Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

luận văn thạc sỹ giáo dục học Đàm Thị Thanh Hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 151 trang )







BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
-------------------------




Đàm Thị Thanh Hưng










Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học Hóa học
Mã số: 60 14 10



LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC





NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ ANH TUẤN







Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
THIẾT KẾ E-BOOK DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC
LỚP 12 – CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO


-1-


LỜI CẢM ƠN



Luận văn tốt nghiệp là kết quả sự nỗ lực học tập của tôi trong thời gian qua. Trong
quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, góp ý, động viên của các thầy
cô, đồng nghiệp, các em học sinh và những người thân trong gia đình.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo ở trường ĐHSP Hà Nội và
ĐHSP. TP.HCM đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian tôi học tại
trường.

Tôi xin gửi lời tri ân đến TS. Trịnh Văn Biều, Trưởng khoa Hóa, người đã trực tiếp
giảng dạy môn Nghiên cứu khoa học trong dạy học Hóa học và truyền đạt những kinh
nghiệm để thực hiện một đề tài khoa học.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Anh Tuấn – Giáo viên hướng
dẫn trực tiếp đề tài, đã giúp đỡ và dành thời gian cũng như tâm huyết để sửa chữa những
thiếu sót, khuyết điểm cho đề tài và đề ra những hướng giải quyết tốt nhất để tôi hoàn
thành luận văn.
Tôi cũng xin cảm trân trọng cảm ơn Sở Giáo dục - Đào tạo Đồng Nai đã tạo điều
kiện cho tôi được tham gia khóa học này và hỗ trợ kinh phí thực hiện luận văn; Ban giám
hiệu, tổ Hóa trường THPT Trấn Biên, Ngô Quyền và các trường THPT khác trong tỉnh
cùng các em học sinh đã tạo điều kiện cho tôi điều tra, tham khảo ý kiến và tiến hành thực
nghiệm để có số liệu viết luận văn, cũng như những góp ý cho E-book để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong phòng CN & SĐH đã hướng dẫn
thủ tục, tạo điều kiện cho tôi nộp luận văn đúng thời hạn.
Cuối cùng, không thể quên gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, đã giúp đỡ, ủng hộ về
vật chất và tinh thần để tôi yên tâm hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều đầu tư về thời gian và công sức để thực hiện, nhưng luận văn
sẽ không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ và góp ý
của thầy cô và các bạn.
Xin kính chúc mọi người sức khỏe và thành công!



-2-


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ..............................................................................................................0

Lời cảm ơn .................................................................................................................1
Mục lục........................................................................................................................2
Danh mục các chữ viết tắt...........................................................................................5
Danh mục các bảng .....................................................................................................6
Danh mục các hình vẽ, đồ thị......................................................................................7
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................9
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .....................12
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .......................................................................12
1.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học.....................................................13
1.2.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học
...........................................13
1.2.2. Phương pháp dạy học tích cực...............................................................13
1.3. Tự học................................................................................................................20
1.3.1. Thế nào là tự học? ..................................................................................20
1.3.2. Các hình thức tự học...............................................................................21
1.3.3. Chu trình tự học......................................................................................21
1.3.4. Vai trò của tự học ...................................................................................24
1.4. Công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học .................................25
1.4.1. Công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT)...............................25
1.4.2. Vai trò của CNTT&TT trong dạy học ...................................................26
1.4.3. Xu hướng ứng dụng CNTT&TT trong dạy học.....................................27
1.4.4. Ứng dụng CNTT&TT trong dạy học và nghiên cứu hóa học................29
1.5. E-book..............................................................................................................
29
1.5.1. Khái niệm về E-book .............................................................................29
1.5.2. Các yêu cầu thiết E-book .......................................................................30
1.5.3. Các phần mềm tin học dùng thiết kế E-book........................................32


-3-



1.6. Thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học môn hóa học
tại trường trung học phổ thông ở Đồng Nai .........................................................45
Kết luận chương 1 ...................................................................................................48
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ E-BOOK DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 12,
CHƯƠNG 6 – CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO ..................................................49
2.1. Nội dung sách giáo khoa chương 6, hóa học 12-Nâng cao ...........................49
2.1.1. Cấu trúc của chương...............................................................................49
2.1.2. Chuẩn kiến thức và kỹ năng ...................................................................53
2.1.3. Phương pháp dạy học cơ bản
..................................................................57
2.2. Cấu trúc E-book...............................................................................................58
2.3. Thiết kế E-book ................................................................................................60
2.3.1. “Trang chủ” ............................................................................................60
2.3.2. Trang “Giới thiệu”..................................................................................64
2.3.3. Trang “Hướng dẫn”................................................................................66
2.3.4. Trang “Bài học”......................................................................................68
2.3.5. Trang “Bài tập”.......................................................................................70
2.3.6. Trang “Tư liệu” ......................................................................................76
2.3.7. Trang “Vui học” .....................................................................................78
2.4. Hướng dẫn sử dụng E-book ............................................................................80
Kết luận chương 2 ...................................................................................................81
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..........................................................82
3.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................................82
3.2. Nội dung thực nghiệm......................................................................................82
3.3. Thời gian và đối tượng thực nghiệm ..............................................................
82
3.4. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm .......................................................83
3.5. Tiến hành thực nghiệm....................................................................................85

3.6. Kết quả thực nghiệm........................................................................................85
3.6.1. Kết quả nhận xét của giáo viên về E-book.............................................85
3.6.2. Kết quả nhận xét của học sinh về E-book ..............................................89


