiện các phép tính ( tính nhanh nếu có thể)
a/ 3.52 – 16:22;


b/17.85 + 15.17 – 120;
c/ (315<sub>.4 + 5.3</sub>15<sub>): 3</sub>16


<b>Bài 4 </b>( 3 điểm): Tìm số tự nhiên x biết:
a/ 5( x- 3) = 15;


b/ 10 + 2.x = 45 <sub>: 4</sub>3<sub>; </sub>


c/ 5x+1 = 125;



d/ 5 2x-3 – 2.52 = 52.3;
<b>D. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM </b>
<b>Đề 1: </b>


<b>Câu 1: </b>a) 0,5 điểm
b) 1,5 điểm
<b>Câu 2: </b>(2 điểm)
a) S 0,75 điểm
b)S, 0,5 điểm
c) Đ, 0,75 điểm


<b>Câu 3: </b>(3 điểm) Mỗi câu đúng cho 1 điểm
a) 100 - 24 = 76


b) 28.98 = 2744
c) 1024:1024 = 1


<b>Câu 3: </b>(3điểm) mỗi câu đúng cho 0,75 điểm
a) x = 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

c) x = 5
d) x = 9
<b>Đề 2: </b>


<b>Câu 1: </b>a) Nêu đầy đủ chính xác (1 điểm)
Viết đúng tập hợp (0,5 điểm)
b) Nêu chính xác (0,5 điểm)
<b>Câu 2: </b>(2 điểm)



a) S (0,75 điểm)
b) S (0,75 điểm)
c) S (0,5 điểm)


<b>Câu 3: </b>(3 điểm) mỗi câu đúng cho 1 điểm
a) 75 - 4 = 71


b) 170 - 120 = 50
c) 317:316 = 3


<b>Câu 4: </b>(3 điểm) mỗi câu đúng cho 0,75 điểm
a) x = 6


b) x = 3
c) x = 2
d) x = 3


Ngày 30/09/2008
<b>Tiết 19: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.


+ HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay khơng
chia hết cho một số mà khơng cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó.


+ Biết sử dụng kí hiệu: M ; M .


- Kĩ năng: Rèn luỵên cho HS tính chính xác khi vận dụng cáctính chất chia hết nói trên.


- <b>Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần đóng khung và bài tập tr.86.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


Hoạt động của GV, HS Nội dung


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph) </b>


- Khi nào nói số tự nhiên a chia hết cho số tự
nhiên b khác 0 ?


- Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số
tự nhiên b khác 0.


a M b (b ≠ 0)


→ nếu có số tự nhiên k sao cho:
a = b . k


a M b (b ≠ 0)
nếu a = b . q + r
(q, r ∈ N và 0 < r < b).


<b>Hoạt động 2: NHẮC LẠI VỀ QUAN HỆ CHIA HẾT (2 ph) </b>


- GV: Giữ lại tổng quát và VD HS vừa kiểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hoạt động 3: TÍNH CHẤT 1 (15 ph) </b>


- GV cho HS làm ?1.
- Gọi 3 HS lấy VD câu a.


- Qua các VD trên em có nhận xét gì ?


- GV giới thiệu kí hiệu "⇒".


- Nếu có a M m và b M m ta suy ra được điều
gì ?


- Hãy tìm 3 số chia hết cho 3.
- Xét xem 72 - 15


36 - 15


- Qua VD trên em rút ra nhận xét gì ?


- Hãy viết tổng quát của hai nhận xét trên.


- Khi tổng quát cần chú ý tới điều kiện nào ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK <34>.


- Phát biểu nội dung tính chất 1.
- Yêu cầu HS làm bài tập:


BT: Không làm phép cộng, phép trừ hãy
giải thích vì sao các tổng, hiệu sau đều chia
hết cho 11.



a) 33 + 22
b) 88 - 55
c) 44 + 66 + 77.


VD: 18 M 6
24 M 6.


Tổng 18 + 24 = 42 M 6.
6 M 6


Tổng 6 + 36 = 42 M 6.
36 M 6


30 M 6


Tổng 30 + 24 = 54 M 6.
24 M 6


21 M 7


Tổng 21 + 35 = 56 M 7.
35 M 7


* Nhận xét:


Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết
cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
VD: 18 M 6 và 24 M 6 ⇒ (18 + 24) M 6.
21 M 7 và 35 M 7 ⇒ (21 + 35) M 7.


a M m và b M m ⇒ (a + b) M m.
VD2:


72 M 3 (= 57 M 3) ⇒ 72 - 36 = 21 M 3
36 M 3 (= 21 M 3)


15 + 36 + 72 = 123 M 3.
* Nhận xét:


- Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho
cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.
- Nếu tất cả các số hạng của một tổng
cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho
số đó.


a M m


⇒ (a - b) M m
b M m


với ( a ≥ b)
a M m


b M m ⇒ (a + b + c) M m.
c M m


điều kiện: a, b, c, m ∈ N và m ≠ 0.


* Tính chất 1: SGK .



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ?2.


- Yêu cầu HS nêu TQ.


- GV: Cho các hiệu: (35 - 7) và
(27 - 16) Xét: 35 - 7 có chia hết cho 5 khơng
?


- Với nhận xét trên đối với một tổng có đúng
với một hiệu không ?


Hãy viết tổng quát.


- Lấy VD về tổng 3 số trong đó có 1 số khơng
chia hết cho 3.


- Nêu nhận xét từ VD trên.




- Yêu cầu HS lấy VD.


- Yêu cầu HS nêu tính chất 2.


?2. 35 M 5 ; 7 M 5 ⇒ 35 + 7 M 5.
17 M 4 ; 16 M 4


17 + 16 M 4.
* Nhận xét: SGK.
TQ: a M m



⇒ a + b M m.
b M m


35 - 7 = 28 M 5.


35 M 5 ; 7 M 5 ⇒ 35 - 7 M 5.


TQ: a M m


⇒ a - b M m.
b M m


(a > b ; m ≠ 0).


VD: 14 M 3 ; 6 M 3 ; 12 M 3
14 + 6 + 12 = 32 M 3.
a M m ; b M m ; c M m
⇒ (a + b + c) M m (m ≠ 0).
* Tính chất 2: SGK.


<b>Hoạt động 5: CỦNG CỐ (6 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm ?3 <35>. ?3. 80 M 8 ; 16 M 8 ⇒ 80 + 16 M 8.
80 - 16 M 8 vì 80 M8 và 16 M 8.
80 + 12 M 8 vì 80 M 8 ; 12 M 8.
32 + 40 + 24 M 8 vì 32 M 8 ; 40 M 8 và
24 M 8.


<b>Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>


- Học thuộc tính chất.


- Làm bài tập 83, 84, 85 <35, 36>.
- BT 114 , 115 , 116 <17 SBT>.


Ngày soạn :01/10/2008


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Kiến thức: + HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các
kiến thức đã học ở lớp 5.


+ HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một
tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2,
cho 5.


- Kĩ năng: Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm
số dư, ghép số...


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) </b>


- Xét bài tập:


a) 246 + 30 . Khơng làm tính cho biết tổng có
chia hết cho 60 khơng ?


Phát biểu tính chất tương ứng.



b) 246 + 30 + 15 . Không làm phép cộng, cho
biết tổng có chia hết cho 6 khơng ?


Phát biểu tính chất tương ứng.


<b>Hoạt động 2: NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (5 ph) </b>


- GV chi hai dãy 1 lớp tìm ví dụ chữ số tận
cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2,
cho 5 khơng ? Vì sao ?


- u cầu HS đưa ra nhận xét.


VD:


20 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.


210 = 21 . 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
Nhận xét:


Các số có chữ số tậ cùng là 0 đều chia hết
cho 2 và chí hết cho 5.


<b>Hoạt động 3: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 (10 ph) </b>


- Trong các số có một chữ số, số nào chia hết
cho 2.


- Xét số n = 43•



Thay dấu • bởi chữ số nào thì n chia hết
cho 2.


- Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2
?


- Thay dấu • bởi chữ số nào thì n không chia
hết cho 2 ⇒ KL 2.


- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ?
- Củng cố: Cho HS làm ?1.


VD: Xét n = 43•
n = 430 + •
n M 2 khi • M 2


- có thể là : 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 0 (các số chẵn).


* Kết luận: Số có chữ số tận cùng là chữ số
chẵn thì chia hết cho 2.


* Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số
lẻ thì khơng chia hết cho 2.


* Dấu hiệu: SGK.
?1.


328 ; 1234 chia hết cho 2.
1437 ; 895 không chia hết cho 2.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV hỏi tương tự như đối với dấu hiệu chia
hết cho 2.


- Yêu cầu HS làm ?2.
- Một HS trả lời miệng.


VD: Xét số:
N = 43*
43* = 430 + *.


Thay dấu * bởi 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5.
* KL1: Số có chữ số tận cùng là 0
hoặc 5 thì chia hết cho 5.


Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1, 2, 3,
4, 6, 7, 8, 9 thì n khơng chia hết cho 5.


* KL2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì
khơng chia hết cho 5.


* Dấu hiệu : SGK.
?2. 370 ; 375.


<b>Hoạt động 5: CỦNG CỐ (10 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 91.
- Bài 92 <SGK>.


- Bài 127 <SBT>.



- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 93
(a, b)


- Nêu cách làm.


Bài 92:


a) 234 c) 4620


b) 1345 d) 2141 và 234.
Bài 127:


a) 650, 560, 506.
b) 650, 560, 605.
Bài 93:


a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
b) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2.


<b>Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph) </b>
- Học bài.


- Làm bài tập 94, 95, 97.


Ngày 05/10/2008
<b>Tiết 21: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>



- Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.


- Kĩ năng: + Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết.


+ Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp
dụng vào các bài tốn mang tính thực tế.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ : Hình 19 phóng to.
- Học sinh:


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) </b>


- HS1: Chữa bài 94 SGK:


+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ Giải thích cách làm.


Bài 94:


Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547
cho 2 lần lượt là 1 ; 0 ; 0 ; 1.


Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3
, 4, 1 , 2.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- HS2: Chữa bài tập 95,


cho 2, cho 5).


Bài 95:


a) 0 , 2 , 4 , 6 , 8.
b) 0 , 5.


c) 0.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (35 ph) </b>


- GV đưa đề bài tập 96 lên bảng phụ. Yêu
cầu 2 HS lên bảng.


- So sánh điểm khác với bài 95 ?


- GV chốt lại: Dù thay dấu * ở vị trí nào
cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng
xem có chia hết cho 2, cho 5 khơng ?


Bài 97:


- GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự
nhiên có ba chữ số chia hết
cho 2 ? Chia hết cho 5 ?


- Hỏi thêm:



Dùng cả ba chữ số: 4, 5, 3 hãy ghép thành
các số tự nhiên có ba chữ số:


a) Lớn nhất và chia hết cho 2.
b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5.


- GV phát phiếu học tập cho các nhóm Bài
98.


- Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng điền
vào bảng phụ.


Bài 99:


- GV dẫn dắt HS tìm số tự nhiên.


Bài 100: (SGK)


Ơ tơ ra đời năm nào ?


Bài 96:


a) Khơng có chữ số nào ?


b) * = 1 ; 2 ; 3 ; ... ; 9.


Bài 97:


a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
Đó là các số 450 ; 540 ; 504.


b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Đó là các số: 450, 540, 405.


a) 534
b) 345.


Bài 98:
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Sai.
Bài 99:


Gọi số tự nhiên có hai chữ số các chữ số giống
nhau là aa.


Số đó M 2.


⇒ chữ số tận cùng có thể là 0 , 2 , 4 , 6, 8.
Những số chia 5 dư 3. Vậy số đó là 88.


Bài 100:
n = abbc
n M 5 ⇒ c M 5.


Mà c ∈ {1 ; 5 ; 8} ⇒ c = 5.
⇒ a = 1 và b = 8


Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.



<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ </b>


GV chốt lại các dạng bài tập trong tiết học. Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu
chia hết cho 2 , cho 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Học bài


- Làm bài tập 124, 130, 131, 132, 128 (SBT).


<b> </b>


Ngày 6 /10/2008
<b>Tiết 22: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 , CHO 9 </b>


<b> A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 5.


+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một
số có hay khơng chia hết cho 3, cho 9.


- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng
linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.
- Học sinh:



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) </b>


- Yêu cầu chữa bài tập 128 <SBT>.


- GV yêu cầu HS xét hai số a = 378 và
b = 5124.
- Thực hiện phép chia cho 9.


- Tìm tổng các chữ số của a, b.


- Xét xem hiệu a, b và tổng các chữ số của
a, b có M 9 khơng ?


- GV dựa vào đó dẫn dắt vào bài.


Bài 128:


Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống
nhau là aa.


Vì aa chia cho 5 dư 4 nên:
a ∈ {4; 9}.


Mà aa M 2 ⇒ a ∈ {0; 2; 4; 6; 8}.
Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện.
Số phải tìm là 44.


VD:


a = 378
b = 5124


a M 9 ⇒ 3 + 7 + 8 = 18 M 9
b M 9 ⇒ 5 + 1 + 2 + 4 = 12 M 9.
⇒ a - (3 + 7 + 8) = (a - 18) M 9.
b - (5 + 1 + 2 + 4) = b - 12 M 9.


<b>Hoạt động 2 </b>


1. NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (5 ph)


- Yêu cầu HS đọc nhận xét trong SGK.
- GV đưa ra ví dụ.


- GV yêu cầu HS làm tương tự với số 253.


- Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số
của nó cộng với một số chia hết cho 9.


VD: 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8


= 3 (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8
= (3 + 7 + 8) + (3. 11. 9 +7.9)
= (tổng các chữ số) + (số M 9)


<b>Hoạt động 3 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Yêu cầu HS giải thích 378 M 9 khơng cần


thực hiện phép chia ⇒ HS phát biểu kết luận
1.


- Tương tự với số 253.
⇒ KL2.


- GV nêu kết luận chung ⇒ Dấu hiệu chia hết
cho 3 lên bảng phụ.


- GV yêu cầu HS làm ?1.


- Tìm thêm vài số M 9 từ
6 + 3 + 5 + 4 = 18 = 4 + 7 + 7
= 7 + 4 + 7...


VD: có 378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho
9) ⇒ 378 M 9.


* KL1: SGK.


253 = (2 + 5 + 3) + (số M 9)
⇒ 253 M 9.


* KL2: SGK.


Dấu hiệu chia hết cho 3:
SGK.


n có tổng các chữ số M 9 ⇒ n M 9.
?1. 621 M 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 M 9.


1025 M 9 vì 1 + 0 + 2 + 5 = 8 M 9.
1327 M 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 M 9.
6354 M 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 M 9.


<b>Hoạt động 4: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 (10 ph) </b>


- Tổ chức hoạt động như trên đi đến kết luận
1 ; kết luận 2.


- Giải thích tại sao 1 số chia hết cho 9 thì chia
hết cho 3 ?


- Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho
3 SGK.


- Yêu cầu HS làm ?2.


SGK.
VD:


2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số M 9)
= 6 + (số M 9)


= 6 + (số M 3)
vậy 2031 M 3 ⇒ KL1.


VD2: 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (số M 9)
= 13 + (số M 3)


Vậy 3415 M 3 vì 13 M 3 ⇒ KL2.


Dấu hiệu chia hết cho 3:
SGK.


?2.


157* M 3 ⇒ (1 + 5 + 7 + *) M 3
⇒ (13 + * ) M 3
⇒ (12 + 1 + * ) M 3
vì 12 M 3 ⇒


(12 + 1 + * ) M 3 ⇔ (1 + * ) M 3
⇔ * ∈ {2; 5; 8}.


<b>Hoạt động 5: CỦNG CỐ (10 ph) </b>


- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
(Yêu cầu trả lời miệng).


- HS: Dấu hiệu M 2 ; M 5 phụ thuộc chữ số tận cùng.
Dấu hiệu M 3 ; M 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài tập 101; 102; 104 <SGK>.


<b>Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Ngày 8/10/2008
<b>Tiết 23: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho3, cho 9.


- Kĩ năng: + Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.


+ Rèn tính cẩn thận của HS khi tính tốn. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của
phép nhân.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ .


- Học sinh:


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) </b>


HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.
Chữa bài tập 103.


- HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
Làm bài tập 105.


- Yêu cầu HS nhận xét, GV chốt lại, cho điểm
HS.


Bài 103:


a) (1251 + 5316) M 3 vì 1251 M 3 ;
5316 M 3.
(1251 + 5316) M 9 vì 1251 M 9 ;
5316 M 9


b) (5436 - 1324) M 3 vì 1324 M 3
5436 M 3.
(5436 - 1324) M 9 vì 1324 M 9
5436 M 9.
c) (1. 2. 3. 4. 5. 6 + 27) M 3 và M 9.
Bài 105:


a) 450; 405; 540; 504.


b) 453, 435, 543, 534, 345, 354.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (15 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài tập 106.
- Gọi HS đọc đề bài.


Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào ?
- Dựa vào đó tìm số M 3 ; M 9.


Bài 107:


GV phát phiếu học tập cho HS làm bài tập
107 SGK.


- Cho VD minh hoạ.


Bài 106:


- Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là 10000
- Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số



chia hết cho 3 là: 10 002.
Chia hết cho 9 là: 10 008.
Bài 107:


Câu Đ S


a) Một số chia hết cho 9
thì chia hết cho 3.
b) Một số chia hết cho
3 thì chia hết cho 9.
c) Một số chia hết cho
15 thì số đó chia hết
cho 3.


d) 1 số M 45 thì số đó M
9.


×


×


×


×


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- GV yêu cầu: Nêu cách tìm số dư khi chia
mỗi số cho 9, cho 3 ?


- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.



- HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho
9, cho 3.


- GV chốt lại cách tìm số dư khi chia 1 số cho
3, cho 9 nhanh nhất.


Bài tập 110:


- GV giới thiệu các số m, n, r, m, n,
d như SGK.


Treo bảng phụ như H43 SGK.


Bài tập:


Tìm số dư khi chia các số sau cho 9, cho 3.
827 ; 468 ; 1546 ; 1527 ; 2468 ; 1011.
Bài 110:


a 78 64 72
b 47 59 21
c 3666 3776 1512
m 6 1 0
n 2 5 3
r 3 5 0
d 3 5 0


<b>Hoạt động 4: BÀI TẬP NÂNG CAO (5 ph) </b>



- Yêu cầu HS làm bài tập 139 SBT. Bài 139 <19 SBT>.


Tìm các chữ số a và b sao cho:
a - b = 4 và 87ab M 9.


Giải:


87ab M 9 ⇔ (8 + 7 + a + b) M 9
⇔ (15 + a + b) M 9
⇔ a + b ∈ {3 ; 12}.
Ta có a - b = 4 nên a + b = 3 (loại)
Vậy a + b = 12 ⇒ a = 8
a - b = 4 b = 4.
Vậy số phải tìm là 8784.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>


- Xem lại các bài tập đã chữa.


- Làm bài tập trong SBT: 133 ; 134 ; 135 ; 136.
- Bài tập: Thay x bởi số nào để :


a) 12 + 2x3 chia hết cho 3.
b) 5x793x4 chia hết cho 3.


Ngày 12/10/2008
<b>Tiết 24: ƯỚC VÀ BỘI </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>



- Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội
của một số.


+ HS biết kiểm tra một số có hay khơng là ước (của) hoặc là bội của một số cho
trước trong các trường hợp đơn giản.


- Kĩ năng: HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Chữa bài 134 SBT.


- GV cho HS nhận xét lời giải và cách trình
bày của bạn ⇒ cho điểm HS.


- ĐVĐ vào bài.


Ta có: 315 M 3 ta nói 315 là bội của 3, 3 là
ước của 315.


Bài 134:


a) * ∈ {1; 4; 7} ; (315 ; 345; 375).
b) * ∈ {0; 9} ; (702 ; 792)


c) a63b M 2 và M 5 ⇔ b = 0.



a630 M 3 và M 9 ⇔ (a + 6 + 3 + 0) M 9
⇔ 9 + a M 9 ⇔ a = 9.


(9630).


<b>Hoạt động 2: ƯỚC VÀ BỘI (5 ph) </b>


- Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia
hết cho số tự nhiên b ? (b ≠ 0).


- GV giới thiệu ước và bội.
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK.


- Muốn tìm các bội của một số hay các ước
của một số em làm như thế nào ?


a M b ⇔ a là bội của b
b là ước của a.
?1.


+ 18 là bội của 3, không là bội của 4.
+ 4 là ước của 12, khơng là ước của 15.


<b>Hoạt động 3: CÁCH TÌM ƯỚC VÀ BỘI (10 ph) </b>


- GV giới thiệu các kí hiệu.


- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để HS tìm
ra cách tìm ước và bội của một số.



- HS cả lớp nghiên cứu SGK.


- Để tìm các bội của 7 ta làm thế nào ?
- Rút gọn cách tìm bội của một số (≠ 0)
- GV đưa kết luận lên bảng phụ.


- Yêu cầu làm ?2.


- Cho HS hoạt động nhóm.
- Để tìm ước của 8 làm thế nào ?


- HS: Chia 8 cho 1 , 2 , 3 ... 8 xem 8 chia hết
cho những số nào ?


- Yêu cầu HS làm ?3 , ?4.


KH: Tập hợp các ước của a:
Ư(a).


Tập hợp các bội của b:
B(b).


VD1: Tìm các bội của 7 nhỏ hơn 30:
B(7) = {0 ; 7 ; 14 ; 21 ; 28}.


?2. x ∈ {0 ; 8 ; 16 ; 24 ; 32}.


VD2: Tìm tập hợp Ư(8).
Ư(8) = {1 ; 2 ; 4 ; 8}.



?3. Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
?4. Ư(1) = {1}.


B(1) = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ...}.


<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ (20 ph) </b>


- GV: Số 1 có bao nhiêu ước ?


Số 1 là ước của những số tự nhiên nào
?


- Tương tự số 0.


- Yêu cầu HS làm bài tập 111.


- Yêu cầu HS làm 112.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng.


* - Số 1 chỉ có 1 ước là 1.


- Số 1 là ước của mọi số tự nhiên.


- Số 0 khơng là ước của bất kì số tự nhiên nào
.


- Số 0 là bội của mọi số tự nhiên
(khác 0).


Bài 111:


a) 8 , 20


b) {0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28}.
c) 4k (k ∈ N).


Ư(4) = {1 ; 2 ; 4}.
Ư(6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}.
Ư(9) = {1 ; 3 ; 9}.
Ư(13) = {1 ; 13}.
Ư(1) = {1}.
Bài 112:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Cho HS làm bài tập sau:


a) Cho biết x . y = 20 (x, y ∈ N* )
m = 5n (m, n ∈ N* )


Điền vào các chỗ trống cho đúng:
x là . . . của . . .


y là . . . của . . .
m là . . . của . . .
n là . . . của . . .


b) Bổ sung một trong các cụm từ "Ước của
..." , "bội của ..." vào chỗ trống:


- Lớp 6A xếp hàng 3 khơng có ai lẻ hàng. Số
HS của lớp là ...



- Số HS của một khối xếp hàng 5, hàng 7,
hàng 9 đều vừa đủ. Số HS của khối là ...
- Tổ 1 có 10 HS chia đều vào các nhóm. Số
nhóm là ...


a) 24 ; 36 ; 48.
b) 15 ; 30.
c) 10 ; 20.


d) 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16.


- Bội của 3.




- Bội của 5 , 7 , 9.


- Ước của 10.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph0 </b>
- Học bài.


- Làm bài tập : 114.
- SBT: 142 , 144 , 145.


Ngày 13/10/2008


<b>Tiết 25: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. </b>
<b>BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>



- Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.


+ HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản,
thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên,


- Kĩ năng: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Phấn màu, SGK
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8ph) </b>


- GV yêu cầu chữa bài tập 114 SGK.
- Thế nào là ước, là bội của một số ?
- HS2: Tìm các ước của các số:
2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6.


- GV hỏi thêm:


Nêu cách tìm các bội của một số ? Cách
tìm các ước của một số ?


- GV yêu cầu HS nhận xét, cho điểm.


Số a 2 3 4 5 6
Các ước 1; 2 1;3 1;2;4 1;5 1;2;3;6
của a



<b>Hoạt động 2: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ (12ph) </b>


- GV: Mỗi số 2, 3 , 5 có bao nhiêu ước?
Mỗi số 4, 6 có bao nhiêu ước ?


- GV giới thiệu 2, 3, 5 là số nguyên tố. 4,6
là hợp số.


- Vậy thế nào là số nguyên tố ? Hợp


- Số 2 , 3 , 5 có 2 ước là 1 và chính nó ⇒ gọi là số
ngun tố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

số ?


- Cho HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS làm ?1.


- Số 0 và số 1 có là số ngun tố khơng?
Có là hợp số không ?


- Hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10 ?
- HS: 2 ; 3 ; 5 ; 7.


- Yêu cầu HS làm bài tập 115.


* Định nghĩa : SGK.


?1. 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 2 ước


là 1 và chính nó.


8 là hợp số.
9 là hợp số.


- Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, không là
hợp số.


HS làm bài:


Số 67 là số nguyên tố
<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ (24 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài 116, 117, 118.


- Nhắc lại thế nào là số nguyên tố ? Hợp số ?


Bài 116:


83 ∈P, 91 ∉P, 15 ∈N, P ⊂ N
Bài 17:


Các số nguyên tố: 131; 313; 647
Bài 118:


a) 3. 4. 5 + 6 . 7


có 3. 4. 5 M 3 3.4.5 + 6.7 M 3



6.7 M 3 và (3.4.5 + 6.7) > 3


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>


- Học bài.


- Làm bài tập 119 , 120 SGK.
148 , 149 SBT.


Ngày 14/10/2008
<b>Tiết 26: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. </b>


<b>BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ </b>
<b> </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: +HS hiểu các lập bảng số nguyên tố.


+ HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.


+ HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép
chia hết đã học.


- Kĩ năng: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài tập
thực tế.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>



- Giáo viên: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100.
- Học sinh: Bảng số nguyên tố.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (9 ph) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Chữa bài tập 119 SGK.


- HS2: Chữa bài tập 120.


- So sánh xem số nguyên tố và hợp số có gì
giống và khác nhau ?


Bài 119:


- Với số 1* chọn số 0 , 2 , 4 , 6 , 8 để được
hợp số.


- Với số 3* chọn số 0 ; 5 ...
Bài 120:


Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm *:
53 ; 59 ; 97.


<b>Hoạt động 2: LẬP BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ KHÔNG VƯỢT QUÁ 100 (11 ph) </b>


- Hãy xét xem có những số nguyên tố nào nhỏ
hơn 100. GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến
100.



- GV: Loại các hợp số và giữ lại các số nguyên
tố.


GV hướng dẫn HS cách làm.


- GV: Có số nguyên tố nào là số chẵn ? (Số 2).
Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.


- Các số nguyên tố > 5 có tận cùng bởi chữ số
nào ? (1 ; 3 ; 7 ; 9).


- GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn
1000 ở cuối sách.


Cách là:


- Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà > 2.
- Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3.


- Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5.
- Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7.
⇒ Còn lại là các số nguyên tố < 100.


<b>Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (20 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài tập 149 SBT.
- Hai HS lên bảng chữa bài tập.


- Yêu cầu HS làm bài tập 122. Diền dấu × vào ơ


thích hợp. GV phát phiếu học tập cho HS.


- GV yêu cầu HS sửa câu sai thành câu đúng.
Mỗi câu cho 1 VD minh hoạ.


- Yêu cầu HS làm bài 121.


a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3. k là số
nguyên tố em làm như thế nào ?


Bài 149:


a) 5. 7. 6 + 8. 9 = 2 (5.3.7 + 4.9) M 2 vậy tổng
trên là hợp số.


b) Tương tự, b còn là ước của 7.
c) 2 (hai số hạng lẻ ⇒ tổng chẵn).
d) 5 (tổng có tận cùng là 5).
Bài 122:
a) Đúng VD: 2 và 3.
b) Đúng VD: 3 ; 5 ; 7.


c) Sai. VD: 2 là số nguyên tố chẵn.
d) Sai. VD: 5.


Bài 121:


a) Làn lượt thay k = 0 ; 1 ; 2 để kiểm tra 3.k.
với k = 0 thì 3.k = 0 , khơng là số nguyên tố,
không là hợp số.



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- GV hướng dẫn HS là tương tự câu a,
k = 1.


- Yêu cầu HS làm bài 123.


- GV giới thiệu cách kiẻm tra 1 số là số nguyên
tố (SGK 48).


Bài tập:


- Thi phát hiện nhanh số nguyên tố, hợp số.
(Trò chơi).


- Mỗi đội 10 em.


2 thì 3.k là hợp số.


Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố.


Bài 123 <SGK>.
a)


a 29 67 49 127 173 253
P 2;


3;
5


2;


3;
5;7


2;
3;
5;7


2;3;
5;
7;11;


2;3;
5;7;
11;13


2;3;
5;7;
11;13


Bài tập: Điền dấu vào ơ thích hợp:


Số ngun
tố


Hợp số


0
2
97
110


125 + 3255
1010 + 24
5.7 - 2.3
1
23.(15.3 - 6.5)


<b>Hoạt động 4: CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT (5 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài tập 124. Bài 124:


Máy bay có động cơ ra đời năm abcd
a là số có đúng 1 ước ⇒ a = 1


b là hợp số lẻ nhỏ nhất ⇒ b = 9


c không phải là số nguyên tố, không phải là
hợp số ( c ≠ 1) ⇒ c = 0.


d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất ⇒ d = 3.
Vậy abcd = 1903.


Năm 1903 là năm chiếc máy bay có động cơ
ra đời.


<b>D/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>
- Học bài.


- BT: 156, 157, 158 SBT.


Ngày 19/10/2008


<b>Tiết 27: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA </b>


<b>THỪA SỐ NGUYÊN TỐ </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.


+ HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết
dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.


- Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra thừa số nguyên
tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Thước thẳng.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (15 ph) </b>


- GV: Làm thế nào để viết một số dưới dạng
tích các thừa số nguyên tố ? Ta xét bài học
này.


- GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng 1
tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay khơng ?
- GV hướng dẫn HS phân tích theo các cách
khác nhau.



- GV: Các số 2 ; 3 ; 5 là các số nguyên tố.
- Vậy phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là
gì ?


- Tại sao khơng phân tích tiếp được 2; 3; 5.
- Tại sao 6; 50 ; 100 ; 150 ; 75 ; 25 ; 10 lại
phân tích tiếp được.


VD: 300 = 6. 50
300 = 3 . 100
300 = 2 . 150.


300 300 300


6 50 3 100 2 150


2 3 2 25 10 10 2 75


5 5 2 5 2 5 3 25

5 5
300 = 2.3.2.5.5 = 22 . 3 . 52


300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
300 = 2.150 = 2.2.75 = 2.2.3.25
= 2.2.3.5.5.


* Định nghĩa phân tích một số ra thừa số nguyên


tố : SGK.


* Chú ý: SGK <49>.


<b>Hoạt động 2: CÁCH PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (15p) </b>


- GV hướng dẫn HS phân tích.
- Lưu ý HS:


+ Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số
nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11.
+ Hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa.
- Yêu cầu HS làm ?1.


300 2
150 2
75 3
25 5
5 5


1 300 = 22<sub>. 3. 5</sub>2<sub>. </sub>


?1.


420 2
210 2
105 3
35 5
7 7



1 420 = 22<sub>. 3. 5. 7 </sub>


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ (14 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài tập 125 SGK.


- Yêu cầu HS phân tích theo cột dọc sau đó
viết kết quả.


Bài 125:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Bài 126:


- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, GV phát
bài cho các nhóm.


- Yêu cầu sửa câu sai lại cho đúng.


- Yêu cầu: a) Cho biết mỗi số đó chia hết cho
các số nguyên tố nào ?


b) Tìm tập hợp các ước của mỗi số
đó.


c) 285 = 3.5. 19
d) 1035 = 32. 5 . 23
e) 400 = 24. 52


g) 1 000 000 = 26<sub>. 5</sub>6<sub>. </sub>



<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>
- Học bài.


Làm bài tập 127, 128, 129 SGK.
- 126 SBT.


Ngày 20/10/2008
<b>Tiết 28: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS được củng cô các kiến thức về phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.


+ Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số
cho trước.


- Kĩ năng: GD HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số
nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, đề kiểm tra 15 phút
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA (15ph) </b>
<b>I. Phần trắc nghiệm. </b>


Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
<b>Câu 1: </b>Số nào sau đây là hợp số:
A. 97 B. 711 C. 101 D. 83
<b>Câu 2: </b>Số nào sau đây là số nguyên tố.



A. 57 B. 67 C. 77 D. 87
<b>Câu 3: </b>Số 120 phân tích ra thừa số nguyên tố là:


A. 23<sub>.3.5 </sub> <sub>B. 2</sub>2<sub>.3</sub>2<sub>.5 </sub> <sub>C. 2</sub>3<sub>.3.5.7 </sub> <sub>D. 2.3.5.7.11 </sub>


<b>Câu 4: </b>Số có hai chữ số là bội của 32 là ?
A. 32; 64; 94 B. 32; 66; 96
C. 32; 64; 96 D. 34; 64; 96
<b>II. Phần tự luận. </b>


<b>Câu 1: </b>Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.
a. 124 b. 800 c. 450


<b>Câu 2: Cho a = 2</b>3<sub>.5</sub>2.11. Mỗi số 4; 8; 16; 11; 20 có là ước của a hay khơng?


<b>Câu 3: </b>Tổng sau đây là số nguyên tố hay hợp số?
2.3.5.7.11 + 13.17.19.21


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (10 ph) </b>
- Yêu cầu HS làm bài tập 159 <SBT>.


- Yêu cầu HS đọc kết quả.


- Yêu cầu HS làm bài 129 <SGK>.


Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì ?
- Hãy viết tất cả các ước của a ?


- GV hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước
của một số.



- Yêu cầu HS làm bài tập 130, hoạt động theo
nhóm.


- GV kiểm tra 1 vài nhóm, chấm điểm.


- Yêu cầu HS làm bài 131.
a)


- Muốn tìm Ư(42) em làm như thế nào?


b) Làm tương tự như câu a, đối chiếu với điều
kiện a < b.


Bài 159:
120 = 23<sub>. 3. 5 </sub>


900 = 22. 32. 52.


100 000 = 105 = 25. 55.


Bài 129:


a) 1 ; 5 ; 13 ; 65.
b) 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16 ; 32.


Bài 130:


Phân
tích


ra TSNT


Chia
hết
cho các
số TN


Tập hợp các
ước


51
75
42


30


51 = 3.17
75 = 3.52
42 = 2.3.7


30 = 2.3.5


3; 17
3; 5
2;3;7


2;3;5


1;3;17;51
1;3;5;25;75


1;2;3;6;7;14
21;42.
1;2;3;5;6;10
15;30.


Bài 131:


a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42 ⇒ mỗi thừa
số của tích (q) là ước của 42.


Phân tích 42 ra TSNT.


⇒ các số phải tìm là: 1 và 42; 2 và 21;
3 và 14; 6 và 7.


b) a và b là ước của 30 (a < b)
a 1 2 3 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Yêu cầu HS làm bài 133.


Yêu cầu HS lên bảng chữa. Bài 133:
a) 111 = 3. 37


Ư(111) = {1 ; 3 ; 37 ; 111}.


b) ** là ước của 111 và có hai chữ số nên ** =
37.


Vậy 37. 3 = 111.



<b>Hoạt động 3: CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁC ƯỚC CỦA MỘT SỐ (10 ph) </b>


- Yêu cầu HS nghiên cứu mục: Có thể em
chưa biết. <51 SGK>.


- Yêu cầu HS làm bài tập 129. Bài 129:


b) b = 25có 5 + 1 = 6 (ước).


c) c = 32. 7 có (2 + 1) (1 + 1) = 6 (ước).


Bài 130:


51 = 3. 17 có (1 + 1)(1 + 1) = 4 (ước).
75 = 3. 52có (1 + 1)(1 + 2) = 6 (ước).
42 = 2.3.7 có (1+1)(1+1)(1+1) = 8 ước.
30 = 2.3.5 có 8 ước.


<b>Hoạt động 4: BÀI TẬP MỞ RỘNG (8 ph) </b>
- Bài 167.


- GV giới thiệu cho HS về số hoàn chỉnh.
Một số bằng tổng các ước của nó (khơng kể
chính nó) gọi là số hồn chỉnh.


VD: Các ước của 6 (khơng kể chính nó) là 1,
2, 3.


Có 1 + 2 + 3 = 6 ⇒ 6 là số hồn chỉnh.



Bài 167:


12 có các ước khơng kể chính nó là: 1; 2; 3; 4;
6.


Mà 1 + 2 + 3 + 4 + 6 ≠ 12. Vậy 12 khơng là số
hồn chỉnh.


28 có các ước khơng kể chính nó là 1; 2; 4; 7;
14.


Mà 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28 ⇒ 28 là số hoàn
chỉnh.


D/<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>
- <b>Học bài. </b>


- Làm bài 161, 162, 166, 168.
- Nghiên cứu bài 16.


Ngày 22/10/2008
<b>Tiết 29: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG </b>


<b> </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai
tập hợp.



+ HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước,
liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
- Kĩ năng: HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.


- <b>Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. </b>
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ vẽ các hình 26, 27, 28.
- Học sinh:


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12).


- HS2: Nêu cách tìm các bội của mộ số? Tìm
B(4) ; B(6) ; B(3).


- Yêu cầu cả lớp cho nhận xét.


Ư(4) = {1 ; 2 ; 4}.
Ư(6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}.
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24 ...}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24 ...}.


B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21 ...}.


<b>Hoạt động 2: ƯỚC CHUNG (15 ph) </b>



- GV chỉ vào phần tìm ước của HS1 dùng
phấn màu với các ước 1, 2 của 4 và 1, 2 của
6.


- Ư(4) và Ư(6) có số nào giống nhau ?
- HS: Số 1 và số 2.


- GV: Ta nói đó là ước chung của 4 và 6 →
yêu cầu HS đọc phần đk SGK.


- GV nhấn mạnh: x ∈ Ư(a ; b)
nếu: a M x và b M x.
- Yêu cầu HS làm ?1.


- Khái niệm: SGK.


VD: ƯC(4 ; 6) = {1; 2}.


?1. 8 ∈ ƯC (16 ; 40) đúng vì 16 M 8
40 M 8.
8 ∈ ƯC (32 ; 28) sai vì 32 M 8
28

/M

8.
ƯC (4; 6; 12) = {1; 2}.


x ∈ ƯC (a,b,c) nếu a M x , b M x , c M x.


<b>Hoạt động 3: BỘI CHUNG (15 ph) </b>
- GV chỉ vào phần tìm bội của HS2. Số nào



vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ?
(0 ; 12 ; 24)


- GV: Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6.


- GV nhấn mạnh:


x ∈ BC (a,b) nếu x M a , x M b.
- Yêu cầu HS làm ?2.


- Yêu cầu HS làm bài tập 134.


* Khái niệm: SGK.


BC (4 , 6) = {0; 12; 24; ...}.


?2. 6 ∈ BC (3 ; 1) hoặc BC (3; 2)
hoặc BC (3;0 3) hoặc BC (3; 6).
BC (3; 4; 6) = {0; 12; 24; ...}.
x ∈ BC (a,b,c) nếu:


x M a ; x M b ; x M c.


<b>Hoạt động 4: CHÚ Ý (7 ph) </b>


- Cho HS quan sát 3 TH Ư(4), Ư(6), ƯC (4,
6).


