Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đáp án đề thi may thiết kế thời trạng 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.53 KB, 9 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT- 01

u
Nội dung Điểm
1 Nêu khái niệm nhảy mẫu? Trình bày phương pháp nhảy mẫu tia. 1,5
* Khái niệm nhảy mẫu: Nhảy mẫu là việc xây dựng mẫu các chi
tiết quần áo của các cỡ số từ mẫu mỏng cỡ số trung bình bằng
cách tăng hoặc giảm kích thước mẫu mỏng.
+ Nhảy cỡ: là việc nhảy mẫu cho các kích thước dọc của sản
phẩm.
+ Nhảy vóc (số): là việc nhảy mẫu cho các kích thước ngang
của sản phẩm.
0,25
* Phương pháp tia
+ Khái niệm: Là phương pháp biến đổi hình học dựa trên cơ
sở các tia đi qua gốc toạ độ và các điểm thiết kế quan trọng của
sản phẩm để xác định các điểm nhảy cỡ.
+ Nguyên tắc: Dựa trên cơ sở coi gần đúng mẫu mỏng của
mỗi chi tiết ở các cỡ số khác nhau là đồng dạng với nhau. Khi đó
người ta áp dụng phương pháp xây dựng hình đồng dạng để nhảy
mẫu các chi tiết từ mẫu mỏng.
+ Nội dung:
- Trên mẫu mỏng của mỗi chi tiết, người ta xác định một tiêu
điểm (tâm đồng dạng). Từ đó vạch các tia sẽ qua tất cả các điểm
thiết kế quan trọng của chi tiết. Khi đó, các điểm thiết kế của các
cỡ số khác sẽ nằm trên các tia này và cách điểm thiết kế tương


1,25
ứng của mẫu mỏng một đoạn có độ lớn bằng số gia nhảy mẫu
giữa chúng và cỡ số trung bình.
- Nối các điểm thiết kế của mỗi cỡ số bằng các đường đồng
dạng với đường tương ứng trên mẫu mỏng, ta sẽ nhận được mẫu
mỏng của các cỡ số khác.
+ Phạm vi ứng dụng:
Nhảy mẫu bằng phương pháp tia rất đơn giản và cho độ
chính xác cao khi áp dụng để nhảy mẫu các chi tiết có hình dạng
gần với những dạng hình học cơ bản như: hình đa giác, hình tròn,
hình vành khăn, hình quạt...Không sử dụng phương pháp này để
nhảy mẫu những chi tiết có hình dạng phức tạp sẽ rất kém chính
xác.
- Ưu điểm: áp dụng với các chi tiết đồng dạng.
- Nhược điểm: độ chính xác không cao, nhất là thiết kế các chi
tiết có các đường cong.
- Ví dụ: Nhảy mẫu túi áo đáy nhọn, thân váy xoè..
2 Trình bày công thức, tính toán, dựng hình (tỷ lệ 1:5) thân
sau, thân trước áo sơ mi nam dài tay (như hình vẽ mô tả dưới đây)
theo số đo sau (đơn vị tính: cm )
Da = 75 Xv = 5 Vng = 88
Des = 50 Rv = 46 Cđng = 6
Dt = 60 Vc = 38 Cđn = 3
3,0
a Thân sau áo sơ mi nam dài tay: 1,5
1. Xác định các đường ngang:
AX( Dài áo ) = Số đo Da = 75 cm
AB ( Rộng bản cầu vai) =
6
1

Vc + x ( x = 1 ÷ 4 cm) = 10 cm
AC (Hạ nách sau) =
4
1
Vng + Cđn + Độ cân bằng áo ( 2,5 ÷ 3,5
cm ) = 28 cm
AD ( Dài eo sau) = Số đo Des = 50 cm
2. Vòng nách, đầu vai:
BB
1
( Rộng chân cầu vai thân áo ) =
2
1
Rv + ly (2÷3 cm) = 26 cm
B
1
B
2
( Độ xuôi vai trên thân áo) = 1 cm
- Vẽ đường chân cầu vai thân áo từ điểm B đến
3
1
đoạn BB
1
cong đều xuống B
2
B
2
B
3