-4-


3.6.3. Kết quả bài kiểm tra của học sinh ..........................................................93
Kết luận chương 3 .................................................................................................102
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ..................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105
PHỤ LỤC...............................................................................................................112




-5-


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


ADSL: Asymmetric Digital Subscriber Line - Đường dây thuê bao số bất
đối xứng
CNTT&TT: Công nghệ thông tin và truyền thông
ĐC: Đối chứng
GV: Giáo viên
HS: Học sinh
HTML: HyperText Markup Language – Ngôn ngữ siêu văn bản

LAN: Local area network – Mạng cục bộ
PP: Phương pháp
PPDH: Phương pháp dạy học
Sở GD-ĐT: Sở Giáo dục và Đào tạo
TN: Thực nghiệm
THCS: Trung học cơ sở
THPT: Trung học phổ thông
WAN: Wide area network – Mạng diện rộng


-6-


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Các lớp tham gia thực nghiệm và đối chứng............................................83
Bảng 3.2. Danh sách các giáo viên nhận xét E-book................................................86
Bảng 3.3. Bảng kết quả nhận xét của GV về E-book................................................87
Bảng 3.4. Bảng kết quả nhận xét của HS về E-book ................................................90
Bảng 3.5. Bảng điểm bài kiểm tra lần 1....................................................................93
Bảng 3.6. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1.............93
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1
............................................94
Bảng 3.8. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra lần 1...........................95
Bảng 3.9. Bảng điểm bài kiểm tra lần 2................................................................... 95
Bảng 3.10. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2...........95
Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 ..........................................96
Bảng 3.12. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra lần 2.........................97
Bảng 3.13. Bảng điểm
bài kiểm tra lần 2..................................................................97

Bảng 3.14. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 3...........98
Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 3 ..........................................99
Bảng 3.16. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra lần 3.........................99
Bảng 3.17. Tổng hợp kết quả của 3 bài kiểm tra ....................................................100
Bảng 3.18. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích tổng hợp 3 bài kiểm tr
a100
Bảng 3.18. Tổng hợp kết quả học tập của 3 bài kiểm tra........................................101
Bảng 3.20. Tổng hợp các tham số đặc trưng của 3 bài kiểm tra.............................101











-7-


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1. Chu trình học ba thời.................................................................................22
Hình 1.2. Mô hình lượng giá bốn bậc theo Kirkpatrick............................................32
Hình 1.3. Màn hình khởi động Macromedia Dreamweaver 8 ..................................33
Hình 1.4. Cửa sổ làm việc của Macromedia Dreamweaver 8...................................33
Hình 1.5. Màn hình khởi động của Macromedia Flash 8 .........................................34
Hình 1.6. Cửa sổ làm việc của Macromedia Flash 8 ................................................34

Hình 1.7. Cửa sổ làm việc của Macromedia FlashPaper 2 .......................................35
Hình 1.8. Cửa sổ làm việc của Adobe Photoshop CS...............................................36
Hình 1.9. Cửa sổ làm việc của Sothink Glanda ........................................................37
Hình 1.10. Màn hình khởi động FLIP Flash Album Deluxe ....................................38
Hình 1.11. Cửa sổ làm việc của FLIP Flash Album Deluxe.....................................38
Hình 1.12. Cửa sổ làm việc của Easy Button & Menu Maker..................................39
Hình 1.13. Màn hình khởi động Crystal Button 2007...............................................40
Hình 1.14. Cửa sổ làm việc của Crystal Button 2007
...............................................40
Hình 1.15. Màn hình khởi động ProShow Producer.................................................41
Hình 1.16. Cửa sổ làm việc của ProShow Producer .................................................42
Hình 1.17. Cửa sổ làm việc của EclipseCrossword ..................................................42
Hình 1.18. Màn hình kết quả của EclipseCrossword................................................43
Hình 1.19. Màn hình khởi động Articulate QuizMaker ’09 .....................................44
Hình 1.20. Cửa sổ làm việc của Articulate QuizMaker ’09......................................44
Hình 1.21. Cửa sổ làm việc của CamStudio .............................................................45
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung chương 6 ............................................................51
Hình 2.2. Sơ đồ cấu trúc E-book...............................................................................59
Hình 2.3. Giao diện Trang chủ..................................................................................60
Hình 2.4. Cửa sổ làm việc Crystal Button- định dạng chữ cho nút liên kết .............62
Hình 2.5. Cửa sổ làm việc Crystal Button- thay đổi kích thước nút liên kết
............63
Hình 2.6. Cửa sổ làm việc M.Dreamweaver – tạo bố cục trang bằng CSS ............63
Hình 2.7. Giao diện trang Giới thiệu.........................................................................65


-8-


Hình 2.8. Giao diện trang Hướng dẫn.......................................................................66