- Tập hợp ƯC (4, 6) tạo thành bởi các phần tử
nào của các TH Ư(4) và Ư(6).



- GV giới thiệu giao của hai TH Ư(4) và
Ư(6).


- Yêu cầu HS làm bài tập:


a) Điền tên một TH thích hợp vào dấu "..." :
B(4) ∩ ... = BC (4; 6)


Ư(4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

b) A = {3; 4; 6} ; B = {4 ; 6}.
A ∩ B = ?


c) Điền một tập hợp thích hợp vào chỗ trống:
a M 6 và a M 5 ⇒ a ∈


200 M b và 50 M b ⇒ b ∈
c M 5 ; c M 7 và c M 11 ⇒ c ∈
- GV chấm điểm 1 vài em.


Bài tập:


a M 6 và a M 5 ⇒ a ∈ BC (6, 5).


200 M b và 50 M b ⇒ b ∈ ƯC (200; 50}.
c M 5 , c M 7 và c M 11


⇒ c ∈ BC (5; 7; 11}.



D<b>/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>
- Học bài.


- Làm bài tập: 137, 138 SGK


và 169; 170; 174 SBT.


Ngày 26/10/2008
<b>Tiết 30: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG </b>


<b> </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai
hay nhiều số.


+ Vận dụng vào các bài tập thực tế.


- Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp.
- <b>Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ .


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph) </b>


- HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì ?
x ∈ Ư(a,b) khi nào ?



- Làm bài tập 169 (a); 170 (a) SBT.


- HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì ?
x ∈ BC (a, b) khi nào ?


- Chữa bài tập 169 (b) ; 170 (b) SBT.


Bài 169:


a) 8 ∉ BC (24 ; 30) vì 30

/M

8.


Bài 170:


a) ƯC (8 ; 12) = {1 ; 2 ; 4}.
Bài 169:


b) 240 ∈ BC (30 ; 40)
vì 240 M 30 và 240 M 40.
Bài 170:


b) BC (8; 12) = {0; 24; 48 ...}
(= B (8) ∩ B (12) ).


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (34 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài tập 136 SGK.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng.


Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:


Bài 136:


A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}.
B = {0; 9; 18; 27; 36}.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện quan
hệ giữa tập M với A và B.


- Yêu cầu làm bài tập 137.


- GV bổ sung câu e, tìm giao của hai tập hợp
N và N*.


- Yêu cầu HS làm bài tập 175 (SBT).
- GV đưa hình vẽ lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS làm bài tập 138 <SGK>.
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.


- GV cử đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Hỏi: Tại sao cách chia a và c lại thực hiện
được ? Cách chia b lại không thực hiện đựơc
?


- Yêu cầu HS làm bài tập sau:


Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao
nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ


trong mỗi tổ là như nhau ? Cách chia nào có
số HS ít nhất ở mỗi tổ.


M = {0; 18; 36}.
M ⊂ A ; M ⊂ B.


Bài 137:


a) A ∩ B = {cam , chanh}.


b) A ∩ B là TH các HS vừa giỏi văn vừa giỏi
toán của lớp.


c) A ∩ B = B.
d) A ∩ B = ∅.
e) N ∩ N* = N*.


Bài 175 SBT:


a) A có 11 + 5 = 16 (phần tử).
P có 7 + 5 = 12 (phần tử).
A ∩ P có 5 phần tử.
b) Nhóm HS đó có:


11 + 5 + 7 = 23 (người).
Dạng 2:


Bài 138:


Cách


chia


Số phần


thưởng Số bút ở mỗi
phần
thưởng


Số vở ở
mỗi
phần
thưởng


a 4 6 8


b 6 \ \


c 8 3 4


Bài tập:


Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18.
ƯC (24 ; 18) = {1 ; 2; 3 ; 6}.


Vậy có 4 cách chia tổ.


Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi
tổ.


(24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS).


Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ.


<b>D/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>
- Ôn lại bài.


- Làm bài tập: 171, 172 SBT.
- Nghiên cứu bài 17.


Ngày 28/10/2008


<b>Tiết 31: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố
cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Kĩ năng: HS biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC
và ƯCLN trong các bài toán thực tế.


- <b>Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. </b>
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ .


- Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (9 ph) </b>


- HS1: Thế nào là giao của hai tập
hợp ?



- Chữa bài 172 <SBT>.


-


HS2: Thế nào là ước chung của hai hay
nhiều số ?


- Chữa bài tập 171 <SBT>.


Bài 172:


a) A ∩ B = {mèo}.
b) A ∩ B = {1 ; 4}.
c) A ∩ B = ∅.


Bài 171:


Cách chia a và c thực hiện được.
Cách


chia


Số nhóm Số nam
ở mỗi
nhóm


Số nữ ở
mỗi
nhóm


a


b


3
6


10
5


12
6


<b>Hoạt động 2: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (10 ph) </b>


- GV nêu VD: Tìm tập hợp các ước: Ư(12);
Ư(30); ƯC (12; 30). Tìm số lớn nhất trong
tập hợp ƯC (12 ; 30).


- GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí
hiệu.


- Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như
thế nào ?


- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK.
- Nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN
trong VD trên.


- GV: Tìm ƯCLN (5; 1)


ƯCLN (12; 30; 1).
- GV đưa ra chú ý.


Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.


Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.
Vậy ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6}.


Số lớn nhấy trong tập hợp ƯC (12; 30) là 6.


- KH: ƯCLN (12; 30) = 6.


* Khái niệm : SGK.


VD: ƯCLN (5; 1) = 1.
ƯCLN (12; 30; 1) = 1.


* Chú ý: SGK.


<b>Hoạt động 3: TÌM ƯCLN BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH CÁC SỐ </b>
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (15 ph)


- GV nêu VD2:


Tìm ƯCLN (36; 84; 168}.


- HS làm dưới sự hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất?
- Yêu cầu HS nêu các bước tìm ƯCLN.


- Yêu cầu HS tìm ƯCLN (12; 30).


- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.


84 = 22<sub>.3 . 7 </sub>


168 = 23. 3. 7


ƯCLN (36; 84; 169) = 22<sub>. 3 = 12. </sub>


?2. Tìm ƯCLN (8, 9).
8 = 23 ; 9 = 32


⇒ ƯCLN (8,9) = 1. ⇒ 8 và 9 là 2 số nguyên tố
cùng nhau.


- ƯCLN (8; 12; 15) = 1


⇒ 8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau.
ƯCLN (24; 16; 8) = 8.


<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ (10 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài 139.


- Yêu cầu HS làm bài tập 140.


Bài 139:


a) ƯCLN (56; 140) = 28.


b) ƯCLN (24; 84; 180) = 12.
c) ƯCLN (60; 180) = 60.
d) ƯCLN (15 và 19) = 1.
Bài 140:


a) ƯCLN (16; 80; 176) = 16.
b) ƯCLN (18; 30; 77) = 1.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>
- Học bài.


- Bài tập 141, 142 <SGK>. 176 <SBT>.


Ngày 29/10/2008
<b>Tiết 32: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
+ HS biết cách tìm ước chung thơng qua tìm ƯCLN.


- Kĩ năng: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tịi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
- <b>Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ .


- Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>



<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (9 ph) </b>


- HS1: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ?
- Thế nào là hai nguyên tố cùng nhau ?
Cho VD ? Làm bài 141.


- Tìm ƯCLN (15; 30; 90).


- HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay
nhiều số lớn hơn 1.


Làm bài tập 176 <SBT>.


Bài 141:


8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả 2
đều là hợp số.


ƯCLN (15; 30; 90) = 15 vì 30 M 15 và
90 M 15.


Bài 176:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Gọi HS nhận xét, GV cho điểm.


b) ƯCLN (36; 60; 72) = 22<sub>. 3 = 12. </sub>


c) ƯCLN (13; 20) = 1.
d) ƯCLN (28; 39; 35) = 1.



<b>Hoạt động 2: CÁCH TÌM ƯỚC CHUNG THƠNG QUA TÌM ƯCLN (10 ph) </b>


- GV : ƯC (12; 30)là ước của ƯCLN .


- GV: Tìm số tự nhiên a biết :
56 M a ; 140 M a.


* Tìm ƯC thong qua tìm ƯCLN .
ƯCLN (12, 30) = 6.


⇒ ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}.


Bài tập:


56 M a ⇒ a ∈ ƯC (56 ; 140).
140 M a


ƯCLN (56; 140) = 22<sub>. 7 = 28. </sub>


Vậy a ∈ ƯC(56;140)= {1;2;4;7;14;28}
<b>Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (25 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài tập 142 SGK.
Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung.


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số
lượng các ước của một số để kiểm tra ước
chung vừa tìm.


- Yêu cầu HS làm bài tập 143, 144.



* Trị chơi: Thi làm tốn nhanh.
- GV đưa bài tập lên bảng phụ:
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC:
1) 54 ; 42 ; 48.


2) 24 ; 36 ; 72.


- GV cử hai đội chơi, mỗi đội 5 em, mỗi em
chỉ viết một dòng.


- GV nhận xét trò chơi.
- Khắc sâu lại trọng tâm bài.


Bài 142:


a) ƯCLN (16; 24) = 8.


ƯC (16; 24) = {1; 2; 4; 8}.
b) ƯCLN (180; 234) = 18


ƯC (180; 234) = {1;2;3;6;9;18}.
c) ƯCLN (60; 90; 135) = 15.
ƯC (60; 90; 135) = {1; 3; 5; 15}.


Bài 143:


a là ƯCLN (420 và 700) ; a = 140.
Bài 144:



ƯCLN (144; 192) = 48.


ƯC(144;192) = {1;2;3;4;6;8;12;24;48}


54 = 2.33 24 = 23.3
42 = 2.3.7 36 = 22.32
48 = 24<sub>.3 72 = 2</sub>3<sub>. 3</sub>2


⇒ ƯCLN(54;42;48) ⇒ ƯCLN(24;36;42)
= 2.3 = 6. = 22. 3 = 12


⇒ ƯC(54;42;48) ⇒ ƯC(24;36;72)
= {1;2;3;6}. = {1;2;3;4;6;12}.


<b>Hoạt động 4 </b>


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)
- Ôn lại bài.


- Làm bài tập 177, 178, 180, 183 <SBT>. Bài 146 SGK.


Ngày /11/2008
<b>Tiết 33: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

+ Vận dụng trong việc giải các bài tốn đó.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn, phân tích ra TSNT, tìm ƯCLN.


- <b>Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ .


- Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph) </b>


- HS1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân
tích các số ra TSNT.


- Tìm số TN a lớn nhất biết:
480 M a và 600 M a.


- HS2: Nêu cách tìm ƯC thơng qua tìm
ƯCLN.


- Tìm ƯCLN (126; 210; 90).


- Nửa lớp làm bài của HS1, nửa lớp làm bài
của HS2.


- GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội
dung bài làm của từng HS rồi cho điểm.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (23 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài tập 146.



- GV: 112 M x và 140 M x chứng tỏ x quan hệ
như thế nào với 112 và 140 ?


- Muốn tìm ƯC (112; 140) làm thế nào?


- Cho HS làm bài 147 SGK.


- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.


- GV kiểm tra bài của 1 vài nhóm.


- tìm mối liên quan đến các dạng bài đã làm ở
trên để áp dụng.


Bài 146:
112 M x và 140 M x
⇒ x ∈ ƯC (112; 140)
ƯCLN (112; 140) = 28.


ƯC (112; 140) = {1;2;4;7;14;28).
Vì 10 < x < 20.


Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của bài
toán.


Bài 147:


a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta
có: a là ước của 28 (hay


28 M a).


a là ước của 36 (36 M a) và a > 2.
ƯCLN (28; 36) = 4.


ƯC (28; 36) = {1; 2; 4}.


Vì a > 2 ⇒ a = 4 thoả mãn các điều kiện của đề
bài.


b) Số tổ nhiều nhất là ƯCLN (48; 72)
= 24.


Khi đó mỗi tổ có số nam là:
48 : 24 = 2 (nam).
Và mỗi tổ có số nữ là:
72 : 24 = 3.


<b>Hoạt động 3: GIỚI THIỆU THUẬT TỐN ƠCLÍT TÌM ƯCLN CỦA 2 SỐ (10 ph) </b>


- GV hướng dẫn HS làm: Phân tích ra TSNT.
+ Chia số lớn cho số nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

+ Nếu phép chia còn dư, lấy số đem chia
cho số dư.


+ Nếu phép chia này còn dư lại số chia mới
chia cho số dư mới.


+ Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số


dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN
phải tìm.


105 30 1
30 15 3


0 2


Vậy ƯCLN (135; 105) = 15.
+ Tìm ƯCLN (48; 72).
72 48


48 24 1
0 2


Số chia cuối cùng là 24
Vậy ƯCLN (48; 72) = 24.


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Ôn lại bài.


- Làm bài tập 182, 184, 186, 187 SBT.


Ngày 06 / 11/2008
<b>Tiết 34: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số.



+ HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra TSNT.
+ HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và
ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn, phân tích ra TSNT, tìm BCNN.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu.
- Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ.


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động : KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) </b>


- Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ?
x ∈ BC (a, b) khi nào ?


- Tìm BC (4; 6)
- Cho HS nhận xét.
- GV đặt vấn đề vào bài.


- Yêu cầu HS chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 là BC
(4; 6).


- HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập.
B (4) = {0;4;8;12;16;20;24;28;32...}.
B (6) = {0; 6; 12; 18; 24; ...}.



- HS: Số 12.


<b>Hoạt động 2: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (12 ph) </b>


- GV viết lại bài tập HS vừa làm vào bảng.
Viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36; ...


Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BCNN
của 4 và 6 là 12.


Nói: 12 là BCNN của 4 và 6.
- KH: BCNN (4; 6) = 12.


- Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như
thế nào ?


- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

SGK <57>.


- Tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN ? ⇒
nhận xét.


- Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của
nhiều số mà có một số bằng 1 ?


VD: BCNN (5 ; 1) = 5.


BCNN (4; 6; 1) = BCNN (4, 6).
- GV ĐVĐ chuyển sang phần 2.



- Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của
BCNN (4; 6).


BCNN (a; 1) = a


BCNN (a; b; 1) = BCNN (a; b).


<b>Hoạt động 3: TÌM BỘI CHUNG BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH CÁC SỐ RA TSNT </b>


- Nêu VD2: Tìm BCNN (8; 18; 30).


- Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra thừa
số nguyên tố.


- Để chia hết cho 8, BCNN của 3 số 8, 18, 30
phải chứa TSNT nào ?


Với các số mũ bao nhiêu ?


- GV giới thiệu các thừa số nguyên tố trên là
các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy
với số mũ lớn nhất.


- Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN
phải tìm.


- u cầu HS hoạt động nhóm:
+ Rút ra quy tắc tìm BCNN.



+ So sánh điểm giống và khác với tìm
ƯCLN.


* Củng cố:


- Yêu cầu HS tìm BCNN (4; 6) bằng cách
phân tích 4 và 6 ra TSNT.


- Làm ?1.


- Tìm BCNN (5;7;8) ⇒ chú ý a.
- Tìm BCNN (12; 16; 48) ⇒ chú ý b.


- Yêu cầu HS làm bài tập 149 SGK.


8 = 23<sub>. </sub>


18 = 2. 32
30 = 2. 3. 5


2 ; 3; 5


23 ; 32 ; 5


⇒ BCNN (8; 18; 30) = 360.


- HS hoạt động theo nhóm: Qua VD và đọc
SGK rút ra các bước tìm BCNN, so sánh với
tìm ƯCLN.



- HS phát biểu quy tắc tìm BCNN của 2 hay
nhiều số lớn hơn 1.


4 = 22<sub> ; 6 = 2. 3 </sub>


BCNN (4; 6) = 22. 3 = 12.
?1.


8 = 23


12 = 22. 3


⇒ BCNN (8; 12) = 24.


BCNN (5; 7; 8) = 5. 7. 8 = 280.


48 M 12
48 M 16


⇒ BCNN (48; 16; 12) = 48.
Bài 149:


a) 60 = 22. 3. 5
280 = 23. 5. 7


BCNN (60; 280) = 23<sub>. 3. 5. 7 = 840. </sub>


b) 84 = 22. 3. 7
108 = 22. 33



BCNN (84; 108) = 22<sub>. 3</sub>3<sub> . 7 = 756. </sub>


c) BCNN (13; 15) = 195.


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>
- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Ngày 07 /11/2008
<b>Tiết 35: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT - BÀI TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
+ HS biết cách tìm BC thơng qua tìm BCNN.


- Kĩ năng: Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tập thực tế đơn giản.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ .


- Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) </b>


- HS1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều
số ? Nêu nhận xét và chú ý ?


Tìm BCNN (10; 12; 15)



- HS2: Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay
nhiều số lớn hơn 1 ?


Tìm BCNN (8; 9; 11)
BCNN (25; 50)
BCNN (24; 40; 168).
- GV nhận xét và cho điểm.
- GV ĐVĐ vào hoạt động 2.


- Hai HS lên bảng.


BCNN (10; 12; 15) = 60.


BCNN (8; 9; 11) = 792.
BCNN (25; 50) = 50.
BCNN (24; 40; 168) = 840.


<b>Hoạt động : CÁCH TÌM BC THƠNG QUA TÌM BCNN (10 ph) </b>


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP </b>


- Tìm số tự nhiên a, biết a < 1000;
a M 60 và a M 280.


- GV kiểm tra kết quả một vài em rồi cho
điểm.


Bài 152 SGK.



- HS làm bài.


- 1 HS nêu cách làm và lên bảng chữa.
a M 60 a ∈ BC (60; 280)


a M 280 BCNN (60; 280) = 840
vì a < 1000 vậy a = 840.


Bài 152:
VD: Cho A = {x ∈ N/ xM 8; x M 18;


x M 30; x < 1000}.


Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hoạt động
theo nhóm.


x M 8


x M 18 ⇒ x ∈ BC (8; 18; 30)
x M 30 và x < 1000.


BCNN (8; 18; 30) = 23. 32.5 = 360.


Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2 được 0; 360;
720.


Vậy A = {0; 360; 720}.


- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK.



- HS hoạt động theo nhóm.


- Cử đại diện phát biểu cách làm. Các nhóm
khác so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- GV treo bảng phụ đề bài, yêu cầu HS lên
bảng chữa.


- Yêu cầu HS nhận xét.


Bài 153 SGK.


- Yêu cầu HS nêu hướng làm.
- Một em lên bảng trình bày.


Bài 154 SGK.


- GV hướng dẫn HS làm bài.


a có quan hệ như thế nào với 2 ; 3;
4; 8 ?


Bài 155:


- GV phát phiếu học tập cho các nhóm học
tập, yêu cầu:


+ Điền vào ô trống, so sánh tích
ƯCLN (a ; b) ; BCNN (a ; b) với tích a.b



a M 15
a M 18


⇒ a ∈ BC (15; 18).


B (15) = {0; 15; 30; 45; 60; 75; 90; ...}.
B (18) = {0; 18; 36; 54; 72; 90; ...}.
Vậy BC (15; 18) = {0; 90; ...}.
Vì a nhỏ nhất khác 0 ⇒ a = 90.
- HS: Cách này dài nên làm cách sau:
a M 15 và a M 18


⇒ a ∈ BC (`5; 18)
BC (15; 18) = {0; 90;...}
Vì a nhỏ nhất khác 0 ⇒ a = 90.
Bài 153:


BCNN (30; 35) = 90.


Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: 90;
180; 270; 360; 450.


Bài 154:


a M 2 a ∈ BC (2; 3; 4; 8)
a M 3 và 35 ≤ a ≤ 60
a M 4 ⇒ BCNN(2;3;4;8) = 24
a M 8 ⇒ a = 48.



<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>
- Học bài.


- Bài tập: 189 ; 190 ; 191 ; 192.


Ngày 09/11/2008


<b>Tiết 36: ÔN TẬP CHƯƠNG I </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua
BCNN.


- Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tính tốn, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ
thể.


+ HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tập thực tế đơn giản.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ .


- Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph) </b>


- HS1: + Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai
hay nhiều số lớn hơn 1.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

+ Chữa bài tập 189 (SBT).


- HS2: + So sánh quy tắc tìm BCNN và
ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
+ Chữa bài tập 190 (SBT).


Bài 189: ĐSố: a = 1386.


Bài 190:


ĐS: 0; 75; 150; 225; 300; 375.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (28 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài tập 156 SGK.


- Yêu cầu HS làm bài tập 193 SBT.


- Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, sửa sai, chốt lại.


- GV hướng dẫn HS phân tích bài 157 SGK.


Bài 158 SGK.


- So sánh bài 158 với bài 157 khác nhau như
thế nào ?


- Yêu cầu HS phân tích để giải bài tập.



- Yêu cầu HS làm bài 195 <SBT>.
- Yêu cầu 2 HS đọc và tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.


- GV kiểm tra, cho điểm nhóm làm bài tốt.


Bài 156:


Hai HS lên bảng:
x M 12 ; x M 21 ; x M 28.
⇒ x ∈ BC (12; 21; 28)
BCNN (12; 21; 28) = 84
⇒ BC (12; 21; 84) = {0; 84; ...}
vì 150 < x < 300 ⇒ x ∈ {168; 252}.


Bài 193 :
63 = 32. 7
35 = 5. 7
105 = 3. 5. 7


⇒ BCNN (63;35;105) = 32<sub>. 5. 7 = 315. </sub>


Bài 157 SGK:


Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật:
a là BCNN (10 ; 12).


10 = 2. 5
12 = 22. 3



⇒ BCNN (10; 12) = 22<sub>. 3. 5 = 60. </sub>


Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng
trực nhật.


Bài 158:


Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và
9, số cây đó trong khoảng từ 100 → 200.
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a, ta có a ∈
BC (8, 9) và 100 ≤ a ≤ 200.


Vì 8 và 9 là hai nguyên tố cùng nhau
⇒ BCNN (8; 9) = 8 . 9 = 72.


Mà 100 ≤ a ≤ 200 ⇒ a = 144.


Bài 195:


Gọi số đội viên là a (100 ≤ a ≤ 150)
a - 1 phải chia hết cho 2; 3; 4; 5
⇒ (a - 1) ∈ BC (2; 3; 4; 5)
BCNN (2; 3; 4; 5) = 60.


Vì 100 ≤ a ≤ 150 ⇒ 99 ≤ a - 1 ≤ 149
Có a - 1 = 120 ⇒ a = 121 (TMĐK)
Vậy số đội viên liên đội là 121 người.


<b>Hoạt động 3: CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT (5 ph) </b>
- Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Ôn lại bài.


- Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương, HS trả lời 10 câu hỏi ôn tập.
- Làm bài tập 159; 160; 161 <SGK> và 196; 197 SBT.


Ngày 11/11/2008


<b>Tiết 37: ÔN TẬP CHƯƠNG I </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và
nâng lên luỹ thừa.


+ HS vân dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số
chưa biết.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ .


- Học sinh: Làm đáp án đủ 10 câu và ôn tập từ câu 1 đến câu 4.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động 1: LÝ THUYẾT ( ) </b>


- GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS trả lời câu
hỏi từ 1 đến 4 SGK.



- Phép nhân cịn có tính chất gì ?


Câu 2: Điền cào dấu ... để được định nghĩa
luỹ thừa bậc n của a.


- Luỹ thừa bậc n của a là ... của n .... mỗi
thừa số bằng ... an = .... (n ≠ 0).


a gọi là ....
n gọi là ....


- Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là
....


Câu 3: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng
cơ số ?


- GV nhấn mạnh về cơ số và số mũ trong mỗi
công thức.


Câu 4:


- Nêu điều kiện để a M b.


- Nêu điều kiện để a trừ được b.


- Hai HS lên làm câu 1.


- HS lên bảng điền câu 2.



Câu 3:


am . an = am + n.
am : an = am - n.


Câu 4:


a = b . k (k ∈ N ; b ≠ 0).
a ≥ b.


<b>Hoạt động 2: BÀI TẬP (28 ph) </b>


Bài 159 <SGV>.


- GV in phiếu học tập cho HS lần lượt lên
điền kết quả vào chỗ trống:


a) n - n =


b) n : n (n ≠ 0) =
c) n + 0 =


d) n - 0 =
e) n . 0 =
g) n . 1 =
h) n : 1 =


Bài 159:
0



1
n
n
0
n
n.


- Hai HS lên bảng làm bài tập.
- HS1 làm câu c, d.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Yêu cầu HS làm bài 160.
- Gọi hai HS lên bảng.


* Củng cố: Qua bài này khắc sâu các kiến
thức:


- Thứ tự thực hiện phép tính.


- Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai luỹ
thừa cùng cơ số.


- Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất
phân phối của phép nhân và phép cộng.


Bài 161.


- Yêu cầu cả lớp làm bài 161, 2 HS lên bảng
chữa.



- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm các thành phần
trong các phép tính.


-


Yêu cầu HS làm bài 162.


- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập
164.


Bài 160:
a) 204 - 84 : 12
= 204 - 7
= 197.


b) 15 . 23 + 4 . 32 - 5 . 7
= 15 . 8 + 4 . 9 - 35
= 120 + 36 - 35
= 121.


c) 56 : 53 + 23 . 22
= 53<sub> + 2</sub>5


= 125 + 32
= 157.


d) 164 . 53 + 47 . 164
= 164 (53 + 47)
= 164 . 100
= 16400.



- Hai HS lên bảng làm bài 161.
Bài 161:


a) 219 - 7(x + 1) = 100
7(x + 1) = 219 - 100
7(x + 1) = 119
x + 1 = 119 : 7
x + 1 = 17
x = 17 - 1
x = 16.
b) (3x - 6) . 3 = 34


3x - 6 = 34 : 3 = 27
3x = 27 + 6 = 33
x = 33 : 3 = 11.
Bài 162:


(3x - 8) : 4 = 7
x = 12.


- HS hoạt động theo nhóm bài tập 164.
a) = 1001 : 11 = 91 = 7 . 13.


b) = 225 = 32<sub>. 5</sub>2<sub>. </sub>


c) = 900 = 22. 32. 52.
d) = 112 = 24. 7.


<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>


- Ôn lý thuyết từ câu 5 đến câu 10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Ngày 12/11/2008
<b>Tiết 38: ÔN TẬP CHƯƠNG I </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu
hiệu chia hết cho 2 , cho 5. cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN.
+ HS vân dụng các kiến thức trên vào các bài tập thực tế.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn cho HS.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ : Dấu hiệu chia hết. Cách tìm BCNN và ƯCLN.
- Học sinh: Học và làm bài đầy đủ ở nhà.


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động 1: ÔN TẬPLÝ THUYẾT (15 ph ) </b>


- Câu 5:


Yêu cầu HS nêu tính chất chia hết của
một tổng.


- GV dùng bảng 2 để ôn tập các dấu hiệu chia
hết.



- GV kẻ bảng làm 4, gọi 4 HS lên bảng.
- Hỏi thêm:


+ Số ngun tố và hợp số có điểm gì giống
và khác nhau ?


+ So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của
hai hay nhiều số ?


- HS phát biểu nêu dạng tổng quát 2 tính chất
chia hết của một tổng.


- HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết.


- 4 HS lên bảng làm câu hỏi 7 đến 10.


- HS theo dõi bảng để so sánh hai quy tắc.
<b>Hoạt động 2: BÀI TẬP (20 ph) </b>


- Bài 165: GV phát phiếu học tập cho HS
làm.


Điền kí hiệu vào dấu ... :
a) 747 ... P
235 ... P
97 ... P.
b) a = 835 . 123 + 318 ... P.
c) b = 5 . 7 . 11 - 13 . 17 ... P.
d) c = 2 . 5 . 6 - 2 . 29 ... P.


- Yêu cầu HS giải thích.
Bài 166.


- Yêu cầu HS làm bài tập 167 <SGK>.
- Yêu cầu đọc đề và làm bài vào vở.


a)

Vì 747 M 9 (và > 9).

Vì 235 M 5 (và > 5)
b)

vì a M 3 (a > 3).


c)

vì b là số chẵn (tổng 2 số lẻ > 2).
d)

.


Bài 166:


x ∈ ƯC (84; 180) và x > 6.
ƯCLN (84; 180) = 12.


ƯC (84; 180) = {1;2;3;4;6;12}
Do x > 6 nên A = {12}.


x ∈ BC (12; 15; 18) và 0 < x < 300.
BCNN (12; 15; 18) = 180.


BC (12; 15; 187)= {0; 180; 360; ...}.
Do 0 < x < 300 ⇒ B = {180}.


Bài 167:


Gọi số sách là a (100 ≤ a ≤ 150)


a M 10 ; a M 15 ; a M 12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Yêu cầu HS làm bài tập 213 <SBT>.


GV hướng dẫn: Tính số vở, số bút và số tập
giấy đã chia ?


- Nếu gọi a là số phần thưởng thì a quan hệ
như thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã
chia ?


BC (10; 12; 15) = {60; 120; 180 ...}
Do 100 ≤ a ≤ 150 ⇒ a = 120.
Vậy số sách là 120 quyển.
Bài 213:


Gọi số phần thưởng là a.


Số vở đã chia là : 133 - 13 = 120.
Số bút đã chia là:


80 - 8 = 72.
Số tập giấy đã chia là:
170 - 2 = 168.


a là ước chung của 120 ; 72 ; 168.
(a > 13).


ƯCLN (120;72;168) = 23<sub>. 3 = 24. </sub>



ƯC (120;72;168) = {1;2;3;6;12;24}
vì a > 13 ⇒ a = 24 (Thoả mãn).
Vậy có 24 phần thưởng.


<b>Hoạt động 3: CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT (8 ph) </b>


- GV giới thiệu:
1. Nếu a M m
a M n


⇒ a M BCNN của m và n.
2. Nếu a . b M c mà (b ; c) = 1
⇒ a M c.




- HS lấy VD minh hoạ:


a M 4 và a M 6 ⇒ a M BCNN (4; 6)
⇒ a M 12; 24 ...


a . 3 M 4 và ƯCLN (3; 4) = 1
⇒ a M 4.


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Ôn lý thuyết, xem lại các bài tập đã chữa.


- Làm bài tập 207; 208; 209; 210; 211 <SBT>. Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


<b>Tiết 39: KIỂM TRA 1 TIẾT </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS.
- Kĩ năng: Kiểm tra:


+ Kĩ năng thực hiện 5 phép toán.


+ Kĩ năng tìm số chưa biết từ một biểu thức, từ một số điều kiện cho trước.
+ Kĩ năng giải bài tập về tính chất chia hết. Số nguyên tố, hợp số.


+ Kĩ năng áp dụng kiến thức về ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào giải các bài toán thực
tế.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. ĐỀ BÀI : </b>


<b>I. Phần trắc nghiệm. </b>


<i><b>Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. </b></i>


<b>Câu 1: </b>Dùng 3 chữ số 0, 1, 2 để viết các số có hai chữ số ta được.
A. 2 số B. 4 số C. 6 số D. 9 số


<b>Câu 2: </b>Tập hợp P =

{

x

N / x

5

}

gồm các phần tử:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

A. 4 B. 10 C. 12 D. 14
<b>Câu 4: </b>Kết quả của phép tính 35<sub>.3</sub>3<sub> là: </sub>


A. 315 B. 915 C. 38 D. 68
<b>Câu 5: </b>Kết quả của phép tính 315:35 là:



A. 1 B. 35<sub> </sub> <sub>C. 3</sub>10<sub> </sub> <sub>D. 3</sub>3


<b>Câu 6: </b>Số nào sau đây là hợp số:


A. 97 B. 711 C. 101 D. 83
<b>Câu 7: </b>Số nào sau đây là số nguyên tố.


A. 57 B. 67 C. 77 D. 87
<b>Câu 8: </b>Số 360 phân tích ra thừa số nguyên tố là:


A. 22<sub>.3</sub>3<sub>.5.7 </sub> <sub>B. 2</sub>3<sub>.3</sub>2<sub>.5.7 </sub> <sub>C. 2</sub>3<sub>.3</sub>2<sub>.5 </sub> <sub>D. 2</sub>3<sub>.3</sub>2<sub>.5</sub>2


<b>II. Phần tự luận. </b>


<b>Câu 1: </b>Tìm số tự nhiên chia hết cho 8, cho 10, cho 15. Biết rằng số đó trong khoảng từ 1000
đến 2000.


<b>Câu 2: </b>Bạn An đánh số trang sách bằng cách viết các số tự nhiên từ 1 đến 106. Tính xem bạn
An phải (b) Viết tất cả bao nhiêu chữ số.


<b>Câu 3: </b>Thực hiện các phép tính:
a. 405 – 135:15


b. 234 . 53 + 47 . 234
c. 65 : 63 + 33 . 32
d. 14 . 32 <sub>+ 5 . 2</sub>3<sub> – 6 . 7 </sub>


<b>C. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM: </b>



Phần trắc nghiệm (4 điểm) mỗi câu đúng cho 0,5 điểm


<b>Câu </b> 1 2 3 4 5 6 7 8


<b>Đáp án </b> C C B C C B B C


<b>Câu 1 </b>(3 điểm)


Gọi số phải tìm là x. Ta có:


x M 8 ; x M 10 ; x M 15 và 1000 ≤ x ≤ 2000 (1 điểm).
Suy ra x ∈ BC (8; 10; 15)


BCNN (8; 10; 15) = 120 (1 điểm).
⇒ BC (8; 10; 15) = {0; 120; 240; 360; 480; 600; 720; 840; 952; ...}


⇒ x ∈ {120 ; 240 ; 360 ... 1920}. (1 điểm).
<b>Câu 2 </b>(1 điểm):


An phải viết : 106 - 1 + 1 = 106 (chữ số). (1 điểm).
<b>Câu 3: </b>(2 điểm)


a. 405 – 9 = 396 (0,5 điểm)


b. 234(53 + 47) = 234 . 100 = 234000 (0,5 điểm)
c. 65 : 63 + 33 . 32 = 62 + 35 = 36 + 243 = 279 (0,5 điểm)
d. 14 . 9 + 5 . 8 – 6 . 7 = 126 + 40 – 42 = 124 (0,5 điểm)


Ngày 23/11/2008
<b>Tiết 40: Chương II: SỐ NGUYÊN </b>



<b>LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập
N thành tập số nguyên.


+ HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn.


+ HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
- Kĩ năng: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Thước kẻ chia đơn vị, phấn màu, nhiệt kế to có chia độ âm, bảng ghi nhiệt độ các
thành phố, bảng vẽ 5 nhiệt kế H35, hình vẽ biểu diễn độ cao.


- Học sinh: Thước kẻ có chia đơn vị.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG II (4 ph ) </b>


- GV đưa ra 3 phép tính, yêu cầu HS thực hiện:
4 + 6 = ?


4 . 6 = ?
4 - 6 = ?


- GV ĐVĐ vào bài.



- HS thực hiện:
4 + 6 = 10
4 . 6 = 24


4 - 6 = không có kết quả.


<b>Hoạt động 2: CÁC VÍ DỤ (18 ph) </b>


- VD1: GV đưa nhiệt kế H31, cho HS quan sát
và giới thiệu về các nhiệt độ: 00<sub>C ; trên 0</sub>0<sub>C; </sub>


dưới 00<sub>C. </sub>


- GV giới thiệu các số nguyên âm và hướng
dẫn HS cách đọc.


- Cho HS làm ?1.


- Cho HS làm bài tập 1 <68>.


- Ví dụ 2: GV đưa (VD) hình vẽ giới thiệu độ
cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0 m.
Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên
Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm
lục địa VN (- 65 m).


- Cho HS làm ?2.


- Yêu cầu HS làm bài tập 2 <68> và giải thích
ý nghĩa các con số.



- Ví dụ 3: Có và nợ.
+ Ơng A có 10.000đ.


+ Ơng A nợ 10.000đ có thể nói:
"Ơng A có - 10.000đ".


- Cho HS làm ?3 và giải thích ý nghĩa các con
số.


- Quan sát nhiệt kê.


- Tập đọc các số nguyên âm.


- Giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ.
?1: Nóng nhất: TP HCM.


Lạnh nhất: Macxơva.
Bài 1:


a) Nhiệt kế a : - 30<sub>C. </sub>


b : - 20C.
c : 00<sub>C. </sub>


d : 20<sub>C. </sub>


e : 30C.


b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn.



- HS làm ?2.


- HS làm bài tập 2.


- HS làm ?3.


<b>Hoạt động 3: TRỤC SỐ (12 ph) </b>


- GV gọi một HS lên bảng vẽ tia số, nhấn
mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị.


- GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số - 1; - 2;
- 3 ... từ đó giới thiệu gốc, chiều âm, chiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

dương của trục số.
- Cho HS làm ?4.


- GV giới thiệu trục số thẳng đứng H34.


- Cho HS làm bài tập 4 <68> và bài tập 5
<68>.


- ?4: Điểm A: - 6 ; Điểm C: 1.
Điểm B: - 2; Điểm D : 5.


- HS làm bài tập 4; 5 theo nhóm (hai hoặc 4
HS 1 nhóm).


<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ TỒN BÀI (8 ph) </b>



- GV: Trong thực tế người ta dùng số nguyên
âm khi nào ?


Cho VD.


- Cho HS làm bài tập 5.


- Gọi một HS lên bảng vẽ trục số.


- Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới
00C, chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ,
chỉ thời gian trước công nguyên ...


- HS làm bài tập 5.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph) </b>


- HS đọc SGK để hiểu rõ các VD có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số.
- Bài tập số 3 (68 - SGK)


1 ; 3 ; 4 ; 6 ; 7 <54 SBT>.


Ngày 24/11/2008


<b>Tiết 41: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương,
số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số


nguyên.


+ HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai
hướng ngược nhau.


- Kĩ năng: HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: + Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.


+ Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng.
+ Hình vẽ (39).


- Học sinh: + Thước kẻ có chia đơn vị.


+ Ôn tập kiến thức bài "Làm quen với số nguyên âm" và làm bài tập đã cho.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) </b>


- HS1: Lấy 2 VD thực tế trong đó có số
nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số
nguyên âm đó.


- HS2: Chữa bài tập 8 <55 - SBT>.


- Hai HS lên bảng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- GV nhận xét và cho điểm HS.


a) 5 và (- 1).


b) - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3.


<b>Hoạt động 2: SỐ NGUYÊN (18 ph) </b>


- GV ĐVĐ: Vậy với các đại lượng có hai
hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên
để biểu thị chúng.


- Giới thiệu số nguyên dương, nguyên âm.
+ Số nguyên dương: 1 ; 2 ; 3 ...


(+1; +2 ; + 3 ....)
+ Số nguyên âm : - 1 ; - 2 ; - 3 ...
Z = {... - 3; - 2; - 1; 0 ; 1 ; 2 ...}.


- Lấy VD về số nguyên dương nguyên âm


- Vậy tập N và Z có mỗi quan hệ như thế nào
?


- Yêu cầu HS làm bài tập 7, 8 SGK.
- Yêu cầu HS làm ?1.


- Yêu cầu HS làm tiếp ?2.
- GV đưa đề bài lên bảng phụ.



- HS lấy VD số nguyên âm, nguyên dương.
- Hai HS làm bài tập 6 <70>.


- 4 ∈ N : Sai.
4 ∈ N : Đúng.
0 ∈ Z : Đúng.
- 1 ∈ N : Sai.


- HS đọc phần chú ý SGK.
- HS lấy VD.


- HS làm bài tập 7, 8 SGK.
- HS làm ?1.


Điểm C : + 4 km.
Điểm D : - 1 km.
Điểm E : - 4 km.
?2.


a) Chú sên cách A 1 m về phía trên (+1).
b) Chú sên cách A 1 m về phía dưới
(- 1).


