Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.59 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1: Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về đường sức điện.</b>
<b>A. nơi nào điện trường mạnh thì nơi đó đường sức được vẽ thưa hơn.</b>
<b>B. các đường sức xuất phát từ các điện tích âm.</b>
<b>C. mỗi điểm trong điện trường ta có thể vẽ ít nhất hai đường sức điện.</b>
<b>D. các đường sức điện không thể cắt nhau.</b>
<b>Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?</b>
<b>A. Nguồn điện hố học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là vật cách </b>
điện.
<b>B. Nguồn điện hố học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật </b>
dẫn điện cùng chất.
<b>C. Nguồn điện hố học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật </b>
dẫn điện khác chất .
<b>D. Nguồn điện hố học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó một điên cực là vật dẫn </b>
điện, điện cực còn lại là vật cách điện.
<b>Câu 3: Một hạt bụi nằm lơ lửng trong điện trường đều của một tụ điện, hiệu điện thế giữa hai bản là 100V, hai bản cách nhau</b>
10cm, cho điện tích của nó là 1,44
<b>A. 147 kg.</b> <b>B. 0,25 g.</b> <b>C. 8,67 kg</b> <b>D. 0,15 g.</b>
<b>Câu 4: Cho hai điện tích bằng nhau, chúng đẩy nhau một lực là 0,05N. Tăng khoảng cách gấp đôi và đặt chúng trong dầu</b>
hỏa, lực tương tác là bao nhiêu? Cho hằng số điện môi của dầu hỏa là 2.
<b>A. 0,05 N.</b> <b>B. 6,25.10</b>-3<sub>N.</sub> <b><sub>C. 0,1 N.</sub></b> <b><sub>D. 0,025 N.</sub></b>
<b>Câu 5: Điện tích của electron là - 1,6.10</b>-19<sub> (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 25 (C). Số</sub>
êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là:
<b>A. 5,2.10</b>18<sub>.</sub> <b><sub>B. 2,54.10</sub></b>20<sub>.</sub> <b><sub>C. 1,56.10</sub></b>20 <b><sub>D. 3,67. 10</sub></b>18
<b>Câu 6: Cho một electron dịch chuyển trong điện trường dọc theo một tam giác vng ABC vng tại A, có AB = 8 cm, AC =</b>
6 cm. Cường độ điện trường là 350V/m và véc-tơ cường độ điện trường song song BC hướng từ B đến C. Công của lực điện
làm electron dịch chuyển từ B đến A là:
<b>A. 5,6. 10</b>-18<sub>J.</sub> <b><sub>B. 3,6.10</sub></b>-18<sub>J.</sub> <b><sub>C. -5,6.10</sub></b>-18<sub>J.</sub> <b><sub>D. -3,6.10</sub></b>-18<sub>J.</sub>
<b>Câu 7: Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự</b>
<b>A. chuyển hoá nhiệt năng thành điện năng của máy thu.</b>
<b>B. chuyển hoá điện năng thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt của máy thu</b>
<b>C. chuyển hoá điện năng thành nhiệt năng của máy thu.</b>
<b>D. chuyển hoá cơ năng thành điện năng của máy thu.</b>
<b>Câu 8: Chọn phát biểu ĐÚNG.</b>
<b>A. tụ điện không cho dịng điện khơng đổi đi qua.</b>
<b>B. giữa tụ điện người ta thường đặt một vật dẫn điện.</b>
<b>C. điện tích hai bản tụ luôn khác nhau cả về dấu và độ lớn.</b>
<b>D. hai bản tụ điện phải ln có kích thước giống nhau.</b>
<b>Câu 9: Chọn phát biểu ĐÚNG:</b>
<b>A. một vật nhiễm điện âm do tiếp xúc là do điện tích âm dịch chuyển khỏi nó sang một vật khác.</b>
<b>B. khi cho thanh thủy tinh và lụa cọ xát nhau thanh thủy tinh nhiễm điện âm, lụa nhiễm điện dương.</b>
<b>C. một vật nhiễm điện dương là do nó thiếu electron.</b>
<b>D. một vật có thể nhiễm điện do hưởng ứng là do nó nhận thêm electron.</b>
<b>Câu 10: Hai bóng đèn Đ1( 220V – 50W), Đ2 (110V – 25W) khi sáng bình thường thì</b>
<b>A. cường độ dịng điện qua bóng đèn Đ2 bằng cường độ dịng điện qua bóng đèn Đ1.</b>
<b>B. cường độ dịng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dịng điện qua bóng đèn Đ2.</b>
<b>C. cường độ dịng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp bốn lần cường độ dịng điện qua bóng đèn Đ2.</b>
<b>D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1.</b>
<b>Câu 11: Cho 4 vật A, B, C, D mang điện Biết A đẩy B, B hút C và C đẩy D. Chọn phát biểu ĐÚNG .</b>
