Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

THẦN tốc ôn lí THUYẾT DE 01 cơ CHẾ DI TRUYỀN và BIẾN dị (đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.02 KB, 13 trang )

– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
LIVESTREAM ĐẶC BIỆT - MƠN SINH HỌC – BUỔI
THẦN TỐC ƠN TẬP LÍ THUYẾT THI THPT QUỐC GIA
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
PHẦN 1: ĐỀ THI
NỘI DUNG: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I - CÂU HỎI ĐỘ KHÓ MỨC: NHẬN BIẾT
Câu 1: Gọi A, T, G, X các loại Nuclêôtit trong ADN (hoặc gen). Tương quan nào sau đây không đúng?
A. (A + X)/(T + G) = 1.
B. %(A + X) = %(T + G).
C. A + T = G + X.
D. A + G = T + X.
Câu 2: Ba thành phần cấu tạo nên đơn phân của axit nuclêic liên kết với nhau theo trình tự
A. Axit phốtphoric – Đường 5 cacbon – Bazơ nitơ.
B. Đường 5 cacbon – Axit phốtphoric – Bazơ nitơ.
C. Axit phốtphoric – Bazơ nitơ – Đường 5 cacbon.
D. Bazơ nitơ – Axit phốtphoric – Đường 5 cacbon.
Câu 3: ADN có chức năng
A. cấu trúc nên enzim, hcmơn và kháng thể.
B. cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan.
C. cấu trúc nên tính trạng trên cơ thể sinh vật.
D. lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 4: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêơtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêơtit. Tỉ lệ
số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.


Câu 5: Theo mơ hình của J.Oatxơn và F.Cric, thì chiều cao mỗi vịng xoắn (chu kì xoắn) của phân tử ADN là
A. 3,4 Å .
B. 3,4 nm.
C. 3,4 µm.
D. 3,4 mm.
Câu 6: Phân tử ADN gồm 3000 nuclêơtít có số nuclêơtít T chiếm 20%. Số nuclêơtít mỗi lồi trong phân tử
ADN này là
A. A = T = 600; G = X = 900.
B. A = T = 900; G = X = 600.
C. A = T = G = X = 750.
D. A = T = G = X = 1500.
Câu 7: Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái
A. gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
B. ở mức độ đó sinh vật khơng thể sinh sản được.
C. ở mức độ đó sinh vật khơng thể sinh trưởng được.
D. ở mức độ đó sinh vật khơng thể phát triển được.
Câu 8: Yếu tố nào sau đây cần cho q trình nhân đơi ADN?
A. mARN.
B. tARN.
C. Ribơxơm.
D. Nuclêơtit.
Câu 9: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:
A. Trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
B. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN theo 2 hướng và ngược chiều nhau
C. 2 ADN mới được hình thành, 1 ADN giống với ADN mẹ cịn ADN kia có cấu trúc thay đổi
D. 2 ADN mới được hình thành hồn tồn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu
Câu 10: Vùng kết thúc của gen nằm ở:
A. Nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
B. Nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!


1


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
C. Nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
D. Nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
II - CÂU HỎI ĐỘ KHĨ MỨC: THƠNG HIỂU
Câu 1: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêơtit loại G và
nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
A. 0,67.
B. 0,60.
C. 1,50.
D. 0,50.
Câu 2: Nếu như tỉ lệ A+G ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung là.
T+X

A. 2

B. 0,2

C. 0,5

D. 5
G+X 3
Câu 3: Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là
= . Tương quan và giá trị giữa các loại nuclêơtit tính
A+T 7