<b>Hoạt động 3: SỐ ĐỐI (10 ph) </b>


- GV vẽ một trục số nằm ngang. Yêu cầu HS
lên bảng biểu diễn số 1 và - 1, nêu nhận xét,
tương tự số 2 và - 2 ;
3 và - 3.



- Cho HS làm ?4.


- HS nhận xét: Điểm 1 và (- 1) cách đều điểm
0 và nằm về hai phía của 0.


Tương tự:


HS nêu 2 và (- 2) ... là số đối của nhau.
?4.


- Số đối của 7 là (- 7).
- Số đối của - 3 là 3.
- Số đối của 0 là 0.


<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ (8 ph) </b>


- Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị
các đại lượng như thế nào ? Ví dụ ?


- Tập hợp Z các số nguyên bao gồm những số
nào ?


+ Z biểu thị các đại lượng có hướng ngược
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Tập hợp Z và N quan hệ với nhau như thế
nào ?


và số 0.
+ N ⊂ Z.


D/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)


- Học bài.


- Làm bài tập 10 <71 SGK>. Bài 9 đến 16 SBT.


Ngày 25/11/2008


<b>Tiết 42: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN – BÀI TẬP </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức:


- Kĩ năng: HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: + Mơ hình trục số nằm ngang.
+ Bảng phụ.


- Học sinh: Hình vẽ trục số nằm ngang.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ </b>


- HS1: Tập hợp Z các số nguyên gồm các số
nào ?


- Viết kí hiệu.



- Tìm các số đối của 7; 3; - 5; - 2.
- HS2: Chữa bài tập 10 <71>.


- Hai HS lên bảng.


<b>Hoạt động 2: SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN (12 ph) </b>


- So sánh số 3 ; 5 , so sánh vị trí của nó trên
trục số ?


- Rút ra nhận xét.


- Tương tự với việc so sánh hai số nguyên :
Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ
hơn số kia: a < b hay b > a.


- GV hướng dẫn HS cách biểu diễn.
- Yêu cầu HS làm ?1.


- GV viết sẵn lên bảng phụ để HS điền vào chỗ
trống.


- Yêu cầu HS làm ?2.


- GV cho HS làm theo nhóm bài tập 12; 13.
- GV chữa bài của một vài nhóm.


- HS so sánh và rút ra nhận xét.



- HS làm ?1.


- 3 HS lên bảng điền.


- HS làm ?2.


- Đọc nhận xét SGK.


- HS hoạt động theo nhóm bài tập 12; 13.


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ (8 ph) </b>


- GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ


hơn số nguyên b khi


nào ?


- So sánh - 1000 và 2. - 1000 < 2.
<b>Hoạt động 4: LUYỆN TẬP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Yêu cầu HS làm bài tập 19 <73>.


Yêu cầu HS làm bài tạp 22 SGK.


- GV đưa trục số lên bảng phụ để HS dễ nhận
biết.


Dạng 5: Bài tập về tập hợp:



- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 32
<SBT>.


- Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê
một lần.


a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.


b) Không, số b có thể là số nguyên dương (1;
2) hoặc số 0.


c) Khơng, số c có thể là 0.
d) Chắc chắn.


Bài 19 <73>:


a) 0 < + 2 b) - 15 < 0.
c) - 10 < - 6 d) + 3 < + 9
- 10 < + 6 - 3 < + 9.
Bài 22:


a) Số liền sau của 2 là 3.
Số liền sau của - 8 là - 7.
Số liền sau của 0 là 1.
b) Số liền trước của - 4 là - 5.
c) a= 0.


- HS hoạt động theo nhóm bài tập 32 <SBT>.
a) B = {5; - 3; 7; - 5; 3; - 7}.



b) C = {5; - 3; 7; - 5; 3}.


- HS nhận xét bài của các nhóm.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>


- Học bài theo SGK + vở ghi.


- Làm bài tập : 14 SGK; 16 ; 17 SGK.
17 a 22 SBT.


Ngày 26/11/2008


<b>Tiết 43: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN – BÀI TẬP </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm
giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số
nguyên.


- Kĩ năng: HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số
nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ.


- Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của tốn học thơng qua việc áp dụng các quy tắc.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: + Mơ hình trục số nằm ngang.
+ Bảng phụ.


- Học sinh: Hình vẽ trục số nằm ngang.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ CHỮA BÀI TẬP (7 ph ) </b>


- GV gọi hai HS lên kiểm tra:
+ Chữa bài tập 18 <57 SBT>.
Sau đó giải thích cách làm .


- HS1:


a) Sắp xếp thep thứ tự tăng dần:
(- 15) ; - 1 ; 0 ; 3 ; 5 ; 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

+ Chữa bài tập 16 và 17 <73 SGK>.


- Cho HS nhận xét kết quả.


- Mở rộng: Nói tập Z bao gồm cả số tự nhiên
và số nguyên âm có đúng
khơng ?


Bài 16: Điền Đ ; S.


Bài 17: Khơng vì ngồi số ngun dương và
nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0.


<b>Hoạt động 3: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN (16 ph) </b>


- Trên trục số 2 số đối nhau có đặc điểm gì?



- Điểm 3 và - 3 cách (nhau) 0 mấy đơn vị?
- GV yêu cầu HS trả lời ?3.


- GV giới thiệu giá trị tuyệt đối và kí hiệu giá
trị tuyệt đối của số nguyên a.là a


Ví dụ: 13 =13; −20 =20; 0 =0
- Yêu cầu HS làm ?4.


- Rút ra nhận xét.


- GV yêu cầu so sánh:
- 5 và - 3


5− và 3−
⇒ rút ra nhận xét.


- Trên trục số, 2 số đối nhau cách đều điểm 0
và nằm về hai phía của điểm 0.


- Điểm - 3 cà 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị
- HS trả lời ?3.


- HS làm ?4.


1 =1; − =1 1; − =5 5; 5 =5; 0 = 0
- Nhận xét:


+ GTTĐ của số 0 là 0.



+ GTTĐ của số ngun dương là chính nó.
+ GTTĐ của số ngun âm là số đối của nó.
+ Trong hai số nguyên âm, số lớn hơn có
GTTĐ nhỏ hơn.


<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ (8 ph) </b>


- Thế nào là GTTĐ của một số, cho ví dụ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 15 <73>.


- GV giới thiệu : Coi mỗi số nguyên gồm hai
phần : dấu và số . Phần số là GTTĐ của nó.


Bài 15:
3 3


3 5
5 5


3 3


3 5


5 5
=


=> <
=


− =



=> − < −
− =










<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (28 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài tập 21 <73>.


- Yêu cầu HS làm bài tập 20 <73>.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa.


Bài 21:


- 4 có số đối là + 4.
6 có số đối là - 6


5


− có số đối là - 5.
3 có số đối là - 3.
4 có số đối là - 4.
0 có số đối là 0.



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc GTTĐ của một
số nguyên.


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 32
<SBT>.


- Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê
một lần.


<b>Bài tập nâng cao:</b>
Tìm x∈Z biết:
a/ <i>x</i> =4


b/ <i>x</i> <4


GV Trong trường hợp tổng quát ta cũng chứng
minh được rằng:


Với a ∈ Z; k∈ N*
Thì


a < ⇔ − < <k k a k


c) x >4


GV Trong trường hợp tổng quát ta cũng chứng
minh được rằng


Với a ∈ Z; k∈ N*
Thì



a k


a k


a k


>

> ⇔  <sub>< −</sub>




a) − − − = − =8 4 8 4 4
b) 7 . 3− − =7.3=21
c) 18 : 6− =18 : 6= 3


d) 153 + −53 =153 53+ =206


- HS hoạt động theo nhóm bài tập 32 <SBT>.
a) B = {5; - 3; 7; - 5; 3; - 7}.


b) C = {5; - 3; 7; - 5; 3}.


- HS nhận xét bài của các nhóm.
<b>Giải </b>
a/ <i>x</i> =4⇒ = <i>x</i> 4 hoặc x = -4,
viết gọn x = 4±


b/ <i>x</i> <4 <i>hoặc x ∈</i>{0;1; 2; 3}


⇔ ∈<i>x</i> {0; 1; 2; 3}± ± ±
⇔ − < <4 <i>x</i> 4


c)


{

}



{

}



x 4 x 5;6;7;...


x 5; 6; 7;...


x 4 x > - 4


x 4


x 4


> ⇔ ∈


⇔ ∈ ± ± ±
⇔ >


>

⇔  <sub>< −</sub>





hc


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Học thuộc định nghĩa và các nhận xét.


- BT: 25 đến 31 SBT.


Ngày 27/11/2008


<b>Tiết 44: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.


- Kĩ năng: Bước dầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng
ngược nhau của một đại lượng.


- Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Trục số, bảng phụ.


- Học sinh: Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng.


+ Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b
trên trục số.



Nêu các nhận xét và so sánh hai số
nguyên.


Chữa bài tập 28.


+ Nêu : GTTĐ của số nguyên a
là gì ?


Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên
dương, số nguyên âm, số 0.


Chữa bài tập 29 <58>.


- Hai HS lên bảng.


- HS lớp nhận xét bài làm của bạn.


<b>Hoạt động 2: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG (8 ph) </b>


- GV hướng dẫn HS cộng hai số nguyên
dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
- Yêu cầu HS thực hiện một số phép tính.
- Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên
trục số.


(+ 4) + (+ 2)


+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4.
+ Di chuyển tiếp con chạy về bên phải hai
đơn vị tới điểm 6.



4 + 2 = 6.


- HS thực hiện:


(+ 425) + (+ 150) = 425 + 150 = 575.


- HS cộng trên trục số:
(+ 3) + (+ 5) = (+ 8).


<b>Hoạt động 3: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN ÂM (20 ph) </b>


- GV ĐVĐ như SGK.
- Đưa ra VD1:


Tóm tắt: Nhiệt độ buổi trưa - 30C, buổi
chiều giảm 20C. Tính nhiệt độ buổi chiều.


- Muốn tính nhiệt độ buổi chiều ở Matxcơva
ta làm như thế nào ?


- GV hướng dẫn HS cộng trên trục số.


+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm (-
3).


+ Di chuyển tiếp con chạy từ (- 3) về
bên trái hai đơn vị đến điểm - 5.


áp dụng: (- 4) + (- 5) = ?



- Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số
nguyên như thế nào ?


- Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như
thế nào ?


- Yêu cầu HS đọc quy tắc, lưu ý HS tách
thành hai bước:


+ Cộng 2 GTTĐ.


+ Đặt dấu "-" đằng trước.


- HS tóm tắt đề.


- Nhiệt độ giảm 20C có thể coi
tăng - 20<sub>C. </sub>


(- 3) + (- 2) = ?


Vậy (- 3) + (- 2) = (- 5).


- Kết quả là một số nguyên âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Yêu cầu HS làm ?2. VD: (- 17) + (- 54) = - 71.
?2.


a) (+ 37) + (+ 81) = + 118.



b) (- 23) + (- 17) = - (23 + 17) = - 40.


<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ (8 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 <75>.
- Cho HS hoạt động nhóm bài tập 25 <SGK>
và 37 <SBT>.


- Yêu cầu HS nhận xét:


+ Cách cộng hai số nguyên dương, cách
cộng hai số nguyên âm.


+ Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu.


- Hai HS lên bảng làm bài tập 23 và 24.


- HS lớp nhận xét.


- HS lớp hoạt động nhóm bài tập 25 <SGK> và
37 <SBT>.


- Nhận xét.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>


- Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm , cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Làm bài tập: 35 đến 41 SBT.


26 SGK.



Ngày 30/11/2008
<b>Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên
cùng dấu).


- Kĩ năng: HS hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
- Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình
huống thực tiễn bằng ngơn ngữ tốn học.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Trục số, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Trục số vẽ trên giấy.


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) </b>


- Yêu cầu 2 HS lên bảng:
+ Chữa bài tập 26 <75>.


+ Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm?
Cộng hai số nguyên dương ? Cho VD.


- HS1: Làm bài tậpp 26 <SGK>.
Tóm tắt:



Nhiệt độ hiện tại : - 50<sub>C. </sub>


Nhiệt độ giảm 70<sub>C. </sub>


Tính nhiệt độ sau khi giảm.
Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- GV nhận xét, cho điểm.


Vậy nhiệt độ sau khi giảm là (- 120<sub>C). </sub>


- HS2: Trả lời câu hỏi.


<b>Hoạt động 2: VÍ DỤ (12 ph) </b>


- GV nêu VD <75 SGK> ; Yêu cầu HS tóm
tắt đề bài.


- GV gợi ý: Nhiệt độ giảm 50 có thể coi là


nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C ?


- Dùng trục số để tìm kết quả phép
tính ?


- GV đưa hình 76 lên và giải thích lại.
(+ 3) + (- 5) = (- 2).


- Yêu cầu HS tính GTTĐ của mỗi số hạng và


GTTĐ của tổng.


- Dấu của tổng đựơc xác định như thế nào?


- Yêu cầu HS làm ?1, thực hiện trên trục số.


- Yêu cầu HS làm ?2.


Tóm tắt:


- Nhiệt độ buổi sáng : 30C.
- Chiều giảm : 50C.


Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều ?
30C - 50C


hoặc 30<sub>C + (- 5</sub>0<sub>C). </sub>


- 1 HS lên bảng thực hiện trên trục số.


{+3{ = 3 ; {- 5{ = 5.
{- 2{ = 2 ; 5 - 3 = 2.


- GTTĐ của tổng bằng hiệu hai GTTĐ (GTTĐ
lớn trừ GTTĐ nhỏ).


- Dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
?1. (- 3) + (+3) = 0.


(+3) + (- 3) = 0.?2.


a) 3 + (- 6) = (- 3).
{- 6{ - { 3{ = 6 - 3 = 3
Vậy: 3 + (- 6) = - (6 - 3).
b) (- 2) + 4 = + (4 - 2).


<b>Hoạt động 3: QUY TẮC CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (13 ph) </b>


- Qua VD trên hãy cho biết : Tổng của hai số
đối nhau là bao nhiêu ?


- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không
đối nhau ta làm thế nào ?


- GV đưa quy tắc lên bảng phụ, yêu cầu HS
nhắc lại nhiều lần.


VD: (- 237) + 55 = - (237 - 55)
= - 218.
- Yêu cầu HS làm ?3.
- Cho bài tập 27 <76 SGK>.


- Tổng của hai số đối nhau bằng 0.


- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không
đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số
nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ
lớn hơn.


- HS làm ?3.
Bài 27:


a) 26 + (- 6) = 20.
b) (- 75) + 50 = - 25.
c) 80 + (- 220) = - 140.
d) (- 73) + 0 = - 73.


<b>Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (10 ph) </b>


- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng
dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh 2
quy tắc đó.


Điền đúng, sai vào dấu "..." :
(+7) + (-3) = + 4 ....
(- 2) + (+2) = 0 ....
(- 4) + (+7) = (- 3) ....


- HS nhắc lại quy tắc.
- So sánh: + Tính GTTĐ.
+ Xác định dấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

(- 5) + (+5) = 10 ....
Hoạt động nhóm:


Làm bài tập : Tính:
a) {- 18{ + (- 12).
b) 102 + (- 120).


c) So sánh: 23 + (- 13) và (- 23) + 13.
d) (- 15) + 15.



S.


- HS hoạt động nhóm bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph) </b>


- Học thuộc lòng quy tắc. So sánh 2 quy tắc: Cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.


Ngày 2/12/2008
<b>Tiết 46: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra
nhận xét.


- Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ.


- Học sinh: Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động : KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) </b>


- GV đưa đầu bài lên bảng phụ:



1) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm .
2) Chữa bài tập 31 <77>.


HS2: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên
khác dấu.


- Chữa bài tập 33.


- Hai HS lên bảng.


- HS khác theo dõi nhận xét.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (32 ph) </b>


Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số
nguyên.


Bài 1. Tính:
a) (- 50) + (- 10).
b) (- 16) + (- 14).
c) (- 367) + (- 33).
d) {- 15{ + (+ 27).
Bài 2. Tính:
a) 43 + (- 3).
b) {- 29{ + (- 11).


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

c) 0 + (- 36).
d) 207 + (- 207).
e) 207 + (- 317).



Bài 3. Tính giá trị biểu thức:
a) x + (- 16) biết x = - 4.
b) (- 102) + y biết y = 2.


- GV: Để tính giá trị của biểu thức, ta
làm như thế nào ?


Bài 4. So sánh, rút ra nhận xét:
a) 123 + (- 3) và 123.


b) (- 55) + (- 15) và - 55.
c) (- 97) + 7 và - 97.


Dạng 2: Tìm số nguyên x (bt ngược).


Bài 5: Dự đoán kết quả của x và kiểm tra
lại:


a) x + (- 3) = - 11
b) - 5 + x = 15.
c) {- 3{ + x = - 10.


Bài 6: Yêu cầu HS làm bài tập 35
<77>.


Dạng 3: Viết dãy theo quy luật.
- Yêu cầu HS làm bài tập 48 <59>.
Viết hai số tiếp theo:


a) - 4 ; - 1 ; 2 ....


b) 5 ; 1 ; - 3 .


- HS thực hiện phép tính:


a) x + (- 16) = (- 4) + (- 16) = - 20.
b) (- 102) + y = (- 102) + 2 = - 100.


Bài 4:


a) 123 + (- 3) = 120.
⇒ 123 + (- 3) < 123.
b) (- 55) + (- 15) = - 70.
⇒ (- 55) + (- 15) < - 55.


Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết
quả nhỏ hơn số ban đầu.


c) (- 97) + 7 = - 90.
⇒ (- 97) + 7 > (- 97).


Nhận xét: Cộng với số nguyên dương, kết quả
lớn hơn số ban đầu.


- HS làm bài tập 5:


a) x = - 8 vì : (- 8) + (- 3) = - 11.
b) x = 20 vì: - 5 + 20 = 15.
c) x = - 13 vì : (- 13) + 3 = 10.
Bài 35: HS trả lời miệng.
a) x = 5 .



b) x = - 2.


Bài 48: HS nhận xét và viết tiếp.
a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị.
- 4 ; - 1 ; 2 ; 5 ; 8 ....


b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị.
5 ; 1 ; - 3 ; - 7 ; - 11.


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ (4 ph) </b>


- Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên


cùng dấu, khác dấu. - HS phát biểu quy tắc.
<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>


- Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép
cộng số tự nhiên.


- BT: 51 ; 52 ; 5 ; 56 <60 SBT>.


Ngày 4/12/2008
<b>Tiết 47: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Kĩ năng: + Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính
nhanh và tính tốn hợp lý.



+ Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, trục số, thước kẻ.
- Học sinh: Ơn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ ( ph ) </b>


GV: - Yêu cầu HS phát biểu quy tắc cộng hai
số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số
nguyên khác dấu.


Chữa bài tập 51 <60 SBT>.


- Phát biểu các tính chất của phép cộng số
tự nhiên.


Tính: (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2).
(- 8) + (+4) và (+4) + (- 8).
- GV ĐVĐ vào bài.


- Hai HS lên bảng.


<b>Hoạt động 2: TÍNH CHẤT GIAO HỐN (5 ph) </b>


- GV giới thiệu tính chất giao hốn.
- Cho HS lấy thêm VD.



- Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của
phép cộng các số nguyên.


- HS phát biểu và nêu công thức.
a + b = b + a.


<b>Hoạt động 3: TÍNH CHẤT KẾT HỢP (11 ph) </b>


- GV yêu cầu HS làm ?2.


- Vậy muốn công một tổng hai số với số thứ
3, ta có thể làm như thế nào ?


- Nêu cơng thức.


- GV giới thiệu chú ý GGK <78>.
(a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c.
kết quả: tổng của 3 số.


- Yêu cầu HS làm bài tập 36.


- GV gợi ý HS áp dụng tính chất giao hốn và
kết hợp để tính hợp lí.


?2.


[(- 3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3.
- 3 + (4 + 2) = - 3 + 6 = 3.



Vậy [(- 3) + 4] + 2 = - 3 + (4 + 2)
= [(-3) + 2] + 4.


- Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta
có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ
hai và số thứ 3.


(a + b) + c = a + (b + c).
Bài 36:


a) 126 + (- 20) + 2004 + (- 106)
= 126 + [(- 20) + (- 106)] + 2004
= 126 + (- 126) + 2004


= 0 + 2004 = 2004.


b) (- 199) + (- 200) + (- 201)
= [(- 199) + (- 201)] + (- 200)
= (- 400) + (- 200) = - 600.


<b>Hoạt động 4: CỘNG VỚI SỐ 0 (3 ph) </b>


- GV: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả
như thế nào ? Cho VD.


VD: (- 10) + 0 = - 10.


- Nêu công thức tổng quát của tính chất này ?


- HS lấy VD minh hoạ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Hoạt động 5: CỘNG VỚI SỐ ĐỐI (12 ph) </b>


- Yêu cầu HS thực hiện phép tính:
(- 12) + 12 =


25 + (- 25) =


Nói: (- 12) và 12 là hai số đối nhau.
Tương tự (- 25) và 25.


- Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng
bao nhiêu ? Cho VD.


- Yêu cầu HS đọc SGK phần này.
- Số đối của a KH là: - a.


Số đối của - a KH là : - (- a) = a.
VD: a = 17 thì (- a) = - 17.


a = - 20 thì (- a) = 20.
a = o thì (- a) = 0.
⇒ 0 = - 0.


Vậy a + (- a) = ?
a + b = 0 thì a = - b
hoặc b = - a.


Vậy hai số đối nhau là hai số có tổng như thế
nào ?



- Cho HS làm ?3.


(- 12) + 12 = 0.
25 + (- 25) = 0.


- Hai số nguyên đối nhau có tổng
bằng 0.


- HS tìm các số đối của các số nguyên.


- HS nêu công thức: a + (- a) = 0.


- Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0.
?3. a = - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2.


Tính tổng:


(-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
= [-2 + 2] + [-1 + 1] + 0 = 0.


<b>Hoạt động 6: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP (5 ph) </b>


- GV: Nêu các tính chất của phép cộng số
nguyên ? So sánh với phép cộng số tự nhiên .
- GV đưa bảng tổng hợp 4 tính chất.


- Yêu cầu HS làm bài tập 38 <79 SGK>.


- Nêu 4 tính chất và viết cơng thức tổng quát.



Bài 38:


15 + 2 + (- 3) = 14.


<b>Hoạt động 7: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>


- Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên.
- Làm bài tập: 37 ; 39; 40 ; 41 <79 SGK>.


<b>Tiết 48: LUYỆN TẬP </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính
nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.


- Kĩ năng: + Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ Áp dung phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.


- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph ) </b>


- GV nêu câu hỏi:


+ HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng
các số nguyên, viết công thức.



Chữa bài tập 37 (a) <78>.


+ HS2: Chữa bài tập 40 <79> và cho biết thế
nào là hai số đối nhau ? Cách tính GTTĐ của
một số nguyên ?


- Hai HS lên bảng.
Bài tập:


x ∈ {-3; -2; -1; 0; 1; 2}.


(-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 =
= (- 3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= - 3.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (30 ph) </b>


Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh:
Bài 1:


- Yêu cầu HS làm bài tập 60 (a) <61 SBT>
- GV: Có thể có nhiều cách, nên dùng cách
nhóm hợp lí các số hạng.


- Yêu cầu HS làm bài tập 62a <SBT>.


- Yêu cầu HS làm bài 66a <SBT>.


Dạng 2: Rút gọn biểu thức:



- Yêu cầu HS làm bài tập 63 <SBT>.


Dạng 3: Bài toán thực tế:
- Bài 43 <80 SGK>.


- GV đưa đề bài lên bảng phụ, giải thích cách
vẽ.


Dạng 3. Đố vui:


Bài 45 <80 SGK> và 64 <61 SBT>.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.


Bài 60:


a) 5 + (- 7) + 9 + (- 11) + 13 + (- 15)
= [5 + (- 7)] + [9 + (-11)] [13 + (-15)]
= (- 2) + (- 2) + (- 2)


= - 6.


Bài 62:


a) (- 17) + 5 + 8 + 17
= [(-17) + 17] + (5 + 8)
= 0 + 13 = 13.


Bài 66 (a):



465 + [58 + (-465)] + (- 38)
= [465 + (-465) + [58 + (- 38)]
= 0 + 20 = 20.


Bài 63:


a) - 4 + y (- 11 + y + 7)
b) x + 22 + (- 14) = x + 8.
c) a + (- 15) + 62 = a + 47.
HS trả lời:


Bài 43:


a) Sau 1 giờ, canô 1 ở B, canô 2 ở D (cùng
chiều với B), vậy hai canô cách nhau: 10 -
7 = 3 (km).


b) Sau 1 giờ canô 1 ở B, canô 2 ở A (ngược
chiều với B), vậy hai canô cách nhau : 10 +
7 = 17 (km).


- HS hoạt động theo nhóm:
Bài 45:


Bạn Hùng đúng vì tổng hai số nguyên âm nhỏ
hơn mỗi số hạng của tổng.


(- 5) + (- 4) = - 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

x là một trong 7 số đã cho ⇒ tìm x điền vào


các số cịn lại cho phù hợp.


Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.


Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu "+" thành
"-" và ngược lại.


- GV hướng dẫn HS bấm nút.


Bài 64:


Tổng của mỗi bộ 3 số "thẳng hàng" bằng 0 nên
tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0.


Vậy (-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x= 0
Hay 8 + 2x = 0


2x = - 8
x = - 4.


- HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK.
a) 187 + (- 54) = 133


b) (- 203) + 349 = 146.
c) (- 175) + (- 213) = - 388.


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ (5 ph) </b>


- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép
cộng các số nguyên.



- Làm bài tập 70 <62 SBT>.


<b>Hoạt động 4 </b>


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)


- Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên.
- Làm bài tập: 65; 67; 68; 69 <61, 62 SBT>.


Ngày 09/12/2008
<b>Tiết 49: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
- Kĩ năng: + Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.


+ Bước đầu hình thành, dự đốn trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt
hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.


- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập và ? , quy tắc.
- Học sinh: Học và làm bài đầy dủ ở nhà.


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>



<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph ) </b>


- GV đưa câu hỏi lên bảng phụ:


+ HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên
cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác
dấu. Chữa bài tập 65 <61 SBT >.


+ HS2: Chữa bài tập 71 <62 SBT>.


Phát biểu các tính chất của phép cộng các số
nguyên.


- Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy
số.


- HS1: Quy tắc cộng.
Bài 65:


(- 57) + 47 = - 10.
469 + (- 219) = 250.


195 + (- 200) + 205 = 400 + (- 200)
= 200.


- HS2:


Bài 71:
a) 6 ; 1 ; - 4 ; - 9 ; - 14.



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

b) - 13 ; - 6 ; 1 ; 8 ; 15.


(- 13) + (- 6) + 1 + 8 + 15 = 5.


<b>Hoạt động 2: HIỆU CỦA HAI SỐ NGUYÊN (15 ph) </b>


- Cho biết phép trừ số tự nhiên thực hiện
được khi nào ?


- GV ĐVĐ vào bài.
- Yêu cầu HS làm ?1.


- Vậy muốn trừ đi một số nguyên ta có thể
làm thế nào ?


- Quy tắc SGK.
a - b = a + (- b).


- Yêu cầu HS làm bài tậpp 47.


- GV nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên
phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ
thành phép cộng với số đối của số trừ.


- Số bị trừ ≥ só trừ.


?1. HS thực hiện phép tính và rút ra nhận xét:
3 - 1 = 3 + (- 1) = 2.


3 - 2 = 3 + (- 2) = 1.


3 - 3 = 3 + (- 3) = 0.
Tương tự:


3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1.
3 - 5 = 3 + (- 5) = - 2.
b) 2 - 2 = 2 + (- 2) = 0.
2 - 1 = 2 + (- 1) = 1.
2 - 0 = 2 + 0 = 2.
2 - (- 1) = 2 + 1 = 3.
2 - (- 2) = 2 + 2 = 4.
- Cộng với số đối của nó.
- HS đọc quy tắc SGK.
Bài 47:


2 - 7 = 2 + (- 7) = - 5.
1 - (- 2) = 1 + 2 = 3.


(- 3) - 4 = (- 3) + (- 4) = - 7.
- 3 - (- 4) = - 3 + 4 = 1.


<b>Hoạt động 3: VÍ DỤ (10 ph) </b>


- GV nêu VD.
- Yêu cầu HS đọc.


- Để tìm nhiệt độ của Sa Pa hôm nay ta phải
làm như thế nào ?


- Yêu cầu HS làm bài tập 48 <82>.



- Phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác
nhau như thế nào ?


GV giải thích: Vì vậy mở rộng N → Z.


VD: Lấy 30<sub>C - 4</sub>0<sub>C </sub>


= 30<sub>C + (- 4</sub>0<sub>C) = (- 1</sub>0<sub>C). </sub>


Bài 48:


0 - 7 = 0 + (- 7) = - 7.
7 - 0 = 7 + 0 = 7.
a - 0 = a + 0 = a
0 - a = 0 + (- a) = - a.


<b>Hoạt động 4: </b>
<b>CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP </b>


- Phát biểu quy tắc trừ số nguyên.
Nêu công thức.


- Làm bài tập 77 <63 SBT>.


- Quy tắc:


- Công thức: a - b = a + (- b).
Bài 77:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 50 <82


SGK>.


- GV kiểm tra bài làm các nhóm.


c) (- 45) - 30 = (- 45) + (- 30) = - 75.
d) x - 80 = x + (- 80).


e) 7 - a = 7 + (- a).


g) (- 25) - (- a) = (- 25) + a.


- HS hoạt động nhóm bài tập 50.


<b>Hoạt động 5: </b>


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên.


- Làm bài tập: 49 ; 51 ; 52 ; 53 SGK.
74; 74; 76 <63 SBT>.


<b>Tiết 50 QUY TẮC DẤU NGOẶC – BÀI TẬP </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào
trong dấu ngoặc).


+ HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn các phép biến đổi trong tổng đại số.
- Kĩ năng:



- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ .


- Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) </b>


- GV: + Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên
cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu.
Chữa bài tập 86 (c, d).


+ Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên.
Chữa bài tập 84 <64 SBT>.


- Hai HS lên bảng.
Bài 86:


c) a - m + 7 - 8 + m


= 61 - (- 25) + 7 - 8 + (- 25)
= 61 + 25 + 7 + (- 8) + (- 25)
= 61 + 7 + (- 8)


= 60.
d) = - 25.
Bài 84:
a) 3 + x = 7


x = 7 - 3
x = 7 + (- 3)
x = 4.
b) x = - 5.
c) x = - 7.


<b>Hoạt động 2: </b>


<b>QUY TẮC DẤU NGOẶC (20 ph) </b>


- GV: Tính giá trị biểu thức:
5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17)
Nêu cách làm ?


GVĐVĐ vào bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Tương tự : So sánh số đối của tổng
(- 3 + 4 + 5) với tổng các số đối của các số
hạng.


- Qua ví dụ rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS làm ?2.


- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc.
- Yêu cầu HS thực hiện các VD SGK.


- Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm.


Số đối của (- 5) là 5 .
Số đối của tổng [2 + (- 5)]


là - [2 + (- 5)] = - (- 3) = 3.


b) Tổng các số đối của 2 và - 5 là:
(- 2) + 5 = 3.


Số đối của tổng [2 + (- 5)] cũng là 3.


Vậy số đối của một tổng bằng tổng các số đối
của các số hạng.


HS:


- (- 3 + 4 + 5) = - 6.
3 + (- 5) + (- 4) = - 6.


Vậy : - (- 3 + 4 + 5) = 3 + (- 5) + (- 4).
* Nhận xét: SGK.


?2.


a) 7 + (5 - 13)
= 7 + (- 8) = - 1.
7 + 5 + (- 13) = - 1.


⇒ 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13).


Nhận xét: Dấu các số hạng giữ nguyên.
b) 12 - (4 - 6)


= 12 - [4 + (- 6)]


= 12 - (- 2) = 14.


⇒ 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6.


Nhận xét: ... phải đổi dấu tất cả các số hạng.
- HS đọc quy tắc.


VD: a) 324 + [112 - 112 - 324]
= 324 - 324


= 0.


b) (- 257) - (- 257 + 156 - 56)
= - 257 + 257 - 156 + 56
= - 100.


?3. HS hoạt động theo nhóm.
a) (768 - 39) - 768


= 768 - 39 - 768
= - 39.


b) = - 1579 - 12 + 1579
= - 12.


<b>Hoạt động 3: </b>


<b>LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (7 ph) </b>


- Yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu


ngoặc.


- Làm bài tập 57 ; 59 <85 SGK>.


<b>Hoạt động 4: </b>


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày 12/12/2008


<b>Tiết 51 QUY TẮC DẤU NGOẶC – BÀI TẬP </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào
trong dấu ngoặc).


+ HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn các phép biến đổi trong tổng đại số.
- Kĩ năng:


- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ .


- Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: </b>
KIỂM TRA BÀI CŨ



- GV yêu cầu:


1) Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. Chữa bài
tập 60 <85>.


Hai HS lên bảng.
- HS1: + Quy tắc.
+ Bài 60:
a) = 346.


b) = - 69.


<b>Hoạt động 2: </b>
<b>TỔNG ĐẠI SỐ (10 ph) </b>


- GV giới thiệu phần này trong SGK.


Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ
các số nguyên.


- Khi viết tổng đại số : Bỏ dấu của phép cộng và
dấu ngoặc.


- GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại
số:


+ Thay đổi vị trí các số hạng.


+ Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu
"+" ; "-" đằng trước.



- GV nêu chú ý SGK.


- Yêu cầu HS thực hiện VD:
5 + (- 3) - (- 6) - (+7)
= 5 + (- 3) + (+ 6) + (- 7)
= 5 - 3 + 6 - 7


= 11 - 10
= 1.


<b>Hoạt động 3: </b>


<b>LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (7 ph) </b>


- Yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu
ngoặc.


- Làm bài tập 90, 91 <65 SBT>.


<b>Hoạt động 5: </b>


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- BT: 58, 60 <85>.


- BT: 89 đến 92 <65 SBT>.


Ngày 12/12/2008
<b>Tiết 52: QUY TẮC CHUYỂN VẾ </b>



<b> </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại.


Nếu a = b thì b = a.


- Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng của một
đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.


- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Chiếc cân bàn , hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.
Bảng phụ viết các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế và bài tập.


- Học sinh:


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: </b>


<b>KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) </b>


2) Chữa bài tập 69 (c,d) <65 SBT>.


- Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số.



- HS: Bài 69 SBT:


c) (- 3) + (- 350) + (- 7) + 350
= - 3 - 7 - 350 + 350


= - 10.
d) = 0.


<b>Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC (10 ph) </b>


- GV giới thiệu cho HS thực hiện như H50
SGK.


- GV: Tương tự đối với đẳng thức
a = b.


- Trong phần nhận xét trên có thể rút ra
những nhận xét gì về tính chất đẳng thức.


- GV nhắc lại các tính chất của đẳng thức.


- HS quan sát, trao đổi, rút ra nhận xét.


Nếu thêm vào hai vế của đẳng thức cùng một số
được:


a = b ⇒ a + c = b + c.
Nếu bớt ...


a + c = b + c ⇒ a = b


VT = VP ⇒ VP = VT.




<b>Hoạt động 3: VÍ DỤ (5 ph) </b>


Tìm số nguyên x biết:
x - 2 = - 3.


- Làm thế nào để VT chỉ còn x ?
- Thu gọn các vế .


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Yêu cầu HS làm ?2. ?2. Tìm x biết:
x + 4 = - 2
x + 4 - 4 = - 2 - 4
x + 0 = - 2 - 4
x = - 6.


<b>Hoạt động 4: </b>


<b>QUY TẮC CHUYỂN VẾ (15 ph) </b>


- GV chỉ vào các phép biến đổi trên:
x - 2 = - 3 x + 4 = -2
x = - 3 + 2 x = - 2 - 4


Hỏi: Có nhận xét gì khi chuyển một số hạng
từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ?
- GV giới thiệu quy tắc chuyển vế (T86).
- Cho HS làm VD.



- Yêu cầu HS làm ?3.


- GV ĐVĐ giới thiệu: Phép trừ là phép tính
ngược của phép cộng.


- HS thảo luận và rút ra nhận xét:


Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia
của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.


VD:


a) x - 2 = - 6 b) x - (- 4) = 1
x = - 6 + 2 x + 4 = 1
x = - 4 x = 1 - 4
x = - 3.
?3. x + 8 = - 5 + 4


x = - 8 - 5 + 4
x = - 9.


<b>Hoạt động 5: </b>


<b>LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (6 ph) </b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của
đẳng thức và quy tắc chuyển vế.


- Yêu cầu HS làm bài tập 61, 63 <87 SGK>.



- HS phát biểu tính chất đẳng thức và quy tắc
chuyển vế.


Bài 61:
a) 7 - x = 8 - (- 7)
7 - x = 8 + 7
- x = 8
x = - 8.
b) x = =- 3.


<b>Hoạt động 6: </b>


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>


- Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
- Làm bài tập 62, 63, 64, 65 <87 SGK>.


Ngày 13/12/2008
<b>Tiết 53: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, (bỏ dấu ngoặc và cho vào trong dấu ngoặc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ.



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: </b>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) </b>


- GV: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
Chữa bài tập 58 <85>.


- GV nhận xét chốt lại.


Bài 58:


a) x + 22 + (- 14) + 52
= x + (52 + 22) + (- 14)
x + [74 + (- 14)]


= x + 60.


b) (- 90) - (p + 10) + 100
= (- 90) - p - 10 + 100


= - p + [(- 90) + (- 10)] + 100
= - p + [(- 100) + 100]


= - p.


<b>Hoạt động 2: </b>
<b>LUYỆN TẬP (35 ph) </b>



- GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Bài 1: Tính nhanh các tổng sau:
a) (2763 - 75) - 2763.


b) (- 2002) - (57 - 2002)


- Bài 2. Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (27 + 65) + (346 - 27 - 65)
b) (42 - 69 + 17) - (42 + 17)


- GV nhận xét, chốt lại.


- Yêu cầu HS thực hiện nhóm bài tập sau:
Bài 3:


Thực hiện phép tính:
a) (52<sub> + 12) - 9.3. </sub>


b) 80 - (4. 52 - 3. 23 )
c) [(- 18) + (- 7) - 15
d) (- 219) - (- 229) + 12. 5.


Hai HS lên bảng giải.
Bài 1:


a) (2763 - 75) - 2763
= 2763 - 75 - 2763
= (2763 - 2763) - 75
= 0 - 75 = - 75.



b) (- 2002) - (57 - 2002)
= (- 2002) - 57 + 2002
= [(- 2002) + 2002] - 57
= 0 - 57


= - 57.


Hai HS lên bảng chữa bài 2.
Bài 2:


a) (27 + 65) + (346 - 27 - 65)
= 27 + 65 + 346 - 27 - 65
= (27 - 27) + (65 - 65) + 346
= 346.


b) (42 - 69 + 17) - (42 + 17)
= 42 - 69 + 17 - 42 - 17
= (42 - 42) + (17 - 17) - 69
= - 69.


