CHƯƠNG 3
NHẬN DẠNG
NGUY HIỂM & RỦI RO
NHẬN DẠNG NGUY HIỂM & RỦI RO
3.1 THÀNH PHẦN CỦA RỦI RO
3.2 TÁC ĐỘNG CHUỖI CỦA NGUYÊN NHÂN VÀ
HẬU QUẢ
3.3 NHẬN DẠNG MỐI NGUY HIỂM
3.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP NHẬN DẠNG RỦI RO
3.5 THÍ DỤ
3.1 Thành phần của Rủi Ro
3.1.1 Môi trường hoạt động
VỐN
NVL
Lao
Động
TIỀN
MẶT
Nhà xưởng
TBMM
Sản Phẩm
Dịch vụ
3.1 Thành phần của Rủi Ro
3.1.2 Mối nguy hiểm
“Nguy hiểm: gồm các điều kiện tạo ra hoặc làm tăng các khả năng
rủi ro”
Có thể chia mối nguy hiểm thành 2 nhóm chính như sau:
Nguy hiểm tự có của tổ chức, bao gồm: đất đai, nhà xưởng,…,
quá trình hoạt động, và mơi trường của tổ chức đó hoạt động
(TL)
Nguy hiểm do con người tạo ra, bao gồm: nhân sự của tổ chức,
khách hang và các đối thủ cạnh tranh. (TL)
3.1 Thành phần của Rủi Ro
3.1.3 Nguồn rủi ro
3.1 Thành phần của Rủi Ro
3.1.3 Nguồn rủi ro
Có nhiều cách phân loại nguồn rủi ro, nhìn trung nguồn rủi ro có thể
phân loại như sau:
Mơi trường kinh tế
Mơi trường chính trị
Mơi trường pháp luật
Mơi trường xã hội
Mơi trường hoạt động
Ý thức tổ chức con người
Môi trường vật chất
3.1 Thành phần của Rủi Ro
3.1.3 Nguồn rủi ro
3.1.3.1 Rủi ro kinh tế
Rủi ro kinh tế thường bị ảnh hưởng của mơi trường chính trị và
ngược lại. Đây là loại rủi ro vĩ mơ. Các rủi ro có thể là:
Suy thoái kinh tế: sức mua giảm của các cá nhân giảm làm
cho doanh thu của DN bị giảm
Lạm phát
Mất khả năng thanh toán do tỷ lệ nợ ngắn hạn lớn hơn mức
dự trữ ngoại tệ
Dự trữ ngoại tệ nhỏ hơn kim ngạch nhập khẩu
Nợ nước ngoài lớn hơn GDP
3.1 Thành phần của Rủi Ro
3.1.3 Nguồn rủi ro
3.1.3.2 Rủi ro chính trị
Các chính sách đường lối phát triển KTXH của một đất nước
cũng là 1 nguồn rủi ro tiềm năng vơ cùng quan trọng, vì nó ảnh
hưởng nhiều đến hoạt động của các tổ chức, bao gồm:
Chính sách phát triển KT-XH, chính sách về thuế, hạn ngạch
và các giới hạn thương mại khác
Chính sách tài chính, lưu thơng tiền tệ, kiểm sốt ngoại hối,
lãi suất
Chính sách lao động và tuyển dụng lao động
Chính sách mơi trường và sức khỏe
3.1 Thành phần của Rủi Ro
3.1.3 Nguồn rủi ro
3.1.3.3 Rủi ro pháp lý
Là các rủi ro có liên quan đến vấn đề pháp lý – kiện tụng làm
hao tổn sức người và tài sản như:
Vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc đầu tư
Tranh chấp hàng hóa, nhãn hiệu, thương hiệu
Bồi thường khiếu nại đối với khách hàng
Thay đổi pháp luật liên quan đến kinh doanh: như quy định
về nhãn hiệu hang hóa, mơi trường và lao động
3.1 Thành phần của Rủi Ro
3.1.3 Nguồn rủi ro
3.1.3.4 Rủi ro xã hội
Mỗi sự thay đổi về các quan niệm sống, quan hệ giữa con người với con
người, sự bình đẳng nam nữ, quan niệm về giai cấp,… đều có thể là tiềm
năng rủi ro. Rủi ro này tác động lên toàn xã hội, như:
Sự thay đổi các quan niệm sống và hành vi của con người trong xã hội
Cấu trúc xã hội thay đổi
Nền văn hóa của một đất nước
Trình độ dân trí
Tệ nạn xã hội
Chế độ làm việc đối với người lao động
Chế độ làm việc đối với phụ nữ
Chính sách phát triển giáo dục và y tế cộng đồng
3.1 Thành phần của Rủi Ro
3.1.3 Nguồn rủi ro
3.1.3.5 Rủi ro hoạt động
Trong quá trình hoạt động của một tổ chức luôn tồn tại những rủi ro ở
bất cứ giai đoạn nào. Đây là rủi ro vi mô, bởi những rủi ro của nó chỉ
ảnh hưởng đến 1 tổ chức cá thể đó thơi, bao gồm:
Tuyển dụng và sa thải lao động
Hư hỏng tài sản
Tai nạn lao động
Ơ nhiễm mơi trường
Kiện tụng tranh chấp
Kiện tụng do vi phạm hợp đồng
Kiện tụng trong thanh toán
3.1 Thành phần của Rủi Ro
3.1.3 Nguồn rủi ro
3.1.3.6 Rủi ro do ý thức của con người
Khả năng nhận thức của con người về nguồn rủi ro là khác nhau.
