Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ĐỀ 1 ADN, ARN và các DẠNG bài tập LIÊN QUAN IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.86 KB, 4 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

KHÓA: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Nội dung: ADN, ARN VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP LIÊN QUAN
Câu 1 [ID:14140 ]: Các thành phần chính trong cấu trúc của 1 ribonucleotit là:
A. Axit photphoric, đường C5H10O4, bazơ nitơ.
B. Axit photphoric, đường C5H10O5, bazơ nitơ.
C. Polypeptit, đường C5H10O4, bazơ nitơ.
D. Polypeptit, đường C5H10O5, bazơ nitơ.
Câu 2 [ID:14301]: Một đoạn phân tử ADN có tỷ lệ các loại nucclêôtit như sau: A = 20%, T = 20%, G = 25% và X =
35%.
Kết luận nào sau đây về phân tử ADN trên là đúng?
A. Phân tử ADN có cấu trúc hai mạch các nuclêotit bổ sung cho nhau.
B. Phân tử ADN trên có cấu trúc một mạch, các nuclêơtit khơng bổ sung cho nhau.
C. Khơng có phân tử ADN nào có các thành phần nuclêơtit như tỷ lệ đã cho.
D. Phân tử ADN trên là cấu tạo đặc trưng của các loài vi khuẩn.
Câu 3 [ ID:14305]: Gọi A, T, G, X các loại Nuclêôtit trong ADN (hoặc gen). Tương quan nào sau đây không đúng?
A. (A + X)/(T + G) = 1. B. %(A + X) = %(T + G).
C. A + T = G + X.
D. A + G = T + X.
Câu 4 [ID:14431 ]: Ba thành phần cấu tạo nên đơn phân của axit nuclêic liên kết với nhau theo trình tự
A. Axit phốtphoric – Đường 5 cacbon – Bazơ nitơ.
B. Đường 5 cacbon – Axit phốtphoric – Bazơ nitơ.
C. Axit phốtphoric – Bazơ nitơ – Đường 5 cacbon.
D. Bazơ nitơ – Axit phốtphoric – Đường 5 cacbon.
Câu 5 [ID:14457]: Nội dung chủ yếu của nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN là
A. các nuclêôtit ở mạch đơn này liên kết với các nuclêôtit ở mạch đơn kia.
B. tổng số nuclêôtit A và nuclêôtit T bằng tổng số nuclêôtit G và nuclêôtit X.
C. các nuclêơtit có kích thước lớn được bù bởi các nuclêơtit có kích thước bé và ngược lại.
D. tổng số nuclêôtit A và nuclêôtit G bằng tổng số nuclêôtit T và nuclêơtit X.


Câu 6 [ ID:14465]: ADN có chức năng
A. cấu trúc nên enzim, hcmơn và kháng thể.
B. cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan.
C. cấu trúc nên tính trạng trên cơ thể sinh vật.
D. lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 7 [ ID:14630]: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêơtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ
số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.
Câu 8 [ ID:14658 ]: Theo mơ hình của J.Oatxơn và F.Cric, thì chiều cao mỗi vịng xoắn (chu kì xoắn) của phân tử ADN

A. 3,4 Å .
B. 3,4 nm.
C. 3,4 µm.
D. 3,4 mm.
Câu 9 [ID:14670]: Các nuclêotit trên mạch đơn của ADN được kí hiệu,: A1,T1,G1,X1, và A2,T2,G2,X2. Biểu thức nào sau
đây là đúng:
A. A1+T1+G1+X2=N1. B. A1+T2+G1+X2= N1.
C. A1+A2+X1+G2=N1.
D. A1+A2+G1+G2=N1.
Câu 10 [ ID:14679 ]: Phân tử ADN gồm 3000 nuclêơtít có số nuclêơtít T chiếm 20%. Số nuclêơtít mỗi lồi trong phân tử
ADN này là
A. A = T = 600; G = X = 900.
B. A = T = 900; G = X = 600.
C. A = T = G = X = 750.
D. A = T = G = X = 1500.
Câu 11 [ ID:14680]: Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung?
A. A + T = G + X.