Hình 2.9. Cửa sổ làm việc PS – vẽ hình elip.............................................................67
Hình 2.10. Tô màu elip .............................................................................................67
Hình 2.11. Tạo dải màu Gradient..............................................................................67
Hình 2.12. Thao tác cuối cùng tạo nút nhấn liên kết ................................................68
Hình 2.13. Giao diện trang Bài học ..........................................................................69
Hình 2.14. Giao diện trang Bài tập ...........................................................................71
Hình 2.15. Điền thông tin tạo câu hỏi trắc nghiệm trên thẻ Start .............................72
Hình 2.16. Điền thông tin tạo câu hỏi trắc nghiệm trên thẻ Option..........................73
Hình 2.17. Điền thông tin tạo câu hỏi trắc nghiệm trên thẻ Assets ..........................74
Hình 2.18. Cửa sổ tạo câu hỏi trắc nghiệm bằng Articulate Quizmaker '09.............75
Hình 2.19. Cửa sổ tạo thuộc tính c
ho bài kiểm tra bằng Articulate Quizmaker '09 76
Hình 2.20. Giao diện trang Tư liệu ...........................................................................77
Hình 2.21. Giao diện trang Vui học..........................................................................79
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 1 ...................................................94
Hình 3.2. Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 ..................................................94
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 2 ...................................................96
Hình 3.4. Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 ..................................................97
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 3 ...................................................98
Hình 3.6. Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra
lần 3 ..................................................99
Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích 3 bài kiểm tra.......................................................100
Hình 3.8. Đồ thị tổng hợp kết quả học tập của 3 bài kiểm tra ................................101





-9-



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
“Công nghệ thông tin sẽ làm thay đổi nền giáo dục một cách cơ bản vào đầu
thế kỉ XXI”, đó là dự báo mà UNESCO đã đưa ra từ thập niên 90 của thế kỉ trước.
Quả đúng như vậy, thế giới đang chịu những biến động về nhiều mặt dưới tác động
của công nghệ thông tin, trong đó nền giáo dục không phải là ngoại lệ. Công nghệ
thông tin ngày càng khẳng định vai trò và sức mạnh to lớn của nó trong mọi phương
diện của đời sống kinh tế, văn hóa
, xã hội. Với ngành giáo dục nó đang và sẽ tạo ra
cuộc “cách mạng” trong công tác dạy- học. Hòa nhập với xu thế chung của toàn thế
giới, Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm đến vấn đề này và đưa ra nhiều chỉ thị về
đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp c
ông
nghiệp hóa, hiện đại hóa - chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2000

của Bộ Chính trị
có viết: “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giáo dục và đào
tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học. Phát triển các hình thức đào tạo từ xa phục
vụ cho nhu cầu học tập của toàn xã hội.

Đặc biệt tập trung phát triển mạng máy
tính phục vụ cho giáo dục và đào tạo, kết nối Internet tới tất cả các cơ sở giáo dục
và đào tạo”. Chỉ thị số 29/2001/CT-BGD&ĐT: “Đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ
thông tin trong giáo dục và đào tạo ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học theo
hướng sử dụng Công nghệ thông tin như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi
mới phương pháp giảng dạy, học tập ở tất cả các môn học”. Và mới đây, Chỉ thị số
55/
2008/CT- BGDĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo Về tăng cường giảng dạy, đào
tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012:

“Triển khai áp dụng CNTT trong dạy và học, hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng
dạy, tích hợp ứng dụng CNTT ngay trong mỗi m
ôn học một cách hiệu quả và sáng
tạo ở những nơi có điều kiện thiết bị tin học; xây dựng nội dung thông tin số phục
vụ giáo dục; phát huy tính tích cực tự học, tự tìm tòi thông tin qua mạng Internet
của người học; tạo điều kiện để người học có thể học ở mọi nơi, mọi lúc, tìm được
nội dung học phù hợp; xóa bỏ sự lạc hậu về công nghệ và thông ti
n do khoảng cách


-10-


địa lý đem lại”. Nhận thấy tầm quan trọng trong việc ứng dụng công nghệ thông tin
để góp phần đổi mới phương pháp dạy học, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài:
“THIẾT KẾ E-BOOK DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 12, CHƯƠNG 6 –
CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO” nhằm tạo ra công cụ hỗ trợ giáo viên dạy học
được thuận tiện hơn và tích cực hóa hoạt động học tập ở học sinh, từ đó nâng ca
o
chất lượng dạy học.
2. Mục đích của việc nghiên cứu
Tạo ra một E-book hỗ trợ cho việc dạy và học môn Hóa học lớp 12, chương 6
– Chương trình nâng cao.
3. Nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
- Thiết kế E-book dạy học môn Hóa học lớp 12, chương 6 - Kim loại kiềm,
kim loại kiềm thổ, nhôm - Chương trình nâ
ng cao.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của E-book đã thiết kế.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Thiết kế E-book dạy học môn Hóa học lớp 12,
chương 6 - Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm - Chương trình nâng
cao.
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Hóa học ở trường trung học phổ
thông.
5. Phạm vi nghiên cứu
Thiết kế E-book dùng cho việc dạy học chương 6, m
ôn Hóa học lớp 12 –
Chương trình nâng cao.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế được E-book có chất lượng sẽ tạo điều kiện cho giáo viên ứng
dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy thường xuyên hơn; giúp giáo viên có thêm
tư liệu dạy học để đưa vào bài giảng, gây hứng thú học tập cho học sinh; tạo công


-11-


cụ giúp học sinh tự học, mở rộng kiến thức, từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy
học môn Hóa học ở trường trung học phổ thông.
7. Đóng góp mới của đề tài
Sử dụng công nghệ thông tin để thiết kế E-book dạy học môn Hóa học lớp 12,
chương 6 – Chương trình nâng cao.
8. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích và tổng hợp:
 Đọc và nghiên cứu các tài liệu về các phần mềm tin học phục vụ cho đề
tài.
 Đọc v
à chọn lọc các tư liệu dạy học hóa học trên các sách, báo tạp chí,
trên internet, …

- Phương pháp hệ thống- cấu trúc.
- Phương pháp chuyên gia.
- Điều tra bằng phiếu hỏi và phỏng vấn.
- Thực nghiệm sư phạm.
- Sử dụng thống kê toán học để xử lí số liệu.