Bài 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Bài 4: Tìm x:


a) 3 (x + 8) = 18.
b) (x + 13) : 5 = 2.
c) 2{x{ + (- 5) = 7.


b) 80 - (4. 52<sub> - 3. 2</sub>3<sub> ) </sub>



= 80 - (4. 25 - 3. 8)
= 80 - (100 - 24)
= 80 - 76


= 4.


c) [(- 18) + (- 7) - 15
= (- 25) - 15


= - 40.


d) (- 219) - (- 229) + 12. 5
= [(- 219) + 229] + 60
= 10 + 60 = 70.
Bài 4:


Ba HS lên bảng làm bài 4.
a) 3 (x + 8) = 18


x + 8 = 18 : 3
x + 8 = 6
x = 6 - 8
x = - 2.
b) (x + 13) : 5 = 2
x + 13 = 2 . 5
x = 10 - 13
x = = 3.
c) 2{x{ + (- 5) = 7
2{x{ = 7 - (- 5)


2{x{ = 12


{x{ = 12 : 2 = 6
x = ± 6.


<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


- Xem lại các bài tập đã chữa.


- Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mỗi quan hệ giữa các tập N, N*, Z số và chữ số. Thứ
tự trong N, trong Z.


Ngày 14/12/2008


<b>Tiết 54-55: KIỂM TRA HỌC KỲ I </b>
<b> A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong học kỳ I về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, cộng
trừ các số nguyên và các bài tập áp dụng.


- Kĩ năng: Rèn luỵên kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x Thái độ:
Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp cho HS.


<b>B. ĐỀ BÀI: </b>


<b>I. Phần trắc nghiệm </b>


Chọn đáp án đúng và điền vào bảng sau


<b>Câu </b> <b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b> <b>6 </b> <b>7 </b> <b>8 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Câu 1: Trong </b>các số sau đây, số nào chia hết cho cả 3 và 5
A. 235 B. 340 C. 375 D. 460
<b>Câu 2: </b>Trong các số sau đây số nào là hợp số.


A. 51 B. 37 C. 73 D. 29


<b>Câu 3: </b>Kết quả của phép tính 35.37 là:


A. 321 B. 312 C. 921 D. 912
<b>Câu 4: </b>Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là số nào?


A. - 789 B. - 987 C. - 123 D. - 102


<b>Câu 5: </b>Kết quả của phép tính (-9) - (-15) là:


A. - 12 B. - 6 C. 2 D. 6


<b>Câu 6: </b>Có bao nhiêu số nguyên thỏa mãn - 2 ≤ x ≤ 3


A. 3 B. 4 C. 5 D. 6


<b>Câu 7: </b>Cho điểm M nằm giữa điểm N và điểm P (hình vẽ). Kết luận nào sau đây là đúng.
A. Tia MN trùng với tia MP


B. Tia MP trùng với tia NP
C. Tia PM trùng với tia PN
D. Tia PN trùng với tia NP


<b>Câu 8: </b>Cho 4 điểm không thẳng hàng. Số các đường thẳng đi qua 4 điểm đó là:



A. 4 B. 5 C. 6 D. 7


<b>II. Phần tự luận. </b>


<b>Câu 1: </b>Thực hiện phép tính
a) 81 + 234 + 19


b) 168 + 79 + 132
c) 17 + (-5)
d) 265 + (- 548)
<b>Câu 2: </b>Tìm x biết
a) 2x - 7 = 135


b) 122 + ( 37 - 3x) = 0


<b>Câu 3: </b>Cho đoạn thẳng AB dài 9cm. Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 4,5cm.
a) Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B khơng ? Vì sao ?


b) So sánh AM và MB


c) M có là trung điểm của AB không ?


<b>C. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM </b>
<b>I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) </b>
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
<b>II. Phần tự luận (6 điểm) </b>
Câu 1: (2 điểm)


mỗi câu đúng cho 0,5 điểm


Câu 2: (1 điểm)


Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu 3: (3 điểm)


Mỗi câu đúng cho 1 điểm


Ngày 15/12/2008
<b>Tiết 56: ÔN TẬP HỌC KỲ I </b>


P


M



N



g g


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mỗi quan hệ giữa các tập N; N*; Z số và
chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.


- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. Rèn luyện
khả năng hệ thống hoá cho HS.


- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, phấn màu, thước có chia độ.
- Học sinh: Vẽ một trục số, thước kẻ có chia khoảng.



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ TẬP HỢP (15 ph ) </b>


a) Cách viết tập hợp - kí hiệu:


- GV: Để viết một tập hợp người ta dùng
những cách nào ?


- Ví dụ.


b) Số phần tử của một tập hợp:


- Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
Cho VD ?


c) Tập hợp con:


- GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp
con của tập hợp B. Cho VD ?


- Thế nào là hai tập hợ bằng nhau ?
d) Giao của hai tập hợp:


- Giao của hai tập hợp là gì ? Cho VD.


- Để viết một tập hợp, dùng hai cách:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc chưng.



VD: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A
= {0 ; 1 ; 2 ; 3 }.


Hoặc A = {x ∈ N/ x < 4}.


- Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần
tử, vô số phần tử hoặc khơng có phần tử nào .
VD: A = {3}.


B = {- 2; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3}.
N = {0 ; 1; 2 ; 3 ; ...}.
C = ∅.


VD: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho: x + 5 =
3.


A ⊂ B.


VD: K = {0 ; ± 1 ; ± 2}.
H = {0 ; 1}


H ⊂ K.


A ⊂ B ; B ⊂ A ⇒ A = B.


- Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các
phần tử chung của hai tập hợp đó.


<b>Hoạt động 2:. TẬP N , TẬP Z (27 ph) </b>



a) Khái niệm về tập N, tập Z:
- GV: Thế nào là tập N; N*; Z.
Biểu diễn các tập hợp đó.


- GV đưa các kết luận lên bảng phụ.


- Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế
nào ?


- GV đưa sơ đồ lên bảng.


+ Tập hoẹp N là tập hợp các số tự nhiên.
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ...}.


+ Tập N* = {1 ; 2 ; 3 ...}.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Tạo sao lại cần mở rộng tập N thành
tập Z.


b) Thứ tự trong N, trong Z.


- Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên.


- Yêu cầu HS lên biểu diễn trên trục số: 3; 0 ;
- 3 ; - 2 ; 1.


- Tìm số liền trước và số liền sau của số 0 ; (-
2).



- Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên ?
- GV đưa quy tắc so sánh lên bảng phụ.


- GV: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng
dần: 5 ; - 15 ; 8 ; 3 ; - 1 ; 0.


b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ
tự giảm dần:


- 97; 10 ; 0 ; 4 ; - 9 ; 100.


N* ⊂ N ⊂ Z.


- Để phép trừ luôn thực hiện được.


- HS nêu thứ tự trong tập N.


- HS lên bảng biểu diễn trên trục số.


- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.


- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn
số 0.


Mọi số nguyên dương đều nhỏ hơn bất kì số
nguyên dương.


- HS làm bài tập:


a) - 15 ; - 1 ; 0 ; 3 ; 5 ; 8.


b) 100 ; 10 ; 4 ; 0 ; - 9 ; - 97.


<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph) </b>


- Ôn lại kiến thức đã học.
- BTVN : 11 ; 13 ; 15 SGK.


23 ; 27 ; 32 <57, 58 SBT>.


- Ôn tập quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, trừ hai số nguyên,
quy tắc bỏ dấu ngoặc.


- Ơn tập tính chất chia hết của một tổng, số NT , hợp số ; ƯCLN ; BCNN.


Ngày 14/12/2008


<b>Tiết 57: ÔN TẬP HỌC KỲ I </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiên thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu
chia hết cho 2 ; cho 5 ; cho 3 ; cho 9 , số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN
và BCNN.


- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2 ; cho 5 ; cho 3; cho 9. Rèn kĩ
năng tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số.


- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ ghi "dấu hiệu chia hết" , "cách tìm ƯCLN, BCNN" và bài tập.


- Học sinh: Làm câu hỏi ôn tập vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Hoạt động 1: </b>


<b>KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph ) </b>


- GV: 1) Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của
một số nguyên. Chữa bài tập 29 <58 SBT>.
2) Phát biểu quy tắc cộng hai số
nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên
khác dấu.


Chữa bài tập 57 <60 SBT>.


- Hai HS lên bảng.
HS1:
Bài 29:


a) {- 6{ - {- 2{ = 6 - 2 = 4.
b) {- 5{. {- 4{ = 5 . 4 = 20.
c) {20{ : {- 5{ = 20 : 5 = 4.


d) {247{ + {- 47{ = 247 + 47 = 294.
HS2:


Bài 57:


a) 248 + (- 12) + 2004 + (- 236)
= [248 + (- 12) + (- 236)] + 2004
= 2004.



b) (- 298) + (- 300) + (- 302)
= [(- 298) + (- 302)] + (- 300)
= (- 600) + (- 300)


= - 900.


<b>Hoạt động 2 </b>


ƠN TẬP VỀ TÍNH CHẤT CHIA HẾT VÀ DẤU HIỆU CHIA HẾT,
SỐ NGUYÊN TỐ VÀ HỢP SỐ (20 ph)


Bài 1: Cho các số : 160 ; 534 ; 2511; 48309 ;
3825.


Trong các số đã cho:
a) Số nào chia hết cho 2.
b) Số nào chia hết cho 3.
c) Số nào chia hết cho 9.
d) Số nào chia hết cho 5.


e) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho
5.


f) Số nào vừa chia hết cho 2 , 5 , 9 ?
Bài 2: Điển chữ số vào dấu * để:
a) 1*5* chia hết cho 5 và 9.


b) *46* chia hết cho cả 2 , 3 , 5 , 9.
Bài 3: Chứng tỏ rằng:



a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số
chia hết cho 3.


b) Số có dạng abcabc bao giờ cũng chia hết
cho 11.


GV gợi ý để HS làm.


Bài 4: Các số sau là nguyên tố hay hợp số ?
Giải thích ?


a) a = 717.


- HS hoạt động theo nhóm bài 1.
- u cầu một nhóm trình bày.


- HS lớp nhận xét, bổ sung.


- Hai em lên bảng làm bài 2:
a) 1755 ; 1350.


b) 8460.


Bài 3:


a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là:
n + n + 1 + n + 2


= 3n + 3 = 3 (n + 1) M 3.


b) abcabc = abc000 + abc
= abc . 1000 + abc
= abc . (1000 +1)
= 1001 . abc
mà 1001 . abc M 11
Vậy abcabc M 11.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

b) b = 6 . 5 + 9 . 31.
c) c = 3 . 8. 5 - 9 . 13


- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số nguyên
tố, hợp số.


a) a = 717 là hợp số vì 717 M 3.
b) b = 3 (10 + 93) là hợp số vì
3 (10 + 93) M 3.


c) c = 3 (40 - 93) = 3 là số nguyên tố.


<b>Hoạt động 3: ÔN TẬP VỀ ƯỚC CHUNG, BỘI CHUNG, ƯCLN, BCNN (15 ph) </b>


Bài 5: Cho 2 số 90 và 252.


Hãy cho biết BCNN (90 ; 252) gấp bao nhiêu
lần ƯCLN của hai số đó.


- Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và 252.
- Hãy cho biết 3 bội chung của 90 và 252.
- Muốn biết BCNN gấp ƯCLN bao nhiêu lần
?



- Tìm tất cả các ước chung của 90 và 252, ta
phải làm thế nào ?


- Chỉ ra 3 BC (90 ; 252).


Ta phải tìm BCNN và ƯCLN của 90 và 252.
90 = 2.32. 5


252 = 22. 32 . 7


ƯCLN (90 ; 252) = 2. 32<sub> = 18. </sub>


BCNN (90 ; 252) = 22 . 32. 5 . 7 = 1260.


BCNN (90; 252) gấp 70 lần
ƯCLN (90;252).


- Ta phải tìm tất cả các ƯC của ƯCLN.
Các ước của 18 là : 1; 2; 3; 6; 9; 18.
Vậy ƯC (90; 252) = {1;2;3;6;9;18}.
Ba bội chung của (90; 252) là:
1260 ; 2520 ; 3780.


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Ôn lại các kiến thức của 3 tiết ôn tập vừa qua.


- BTVN: 209 đến 213 <27 SBT>.


Ngày 15/12/2008


<b>Tiết 58: TRẢ BÀI KIỂM TRA KỲ I </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS nắm được kết quả chung của cả lớp về: % giỏi, khá, trung bình và kết quả của
từng cá nhân.


+ Nắm được những ưu điểm đã đạt được, những sai lầm mắc phải.
- Kĩ năng: + Được củng cố lại các kiến thức trong bài đã làm.


+ Rèn luyện cách trình bày lời giải các bài tập.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1 </b>


+ GV: Nhận xét bài kiểm tra:
- Về ưu điểm.


- Nhược điểm.
- Cách trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Hoạt động 2 </b>


- Yêu cầu HS khá lên bảng chữa từng bài.
- GV viết lại đề bài lên bảng.


- GV nhận xét từng bài, chốt lại cách giải,
cách trình bày từng bài.



- HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi HS một
bài.


- Các HS khác theo dõi , nhận xét bài trên
bảng.


<b>Hoạt động 3 </b>


- GV trả bài kiểm tra cho HS. - HS đối chiếu lại bài kiểm tra của mình với
bài chữa trên bảng.


- Chữa bài kiểm tra vào vở.


<b>Hoạt động4 </b>
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ


- Ôn lại quy tắc dấu ngoặc.


- Xem trước bài quy tắc chuyển vế.


Ngày 01012009
<b>Tiết 59: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng và các số
hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.


- Kĩ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán


thực tế.


- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên:
- Học sinh:


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph ) </b>


- Phát biểu quy tắc chuyển vế.
- Chữa bài tập 96 <65> SBT.


- Một HS lên bảng.
Bài 96:


Tìm số nguyên x biết:
a) 2 - x = 17 - (- 5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- x = 20
x = - 20.
b) x - 12 = (- 9) - 15
x - 12 = - 24
x = - 24 + 12
x = - 12.


<b>Hoạt động 2: NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (10 ph) </b>



- Yêu cầu HS tính nhân bằng cách thay (phép
cộng bằng) phép nhân bằng phép cộng.


- Qua các phép tính trên, khi nhân hai số
nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị
tuyệt đối của tích, về dấu của tích.


- Có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách
khác:


(- 5). 3 = (- 5) + (- 5) + (- 5)
= - (5 + 5 + 5)
= (- 5). 3 = - 15


Tương tự hãy áp dụng với 2. (- 6).


- Yêu cầu HS lên bảng:
3 . 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12.


(- 3) . 4 = (- 3) + (- 3) + (- 3) + (- 3)
= - (3 + 3 + 3 + 3) = - 12.
(- 5). 3 = (- 5) + (- 5) + (- 5) = - 15.
2. (- 6) = (- 6) . (- 6) = - 12.


- Khi nhân hai số ngun khác dấu, tích có:
+ GTTĐ bằng tích các GTTĐ.


+ Dấu là dấu "-".


<b>Hoạt động 3: QUY TẮC NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (18 ph) </b>



a) Quy tắc:


- Yêu cầu nêu quy tắc nhân hai số nguyên
khác dấu.


- GV đưa quy tắc lên bảng phụ và ghạch chân
các từ "nhân hai GTTĐ" "dấu - ".


- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác
dấu, so sánh với quy tắc nhân.


- Yêu cầu HS làm bài tập 73, 74 <89>.


b) Chú ý:
15 . 0 = 0
(- 15) . 0 = 0.
Với a ∈ Z : a . 0 = 0.


- Yêu cầu HS làm bài tập 75 <89>.


c) Ví dụ:


(T89 SGK): GV đưa đầu bài lên bảng phụ,
yêu cầu HS tóm tắt.


Giải: Lương cơng nhân A tháng vừa qua là:
40 . 20000 + 10 . (- 10000)


- Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:


+ Trừ hai giá trị tuyệt đối.


+ Dấu là dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
Bài 73:


- 5 . 6 = - 30.
9. (- 3) = - 27.
- 10 . 11 = - 110.
150 . (- 4) = - 600.


Bài 75:


So sánh : - 68 . 8 < 0
15 . (- 3) < 15
(- 7 ) . 2 < - 7.


HS tóm tắt VD:


1 sản phẩm đúng quy cách: + 20 000đ.
1 sản phẩm sai quy cách: - 10 000đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

= 800 000 + (- 100 000)
= 700 000đ.


- GV: Cịn cách nào khác khơng ?


- HS nêu cách tính.


- Cách khác: (tổng số tiền nhận trừ tổng số tiền
phạt).



<b>Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (10 ph) </b>


- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái
dấu ?


- Yêu cầu HS làm bài tập 76 <89>.
- GV yêu cầu HS làm bài tập:


Đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho
đúng ?


a) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta
nhân hai GTTĐ với nhau, rồi đặt trước kết
quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn.


b) Tích hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là
một số âm.


c) a . (- 5) < 0 với a ∈ Z và a ≥ 0.
d) x + x + x + x = 4 + x


e) (- 5). 4 < - 5 . 0


- GV kiểm tra kết quả hai nhóm.


- Hai HS nhắc lại quy tắc.


- HS hoạt động theo nhóm.



a) Sai. Sửa lại: Đặt trước tích tìm được dấu "-".


b) Đúng.


c) Sai vì (- 5). 4 = - 20
- 5 . 0 = 0.
d) Sai . Sửa = 4. x.
e) Đúng.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>


- Học thuộc lòng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, so sánh với quy tắc cộng hai số nguyên
khác dấu.


- Làm bài tập 77 <89 SGK>. 113, 114, 116 , 117 <68 SBT>.


Ngày 04/01/2009
<b>Tiết 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
- Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết dự
đốn kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.


- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ ghi ?2 , kết luận và chú ý.
- Học sinh:



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) </b>


GV yêu cầu:


- HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên
khác dấu ?


Chữa bài tập 77 <89 SGK>.


- HS2: Chưa bài tập 115 <SBT>.


Nếu tích của hai số nguyên là số âm thì
hai thừa số đó có dấu như thế nào ?


- HS1: Quy tắc.
Bài 77:


Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
a) 250 . 3 = 750 (dm).


b) 250 . (- 2) = - 500 (dm) nghĩa là
giảm 500 dm.


- HS2: Chữa bài tập 115 <SBT>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Hoạt động 2: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG (5 ph) </b>



- GV: Nhân hai số nguyên dương chính là
nhân hai số tự nhiên khác 0.


- Yêu cầu HS làm ?1.


- Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là
một số như thế nào ?


- HS làm ?1.
a) 12 . 3 = 36.
b) 5 . 120 = 600.


- HS: Tích của hai số nguyên dương là một số
nguyên dương.


<b>Hoạt động 3: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN ÂM (12 ph) </b>


- GV cho HS làm ?2.


- Hãy quan sát kết quả 4 tích đầu, rút ra nhận
xét, dự đốn kết quả hai tích cuối.


- Theo quy luật đó dự đốn kết quả 2 tích
cuối.


- GV khẳng định: (- 1) . (- 4) = 4
(- 2) . (- 4) = 8 là đúng.


- Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế
nào ?



VD: (- 4) . (- 25) = 4 . 25 = 100.


- Vậy tích hai số nguyên âm là một số như
thế nào ?


- Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào
?


- Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta
chỉ việc nhân hai GTTĐ với nhau.


?2. 3 . (- 4) = - 12
2 . (- 4) = - 8.
1 . (- 4) = - 4.
0 . (- 4) = 0.
(- 1) . (- 4) = 4.
(- 2) . (- 4) = 8.
HS nhận xét:


Tsố thứ nhất giảm 1 đơn vị, các tích tăng dần
4 đơn vị (hoặc giảm (- 4) đơn vị.


- HS: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai
GTTĐ của chúng.


- HS làm theo hướng dẫn của GV.


- HS: Tích của hai số nguyên âm là một số
nguyên dương.



- Muốn nhân hai số nguyên dương hay hai số
nguyên âm ta nhân hai GTTĐ với nhau.


<b>Hoạt động 4: KẾT LUẬN (14 ph) </b>


- GV yêu cầu HS làm bài 7 <91 SGK>.


Thêm: f) (- 45) . 0.


- GV : Hãy rút ra quy tắc:
Nhân một số nguyên với số 0.
Nhân hai số nguyên cùng dấu ?
Nhân hai số nguyên khác dấu ?
* Kết luận:


a . 0 = 0 . a = 0.


- Cùng dấu : a . b = {a{ . {b{
- Khác dấu: a . b = - {a{. {b{.


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 79 <59
SGK>.


- Từ đó rút ra nhận xét:


Bài 7:


a) (+3) . (+9) = 27.
b) (- 3) . 7 = - 21.


c) 13 . (- 5) = - 65.
d) (- 150) . (- 4) = 600.
e) (+7) . (- 5) = - 35.
f) (- 45) . 0 = 0.


- HS trả lời các câu hỏi.


- HS hoạt động nhóm làm bài tập bài tập 91
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

+ Quy tắc dấu của tích.


+ Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích
như thế nào ?


- GV đưa chú ý lên bảng phụ.
- Cho HS làm ?4.


(- 27) . (- 5) = 135.
(+ 5) (- 27) = - 135.
?4.


a) b là số nguyên dương.
b) b là số nguyên âm.


<b>Hoạt động 5: CỦNG CỐ (5 ph) </b>


- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên ?


So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép


cộng.


- Yêu cầu HS làm bài tập 82 <92 SGK>.


<b>Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- <b>Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên: Chú ý : (-) . (-) → (+). </b>


- <b>Làm bài tập: 83, 84 SGK. 120 đến 125 <69, 70 SBT>. </b>


Ngày 06/01/2009
<b>Tiết 61: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm nhân âm bằng
dương).


- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số
nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai
số ngun (thơng qua bài tốn CĐ).


- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ , máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.


<b> C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) </b>



- GV yêu cầu 2 HS lên bảng:


+ HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên
cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0.


Chữa bài tập 120 <69 SBT>.


+ HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và
phép cộng số nguyên.


Chữa bài tập 83 <92 SGK>.


- Hai HS lên bảng:


+ HS1: 3 quy tắc nhân số nguyên.
Chữa bài tập 120 SBT.


+ HS2:


Phép cộng: (+) + (+) → (+)
(-) + (-)→ (-)


(+) + (-)→ (+) hoặc (-).
Phép nhân: (+) . (+)→ (+)


(-) . (-)→ (+)
(+) . (-)→ (-).
Chữa bài tập 83 SGK



B đúng.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (30 ph) </b>


Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa
biết:


- Yêu cầu HS làm bài tập 84 <92>.


- GV gọi ý: Điền cột 3 "dấu của ab" trước.
- Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu của cột 4


Bài 84:


Dấu của
a


Dấu của
b


Dấu của
ab


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

"dấu của ab2<sub> ". </sub>


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 86 <93
SGK>. Và bài 87 <93>.


- GV kiểm tra bài làm của các nhóm.



- u cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài
giải.


- Mở rộng: Biểu diễn các số 25 , 36 ; 49; 0
dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.
- Nhận xét gì về bình phương của mọi số ?


Dạng 2: So sánh các số:
Bài 82 <92>.
So sánh.


- Yêu cầu HS làm bài tập 88.


Dạng 3: Bài toán thực tế:


- Yêu cầu HS làm bài tập 113 <71 SBT>.,
GV đưa đầu bài lên bảng phụ.


- Quãng đường và vận tốc quy ước thế nào ?


Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.
- Yêu cầu HS làm bài 89 SGK.


+
+
-
-


+
-


+
-


+
-
-
+


+
+
-
-


- HS hoạt động theo nhóm bài 86 và 87
SGK.


Bài 86:
+ Cột (2) : ab = - 90.


+ Cột (3) (4) (5) (6) : Xác định dấu của thừa
số, rồi xác định GTTĐ của chúng.


Bài 87:
32 = (- 3)2 = 9.
25 = 52= (- 5)2 .
36 = 62 = (- 6)2.
49 = 72<sub> = (- 7)</sub>2<sub>. </sub>


0 = 02.



Nhận xét: Bình phương của mọi số đều
không âm.


Bài 82:


a) (- 7) . (- 5) > 0 .


b) (- 17) . 5 < (- 5) . (- 2) .
c) (+19) . (+6) < (- 17) . (- 10)
Bài 88:


x có thể nhận các giá trị nguyên dương,
nguyên âm, 0.


x nguyên dương: (- 5) . x < 0 .
x nguyên âm : (- 5) . x > 0
x = 0 : (- 5). X = 0.
Bài 113 <SBT>.


HS: Chiều trái → phải : +
Chiều phải → trái : -
Thời điểm hiện tại : 0.
Thời điểm trước : -
Thời điểm sau : +


a) v = 4 ; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái đến
phải và thời gian là sau 2 giờ nữa. Vị trí của
người đó : A.


(+4) . (+2) = (+8).



b) 4. (- 2) = - 8 → Vị trí người đó : B.
c) (- 4). 2 = - 8 → Vị trí người đó : B.
d) (- 4). (- 2) = 8 → Vị trí người đó: A.
HS làm bài 89 SGK bằng máy tính bỏ túi.


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ (6 ph) </b>


- Khi nào tích hai số nguyên là số dương ? Là
số âm ? Là số 0 ?


Bài tập: Đúng , sai:
a) (- 3) . (- 5) = (- 15).
b) 62<sub> = (- 6)</sub>2<sub>. </sub>


c) (+15) . (- 4) = (- 15) . (+4).
d) (- 12) . (+7) = - (12 . 7).


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

e) Bình phương của mọi số đều dương. e) Sai. (không âm).


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) </b>
- Ôn lại quy tắc phép nhân số ngun.


- Ơn lại tính chất nhân trong N.


- Làm bài tập : 126 → 131 < 70 SBT>.


Ngày 08/01/2009
<b>Tiết 62: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN </b>



<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1,
phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số ngun.


- Kĩ năng: Bước đầu ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu
thức.


- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ ghi tính chất của phép nhân, chú ý và bài tập.
- Học sinh: Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N.


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph ) </b>


- Yêu cầu 1 HS lên bảng:


Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số
nguyên. Chữa bài 128 <70 SBT>.


- Hỏi: Phép nhân các số tự nhiên có những
tính chất gì ? Nêu dạng tổng qt.


- Một HS lên bảng.


<b>Hoạt động 2: TÍNH CHẤT GIAO HỐN (4 ph) </b>



- u cầu HS tính : 2 . (- 3) = ?
(- 3) . 2 = ?
(- 7). (- 4) = ?
(- 4) . (- 7) = ?
Rút ra nhận xét.


- Công thức : a . b = b . a


- HS:


2 . 9- 3) = - 6
(- 3) . 2 = - 6.


⇒ 2 . (- 3) = (- 3) . 2


Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích khơng thay
đổi.


<b>Hoạt động 3: TÍNH CHẤT KẾT HỢP (17 ph) </b>


- GV: Tính:
a) [9. (- 5)]. 2 = ?
b) 9 . [(- 5) . 2] = ?
Rút ra nhận xét.


Công thức: (a.b). c = a. (b.c).
- Yêu cầu HS làm bài tập 90.


a) = - 90.
b) = - 90.



Muốn nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ
3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích
thừa số thứ 2 và thừa số thứ 3.


Bài 90:


a) 15. (- 2). (- 5). (- 6)
= [15. (- 2)] . [(- 5) . (- 6)]
= (- 30) . (+ 30) = - 900.
b) 4 . 7 . (- 11) . (- 2)
= [4. 7] [(- 11). (- 2)]
= 28 . 22 = 616.
Bài 93:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Yêu cầu HS làm bài tập 93 (a).
- Tính nhanh:


a) (- 4) (+ 125). (- 25) . (- 6) . (- 8)


- Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta có
thể làm thế nào ?


- GV: 2.2.2 có thể viết gọn như thế nào?
(- 2). (- 2). (- 2)


- GV đưa chú ý lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS trả lời ?1 ; ?2 <94>.


= [(- 4) . (- 25)] [125 . (-8)] . (- 6)


= 100 . (- 1000) . (- 6)


= + 600 000.


- Dựa vào tính chất giao hoán + kết hợp.
HS: a . a . a = a3


(- 2) . (- 2) . (- 2) = (- 2)3.
- HS đọc chú ý.


?1. Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là
một số nguyên dương.


(- 3)4 = 81.


?2. Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là
một số âm.


(- 4)3 = - 64.


<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ LUYỆN TẬP (5 ph) </b>


- Phép nhân trong Z có những tính chất gì
- Tích nhiều số mang dấu dương khi nào ?
Mang dấu âm khi nào ? = o khi nào ?


- Yêu cầu HS làm bài tập 93 (b).


- Khi thực hiện áp dụng tính chất gì ? Bài 98
<96 SGK>.



Làm thế nào để tính được giá trị của biểu
thức ?


Xác định dấu của biểu thức ?


Bài 100.


- Yêu cầu thay số vào tính rồi chọn đúng, sai.
Bài 97:


So sánh.


Bài 95 <95 SGK>.


Bài 141 <72 SBT>.


Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của một
số nguyên.


a) (- 8) (- 3)3<sub> . (+ 125) </sub>


b) 27 . (- 2)3 . (- 7). 49


- HS trả lời.
Bài 93:


(- 98) . (1 - 246) - 246 . 98
= - 98 + 98 . 246 - 246 . 98
= - 98. Bài 98:



a) (- 125) (- 13) (- a) với a = 8
Thay a vào biểu thức có:


(- 125) (- 13) . (- 8) = - (125. 13. 8)
= - 13 000.
b) (- 1) (- 2) (- 3) (- 4) (- 5) . b
với b = 20.
Thay giá Trị của b vào biểu thức ta có:
B = (- 1) (- 2) (- 3) (- 4) (- 5) . 20
= - (2.3.4.5.20) = - 240.


Bài 100:
B : 18
Bài 97:


a) Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số
âm ⇒ tích dương.


b) Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số
âm ⇒ tích âm.


Bài 95:


(- 1)3 = (- 1) (- 1) (- 1) = (- 1).
Cịn có : 13 = 1.


03<sub> = 0. </sub>


Bài 141:



a) = (- 2)3 . (- 3)3 . 53


= [(-2). (-3). 5][(-2).(-3).5][(-2). (-3). 5]
= 30 . 30 . 30 = 303<sub>. </sub>


b) = 33. (- 2)3 . (- 7). (- 7)2


= [3.(-2).(-7)] [3.(-2).(-7)] [3.(-2).(-7)]
= 42 . 42 . 42 = 423<sub>. </sub>


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Nắm cững các t/c của phép nhân ; công thức, phát biểu thành lời.
- Học phần nhận xét và chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Ngày 11/01/2009
Tiết 63


<b>TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: nhân với 1, phân phối của phép
nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.


- Kĩ năng: Bước đầu ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu
thức.


- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>



- Giáo viên: Bảng phụ ghi tính chất của phép nhân, chú ý và bài tập.
- Học sinh: Ơn tập các tính chất của phép nhân trong N.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph ) </b>


- GV yêu cầu 2 HS lên bảng:


HS1: Phát biểu tính chất của phép nhân số
nguyên. Viết công thức tổng quát. Chữa bài
tập 92 (a) <95 SGK>.


- HS2: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số
nguyên a ? Chữa bài tập 94 <95>.


Hai HS lên bảng.


- HS1: Tính chất phép nhân.
Bài 92 (a):


(37 - 17). (- 5) + 23 (- 13 - 17)
= 20. (- 5) + 23 (- 30)


= - 100 - 690 = - 790.
- HS2:


Bài 94:


a) (- 5) . (- 5) (- 5) (- 5) (- 5) = (- 5)5<sub> . </sub>



b) (- 2) (- 2) (- 2) . (- 3) (- 3) (- 3)
= [(- 2) (- 3)] [(- 2) (- 3)] [ (- 2) (- 3)]
= 6 . 6 . 6 = 63<sub>. </sub>


<b>Hoạt động 2: NHÂN VỚI 1 (4 ph) </b>


- GV: Tính : (- 5) . 1 =
1 . (- 5) =
(+10) . 1 =
GV: a . 1 = a = 1 . a.
a . (- 1) = (- 1) . a = a.


HS: (- 5) . 1 = - 5
1 . (- 5) = - 5.
(+10) . 1 = + 10.


<b>Hoạt động 3: TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN </b>
ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG (8 ph)


- GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm
thế nào ?


TQ: a (b + c) = a.b + a.c
a. (b - c) = ?
- Yêu cầu HS làm ?5.


HS: Ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi
cộng các kết quả lại.



a. (b - c) = ab - ac
?5.


a) (- 8) . (5 + 3) = - 8 . 8 = - 64.
(- 8) . (5 + 3) = (- 8). 5 + (- 8). 3
= - 40 + (- 24) = - 64.
b) (- 3 + 3) . (- 5) = 0 . (- 5) = 0.
(- 3 + 3) . (- 5) = (- 3). (- 5) + (3 . (- 5)
= 15 + (- 15) = 0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Bài 92 (b).


- Yêu cầu 1 HS lên bảng.


Có thể giải cách nào nhanh hơn ? Dựa trên cơ
sở nào ?


- Yêu cầu HS làm bài tập 96.


- GV lưu ý HS: Tính nhanh dựa trên tính chất
giao hốn và tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng.


- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài 99
<96 SGK>. Và bài 147 < 73 SBT>.


Bài 92 (b):


(- 57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57)
- 57. 33 - 67 . (- 23)



= - 1881 + 1541
= - 340.


Cách 2:


= - 57. 67 - 57. (-34) - 67. 34 - 67 (-57)
= - 57 (67 - 57) - 34 (- 57 + 67)


= - 57 . 0 - 34 . 10
= - 340.


Bài 96:


a) 237. (- 26) + 26 . 137
= 26. 137 - 26 . 237
= 26 (137 - 237)
= 26. (- 100) = - 2600.
b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23)
= 25. (- 23) - 25 . 63
= 25 (- 23 - 63)
= 25 . (- 86) = - 2150.
Bài 99:


a) (- 7) (- 13) + 8 (- 13)


= (- 7 + 8) (- 13) = - 13.
b) (- 5) [- 4 - (- 14)]


= (- 5) (- 4) - (- 5) (- 14)


= 20 - 70 = - 50.


Bài 147:


a) - 2 ; 4 ; - 8 ; 16 ; - 32 ; 64 ...
b) 5 ; - 25 ; 125 ; - 625 ; 3125 ;
- 15625 ...
- HS trong lớp nhận xét bổ sung.


<b>Hoạt động 5 </b>


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)


- Ôn lại tính chất phép nhân trong Z.


- Làm bài tập: 143 ; 144 ; 145 ; 146 ; 148 <72, 73 SBT>.


- Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.


Ngày 13/01/2009
<b>Tiết 64: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm "chia hết cho". HS
biết ba tính chất liên quan với khái niệm "chia hết cho".


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ .



- Học sinh: Ôn tập bội và ước của một số nguyên, tính chất chia hết của một tổng.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) </b>


- Yêu cầu HS chữa bài tập 143 <72 SBT>.
Hỏi: Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số
nguyên âm như thế nào ?


- HS2: Cho a, b ∈ N, khi nào a là bội của b, b
là ước của a ?


Tìm các ước của 6 trong N.
Các bội của 6 trong N.
GV ĐVĐ vào bài mới.


- Hai HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.


<b>Hoạt động 2: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN (17 ph) </b>


- GV yêu cầu HS làm ?1.


Khi nào nói a M b ? trong N.


Tương tự trong Z : a, b ∈ Z, b ≠ 0 ; Nếu có số
nguyên q sao cho a = b.q ta nói a M b . Nói a
là bội của b, b là ước của a.


- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa trên.
- Vậy 6 là bội của những số nào ?


- 6 là bội của những số nào ?
- GV: Do đó 6 và (- 6) cùng là bội của:
±1 ; ±2 ; ±3 ; ±6.


- Yêu cầu HS làm ?3.


- Gọi một HS đọc chú ý <96 SGK>.
Hỏi: Tại sao số 0 là bội của mọi số Z ?


- Tại sao số 0 không phải là ước của bất kì số
nguyên nào ?


- Tại sao 1 và (- 1) là ước của mọi số nguyên
?


- Tìm các ước chung của 6 và (- 10).


?1. 6 = 1. 6 = (- 1) . (- 6) = 2. 3
= (- 2) (- 3).
(- 6) = (- 1). 6 = 1. (- 6) = (- 2). 3
= 3. (- 2).


- HS: a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao
cho : a = b. q


HS:


6 là bội của: (- 1) ; 6 ; 1 ; (- 6) ; - 2 ; 3 ;
2 ; - 3 ...



- 6 là bội của : (- 1) ; 6 ; 1 ; - 6 ...


?3. Bội của 6 và (- 6) có thể là ± 6 ;
± 12 ....


Ước của 6 và (- 6) có thể là ±1 ; ±2 ...
Vì 0 chia hết cho mọi số Z ≠ 0.
- Số chia phải khác 0.


- Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (- 1).


<b>Hoạt động 3:CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP (10 ph) </b>


- GV: Khi nào ta nói a M b ?


Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái niệm
"Chia hết cho" trong bài.


- Yêu cầu HS làm bài 101 SGK và bài 102.


- Yêu cầu hai HS lên bảng, các HS khác nhận
xét, bổ sung.


- Cho HS hoạt động nhóm bài tập 105 <97>.
- GV kiểm tra bài làm của một vào nhóm
khác.


Hai HS lên bảng.
Bài 101:



5 bội của 3 và (- 3) là:
0 ; ±3 ; ±6.


Bài 102:


Các ước của - 3 là : ±1 ; ±3.


Các ước của 6 là: ±1 ; ±2 ; ±3 ; ±6.
Các ước của 11 là : ±1 ; ±11.
Các ước của (- 1) là : ±1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Hoạt động 5 </b>


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)


- Học thuộc định nghĩa a M b trong tập Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất liên quan tới khái
niệm "Chia hết cho".


- Làm bài tập 103 ; 104 ; 105 ; <97 SGK>.


Ngày 14/01/2009
<b>Tiết 65: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS biết khái niệm "chia hết cho". HS biết ba tính chất liên quan với khái niệm "chia
hết cho".


- Kĩ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.



<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ .


- Học sinh: Ôn tập bội và ước của một số nguyên, tính chất chia hết của một tổng.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) </b>


- Yêu cầu HS chữa bài tập 151 <73 SBT>.
- HS2: Cho a, b ∈ Z, khi nào a là bội của b, b
là ước của a ?


Tìm các ước của 6 trong Z.
Các bội của 6 trong Z.
GV ĐVĐ vào bài mới.


- Hai HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.


<b>Hoạt động 2: TÍNH CHẤT (8 ph) </b>


- Yêu cầu HS đọc SGK và lấy VD minh hoạ
cho từng tính chất.


- GV ghi bảng:


a) a M b và b M c ⇒ a M c
VD: 12 M (- 6) và (- 6) M (- 3)
⇒ 12 M (- 3)



b) a M b và m ∈ Z ⇒ a.m M b
VD: 6 M (- 3) ⇒ (- 2) . 6 M (- 3).
c) a M c và b M c ⇒ a + b M c
a - b M c.
VD: 12 M (- 3) và 9 M (- 3)


⇒ (12 + 9) M (- 3) và (12 - 9) M (- 3).


- HS đọc SGK.
- Lấy VD minh hoạ.


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP (10 ph) </b>


- GV: Khi nào ta nói a M b ?


Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái niệm
"Chia hết cho" trong bài.


- Yêu cầu HS làm bài 152 SBT và bài 153.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Yêu cầu hai HS lên bảng, các HS khác nhận
xét, bổ sung.


- Cho HS hoạt động nhóm bài tập 155 <97>.
- GV kiểm tra bài làm của một vào nhóm
khác.


HS làm bài và nhận xét


HS hoạt động nhóm bài 155 . Một nhóm lên


bảng trình bày.


<b>Hoạt động 4 </b>


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)


- Học thuộc định nghĩa a M b trong tập Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất liên quan tới khái
niệm "Chia hết cho".