theo tỉ lệ phần trăm là:
A. A = T = 30%; G = X = 20%.
B. A = T = 15%; G = X = 35%.
C. A = T = 35%; G = X = 15%.
D. A = T = 20%; G = X = 30%.
Câu 4: Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi một số lần liên tiếp. Sau q trình nhân đơi rạo ra một số phân tử
ADN mới gồm có 6 mạch được cấu tạo từ nguyên liệu hoàn toàn mới và 2 mạch được cấu tạo cũ. Số lần nhân
đôi của phân tử ADN trên là.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 5: Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang mơi trường chỉ có N14 thì sau 10 lần
phân đơi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?
A. 1023
B. 2046
C. 1024
D. 1022
Câu 6: Có 10 phân tử ADN nhân đơi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 140 mạch pơlinuclêotit mới lấy
ngun liệu hồn tồn từ mơi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là :
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 7: Một gen có chiều dài 0,51 μm. T chiếm 20%. Gen nhân đôi 2 lần liên tiếp, số nucleotit loại A môi
trường cung cấp là:
A. 1440
B. 1800
C. 1920
D. 960

15
Câu 8: Giả sử dùng N đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn. Đưa 1
phân tử ADN có mang N15 vào mơi trường có chứa tồn N14 và cho ADN nhân đơi 4 lần liên tiếp, thì tỷ lệ các
phân tử ADN có chứa N15 trong các ADN được tạo ra là:
A. 1/8.
B. 1/32
C. 1/16.
D. 1/4.
Câu 9: Một gen nhân đôi một số lần, tổng số mạch đơn chứa trong các gen con nhiều gấp 16 lần số mạch đơn
có trong gen lúc đầu. Số lần gen đã nhân đôi là
A. 2 lần.
B. 3 lần.
C. 4 lần.
D. 5 lần.
Câu 10: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.
coli này sang mơi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu
phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 30.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
III - CÂU HỎI ĐỘ KHÓ MỨC: VẬN DỤNG
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
I. Chất cảm ứng của Operon-Lac ở E.coli là lactose.
II. Khi Operon Lac phiên mã tạo ba mARN tương ứng với các gen Z, Y và A.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

2



– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
III. Sản phẩm của tất cả quá trình phiên mã là ARN.
IV. Ở sinh vật nhân thực, q trình điều hịa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn trước phiên mã.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 2: Khi nói về q trình nhân đơi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây:
I. Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
II. Enzim nối ligaza chỉ tác động lên 1 trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
III. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
IV. Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 3: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung nói về liên kết gen là đúng?
I. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm
gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
II. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số
nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
III. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết
bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
IV. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết
thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
A. 4.
B. 3.

C. 2.
D. 1.
Câu 4: Cho các hiện tượng sau
I. Gen điều hòa của Opern lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức
năng sinh học.
II. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và khơng cịn khả năng gắn kết với enzim
ARN polimeraza.
III. Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian và không trở
thành enzim xúc tác.
IV. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và khơng cịn khả năng gắn kết với
protein ức chế.
Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà khơng có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực
hiện phiên mã là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 5: Khi nói về gen và mã di truyền, có các nội dung:
I. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thơng tin mã hóa chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
II. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.
III. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loại đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
IV. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 6: Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:
I. Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.
II. Có thể làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen giữa các nhóm gen liên kết.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

3


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
III. Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật.
IV. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng.
Số nội dung đúng nói về đột biến chuyển đoạn NST là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
I. Các đột biến gen phát sinh trong q trình ngun phân khơng thể truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu
tính.
II. Đột biến gen phát sinh trong q trình giảm phân chắc chắn sẽ được truyền lại cho các thế hệ sau.
III. Đột biến gen trội trong quá trình nguyên phân của các tế bào sinh dục cũng có thể được truyền lại cho thế hệ
sau.
IV. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST và ít ảnh hưởng đến sức sống , sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
Số phát biểu đúng là?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Cho một số thơng tin sau:
I. lồi lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X khơng có alen tương ứng trên Y và cá thể có
cơ chế xác định giới tính là XY;