Nó tùy thuộc vào trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc của mỗi
người. Do đó các phương pháp xử lý cũng sẽ khác nhau. Như:
Nhận thức của mỗi người về nguồn rủi ro
Ý thức của mỗi người về sự nguy hiểm
Sự bất cẩn của con người gây ra tai nạn
Không tuân thủ những quy định về an toàn lao động
Tham nhũng
Lười biến, biển thủ,…
3.1 Thành phần của Rủi Ro
3.1.3 Nguồn rủi ro
3.1.3.7 Rủi ro vật chất
Môi trường xung quanh ta là môi trường vật chất, vì vậy nó có
ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ cuộc sống và sinh hoạt của tổ
chức, như
Thiên tai
Động đất
Sóng thần
Bão lũ,…
3.1 Thành phần của Rủi Ro
3.1.4 Vai trò của sự thay đổi
Thay đổi là một yếu tố cần thiết và quan trọng trong KHKT, phương pháp quản
lý,… vì vậy tổn thất cũng có thể xuất hiện từ sự thay đổi mang lại mà chúng ta
không thể lượng trước được
Sự thay là 1 q trình liên tục, nó ln tồn tại và phát triển trong hệ thống, và có
thể làm gia tăng hậu quả có thể khơng có lợi và tăng các yếu tố rủi ro. Do đó,
nghiên cứu sự thay đổi cần biết:
Không giống hay không đồng nghĩa với tiến bộ. Sự thay đổi không phải bao
giờ cũng mang lại sự tiến bộ, nhưng sự tiến bộ chỉ đạt được bằng con đường
thay đổi
Có tinh chất đường thẳng, có nghĩa là một khi đã bắt đầu nó sẽ tiến triển và
không thể quay trở lại trạng thái ban đầu
Mang lại nhiều rủi ro cho phần lớn công chúng
Tốn nhiều sức người, sức của
3.1 Thành phần của Rủi Ro
3.1.5 Nguy cơ rủi ro
Nguy cơ rủi ro về tài sản
Nguy cơ rủi ro về trách nhiệm pháp lý
Nguy cơ rủi ro về con người
3.2 Tác động chuỗi của nguyên nhân, rủi
ro và hậu quả
Sự thay đổi có thể mang lại lợi ích cũng có thể mạng lại sự tổn thất. Các lợi ích
hay tổn thất đều hình thành nên chuỗi liên kết các mắt xích về ngun nhân, rủi
ro và hậu quả. Vì vậy khi nhận dạng các mối nguy hiểm, đo lường mức độ rủi ro
phát sinh từ những nguy hiểm do sự thay đổi là vô cùng quan trọng. Việc nhận
dạng này có thể mang lại các kết quả sau:
Nhận dạng sự thay đổi trong thời gian gần nhất hoặc xác định nguyên nhân khả
năng tổn thất mới
Nhận dạng các mối nguy hiểm mới từ các nguy hiểm tương tự và loại trừ các
tổn thất tiềm năng
Dự đoán các tác hại của rủi ro trong 1 tổ chức
Xác định hậu quả của rủi ro (STK)
3.3 Nhận dạng nguy hiểm
Nhận dạng mối nguy hiểm là việc truy tìm nguồn gốc và tác động
của nó có thể gây hậu quả sau này. Các hậu quả này có thể là con
người, tài sản hay thu nhập hoặc là tất cả. Vì vậy, 3 vấn đề cần được
chú trọng trong quá trình nhận dạng là:
1.
Hiện tượng nào là nguyên nhân gây tổn thất?
2.
Nguyên nhân tổn thất là gì?
3.
Loại rủi ro nào xuất hiện? Nếu xảy ra tổn thất sẽ như thế nào?
3.3 Nhận dạng nguy hiểm
Có nhiều phương pháp nhận dạng nguy hiểm và rủi ro khác nhau. Để
làm tốt việc nhận dạng rủi ro và nguy hiểm, cần có 1 số hiểu biết, cụ
thể:
1.