- Làm bài tập 156 ; 157; 158 ; <74 SBT>.


Ngày 01/02/2009
<b>Tiết 66: ÔN TẬP CHƯƠNG II </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, GTTĐ của một số nguyên, quy
tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.


- Kĩ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép
tính, bài tập về GTTĐ, số đối của một số nguyên.


- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ ghi : Quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên , quy tắc cộng, trừ, nhân số
nguyên, các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên và một số bài tập.


- Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập cho về nhà.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>



<b>Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ TẬP Z , THỨ TỰ TRONG Z (20 ph ) </b>


- GV: Hãy viết tập hợp Z các số nguyên ?
Vậy tập Z gồm những số nào ?


2) a) Viết số đối của số nguyên a.


b) Số đối của số nguyên a có thể là số


Z = {... - 2 ; - 1 ; 0 1 ; 2 ...}.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

dương ? Số âm ? Số ? VD ?


3) GTTĐ của số nguyên a là gì ? Nêu các quy
tắc lấy GTTĐ của một số nguyên ?


- GV đưa quy tắc lên bảng phụ. Yêu cầu lấy
VD.


- Vậy GTTĐ của một số nguyên a có thể là
một số nguyên dương, số nguyên âm ? Số 0
không ?


- Yêu cầu HS chữa bài 107 <98 SGK>.


- Hướng dẫn HS quan sát trục số rồi trả lời
câu c.


- Yêu cầu HS chữa miệngbài tập 109 <98>.



Nêu cách:


- So sánh hai số nguyên âm, hai số nguyên
dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên
dương ?


- Số đối của số nguyên a là (- a).
- Có thể.


VD: Số đối của (- 5) là 5.
3 là - 3.
0 là 0.


- HS nêu quy tắc.


VD: {5{ = 5.
{0{ = 0.
{- 5{ = 5.
{a{ ≥ 0.


GTTĐ của số nguyên a không thể là số nguyên
âm.


- HS lên bảng chữa câu a, b bài 107.


c) a < 0 ; - a = {a{ = {- a{ > 0.
b = {b{ = {- b{ > 0 ; - b < 0.
Bài 109:



- 624 ( Talét) ; - 570 (Pytago).


- 287 (Acsimét) ; 1441 (Lương Thế Vinh) ;
1596 (Đề Các) ; 1777 (Gau xơ); 1596 ; 1850
(cơvalépxkaia).


<b>Hoạt động 2: ƠN TẬP CÁC PHÉP TOÁN TRONG Z (22 ph) </b>


- GV: Trong tập Z , có những phép tốn nào
ln thực hiên được ?


- Hãy phát biểu các quy tắc :
Cộng hai số nguyên cùng dấu ?
Cộng hai số nguyên khác dấu ?
- Chữa bài tập 110 (a, b).


- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng
dấu, nhân hai số nguyên khác dấu? Nhân với
số 0 ? VD.


- Chữa bài tập 110 (c, d).
GV nhấn mạnh quy tắc :
(-) + (-) = (-)


(-) . (-) = (+).


Chữa bài 111 < 99 SGK>.


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 116,
117 SGK.



- GV: Phép cộng trong Z có những tính chất
gì ? Phép nhân trong Z có những tính chất gì


- Cộng , trừ , nhân , chia, luỹ thừa với số mũ tự
nhiên.


- HS phát biểu quy tắc.
Bài 110:


a) Đúng. b) Đúng.


- Quy tắc.


c) Sai. d) Đúng.


Bài 111:


a) (- 36) c) (- 279)
b) 390 d) 1130.
Bài 116:


a) (- 4) . (- 5) . (- 6) = - 120.
b) (- 3 + 6) (- 4) = - 12.
c) (- 3 - 5) . (- 3 + 5) = - 16.
d) (- 5 - 13) : (- 6) = - 18.
Bài 117:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

? Viết dưới dạng công thức.



- Yêu cầu HS làm bài tập 119 <100 SGK>.


Bài 119:
a) 15 . 12 - 3 . 5 . 10
= 15 . 12 - 15 . 10
= 15 (12 - 10) = 30.
b) 45 - 9 (13 + 5)
= 45 - 117 - 45 = - 117.
c) 29 . (19 - 13) - 19 (29 - 13)
= 29. 19 - 29. 13 - 19.29 + 19 . 13
= 13 (19 - 29) = - 130.


<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph) </b>


- Ôn tập quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên, quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, so
sánh số nguyên và tính chất phép cộng, phép nhân trong Z. Quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội
và ước của một số nguyên.


- Làm bài tập: 161; 162; 163; 165; 168 <75 SBT>.


Ngày 02/02/2009
<b>Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG II </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội
và ước của một số nguyên.


- Kĩ năng: Rèn luỵên kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và
ước của một số nguyên.



- Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp cho HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ ghi : Quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, khái niệm
a M b và tính chất chia hết.


- Học sinh: Ơn tập kiến thức và làm bài tập ôn tập chương II.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ CHỮA BÀI TẬP (8 ph ) </b>


- GV:


HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên
cùng dấu, khác dấu.


Chữa bài 162 a, c <75 SBT>.


HS2: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên
cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân
với số 0.


Chữa bài tập 168 (a,c) <76 SBT>.


HS1:


Bài 162:


a) [(- 8) + (- 7)] + (- 10)


= (- 15) + (- 10) = - 25.


c) - (- 229) + (- 219) - 401 + 12
= 229 - 219 - 401 + 12 = - 379.
HS2: Bài 168 (a, c):


a) 18 . 17 - 3 . 6 . 7
= 18 . 17 - 18 . 7
= 18 (17 - 7) = 180.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (30 ph) </b>


Dạng 1: Thực hiện phép tính:
Bài 1: Tính:


a) 215 + (- 38) - (- 58) - 15.
b) 231 + 26 - (209 + 26).
c) 5. (- 3)2<sub> - 14. (- 8) + (- 40). </sub>


- Yêu cầu HS làm bài 114 <99 SGK>.


Dạng 2: Tìm x:


- Yêu cầu HS làm bài 118 <99 SGK>.


- GV hướng dẫn: Thực hiện chuyển vế, tìm
thừa số chưa biết trong phép nhân.


- Cả lớp làm phần a.



- 3 HS lên bảng làm phần b, c, d.


- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập 115 <99
SGK>.


Bài 112: Đố vui:


- Yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn HS
lập cách đẳng thức.


a - 10 = 2a - 5.


Dạng 3: Bội và ước của số nguyên:
Bài 1:


a) Tìm tất cả các ước của (- 12).


b) Tìm năm bội của 4 : Khi nào a là bội của b,
b là ước của a.


Bài 120 < 100 SGK >.


- GV treo bảng phụ đầu bài, kẻ bảng.


- GV: Nêu lại các tính chất chia hết cho Z.
Vậy các bội của 6 có là của (-3) của


Bài 1:


a) 215 + (- 38) - (- 58) - 15


= (215 - 15) + (58 - 38)
= 200 + 20 = 220.
b) 231 + 26 - (209 + 26)
= 231 + 26 - 209 - 26
= 231 - 209 = 22.
c) = 5. 9 + 112 - 40
= (45 - 40) + 112 = 117.
Bài 114:


a) x = - 7 ; - 6 ; - 5 ; ... ; 6 ; 7.


Tổng: = (- 7) + (- 6) + .... + 6 + 7 = 0.
b) x = - 5 ; - 4 ... 1 ; 2 ; 3.


Tổng: [(-5) + (-4)]+[(-3) + 3] + ...= (- 9).
Bài 118 <SGK>.


a) 2 x = 15 + 35
2x = 50
x = 50 : 2
x = 25.
b) x = - 5.
c) x = 1.
d) x = 5.


Bài 115:
a) a = ± 5.


b) a = 0.



c) Khơng có số a nào thoả mãn. Vì {a{ là số
không âm.


d) {a{ = {- 5{ = 5 ⇒ a = ± 5.
e) {a{ = 2 ⇒ a = ± 2.


Bài 112:
a - 10 = 2a - 5
- 10 + 5 = 2a - a
- 5 = a


Vậy hai số đó là : (- 10) và (- 5).


Bài 1:


a) Tất cả các ước của (- 12) là ± 1 ; ±2 ; ± 3 ; ±
4 ; ± 6 ; ±12.


b) Năm bội của 4 có thể là : 0 ; ±4; ±8.
Bài 120:


a) Có 12 tích ab.


b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0.
c) Bội của 6 là : - 6 ; 12 ; - 18 ; 24 ; 30 ; - 42.
d) Ước của 20 là 10 ; - 20.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

(-2) không ?


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ (6 ph) </b>



- Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong 1
bt (có ngoặc, khơng có ngoặc).


Xét xem các bài giải sau đúng hay sai:
a) a = - (- a).


b) {a{ = - {- a{.
c) {x{ = 5 ⇒ x = 5.
d) {x{ = - 5 ⇒ x = - 5.


a) Đúng.


b) Sai. Vì {a{ = {- a{.


c) Sai. Vì {x{ = 5 ⇒ x = ± 5.
d) Sai vì GTTĐ của một số > 0.


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>


- Ôn tập theo các câu hỏi và các dạng bài tập trong 2 tiết ôn tập.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II.


<b>Tiết 68: KIỂM TRA MỘT TIẾT </b>
<b> A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương II về cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên và
các bài tập áp dụng.


- Kĩ năng: Rèn luỵên kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và


ước của một số nguyên.


- Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp cho HS.
<b>B. ĐỀ BÀI: </b>


<b>Bài 1</b>: (2 điểm)


a) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
b) Áp dụng tính: (- 15) + (- 40)


(+ 52) + (- 70).
<b> Bài 2: </b>(2,5 điểm)


Thực hiện phép tính:
a) (- 5). 8 . (- 2). 3


b) 125 - (- 75) + 32 - (48 + 32)
c) 3. (- 4)2<sub> + 2 . (- 5) - 20. </sub>


<b> Bài 3: </b>(2 điểm)
a) Tìm :32 ; −10 ; 0 .


b) Tìm số nguyên a biết : <i>a</i> =3; <i>a</i>+ = − 1 1
<b> Bài 4: </b>(1,5 điểm)


Tìm x thuộc Z biết:
a) x + 10 = - 14.
b) 5x - 12 = 48.
<b> Bài 5: </b>(1 điểm)



a) Tìm tất cả các ước của (- 10).
b) Tìm 5 bội của 6.


<b> Bài 6: </b>(1 điểm)


Tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn: - 10 < x < 11.


<b>C. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM : </b>


<b> Bài 1: </b>(2 điểm)


a) - Phát biểu đúng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

(+ 52) + (- 70) = - 18. (1 điểm).
<b> Bài 2: </b>(2,5 điểm).


a) (- 5). 8 . (- 2) . 3 = [(- 5). (- 2)]. 8. 3 (0,75 điểm).
= 10. 24 = 240.


b) 125 - (- 75) + 32 - (48 + 32) (1 điểm).
= (125 + 75) + 32 - 48 - 32


= 200 + (- 48) = 152.


c) 3. 16 - 10 - 20 (0, 75 điểm).
= 48 - 30 = 18.


<b> Bài 3: </b>(2 điểm)
a) {32 { = 32.
{- 10{ = 10.



{0{ = 0. (1 điểm).
b) {a{ = 3 ⇒ a = ± 3.


{a + 1{ = - 1 ⇒ khơng có số nguyên a thoả mãn


{a + 1{ = - 1 vì GTTĐ của mọi số ngun đều khơng âm. (1 điểm).
<b> Bài 4: </b>(1,5 điểm)


a) x + 10 = - 14
x = - 14 - 10


x = - 24. (0,75 điểm).
b) 5x - 12 = 48


5x = 60


x = 60 : 5 = 12. (0,75 điểm).
<b> Bài 5: </b>(1 điểm)


a) Các ước của (- 10) là: ±1 ; ±2 ; ±5 ; ±10. (0,5 điểm).
b) Các bội của 6 là : ±6 ; ±12 ; 18. (0,5 điểm).
<b> Bài 6: </b>(1 điểm)


X = - 9 ; - 8 ; - 7 ; ... ; 0 ; 1 ; 2 ; ... ; 10.


Tổng : (- 9) + (- 8) + (- 7) + ... + 0 + 1 + 2 + ... + 10 = 10. (0,5 điểm).


Ngày 08/02/2009
<b>Chương III : PHÂN SỐ. </b>



<b>Tiết 69: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu
học và khái niệm phân số ở lớp 6.


+ Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
- Kĩ năng: + Viết đựơc các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
+ Biết dùng phân số để biểu diễn 1 nội dung thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm phân số.
- Học sinh: Ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG III (4 ph ) </b>


- GV yêu cầu HS lấy VD về phân số. Trong
các phân số này tử và mẫu đều là các số tự
nhiên, mẫu khác 0.


Nếu tử và mẫu là các số nguyên, VD:
4


3



HS : VD:
4
3


;
3
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

có phải là phân số không ?


- GV ĐVĐ giới thiệu nội dung


chương III. - HS nghe GV giới thiệu về chương III.


<b>Hoạt động 2: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ (12 ph) </b>


Hãy lấy 1 VD thực tế trong đó phải dùng
phân số để biểu thị.


- Phấn số
4
3


có thể coi là thương của phép


chia 3 cho 4.
GV


3
2





là thương của phép chia nào ?


- GV khẳng định: Cũng như
4
3


;
4


3


;
3
2




đều là các phân số.


Vậy thế nào là một phân số ?


- Khác với phân số ở tiểu học như thế nào ?
- Điều kiện khơng thay đổi là gì ?


- GV yêu cầu : HS nhắc lại dạng tổng quát


của phân số.


- GV đưa dạng tổng quát của phân số lên
bảng phụ khắc sâu điều kiện
a, b ∈ Z, b ≠ 0.


HS: VD: Có một cái bánh chia thành bốn phần
bằng nhau, lấy di ba phần ta nói đã lấy đi


4
3


cái
bánh.


- HS: (- 2) cho (- 3).


Phân số có dạng
<i>b</i>
<i>a</i>


với a,b ∈ Z, b ≠ 0.


- Mấu số phải khác 0.


<b>Hoạt động 3: VÍ DỤ (10 ph) </b>


- Lấy VD về phân số. Cho biết tử và mẫu.
- Yêu cầu HS làm ?2.



- Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng
phân số hay không ? Cho VD ?


- Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số :


1
<i>a</i>


.


HS lấy VD.


?2. HS trả lời trước lớp, giải thích dựa theo
dạng tổng quát của phân số. Các cách viết phân
số :


a)
7
4


; c)
5


2


; f)
3
0



; h)
1
4


.


g)
<i>a</i>
5


với a ∈ Z và a ≠ 0.


- Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân
số :


1
<i>a</i>


.


VD: 2 =
1
2


; - 5 =
1


5



.


<b>Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (17 ph) </b>


- GV đưa bài tập 1 <5 SGK> lên bảng phụ,
yêu cầu HS gạch chéo.


- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 2 (a,c) ;


- HS nối các đường trên hình rồi biểu diễn các
phân số :


a)
3
2


của hình chữ nhật.


b)
16


7


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

3 (b, d) ; 4 <6 SGK>.


- GV kiểm tra bài của một số nhóm.
Bài 6 <4 SGK>.


HS hoạt động nhóm:
Bài 2 : a)



9
2


; c)
4
1


.


Bài 3: b)
9


5


; d)
5
14


.
Bài 4:


a)
11


3


; b)
7



4


c)
13
5


− d) 3
<i>x</i>


với x ∈ Z.
HS nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài 6:


a) 23 cm =
100


23
m.


47 mm =
1000


47
m.


b) 7 dm2 =
100



7
m2.


101 cm2<sub> = </sub>


10000
101


m2<sub>. </sub>


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Học thuộc dạng tổng quát của phân số.


- làm bài tập : 2 (b,d) <6 SGK>. Bài 1, 2, 3, 4, 7 <3 - 4 SGK>.
- Đọc " Có thể em chưa biết".


Ngày 09/02/2009
<b>Tiết 70: PHÂN SỐ BẰNG NHAU </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: + HS biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.


- Kĩ năng: HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập các cặp phân
số bằng nhau từ một đẳng thức tích.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ .



- Học sinh: Học và làm bài đầy đủ.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (4 ph ) </b>


- GV: Thế nào là phân số ?
Chữa bài tập 4 <4 SBT>.


- Một HS lên bảng kiểm tra.
+ Trả lời câu hỏi.


+ Làm bài tập 4 <SBT>.
a) - 3 : 5 =


5
3


b) - 2 : 7 =
7


2


c) 2 : (- 11) =
11
2


− d) x : 5 = 5
<i>x</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA (12 ph) </b>


- GV đưa hình vẽ lên bảng phụ: Có một cái
bánh hình chữ nhật.


Lần 1


Lần 2


(Phần tô đậm là phần lấy đi).


Hỏi : Mỗi lần lấy đi được bao nhiêu phần cái
bánh ?


Nhận xét gì về hai phân số trên ? Vì sao ?
- GV ĐVĐ vào bài.


- Nhìn cặp phân số:
6
2
3


1 = có tích nào bằng
nhau ?


- Hãy lấy VD khác về hai phân số bằng nhau
và kiểm tra nhận xét này .


- TQ: phân số


<i>b</i>
<i>a</i>


=


<i>d</i>
<i>c</i>


khi nào ?


Điều này vẫn đúng với các phân số có tử,
mẫu là các số nguyên.


Lần 1 lấy đi
3
1


cái bánh.


Lần 2 lấy đi
6
2


cái bánh.


HS:
6
2
3
1 = .



Hai phân số trên bằng nhau vì cùng biểu diễn
một phần của cái bánh.


- Có 1 . 6 = 2 . 3.


- Phân số
<i>b</i>
<i>a</i>


=


<i>d</i>
<i>c</i>


khi a . d = b . c
- HS đọc định nghĩa SGK.


<b>Hoạt động 3: CÁC VÍ DỤ (10 ph) </b>


- Căn cứ vào định nghĩa trên xét xem
4


3




8
6



− có bằng nhau khơng ?


- Xét xem cặp phân số
4


1



12


3


;


5
3



7


4


.


- Yêu cầu HS: Tìm x ∈ Z biết



6
3


2 <i>x</i>
=


.
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ?1. và ?2.


- Tìm x biết :


21
6
7 =
<i>x</i>


HS:
4


3


=
8
6


− vì (- 3). (- 8) = 6. 4 = 24


(- 2). 6 = 3 . x ⇒ x = - 4.



HS hoạt động theo nhóm:
?1.


12
3
4


1 = vì 1 . 12 = 4 . 3



8
6
3


2 ≠ vì 2 . 8 ≠ 3. 6




15
9
5


3

=


vì (- 3). (- 15) = 5 . 9





9
12
3


4 −


≠ vì 4 . 9 ≠ 3 . (- 12)


?2.


5
2
52 ≠


vì - 2 . 5 ≠ 2 . 5


Tìm x:


x . 21 = 6 . 7
⇒ x =


21
7
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (18 ph) </b>



- Trò chơi: 2 đội mỗi đội 3 người.


ND: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong
các phân số sau:


18
6
− ; 4


3


;
10


4
;


3
1


;
2
1


− ; 5
2




;
10


5


;
16


8


.


Mỗi người viết một lần, lần lượt.


- Yêu cầu HS làm bài 8 <9>.


- GV yêu cầu HS làm trên phiếu học tập bài 6
và bài 7(a,d) <8 SGK>.


- Bài tập: Từ đẳng thức:


2 . (- 6) = (- 4). 3 hãy lập các cặp phân số.


Kết quả:


18
6



− = 3
1


10
4


=
5
2



;


2
1


− = 10
5


Bài 8:
a)


<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>


<i>a</i> −



=


− vì a.b = (- a) . (- b).


b)


<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a =</i>



vì (- a). b = (- b) . a


Nhận xét: Nếu đổi dẫu cả tử và mẫu của một
phân số thì ta được một phân số bằng phân số
đó.


- HS làm bài tập trên phiếu học tập.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>


- Nắm vững định nghĩa: Hai phân số bằng nhau. Làm bài tập 7 (b,c) 10 <SGK>. Và 9 đến 14
<SBT>.


- Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.


Ngày 10/02/2009


<b>Tiết 71: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số


- Kĩ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết
được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có khái niệm
về số hữu tỉ.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ .


- Học sinh: Học và làm bài đầy đủ.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) </b>


- HS1: Thế nào là hai phân số bằng nhau, viết
dạng tổng quát ?


Điền số thích hợp vào dấu "...":


....
3
21 =


;



6
....
124 =




.


- HS2: Chữa bài tập 11, 12 <5 SBT>.


- HS1:
<i>d</i>


<i>c</i>
<i>b</i>


<i>a = nếu ad = bc. </i>




6
3
2


1

=



;


6
2
124 =




- HS2:
Bài 11:


71
52
7152 =


;


12
4
12
4 <sub>=</sub> −


Bài 12:


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- GV cho HS nhận xét, cho điểm 2 HS.



36
9
8


2 = ;


36
8
9


2 = ;


2
9
8


36 = ;


2
8
9
36 = .


<b>Hoạt động 2: NHẬN XÉT (10 ph) </b>


- GV dựa vào bài tập HS đã làm, ĐVĐ vào
bài mới.


- GV: Có



6
3
2
1

=


Hãy nhận xét: Ta đã nhân cả tử và mẫu của
phân số thứ nhất với bao nhiêu để đựơc phân
số thứ hai ?



6
3
2
1

=


Rút ra nhận xét.


Thực hiện tương tự với:



12
4



=
6
2


- Rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS làm miệng ?2.


- Nhân với (- 3).


- HS nêu nhận xét.


?1.
2
1

=
6
3
;
8
4

=
2
1



10


5


− = 2
1


<b>Hoạt động 3: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (16 ph) </b>


- Tính chất cơ bản của phân số là gì ?


- GV đưa tính chất cơ bản lên bảng phụ nhấn
mạnh điều kiện số nhân, số chia.



<i>m</i>
<i>b</i>
<i>m</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
.
..


= với m ∈ Z, m ≠ 0.



<i>n</i>
<i>b</i>
<i>n</i>
<i>a</i>


<i>b</i>
<i>a</i>
:
:


= với n ∈ ƯC (a, b).


- Từ :


71
52
71
52 =



vì nhân cả tử và mẫu phân


số
71
52



với (- 1).
1) - Yêu cầu HS làm ?3.
2) - Viết phân số


3
2




thành 5 phân số khác
bằng nó. Có thể viết được bao nhiêu phân số
như vậy ?


- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.


- GV : Như vậy mỗi phân số có vơ số phân số
bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách
viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi
là số hữu tỉ.


- Thường dùng phân số có mẫu dương.


- HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số.


- HS hoạt động theo nhóm, sau đó đại diện hai
nhóm lên trình bày.


1) ?3.


17
5
17
5 <sub>=</sub> −


− ; 11


4


114 =



<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>



= với a, b ∈ Z, b ≠ 0.


2) ...


9
6
6
4
3
2
6
4
3


2 <sub>=</sub> − <sub>=</sub>



=


=

=


Có thể viết được vơ số phân số như vậy.


- HS đọc SGK.


<b>Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (10 ph) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Cho HS làm bài tập :"Đúng hay sai ?"
1)


6
2
39
13 =



2)


6
10
4


8

=




3)


4
3


169 = 4) 15' = 60
15


giờ =
4
1


giờ.


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 14 <11
SGK>.


1) Đúng.
2) Sai.
3) Sai.
4) Đúng.


Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)


- Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát.
- Làm bài tập 11, 12, 13 <11 SGK> ; 20 , 21 , 23 <7 SBT>.
- Ôn tập rút gọn phân số.



Ngày /02/2009
<b>Tiết 72: RÚT GỌN PHÂN SỐ </b>


<b> </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. HS hiểu thế nào là
phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.


- Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ .


- Học sinh: Học và làm bài đầy đủ.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph ) </b>


- GV: 1) Phát biểu tính chất cơ bản của phân
số. Viết dạng TQ.


Chữa bài tập 12 <11 SGK>.


2) Chữa bài tập 19 và 23 (a) <6 SBT>.


- Hai HS lên bảng:
1) Chữa bài tập 12:



a)
6


3


=
2
1


b)
7
2


=
28


8


c)
25


15


=
5


3



; d)
9
4


=
63
28


2) Bài 19 <SBT>.


Một phân số có thể viết dưới dạng một số
nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu. (hoặc tử là
bội của mẫu).


VD: 4
3


12

=


.
Bài 23 (a):



28


21




=
4


3


52
39


=
4


3




52
39
28


21 −
=


(=
4



3


).


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- GV ĐVĐ vào bài:
VD1: Xét phân số :


42
28


.


Hãy rút gọn phân số
42
28


.
Trên cơ sở nào làm như vậy ?


- Để rút gọn một phân số ta phải làm thế nào
?


VD2: Rút gọn phân số
8


4



.
- Yêu cầu HS làm ?1.


- Yêu cầu HS nêu quy tắc.


HS:

42
28
=
21
14
=
3
2
42
28
=
3
2


- Để rút gọn một phân số ta phải chia cả tử và
mẫu của phân số cho một ước chung ≠ 1 của
chúng.

2
1
4
:
8


4
:
)
4
(
8
4 −
=

=

.
?1. Hai HS lên bảng:
a)
2
1
5
:
10
5
:
5
10


5 <sub>=</sub> − <sub>=</sub> −

.
b)
11
6


3
:
33
3
:
18
33
18
33
18 −
=

=

=
− .
c)
3
1
19
:
57
19
:
18
57


19 <sub>=</sub> <sub>=</sub>


.



d) 3.


1
3
12
:
12
12
:
36
12
36
12
36
=
=
=
=



<b>Hoạt động 3: THẾ NÀO LÀ PHÂN SỐ TỐI GIẢN (15 ph) </b>


- Biểu thức trên tại sao lại dừng ở kết quả :


2
1

;


11
6

;
3
1
.


- Hãy tìm ước chung của tử. Đó là phân số tối
giản. Vậy thế nào là phân số tối giản ?


- Yêu cầu HS làm ?2.


- Làm thế nào để dưa một phân số chưa tối
giản thành phân số tối giản.


Yêu cầu HS rút gọn các phân số :
6
3
;
12
4

;
63
14
.


- Làm thế nào để có thể rút gọn một lần mà
thu kết quả phân số tối giản ?



- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.


- Vì các phân số này khơng rút gọn được nữa.
- Ước của tử và mẫu của mỗi phân số là ± 1.
- HS trả lời.


?2.
4
1

;
16
9
.
HS:
2
1
3
:
6
3
:
3
6
3
=
= .

3


1
4
:
12
4
:
4
12
4 −
=

=

.

9
2
7
:
63
7
:
14
63
14
=
= .


HS: Chi cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN
của các GTTĐ của chúng để được phân số có


phân số tối giản (tử và mẫu là nguyên tố cùng
nhau).


- HS đọc chú ý SGK <14>.


<b>Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (10 ph) </b>


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 15 và
17 (a,d) <15 SGK>.


HS hoạt động theo nhóm bài tập 15 và 17 (a,d).
Đại diện hai nhóm lên trình bày.


Bài 15:
a)
5
2
11
:
55
11
:
22
55
22
=
= .
b)
9
7


9
:
81
9
:
63
81


63 <sub>=</sub> − <sub>=</sub> −


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Bài 17:


Đưa ra tình huống:


.
3
1
8
5
2
.
8
2
.
8
5
.
8
16


2
.
8
5
.
8

=

=

=


Đúng hay sai ? Sai ở đâu ?


c)
7
1
7
1
20
:
140
20
:
20
140


20 <sub>=</sub> −




=

=
− .
d)
3
1
25
:
75
25
:
25
75
25
=
=


Bài 17:
a)
64
5
3
.
8
.
8


5
.
3
24
.
8
5
.


3 <sub>=</sub> <sub>=</sub>


.
d)
2
3
2
.
8
)
2
5
(
8
2
.
8
2
.
8
5


.
8
=

=

.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm được thế nào là phân số tối giản.
- Làm bài tập 16 ; 17 ; 18 ; 19 <15 SGK>.


Ngày 16/02/2009
<b>Tiết 73: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối
giản.


- Kĩ năng:anRenf luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
Áp dụng phân số vào một số bài tốn có nội dung thực tế.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ , phiếu học tập của HS.
- Học sinh: Ôn tập kiến thức từ đầu chương.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>



<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph ) </b>


GV : 1) Nêu quy tắc rút gọn một phân số ?
Việc rút gọn một phân số là dựa trên cơ sở
nào ?


- Chữa bài tập 25 (a,d) <7 SBT>.
2) Thế nào là phân số tối giản ?
- Chữa bài tập 19 <15 SGK>.


- Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Bài 25 SBT.


a)
5
3
450
270 −
=

d)
6
1
15626 =




.
HS2: đ/n SGK.


Bài 19:
25 dm2 =


100
25


m2 =
4
1


m2.


36 dm2<sub> = </sub>


100
36


m2<sub> = </sub>


25
9


m2<sub>. </sub>


450 cm2 =
10000


450


m2 =


200


9
m2.


575 cm2<sub> = </sub>


10000
575


m2<sub> = </sub>


400
23


m2<sub>. </sub>


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (35 ph) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Để tìm các cặp phân số bằng nhau, ta làm thế
nào ?


- Ngồi cách này cịn cách nào khác ?


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 21 <15
SGK>.


- u cầu một nhóm lên trình bày lời giải.
- GV kiểm tra một vài nhóm khác.



- Yêu cầu HS làm bài 27 <7 SBT>.
- GV hướng dẫn HS phần a, d.
- Gọi HS lên bảng làm phần b, d.


- GV nhấn mạnh: Trong TH phân số có dạng
biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích
thì mới rút gọn.


- Yêu cầu HS làm bài 22 <15 SGK>.


- Yêu cầu HS nhẩm ra kết quả và giải thích
cách làm . (có thể dùng định nghĩa hai phân
số bằng nhau) hoặc dùng tính chất cơ bản của
phân số.


Bài 27 <16 SGK>.


- Rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh .


11
3
11
3
33
9 −
=

=

3


5
9


15 = ;


19
12
95
60
95
60 −
=

=
− .


(Dựa vaod định nghĩa hai phân số bằng nhau).


11
3
33
9

=


vì (-9). (-11) = 33. 3 (= 99)


3
5


9


15 = vì 15 . 3 = 9 . 5 (= 45).


- HS hoạt động nhóm bài 21:


6
1
42
7 −
=

;
3
2
18
12 = .


6
1
18
3
18
3 −
=

=


− ; 6



1
54
9 −
=

.
3
2
15
10 =


;
10
7
20


14 = .


Vậy :
54
9
18
3
42
7 −
=

=


.
Và :
15
10
18
12


= .


Do đó phân số cần tìm là
20
14


.


Bài 27 <SBT>.


a)
72
7
8
.
9
7
8
.
4
.
9


7
.
4
32
.
9
7
.
4
=
=
= .
d)
2
3
2
.
9
)
3
6
(
9
18
3
.
9
6
.
9

=

=

.
b)
10
3
5
.
3
.
7
.
2
7
.
3
.
3
15
.
14
21
.
3
=
= .


f) 8.



49
)
7
1
(
49
49
49
.
7
49
=
+
=
+
Bài 22:
60
40
3


2 = ;


60
45
4
3 =
60
48
5



4 = ;


60
50
6


5 = .


Bài 27:


Sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử
và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung ≠
1 của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>


- Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không rút gọn ở dạng tổng.
- BTVN: 23 , 25 , 26 <16 SGK>.


29 , 31 , 32 <7 SBT>.


Ngày 17/02/2009
<b>Tiết 74: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân
số tối giản.



- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu
thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình
học.


- Thái độ : Phát triển tư duy HS.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên : Bảng phụ , máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Máy tính bỏ túi.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>- </b>Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.


- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
<b>Hoạt động I: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 phút) </b>


GV: 1) Chữa bài tập 34 tr.8 SBT.


Hỏi thêm: Tại sao không nhân với 5 ? không
nhân với các số nguyên âm ?




2) Chữa bài tập 31 tr.7 SBT.


HS1: Bài 34.


4
3
28


21 = .


Nhân cả tử và mẫu của
4
3


với 2; 3; 4 được :


16
12
12


9
8
6
4
3


=
=


= .


Bài 31.


Lượng nước còn phải bơm cho đầy bể là:
5000l - 3500l = 1500l.


Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng:



10
3
5000


1500 = của bể.


<b>Hoạt động II: LUYỆN TẬP (35 ph) </b>


Bài 25 tr.16 SGK.


Phải làm tiếp như thế nào ?


- Nếu khơng có điều kiện dàng buộc thì có bao


Bài 25.


Ta phải rút gọn phân số:
39
15


.


Rút gọn :


13
5
39


15 = .



Nhân cả tử và mẫu của
13


5


với cùng một số tự
nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự
nhiên có 2 chữ số.


91
35
...
52
20
39
15
26
10
13


5


=
=
=
=


= .



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

nhiêu phân số bằng phân số
39
15


?


- Đó là cách viết khác nhau của số hữu tỉ
13


5
.
Bài 26 tr.16 SGK.


- GV đưa đầu bài lên bảng phụ .


- Hỏi : Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị
dài ?


Bài 24 tr.16 SGK.
- Yêu cầu HS rút gọn


84
36


.


Bài 23 tr.16 SGK.


_ GV lưu ý : 0


5
0
3
0 <sub>=</sub> <sub>=</sub>

1
5
5
3
3
=
=



Các phân số bằng nhau chỉ viết một đại diện
Bài 36 (SBT),


- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
A =
35
10290
14
4116


.
B =
404
1919


.
2
101
2929
+

.


GV: gợi ý để HS tìm được thừa số chung của
tử và mẫu.


Bài 39 tr.9 SBT.


- Có vơ số.


Bài 26.


Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài .
CD = .12 9


4
3


= (đơn vị độ dài)


EF = .12 10
6


5



= (đơn vị độ dài).


GH = .12 6
2


1


= (đơn vị độ dài)


- HS vẽ hình vào vở.
Bài 24.
Có :
7
3
84
36 −
=

7
3
7
.
3
7
3
3

=

=




= <i>x</i>
<i>x</i> .
15
7
)
3
.(
35
7
3


35 =−



=


= <i>y</i>
<i>y</i>
.
Bài 23.


Tử số m có thể nhận : 0; -3; 5, mẫu số n có
thể nhận -3 ; 5.


Ta lập được các phân số :
.
5


5
;
3
5
;
5
3
;
3
3
;
5
0
;
3
0






B = { ;
5
0
;
5
3

;


3
5
− 5


5<sub> } </sub>


HS hoạt động theo nhóm:
A =
35
10290
14
4116


=
5
2
)
1
294
(
35
)
1
294
(
14 <sub>=</sub>


.


B =
404
1919
.
2
101
2929
+

=
21
.
2
28
)
2
19
.(
101
.
2
)
1
29
(
101 <sub>=</sub>
+

=
3

2
21
14 = .


Bài 39.
2
30
1
12
+
+
<i>n</i>
<i>n</i>


BCNN (12; 30) = 60
⇒ (12n + 1). 5 = 60n + 5.
(30n + 2). 2 = 60n + 4.
(12n + 1). 5 - (30n + 2). 2 = 1
Trong N chỉ có một ước là 1 ⇒ d = 1.


⇒ (12n +1) và (30n + 2) nguyên tố cùng nhau

2
30
1
12
+
+
<i>n</i>
<i>n</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Hoạt động III: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>


- Ơn tập tính chất cơ bản của phân số , cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài "
Quy đồng mẫu nhiều phân số ".


- Làm bài tập : 33; 35; 37; 38; 40 tr.8, 9 SBT.


Ngày 22/02/2009
<b>Tiết 75: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành quy
đồng mẫu nhiều phân số.


- Kĩ năng : Có kĩ năng quy đồng mẫu các phân số (có mẫu là số không quá 3 chữ số).
- Thái độ : Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên : Bảng phụ , máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Máy tính bỏ túi.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động I : KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) </b>


- GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS điền : đúng , sai, sửa lại.
1)


4
1
64
16
64
16
=
=
2)
2
3
3
.
14
21
.
3
=


3) 91


13
13
.
7
13
=
+


Một HS lên bảng điền.


1) Sai, sửa lại :


4
1
16
:
64
16
:
16
64
16
=
= .
2) Đúng.


3) Sai, sửa lại: 8


13
)
7
1
(
13
13
13
.
7
13
=


+
=
+
.


<b>Hoạt động II: QUY ĐỒNG MẪU HAI PHÂN SỐ (12 ph) </b>


- GV ĐLĐ vào bài.
VD: Cho 2 phân số:


4
3

7
5
.


Quy đồng mẫu 2 phân số. Nêu cách làm.
- Vậy quy đồng mẫu số các phân số là gì?


- Mẫu chung có quan hệ như thế nào với mẫu
của các phân số ban đầu ?


- Tương tự, hãy quy đồng mẫu 2 phân số:
5
3


8
5



.


- Nếu lấy mẫu chung là bội chung khác của 5
và 8 như : 80; 120; ... được khơng? vì sao
- u cầu HS làm ?1 (tr.17 SGK).


- Yêu cầu 2HS lên bảng làm.


28
21
7
.
4
7
.
3
4
3
=
= .
28
20
4
.
7
4
.
5
7


5
=
= .


Quy đồng mẫu số các phân số là biến đổi các
phân số đã cho thành các phân số tương ứng
bằng chúng nhưng có cùng mẫu.


- Là bội của các mẫu ban đầu.


40
24
8
.
5
8
.
3
5
3 −
=

=

40
25
5
.
8
5


.
5
8


5 <sub>=</sub> − <sub>=</sub> −


Nửa lớp làm TH1.
Nửa lớp làm TH2.


1) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Cơ sở của quy đồng mẫu các phân số là gì ?
- Nhận xét : Mẫu chung phải là BC của các
mẫu, thường là BCNN.




80
50
10


.
8


10
.
5
8



5 <sub>=</sub> − <sub>=</sub> −


2)


120
72
24


.
5


24
.
3
5


3 −


=


=




120
75
15



.
8


15
.
5
8


5 <sub>=</sub> − <sub>=</sub> −


- Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.


<b>Hoạt động III: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (12 ph) </b>


HS làm bài 45 SBT


- Làm bài 30 a, b tr.19 SGK.
Làm bài 29 SGK/19


L àm bài 31 SGK/19


HS Làm bài
Bài 45:


2323
1212
101



.
23


101
.
12
23
12


=
=


4141
3434
101


.
41


101
.
34
41


34 −


=


=




Nhận xét:


<i>cd</i>
<i>cd</i>


<i>ab</i>
<i>ab</i>
<i>cd</i>
<i>ab</i>


.
.
=


Vì :


<i>cdcd</i>
<i>abab</i>
<i>cd</i>


<i>ab</i>
<i>cd</i>
<i>ab</i>


=
=


101


.


101
.


.


<b>Hoạt động IV: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>
- Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.


- Làm bài tập : 29; 30; 31; <19 SGK> 41; 42; 43 <9 SBT>


Ngày 23/02/2009
<b>Tiết 76: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành quy
đồng mẫu nhiều phân số.


- Kĩ năng : Có kĩ năng quy đồng mẫu các phân số (có mẫu là số khơng q 3 chữ số).
- Thái độ : Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên : Bảng phụ , máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Máy tính bỏ túi.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động I: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 phút) </b>



HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu hai phân
số dương.


Chữa bài tập 30 (a,b) tr.19 SGK.


Hai HS lên bảng kiểm tra:
HS1: - Phát biểu.