II. lồi lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y khơng có alen tương ứng trên X;
III. lồi lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ
chế xác định giới tính là XO;
IV. lồi lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường;
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn.
Số trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là:
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 9: Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về đột biến?
I. Đột biến là nguyên liệu thứ cấp cho q trình tiến hóa.
II. Giá trị của đột biến phụ thuộc vào môi trường.
III. Tần số đột biến từ 104 đến 106.
IV. Tuy tần số đột biến rất nhỏ, nhưng đột biến trong quần thể rất phổ biến.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D.3.
Câu 10: Có một cơ thể thực vật có kích thước lớn hơn so với các cây cùng lồi. Người ta đưa ra 2 giả thuyết để
giải thích cho sự hình thành kiểu hình khác thường của cây này.
Giả thuyết 1 cho rằng cây này là một dạng đột biến đa bội.
Giả thuyết 2 cho rằng cây này không bị đột biến nhưng do thường biến gây nên sự thay đổi về kiểu hình.
Có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được cây này là do đột biến đa bội hay do thường biến?
I. Lấy hạt của cây này đem trồng ở môi trường có những cây thuộc lồi này đang sống và so sánh kiểu hình với
các cây của lồi này ở trong cùng một môi trường.
II. Sử dụng phương pháp quan sát bộ NST của tế bào ở cây này và so sánh với bộ NST của loài.
III. Tiếp tục bổ sung chất dinh dưỡng cho cây này và so sánh sự phát triển của cây này với các cây cùng loài.
IV. Cho cây này lai với các cây cùng loài, dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con để rút ra kết luận.
A. 5.

B. 3.
C. 4.
D. 2.
IV - CÂU HỎI ĐỘ KHÓ MỨC: VẬN DỤNG CAO

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

4


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
Câu 1: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb

DE

x ♀ AaBb

De

. Giả sử trong quá trình giảm
dE
de
phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các
sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thể ba (2n + 1) với kiểu gen
khác nhau?
A. 36
B. 48

C. 84
D. 24
Ab Me
Câu 2: Có 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen
giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo ra 4
aB mE
loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỷ lệ 4 loại tinh trùng đó là
A. 1: 1: 1: 1.
B. 1: 1: 2: 2.
C. 3: 3: 1: 1.
D. 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1.
Câu 3: Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen
Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân
li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu
gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 4,5%.
B. 72%.
C. 9%.
D. 2,25%.
Câu 4: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong q trình nhân đơi ADN, enzim ADN pơlimeraza khơng tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ
một phân tử ADN mẹ.
III. Trong q trình nhân đơi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
IV. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.

Câu 5: Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB//abDdEe giảm phân hình thành giao tử và khơng xảy ra hiện
tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là
I. 6:6:1:1.
II. 2:2:1:1:1:1.
III. 2:2:1:1.
IV 3:3:1:1.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình
giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là
I. 1 : 1.
II. 3 : 3 : 1 : 1.
III. 2 : 2 : 1 : 1.
IV. 3 : 1.
Số phương án đúng
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 7: Xét phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh
tinh có hiện tượng NST kép mang D khơng phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân
li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng
thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:
I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.
III. Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.
IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.

Số phát biểu đúng là
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

5


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm
sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết khơng
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đơi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đơi 2.
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen
dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 9: Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí,
trong đó các gen II, III, IV và V cùng thuộc một operon. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc
thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
a Gen I
b Gen II c Gen III d Gen IV e Gen V g

I. Nếu gen I nhân đơi 5 lần thì gen V cũng nhân đơi 5 lần.
II. Nếu gen III phiên mã 10 lần thì gen V cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêơtit ở vị trí c thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 3 gen.
IV. Nếu có tác nhân 5BU tác động vào q trình nhân đơi của gen IV thì sau 1 lần nhân đơi sẽ phát sinh gen
đột biến.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm
sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hồn tồn. Do đột biến, bên cạnh thể
lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong lồi đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc
thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
PHẦN 2: ĐÁP ÁN CHI TIẾT
I - CÂU HỎI ĐỘ KHÓ MỨC: NHẬN BIẾT
Câu 1: C.
Theo nguyên tắc bổ sung A = T; G = X nên A + G = T + X hoặc A + X = T + G.
Tương quan A + T = G + X là sai. A + T = 2A; G + X = 2G.
Câu 2: A.
ADN là đại phân tử, cấu tạo từ nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là các nucleotide.
Mỗi nucleotide gồm có 3 thành phần: acid photphoric, đường 5 cacbon, bazo nito.
Trình tự liên kết là: Acid photphorix – đường 5 cacbon – bazo nito.

