Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

TONG ON DE 04 LUYỆN tập DI TRUYỀN QUẦN THỂ PHẦN 4 IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.81 KB, 6 trang )

– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
KHỐ SUPER-3:
TỔNG ƠN CẤP TỐC THI THPT QUỐC GIA 2018 - MÔN SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: LUYỆN TẬP DI TRUYỀN QUẦN THỂ - PHẦN 3
(Dạng bài: Quần thể ngẫu phối)
Câu 1(ID: 95960): Ở thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Biết
khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là:
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
C. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
D. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Câu 2(ID: 95961): Ở một loài giao phối, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể
đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3.Trong quần thể này, loại kiểu hình
thân cao, hoa trắng có tỉ lệ là
A. 6,72%
B. 3,24%
C. 4,32%
D. 7,56%
Câu 3(ID: 95962): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA ; Các cá
thể cái có 2 loại kiểu gen là Aa và aa, trong đó kiểu gen Aa chiếm 40% ; kiểu gen aa chiếm 60%. Biết khơng xảy ra
đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Tần số alen A, a ở giới cái ở thế hệ xuất phát lần lượt là 0,2 và 0,8.
II. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể ở thế hệ F1 là 0,2AA : 0,8Aa
III. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, hãy xác định tần số alen A của quần thể là 0,6; tần số alen a là 0,4.
IV. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
A. 1
B. 2


C. 3
D. 4
Câu 4(ID: 95963): Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ của kiểu gen AA bằng 9 lần tỉ lệ của kiểu
gen aa. Biết không xảy ra đột biến, tần số alen A, a của quần thể lần lượt là:
A. 0,25; 0,75
B. 0,1; 0,9
C. 0,01; 0,99
D. 0,5; 0,5
Câu 5(ID: 95964): Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp.
Trong một trại nhân giống, có 10 con đực chân cao và 100 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời F 1
có 75% cá thể chân cao, 25% cá thể chân thấp. Trong số 10 con bị đực nói trên, số con thuần chủng về tính trạng
chiều cao chân là
A. 1
B. 3
C. 5
D. 8
Câu 6(ID: 95965): Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Một quần thể người đang
cân bằng về di truyền có 64% số người mang gen bạch tạng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến, theo lí thuyết
trong số những người khơng bị bạch tạng, người không mang alen bệnh chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/9
B. 8/9
C. 3/7
D. 4/7
Câu 7(ID: 95966): Một quần thể thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát có 80% cây hoa đỏ; 20% cây hoa trắng. Qua 3 thế hệ ngẫu phối, ở F 3, cây hoa trắng chiếm 25%. Biết
khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
II. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
III. Nếu P tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 0,5375.
IV. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là 62,5% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa trắng.

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

1


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
Câu 8(ID: 95967): Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc
lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hồn tồn, trong đó có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6.
Biết khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 27,84%.
II. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45/52.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là

126
.
625

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9(ID: 95968): Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập,

mỗi gen quy định một tính trạng và trội hồn tồn, trong đó có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Biết không
xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của quần thể lần lượt là 9 và 4.
II. Trong quần thể, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 32,76 %
III. Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 30,16%.
IV. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 27,84%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10(ID: 95969): Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một
quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3. Trong quần thể này, cây có
kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 4,32%.
B. 3,24%
C. 7,56%.
D. 5,76%.
Câu 11(ID: 95970): Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một
quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu
hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 84,32%.
B. 37,24%
C. 75,56%.
D. 95,04%.
Câu 12(ID: 95971): Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp.
Trong một trại nhân giống, có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con
có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bị đực nói trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?
A. 5 con.

B. 6 con.
C. 3 con.
D. 8 con.
Câu 13(ID: 95972): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 600 cá thể cái
mang kiểu gen Aa, 200 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ
A. 0,47265625.
B. 0,09765625.
C. 0,46875.
D. 0,4296875.
Câu 14(ID: 95973): Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy
định hoa trắng. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đang có cấu trúc di truyền cân bằng theo định luật Hacđi –
Vanbec?
A. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
B. 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng : 25% cây hoa vàng.
C. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. D. 16% cây hoa đỏ : 48% cây hoa vàng : 36% cây hoa trắng.
Câu 15(ID: 95974): Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền
có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

2


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />

C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 16(ID: 95975): Thế hệ xuất phát của một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: Ở giới cái có 0,64 AA:
0,32Aa: 0,04aa; Ở giới đực có 0,36 AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen AA