<b>Hoạt động II: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ (15 ph) </b>


Ví dụ: Quy đồng mẫu các phân số:


2
1


;
5


3


;
3
2


;
8



5


- Nên lấy mẫu chung là gì ?


- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy
mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu.


Là BCNN (2; 5; 3; 8)


BCNN (2; 5; 3; 8) = 23 . 5 . 3 = 120.
120 : 2 = 60


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- GV hướng dẫn HS trình bày:
2
1
;
5
3

;
3
2
;
8
5


; MC : 120.


<60> <24> <40> <15>.


Quy đồng:
120
60
;
120
72

;
120
80
;
120
75

.


- Nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều
phân số có mẫu dương ?


- GV đưa quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
lên bảng phụ.


- Yêu cầu HS làm ?3 theo phiếu học tập.


120 : 3 = 40
120 : 8 = 15


→ Nhân cả tử, mẫu của phân số với thừa số


phụ.


HS nêu:


+ Tìm mẫu chung. (BCNN của các mẫu)
+ Tìm thừa số phụ.


+ Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số
phụ tương ứng.


<b>Hoạt động III: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ </b>


GV: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
có mẫu dương.


- Làm bài 28 tr.19 SGK.


Quy đồng mẫu các phân số sau:


16
3

;
24
5
;
56
21



Các phân số đã tối giản chưa ?


- Tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn.
Quy đồng mẫu các phân số:


30
12
;
25
13
;
3
1


(Hai đội mỗi đội ba người)


Bài 32, 33 tr.19 SGK.


Quy đồng mẫu các phân số sau ?


Bài 28.


8
3
56


21<sub>=</sub> −



Quy đồng mẫu :
16
3

;
24
5
;
8
3

MC: 48
<3> <2> <6>



48
9

;
48
10
;
48
18

Giải:
5
2
30
12 =


5
2
;
25
13
;
3
1


MC : 75
<15> <3> <25>



75
30
;
75
39
;
75
25

Bài 32
a)
7
4

;
9


8
;
21
10

MC: 63
<9> <7> <3>



63
30
;
63
56
;
63
36 −

b)
3
.
2
5


2 ;


11
.
2



7


3 MC: 2


3<sub>.3.11 = 264 </sub>


<22> <3>

264
110
;
264
21
c)
35
6


;
180
27


− ; 28
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần
biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương
?



Bài 35 <20> ; bài 44 tr.9 SBT.


Để rút gọn các phân số này trước tiên ta phải
làm gì ?



35
6
;
20
3
;
28
3


MC: 22.5.7 = 140
<4> <7> <5>



140
24
;
140
21


140
15


Bài 35 và bài 44


a)
90
15

;
600
120
;
150
75

;
Rút gọn:

6
1

;
5
1
;
2
1

MC: 30
<5> <6> <15>


Quy đồng:
30
15


;
30
6
;
30
5 −

.
b)
119
3
.
63
17
.
2
9
.
6
;
9
5
.
6
7
.
3
4
.
3



+
+
.
Rút gọn:

13
11
)
3
10
(
3
)
7
4
.(
3
9
5
.
6
7
.
3
4
.
3
=

+
+
=
+
+
<7>
7
2
)
17
27
.(
7
)
17
27
.(
2
119
3
.
63
17
.
2
9
.
6
=



=


<13>
MC: 13.7 = 91
Quy đồng:
91
26
;
91
77
.

<b>Hoạt động IV: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>


- Ôn tập quy tắc so sánh phân số (ở TH) so sánh số nguyên, học lại tính chất cơ bản, rút gọn ,
quy đồng mẫu của phân số.


- Làm bài tập 46, 47 tr.9 SBT.


Ngày 27/02/2009
<b>Tiết 77: SO SÁNH PHÂN SỐ </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng
mẫu, nhận biết được phân số âm dương.


- Kĩ năng : Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số co cùng mẫu dương để so


sánh phân số.


- Thái độ : Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.
- Học sinh : Bảng phụ.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động I: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

15 >14 ⇒
5
2
7
3
35
14
35


15 <sub>></sub> <sub>⇒</sub> <sub>></sub>
.
- Oanh sai


Ví dụ:
10


3



2
1


có 3 >1 ; 10 > 2 nhưng


2
1
103 <


<b>Hoạt động 2: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU (10 ph) </b>


Với các phân số có cùng mẫu so sánh như thế
nào ? (Số tự nhiên).


- Yêu cầu HS lấy VD.
- GV đưa ra quy tắc.


VD: so sánh:
4
3


4
1

.
So sánh
8
5



8
1


- Yêu cầu HS làm ?1.


- Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm?
Quy tắc so sánh 2 số nguyên dương với số 0.
Số nguyên dương với số nguyên âm.


- GV: So sánh:


7
3
;
3
2
;
3
1




− và 7


4



- Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn
hơn.
VD:
6
4
6
5 >


- HS đọc quy tắc SGK.


4
1
4
3 −
<


(vì (-3) < (-1))


8
1
8
5 −


> vì 5 > (-1).


?1.


9
7


9


8 <sub><</sub> −


;


3
2
3


1<sub>></sub> −

.
7
6
7
3 −


> ; .
11


0
1113 <


HS: Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm
thành cùng mẫu dương rồi so sánh.


3


1
3


1 −


=


− ; 3


2
3
2 −
=

3
2
3
1
3
2
3
1

>



>



<b>Hoạt động III: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU (15 ph) </b>


GV: So sánh
4
3


5
4


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.


-


Yêu cầu HS nêu các bước làm để so sánh 2
phân số không cùng mẫu.


- Yêu cầu HS làm ?2.


HS hoạt động nhóm:

4
3


5
4

MC: 20


<5> <4>


⇒ so sánh:
20
15


20
16


5
4
4
3
20
16
20
15

>



>


Các bước so sánh:


- Biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu


dương.


- Quy đồng mẫu các phân số.


- So sánh tử các phân số, phân số nào có tử lớn
hơn thì lớn hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Nhận xét gì về các phân số này? Đã tối giản
chưa ?


- Yêu cầu HS làm ?3.


- Yêu cầu HS đọc " Nhận xét" SGK.


a)
12
11

;
18
17


12
11

;
18
17


MC: 36
<3> <2>



36
33

;
36
34


36
34
36
33 −
>
− <sub> ⇒ </sub>
18
17
12
11

>

b)
21
14

;


72
60


3
2
21


14 <sub>=</sub> −

;
6
5
72
60 =


QĐ:
6
4

;
6
5

72
60
21
14
6


5
6
4


<


<

?3.
0 =
5
0
.
0
5
3
5
0
5
3
>

>
.
0
3
2
3

0
3
2
3
2 <sub>></sub>



>
=


.
0
5
3
5
0
5
3
<


<

.
0
7
2
7

0
7
2
7
2
<


<

=


<b>Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (10 ph) </b>


Bài 38 (tr.23 SGK).


- Yêu cầu HS làm bài 40 (tr.24 SGK) theo
nhóm.
Bài 38
a)
3
2
h và
4
3


h. MC: 12
<4> <3>




12
8
h và
12
9
h

12
9
h >
12
8


h hay
4


3 h dài hơn
3
2
h
b)
10
7
m và
4
3
m.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3 ph) </b>



- Nắm vững quy tắc so sánh 2 phân số bằng cách viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng mẫu
dương.


- Làm bài tập: 37, 38 (c, d), 39, 41 SGK. 51, 54 (tr. 10 SBT).


Ngày 02/03/2009
<b>Tiết 78: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Kiến thức: HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Kĩ năng : Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.


- Thái độ : Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh hơn và đúng (có thể rút
gọn các phân số trước khi cộng).


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.
- Học sinh : Bảng phụ.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động I: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút) </b>


- Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ?
- Chữa bài 41 (24 SGK) câu a, b.


- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng 2 phân số
đã học.



GV ghi TQ ra góc bảng:

<i>m</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>m</i>
<i>b</i>
<i>m</i>
<i>a</i> +
=


+ (a, b, m ∈ N; m ≠ 0).



<i>bd</i>
<i>bc</i>
<i>ad</i>
<i>bd</i>
<i>bc</i>
<i>bd</i>
<i>ad</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i> +
=
+
=
+



(a,b,c,d ∈ N, b,d ≠ 0).
- GV ĐVĐ vào bài mới.


- Một HS lên bảng kiểm tra.


Bài 41.
a)
7
6

10
11


có 1


1011 > ; 10
11
7
6
1
7
6
<

< .
b)
17
5



7
2
.

17
5


< 0 ;
7
2


> 0 ⇒
17
5

<
7
2
.


- HS lấy VD.


<b>Hoạt động 2: CỘNG HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU (12 ph) </b>


GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS tính.


- Qua các ví dụ, yêu cầu HS nêu quy tắc. Viết
tổng quát.



Cho HS làm ?1.


- Các phân số ở c) đã tối giản chưa? Nên làm
thế nào trước khi cộng?


- Yêu cầu HS làm ?2.


- Cho HS củng cố bằng bài 42a, b (26).


a) Ví dụ:


5
6
5
4
2
5
4
5
2
=
+
=
+ .
3
1
3
1
2
3


1
3
2 −
=
+

=
+

.
.
9
5
9
)
7
(
2
9
7
9
2
9
7
9
2 −
=

+
=


+
=

+


b) HS phát biểu quy tắc SGK.
c) Tổng quát:


<i>m</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>m</i>
<i>b</i>
<i>m</i>
<i>a</i> +
=


+ (a, b, m ∈
N; m ≠ 0).


?1


a) 1.


8
8
8
5
8


3
=
=
+


b) .


7
3
7
)
4
(
1
7
4
7
1 −
=

+
=

+


c) .


3
1
3


)
2
(
1
3
2
3
1
21
14
18
6 −
=

+
=

+
=
+
?2.


-5 + 3 = 2


1
3
5
1
3
1



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

(Chú ý rút gọn kết quả). HS làm bài 42.


<b>Hoạt động 3: CỘNG HAI PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU (12 ph) </b>


- Muốn cộng 2 phân số không cùng mẫu ta
làm thế nào ?


- Yêu cầu HS nêu quy tắc.
- GV ghi tóm tắt.


- Cho HS làm ?3.


- Qua các ví dụ hãy nêu quy tắc cộng 2 phân
số không cùng mẫu.


- Cho HS làm bài 42 (c, d).


- Phải quy đồng mẫu.


VD:
35
1
35
)
15
(
14
35
15


35
14
7
3
5
2 −
=

+
=

+
=

+
<7> <5>
?3.
a)
5
2
15
6
15
4
10
15
4
15
10
15

4
3
2 −
=

=
+

=
+

=
+

b)
30
27
30
22
10
9
15
11
10
9
15
11 −
+
=


+
=

+


<2> <3>


= .
6
1
30
5
30
)
27
(


22+ − <sub>=</sub> − <sub>=</sub> −


c) .


7
20
7
21
7
1
1
3
7


1
3
7
1
=
+

=
+

=
+


- HS nêu quy tắc trong SGK.


Bài 42.
c)
39
4
39
)
14
(
18
39
14
39
18
39


14
13


6 <sub>+</sub>− <sub>=</sub> <sub>+</sub>− <sub>=</sub> + − <sub>=</sub>
.
d)
45
26
45
10
45
36
9
2
5
4
18
4
5
4
=

+
=

+
=

+ .
<9> <5>



<b>Hoat động 4: CỦNG CỐ (12 ph) </b>
- Cho HS làm bài 44 (26) và bài 46 (27).


- Yêu cầu: Thực hiện phép tính , rút gọn, so sánh.


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Học thuộc quy tắc cộng phân số.


- Chú ý rút gọn phân số trước khi cộng hoặc kết quả.


- Làm bài tập: 43, 45 (26) SGK; 58, 59, 60, 61, 63 SBT (12).


Ngày 04/03/2009
<b>Tiết 79: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng
mẫu.


- Kĩ năng : Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.


- Thái độ : Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn
phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả).


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên : Hai bảng phụ ghi bài 62 (b) SBT để HS chơi trò chơi.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Hoạt động : KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút) </b>


- HS1: 1. Nêu quy tắc cộng hai phân số có
cùng mẫu số. Viết CT ttổng quát.


2. Chữa bài tập 43(a, d) < 26 SGK>.


- HS2: 1. Nêu quy tắc cộng 2 phân số không
cùng mẫu.


2. Chữa bài 45 <26 SGK>.


- Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1:


c) 0.


7
1
7
1
42
6
21
3
=
+

=


+

d)
28
41
28
20
28
21
7
5
4
3
21
15
24


18 <sub>=</sub> − <sub>+</sub> − <sub>=</sub> − <sub>+</sub>− <sub>=</sub> −


+


HS2:


a) x = .


4
1
4


3
4
2
4
3
2


1<sub>+</sub> <sub>=</sub> − <sub>+</sub> <sub>=</sub>

b)
30
19
6
5
5

+
=
<i>x</i>

30
6
5 =
<i>x</i>


; 1.


5
1



5 = ⇒ <i>x</i>=
<i>x</i>


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (28 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm bài 59 SBT.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập.


- Lưu ý HS rút gọn kết quả nếu có thể.


- Bài 60 (SBT).


Bài 63 (SBT).


Gọi HS đọc và tóm tắt đầu bài.


GV gợi ý: Nếu làm riêng thì 1h mỗi người làm
được mấy phần công việc?


Nếu làm chung 1 giờ cả 2 người cùng làm
sẽ làm được bao nhiêu công việc.


- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.


- Yêu cầu hoạt động theo nhóm bài tập 64
(SBT).


GV gợi ý: Phải tìm được các phân số
<i>b</i>
<i>a</i>


sao
cho:
8
1
7
1 −
<
<

<i>b</i>
<i>a</i>


có tử bằng -3.


Biến đổi các phân số
7
1


8
1


để có tử


Bài 59 (SBT)


a) .


4


3
8
6
8
5
8
1
8
5
8


1 <sub>+</sub>− <sub>=</sub> − <sub>+</sub>− <sub>=</sub> − <sub>=</sub> −


b) 0.


13
4
13
4
39
12
13
4
=

+
=

+


c)
12
1
84
7
84
3
84
4
28
1
21


1<sub>+</sub>− <sub>=</sub> − <sub>+</sub>− <sub>=</sub> − <sub>=</sub> −


Bài 60 (SBT).


HS đọc đề bài và nhận xét.


a) .


29
5
29
8
29
3
58
16


29
3
=
+

=
+


b) .


5
3
5
4
5
1
45
36
40
8 −
=

+
=

+


c) 1.



9
9
9
5
9
4
27
15
18
8

=

=

+

=

+

Bài 63.


Một giờ người thứ nhất làm được
4
1


công
việc.



Một giờ người thứ hai làm được
3
1


công việc


Một giờ cả hai người làm được

4
1
+
3
1
=
12
7
12
4
12
3
=


+ (công việc).
Bài 64 (SBT): HS hoạt động nhóm.


.
8
1
24
3


23
3
21
3
7
1 −
=

<

<

=


Tổng các phân số đó là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

bằng 3 rồi tìm các phân số
<i>b</i>
<i>a</i>


.


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ (8 ph) </b>


- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc phép cộng phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.


- Tổ chức cho HS chơi "Trị chơi tính nhanh" bài 62(b) SBT. Đề bài đưa lên bảng phụ 2 đội
tham gia chơi.



Điền bảng:


+ (
12


1


− ) 2


1

3
2

6
5

4
3


− 1.


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2ph) </b>


- Học thuộc quy tắc.


- Làm bait tập 61, 65 (SBT 12).


- Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.



Ngày 06/03/2009


<b>Tiết 80: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ + BÀI TẬP </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết
hợp, cộng với số 0.


- Kĩ năng : Bước đầu có kĩ năng để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng
phân số khi cộng nhiều phân số.


- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng các tính chất
cơ bản của phép cộng phân số.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên : Bảng phụ, các tấm bìa (H8), 2 bảng phụ chơi "Trị chơi ghép hình".
- Học sinh : Mỗi HS mang 4 phần của tấm bìa được cắt ra như H8 (bk 10 cm).
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động I : KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) </b>


- HS1: Cho biết phép cộng phân số ngun có
những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.


Thực hiện phép tính:
5


3


3
2<sub>+</sub>−




3
2
53 +

.
HS2: a)
4
3
2
1
3
1
+





 −
+ .






− <sub>+</sub>
+
4
3
2
1
3
1


- HS1 nêu tính chất.
Bài tập:
5
3
3
2 −
+ = .
15
1
15
9
15
10
=

+
3
2
53 +

= .


15
1
15
10
15
9
=
+


⇒ phép cộng có tính chất giao hốn.


HS2: a)
4
3
2
1
3
1
+





 −
+ =
4
3
6


3
6
2
+





 −
+
= .
12
7
12
9
12
2
4
3
6
1
=
+

=
+







− <sub>+</sub>
+
4
3
2
1
3
1
= .
12
7
12
3
12
4
4
1
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

b) 0
52 +


− ⇒ Phép cộng các phân số có tính chất kết hợp.


b) .


5


2
5
0
5
2
0
5


2<sub>+</sub> <sub>=</sub> − <sub>+</sub> <sub>=</sub> −


<b>Hoạt động 2: CÁC TÍNH CHẤT (10 ph) </b>


- Từ các VD trên, yêu cầu HS nêu các tính
chất cơ bản của phép cộng phân số? Tổng
quát.


- GV đưa tính chất lên bảng phụ.
- Mỗi tính chất lấy 1 VD.


- Tính chất cơ bản của phân số giúp ta điều gì?


a) Tính chất giao hốn:
.
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>d</i>
<i>c</i>


<i>b</i>


<i>a</i><sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub>
b) Tính chất kết hợp:


<sub></sub>.





+
+
=
+





 +
<i>q</i>
<i>p</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>q</i>
<i>p</i>
<i>d</i>


<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


c) Cộng với số 0:
0 .


<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>


<i>a</i><sub>+</sub> <sub>=</sub>


Chú ý: a,b,c,d,p,q ∈ Z; b, d, q ≠ 0.
- Làm cho việc tính toán được thuận lợi.


<b>Hoạt động 3: VẬN DỤNG (18 ph) </b>


Tính nhanh:


A = .


7
5
5
3
4
1
7
2


4
3
+
+

+
+


Yêu cầu HS làm ?2.
- Gọi 2 HS lên bảng.


Bài 48 <28 SGK>.


GV đưa 8 tấm bìa H8 SGK, tổ chức cho HS
chơi "ghép hình". Thi ghép nhanh theo yêu cầu
đề bài


- Hai đội chơi: Mỗi đội 4 người.


A = .


5
3
7
5
7
2
4
1


4
3
+
+
+

+


(t/c giao hoán).


A =
5
3
7
5
7
2
4
1
4
3
+





 +
+







 −
+


(t/c kết hợp)


A = (-1) + 1 +
5
3


=
5


3 . (Cộng với 0)
?2.
B =
23
8
19
4
17
15
23
15
17



2<sub>+</sub> <sub>+</sub> − <sub>+</sub> <sub>+</sub>

B =
19
4
23
8
23
15
17
15
17
2 <sub>+</sub>





 <sub>+</sub>
+





− <sub>+</sub> −


B = -1 + 1 +
19


4
=
19
4
.
C =
7
1
6
1
6
2
6
3
+





 −
+

+


C = -1 +


7
6


7
1
7
7
7


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ (8 ph) </b>


- Yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất cơ bản
của phép cộng phân số.


Bài 51<29 SGK>.


Yêu cầu HS làm bài 50 <29 SGK>
Điền số thích hợp vào ô trống.
<bảng phụ>


Bài 51:


a) 0.


6
1
3
1
2


1


=


+
+


b) 0.


6
1
0
6


1


=
+
+


c) 0.


2
1
0
2


1


=
+
+




d) 0.


3
1
0
3


1


=
+
+


e) 0.


6
1
3


1
2
1


=

+


+


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>
- Học thuộc các t/c vận dụng vào bài tập để tính nhanh.


- Làm bài tập 47, 49, 52 <SGK> . Bài 66, 68 <SBT(13)>.


Ngày 10/03/2009
<b>Tiết 81: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ + BÀI TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS có kĩ năng thực hiện phép cộng phân số.


- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính được hợp
lý.


- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của
phép cộng phân số.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập 53, 64, 67.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động I : KIỂM TRA (7 phút) </b>


HS1: Phát biểu các tính chất cơ bản của phép


cộng phân số và viết dạng tổng quát.


Chữa bài 49 <29 SGK>.


HS2: Chữa bài 52
( bảng phụ ).


- HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát


Bài 49 <29>.


Sau 30' Hùng đi được quãng đường là:


36
29
36


8
36


9
36
12
9
2
4
1
3


1<sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>=</sub>



(qđg).


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Hoạt động II: LUYỆN TẬP (20 ph) </b>


Bài 53 <30 SGK>. "Xây tường".
Điền phân số thích hợp theo quy tắc:
a = b + c.


- Nêu cách xây ?


Bài 54. <30>.


- GV đưa đề bài lên bảng phụ. Gọi từng HS
trả lời.


Bài 55:


Tổ chức trị chơi. (2 bảng phụ).


Cho 2 tổ tìm kết quả, điền vào ô trống.


- Cho HS nhận xét.


Bài 56:


Yêu cầu 3 HS lên bảng làm.


Bài 53.


27
6

17
6
0

17
6


0 0



17
2

17
4

17
4


17
4
17
1
17
1
17


3
17
7

17
11


- Lần lượt 2 HS lên bảng điền. HS cả lớp điền
vào vở.
Bài 54.
a)
5
4
5
1
5


3<sub>+</sub> <sub>=</sub>

sai.
Sửa lại:
5
2
5
1
5
3 −
=
+


.
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Sai. Sửa lại:


15
16
15
6
15
10
5
2
3
2
5
2
3


2 <sub>=</sub> − <sub>+</sub>− <sub>=</sub> − <sub>+</sub>− <sub>=</sub> −

+

.
Bài 55.
+

2
1



9
5

36
1
18
11

2
1


− - 1

18
1
36
17

9
10


9
5
18
1

9
10



12
7
18
1

36
1
36
17


12
7

18
1

12
7

18
11

9
10

18
1


12
7

9
11

Bài 56:


a) A = 






− <sub>+</sub>
+

1
11
6
11
5


A = 1


11
6
11
5 <sub>+</sub>






− <sub>+</sub> −


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- GV chữa, chốt lại.


b) B = 






 −
+
+
3
2
7
5
7
2
B =
3
2
7
5
7
2 −


+





 +


B = 1 +


3
1
32 =


c) C =


8
3
8
5
4


1 <sub>+</sub>−








− <sub>+</sub>
C =
8
5
8
3
4
1 <sub>+</sub>





− <sub>+</sub>−


C = 0.
8
5
8
5
=
+


<b>Hoạt động III: CỦNG CỐ (5 ph) </b>


- Gọi HS nhắc lại quy tắc cộng phân số.
- Tính chất cơ bản của phép cộng phân số.


<b>Hoạt động IV: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>



- Làm bài tập: 57 <31 SGK>. Bài tập: 69, 70, 71, 72 <14 SBT>.
- Ôn lại số đối của một số nguyên, phép trừ số nguyên.


- Đọc trước bài: Phép trừ phân số.


Ngày 11/03/2009


<b>Tiết 82: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS hiểu thế nào là 2 số đối nhau.


Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số.


- Kĩ năng : Có kĩ năng tìm số đối của 1 số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số.
Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.


- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của
phép cộng phân số.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 61 <33> SGK và quy tắc "Trừ phân số".
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động I: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) </b>



- Phát biểu quy tắc phép cộng phân số (cùng
mẫu, khác mẫu).


- áp dụng tính:
a)
5
3
5
3 −
+
b)
3
2
3
2 +

c)
18
4
5
4

+


- Một HS lên bảng kiểm tra.
+ Quy tắc.


áp dụng:


a) 0.



5
)
3
(
3
=

+


b) = 0.


3
2
2
3
2
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Gọi HS nhận xét kết quả, đánh giá kết quả.
- GV ĐVĐ vào bài.


<b>Hoạt động II: SỐ ĐỐI (12 ph) </b>


- GV: có
5


3
5
3<sub>+</sub> −



= 0, nói
5
3


là số đối của


phân số
5


3


và ngược lại.


- Yêu cầu HS làm ?2.


- GV: Tìm phân số đối của phân số
<i>b</i>
<i>a</i>


?
- Khi nào 2 số đối nhau ?


So sánh :
<i>-b</i>
<i>a</i>


,



<i>b</i>
<i>a</i>


− , <i>b</i>
<i>a</i>




- Củng cố: GV cho HS làm bài 58 SGK
- Ba HS lên bảng làm.


- Qua các ví dụ trên em hãy nhắc lại ý nghĩa
của số đối trên trục số.


?2. Nói
3
2


là số đối của phân số
3
2
− ; 3


2
− là
phân số đối của phân số


3
2
.



<i>-b</i>
<i>a</i>


là số đối của phân số
<i>b</i>
<i>a</i>


.


Hai số đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
- HS nhắc lại định nghĩa 2 số đối nhau.
- Số đối của phân số


<i>-b</i>
<i>a</i>

<i>b</i>
<i>a</i>
.


Vì + = − + =0.


− <i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>


<i>a</i>
Bài 58.
HS1:
3
2


có số đối là
-3
2
(=
3
2
− ).
-7 có số đối là 7.



5


3


có số đối là
5
3


HS2:
7
4
− = 7



4


có số đối là
7
4



11


6


có số đối là
11
6

(=
11
6
− ).
HS3: Số 0 có số đối là 0.


112 có số đối là -112.


<b>Hoạt động III: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (12 ph) </b>


- Cho HS làm ?3 theo nhóm từ đó rút ra quy
tắc phép trừ phân số.


- Cho HS nhận xét bài của các nhóm và yêu


cầu phát biểu lại quy tắc .


- GV đưa quy tắc "Trừ phân số" lên bảng phụ
và nhấn mạnh "biến trừ thành cộng"


- Yêu cầu HS tính:


a) 






−

4
1
7
2
.


HS làm ?3 theo nhóm.


9
1
9
2
9
3
9


2
3
1
=

=

9
1
9
2
9
3
9
2
3
1
=

+
=





−
+
⇒ 





−
+
=

9
2
3
1
9
2
3
1


* Quy tắc SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

b) 




 −
+
4
1
28
15
.



Hiệu của 2 phân số
<i>d</i>
<i>c</i>


<i>ba − là 1 số như thế </i>
nào?


- GV kết luận: Vậy phép trừ phân số là phép
toán ngược của phép cộng phân số.


- Cho HS làm ?4.


a) 






−

4
1
7
2
=
28
15
28
7


8
4
1
7
2
=
+
=
+
b) 




 −
+
4
1
28
15
=
7
2
28
8
28
7
28
15
4

1
7
2
=
=





 −
+
=
+


4 HS lên làm ?4


<b>Hoạt động IV: CỦNG CỐ (14 ph) </b>


- Gọi HS nhắc lại:


+ Thế nào là 2 số đối nhau?
+ Quy tắc trừ phân số ?


- Cho HS làm bài 60 <33 SGK>.


- GV đưa bảng phụ bài 61 <33 SGK>.
Yêu cầu HS trả lời.


Bài 60 <33>.


a)
2
1
4
3 =


<i>x</i> ; x =
4
3
2
1 +
x =
4
5
4
3
2
=
+
b)
3
1
12
7
6
5 −
+
=



<i>x</i>
12
)
4
(
7
6


5 + −


=


<i>x</i>
12
3
6
5
=



<i>x</i> ; x =


12
3
165 −

x =


12
13
12
3
12
10 −
=

+

.
Bài 61


Câu 1 : Sai
Câu 2 : Đúng.


<b>Hoạt động V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>


- Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau và quy tắc trừ phân số.
- Vận dụng thành thạo quy tắc trừ phân số vào bài tập.


- Làm bài 59 <33 SGK> . Bài 74, 75, 76, 77 <14 SBT>.


Ngày 13/03/2009
<b>Tiết 83: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kĩ năng : HS có kĩ năng tìm số đối của một số, có kĩ năng thực hiên phép tính phân số
- <b>Thái độ : Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác. </b>



<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 63,64,66,67 tr.34 SGK.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động I : KIỂM TRA (10 phút) </b>


- HS1: Phát biểu định nghĩa hai số đối nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- HS2: Phát biểu quy tắc phép trừ phân số.
Viết công thức tổng quát.


Chữa bài 59 (b,e,g).


a)
8
3
8
)
4
(
1
2
1
8
1
2
1
8


1 −
=

+
=





 −
+
=

c)
30
7
30
)
25
(
30
18
6
5
5


3<sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub> − <sub>=</sub> −


d)


240
31
240
)
16
(
240
15
15
1
16
1 −
=

+

=


.
HS2: Bài 59 (b, e, g).


b) .


12
1
12
12
12
11


)
1
(
12
11
=
+

=




e) .


72
43
72
21
72
22
24
7
36
11
=
+
=




g) .


36
5
36
15
36
20
12
5
9
5 −
=
+

=




<b>Hoạt động II: LUYỆN TẬP (26 ph) </b>


- GV đưa bảng phụ ghi bài tập 63
<34 SGK>


- Muốn tìm số hạng chưa biết của một tổng ta
làm thế nào ?


- Trong phép trừ muốn tìm số trừ ta làm như


thế nào ?


- Yêu cầu làm tiếp bài 64 (c,d).


Bài 65.


GV đưa đầu bài lên bảng phụ.


- Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem hết
phim hay khơng ta làm thế nào ?


- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 66
<34 SGK>. (Phiếu học tập ).


- Yêu cầu làm bài 67: HS lên bảng làm.


Bài 63.


a) .


3
2
4


3
12


1 <sub>=</sub> −








 −
+


b) .


5
2
15
11
3
1 <sub>=</sub>






+


c) .


20
1
5
1


4
1 <sub>=</sub>








d) 0.


13
8
13
8 <sub>=</sub>





 −


Bài 64.


c) .


14
3


7


4
14


11<sub>−</sub>− <sub>=</sub> −

d)
21
5
3
2
21
19
=
− .
Bài 65.


HS đọc và tóm tắt đầu bài.
Số thời gian Bình có là:


21 giờ 30' - 19 giờ = 2 giờ 30' =
5
2


giờ.
Tổng số giờ Bình làm các việc là :


6
13


12
26
12
9
12
2
3
4
3
1
6
1
4
1
=
=
+
+
+
=
+
+
+ giờ.


Số thời gian Bình có hơn tổng thời gian Bình
làm các việc là:



3
1


6
13
15
6
13
2
5
=

=
− (giờ).


Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim.


Bài 67.
4
3
12
5
9
2
4
3
12
5
9


2 <sub>−</sub>− <sub>=</sub> <sub>+</sub> − <sub>+</sub>




+
=
36
27
)
15
(
8
36
9
.
3
36
3
.
5
36
4
.


2 + − +


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

- Gọi hai HS lên bảng làm bài 68 (a,d). <35
SGK>.
=
9
5
36
20 = .



Bài 68.
a)
20
3
10
7
5
3
20
3
10
7
5
3 −



=




= .
20
29
20
3
14
12
20


3
10
7
5
3
=
+
+
=
+
+


d) .


6
1
4
1
3
1
2
1
6
1
4
1
3
1
2
1


+
+

+
=


+

+
= .
12
7
12
2
3
4
6
=
+
+


<b>Hoạt động III: CỦNG CỐ (7 ph) </b>


1) Thế nào là hai số đối nhau ?
2) Nêu quy tắc phép trừ phân số.


3) Cho x = 







− <sub>+</sub>

24
7
2
1
24
19
.


Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
x =


24
25


; x = 1 ; x =
2
3


HS phát biểu định nghĩa số đối và quy tắc trừ
phân số.


3) Kết quả đúng : x = 1.


<b>Hoạt động IV: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>



- Nắm vững thế nào là số đối của một phân số.
- Thuộc và biết vận dụng quy tắc trừ phân số.
Khi thực hiện phép tính chú ý tránh nhầm dấu.


- Làm bài tập: 68 (b.c) <35 SGK> ; 78, 79, 80, 82 <15 SBT>.


Ngày 16/03/2009
<b>Tiết 84: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS biết vận dụng được quy tắc nhân phân số.


- Kĩ năng : Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết.
- <b>Thái độ : Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên : Bảng phụ .


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động I : KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) </b>


- GV phát biểu quy tắc trừ phân số ?
Viết dạng tổng quát.


- Chữa bài 68 <b,c> tr.35 SBT.


Một HS lên bảng viết TQ, trả lời quy tắc.


Chữa bài 68 <35>.


b) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng đánh giá,
cho điểm.
c)
2
1
8
5
14
3
2
1
8
5
14


3 <sub>+</sub> − <sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub>−




= .
56
19
56
28
56
35


56
12
=

+
+


<b>Hoạt động II: QUY TẮC (18 ph) </b>


- Nêu quy tắc nhân phân số đã học ?
Ví dụ: Tính


7
4
.
5
2


- Yêu cầu HS làm ?1.


- GV: Quy tắc trên vẫn đúng với các phân số
có tử và mẫu là các số nguyên.


- Yêu cầu HS đọc tổng quát và công thức tổng
quát <36 SGK>.


CTTQ:
<i>d</i>
<i>b</i>
<i>c</i>


<i>a</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
.
.
. =


(Với a,b,c,d ∈ Z, b,d ≠ 0).
Ví dụ: a)


35
6
35
6
)
5
.(
7
2
).
3
(
5
2
.
7
3 <sub>=</sub>



=


=


.
b)
24
15
.
3
8


Gọi HS làm, lưu ý rút gọn trước khi nhân.
- Yêu cầu HS làm ?2.


Cho HS hoạt động theo nhóm ?3.


- GV kiểm tra bài làm của vài nhóm.


HS: .


35
8
7
4
.


5
2
=


Hai HS lên bảng làm bài tập.


a) .


28
15
7
.
4
5
.
3
7
5
.
4
3
=
=


HS2: b) .


28
5
14
.


2
5
.
1
42
.
10
25
.
3
42
25
.
10


3 <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>


b)
3
5
3
.
1
5
.
1
24
.
3
15


.
8
24
15
.
3
8 −
=

=

=

.


Cả lớp làm ?2.


Hai HS lên bảng làm ?2.


HS1: a) .


143
20
13
.
11
4
.
5
13


4
.
11


5 <sub>=</sub> − <sub>=</sub> −



HS2:
b)
45
7
9
.
5
)
7
).(
1
(
54
.
35
)
49
).(
6
(
54
49
.


35


6 − <sub>=</sub> − − <sub>=</sub> − − <sub>=</sub>




?3. HS hoạt động theo nhóm.
a) − − = − − =


4
.
33
)
3
).(
28
(
4
3
.
33
28
= .
11
7
1
.
11
)
1


).(
7
(
=


b)
45
.
17
34
).
15
(
45
34
.
17
15
45
34
.
17
15 −
=

=

=
3

2
3
.
1
2
).
1
( −
=

c)
25
9
5
.
5
)
3
).(
3
(
5
3
.
5
3
5
3 2
=



=





 −





 −
=





 −
.


<b>Hoạt động III: NHẬN XÉT (7 ph) </b>


- Cho HS đọc nhận xét SGK → nêu tổng
quát.


- Cho HS làm ?4 , cả lớp làm vào vở, 3 HS lên



SGK.
TQ: a.
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>c</i>
<i>b</i> .


= (a,b,c ∈ Z ; c ≠ 0).


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

bảng làm.
a) (-2).
7
6
7
)
3
).(
2
(
7


3 <sub>=</sub> − − <sub>=</sub>

HS2: b)
11
5
11
)
1


.(
5
33
)
3
.(
5
)
3
.(
33
5 −
=

=

=


HS3: c) 0.


31
0
).
7
(
0
.
31
7


=

=


<b>Hoạt động IV: CỦNG CỐ (13 ph) </b>


- Tổ chức trò chơi tiếp sức .
Bài 69 SGK (36).


2 đội: Mỗi đội 6 người.


Bài 70.


- Yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tìm cách viết
khác.
Bài 69.
a)
12
1
3
.
4
1
.
1
3
1
.
4


1 −
=

=

b)
9
5
.
5
2


=
9
2
9
.
5
)
5
).(
2
(
=



c) .



17
12
17
.
4
16
).
3
(
17
16
.
4
3 −
=

=


d) .


3
5
24
.
3
15
).
8
(


24
15
.
3
8 −
=

=

e) (-5).
3
8
15
8
.
5
15


8 <sub>=</sub> − <sub>=</sub> −


g)
22
5
18
.
11
5
.
9
18


5
.
11
9 −
=

=

Bài 70.
.
5
6
.
7
1
5
1
.
7
6
5
2
.
7
3
5
3
.
7
2

5
.
7
3
.
2
35


6 <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>


<b>Hoạt động V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số.
- Làm bài tập: 71, 72 <34 SGK>.


Ngày 18/03/2009
<b>Tiết 85: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN </b>


<b> PHÂN SỐ </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hốn, kết hợp, nhân với
số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.


- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lí, nhất là khi
nhân nhiều phân số.


- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép
<b>nhân phân số. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>



- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 73, 74, 75 <38 SGK>.


- Học sinh : Ơn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động I : KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút) </b>


HS1: Chữa bài 84 <17 SBT>.


- Yêu cầu phát biểu tính chất cơ bản của phép
nhân số nguyên số nguyên.


- 1 HS chữa bài 84.
- Nêu tính chất, tổng quát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- GV cho HS đọc SGK <37> sau đó gọi HS
phát biểu bằng lời các tính chất đó, GV ghi
dạng tổng quát lên bảng.


Tính chất của phép nhân được áp dụng trong
những dạng bài toán nào ?


- Tính chất giao hốn:

<i>b</i>
<i>a</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>d</i>


<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
.
. =


(a,b,c,d ∈ Z ; b,d ≠ 0).


- Tính chất kết hợp:








=






<i>q</i>
<i>p</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>q</i>


<i>p</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
.
.
.
.


(b,d,q ≠ 0).
- Nhân với số 1:

<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>


<i>a</i> <sub>= .</sub> <sub>=</sub>
1
1
.


- Tính chất phân phối của phép nhân với phép
cộng:
<i>q</i>
<i>p</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>q</i>
<i>p</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
.
.
. <sub></sub>= +





+


HS: - Nhân nhiều số.
- Tính nhanh hợp lý.


<b>Hoạt động III: ÁP DỤNG (11 ph) </b>


- GV cho HS đọc ví dụ SGK <38>, cho HS
làm ?2.


- HS đọc ví dụ SGK.
?2.


A =
7
11
.
41
3
.
11
7 −
A =
41
3
41
3
.
7
11
.
11


7 − <sub>=</sub> −








B =
9


4
.
28
13
28
13
.
9
5



B = 






− <sub>−</sub>
9
4
9
5
.
28
13
B =
28
13
)


1
.(
28


13 <sub>−</sub> <sub>=</sub> −


<b>Hoạt động IV: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (17 ph) </b>


- GV đưa bảng phụ bài 73 <38 SGK>.
- Yêu cầu HS chọn kết quả đúng.


Bài 75 <39>.


GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả
lời.


- Câu hai đúng.


Bài 75.


Bài 75 <39>


GV cho HS làm phiếu học tập.


Lưu ý HS áp dụng tính chất giao hốn của
phép nhân để tính nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Muốn tính hợp lí bài tập đã cho, phải làm thế
nào?



- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất cơ bản của
phép nhân phân số.


A =
19
12
11
3
.
19
7
11
8
.
19


7 <sub>+</sub> <sub>+</sub>


A =
19
12
11
3
11
8
.
19
7 <sub>+</sub>






 <sub>+</sub>


A = 1.