-12-


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Ứng dụng công nghệ thông tin để tạo ra các phần mềm phục vụ cho dạy học
đã bắt đầu được nhen nhóm trong các phong trào học tập, nghiên cứu của sinh viên
các trường Sư phạm những năm gần đây. Có thể kể ra một số khóa luận tốt nghiệp
và luận văn cao học của các sinh viên, học viên như sau:
1. Hỉ A Mổi (2005), Thiết kế website tự học m
ôn hóa học lớp 11 chương trình
phân ban thí điểm, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP.TP.HCM.
2. Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và
Macromedia Dreamver để thiết kế website về lịch sử hóa học 10 góp phần
nâng cao chất lượng dạy học, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP.TP.HCM.
3. Phạm Thị Phương Uyên (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia
Dreamweaver MX 2004 và Macromedia Flash MX 2004 thiết kế website hỗ
trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức cho học sinh môn hóa học nhóm oxi
– lưu huỳnh chương trình cải cách, K
hóa luận tốt nghiệp, ĐHSP.TP.HCM.

4. Trịnh Lê Hồng Phương (2008), Thiết kế học liệu điện tử chương Oxi – Lưu
huỳnh lớp 10 hỗ trợ hoạt động tự học hoá học cho học sinh trung học phổ
thông, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP. TP.HCM.
5. Nguyễn Thị Ánh Mai (2006), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (
E-book) các
chương về lý thuyết chủ đạo sách giáo khoa hóa học lớp 10 THPT, Luận văn
Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP. Hà Nội.
6. Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử lớp 10 nâng cao
chương “Nhóm halogen”, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP.
TP.HCM.
7. Trần Tuyết Nhung (2008), Thiết kế Sách giáo khoa điện tử chương “Dung dịch
– Sự điện l
i” lớp 10 chuyên Hóa học, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục,
ĐHSP. TP.HCM.


-13-


Mặc dù các sinh viên, học viên này chưa qua đào tạo chính quy về tin học
nhưng cũng đã tạo ra những sản phẩm có chất lượng, ý tưởng sáng tạo, hấp dẫn với
giao diện đẹp mắt, có thể ứng dụng được vào thực tế. Tuy nhiên, vẫn còn một số
hạn chế như: chưa cân xứng về bố cục, nội dung còn đơn giản, chưa nghiên cứu, sử
dụng thêm các phần mềm khác vào việc thiết kế mà chủ yếu chỉ là Macromedia
Dreamweaver và Flash.
1.2. X
u hướng đổi mới phương pháp dạy học
1.2.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học
Định hướng đổi mới phương pháp dạy và học đã được xác định trong Nghị
Quyết Trung ương 4 khóa VII (1-1993), Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII (12-

1996), được thể chế hóa trong Luật Giáo dục (12/1998) và được khẳng định lại
trong Luật Giáo dục ban hành ngày 14/
7/2005, điều 5.2, đã ghi “Phương pháp giáo
dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học;
bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập
và ý chí vươn lên”.
Điều 28.2, đã ghi: "Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích
cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp
học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
vào t
hực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học
sinh".
Có thể nói vấn đề chủ yếu của việc đổi mới phương pháp dạy học là hướng tới
hoạt động học tập c
hủ động, chống lại thói quen học tập thụ động với sự hỗ trợ đắc
lực của công nghệ thông tin.
1.2.2. Phương pháp dạy học tích cực
1.2.2.1. Tính tích cực [23], [24]
Tính tích cực là một phẩm chất của con người trong đời sống xã hội. Khác với
động vật, con người không chỉ tiêu thụ những gì có sẵn trong thiên nhiên mà còn


-14-


chủ động sản xuất ra những của cải vật chất cần thiết cho sự sống, sự tồn tại và phát
triển của xã hội loài người. Từ đây, con người bộc lộ năng lực sáng tạo, khả năng
khám phá, tạo ra các nền văn minh ở mỗi thời đại, chủ động cải biến môi trường tự
nhiên cũng như môi trường xã hội.
Quá trình hình thành và phát triển tính tích cực của con người trong đời sống

xã hội hiện hành là một trong các nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục.
Chính thông qua
giáo dục sẽ đào tạo nên những con người năng động, sáng tạo, chủ động, tích cực
trong công việc, biết thích ứng với mọi hoàn cảnh nhằm góp phần cải tạo và phát
triển cộng đồng.
Như vậy, có thể xem tính tích cực vừa là điều kiện vừa là kết quả của sự phát

triển nhân cách trong quá trình giáo dục tổng thể. Ở đây, khi bàn đến tính tích cực,
không thể không nói đến tính tự giác và tính độc lập trong nhận thức. Các phẩm
chất này nằm trong tổng thể nhân cách một con người.
a) Tính tự giác thể hiện ý thức trong hoạt động của mỗi người. Thông qua hoạt
động sẽ làm rõ ý thức, thái độ của con người với công việc, với đời sống xã hội
trong cộng đồng.
b)
Tính độc lập là đề cập tới tự bản thân con người giải quyết các công việc,
không nhờ cậy vào người khác. Độc lập trong nhận thức thể hiện tính sáng tạo và
niềm tin vào bản thân của mỗi người.
1.2.2.2. Tính tích cực trong học tập [23], [24]
Tính tích cực được biểu hiện trong hoạt động của mỗi người, đặc biệt là các
hoạt động mang tính chủ động của chủ thể. Trong giáo dục, hoạt động học tập là

hoạt động chủ đạo của chủ thể giáo dục. Tính tích cực trong học tập, về bản chất, là
tính tích cực nhận thức, sự mong muốn hiểu biết và có khát vọng chiếm lĩnh tri thức
về thế giới khách quan.
Quá trình nhận thức của loài người là quá trình nghiên cứu, tìm kiếm khám
phá thế giới khách quan. Quá trình nghiên cứu khoa học có thể th
ành công, có thể