Câu 3: D
ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch polinucleotide xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải.

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

6


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
ADN có tính đặc thù ở mỗi loài bởi số lượng thành phần và trình tự sắp xếp của nucleotide trong phân tử ADN
nghiêm ngặt và đặc trưng cho lồi.
Vai trị của ADN là lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc các protein cho cơ thể → quy
định tính trạng.
Câu 4: C
Phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nucleotide loại Adenin chiếm 20%. Vì ADN theo nguyên tắc bổ sung
(A liên kết với T; G liên kết với X)
A = T → %A = %T.
A = 20% → %G = %X = 30%.
Câu 5: B
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch polinucleotide xoắn quanh một trục, chiều xoắn phải.
Một vịng xoắn có 10 cặp nucleotide
Mỗi nucleotide dài 3,4Å → Chiều dài 1 vịng xoắn = 10 × 3,4 = 34Å.
Đường kính mỗi vịng xoắn là 20Å.
Câu 6: A
Ta có: T = A = 20%. → A = T = 0,2 × 3000 = 600 nucleotide.
Theo nguyên tắc bổ sung A = T ; G = X → %G = %X = 30%.
Vậy số nucleotide trong phân tử DNA: G = X = 0,3 × 3000 = 900; A = T = 600.
Câu 7: A

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn
tại và phát triển theo thời gian.
+ Khoảng chống chịu: Khoảng nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật - khoảng giá trị
của nhân tố sinh thái mà sức sống của sinh vật giảm dần dến giới hạn.
Câu 8: D
Q trình tái bản ADN gồm có các thành phần. ADN mẹ, các loại enzyme ( ADN polymeraza, ARN
polymeraza, ligaza, helicase ), nucleotide môi trường nội bào, Protein SSB....
Câu 9: A
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đơi của ADN là: Trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có
một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
Câu 10: A
Gen cấu trúc có các vùng: vùng điều hịa, vùng mã hóa, vùng kết thúc
Vùng kết thúc, nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
II - CÂU HỎI ĐỘ KHĨ MỨC: THƠNG HIỂU
Câu 1: A.
2A + 3G = 3900 và G – 1 = 300 → A = 600; G = 900
Tủ lệ = (600 + 600)/(900 +900) = 0,67
Câu 2: D
Tỷ lệ A+G ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử DNA là 0,2 thì tỉ lệ ở sợi bổ sung A+G sẽ là:
T+X

T+X

1
Vì A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2 → Nên: A1 +G1 = 0,2 → A 2 +G 2 =
= 5.
0, 2
T1 +X1
T2 +X 2
Câu 3: C

(G+X)/(A +T) = 3/7 → G/A = 3/7 mà G+A = 50% → G = 15%, A =35%.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

7


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
Câu 4: B
Gọi k là số lần nhân đôi → số phân tử ADN con 2k
Số mạch đơn tạo ra 2× 2k =(6 + 2) → 2k = 4.
Câu 5: C
sau 10 lần phân đơi thì tất cả các ADN con đều chứa N14
→ Số vi khuẩn con có N14 = 210 = 1024.
Câu 6: D
Gọi số lần nhân đơi là n ta có:
10 × 2 × (2n – 1) = 140.
Giải ra ta có n = 3.
Câu 7: B
N = (5100: 3,4)× 2 = 3000. T =A =20% → A = 600
Gen nhân đơi 2 lần liên tiếp → A = 600× (22 -1) = 1800
Câu 8: A
Thế hệ thứ 4 sẽ có số ADN con là 24 =16 ADN con
Số phân tử ADN còn chứa N15 là 2 phân tử(mỗi phân tử chứa 1 mạch N15 từ mẹ)
→ Tỷ lệ phân tử chứa N15 là : 2/16 =1/8
Câu 9: C
Trong gen lúc đầu có 2 mạch đơn. Như vậy số mạch đơn chứa trong các gen con là : 16× 2 = 32.
Số lượng gen con tạo ra là: 16 gen con
Số lần nhân đơi của gen là :4 vì 16 = 24

