Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

TO DE 08 LUYỆN tập về các CÔNG THỨC TÍNH NHANH LIÊN kết GEN và HOÁN vị GEN IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.96 KB, 8 trang )

– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
KHỐ SUPER-3:
TỔNG ƠN CẤP TỐC THI THPT QUỐC GIA 2018 - MÔN SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: LUYỆN TẬP VỀ CÁC CƠNG THỨC TÍNH NHANH LIÊN KẾT GEN VÀ HỐN VỊ GEN
Câu 1 ( ID:94264 ): Một lồi có bộ NST 2n = 20. Giả sử trên mỗi cặp NST có vơ số cặp gen dị hợp và trong quá
trình giảm phân, ở mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điểm nhất định. Theo lí thuyết, sẽ có tối
đa số loại giao tử là
A. 11 × 211
B. 10 × 210.
C. 10 × 211
D. 20 × 211.
AB
Câu 2( ID:94267 ): Có 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
giảm phân bình thường, khơng có đột biến.
ab
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu cả 5 tế bào đều khơng có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
(2) Nếu có 3 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
(3) Nếu có 2 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
(4) Nếu có 1 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9:9:1:1.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 3( ID:94270 ): Bộ NST đơn bội của một loài là 24. Trên mỗi cặp NST có vơ số cặp gen dị hợp và trong quá
trình giảm phân, ở mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điểm nhất định. Theo lí thuyết, sẽ có tối
đa số loại giao tử là
A. 24 × 224


B. 12 × 212.
C. 12 × 213
D. 24 × 224.
AbDEGh
Câu 4( ID:94271 ): Một tế bào sinh dục đực ở 1 loài động vật có kiểu gen
tiến hành giảm phân tạo
aBDEGH
giao tử. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa
được tạo ra là:
A. 4
B. 8
C. 16
D. 64.
Ab
Câu 5( ID:94274 ): Có 10 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong
aB
q trình đó khơng xảy ra hiện tượng đột biến nhưng có xảy ra hốn vị gen ở 4 tế bào. Theo lí thuyết có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tổng cộng 4 loại giao tử được tạo ra.
II. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 4 : 4 : 1 : 1.
2
III. Loại giao tử AB chiếm tỉ lệ .
5
1
IV. Loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
.
10
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4.
Câu 6( ID:94277 ): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây H thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả
sau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 5 cây thân
cao, quả bầu dục : 1 cây thân thấp, quả tròn.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

1


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 5 cây thân
cao, quả bầu dục : 1 cây thân thấp, quả trịn. Cho biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
AB
(1) Kiểu gen của cây H là
.
ab
Ab aB
(2) Kiểu gen của cây thứ nhất, cây thứ 2 lần lượt là
;
.
ab ab
(3) Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm 25%.
(4) Ở đời con của phép lai thứ 2, có tối đa 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao,

quả trịn.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
ABD PQ
Câu 7 ( ID:94278 ): Một lồi động vật có kiểu gen
tự thụ phấn thu được F1. Biết không xảy ra hiện
abd PQ
tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở tất cả các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, ở F1 có tối đa số
loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen là.
A. 10
B. 12
C. 8
D. 80.
Câu 8( ID:94279 ): Một cơ thể (P) giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng: 70Abd, 30ABD, 70AbD, 30abd,
70aBD, 30ABd, 70aBd, 30abD. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể nói trên là Ab Dd.
aB

II. Xảy ra hốn vị gen với tần số 30%.
III. Cây P lai phân tích, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 7,5%.
IV. Cây P tự thụ phấn, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 39,1875%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9 ( ID:94281 ): Ở một loài thú, xét 2 gen: gen A quy định màu sắc lơng gồm 2 alen, trịn đó alen A là trội khơng
hồn tồn so với alen a; Gen B quy định màu mắt gồm 2 alen, trong đó B trội hoàn toàn so với b; hai gen này cùng
nằm trên một cặp NST thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


(1) Trong quần thể có tối đa 10 kiểu gen.
(2) Trong quần thể có tối đa 6 kiểu hình.
(3) Các cá thể trong quần thể trên có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Loại kiểu hình trội về tính tính trạng màu mắt có thể có 7 kiểu gen.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 10 ( ID:94282 ): Một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa
trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 2000 cây, trong đó có 180 cây thân thấp, hoa
đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 1320 cây thân cao, hoa đỏ.
II. Tần số hoán vị gen 40%.
III. Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 20%.
IV. Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ
chiếm 30%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

2


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />

Câu 11 ( ID:94284 ): Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy
định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép
AB Ab

lai P:
, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng
ab aB
xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
I. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 6%.
6
II. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
.
19
3
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
.
28
12
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là
.
28
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 12 ( ID:94287 ): Ở 1 loài thực vật, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn
tồn. Cho cây có kiểu hình hạt trịn, chín muộn giao phấn với cây hạt dài, chín sớm (P), thu được F1 có 100%
cây hạt trịn, chín sớm. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín sớm
chiếm tỉ lệ 4,75%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 10%.
II. Ở F2, kiểu hình hạt trịn, chín muộn chiếm tỉ lệ 20,25%.
III. Ở F2, kiểu hình hạt trịn, chín sớm chiếm tỉ lệ cao nhất.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn chiếm tỉ lệ thấp nhất.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 13 ( ID:94290 ): Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm
trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm
13%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là Aa BD .
bd