-15-



thất bại. Nếu thành công, nhà khoa học tìm ra cái mới cho loài người, mà chúng ta
quen gọi là các phát minh hay kết quả nghiên cứu. Các kết quả nghiên cứu được đưa
vào trong các loại hình nhà trường thông qua nội dung các môn học nhằm giúp
người học chiếm lĩnh những tri thức mà loài người đã tích lũy. So với quá trình
nghiên cứu khoa học, quá trình nhận thức trong học tập là quá trình nhận thức các
vấn đề đã được nghiên cứu, chủ động khám phá những điều chưa biết đối với bản
thân. Theo thời gian, người học sẽ tích lũy dần vốn tri thức và làm
biến đổi chính
bản thân mình. Đến một trình độ nhất định nào đó, sự học tập tích cực sẽ mang tính
nghiên cứu khoa học và chính người học lại tìm ra những tri thức mới cho nhân
loại.
Tính tích cực nhận thức trong hoạt động học tập có liên quan đến động cơ học
tập. Động cơ học tập đúng đắn sẽ tạo ra hứng t
hú. Hứng thú là cơ sở, tiền đề của
tính tự giác. Hứng thú và tự giác là hai yếu tố tâm lý tạo nên tính tích cực. Tính tích
cực sản sinh ra nếp tư duy độc lập trong nhận thức. Suy nghĩ độc lập là nguồn gốc
của sáng tạo. Và đây chính là mục tiêu của giáo dục, đào tạo ra sản phẩm là n
hững
con người năng động, sáng tạo, có tư duy độc lập và phát triển nhân cách hài hòa.
Tính tích cực trong học tập thể hiện ở các hoạt động khác nhau như hăng hái
phát biểu ý kiến xây dựng bài; tích cực trình bày các vấn đề được nêu; hay nêu thắc
mắc; không thỏa mãn với các câu trả lời của mọi người, kể cả câu trả lời của bản
thân; chịu khó tư duy trước các vấn đề khó; kiên trì giải quyết các bài tập theo nhiều
cách khác nhau…

thể nêu ra sau đây các mức độ từ thấp đến cao về tính tích cực học tập:
- Bắt chước: cố gắng hành động theo mẫu của giáo viên và bạn bè…(kĩ năng
thực hành).

- Tìm tòi: độc lập trong tư duy khi giải quyết các vấn đề, tìm kiếm các cách
giải quyết khác nhau về một vấn đề …(mức độ kỹ xảo).
- Sáng tạo: tìm ra cách giải quyết mới, độc đá
o…


-16-


1.2.2.3. Phương pháp dạy học tích cực [24]
Phương pháp dạy học tích cực là thuật ngữ rút gọn, để chỉ các phương pháp
nhằm đề cao vai trò tự giác, tích cực, độc lập nhận thức của người học dưới vai trò
tổ chức, định hướng của người dạy. Như vậy, phương pháp dạy học tích cực
(PPDHTC) theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của người học, nhằm
phát
huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học.
Thuật ngữ tích cực trong PPDHTC được dùng với nghĩa là hoạt động, chủ
động, trái nghĩa với không hoạt động, thụ động chứ không dùng trái nghĩa với tiêu
cực.
1.2.2.4. Đặc trưng của dạy học tích cực [24]
a. Dạy và học không qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh
Trong phương pháp dạy học tích cực, người học - đối tượng của h
oạt động
"dạy", đồng thời là chủ thể của hoạt động "học" - được cuốn hút vào các hoạt động
học tập do giáo viên tổ chức và chỉ đạo, thông qua đó tự lực khám phá những điều
mình chưa rõ chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đã được giáo viên sắp
đặt. Được đặt vào những tình huống của đời sống thực tế, người học trực tiếp quan
sát, thảo luận, làm thí nghiệm, g
iải quyết vấn đề đặt ra theo cách suy nghĩ của mình,
từ đó nắm được kiến thức kĩ năng mới, vừa nắm được phương pháp "làm ra" kiến

thức, kĩ năng đó, không rập theo những khuôn mâu sẵn có, được bộc lộ và phát huy
tiềm năng sáng tạo.
Dạy t
heo cách này thì giáo viên không chỉ giản đơn truyền đạt tri thức mà còn
hướng dẫn hành động. Chương trình dạy học phải giúp cho từng học sinh biết hành
động và tích cực tham gia các chương trình hành động của cộng đồng.
b. Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
Phương pháp tích cực xem việc rèn luyện phương pháp học tập cho học sinh
không chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu dạy
học.