Câu 10: A
Phân tử ADN có N15 → có 2 mạch chứa N15
Phân tư ADN nhân đôi 5 lần → số phân tử ADN vùng nhân chứa hoàn toàn N14 = 25 – 2 = 30
III - CÂU HỎI ĐỘ KHÓ MỨC: VẬN DỤNG
Câu 1: B
I đúng.
II sai. Khi 3 gen Z, Y, A cùng nằm trong một Operon thì một trình tự khởi động duy nhất được dùng chung cho
cả 3 gen, nghĩa là các gen này hợp lại thành một đơn vị phiên mã duy nhất. Do đó, sự phien mã sẽ tạo ra một
phân tử mARN dài, mã hóa đồng thời cho cả 3 chuỗi polipeptit cấu tạo nên các enzim tham gia vào q trình
chuyển hóa Lactozơ.
III đúng. Chú ý phân biệt với quá trình phiên mã ngược, quá trình phiên mã ngược khác với quá trình phiên mã.
Quá trình phiên mã tạo ra sản phẩm là ARN.
IV sai. Đối với sinh vật nhân thực, các gen có thể được điều hịa biểu hiện ở bất cứ giai đoạn nào. Q trình
điều hịa hoạt động gen diễn ra hết sức phức tạp.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 2: B
Các câu I, III, IV đúng

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

8


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
Phát biểu II sai vì ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản (chạc chữ Y). Hai chạc chứ Y đối diện nhau có
chiều mạch gốc ngược nhau có nghĩa là khi ở chạc chữ Y này mạch 1 là mạch gốc thì ở chạc chứ Y kia mạch 2
là mạch gốc nên emzim ligara tác động nên cả 2 mạch đơn mới tổng hợp
Câu 3: D

Liên kết gen là hiện tượng các gen nằm trên cùng 1 NST → chúng phân li và tổ hợp cùng nhau → tạo thành
nhóm gen liên kết.
Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
Xét các nội dung của đề bài:
Nội dung I, II sai vì các gen trên cùng 1 cặp NST chưa chắc đã liên kết với nhau.
Nội dung III sai vì số nhóm gen liên kết thường bằng số NST trong giao tử của lồi chứ khơng phải trong hợp
tử của lồi.
Chỉ có nội dung IV đúng.
Câu 4: B
Operon Lac thực hiện phiên mã khi protein ức chế không gắn với vùng vận hành.
Trường hợp khơng có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã sẽ là trường hợp xảy ra đột
biến làm cho protein và vùng vận hành không liên kết được với nhau.
Nội dung 1 đúng. Protein ức chế mất chức năng sinh học thì khơng liên kết được với vùng vận hành.
Nội dung 2 sai. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và khơng cịn khả năng gắn
kết với enzim ARN polimeraza thì q trình phiên mã sẽ khơng xảy ra được.
Nội dung 3 sai. Đột biến trong gen cấu trúc sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động của Operon Lac.
Nội dung 4 đúng. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và khơng cịn khả năng gắn
kết với protein ức chế thì quá trình phiên mã xảy ra..
Có 2 nội dung đúng.
Câu 5: A
Trong các phát biểu biểu trên, các phát biểu I, II, III đúng
Phát biểu IV sai vì mã di truyền có tính đặc hiệu tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 bộ ba còn trong thực tế 1 axit
amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
Câu 6: B
Nội dung I, II, III đúng.
Nội dung IV sai. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp một đoạn của NST hoặc cả một NST này sáp nhập
vào NST khác, khơng có sự trao đổi các đoạn cho nhau
Câu 7: B
I Sai vì đột biến gen trong tế bào sinh dục sơ khai ở nguyên phân vẫn có thể truyền cho
đời sau qua sinh sản hữu tính.