II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 12%.
III.Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 48%.
IV. Cho P lai phân tích, thu được Facó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 2%.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 14( ID:94291 ): Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Từ một cây hoa đỏ, thân
thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm phương pháp để tiến hành xác định xem hai cặp
gen A, a và B, b di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cần phải thực hiện tối thiểu 2 phép lai thì mới biết được các gen này di truyền độc lập hay liên kết.
II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gen này phân li độc
lập.
III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được

F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì các gen này di truyền liên kết.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

3


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
IV. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được
F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 thì các gen này di truyền phân li độc lập.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 15 ( ID:94308 ): Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn
với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
40%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
(2) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
(3) Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
(4) Ở đời F1 có tổng số 9 kiểu gen.
(5) Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 16 ( ID:94342 ): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;

alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ
phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 16%. Biết rằng khơng xảy
ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
II. Ở F1, kiểu hình cây thấp, quả ngọt có 3 kiểu gen quy định.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả chua ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả ngọt ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 17 ( ID:94306 ): Theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt và độ dài cánh ở 1 loài động vật người ta tiến
hành cho lai cá thể mang kiểu hình mắt đỏ, cánh dài và cá thể mắt đen, cánh ngắn (P) thu được F1 gồm 100% cá
thể mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 lai với cá thể mắt đen, cánh dài thu được F2 có kiểu kiểu hình mắt đen, cánh ngắn
chiếm tỉ lệ 18%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh dài chiếm tỉ lệ 68%.
II. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 32%.
III. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh ngắn chiếm tỉ lệ 7%.
IV. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài thuần chủng bằng tỉ lệ mắt đỏ cánh ngắn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
AB MNpQ AB MNpQ

Câu 18( ID:94343 ): Cho phép lai (P)
, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến.
ab mnpq ab mnpq

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen nói trên.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 19( ID:94350 ): Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp
gen Bb và Dd quy định màu sắc hoa; trong đó kiểu gen có cả hai gen trội B và D quy định hoa đỏ; các kiểu gen
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

4


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
còn lại quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ
9
=
. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của P là:
16
AD
Ab
Ad
AB
A.
B.

C.
D.
Dd
Bb
Dd
Bb .
aB
aD
Ab
ad
Câu 20 ( ID:94355 ): Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu
hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả
hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 21 ( ID:94358 ): Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; gen B quy định hạt trịn trội hồn tồn so với alen b quy định hạt dài; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp
AB Ab

NST. Cho phép lai P:
, thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 12%. Biết không xảy ra
ab aB
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau

đây là đúng:
I. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ là 12 %.
II. Ở F1, cây thân cao, hạt dài dị hợp chiếm tỉ lệ là 24%
III. Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn chiếm tỉ lệ là 18 %.
IV. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là 24 %.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 22 ( ID:94361 ): Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị
thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hồn tồn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao
phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Q trình phát
sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là
A. 38%.
B. 54%.
C. 42%.
D. 19%.
Câu 23 ( ID:94364 ): Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trịn; gen
quy định hạt chín sớm trội hồn tồn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau
và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt trịn,
chín muộn. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen
với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là
A. 3840.
B. 840.
C. 2160.
D. 2000.
Câu 24 ( ID:94359 ): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen a quy định quả dài;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Hai cây có cùng kiểu gen dị hợp về cả
hai cặp gen trên giao phấn với nhau, thu được đời con gồm 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả trịn, chua
chiếm tỉ lệ 24%. Biết hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây

có kiểu hình quả trịn, ngọt chiếm tỉ lệ
A. 56%.
B. 51%.
C. 24%.
D. 54%.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

5


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
Câu 25 ( ID:94365 ): Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời
con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường và khơng có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là
khơng đúng?
A. Hốn vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 26 ( ID:94367 ): Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li:
510 cây hoa đỏ, quả trịn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ
kết quả của phép lai này, Biết quá trình giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là như nhau . Kết luận
nào được rút ra là đúng:
A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST.
B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.
C. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả trịn liên kết khơng hồn tồn.
D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết hoàn toàn.