(Vị trí xếp ly) =
6
1
Rv = 7,7cm
B
3
B
4
( Rộng ly) = 3 cm.
CC
1
( Rộng ngang nách ) =
4
1
Vng + Cđng = 28 cm
CC
2
( Rộng bả vai) =
2
1
Rv + 1 =
2
46
+ 1 cm = 24 cm
- Vẽ vòng nách từ điểm B
2
– C
3
– C
5

– C
1
trơn đều
3. Sườn, gấu áo
DD
1
( Rộng ngang eo) = CC
1
– 1 cm = 27 cm hay DD
1
= CC
1
= 28
cm
XX
1
( Rộng ngang gấu) = CC
1
= 28 cm hay XX
1
= CC
1
– 1 cm =
27 cm
- Vẽ đường sườn áo từ điểm C
1
- D
1
– X
1

trơn đều
4. Cầu vai
AB ( Rộng bản cầu vai) = 10 cm
+ Vòng cổ
AA
1
( Rộng ngang cổ) =
6
1
Vc + 1,5 cm = 7,8 cm
A
1
A
2
( Mẹo cổ) =
6
1
Vc – 1,5 cm = 4,8 cm
- Vẽ vòng cổ từ điểm A – A
3
– A
5
– A
2
trơn đều
+ Vai con và đầu vai
BB

1
=

2
1
Rv = 23 cm
A
6
A
7
( Xuôi vai) = Số đo Xv – B
1
B
2
( Xuôi vai trên thân áo) = 4
cm
A
7
A
8
=1 cm.
- Vẽ đầu vai A
8
B

1
b
Thân trước áo sơ mi nam dài tay:
Sang dấu các đường ngang: C, D, X.
Kẻ đường gập nẹp // cách mép vải 1- 4cm
Kẻ đường giao khuy // cách đường gập nẹp 1,7 cm
C
6

A
9
(Hạ nách trước) =
Vng
4
1
+ Cđn – Độ cân bằng áo(2,5 ÷ 3,5
cm) = 22 cm
1. Vòng cổ – Vai con
A
9
A
10
( Rộng ngang cổ) =
6
1
Vc + 2 cm = 8,3 cm
A
9
A
11
=

A
10
A
12
( Hạ sâu cổ ) =
6
1

Vc + 0,5 cm = 6,8 cm
1,5
- Vẽ vòng cổ từ điểm A
11
– A
14
– A
10
trơn đều
A
10
B
5
(Hạ xuôi vai) = số đo xuôi vai = 5 cm
A
10
B
6
( Vai con TT) = A
2
A
8
( TS ) – 0,5 cm
2. Vòng nách
C
7
C
8
( Rộng ngang nách ) =
Vng

4
1
+ Cđng = 28 cm
B
6
B
7
= 1 ữ 1,5 cm
- Vẽ vòng nách từ điểm B
6
– C
10
– C
12
– C
8
trơn đều
3. Sườn, gấu áo
D
3
D
4
( Rộng ngang eo ) = C
7
C
8
– 1 cm = 27 cm hay D
3
D
4

=C
7
C
8
=
28 cm
X
3
X
4
( Rộng ngang gấu ) = C
7
C
8
= 28 cm hay X
3
X
4
=C
7
C
8
–1 cm =
27 cm
- Vẽ sườn áo từ điểm C
8
- D
4
- X
4

trơn đều
X
2
X
5
( sa gấu) = 1,5 ÷ 2 cm
- Vẽ gấu áo từ điểm X
5
- X
4
trơn đều
4. Túi áo:
Điểm T : - Cách đường gập nẹp trung bình 6,5 ÷ 7,5 cm
- Cách điểm A
10
trung bình 18 ÷ 20 cm
TT
1
( Rộng miệng túi ) = 10,5 ÷ 12 cm
TT
2
( Dài cạnh túi) = TT
1
+ 1,5 ÷ 2 cm
T
1
T
'
1
( Độ chếch miệng túi) = 0 ÷ 0,5 cm

T
2
T
3
( Rộng đáy túi ) = TT
1
hay T
2
T
3
= TT
1
+ 0,5 cm
Nối điểm T
1

với điểm T
3

×