Hiểu biết về tổ chức KD, như: các báo cáo phân tích hàng năm
của cơng ty; sơ đồ tổ chức; kế hoạch SX, sử dụng và cung ứng
NVL; phân tích các giao tiếp hợp lý
2.
Sự hiểu biết về thanh tra vị trí, 1 q trình hay 1 loại máy: phải
khảo sát xung quanh vấn đề rủi ro
3.
Danh mục kiểm sốt, như: phân tích rủi ro và các hình thức phân
tích tài sản hiện hữu
4.
Phương pháp nghiên cứu tổn thất, như: cây phân tích; điều tra sự
cố; thống kê các tổn thất của các tổ chức hay ngành nghể tương tự
3.4 Nhận dạng nguy hiểm
3.4.1 Phương pháp báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính: phân tích bảng tổng kết tài sản, báo
cáo hoạt động sản xuất kinh doanh, tài liệu bổ trợ khác, để có thể
xác định được mọi nguy cơ rủi ro của tổ chức về tài sản, nguồn
nhân lực và trách nhiệm pháp lý
Nghiên cứu từng khoản mục trong báo cáo để xác định các rủi
ro
Các rủi ro được nhận dạng ở đây chủ yếu là các rủi ro thuần túy
không bao gồm rủi ro suy đốn
Ngồi vai trị là bản tường trình tài chính để nhận dạng rủi ro,
báo cáo cón có tác dụng trong việc đo lường rủi ro và xác định
phương pháp xử lý rủi ro tốt nhất.
3.4 Nhận dạng nguy hiểm
3.4.2 Phương pháp sơ đồ
Phương pháp lưu đồ: đây là 1 pp quan trọng để nhận dạng rủi ro.
Để thực hiện pp này cần xây dựng lưu đồ trình bày tất các hoạt
động sản xuất
Quy trình SX-KD
INPUT
BLACK
BOX
OUTPUT
Từ đó chúng ta có thể liệt kê các tổn thất tiểm năng như:
Tổn thất tài sản
Tổn thất trách nhiệm pháp lý
Tổn thất nhân sự
3.4 Nhận dạng nguy hiểm
3.4.2 Phương pháp sơ đồ
3.4 Nhận dạng nguy hiểm
3.4.3 Phương pháp thanh tra hiện trường
Thanh tra hiện trường/ nghiên cứu tại chổ: Quan sát, theo dõi
trực tiếp các hoạt động thực tế từ tất cả các hoạt động SXKD =>
phân tích đánh giá => nhận dạng rủi ro => biện pháp
Một số nghiên cứu cần thực hiện khi thanh tra hiện trường:
Vị trí địa lý
Vị trí tọa lạc
Sơ đồ tổ chức bên trong doanh nghiệp
Vấn đề an ninh khu vực
Môi trường xung quanh.
3.4 Nhận dạng nguy hiểm
3.4.4 Hợp tác với các phòng ban chức năng khác trong
tổ chức
1. Thường xuyên thăm viếng hợp tác với các cán bộ quản
lý và nhân viên ở các bộ phận để năm bắt đầy đủ thông
tin
2. Tham khảo, đọc các báo cáo nghiệp vụ của các bộ
phận trong hệ thống tổ chức để nắm thông tin cần thiết
3.4 Nhận dạng nguy hiểm
3.4.5 Thông qua tư vấn
Thông qua tư vấn, NQT có thể nắm được them những thơng tin cần
thiết về các mối nguy hiểm và rủi ro đối với tổ chức từ nguồn tin bên
ngồi. Mục đích của việc sử dụng tư vấn là nhằm tỉm kiếm những rủi
ro mà NQT khơng thấy hay đã bỏ sót
Các nhà tư vấn có thể là:
Chun viên kế tốn – kiểm toán
Các luật sư
Các nhà đầu tư của công ty
Chuyên viên thống kê
3.4 Nhận dạng nguy hiểm
3.4.6 Phương pháp phân tích hợp đồng
Rủi ro trong ký kết HĐ:
Rủi ro chủ thể
Các điểu khoản trong HĐ:
Rủi ro từ ngôn ngữ
3. Chất lượng4. Giá cả
Rủi ro từ nội dung ký kết
5. Giao hang 6. Thanh toán
Rủi ro pháp lý
7. Bao bì 8. Bảo hành
Rủi ro trong thực hiện:
Thời gian giao hang
9. Phạt
Trong vận chuyển, bốc dỡ,
lưu kho
Trong nghiệp thu hàng hóa
1. Tên hàng 2. Số lượng
10. Bảo hiểm
11. Bất khả kháng
12. Khiếu nại
13. Trọng tài
14. Các điều kiện và điều khoản
khác