19
19
19
12
19
7
=
=
+


<b>Hoạt động V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph) </b>


- Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập.
- Làm bài tập 76 (b,c), 77 <SGK 39>. 89,90,91,92 <18 SBT>.


Ngày 19/03/2009


<b>Tiết 86: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ - BÀI TẬP </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân
số.



- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các
tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.


- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép
<b>nhân phân số. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 79 <80 SGK> để tổ chức trò chơi.
- Học sinh : Ơn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động I: CHỮA BÀI TẬP (15 phút) </b>


- HS1: Chữa bài 76 <39>.


- Phần B cịn cách nào khác khơng ? Tại sao
lại chọn cách 1. ?


- Câu C: Quan sát bài tập ngoặc 2.
HS2: Bài 77 (a, e) <39 SGK>.


C = c.
4
3
+ c.
6
5
- c.
12


19
Bài 76.


B = 






 <sub>+</sub> <sub>−</sub>
13
3
13
9
13
7
.
9
5
B =
9
5
1
.
9
5
=


C = 







 <sub>−</sub> <sub>−</sub>





 <sub>+</sub> <sub>−</sub>
12
1
4
1
3
1
.
117
15
33
2
111
67


C = 







 <sub>−</sub> <sub>−</sub>





 <sub>+</sub> <sub>−</sub>
12
1
12
3
12
4
117
15
33
2
111
67


C = 






 <sub>+</sub> <sub>−</sub>
117
15


33
2
111
67


. 0 = 0


- áp dụng tính chất phân phối, cách giải hợp lý
hơn.


Bài 77.
A = a.


2
1
+ a.
3
1
- a.
4
1


với a =
5


4


A = a 







 <sub>+</sub> <sub>−</sub>
4
1
3
1
2
1


= a. 






 + −
12
3
4
6


A = a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

C =
2003
2002



GV chốt lại: Trước khi giải một bài toán phải
đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm
cách giải hợp lí nhất.


C = c. 






 <sub>+</sub> <sub>−</sub>
12
19
6
5
4
3


C = c. 






 + −
12
19
10
9



C = c. 0 = 0.


<b>Hoạt động II: LUYỆN TẬP (25 ph) </b>


Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Tính giá trị của biểu thức:


N = 12. 




 −
4
3
3
1


Có mấy cách giải ?


- Yêu cầu 2HS lên bảng làm theo hai cách.


GV đưa bảng phụ bài tập sau:
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải:








 <sub>−</sub>





 +
13
8
13
3
.
2
1
5
4
= 




 −
+
13
5
.
2
1
5
4

=
130
79
130
25
104
26
5
5
4
=

=

+
Bài 83.


HS đọc và tóm tắt nội dung


Bài tốn có mấy đại lượng ? Là những đại
lượng nào ?


Có mấy bạn tham gia CĐ ?


- GV vẽ sơ đồ:


A C B


Việt → ← Nam



- GV đưa bảng phụ bài 79.


Tổ chức trò chơi 10 HS thi ghép chữ nhanh (2
đội).


Lần lượt mỗi người ghi 1 chữ.


Ta có hai cách giải.


C1: N = 12. 






 −
4
3
3
1


N = 12. 5


12
5
.
12
12
9


4

=

=





 −


C2: N = 12.


4
3
.
12
3
1 −


N = 4 - 9 = -5.


HS đọc bài và phát hiện:
Sai vì bỏ ngoặc 1.


Bài 83.


- Vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Có hai bạn tham gia chuyển động.


- HS trình bày bài giải:


Thời gian Việt đi từ A → C là :


7h30' - 6h30' = 40' =
3
2


h.
Quãng đường AC là :
15.


3
2


= 10 (km).


Thời gian Nam đi từ B đến C là:
7h30' - 7h10' = 20' =


3
1


h.
Quãng đường BC dài là:
10 + 4 = 14 (km)


<b>Hoạt động III: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 ph) </b>
- Tránh những sai lầm khi thực hiện những phép tính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Làm bài tập: 80,81,82 <40 SGK>.
91,92,93,95 <19 SBT>.


Ngày 23/03/2009


<b>Tiết 87: PHÉP CHIA PHÂN SỐ </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0.
- HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số.


- Kĩ năng : Có kĩ năng thực hiện phép chia phân số.


- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép
<b>nhân phân số. </b>


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên : Bảng phụ ghi ?5 <42 SGK>, bài 84.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động I: KIỂM TRA (5 phút) </b>


Phát biểu quy tắc phép nhân phân số ? Viết
công thức tổng quát ?


áp dụng tính:






 <sub>+</sub>





 −
+
22
12
11
2
.
2
7
4
3


- Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá.
- GV ĐVĐ vào bài mới.


- 1 HS lên bảng:
+ Quy tắc.


+ 





 <sub>+</sub>





 <sub>+</sub> −
22
12
11
2
.
2
7
4
3
= 




 <sub>+</sub>





 <sub>+</sub> −
11

6
11
2
.
4
14
4
3


= 2


11
8
.
4
11

=


<b>Hoạt động 2: SỐ NGHỊCH ĐẢO (10 ph) </b>


- Cho HS làm ?1.
-8 .


8
1
− .


GV: Ta nói


8
1


− là số nghịch đảo của - 8; -8 và


8
1


− là 2 số nghịch đảo của nhau.
- Yêu cầu HS làm ?2.


- Yêu cầu HS đọc định nghĩa và làm ?3.


HS làm ?1.
-8.


8
1
− = 1


1
4
7
.
7
4
=


?2.


7
4


là số nghịch đảo của
4
7
− .


4
7


− là số nghịch đảo của 7
4

Hai số
7
4


4
7


− là hai số nghịch đảo của
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Lưu ý HS tránh làm sai lầm khi viết số
nghịch đảo của


7


1

1
7
7
1 =

10
11


11
10
− .
Số nghịch đảo của


<i>b</i>
<i>a</i>


(a, b ∈ Z; a ≠ 0,


b ≠ 0) là
<i>a</i>
<i>b</i>


.


<b>Hoạt động 3: PHÉP CHIA PHÂN SỐ (14 ph) </b>


- Cho HS chia 2 nhóm, thực hiện:


1)
4
3
:
7
2
2)
3
4
.
7
2


Cho HS so sánh kết quả hai phép tính.
- Nêu nhận xét.


- Làm tiếp: -6 :
5
3


- -6 có thể viết dưới dạng phân số không.


- Yêu cầu HS nêu quy tắc.


- Yêu cầu HS lên bảng viết TQ quy tắc.


- Cho HS làm ?5.
Bổ sung:
4
3


2
:
4
3
2
:
4
3 −
=

=


- Muốn chia 1 phân số cho 1 số nguyên ta làm
thế nào ? Viết tổng quát.


- Yêu cầu làm ?6.


Lưu ý HS rút gọn nếu có thể.


1)
21
8
3
.
7
4
.
2
4


3
:
7
2
=
=
2)
21
8
3
.
7
4
.
2
=





=
=
21
8
3
4
.
7
2

4
3
:
7
2


HS: - 6 =
1


6


.


-6 : 10.


3
5
.
1
6
5
3
:
1
6
5


3 <sub>=</sub> − <sub>=</sub> − <sub>=</sub><sub>−</sub>



* Quy tắc : SGK.
TQ:
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>d</i>
<i>a</i>
<i>c</i>
<i>d</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
.
.
.
: = =


a : . . .
<i>c</i>
<i>d</i>
<i>a</i>
<i>c</i>
<i>d</i>
<i>a</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
=
=



(a, b, c, d ∈ Z ; b, d, c ≠ 0).
?5.
a)
3
4
1
2
.
3
2
2
1
:
3
2
=
= .


b) .


15
16
3
4
.
5
4
4
3


:
5
4 −
=

=


c) .


2
7
4
7
.
1
2
7
4
:


2 = − = −




d) .


4
3
2


1
.
4
3
1
2
:
4
3
2
:
4
3 −
=

=

=

<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
.


: = (b, c ≠ 0).


?6. a) .



7
10
7
10
7
12
.
6
5
12
7
:
6
5 −
=

=

=


b) -7 :


2
3
14
3
.
7


3
14 −
=

= .


c) .


21
1
9
.
7
3
9
:
7
3 −
=

=


<b>Hoạt động 4: LUYỆN TẬP (14 ph) </b>


- Tổ chức cho HS trò chơi tiếp sức bài 84 <43
SGK>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Yêu cầu HS viết cách khác.



- Phát biểu định nghĩa hai số nghịch đảo của
nhau.


- Phát biểu quy tắc chia phân số.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>


- Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, quy tắc chia phân số.
- Làm bài tập: 86, 87, 88 <43 SGK>.


- Bài 96, 97, 98, 103, 104 SBT <19, 20>.


Ngày 24/03/2009
<b>Tiết 88: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải tốn.


- Kĩ năng : Có kĩ tìm số nghịch đảo của 1 số khác 0 và kĩ năng thực hiện phép chia phân số, tìm
x.


- <b>Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải tốn. </b>
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên : Bảng phụ .


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động I : KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) </b>



- Yêu cầu 3 HS lên bảng chữa bài 86, 87, 88
<43 SGK>.


- Yêu cầu HS trả lời miệng câu b, c.


HS1: Chữa bài 86.
a)


7
4
5
4


=
<i>x</i>


x =


7
5
4
5
.
7
4
5
4
:
7



4 <sub>=</sub> <sub>=</sub>


x = .
7
5


b)


2
1
:
4
3


=
<i>x</i>


x =
2
1
:
4
3


; x = .
2
3
1
2


.
4
3


=


HS2: Bài 87 <43 SGK>.


a) .


7
2
1
.
7
2
1
:
7
2


=
=


.
21


8
3
4


.
7
2
4
3
:
7
2


=
=


.
35


8
5
4
.
7
2
4
5
:
7
2


=
=



b) So sánh số chia với 1:
1 = 1 ; 1


4
3 < ;


4
5


> 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>


7
2
7


2 = ; .


7
2
35
8
;
7
2
21


8 <sub>></sub> <sub><</sub>


HS3: Chữa bài 88 <43 SGK>.


Chiều rộng của hình chữ nhật là:


.
7
3
2
3
.
7
2
3
2
:
7
2
=


= (cm)


Chu vi hcn là:


7
10
2
.
7
3
7
2
=








 + (cm).


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (20 ph) </b>


- Cho HS làm bài 90 <43 SGK>.


- Sau đó gọi HS lên bảng, mỗi HS một câu.


Bài 92.


Gọi HS đọc đề bài.


- Bài toán này là dạng nào đã biết ?


- Toán chuyển động gồm những đại lượng nào
?


viết công thức liên hệ.


Bài 90.
a) x.


3
2


7


3 = ; x = .


9
14
3
7
.
3
2
7
3
:
3
2
=
=


b) x :


3
11


118 = ; x = 3.
8
11
8
.
3


11 <sub>=</sub>
c)
4
1
:
5
2 −
=
<i>x</i>
x =
4
1
:
5
2 −
x =
1
4
.
5
2


− ; x = 5
8
5
8 −
=

d)
5


1
3
2
.
7
4
=

<i>x</i>
3
2
5
1
.
7
4
+
=
<i>x</i>
15
13
.
7
4 <sub>=</sub>


<i>x</i> ; x =


4
7
.


15
13
7
4
:
15
13 <sub>=</sub>


x = .
60
91
e)
3
1
.
8
7
9
2
=
<i>− x</i>
3
1
9
2
.
8
7

=


<i>x</i>
9
1
8
7 −
=


<i>x</i> ; x =


7
8
.
9
1
8
7
:
9
1 −
=


x = .
63
8

g)
6
1
:


7
5
5


4<sub>+</sub> <sub>=</sub>


<i>x</i>
5
4
6
1
:
7
5

=
<i>x</i>
30
19
:
7
5 −
=
<i>x</i>
x =
30
19
:
7
5 −



; x =


133
150
19
30
.
7
5 −
=
− .
Bài 92:


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Cho HS hoạt động nhóm bài 93.


10.
5
1


= 2 (km).


Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
2 : 12 = 2.


6
1


121 = (giờ).
- HS làm theo nhóm bài 93.



a) .


2
3
8
21
.
7
4
21
8
:
7
4
7
4
.
3
2
:
7
4
=
=
=







b)
9
8
5
:
7
5
7
6

+
=
9
8
5
1
.
7
5
7
6

+
= .
9
1
9
8

7
1
7
6
=

+


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ (8 ph) </b>


Bài 1: Chọn kết quả đúng trong những kết quả
sau: Số nghịch đảo của


4
1
3


1 − là:


A. -12 ; B: 12 ; C .
12


1


D:
4
3


Bài 2: Bài giải sau đúng hay sai:



3
1
:
7
4
3
2
:
7
4
3
1
3
2
:
7
4
+
=





 +
=
7
10
7
4


7
6
1
3
.
7
4
2
3
.
7
4
=
+
=
+


- Yêu cầu HS lên bảng giải lại
- GV chốt lại.


Bài 1
B : 12.


Bài 2:


Phép chia khơng có tính chất phân phối.


Chữa: = .
7
4


1
:
7
4
=


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Làm bài tập: 89, 91 <43 SGK>.


- Làm bài tập số 98, 99, 100, 105, 106, 107 <20 SBT>.


Ngày 30/03/2009
<b>Tiết 89: HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM. </b>


A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.
HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số.


- Kĩ năng : Có kĩ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược
lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.


- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép
nhân phân số.


B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần


trăm đã học.


- Nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới
dạng hỗn số.


- Viết một hỗn số dưới dạng một phân số
làm thế nào ?


- GVĐVĐ vào bài.


Hỗn số: 1
2
1
; 3
5
2
.


Số thập phân: 0,5 ; 12,34.
Phần trăm: 3% ; 15%.


<b>Hoạt động 2: HỖN SỐ (8 ph) </b>


- GV cùng HS viết phân số
4
7


dưới dạng
hỗn số.



Thực hiện phép chia
4
7


= 7 : 4


- Đâu là phần nguyên ? Đâu là phần phân
số ?


- Yêu cầu HS làm ?1.


- GV: Khi nào viết được một phân số
dương dưới dạng hỗn số ?


Ngược lại có thể viết một hỗn số dưới dạng
phân số ?


- Yêu cầu HS làm ?2.
- GV giới thiệu


7
4
2
− ;
5
3
4


− ... cũng là
các hỗn số, chúng lần lượt là các số đối của


các hỗn số 2


5
3
4
;
7
4
.


- GV đưa lên bảng phụ chú ý SGK.


4
3
1
4


7 = nên


4
3
1
4


7 <sub>=</sub><sub>−</sub>


Yêu cầu HS viết: -2
7


4


; -4 .
5
3


HS ghi bài.
7 4


(dư) 3 1 (thg)
Vậy


4
7


= 1 +
4
3


= 1
4
3


Phần nguyên phần phân số
?1.
4
1
4
4


1
4
4


17 <sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>=</sub>


.
5
1
4
5
1
4
5
21
=
+
=


- Tử lớn hơn mẫu.


?2.
2
7
18
7
4
7
.
2


7


4 <sub>=</sub> + <sub>=</sub>
.
4 .
5
23
5
3
5
.
4
5
3
=
+
=
+ 2
7
18
7


4 = nên -2


7
18
7


4 <sub>=</sub> −
.



4
5
23
5


3 = nên -4


5
23
5


3 −
=


<b>Hoạt động 3: SỐ THẬP PHÂN (8 ph) </b>


Hãy viết các phân số


1000
73
;
100
152
;
10
3 −
thành
các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10 ⇒
các phân số đó gọi là phân số thập phân.



- Yêu cầu HS nêu định nghĩa.


- Các phân số thập phân trên có thể viết dưới
dạng số thập phân.


1,52


100
152
;
3
,
0
10


3 <sub>=</sub> − <sub>=</sub><sub>−</sub>


- Nêu nhận xét.


3
2
1
10
73
;
10
152
;
10


3 −


Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ
thừa của 10.


HS: 0,073
100073 =


0164
,
0
10000164 =


- HS nêu nhận xét.


Phần nguyên ở bên trái dấu phẩy. Phần thập
phân ở bên phải dấu phẩy.


Số chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ
số 0 ở mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- GV nhấn mạnh như SGK.
- Yêu cầu HS làm ?3.


- ?4.


.
000261
,



0
1000000


261


;
013
,
0
1000


13
;
27
,
0
100


27


=



=

=


?4.


1000


2013
;
100


7
;
100


121 <sub>−</sub>


<b>Hoạt động 4: LUYỆN TẬP (15 ph) </b>


Bài 94 ; 95.


Bài 96: So sánh các phân số.


6 1 7 1 16 5


1 ; 2 ; 1


5 = 5 3= 3 −11= − 11


13
25
13


12
1
;
4


27
4
3
6
;
7
36
7
1


5 = = − = −


Bài 96:


7
1
3
7
22 =


11
1
3
11
34 =


vì 3


11
1


3
7
1 >




11
34
7
22 >


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Học bài.


- Làm bài tập: 98, 99 SGK. 111, 112, 113 SBT.


Ngày 31/03/2009
<b>Tiết 90: HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM. </b>


A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.
HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số.


- Kĩ năng : Có kĩ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược
lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.


- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép
nhân phân số.



B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<b>Hoạt động I : KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút) </b>


HS1: Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn
số và ngược lại.


Chữa bài tập 111 (SBT).


HS2: Định nghĩa số thập phân ? Nêu các
thành phần của số thập phân ? Viết các
phân số sau dưới dạng phân số thập phân,:


Bài 111.
1h15' = 1


4
1


h =
4
5


h


2h20' = 2
3
1



h =
3
7


h


3h12' = 3
5
1


h =
5
16


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

5
2


;
20


3


. 2 4 0, 4


5=10=
3 15


0,15
20=100=



<b>Hoạt động 2: PHẦN TRĂM (7 ph) </b>


- GV: Những phân số có mẫu là 100 còn viết
được dưới dạng phần trăm. KH: % thay cho


mẫu. VD: 107%


100
107
%;
3
100


3 <sub>=</sub> <sub>=</sub>


- Yêu cầu HS làm ?5.


?5.


3,7 = 370


100
370
10
37


=


= %



6,3 = 630


100
630
10
63


=


= %


0,34 = 34
10034 = %


<b>Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (15 ph) </b>


Bài 97: Đổi ra mét.


- GV chốt lại câu hỏi ở đầu bài.
- Yêu cầu HS trả lời.


Bài 97.
3dm =


10
3


m = 0,3 m.



85cm =
100


85


m = 0,85m.


52mm =
1000


52


m = 0,052m.


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Học bài.


- Làm bài tập: 100, 101 SGK. 114, 115, 116 SBT.


Ngày /04/2009
<b>Tiết 91: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS biết cách thực hiện các phép tính về hỗn số, biết tính nhanh khi cộng hoặc nhân
hai hỗn số.


- Kĩ năng : HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: viết
phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại: viết các phần trăm dưới
dạng số thập phân).



- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi
giải toán.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động I: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút) </b>


HS1: Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Chữa bài tập112 (SBT).


HS2: Định nghĩa số thập phân ? Nêu các
thành phần của số thập phân ? Viết các
phân số sau dưới dạng phân số thập phân,
số thập phân và phần trăm: 3


7 ;
7
20.


Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (37 ph)


Dạng 1: Cộng hai hỗn số:
Bài 99 <47>


(bảng phụ).



Yêu cầu HS hoạt động nhóm.


Dạng 2: Nhân, chia hai hỗn số:
Bài 101.


Bài 102 <47 SGK>.


- GV đưa đầu bài lên bảng phụ, yêu cầu HS
trả lời.


Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức:
Bài 100 <47>.


Gọi hai HS lên bảng đồng thời làm.


Bài 103 <47 SGK>.
- GV đọc đầu bài.


- Cho ví dụ minh hoạ.


- GV chốt lại vấn đề: Cần phải nắm vững
cách viết một số thập phân ra phân số và
ngược lại.


Nêu 1 vài số thập phân thường gặp mà
biểu diễn được dưới dạng phân số: 0,25 =


HS hoạt động theo nhóm bài 99 <47>.


Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi


cộng.


C2: 3 )


3
2
5
1
(
)
2
3
(
3
2
2
5


1<sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub>


= 5 +


15
13
5
15
13 =
Bài 101.
a) 5
8


5
20
8
165
4
.
2
15
.
11
4
15
.
2
11
4
3
3
.
2
1
=
=
=
=


b) 6 .


2
1


1
2
3
2
.
1
3
.
1
38
9
.
3
19
9
2
4
:
3
1
=
=
=
=
Bài 102.


4 .2


7
3


2
.
4
2
.
7
3
4
2
.
7
3
+
=





 +
=


= 8 + .
7
6
8
7
6 =
Bài 100.
A =


9
4
3
4
9
4
3
7
2
4
7
2


8 − = −







 <sub>−</sub>


= 3 .
9
5
9
4
3
9
9


=

B =
5
3
6
5
3
2
4
5
3
2
9
2
6
9
2


10 + = + =








 <sub>−</sub>


HS khác nhận xét bài làm của bạn.


Bài 103.


a : 0,5 = a :
2
1


= a. 2


vì 37 : 0,5 = 37 :
2
1


= 37. 2 = 74.


102 : 0,5 = 102 :
2
1


= 102. 2 = 204.


a : 0,25 = a :
4
1


= a. 4.


a : 0,125 = a :
8
1



= a. 8.


Ví dụ: 32 : 0,25 = 32 :
4
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

4
1


; 0,5 =
2
1


; 0,75 =
4
3


;


0,125 = .
8
1


- Yêu cầu HS cả lớp làm hai bài tập 104,
105 <SGK>.


Để viết một phân số dưới dạng số thập
phân, phần trăm làm thế nào ?


- GV giới thiệu cách làm khác: Chia tử cho


mẫu: 7:25 0,28.


25
7


=
=


- GV cho HS nhận xét và chấm điểm bài
làm hai em.


- Hai HS lên bảng chữa.
Bài 104:


28
28
,
0
100


28
25


7


=
=


= %.



475
75
,
4
4


19 <sub>=</sub> <sub>=</sub>


%.


40
4
,
0
65
26


=


= %.


Bài 105.


Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân:
7% = 0.07


1007 = .
45% = 0,45.


10045 =


216% = 2,16.


100216 =


<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>
- Ôn lại các dạng bài vừa làm.


- Làm bài 111; 112; 113 <SGK 22>. HS khá 114, 116 <SBT 22>.


Ngày 05/04/2009
<b>Tiết 92: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn luyện kĩ năng về thực hiện các phép tính về
phân số và số thập phân.


HS ln tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.


- Kĩ năng : HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu
ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.


- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi
giải toán.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.


- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>



<b>Hoạt động I: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ (33 phút) </b>


Bài 106 <48 SGK>.


<Đề bài đưa lên bảng phụ>.
Hoàn thành.


Bài 106.


4
3
12


5
9
7




+ mc: 36.


<4> <3> <9>
QĐ: =


36
9
.
3
36



3
.
5
36


4
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Bài 107.


Gọi 4 HS lên bảng chữa.


Bài 108:


Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.


- Yêu cầu HS làm bài 110 <49> a, c, e.


A = 11 






 <sub>+</sub>

13
3
5
7


4
2
13
3


C = .


7
5
1
11
9
.
7
5
11
2
.
7
5
+

+


Cộng: = .


9
4
36


16
36
27
15


28+ − <sub>=</sub> <sub>=</sub>


Bài 107:
a)
3
1
+
8
3
-
12
7
mc: 25.
<8> <3> <2>


= .
8
1
24
3
24
14
9
8
=


=

+
b)
14
3

+
8
5
-
2
1
mc: 56.
<4> <7> <28>


= .
56
5
56
28
35


12+ − <sub>=</sub> −

c)
4
1
-
3


2
-
18
11
mc: 36
<9> <12> <2>


= .
36
1
1
36
37
36
22
24
9

=

=


d)
4
1
+
12
5
-


13
1
-
8
7


mc: 8.3.13 = 312.
<78> <26><24><39>
= .
312
89
312
237
24
130
78 −
=


+
Bài 108:
a) 1
36
11
5
36
47
4
36
20


3
36
27
1
9
5
3
4
3
=
=
+
=
+ .
b)
30
27
1
30
55
2
30
27
1
30
25
3
10
9
1

6
5


3 − = − = −


= 1 .
15
14
1
30
28 =
Bài 110.


A = 11 






 <sub>+</sub>

13
3
5
7
4
2
13
3
=


7
4
2
6
7
4
2
13
3
5
13
3


11 − = −








 <sub>−</sub>


= 5 .


7
3
3
7
4


2
7
7
=


C = .


7
5
1
11
9
.
7
5
11
2
.
7
5
+

+

=
7
5
1
11


9
11
2
7
5
+





 <sub>+</sub>


= 1.


7
5
1
7
5
=
+
+


E = 


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>Hoạt động 2: DẠNG TỐN TÌM X </b>



Bài 114 <SBT 22>.


- Nêu cách làm ?


Bài 114 SBT.
a) 0,5x -


3
2


x =
3
7


=>
2
1


x - <i>x</i>
3
2


=
3
7




3
7


3
2
2


1 <sub>=</sub>









<i> − x</i> =>
6
1
− x =


3
7


x = 14.


6
1
:
3
7




=


d) .( 4)


28
1
1
7


3<i>x</i> <sub>+</sub> <sub>=</sub> − <sub>−</sub>


7
1
1
7
3


=
+
<i>x</i>


=> 1
7
1
7
3



=


<i>x</i>




7
6
7


3<i>x</i> <sub>=</sub> − <sub> ⇒ x = -2. </sub>


Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa.


- Làm bài tập: 11<49> SBT: 116, 118, 119 <23>.


Ngày 07/04/2009
<b>Tiết 93: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng,
trừ, nhân, chia số thập phân.


- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm
được kết quả mà khơng cần tính tốn.


HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và
số thập phân.


Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về


số thập phân và phân số.


- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi
giải tốn.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.


- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động I: KIỂM TRA (5 phút) </b>


1. Khoanh tròn kết quả đúng:
Số nghịch đảo của -3 là:
3 ;


3
1


;
3
1


2. Chữa bài tập 111 SGK.


1. Đáp số:
3
1




2. Số nghịch đảo của
7
3



3
7


Số nghịch đảo của 6
3
1


(hay
3
19


) là
19


3


Số nghịch đảo của
12


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Số nghịch đảo của 0,31 (hay


100
31
) là
31
100
.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (39 ph) </b>


Bài 112:
Bảng phụ.


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm: Quan sát
vận dụng tính chất các phép tính để ghi
kết quả ô trống.


Các nhóm nhận xét lẫn nhau để rút kinh
nghiệm.


Bài 113.


Tương tự như bài 112.
Bài 114 <50>.


- Nêu nhận xét, cách giải.
- 1HS lên bảng trình bày.


Bài 119 <23>.


Bài 112.



HS thảo luận theo nhóm bài 112.
Kết quả: (36,05 + 2678,2) + 126
= 36,05 + (2678,2 + 126)
= 36,05 + 2804,2 (theo a)
= 2840,25 (theo c)
(126 + 36,05) + 13,214


= 126 + (36,05 + 13,214)
= 126 + 49,264 (theo b)
= 175,264 (theo d).
(678,27 + 14,02) + 2819,1
= (678,27 + 2819,1) + 14,02
= 3497,37 + 14,02 (theo e)
= 3511,39 (theo g).


3497,37 - 678,27 = 2819,1 (theo e).
Bài 114.


(-3,2).
64


15


+ (0,8 - 2


3
2
3


:
)
15
4
=
3
11
:
)
15
34
10
8
(
64
15
.
10
32

+


=
3
11
:
15
34
5

4
4
3





 −
+
=
3
11
:
15
22
4
3 −
+
=
11
3
.
15
22
4
3 −
+
= .
20

7
20
8
15
5
2
4
3
=

=

+
Bài 119.
61
.
59
3
...
9
.
7
3
7
.
5
3
+
+
+

= 




 <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub>
61
.
59
2
...
9
.
7
2
7
.
5
2
2
3
= 




 <sub>−</sub> <sub>+</sub> <sub>−</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>−</sub>
61
1
59

1
...
9
1
7
1
7
1
5
1
2
3
= .
305
84
305
56
.
2
3
61
1
5
1
2
3
=
=






 −


<b>Hoạt động3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) </b>
- Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III.


- Tiết sau kiểm tra một tiết.


Ngày 12/04/2009
<b>Tiết 94: KIỂM TRA MỘT TIẾT </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- Kĩ năng : Cung cấp thông tin về mức độ thành thạo kỹ năng tính đúng, nhanh; vận dụng linh
hoạt các định nghĩa, tính chất vào giải toán nhất là giải toán về phân số.


- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. ĐỀ BÀI: </b>


Câu 1: Điền số thích hợp vào ô vuông :
a) =


5
2




20 ; =




4
3


15 ; c) 3 = =
− 35


21


25 =
18


Câu 2: Số nghịch đảo của
5
1
là:
A)
5
1


; B) 1 ; C) 5 ; D) -5.


Khoanh tròn vào chữ cái đúng trước kết quả đúng.
Câu 3: Rút gọn các phân số:




81
63

;
35
.
9
6
.
5

;
5
.
14
.
2
8
2
.
7 +
.
Câu 4: Tìm x:


a) 5
7
4


: x = 13 ; b) .
12


5
2
1
3
2
=
<i>− x</i>
<i>x</i>
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức:


A = 2 .


5
2
5
3





− <sub>+</sub>
+

B =
4
1
:
5
3


1
8
1
3
.
5
4
2


6  −






 − .
Câu 6:


Hoa làm một số bài toán trong ba ngày. Ngày đầu tiên bạn làm được
3
1


tổng số bài. Ngày thứ


hai bạn làm được
3
1


tổng số bài. Ngày thứ ba bạn làm nốt 5 bài. Hỏi trong ba ngày làm được



bao nhiêu bài toán ?


<b>C) ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM: </b>
<b>Câu 1 (1 điểm). </b>


a. 8
b. -20


c. -5; -15; -30.
<b>Câu 2 (1 điểm): </b>
Chọn C.


<b>Câu 3 (2 điểm): </b>


9
7
81


63 <sub>=</sub> −

<b> ; </b>
21
2
7
.
3
2
.
1
35


.
9
6
.


5 <sub>=</sub> <sub>=</sub>


<b>. </b>
.
70
11
5
.
14
.
2
11
.
2
5
.
14
.
2
8
2
.
7
=
=


+


<b>Câu 4 (2 điểm): </b>
a) 5 : 13


7


4 <sub>=</sub>


<i>x</i> => x = 5


7
3
13
.
7
39
13
:
7


4 <sub>=</sub> <sub>=</sub>


b)
12
5
2
1
3
2


=
<i>− x</i>
<i>x</i>
12
5
2
1
3
2
=






</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

.
2
5
12
6
.
5
6
1
:
12
5
12
5


6
3
4
=
=
=

=

<i>x</i>
<i>x</i>


<b>Câu 5 (2 điểm): </b>


A = 2 .


5
2
5
3





− <sub>+</sub>
+


= 2 1 2 1



5
2
5
3
=
+

=
+





− <sub>+</sub>−
.
B =
4
1
:
5
3
1
8
1
3
.
5
4


2


6  −






 − <b> = </b>
4
1
:
5
8
8
1
3
.
5
4


4  −






 − <b> = </b>
5
4


.
8
8
25
.
5
16 <sub>−</sub>
<b> = </b> .
5
14
5
24
5


10<sub>−</sub> <sub>=</sub> −


<b>Câu 6 (2 điểm): </b>


Tổng số bài làm trong ba ngày : 15 bài.


Ngày 14/04/2009


<b>Tiết 95: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài tốn thực tiễn.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>



Hoạt động 1


<b>CỦNG CỐ QUY TẮC NHÂN MỘT SỐ TỰ NHIÊN </b>
<b>VỚI MỘT PHÂN SỐ (5 ph) </b>


- Bảng phụ:


Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép
nhân 20.


5
4


.


. 4 :5
20


: 5 . 4


- Từ đó rút ra muốn nhân một số tự nhiên với
một phân số làm thế nào ?


. 4 80 :5 16
20


: 5 4 . 4 16


Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với


tử số.


<b>Hoạt động 2: TÌM TỊI PHÁT HIỆN KIẾN THỨC MỚI (15 ph) </b>


1. Ví dụ:


- Cho biết đầu bài cho gì, yêu cầu ta phải làm
gì ?


- Muốn tìm số HS lớp 6A thích bóng đá, phải
tìm


3
2


của 45 HS ⇒ nhân 45 với
3
2


.
Tương tự làm các phần còn lại.


- GV giới thiệu: Cách làm đó là tìm giá trị
phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm
phân số của một số cho trước ta làm thế nào ?
2. Quy tắc:


Yêu cầu HS đọc quy tắc và giải thích kĩ


1. Ví dụ:


HS đọc ví dụ.
Giải:


Số HS thích bóng đá của lớp 6A là:
45.


3
2


= 30 (HS).
Số HS thích đá cầu là:
45. 60% = 45.


100
60


= 27 (HS)
Số HS thích chơi bóng bàn là:
45. =


9
2


10 (HS)


Số HS thích chơi bóng chuyền là:
45. 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

công thức b.
<i>n</i>


<i>m</i>


và nêu nhận xét tính thực


hành:
<i>n</i>
<i>m</i>


của b chính là
<i>n</i>
<i>m</i>


.b
(m,n ∈ N , n ≠ 0).


* Quy tắc: SGK.


<b>Hoạt động 3: LUYỆN TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC (16 ph) </b>


- Yêu cầu HS làm ?2.


Bài 115 <SGK 51>.


Bài 116.


?2. a) 76. 57
4


3 = (cm).



b) 96. 62,5 % = 96. 60
1000625 = (tấn)
c) 1. 0,25 = 0,25 =


4
1


(giờ)


Bài 115:
a) 5,8
b)


21
11


c) 11,9
d) 17


7
2


.
Bài 116.


16 % . 25 = 25 % . 16.
a) 25. 84% = 25%. 84 = .84


4
1



= 21.


b) 50. 48% = 50%. 48 = .48
2
1


= 24.


<b>Hoạt động 4: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI </b>


- GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi
để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Làm bài 120.


HS nghiên cứu cùng GV.


<b>Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>
- Học lý thuyết.


- Làm bài tập: 117, 118, 119.


Ngày 14/04/2009
<b>Tiết 96: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.



- Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph) </b>


HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Chữa bài 117 <51>.


HS2: Chữa bài 118 <SGK 52>.


Chữa bài 119.


GV cho điểm hai HS.


13,21.
5
3


= (13,21. 3): 5 = 39,63 : 5
= 7,926.
7,926. =


3
5



(7,926. 5) : 3
= 39,63 : 3 = 13,21.
Bài 118:


a) 9 viên.
b) 12 viên.
Bài 119.


An nói đúng vì:


2
1
2
1
.
1
2
1
.
2
1
:
2
1
2
1
:
2
1


.
2
1


=
=






=







.


Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (33 ph)


- GV phát phiếu học tập cho HS:


Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột
B để được một kết quả đúng. Ví dụ: 1 + a.


Cột A Cột B


1)


5
2


của 40
2) 0,5 của 50
3)


6
5


của 4800


4) 4
2
1


của
5
2


5)
4
3


của 4%


a) 16.
b)



100
3


c) 4000


d) 1,8


e) 25.


Kết quả:
(1 + a)
(2 + e)
(3 + c)
(4 + d)
(5 + b)


- Điền kết quả vào ô trống:
Số giờ


2
1


giờ
3
1 giờ


6
1 giờ



4
3 giờ


5
2 giờ


127 giờ 154 giờ
Đổi ra


phút 30'




20' 10'



45'



24'



35'



16'
- GV cho HS điền nhanh (thi đua giữa các nhóm học tập).


Bài 121 <52>.



Gọi một HS tóm tắt đầu bài.


- Gọi 1HS trình bày lời giải.


Bài 121.
Tóm tắt:


- Quãng đường HN - HP: 102 km.
- Xe lửa xuất phát từ HN đi được


5
3


quãng
đường.


Hỏi: Xe lửa còn cách HP ? km.
Giải:


Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường
là:


102.
5
3


= 61,2 (km).


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

102 - 61,2 = 40,8 km.
Đáp số: 40,8 km.



Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)


- Xem lại các bài đã chữa.


- Làm bài tập 125 <SGK 53> ; 125, 126 <SBT 24>.


Ngày 17/04/2009


Tiết 97: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.


- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị phân số của nó. Biết vận
dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.


- Thái độ: Có ý thức trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Bảng phụ.


- Học sinh: Nghiên cứu trước bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


Hoạt động 1: KIỂM TRA (5 ph)


- Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của
một số cho trước ?


Chữa bài tập 125 <SBT>.



Một HS lên bảng.


Hoạt động 2: TÌM TỊI PHÁT HIỆN KIẾN THỨC MỚI (15 ph)


1. Ví dụ: SGK<53>.


GV dẫn dắt HS giải ví dụ như SGK.


- Vậy để tìm một số biết
5
3


của nó bằng 27.


Ta lấy 27 chia cho
5
3


.


Hãy cho biết muốn tìm một số biết
<i>n</i>
<i>m</i>


của nó
bằng a ta làm như thế nào ?


2. Quy tắc:



- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV cùng HS phân tích:


7
2


là phân số
<i>n</i>
<i>m</i>


; 14 là a.


Nếu gọi số HS lớp 6A là x theo đầu bài ta phải
tìm x sao cho


5
3


của x bằng 27. Ta có:


x.
5
3


= 27


Vậy: x = 27.
5
3



x = 27.
3
5


; x = 45.
Vậy lớp 6A có 45 HS.


HS đọc quy tắc.
a) a:


<i>n</i>
<i>m</i>


= 14 : 49


2
7
.
14
7
2


=
=


b) 3
5
17
5
2 =


Số đó là:


51
10
17


5
.
3


2
5
17
:
3


2 −


=


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- Yêu cầu HS làm ?2.


Cho HS phân tích: Để tìm 350l nước ứng với
phân số nào ?


Trong bài a là số nào ?



<i>n</i>
<i>m</i>


là phân số nào ?


?2.
350l
1 -


20
7
20


13 = . (dung tích bể).


Vậy a:
<i>n</i>
<i>m</i>


= 350:


7
20
.
350
207 =


= 1000 (l).


Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (24 ph)



Bài 1: Bảng phụ:
Điền vào ...
a) Muốn tìm


<i>y</i>
<i>x</i>


của số a cho trước


(x, y ∈ N , y ≠ 0) ta tính ...


b) Muốn tìm ... ta lấy số đó nhân với phân số.
c) Muốn tìm ... ta lấy c :


<i>b</i>
<i>a</i>


(a,b ∈ N*)
Yêu cầu: HS phân biệt rõ hai dạng toán trên.
Bài 126 <SGK 54>.


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bài 127
SGK.


Bài 129 <55 SGK>.


Bài 1.


a) a.


<i>y</i>
<i>x</i>


b) Giá trị phân số của một số cho trước.


c) Một số biết
<i>b</i>
<i>a</i>


của nó bằng c.


Bài 126.


a) 7,2 : 10,8.
2


3
.
2
,
7
3
2


=
=


b) 5: 1 3,5.
7



3

=


HS thảo luận nhóm.
Bài 127.


a) Số phải tìm là:
13,32 :


3
24
,
93
3
7
.
32
,
13
7
3


=


= (theo 1)


= 31,08 (theo 2).
b) Số phải tìm:



31,08:


7
24
,
93
7
3
.
08
,
31
3
7


=


= (từ 2)


= 13,32 (từ 1).
Bài 129.