<b>A. A và C cùng dấu.</b> <b>B. A và D cùng dấu.</b> <b>C. B và D trái dấu.</b> <b>D. A và B trái dấu.</b>
<b>Câu 12: Một tụ điện có điện dung C = 5 (</b>
<b>Câu 13: Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình trịn bán kính 5 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong khơng khí. Điện dung</b>
của tụ điện đó là: <b>A. C = 5 (pF).</b> <b>B. C = 1,25 (pF).</b> <b>C. C = 5 (nF).</b> <b>D. C = 1,25 (nF).</b>
<b>Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?</b>
<b>A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.</b>
<b>B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.</b>
<b>C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.</b>
<b>D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện</b>
<b>Câu 15: Đặt một electron vào điện trường đều giữa hai bản tụ điện có cường độ điện trường là 200V/m. Electron sẽ chuyển</b>
động thế nào? <b>A. chậm dần đều về phía bản âm với gia tốc 3,5. 10</b>13<sub>m/s</sub>2<sub>.</sub>
<b>B. chậm dần đều về phía bản âm với gia tốc 1,14. 10</b>-9<sub>m/s</sub>2<sub>.</sub>
<b>C. nhanh dần đều về phía bản dương với gia tốc 3,5. 10</b>13<sub>m/s</sub>2<sub>.</sub>
<b>D. nhanh dần đều về phía bản dương với gia tốc 1,14. 10</b>-9<sub>m/s</sub>2<sub>.</sub>
<b>Câu 16: Cho ba tụ có điện dung lần lượt là 6</b>
<b>Câu 17: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C</b>1 = 20 (
<b>A. U</b>1 = 36 (V) và U2 = 24 (V). <b>B. U</b>1 = 18 (V) và U2 = 12 (V).
<b>C. U</b>1 = 15 (V) và U2 = 45 (V). <b>D. U</b>1 = 30 (V) và U2 = 30 (V).
<b>Câu 18: Có 3 quả cầu giống nhau, ban đầu tích điện cho quả cầu thứ nhất điện tích – 3,2.10</b>-18<sub>C, quả cầu thứ hai là 6,4. 10</sub>-17<sub>C.</sub>
Sau đó cho 3 quả cầu chạm vào nhau. Tính điện tích của 3 quả cầu sau khi rời nhau:
A. cùng bằng 2,02. 10-17<sub>C.</sub> <sub>B. cùng bằng 2,24.10</sub>-17<sub>C.</sub>
C. quả cầu thứ 3 có điện tích bằng 0, hai quả cầu còn lại bằng 3,04.10-17<sub>C.</sub>
D. quả cầu thứ 3 có điện tích bằng 0, hai quả cầu còn lại bằng 3,36. 10-17<sub>C.</sub>
<b>Câu 19: Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi</b>
kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
<b>A. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.</b> <b>B. Điện dung của tụ điện không thay đổi..</b>
<b>C. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.</b> <b>D. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần</b>
<b>Câu 20: Cho một tụ điện phẳng khơng khí có điện dung C. Nếu tăng khoảng cách hai bản lên gấp đơi và giảm diện tích hai</b>
bản xuống phân nửa thì điện dung của tụ lúc này là:
<b>A. C/4.</b> <b>B. 2 C</b> <b>C. 4C.</b> <b>D. C</b>
<b>Câu 21: Chọn phát biểu SAI.</b>
<b>A. điện tích của vật dẫn tập trung nhiều ở mũi nhọn.</b>
<b>B. điện trường trên mặt vật dẫn luôn vuông góc mặt vật.</b>
<b>C. điện thế tại mọi điểm trên vật dẫn luôn khác nhau.</b>
<b>D. điện trường bên trong vật dẫn điện bằng 0.</b>
<b>Câu 22: Cho đoạn mạch gồm điện trở R</b>1 = 100 (V), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (V), hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn
mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là
<b>A. U</b>1 = 8 (V). <b>B. U</b>1 = 1 (V). <b>C. U</b>1 = 4 (V). <b>D. U</b>1 = 6 (V).
<b>Câu 23: Chọn phát biểu ĐÚNG.</b>
<b>A. điện thế tại một điểm phải luôn dương.</b> <b>B. công của lực điện ln phụ thuộc vào đường đi của điện tích.</b>
<b>C. hiệu điện thế có giá trị phụ thuộc cách chọn gốc điện thế.</b>
<b>D. véc-tơ cường độ điện trường luôn đi từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.</b>
<b>Câu 24: Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C</b>1 = 3 (
<b>A. 246 (mJ).</b> <b>B. 24 (mJ).</b> <b>C. 6 (mJ).</b> <b>D. 0(J).</b>
B. TỰ LUẬN.( 2 điểm)
Cho mạch điện như hình. Nguồn điện có điện trở trong 1
R1 = R2 = R3 = 6
b) Tìm điện tích của tụ điện.
c)Thay R3 bằng một bóng đèn có điện trở bằng R3. Tính cơng suất tỏa nhiệt của bóng đèn?
1