Câu 27( ID:94368 ): Cho F1 tự thụ phấn ở đời con F2 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó tỷ lệ kiểu
hình mang hai tính trạng lặn chiếm 1%. Nếu một gen quy định một tính trạng và khơng có đột biến xảy ra thì
tính theo lý thuyết tỷ lệ những cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội ở F2 là:
A. 20%
B. 51%
C. 2%
D. 1%
Câu 28 ( ID:94369 ): Cho F1 dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ : 51% cây
cao, hoa đỏ: 24% cây cao, hoa trắng: 24% cây thấp, hoa đỏ: 1% cây thấp, hoa trắng.( cho biết mỗi cặp tính trạng
do một cặp gen quy định). Kiểu gen của F1 là:
A. AB/ab.
B. AaBb.
C. Ab/aB.
D. AB/aB.
Câu 29 ( ID:94370 ): Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu
hình trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 16%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên? (Biết rằng
cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp , hoa đỏ hoàn toàn so với hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở
tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau)
A. AB//ab x AB//ab, f = 40%.
B. Ab//aB x Ab//aB, f = 40%.
C. AaBb x AaBb.
D. AB//ab x AB//ab, f = 20%
Câu 30 ( ID:94372 ): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng
cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm tồn cây thân cao, quả tròn. Cho F1
tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân
thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao
tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:
A. Ab/aB; 8%.
B. AB/ab; 8%.

C. Ab/aB; 16%.
D. AB/ab; 16%.
Câu 31 ( ID:94374 ): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp
nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen d quy định quả dài, cặp gen
Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị
hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng,

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

6


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với
tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả trịn ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 54,0%.
B. 66,0%.
C. 16,5%.
D. 49,5%.
Câu 32 ( ID:94376 ): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q trình giảm
phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB
AB
Dd x
Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
ab
ab

50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 27,95%.
B. 16,91%.
C. 22,43%.
D. 11,04%.
Câu 33 ( ID:94378 ): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q trình giảm
phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB
AB
Dd
Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên
ab
ab
chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 44,25%.
B. 49,5%.
C. 46,6875%.
D. 48,0468%.
Câu 34 ( ID:94379 ): Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A
và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính
trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp
3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng,
dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận có thể đúng về đặc điểm di truyền của cây F1 là
AD
BD
A. Kiểu gen của F1 Bb
, fA/D = 20%.
B. Kiểu gen của F1 Aa
, fB/D = 40%.
ad

bd
Ad
C. Kiểu gen của F1 Bb
, fA/D = 20%.
D. Kiểu gen của F1 Ad , fA/D = 40%.
aD
aD
Câu 35( ID:94380 ): Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn nếu xảy ra hoán vị
BD
Bd
gen ở cả hai bên với tần số 20% thì phép lai P. Aa
x Aa
cho tỷ lệ kiểu hình A- bbdd ở đời F1 là
bD
bd
A. 4,5%.
B. 3%.
C. 75%.
D. 6%.
Câu 36( ID:94383 ): Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hồn tồn. ở phép
AB
AB
lai:
Dd x
dd, nếu xảy ra hốn vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con
ab
ab
chiếm tỷ lệ
A. 30%.
B. 45%.

C. 35%.
D. 33%.
Câu 37 ( ID:94389 ): Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn
với cây hoa trắng, quả ngọt (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa đỏ, quả chua chiếm
15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có 25% số cây hoa trắng, quả ngọt.
B. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 30 cM.
C. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt.
D. F1 có 15% số cây hoa đỏ, quả ngọt.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

7


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
Câu 38 ( ID:94392 ): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hồn tồn, cấu trúc nhiễm sắc thể khơng
thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) đều có hai cặp gen dị hợp trên cùng một cặp
nhiễm sắc thể tương đồng với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì đời con có kiểu hình khác P chiếm 25%.
(2) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1.
(3) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống P chiếm 50%.
(4) Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn hai tính trạng chiếm 25%.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2

Câu 39 ( ID:94395 ): Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội
hồn tồn. Nếu FB xuất hiện 4 loại kiểu hình. Trong đó 2 loại kiểu hình giống bố mẹ có tỉ lệ bằng nhau và bằng
45% thì số kết luận đúng trong số những kết luận dưới đây là
I. Hai loại kiểu hình cịn lại chiếm 55%.
II. Ba cặp gen này cùng nằm trên 2 cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10%.
III. F1 tạo ra 4 kiểu giao tử và có tỉ lệ 45% : 45% : 5% : 5%.
IV. Ba cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và hoán vị gen với tần số 10%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40( ID:94397 ): Trong số các nhận xét dưới đây về điều kiện xảy ra hoán vị gen
I. Hoán vi gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử 1 cặp gen.
II. Hốn vi gen cịn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.
III. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy
ra ở kì đầu giảm phân I.
IV. Hốn vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp NST tương đồng.
Số nhận xét đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại khóa
SUPER-3: TỔNG ƠN CẤP TỐC THI THPT QUỐC GIA 2018 – MÔN: SINH HỌC
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án


1
C
21
A

2
B
22
B

3
D
23
A

4
A
24
B

5
B
25
B

6
A
26
B


7
B
27
D

8
D
28
C

9
A
29
A

10
B
30
A

11
D
31
D

12
B
32
A


13
C
33
C

14
A
34
A

15
D
35
B

16
B
36
D

17
C
37
C

18
B
38
B


19
D
39
C

20
D
40
C

Các em nên bám sát theo khố học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ôn tập và
kiến thức.
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

8



×