A. 0,81.
B. 0,49.
C. 0,2916.
D. 0,25.
Câu 17(ID: 95976): Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung.
Khi trong kiểu gen có cả A và B thì có hoa đỏ, các kiểu gen cịn lại có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền
có tần số A là 0,4 và B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là
A. 1 đỏ : 4 trắng.
B. 63 đỏ : 37 trắng.
C. 48 đỏ : 52 trắng.
D. 1 đỏ : 24 trắng.
Câu 18(ID: 95977): Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền
có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau,
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 19(ID: 95978): Ở một quần thể thực vật có kích thước lớn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen này phân li độc lập.
Sau một thế hệ ngẫu phối, thu được F1 có 63% cây thân cao, hoa đỏ; 21% cây thân cao, hoa trắng; 12% cây thân thấp,
hoa đỏ; 4% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hố. Theo lí thuyết,
các cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 45%.

B. 18%.
C. 36%.
D. 9%.
Câu 20(ID: 95979): Ở một lồi cơn trùng, gen B nằm trên NST thường qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen b qui
định thân đen. Cho các con đực thân xám giao phối với các con cái thân đen được F1 có tỉ lệ 75% thân xám : 25% thân
đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 25 thân đen : 39 thân xám
B. 55 thân đen : 9 thân xám
C. 9 thân đen : 7 thân xám.
D. 1 thân đen : 3 thân xám.
Câu 21(ID: 95980): Một lồi thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội khơng hồn toàn so
với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng
thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ
B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng
C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng
Câu 22(ID: 95981): Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa :
0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau
một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. đạt trạng thái cân bằng di truyền
B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%
C. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%
D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%
Câu 23(ID: 95982): Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số
kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là
A. 36% cây thân cao: 64% cây thân thấp
B. 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp
C. 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp
D. 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp.

Câu 24(ID: 95983): Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo
lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

3


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
A. 42%.
B. 21%
C. 61%
D. 49%.
Câu 25(ID: 95984): Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền
có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho tồn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 26(ID: 95985): Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lơcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ
ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo
lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa.
D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa

Câu 27(ID: 95986): Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một
quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3. Trong quần thể này, cây có kiểu
hình thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ
A. 4,32%.
B. 3,24%
C. 7,56%.
D. 5,76%.
Câu 28(ID: 96014): Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một
quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu
hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ
A. 84,32%.
B. 37,24%
C. 75,56%.
D. 95,04%.
Câu 29(ID: 96015): Một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó tỉ lệ của kiểu gen AA bằng 9 lần tỉ lệ của kiểu gen
aa. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp Aa của quần thể là
A. 18%.
B. 37,5%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 30(ID: 96016): Một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó tỉ lệ của kiểu gen Aa bằng 3 lần tỉ lệ của kiểu gen
AA. Tỷ lệ kiểu gen aa của quần thể là
A. 36%.
B. 37,5%.
C. 50%.
D. 25%.
Câu 31 (ID: 96017): Một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó tỉ lệ của kiểu gen Aa bằng 6 lần tỉ lệ của kiểu gen
aa. Cấu trúc di truyền của quần thể là :

A. 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa.
B. 0,375AA : 0,5625Aa : 0,0625aa.
C. 0,0625AA : 0,375Aa : 0,5625aa.
D. 0,3125AA : 0,375Aa : 0,3125aa.
Câu 32(ID: 96018): Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy định. Một huyện đảo có tần số IA = 0,3; IB = 0,5. Nếu
quần thể đang cân bằng về di truyền thì người có nhóm máu A chiếm tỷ lệ
A. 21%.
B. 30%.
C. 9%.
D. 15%.
Câu 33(ID: 96026): Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 0,16AA:0,48Aa:0,36aa. Giả sử do khí hậu thay đổi nên các cá
thể aa đều bị chết ở giai đoạn con non. Nếu khơng phát sinh đột biến mới, khơng có di nhập gen thì ở thế hệ F5, tần số alen a
ở thế hệ trưởng thành là.
A. 0,15.
B. 0,2.
C. 0,36.
D. 0,6.
Câu 34(ID: 96027): Ở một lồi thực vật lưỡng tính sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có gen A quy định khả n ng nảy
mầm trên đất có kim loại nặng, alen a khơng có khả n ng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim loại nặng.
Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 20 hạt AA, 40 hạt Aa, 40 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

4


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Các cây F1 ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F2. Tỉ lệ hạt

F2 nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là
A.