Số kg đậu đen đã nấu chín là:
1,2 : 24% = 5 (kg)


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)
- Học bài: So sánh 2 dạng toán bài 14, bài 15.


- Làm bài tập: 130, 131 <35 SGK>. Bài 128, 131 <SBT>.
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi.



Ngày 21/04/2009
<b>Tiết 98: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của
nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

+ Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài tốn về tìm một số biết giá trị
phân số của nó.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, hình 11 phóng to, bảng trắc nghiệm.
- Học sinh: Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph) </b>


- HS1: Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết


<i>n</i>
<i>m</i>


của nó bằng a.


Chữa bài 131.



HS2: Chữa bài 128 <SBT 24>.


HS1:
Bài 131.


Mảnh vải dài 3,75 : 75% = 5 (m).
HS2: Bài 128 <SBT>.


a) 375.
b) -160.


HS nhận xét bài làm của bạn và đề nghị cho
điểm.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (24 ph) </b>


Dạng 1: Tìm x.
Bài 132 <55 SGK>.


- ở câu a để tìm x , phải làm thế nào ?


- GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải.


Dạng 2: Toán đố:
Bài 133 <55 SGK>.


- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt.


- Đây thuộc dạng tốn nào ? Nêu cách tính.



Bài 132.
a) 2
3
1
3
3
2
8
3
2
=
+
<i>x</i>

3
10
3
26
3
8
=
+
<i>x</i>

3
26
3
10
3


8

=
<i>x</i>

3
16
3
8 −
=
<i>x</i>


x = − = − =
8
3
.
3
16
3
8
:
3
16
-2.
b) 3
4
3
2
8
1


7
2
=

<i>x</i>

4
11
8
1
7
23
=

<i>x</i>

8
1
4
11
7
23
+
=
<i>x</i>

8
1
8
22

7
23
+
=
<i>x</i>

8
23
7
23
=
<i>x</i>


x = .
8
7
7
23
:
8
23
=
Bài 133.
Lượng thịt =


3
2


lượng cùi dừa.
Lượng đường = 5% lượng cùi dừa.


Có 0,8 kg thịt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- GV nhấn mạnh hai bài toán cơ bản về phân
số.


Bài 135.


- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.


- GV: 560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần
kế hoạch ?


Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 134 <55>.


- Yêu cầu HS đọc và thực hành theo SGK.
Yêu cầu HS làm bài 128, 129, 131 bằng máy
tính.


Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là:
0,8:


3
2


= 0,8.
2
3


= 1,2 (kg).


Lượng đường cần dùng là:
1,2. 5% = =


100
5
.
2
,
1


0,06 (kg).
Bài 135.


XN đã thực hiện
9
5


kế hoạch, cịn phải làm 560
sản phẩm.


Tính số sản phẩm theo kế hoạch ?
Giải: 560 sản phẩm ứng với 1 -


9
5


=
9
4



(kế
hoạch). Vậy số sản phẩm được giao theo kế
hoạch là:


560: = =
4
9
.
560
9
4


1800 (sản phẩm).


Bài 134: Bài toán Nút ân KQ
Tìm 1 số biết


60% của nó 1 8 : 6 0 % 30
bằng 18.


Vậy số phải tìm là 30.


<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>
- Học bài.


- Làm bài 132 ; 133 <SBT 24>.


Ngày 22/04/2009
<b>Tiết 99: TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ </b>



<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Kĩ năng: Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.


- Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực
tiễn.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ, bản đồ Việt Nam.
- Học sinh: Bảng phụ nhóm.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


Hoạt động 1: TỈ SỐ HAI SỐ (20 ph)


VD: SGK <bảng phụ>.


- Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì ?
- GV đưa định nghĩa lên bảng phụ.
KH:


<i>b</i>
<i>a</i>


hoặc a : b.
- Lấy ví dụ về tỉ số ?


- Vậy tỉ số
<i>b</i>


<i>a</i>


và phân số
<i>b</i>
<i>a</i>


khác nhau như
thế nào ?


- Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài
của hình chữ nhật là:


3 : 4 =
4
3


= 0,75.
* Định nghĩa: SGK.
Ví du:


5
4


;
85
,
3


7
,


1


;
7
3


; 




−


2
1


.


Tỉ số
<i>b</i>
<i>a</i>


(b ≠ 0) thì a và b có thể là số nguyên,
có thể là phân số, số thập phân ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết
nào là phân số ? cách viết nào là tỉ số:


2
0


;
9
4
;
3


75
,
2
;
5


3


Ví dụ 2: Đoạn thẳng AB dài 20 cm, CD dài 1
m. Tìm tỉ số độ dài đoạn thẳng AB và đoạn
thẳng CD.


- Yêu cầu HS làm bài tập 2 <bài 137 SGK>.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 140 SGK.


- Qua bài tập này cần ghi nhớ điều gì ?


Phân số:
5


3



và .
9
4


Tỉ số: Cả 4 cách.
Ví dụ 2:


- Tỉ số độ dài đt AB và đt CD là:


5
1
10020 =


- HS hoạt động nhóm bài 140.
Sai ở chỗ khơng đưa cùng về đơn vị.
Sửa: Đổi 5 tấn = 5 000 000 g




500000
3
5000000


30
=


khối lượng chuột chĩ bằng


500000


3


khối lượng


voi.


- Phải đổi về cùng đơn vị trước khi tính.


Hoạt động 2: TỈ SỐ PHẦN TRĂM


Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và
25.




100
1
.
100
.
25


1
,
78
25


1
,
78 =



=
25


100
.
1
,
78


% = 312,4 %


- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b
ta làm thế nào ?


- Yêu cầu HS làm ?1.


HS đọc tổng quát SGK.
* Tổng quát: SGK.


?1. Hai HS lên chữa:
a)


8
100
.
5
8


5 = % = 6,25%



b) Đổi
10


3


tạ = 0,3 tạ = 30 kg.




30
100
.
25
30


25 = % = 83
3
1


%.


Hoạt động 3: TỈ LỆ XÍCH


- Cho HS quan sát một bản đồ Việt Nam và
giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó:


VD:


2000000


1


- GV giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích SGK.
KH: T tỉ lệ xích.


a: khoảng cách giữa hai điểm
trên bản vẽ.


B: Khoảng cách giữa hai điểm
tương ứng trên thực tế.
T =


<i>b</i>
<i>a</i>


(a, b cùng đơn vị đo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Hoạt động 4: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP (5 ph)


- Thế nào là tỉ số giữa hai số a và b.
(b ≠ 0).


- Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số
<i>b</i>


<i>a sang tỉ số </i>
phần trăm (%).


- Yêu cầu HS làm bài tập 138, 141 SGK.



Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)


- Học bài.


- Làm bài 143, 144, 145 SGK.
136, 139 <25 SBT>.


Ngày 24/04/2009
<b>Tiết 100: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.


- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về
phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.


- Thái độ: HS biết áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số
bài toán thực tế.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ, ảnh "Câu Mỹ Thuật" H12 <9 SGK>.
- Học sinh: Bảng phụ nhóm.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)


HS1: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a


và b ta làm thế nào ? Viết công thức.


Chữa bài tập 139 <25 SBT>.


- HS2: Chữa bài 144 <59 SGK>


- GV: Nhận xét, cho điểm.


HS1: qt ; công thức:
<i>b</i>
<i>a 100</i>.


%.


Bài 139.
a)


34
21
.
7
17
21
34
:
7
17
21
13
1


:
7
3


2 = =


=


2
100
.
3
2


3 = % = 150%.
b) Đổi : 0,3 tạ = 30 kg


50
100
.
30
50


30 = % = 60%.


HS2: Bài 144.


Lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột là: 4.
97,2% = 3,888 (kg)



≈ 3,9 (kg).


Có =
<i>b</i>
<i>a</i>


p% ⇒ a = b. p%


Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (35 ph)


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Và 141 <58>.


Bài 141:


u cầu HS tóm tắt đề bài, tính a theo b rồi
thay vào a - b = 8.


- Bài 142: Em hiểu thế nào khi nói đến vàng
bốn số 9 ? (9999).


- Nêu cơng thức tính tỉ lệ xích ? Từ cơng thức
đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế
nào ?


Bài 147 <59>.
- Nêu cách giải.


- GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự
phát triển của đát nước cho HS.



Bài 138
a)


315
128


b)
65


8


c)
217
250


d)
10


7


Bài 141.


<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>


<i>a</i>


2


3
2


3
2
1


1 = ⇒ =


=


a - b = 8
Thay a =


2
3


b có :
2
3


b - b = 8


.
16
8


2 = ⇒ =


⇒ <i>b</i> <i>b</i>



Có a - b = 8 ⇒ a = 16 + 8 = 24.
Bài 142.


Vàng 4 số 9 nghĩa là trong 10 000g "vàng" này
chứa tới 9999 vàng nguyên chất. Tỉ lệ vàng
nguyên chất là:


=
10000


9999


99,99%.
Bài 146 <59 SGK>.
T =


125
1


A = 56,408 cm.
Tính b ?.
Có : T =


<i>b</i>
<i>a</i>


a: Khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ.
B: Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên
thực tế.



⇒ b =
<i>T</i>


<i>a</i>


Chiều dài thật của máy bay là:
b = 56,408.125


125
1


408
,


56 <sub>=</sub>


b = 7051 (cm) = 70,51 (m).
Bài 147.


b = 1535 m ; T =
20000


1


a = ?
Giải:
T = ⇒


<i>b</i>


<i>a</i>


a = b. T = 1535.
20000


1


a = 0,07675 (m) ; a = 7,675 (cm).


Hoạt động 3


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- Làm bài tập 148 <60 SGK>.


137, 141, 142 <25 SBT>.
- Giờ sau mang máy tính.


Ngày 25/04/2009
<b>Tiết 101: BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức:ốH biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ơ vng và hình quạt.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ơ vng.


- Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm
với các số liệu thực tế.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>



- Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông tài liệu về kết
quả học tập, hạnh kiểm của lớp ...


- Học sinh: Thước kẻ, ê ke, com pa, giấy kẻ ơ vng, máy tính bỏ túi.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) </b>


- Chữa bài tập: (bảng phụ).


Một trường có 800 HS số HS đạt HK tốt là
480 em, khá bằng


12
7


đạt tốt, còn lại là TB.
a) Tính số HS đạt HK: Khá, TB.


b) Tính tỉ số % của số HS đạt HK tốt, khá,
TB so với HS toàn trường.


HS lên bảng:


a) Số HS đạt HK khá là:
480.


12
7



= 280 (HS).
Số HS đạt HK TB là:


800 - (480 + 280) = 40 (HS).


b) Tỉ số % của số HS đạt HK tốt so với số HS
toàn trường là:



800


100
.
480


% = 60%.


Số HS đạt HK khá so với HS toàn trường là:


800
100
.
280


% = 35 %.


Số HS đạt HK TB so với toàn trường là:
100% - (60% + 35%) = 5%.



<b>Hoạt động 2: BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM (30 ph) </b>


- GV đặt vấn đề vào bài.
1. Biểu đồ phần trăm dạng cột:


- GV đưa H13 (60 SGK) lên bảng phụ để HS
quan sát.



60


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

40


0


Các loại hạnh kiểm


- Tia thẳng đứng ghi gì ? Tia nằm ngang ghi gì
? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc O, các số
phải ghi theo tỉ lệ?


- Yêu cầu HS làm ?1. <61>.
- HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
Số HS đi xe buýt chiếm:


40
100
.


6


% = 15% (Số HS cả lớp).
Số HS đi xe đạp chiếm:


=
40
15


37,5% (Số HS cả lớp)
Số HS đi bộ chiếm:


100% - (15% + 37,5%) = 47,5%
(số HS cả lớp).


- Gọi một HS lên bảng vẽ.


2. Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông:
- GV đưa H14 <60> để HS quan sát.


- Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ ?
100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100%. Vậy số
HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao
nhiêu ô vuông nhỏ?


Tương tự với hạnh kiểm khá và TB.


- Yêu cầu HS dùng giấy kẻ ô vuông làm bài
tập 149 SGK.



- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ (bảng phụ có kẻ
sẵn ơ vng).


- Tia thẳng đứng ghi số %, tia nằm ngang ghi
các loại hạnh kiểm.


?1. HS tóm tắt đầu bài.





30


15


0


- HS quan sát H14 SGK.


Bài 149:


Số HS đi xe buýt: 15%.
Số HS đi xe đạp : 37,5%.
Số HS đi bộ: 47,5%.


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ </b>
- GV chốt lại các dạng biểu đồ và cách đọc.


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>



- HS cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ.
- HS biết vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ ô vuông.


- Làm bài tập 150, 151, 53.


Ngày 26/04/2009
<b>Tiết 102: BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm
với các số liệu thực tế.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông tài liệu về kết
<b>quả học tập, hạnh kiểm của lớp ... </b>


- Học sinh: Thước kẻ, ê ke, com pa, giấy kẻ ơ vng, máy tính bỏ túi.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) </b>


- HS1: Chữa bài 151. - HS1: Bài 151.


a) Khối lượng của bê tông là:
1 + 2 + 6 = 9 (tạ)



Tỉ số phần trăm của xi măng là:


9
1


. 100% = 11%.


Tỉ số phần trăm của cát là:


9
2


.100% ≈ 22%.


Tỉ số phần trăm của sỏi là:


9
3


. 100% ≈ 67%.


HS dùng phấn màu vẽ ba phần phân biệt.


<b>Hoạt động 2: BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM </b>


3. Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt


- GV đưa H15 <61> hướng dẫn HS
đọc biểu đồ.


đọc biểu đồ.


- GV giải thích: Hình trịn được chia thành 100
hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với
1%.


GV yêu cầu HS làm bài tập 145 (SBT/26)


Số HS đạt hạnh kiểm tốt: 60%.
Số HS đạt hạnh kiểm khá: 35%
Số HS đạt hạ nh kiểm TB: 5%.


HS làm bài:
a) 7,2
b) 5,6
c) 2,28
d) 2,91


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- HS biết vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ ô vuông.
- Làm bài tập 150, 153.


Ngày /0 /2009
<b>Tiết 103: LUYỆN TẬP </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>



- Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.


- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần
trăm dạng cột và dạng ô vuông.


- Thái độ: Trên cơ sở số liệu thực tế , dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn
lên cho HS.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, bảng phụ kẻ ơ vng, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Giấy kẻ ơ vng, máy tính bỏ túi.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph) </b>


- HS1: Chữa bài 150.


- GV đưa H16 lên để HS đọc biểu đồ.


- Yêu cầu HS nhận xét, GV cho điểm.


- HS1: Bài 150.
a) Có 8% đạt điểm 10.


b) Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%.
c) Tỉ lệ bài điểm 9 là 0%.



d) Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài.
Vậy tổng số bài là:


16 : 50


32
100
.
16
100


32 <sub>=</sub> <sub>=</sub>


(bài).


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (30 ph) </b>


Bài 1: Đọc biểu đồ:


- GV đưa một số biểu đồ khác dạng (cột, ơ
vng, hình quạt) để HS đọc.


Bài 152 <61 SGK>.


Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số
trên, ta cần làm gì ?


- Yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên
tính.



- GV yêu cầu HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột
(tia thẳng đứng, tia nằm ngang ...).


* Bài tập thực tế:


Trong tổng kết HKI vừa qua, lớp ta có 8 HS
giỏi, 16 HS khá, 2 HS yếu cịn lại là HS trung
bình.


Biết lớp có 40 HS. Dựng biểu đồ ô vuông
biểu thị kết quả trên.


- HS đọc biểu đồ và nêu ý nghĩa của các số liệu
đó.


Bài 152.


Tìm tổng số các trường PT nước ta tính các tỉ số
rồi dựng biểu đồ.


- Tổng số các trường PT nước ta năm học 1998 -
1999 là:


13076 + 8583 + 1641 = 23300.
Trường tiểu học chiếm:


.100
23300


13076 <sub>% ≈ 56%. </sub>



Trường THCS chiếm:
.100


233000
8583


% ≈ 37%.
Trường THPT chiếm:
.100


23300
1641


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

* Bài tập (phiếu học tập).


Kết quả kiểm tra toán của một lớp 6 như sau:
Có 6 điểm 5; 8 điểm 6 ; 14 điểm 7 ; 12 điểm
8 ; 6 điểm 9 ; 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ
hình cột biểu thị kết quả trên.


- HS
hoạt động theo nhóm:


Số HS giỏi chiếm:
40


8


= 20%.



Số HS khá chiếm:
40
16


= 40%.


Số HS yếu chiếm: =
40


2


5%.
Số HS trung bình chiếm:


100% - (20% + 40% + 5%) = 35%.


Sau đó các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy kẻ ô
vuông.


* Bài tập:
Kết quả:


Điểm 5 chiếm: 12%.
Điểm 6 chiếm: 16%.
Điểm 7 chiếm: 28%.
Điểm 8 chiếm: 24%.
Điểm 9 chiếm: 12%.
Điểm 1o chiếm: 8%.



<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ (3 ph) </b>


- Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm
như thế nào ?


- Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, ơ vng.


- Phải tính tỉ số phần trăm.


- Vẽ biểu đồ.


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) </b>
- Làm các câu hỏi ôn tập vào vở.


- Làm bài tập 154, 155, 161.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh
phân số. Các phép tính về phân số và tính chất.


- Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức, tìm
x.


Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho HS.


- Thái độ: Trên cơ sở số liệu thực tế , dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn
lên cho HS.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
- Học sinh: Trả lời các câu hỏi ơn tập
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


Hoạt động 1: ƠN TẬP KHÁI NIỆM PHÂN SỐ,
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (18 ph)


1. Khái niệm về phân số:


- Thế nào là phân số ? Cho ví dụ một phân số
nhỏ hơn 0, một phân số lớn hơn 0.


- Chữa bài 154 <64>.


2. Tính chất cơ bản về phân số:


- Phát biểu tính chất cơ bản về phân số? Nêu
dạng tổng quát, GV đưa tính chất cơ bản lên
bảng phụ.


Bài 155 <64>.


Yêu cầu HS giải thích cách làm.


Người ta áp dụng tính chất cơ bản của phân
số để làm gì ?


Bài 156. <64>.


Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa.



- Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào ?
- Thế nào là phân số tối giản ?


Bài 158 <64>.


- Muốn so sánh hai phân số, ta làm thế nào ?
- Lưu ý: Phân số có mẫu âm thành mẫu
dương.


- HS trả lời.


Bài 154.
a) < 0⇒


3
<i>x</i>


x < 0.


b)
3
<i>x</i>


= 0 ⇒ x = 0.


c) 0 <
3


<i>x</i><sub>< 1 ⇒ </sub>



3
3
3
3
0 <sub><</sub> <i>x</i> <sub><</sub>


⇒ 0 < x < 3 và x ∈ Z ⇒ x ∈ (1; 2)


d)
3
<i>x</i>


= 1 = 3


3
3


=
<i>⇒ x</i>


e) 1 <
3
<i>x</i>
3
6
3
3
3
2⇒ < <



≤ <i>x</i>


⇒ 3 < x < 6 ⇒ x ∈ {4; 5; 6}.


Bài 155.
28
21
12
9
8
6
16
12

=

=

=

(
4
3
8
6 −
=

)
Bài 156.



a) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>


4
1
4
1 =



4
1
43 <


4
1
4
3


<


b) C1: Theo quy tắc:




459


405
1715 =


459
425
2725 =


459
425
459


405 < ⇒ .
27
25
17
15 <


C2:


17
2
1
17
15


= và



27
2
1
17
25

=

27
2
1
17
2
1
17
2
17
2

<


>


hay .


27
25
17
15 <



Hoạt động 2: CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ (20 ph)


1. Quy tắc các phép tính về phân số:


- Phát biểu quy tắc cộng hai phân số: cùng
mẫu ; không cùng mẫu.


- Quy tắc trừ, nhân, chia phân số.
Đưa ra các công thức.


2. Tính chất của phép cộng và phép nhân
phân số:


- GV đưa bảng tính chất của phép cộng và
phép nhân phân số.


Bài 161. <64>.


Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 151 SBT ;
162 (a) SBT.


Tìm x biết:


(2,8x - 32) : =−
3
2



90.


- HS nêu các quy tắc và công thức.


Bài 161.
A =
25
24
5
3
.
5
8
3
2
3
3
:
10
16 −
=

=





 +



B = 1,4.


5
1
2
:
3
2
5
4
49
15





 +

=
21
5
− .
Bài 162.


2,8 x - 32 = -90.
3
2



2,8x - 32 = -60
2,8x = - 28
x = -10.


Hoạt động 3: CỦNG CỐ (7 ph)


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

1) 9
43 =


Số thích hợp là:


A: 12 ; B: 16 ; C: -12.
2)


2
5
2 <


− Số thích hợp là:
A: -1 ; B: 1 ; C: - 2.


1) Chọn C: - 12.


2) Chọn B: 1.


Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)


- Ôn tập kiến thức chương III, ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số.
- Làm bài tập: 157, 159, 160, 162 (b), 163 <65 SGK>.



Ngày 08/05/2009


<b>Tiết 105: ÔN TẬP CHƯƠNG III </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống 3 bài toán cơ bản về
phân số.


- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức, giải tốn đố.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


- Giáo viên:
- Học sinh:


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph)


HS1: Phân số là gì ?


- Phát biểu và viết dạng TQ tính chất cơ bản
của phân số.


Chữa bài 126 (b) <65>.


HS2: Nêu quy tắc phéo nhân phân số. Viết
công thức



- Phép nhân phân số có những tính chất gì ?
Chữa bài 152 <27 SBT>.


HS1:
Bài 162.
b) Tìm x:
(4,5 - 2x).1


14
11
7
4 =


x = 2.
HS2:
Bài 152.


1 :3


13
12
3
47
24
.
%
25
195
104
75



,
0
.
15
13










 <sub>+</sub>




=


3
1
.
13


51
47
24
.


4
1
15


8
4
3
.
15
28









 <sub>+</sub>


=


13
17
47
24
.
60



15
32
5
7









 +


= .


13
4
13
17
1
13
17
5
2
5


7<sub>−</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub><sub>−</sub>



Hoạt động 2: ƠN TẬP BA BÀI TỐN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ (33 ph)


Bài 164 <65>.


- Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài.


Bài 164.


Tóm tắt: 10% giá bìa là 1200đ.
Tính số tiền phải trả ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- GV đưa bảng "Ba bài toán cơ bản về phân
số" <63 SGK> lên trước lớp.


Bài 166 <65 SGK>.
- Dùng sơ đồ để gợi ý.


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HKI:


HS giỏi:
HS còn lại:


HS cả lớp : 9 phần.
HKII:


HS giỏi:
HS còn lại:


HS cả lớp : 5 phần.



Bài 165.


- Yêu cầu HS lên bảng giải, HS còn lại làm
vào vở.


- Bài tập:


Khoảng các giữa hai thành phố là
105 km . Trên bản đồ khoảng cách đó dài
10,5 cm.


a) Tìm tỉ lệ xích.


b) Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B
trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng
cách đó là bao nhiêu km ?


Giá bìa của cuốn sách là:
1200 : 10% = 12 000 (đ).
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là:
12 000 - 1200 = 10 800 (đ).


(hoặc : 12 000 . 90% = 10800 đ).
Bài 166.


HKI, số HS giỏi bằng
7
2



số HS còn lại, bằng
9
2


số HS cả lớp.


HKII: Số HS giỏi bằng
3
2


số HS còn lại, bằng


5
2


số HS cả lớp.


Phân số chỉ số HS đã tăng là:


45
8
45


10
18
9
2
5


2<sub>−</sub> <sub>=</sub> − <sub>=</sub>



số HS cả lớp.
Số HS cả lớp là:


8: 45
8
45
.
8
45


8


=


= (HS).


Số HS giỏi học kì I của lớp là:
45. =


9
2


10 (HS).
Bài 165:


Lãi suất 1 tháng là:
.


2000000


11200


100% = 0,65%.


Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi suất hàng tháng là:
10 000 000 .


100
65
,
0


= 56 000 đ
Sau 6 tháng số tiền lãi là:
56 000 . 3 = 168 000 đ.
Bài tập:


a) Tỉ lệ xích: =


1000000
1


b) AB thực tế : 72 km.


Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Ôn tập các câu hỏi bảng TK <63>.


- Xem lại các dạng bài đã chữa.


Ngày 13/05/2009


<b>Tiết 106 - 107: KIỂM TRA CUỐI NĂM </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Cung cấp thông tin nhằm đánh giá mức độ nắm vững một cách hệ thống về kiến
thức đã học. Nắm vững và hiểu khái niệm toán học đã học trong suốt chương trình.


- Kĩ năng : Cung cấp thông tin về mức độ thành thạo kỹ năng tính đúng, nhanh; vận dụng linh
hoạt các định nghĩa, tính chất vào giải tốn.


- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, tự giác trong làm bài.
<b>B. ĐỀ BÀI. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

a. Phát biểu quy tắc nhân một phân số với một phân số. Viết cơng thức tổng qt. Cho ví dụ.
b. Vẽ tam giác ABC biết:


AB = 3 cm
BC = 5 cm
AC = 4 cm


Dùng thước đo góc, đo góc BAC.
<b>Câu 2: </b>Thực hiện phép tính:


3 1 3 3 7 8 3 9


a) 6 5 b) 5 2 c) d) :


8 2 7 7 16 14 2 4





+ − ⋅




<b>Câu 3: </b>Tìm x biết:


2 1 3


a) x


3 5 10


x 2 1


b)


3 3 7


− <sub>+ =</sub>



= +


<b>Câu 4: </b>Một lớp học có 45 học sinh bao gồm ba loại: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh trung
bình chiếm 7


15 số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng
5



8 số học sinh cịn lại. Tính số học


sinh giỏi của lớp.


<b>Câu 5: </b> Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho


· 0 · 0


xOy=100 , xOz=20 .


a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Vẽ tia Om là tia phân giác của yOz. Tính xOm·


<b>C. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM. </b>
<b>Câu 1: </b>(2 điểm)


Mỗi câu đúng cho 1 điểm.


a) Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân mẫu các mẫu với nhau.


a c a.c


b d⋅ = b.d


VD: 2 4 2.4 8


3 5⋅ = 3.5 =15 (HS có thể lấy các ví dụ khác nhau)


b) BAC· =900



<b>Câu 2: </b>(2 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm


<b>Câu 3: </b>(2 điểm) Mỗi câu đúng cho 1 điểm


A B


C


7


a) 11 b) 3


8


1 2


c) d)


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

2 1 3


a) x


3 5 10


2 3 1 1


x


3 10 5 10



1 2 1.( 3) 3


x :


10 3 10.2 20


x 2 1 14 3 11


b)


3 3 7 21 21


11.3 11 4


x 1


21 7 7


− <sub>+ =</sub>




= − =


− − −


=> = = =


− −



= + = =


=> = = =


<b>Câu 4: </b>(2 điểm)


Số học sinh trung bình là:


7



45

21 (học sinh)


15



Số học sinh khá là:


5



(45 - 21)

15 (häc sinh)


8



Sè häc sinh giái lµ:



45 - (21 + 15) = 9 (häc sinh)


=



⋅ =



<b>Câu 5: </b>( 2 điểm)


a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz thì tia Oz nằm
giữa hai tia cịn lại vì

xOz xOy

·

<

·




b)


·

·

·



·


·



0 0 0


0 0 0


xOm

xOy

mOy


1



mOy

(100

20 )

40


2



xOm 100

40

60



=



=

=



=

=



Ngày 15/05/2009


<b>Tiết 108: ÔN TẬP CUỐI NĂM </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>



- Kiến thức: Ơn tập một số kí hiệu tập hợp : ∈ ; ∉ ; ⊂ ; ∅ ; ∩ . Ôn tập về các dấu hiệu chia hết
cho 2, 3, 5, 9. Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.


- Kĩ năng: Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước
chung và bội chung vào bài tập.


- Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.


20

0

100

0


z


y



x


O



</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


Hoạt động 1: ƠN TẬP VỀ TẬP HỢP (12 ph)


- Đọc các kí hiệu: ∈ ; ∉ ; ⊂ ; ∅ ; ∩.
- Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên.
- Chữa bài 168 <66 SGK>.


- Chữa bài 170 <67 SGK>.
- Yêu cầu giải thích.


- HS đọc kí hiệu, cho ví dụ.



Bài 168.


4
3


− <sub> ∈ Z ; 0 ∈ N. </sub>


3,275 ⊄ N ; N ∩ Z = N
N ⊂ Z.


Bài 170.
C ∩ L = ∅.


Hoạt động 2: ÔN TẬP VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT (12 ph)


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 7 ôn tập cuối
năm.


Bài 1: Điền vào dấu • để:


a) 6 • 2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho
9.


b) • 53 • chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
c) • 7 • chia hết cho 15.


Bài 2:


Chứng tỏ: Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là


một số chia hết cho 3.


- Phát biểu các dấu hiệu chia hết.


a) 642 ; 672.


b) 1530.


c) ⇒ • 7 • Μ 3 ; Μ 5


⇒ 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870.
Bài 2.


Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là:
n ; n + 1 ; n + 2.


Có n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3
= 3 (n+ 1) Μ 3.


Hoạt động 3: ÔN TẬP VỀ SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ,
ƯỚC CHUNG, BỘI CHUNG (14 ph)


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 8.


- ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ?


- BCNN của hai hay nhiều số là gì ?


- Yêu cầu HS làm câu hỏi 9.



Câu hỏi 8.


Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là các
số tự nhiên lớn hơn 1.


Khác: Số ngun tố chỉ có ước là 1 và chính
nó, hỗn số có nhiều hơn 2 ước.


Tích của 2 số nguyên tố là hợp số.
VD: 2.3 = 6.


- Số lớn nhất trong TH các ƯC của các số đó.
- Số nhỏ nhất khác trong TH các BC của các số
đó.


Câu 9:


Cách tìm ƯCLN BCNN
+ Phân tích


các số ra TSNT


+ Chọn ra chung chung và
các TSNT riêng.
+ Lập tích các TS nhỏ nhất lớn nhất
đã chọn, mỗi thừa


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- Yêu cầu HS làm bài tập:
Tìm số N x biết:



a) 70 Μ x ; 84 Μ x ; và x > 8.


b) x Μ 12 ; x Μ 25 ; x Μ 30
và 0 < x < 500.


- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Bài tập:


Điền đúng, sai:


a) 2610 Μ 2 ; 3 ; 5 ; 9.
b) 342 Μ 18


c) ƯCNN (36; 60; 84) = 6
d) BCNN (35; 15; 105) = 105


Bài tập:


Đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
a) x ∈ ƯC (70 ; 84) và x > 8.


⇒ x = 14.


b) x ∈ BC (12 ; 25 ; 30) và 0 < x < 500
⇒ x = 300.


Bài tập:
a) Đúng.


b)Sai vì 342 Μ 18.


c) Sai (= 12)
d) Đúng.


Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)


- Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trong N, Z, phân số, rút gọn,
so sánh phân số.


- Làm câu hỏi 2 ; 3; 4; 5 <66 SGK>.


- Làm bài tập 169 ; 171 ; 172 ; 174 <66 SGK>.


Ngày 15/05/2009


<b>Tiết 109: ÔN TẬP CUỐI NĂM </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân
số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số. Ơn tập các tính chất của phép cộng và
phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.


- Kĩ năng: + Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp
lí.


+ Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.


- Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


Hoạt động 1: ƠN TẬP RÚT GỌN PHÂN SỐ, SO SÁNH PHÂN SỐ (15 ph)



- Muốn rút gọn một phân số, ta làm thế nào ?
Bài 1:


Rút gọn các phân số sau:
a)


72
63


− b)
140
20


c)
24
.
5


10
.
3


d)


3
6


2


.
6
5
.
6


+


- Kết quả tối giản chưa ? Thế nào là
phân số tối giản ?


Bài 2:


So sánh các phân số sau:
a)


21
14



72
60


b)
54
11



37


22


Bài 1:
a)


8
7


− b)
7


1


c)
4
1


d) 2.


Bài 2:
a)


6
5
72
60
6
4
3


2
21


14 <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub><</sub> <sub>=</sub>


b)


37
22
108


22
54
11


<
=


c)


15
5
3


1
72


24
15



2 −


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

c)
15


2



72


24


d)
49
24



45
23


- GV cho HS ôn lại một số cách so sánh.
- Chữa bài 174 <67 SGK>.


d)


45
23
46


23
2
1
48
24
49


24 <sub><</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub><</sub>


Một HS lên bảng :
Bài 174:


2002
2001


2000
2001


2000


+
>


2002
2001


2001
2002


2001



+
>




2002
2001


2001
2000


2002
2001
2001


2000


+
+
>


+


Hoạt động 2: ÔN TẬP QUY TẮC VÀ TÍNH CHẤT CÁC PHÉP TỐN (28 ph)


- u cầu HS trả lời câu hỏi ôn tập cuối năm:
So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và
phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số



→ nêu ứng dụng.


- Chữa bài 171 <65 SGK>.


- Yêu cầu HS làm câu hỏi 4, 5 SGK.
- Chữa bài tập 169 <66 SGK>.


Bài 172 <67>.


Bài 171:


Yêu cầu 3 HS lên bảng chữa.
A = (27 + 53) + (46 + 34) + 79
= 80 + 80 + 79 = 239.
B = (- 377 + 277) - 98
= - 100 - 98 = - 198.
C = - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1)
= - 1,7 . 10 = - 17.


D =


4
11
).
2
,
1
(
4
11


.
6
,
1
)
4
,
0
.(
4
11



+




= .
4
11


(- 0,4 - 1,6 - 1,2)


= .
4
11


(-3,2) = 11. (-0,8) = - 8,8.



E = <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>4</sub>


4
3
3


7
.
5
.
2


7
.
5
.
2


= 2. 5 = 10.


Bài 169:


a) an= a. a ... a với n ≠ 0


với a ≠ 0 thì a0<sub> = 1. </sub>


b) Với a, m. n ∈ N.
am. an = am + n.


am<sub> : a</sub>n<sub> = a</sub>m - n<sub> </sub>với a ≠ 0 ; m ≥<sub> n. </sub>



Bài 172:


Gọi số HS lớp 6 C là x (HS).
Số kẹo đã chia là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

⇒ x Ư (47) và x > 13.
⇒ x = 47.


Trả lời: Số HS lớp 6C là 47 HS.


Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)


- Ơn tập các phép tính phân số: Quy tắc và các tính chất.


- Bài tập về nhà số 176 <67 SGK>. Bài 86 <17> ; 91 <19> SBT.
- Tiết sau ôn tập tiếp về thực hiện dãy tính và tìm x.


Ngày 15/05/2009
<b>Tiết 110: ÔN TẬP CUỐI NĂM </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức: Luyện tập dạng tốn tìm x.


- Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý, giá trị của bài tập
của HS.


+ Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)


- HS1: Chữa bài 86 (b,d) SBT 17.
b)
18
1
.
7
27
127 −


d) 






 <sub>−</sub>





 +
13
8
13


3
2
1
5
4


- HS2: Chữa bài 91 <19 SBT>.
Tính nhanh:
M =
92
19
.
10
.
8
3
.
5
2
.
3
8
N =
11
14
.
7
5
11
2


.
7
5
11
5
.
7


5 <sub>+</sub> <sub>−</sub>


- Yêu cầu HS giải thích khi biến đổi đã áp
dụng những tính chất gì ?


Bài 86:
HS1:
b) =
84
31
84
18
49
14
3
12
7
=

=

d) =


2
1
13
5
.
10
13
13
5
.
10
5
8 −
=

=





 −





 +


HS2: Bài 91.


M =
92
19
.
10
.
5
2
.
8
3
.
3
8













= 1. 4.


23


19
92
19 =


N = 






 <sub>+</sub> <sub>−</sub>
11
14
11
2
11
5
.
7
5
=
11
5
11
7
.
7
5 −
=


.


Hoạt động 2: LUYỆN TẬP VỀ THỰC HIỆN PHÉP TÍNH (15 ph)


- Cho HS làm bài 91 <19 SBT>.
Tính nhanh:


Q = 






 <sub>+</sub> <sub>−</sub>
9999
123
999
12
99
1
. 




 <sub>−</sub> <sub>−</sub>
6
1
3
1


2
1


Có nhận xét gì về bài tập Q ?


Bài 176 <67 SGK>.


Bài 91:
Nhận xét:
0
6
1
2
3
6
1
3
1
2
1
=


=



Vậy Q = 







 <sub>+</sub> <sub>−</sub>
9999
123
999
12
99
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Đổi hỗn số, số thập phân ra phân số ? Thứ tự
?
Bài 176:
a) 1
15
13


. (0,5)2.3 +


24
23
1
:
60
19
1
15
8






 <sub>−</sub>
= .
15
28
24
47
:
60
79
15
8
3
.
2
1 2





 <sub>−</sub>
+







=
24
47
:
60
79
32
3
.
4
1
.
15
28 −
+
=
47
24
.
60
47
5


7<sub>+</sub> −


= 1.


5


2
5


7<sub>+</sub> − <sub>=</sub>


b) Hai HS lên bảng tính


T = 0,415 :0,01
200
112






+
=
100
1
:
415
,
0
200
121






 <sub>+</sub>


= (0,605 + 0,415). 100
= 1,02. 100 = 102.


M =
6
1
3
25
,
37
12
1
+


= 37,25
12
2
3
12
1

+


= 3 37,25
4



1 −


= 3,25 - 37,25
= - 34.


B = 3.


34
102

=

=
<i>M</i>
<i>T</i>


Hoạt động 3: TỐN TÌM X (20 ph)


Bài 1: Tính x:
0,125


8
9
7


4 <sub>=</sub> <sub>−</sub>
<i>x</i>
Bài 1:
8
1


8
9
7
4

=
<i>x</i>
1
7
4
=
<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

Bài 2: x - 25%x =
2
1
Bài 3:
6
17
3
2
.
4
1
2
%


50  − =









 <sub>+</sub>


Bài 4:

( )



28
1
4
:
1
7


3 <sub>−</sub> <sub>=</sub> −








 <i>x</i><sub>+</sub>


x =
4
7
.


4
7

7
4


là hai số nghịch đảo của nhau.


Bài 2:


HS: Đặt x là nhân tử chung:
x(1 - 0,25) = 0,5


0,75x = 0,5



2
1
3
4
=
<i>x</i>
x =
4
3
:
2
1
x =
3


4
.
2
1


x = .
3
2
Bài 3:
6
17
3
2
.
4
1
2
%


50  − =






 <sub>+</sub>

3
2
:


6
17
4
9
2
1 −
=





 <sub>+</sub>
<i>x</i>

2
3
.
6
17
4
9
2
1

=
+
<i>x</i>

4

17
4
9
2
1 −
=
+
<i>x</i>

4
9
4
17
2
1


=
<i>x</i>

4
26
2
1 −
=
<i>x</i>
x =
2
1
:

4
26


x = - 13.
Bài 4:

( )


28
1
4
:
1
7
3 −
=






 <i>x</i> <sub>+</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

1
7
1
7


3<i>x</i> <sub>=</sub> <sub>−</sub>





7
6
7
3



=
<i>x</i>


x =


7
3
:
7
6


x = - 2.


Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)


- Ơn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, số phần trăm ra phân số.
Chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x.


- Làm bài tập số 173, 175, 177, 178 <67, 68, 69 SGK>.
- Nắm vững ba bài toán cơ bản về phân số:



+ Tìm giá trị phân số của một số cho trước.
+ Tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
+ Tìm tỉ số của hai số a và b.


</div>

<!--links-->

×