-17-


Trong xã hội hiện đại đang biến đổi nhanh - với sự bùng nổ thông tin, khoa
học, kĩ thuật, công nghệ phát triển như vũ bão - thì không thể nhồi nhét vào đầu óc
học sinh khối lượng kiến thức ngày càng nhiều. Phải quan tâm dạy cho học sinh
phương pháp học ngay từ bậc Tiểu học và càng lên bậc học cao hơn càng phải được
chú trọng.
Trong các phương pháp học thì cốt lõi là phương pháp tự học. Nếu rèn luyện
cho người học có được phương pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học th
ì sẽ tạo cho
họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con người, kết quả học tập sẽ
được nhân lên gấp bội. Vì vậy, ngày nay người ta nhấn mạnh mặt hoạt động học
trong quá trình dạy học, nỗ lực tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động sang tự
học chủ động, đặt vấn đề phát triển tự học ngay trong trường phổ thông, không chỉ
tự học ở nhà sau bài l
ên lớp mà tự học cả trong tiết học có sự hướng dẫn của giáo
viên.

c. Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác
Trong một lớp học mà trình độ kiến thức, tư duy của học sinh không thể đồng
đều tuyệt đối thì khi áp dụng phương phá
p tích cực buộc phải chấp nhận sự phân
hóa về cường độ, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học được
thiết kế thành một chuỗi công tác độc lập.
Áp dụng phương pháp tích cực ở trình độ càng cao thì sự phân hóa này càng
lớn. Việc sử dụng các phương tiện công nghệ thông tin trong nhà trường sẽ đáp ứng
yêu cầu cá thể hóa hoạt động học tập theo nhu cầu và khả năng của mỗi học sinh.
Tuy nhiê
n, trong học tập, không phải mọi tri thức, kĩ năng, thái độ đều được
hình thành bằng những hoạt động độc lập cá nhân. Lớp học là môi trường giao tiếp
thầy - trò, trò - trò, tạo nên mối quan hệ hợp tác giữa các cá nhân trên con đường
chiếm lĩnh nội dung học tập. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến
mỗi cá nhâ
n được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học nâng mình lên
một trình độ mới. Bài học vận dụng được vốn hiểu biết và kinh nghiệm sống của
người thầy giáo.


-18-


Trong nhà trường, phương pháp học tập hợp tác được tổ chức ở cấp nhóm, tổ,
lớp hoặc trường. Được sử dụng phổ biến trong dạy học là hoạt động hợp tác trong
nhóm nhỏ 4 đến 6 người. Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là lúc
phải giải quyết những vấn đề gay cấn, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa
các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung. Trong hoạt động theo nhóm nhỏ sẽ
không t
hể có hiện tượng ỷ lại; tính cách năng lực của mỗi thành viên được bộc lộ,

uốn nắn, phát triển tình bạn, ý thức tổ chức, tinh thần tương trợ. Mô hình hợp tác
trong xã hội đưa vào đời sống học đường sẽ làm cho các thành viên quen dần với sự
phân công hợp tác trong lao động xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường đã xuất hiện nhu cầu hợp t
ác xuyên quốc gia, liên
quốc gia; năng lực hợp tác phải trở thành một mục tiêu giáo dục mà nhà trường phải
chuẩn bị cho học sinh.
d. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
Trong dạy học, việc đánh giá học sinh không chỉ nhằm mục đích nhận định
thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của trò m
à còn đồng thời tạo điều kiện nhận
định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của thầy.
Trước đây giáo viên giữ độc quyền đánh giá học sinh. Trong phương pháp tích
cực, giáo viên phải hướng dẫn học sinh phát triển kĩ năng tự đánh giá để tự điều
chỉnh cách học. Liên quan với điều này, giáo viên cần tạo điều kiện thuận lợi để học
sinh được tham gia đá
nh giá lẫn nhau. Tự đánh giá đúng và điều chỉnh hoạt động
kịp thời là năng lực rất cần cho sự thành đạt trong cuộc sống mà nhà trường phải
trang bị cho học sinh.
Theo hướng phát triển các phương pháp tích cực để đào tạo những con người
năng động, sớm thích nghi với đời sống xã hội, thì việc kiểm tra
, đánh giá không thể
dừng lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, lặp lại các kĩ năng đã học mà phải khuyến
khích trí thông minh, óc sáng tạo trong việc giải quyết những tình huống thực tế.


-19-


Với sự trợ giúp của các thiết bị kĩ thuật, kiểm tra đánh giá sẽ không còn là một

công việc nặng nhọc đối với giáo viên, mà lại cho nhiều thông tin kịp thời hơn để
linh hoạt điều chỉnh hoạt động dạy, chỉ đạo hoạt động học.
Từ dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực, giáo viên không còn đóng
vai trò đơn thuần là người truyền đạt kiến thức, giáo viê
n trở thành người thiết kế, tổ
chức, hướng dẫn các hoạt động độc lập hoặc theo nhóm nhỏ để học sinh tự lực
chiếm lĩnh nội dung học tập, chủ động đạt các mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ
theo yêu cầu của chương trình. Trên lớp, học sinh hoạt động là chính, giáo viên có
vẻ nhàn nhã hơn nhưng trước đó, khi soạn giáo án, giáo viên đã phải đầu tư côn
g
sức, thời gian rất nhiều so với kiểu dạy và học thụ động mới có thể thực hiện bài lên
lớp với vai trò là người gợi mở, xúc tác, động viên, cố vấn, trọng tài trong các hoạt
động tìm tòi hào hứng, tranh luận sôi nổi của học sinh. Giáo viên phải có trình độ
chuyên môn sâu rộng, có trình độ sư phạm lành nghề mới có thể tổ chức, hướng dẫn
các hoạt động của học sinh m
à nhiều khi diễn biến ngoài tầm dự kiến của giáo viên.
1.2.2.5. Một số phương pháp dạy học tích cực [24], [1]
Thực hiện dạy và học tích cực không có nghĩa là gạt bỏ các PPDH truyền
thống. Trong hệ thống các PPDH quen thuộc đã có nhiều PPDH tích cực. Về mặt
hoạt động nhận thức, các phương pháp thực hành là “tích cực” hơn các phương
pháp trực quan, các phương pháp trực quan là “tích cực” hơn các phương pháp dùng
lời. Một số PPDH tích cực cần được áp dụng ở trường phổ thông là:
- Vấn đáp
(đàm thoại) tìm tòi.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
Trên cơ sở các phương pháp dạy học tích cực ở trên có thể áp dụng cụ thể
cho việc dạy học hóa học như sau:
- Sử dụng thí nghiệm theo hướng dạy học tích cực.
+

Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu.
+ Sử dụng thí nghiệm đối chứng, kiểm chứng.