48
.
49

B.

1
.
16

C.

1
.
9

D.

15
.
16

Câu 35(ID: 96028): Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp.
Trong một trại nhân giống, có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con
có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bị đực nói trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?
A. 5 con.
B. 6 con.

C. 3 con.
D. 8 con.
Câu 36(ID: 96029): Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Một quần thể người đang cân
bằng về di truyền có 64% số người mang gen bạch tạng. Trong quần thể này, kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 0,48.
B. 0,36.
C. 0,32.
D. 0,04.
Câu 37(ID: 96030): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 400 cá thể đực mang kiểu gen AA, 300 cá thể cái
mang kiểu gen Aa, 300 cá thể cái mang kiểu gen aa.
Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
A. 0,495.
B. 0,75.
C. 0,46875.
D. 0,25.
Câu 38(ID: 96031): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 600 cá thể cái
mang kiểu gen Aa, 200 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ
A. 0,47265625.
B. 0,09765625.
C. 0,46875.
D. 0,4296875.
Câu 39(ID: 96032): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 300 cá thể đực
mang kiểu gen Aa, 500 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,1225AA : 0,455Aa : 0,4225aa.
B. 0,4225AA : 0,455Aa : 0,1225aa.
C. 0,0625AA : 0,375Aa : 0,5625aa.
D. 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa
Câu 40(ID: 96033): Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho tồn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí

thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 41(ID: 96034): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần
thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để
cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là
A. 14,06%
B. 56,25% C. 75,0%
D. 25%
Câu 42(ID: 96035): Trong một quần thể ngẫu phối xét lơcut A có 2 alen là A và a, trong đó A có tần số 0,4 quy định hoa
màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho 2 cây hoa đỏ giao phấn với nhau, theo lí thuyết thì ở đời con cây hoa
trắng chiếm tỷ lệ bao nhiêu.
A. 16%.
B. 25%. C. 14,0625%.
D. 6,25%.
Câu 43(ID: 96043): Một lồi sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn
toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu
hình trội như sau:
Quần thể

I

II

III

IV


Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

36%

84%

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hợp tử bằng nhau.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

5


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA.
C. Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
D. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể I bằng tần số kiểu gen Aa ở quần thể II.
Câu 44(ID: 96041). Ở một lồi động vật, kiểu gen AA quy định lơng đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa
quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực lơng đen, 100 cá thể đực lông vàng,
300 cá thể cái lông trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể đực lông vàng chiếm tỉ lệ
A.

1

.
4

B.

21
.
100

C.

15
.
64

D.

15
.
32

Câu 45(ID: 96042). Giả sử ở thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 cá thể đực mang kiểu gen AA; 200 cá thể cái
mang kiểu gen Aa, 300 cá thể cái mang kiểu gen aa. Theo tính tốn lí thuyết thì tỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân
bằng di truyền là
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
B. 0,30AA : 0,20Aa : 0,30aa.
C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
Câu 46ID: 96046): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 600 cá thể cái
mang kiểu gen Aa, 200 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ

A. 0,47265625.
B. 0,09765625.
C. 0,46875.
D. 0,4296875.
Câu 47(ID: 96047): Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con
cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu
được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 39/64.
B. 1/4.
C. 3/8.
D. 25/64.
Câu 48(ID: 96048): Thế hệ xuất phát của một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen 0,32 AAXX : 0,16AaXX :
0,02aaXX : 0,18 AAXY : 0,24AaXY : 0,08aaXY. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen AAXX

A. 0,405.
B. 0,245.
C. 0,1458.
D. 0,125.
Câu 49(ID: 96049): Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lơcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Sau 3 thế hệ
ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hố, kiểu hình thân thấp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 9%. Tính theo lí
thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0,65AA : 0,10Aa : 0,25aa.
B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa.
D. 0,15AA : 0,6Aa : 0,25aa.
Câu 50(ID: 96051): Có hai quần thể của cùng một lồi. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6.
Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu tồn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo
nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ

A. 0,55.
B. 0,45.
C. 0,3025.
D. 0,495.

ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại khóa
SUPER-3: TỔNG ÔN CẤP TỐC THI THPT QUỐC GIA 2018 – MÔN: SINH HỌC

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

6



×