B. G – A = T – X.
C. A – X = G – T.
D. A + G = T + X.
Câu 12 [ ID:14682]: Trong 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là
A. timin và xitôzin.
B. timin và ađênin.
C. ađênin và guanin.
D. guanin và xitơzin.
Câu 13 ( ID:56288 ): Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau:
A = 20%; G = 35% ; T = 20%; X = 25% Axit nuclêic này là
A. ARN có cấu trúc mạch đơn
B. ARN có cấu trúc mạch kép
C. ADN có cấu trúc mạch đơn
D. ADN có cấu trúc mạch kép
Câu 14 [ID:62751]: Hình bên dưới mô tả cấu tạo vật chất di truyền của vi khuẩn (sinh vật nhân sơ), sinh vật
nhân thực và virut.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Dựa vào hình cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng.
(1) Ở nhân sơ, các ADN được gọi là plasmit.
(2) Vật chất di truyền của vi khuẩn có dạng vịng, khơng liên kết prơtêin, vật chất di truyền trong nhân của sinh vật
nhân thực có dạng thẳng và liên kết với prôtêin.
(3) Ở sinh vật nhân sơ, mỗi lôcut gen thường chứa 2 alen.
(4) Vật chất di truyền của virut là ADN (mạch kép hoặc mạch đơn) hoặc ARN (mạch kép hoặc mạch đơn). Cấu trúc

của phân tử axit nuclêic trong virut có thể ở dạng thẳng hoặc dạng vòng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15 [ ID:14688]: Trong 4 loại đơn phân của ARN, 2 loại đơn phân có kích thước lớn là
A. timin và xitơzin.
B. timin và ađênin.
C. ađênin và guanin.
D. guanin và uraxin.
Câu 16 [ID:14317]: Phân tích thành phần của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng vi rút, thu được kết quả như sau:
Chủng A : A = U = G = X = 25%
Chủng B : A = G = 20% ; X = U = 30%,
Chủng C : A = T = G = X =25%
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Vật chất di truyền của cả 3 chủng đều là ADN.
B. Vật chất di truyền của cả 3 chủng đều là ARN.
C. Vật chất di truyền của chủng A là ARN còn chủng B và C là ADN.
D. Vật chất di truyền của chủng A và B là ARN cịn chủng C là ADN.
Câu 17 [ID:14326]: Nói đến chức năng của ARN, câu nào sau đây không đúng:
A. tARN có vai trị hoạt hóa axit amin tự do và vận chuyển đến riboxom.
B. rARN có vai trị cấu tạo bào quan riboxom.
C. rARN có vai trị hình thành nên cấu trúc màng sinh chất của tế bào.
D. mARN là bản mã sao từ mạch khuôn của gen.
Câu 18 [ ID:14383]: Những điểm khác nhau giữa ADN và ARN là:
(1) Số lượng mạch, số lượng đơn phân.
(2) Cấu trúc của 1 đơn phân.
(3) Liên kết hóa trị giữa H3PO4 với đường.
(4) Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitric.
A. (1), (2) và (3).

B. (1), (2) và (4). C. (2), (3) và (4). D. (1), (3) và (4).
Câu 19 [ID:14392]: Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc giữa các loại ARN do các yếu tố nào sau đây quyết định:
A. số lượng, thành phần, trật tự xắp xếp các loại ribônuclêôtit và cấu trúc không gian của ARN.
B. số lượng, thành phần các loại ribônuclêôtit trong cấu trúc.
C. trật tự xắp xếp các loại ribônuclêôtit và cấu trúc không gian của ARN.
D. thành phần, trật tự xắp xếp các loại ribơnuclêơtit.
Câu 20 [ ID:14419]: Đại phân tử đóng vai trị là vật chất mang và truyền đạt thơng tin di truyền là
A. mARN và tARN.
B. ADN và tARN.
C. ADN và mARN.
D. tARN và rARN.
Câu 21 [ID:14422]: Loại đường cấu tạo nên đơn phân của ARN là
A. ribôzơ
B. glucôzơ
C. đeoxiribôzơ
D. fructôzơ
Câu 22 [ID:14423]: Loại vật chất di truyền mà không có các nucleotit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung là
A. ARN thông tin.
B. ARN vận chuyển.
C. ARN riboxom.
D. ADN có trong ti thể.
Câu 23 [ID:14719]: Một phân tử mARN có tỷ lệ giữa các loại ribơnuclêơtit A = 2U = 3G = 4X. Tỷ lệ phần trăm mỗi loại
ribô nuclêôtit A, U, G, X lần lượt sẽ là:
A. 10%, 20%, 30%, 40%.
B. 48%, 24%, 16%, 12%.
C. 48%, 16%, 24%, 12%.
D. 24%, 48%, 12%, 16%.
Câu 24 [ ID:14813]: Điểm khác biệt cơ bản giữa mARN và tARN là:
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!


Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

(1) Chúng khác nhau về số lượng đơn phân và chức năng.
(2) mARN khơng có cấu trúc xoắn và ngun tắc bổ sung cịn tARN thì ngược lại.
(3) mARN có liên kết hidro cịn tARN thì không.
(4) Khác nhau về thành phần các đơn phân tham gia.
A. (1) và (4).
B. (2) và (3).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
Câu 25 [ID:14814]: Đơn phân chỉ có ở ARN mà khơng có ở ADN là:
A. guanin
B. ađênin
C. timin
D. uraxin
Câu 26 [ ID:14815]: Chức năng của tARN là:
A. cấu tạo ribôxôm.
B. vận chuyển axit amin.
C. truyền thông tin di truyền.
D. lưu giữ thông tin di truyền.
Câu 27 [ID:14817]: Loại ARN có mang bộ ba đối mã (anticodon) là
A. ARN thơng tin.
B. ARN vận chuyển.
C. ARN riboxom.
D. ADN có trong ti thể.
Câu 28 [ ID:14819 ]: Chức năng của ARN ribơxơm (rARN) là
A. mang axít amin đến ribơxơm trong q trình dịch mã.

B. dùng làm khn mẫu cho q trình dịch mã ở ribôxôm.
C. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
D. dùng làm khuôn mẫu cho quá trình tổng hợp tARN và rARN.
Câu 29 [14834]: Một gen dài 5100 Å có số nuclêơtit là
A. 3000.
B. 1500.
C. 6000.
D. 4500.
Câu 30 [14835]: Phân tử ADN có chiều dài 408nm, thì số nucleotit của ADN này là:
A. 1800
B. 2400
C. 3000
D. 3600
Câu 31 [14839]47: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêơtit loại G và
nuclêơtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
A. 0,67.
B. 0,60.
C. 1,50.
D. 0,50.
Câu 32 [14841]: Nếu như tỉ lệ A+G ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung là.
T+X

A. 2
B. 0,2
C. 0,5
D. 5
Câu 33 [14842]: Trong một phân tử ADN, số nuclêotit loại T là 100 000 và chiếm 20% tổng số nuclêotit của ADN. Số
nuclêotit thuộc các loại G và X là
A. G = X = 100 000.
B. G = X = 250 000.

C. G = X = 150 000.
D. G = X = 50 000.
Câu 34 [14843]: Một phân tử ADN có 915 nuclêôtit Xytôzin và 4815 liên kết hiđrô. Phân tử DNA đó có chiều dài là
A. 6630 Å
B. 5730 Å
C. 4080 Å
D. 5100 Å
Câu 35 [14924]: Một gen có chiều dài 469,2 namơmet và có 483 cặp A – T. Tỷ lệ từng loại nuclêơtit của gen nói trên là :
A. A = T = 32,5%, G = X = 17,5%.
B. A = T = 17,5%, G = X = 32,5%.
C. A = T = 15%, G = X = 35%.
D. A = T = 35%, G = X = 15%.
Câu 36 [14925]: Một đoạn phân tử ADN có số lượng nuclêơtit loại A = 189 và có X = 35% tổng số nuclêơtit. Đoạn ADN
này có chiều dài tính ra đơn vị µm là:
A. 0,4284 µm.
B. 0,02142 µm. C. 0,04284 µm.
D. 0,2142 µm.
Câu 37 [14926]: Một ADN dài 3005,6 Å có hiệu số giữa nuclêơtit loại T với một loại nuclêôtit khác là 272. Số lượng
nuclêôtit mỗi loại của ADN trên là:
A. A = T = 289; G = X = 153.
B. A = T = 153; G = X = 289.
C. A = T = 306; G = X = 578.
D. A = T = 578; G = X = 306.
Câu 38 [14927]: Một ADN có số liên kết hiđrô giữa các cặp G và X bằng 1,5 số liên kết hiđrô giữa các cặp A và T. Tỉ lệ
% tương ứng nuclêôtit của ADN lần lượt là:
A. A = T = G = X = 25%.
B. A = T = 15%; G = X = 35%.
C. A = T = 30%; G = X = 20%.
D. A = T = 20%; G = X = 30%.
Câu 39 [14929]: Một ADN có tổng hai loại nuclêơtit chiếm 90% so với tổng số nuclêơtit của nó, trong đó số nuclêôtit

loại A nhiều hơn số nuclêôtit loại G. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của ADN trên là:
A. A = T = 10%; G = X = 90%.
B. A = T = 5%; G = X = 45%.
C. A = T = 45%; G = X = 5%.
D. A = T = 90%; G = X = 10%.
Câu 40 [14930]: Một ADN chứa 1755 liên kết hiđrơ và có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác là 10%.
Chiều dài của ADN trên là:
A. 4590 Å.
B. 1147,5 Å.
C. 2295 Å.
D. 9180 Å.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 41 [14931]: Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là

G+X 3
= . Tương quan và giá trị giữa các loại nuclêơtit
A+T 7

tính theo tỉ lệ phần trăm là:
A. A = T = 30%; G = X = 20%.
B. A = T = 15%; G = X = 35%.
C. A = T = 35%; G = X = 15%.
D. A = T = 20%; G = X = 30%.