-20-


+ Sử dụng thí nghiệm nêu vấn đề.
- Sử dụng bài tập hóa học theo hướng dạy học tích cực.
+ Sử dụng bài tập hóa học như nguồn kiến thức để học sinh tìm tòi,
hình thành khái niệm.
+ Sử dụng bài tập mô phỏng một số tình huống thực tế đời sống.
+ Sử dụng bài tập dùng để tạo tình huống có vấn đề.
+ Sử dụng bài tập rèn luyện kĩ năng, năng lực nghiên cứu hóa học.
- Sử dụng phương tiện trực qua
n theo hướng dạy học tích cực.
- Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học hóa học.
Trong phạm vi đề tài, chúng tôi chỉ nghiên cứu về việc ứng dụng công nghệ
thông tin và đặc biệt là ứng dụng các phần mềm tin học để thiết kế e-book phục vụ
cho dạy học các bài ở một chương trong sách giáo khoa.
1.3. Tự học
1.3.
1. Thế nào là tự học?
Theo từ điển Giáo dục học – NXB Từ điển Bách khoa 2001 [21], tự học là:
“quá trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực
hành không có sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên và sự quản lý trực tiếp của cơ
sở giáo dục đào tạo”.
Theo PGS.TS. Nguyễn Thị Sửu [44], tự học là một phương pháp đào tạo
cho mọi đối tượng và là hình t
hức dạy học có thể phối hợp với các hình thức tổ

chức dạy học khác, phát huy được tính tích cực chủ động của người học.
Tự học thể hiện bằng cách tự đọc tài liệu giáo khoa, sách báo các loại, nghe
radio, truyền hình, nghe nói chuyện, báo cáo, tham quan bảo tàng, triển lãm, xem
phim, kịch, giao tiếp với những người có học, với các chuyê
n gia và những người
hoạt động thực tiễn trong các lĩnh vực khác nhau. Người tự học phải biết cách lựa
chọn tài liệu, tìm ra những điểm chính, điểm quan trọng trong các tài liệu đã đọc, đã
nghe, phải biết cách ghi chép những điều cần thiết, biết viết tóm tắt và làm đề
cương, biết cách tra cứu từ điển và sách tham khảo, biết cách làm việc trong thư


-21-


viện, … Đối với HS, tự học còn thể hiện bằng cách tự làm các bài tập chuyên môn,
các câu lạc bộ, các nhóm thực nghiệm và các hoạt động ngoại khóa khác. Tự học đòi
hỏi phải có tính độc lập, tự chủ, tự giác và kiên trì cao.
Trong điều kiện công nghệ thông tin phát triển mạnh, biết tự học cũng có
nghĩa là biết tra cứu những thông tin cần thiết, biết khai thác những ngân hàng dữ
liệu của những trung tâm
lớn, kể cả trên internet để hỗ trợ cho nhiệm vụ học tập của
mình.

1.3.2. Các hình thức tự học [3], [44]
Tự học không có hướng dẫn: là hình thức học tập hoàn toàn không có sự
tương tác thầy trò, HS phải tự lực chiếm lĩnh kiến thức thông qua tài liệu, hoạt động
thực tế, thí nghiệm, ...
Tự học có hướng dẫn: là hoạt động tự lực của HS để chiếm lĩnh kiến thức
với sự hướng dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp của GV thông qua các phương tiện học
tập (tài liệu học tập, tài liệu tra cứu, đĩa VCD, p

hần mềm dạy học, ...).
1.3.3. Chu trình học [
48], [49]
Chu trình học là chu trình chủ thể tìm hiểu, xử lý, giải quyết vấn đề hay vật
cản của một tình huống học với sự hợp tác của tác nhân và sự hỗ trợ của môi
trường sư phạm”.
Chu trình học diễn biến theo ba thời: Tự nghiên cứu (I), Tự thể hiện, hợp tác
với bạn và thầy (II), Tự kiểm tra, tự điều c
hỉnh (III).


-22-



Hình 1.1. Chu trình học ba thời

 Thời (I): Tự nghiên cứu
Người học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện vấn đề, định
hướng giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới (chỉ yêu cầu mới đối với người
học) và tạo ra sản phẩm thô có tính chất cá nhân.
 Thời (II): Tự thể hiện, hợp tác với bạn và thầy
Người học tự thể hiện m
ình bằng văn bản, bằng lời nói, tự sắm vai trong các
tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu
của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với bạn và thầy,
tạo ra sản phẩm có tính chất xã hội của cộng đồng lớp học.
 Thời (III): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh
Sau khi tự thể hiện m
ình qua sự hợp tác trao đổi với các bạn và thầy, sau khi

thầy kết luận, người học tự kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa
sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri thức).
Chu trình học ba thời “Tự nghiên cứu – Tự thể hiện, hợp tác với bạn và thầy
– Tự kiểm tra, tự điều chỉnh” – thực chất cũng chính là con đư
ờng “Nhận biết, phát
hiện vấn đề, định hướng giải quyết và giải quyết vấn đề” của việc nghiên cứu khoa
học – con đường xoắn ơristic kiểu học trò ở tầm vóc và trình độ của người học, dẫn