Câu 42 [14933]: Một ADN có tổng số 2 loại nuclêơtít bằng 40% so với số nuclêotít của ADN. Số liên kết hiđrơ của ADN
này bằng 3900. Số lượng từng loại nuclêôtit của ADN là
A. A = T = 750 . G = X = 800.
B. A = T = 600. G = X = 900
C. A = T = 1200. G = X = 500.
D. A = T = 900. G = X = 700.
Câu 43 [14934]: Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nuclêôtit từng loại của ADN là
A. A = T = 900 ; G = X= 600
B. A = T = 600; G = X= 900
C. A = T = 450 ; G = X= 300
D. A = T = 300 ; G = X= 450
Câu 44 [14936]: Cho 1 mạch ADN có trình tự 5’ AGG GGT TXX TTX 3’. Trình tự trên mạch bổ sung là
A. 3’ TXX XXA AGG AAG 5’
B. 5’ TXX XXA AGG AAG 3’
C. 3’ TXX GGA AGG AAG 5’
D. 5’ TXX GGA AGG AAG 3’
Câu 45 [15054]: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêơtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số
nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là:
A. 20%
B. 10%
C. 30%
D. 40%
Câu 46 [15060]: Một đoạn ADN có chiều dài là 4080Å và có số nuclêơtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêơtit của cả
gen. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G là 200 và số nuclêôtit loại A là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1
của gen đó sẽ là
A. A = T = 320, G = X = 200.
B. A = 320, T = 200, G = 200, X = 480.
C. A = 320, T = 160, G = 200, X = 520.
D. A = 320, T = 200, G = 200, X = 320.
Câu 47 [15099]: Người ta sử dụng một chuỗi pơlinuclêơtit có


T+X
=1,5 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi
A+G

pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêơtit tự do cần
cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A + G = 30%; T + X = 20%.
B. A + G = 40%; T + X = 60%.
C. A + G = 20%; T + X = 30%.
D. A + G = 60%; T + X = 40%.
Câu 48 [15100]: Hai gen A và B có chiều dài bằng nhau, số liên kết hidro chênh lệch nhau 408 liên kết. Gen A có tổng
bình phương giữa 2 loại nucleotit khơng bổ sung là 14,5% và có 2760 liên kết hidro. Cho các phát biểu sau:
1. Chiều dài của mỗi gen là 5100 Å
2. Gen A có tỉ lệ A = T = 840 Nu, gen B có tỉ lệ G = X = 768
3. Gen B có 2760 liên kết hidro.
4. Gen A có tỉ lệ A = T = 35% tổng số Nu của gen.
5. Gen B có tỉ lệ A = T = 432 Nu.
Số đáp án đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 49 [15101]: Một phân tử mARN có tỉ lệ giữa các loại ribonucleotit là A = 2U = 3G = 4X. Tỉ lệ % mỗi loại
ribonucleotit A,U, G, X lần lượt:
A. 10%, 20%, 30%, 40%.
B. 48%, 24%, 16%, 12%.
C. 40%, 30%, 20%, 10%.
D. 12%, 16%, 24%, 48%.
Câu 50 [15175]: Một phân tử mARN có chiều dài 4080 Å, trên mARN có tỉ lệ các loại nucleotit: A = 2U = 3G = 4X. Số

nucleotit từng loại của mARN trên là:
A. A = 576; U = 288; G = 192; X = 144.
B. A = 144; U = 192; G = 288; X = 576.
C. A = 480; U = 360; G = 240; X = 120.
D. A = 120; U = 240; G = 360; X = 480.
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại HOC24H.VN =>
KHÓA: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B
B
C A C D C B
D A
D A
C
B
C
D
C
B

A
C
Câu
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án A A B
D D B
B
C A B
A D
C
A
B
D
D
A
C
C
Câu
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
Đáp án C B
C A A A D B
B
A
Các em nên bám sát theo khố học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ôn tập và kiến thức.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4




×