-23-


dắt người học đến tri thức khoa học, đến chân lý mới (chỉ mới đối với người học) và
chỉ có thể diễn ra dưới sự hướng dẫn của thầy.
Ngay tự thời (I), thầy đã hướng dẫn người học cách tự nghiên cứu như giới
thiệu vấn đề (ý nghĩa, mục tiêu, định hướng), hướng dẫn cách thu nhận, xử lý thông
tin, cách giải quyết vấn đề và tạo điều kiện t
huận lợi cần thiết để trò có thể tự
nghiên cứu, tự tìm ra kiến thức.
Ở thời (II), thầy là người tổ chức cách học hợp tác hai chiều đối thoại trò –
trò, trò – thầy, như giúp đỡ cá nhân trình bày, bảo vệ sản phẩm học, tổ chức thảo
luận ở cộng đồng lớp học, lái cuộc tranh luận theo đúng mục tiêu. Cuối cùng thầy là
người trọng tài kết luận về những gì người học đã tự tìm ra và tranh luận
thành tri
thức khoa học.
Ở thời (III), thầy là người cố vấn cho trò tự kiểm tra, tự điều chỉnh như cung
cấp thông tin liên hệ ngược về sản phẩm học (kết luận, đánh giá, cho điểm…), giúp
đỡ trò tự đánh giá, tự sửa sai, tự r
út kinh nghiệm về cách học.
Chu trình học ba thời không có nghĩa tuyệt đối là có “ba bước”, “ba giai

đoạn”, có ranh giới rạch ròi, máy móc, tách rời nhau, mà có thể đan xen, hoà nhập
lẫn nhau và có thể biến động theo hoàn cảnh người học. Ngay trong lúc đang tham
gia thảo luận (thời II), chủ thể có thể động não, suy nghĩ (tự nghiên cứu – thời I),
hoặc tự kiểm tra, tự phê bình về sản phẩm học của mình (thời III). Thời chỉ có
nghĩa
là vào lúc đó, nổi bật lên vai trò của cá nhân người học, của lớp hay của thầy. Thời
nào cũng có vai trò và hoạt động của trò và thầy, song ở thời (I), nổi lên vai trò lao
động cá nhân (học cá nhân) của người học với kết quả là sản phẩm học ban đầu.
Thời (II) là vai trò của lao động hợp tác (học hợp tác) với thầy và bạn ở lớp học, tạo
ra sản phẩm học mang tính hợp t
ác – xã hội. Ở thời (III), nổi lên vai trò lao động cá
nhân (học cá nhân) ở trình độ cao hơn thời I: tự kiểm tra, tự phê bình, tự sửa sai, tự
điều chỉnh, rút kinh nghiệm…


-24-


Điều cốt yếu là cả ba thời đều diễn ra trên cái nền chung là hành động học, tự
học, tự nghiên cứu, tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo của chủ thể, dưới sự
hướng dẫn hợp lý của nhà giáo.
Ba thời cũng có thể xem như là ba cách học tổng quát: cách tự nghiên cứu,
cách học hợp tác, cách tự kiểm tra, tự điều chỉnh.
Chu trình học ba thời bắt đầu từ “Tự nghiê
n cứu” dưới sự hướng dẫn của
thầy, qua các thời “Tự thể hiện, hợp tác với bạn và thầy” và “Tự kiểm tra, tự điều
chỉnh” rồi trở lại “Tự nghiên cứu” ở một tình huống học mới, ở trình độ cao hơn
trình độ ban đầu “một ít”, theo con đường xoắn ốc nhiều tầng từ tự học đến học hợp
tác rồi trở lại tự học để dần dần kiến tạo cho bản thâ
n chủ thể trình độ và năng lực

tự học, tự nghiên cứu, năng lực tư duy, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
Tổng thể các chu trình học là “cuộc hành trình nội tại” phát triển bền vững ở
mỗi người học năng lực tự học
và thói quen tự học suốt đời “để hiểu”, “để làm”, “để
hợp tác cùng chung sống” và “để làm người” lao động tự chủ, năng động và sáng
tạo của thế kỷ XXI.
1.3.4. Vai trò của tự học [3], [20]

Tự học là một giải pháp khoa học giúp giải quyết mâu thuẫn giữa khối lượng
kiến thức đồ sộ với quỹ thời gian ít ỏi ở nhà trường. Nó giúp khắc phục nghịch lý:
học vấn thì vô hạn mà tuổi học đường thì có hạn.
Tự học là giúp tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người bởi lẽ nó là kết quả
của sự hứng thú, sự tìm tòi, nghiên cứu và lựa chọn. C
ó phương pháp tự học tốt sẽ
đem lại kết quả học tập cao hơn. Khi HS biết cách tự học, HS sẽ “có ý thức và xây
dựng thời gian tự học, tự nghiên cứu giáo trình, tài liệu, gắn lý thuyết với thực hành,
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, biến quá trình đào tạo thành quá trình tự
đào tạo”.
Tự học của HS THPT còn có vai trò quan trọng đối với yêu cầu đổi mới giáo
dục và đào tạo, nâng cao chất lượng đào
tạo tại các trường phổ thông. Đổi mới

×