II Sai vì nếu giao tử mang gen đột biến không trực tiếp thụ tinh thì cũng sẽ khơng được truyển
lại cho thế hệ sau.
III Đúng.
IV Đúng.
Câu 8: D
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn so với alen lặn. Các trường hợp
biểu hiện ngay thành kiểu hình là

Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

9


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
I. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội → gen lặn, gen nằm trên vùng khơng tương đồng của X, khơng có alen
tương ứng trên Y → giới có bộ NST giới tính là XY thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình ngay vì giới dị giao tử chỉ
có 1 alen trên X → biểu hiện tính trạng.
II. Lồi lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y khơng có alen tương ứng trên X → gen nằm
trên Y thì giới dị giao tử sẽ biểu hiện tính trạng, chỉ có 1 alen → đột biến cũng sẽ biểu hiện ngay thành kiểu
hình.
III. Lồi lưỡng bội, đột biến gen trội → lặn, gen nằm trên X, lồi có cơ chế xác định giới tính là XO → chỉ có 1
alen trên X nên cũng sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình.
IV. Lồi lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST thường → chưa chắc đã biểu hiện ngay
thành kiểu hình vì gen lặn chỉ biểu hiện kiểu hình khi gen ở trạng thái đồng hợp lặn.
Chỉ có trường hợp 4 là cơ thể khơng biểu hiện ngay thành kiểu hình.
Vậy số đáp án đúng là I, II, III.
Câu 9: A
Nội dung II; IV đúng.

Câu 10: D
Các phương pháp cho phép xác định được do đột biến đa bội hay thường biến là:
+ Lấy hạt của cây này đem trồng ở mơi trường có những cây thuộc lồi này đang sống và so sánh kiểu hình với
các cây của lồi này ở trong cùng một mơi trường. Nếu là hiện tượng thường biến thì cây sẽ có kiểu hình giống
kiểu hình các cây đang sống trước đó. Nếu là đa bội thì kiểu hình của cây vẫn to lên bất thường.
+ sử dụng phương pháp tế bào học kiểm tra số lượng NST trong 1 tế bào → Nếu số lượng tế bào của cây này
tăng lên bội số của n (khác 2n) thì chứng tỏ cây này bị đột biến đa bội. Còn nếu bộ NST là 2n thì hiện tượng này
là do thường biến.
III sai vì khi ta bổ sung chất dinh dưỡng vẫn không thể biết được là do thường biến hay đa bội vì kích thước của
cả 2 cây sẽ càng lớn hơn.
IV sai vì khi cho cây này lai phân tích hay lai với các cây cùng lồi thì thế hệ sau vẫn có thể thu được kiểu gen
và kiểu hình giống nhau.
Vậy I, II đúng.
IV - CÂU HỎI ĐỘ KHÓ MỨC: VẬN DỤNG CAO
Câu 1: D
Xét phép lai Bb × Bb trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường thì tạo ra các loại thể ba là: BBb,
Bbb.
Xét phép lai: Aa × Aa tạo ra 3 kiểu gen.
Xét phép lai:
×
tạo ra 4 loại kiểu gen.
Vậy số loại hợp tử 2n + 1 tạo ra là: 3 × 4 × 2 = 24.
Câu 2: B
Cách giải nhanh:
3 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 12 tinh trùng với 4 loại khác nhau.
Loại ngay đáp án 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1 vì chỉ có 4 loại thơi.
(1: 1: 1: 1) × 3 = 12 ⇒ Mỗi tế bào đều phải tạo ra 4 loại tinh trùng, và các tế bào đều tạo ra 4 loại giống nhau.
Loại vì khơng có trao đổi chéo không thể tạo ra 4 loại tinh trùng được.


Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

10


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
3 : 3 : 1 : 1 = 3 + 3 + 1 + 1 = 8 ⇒ Loại vì có 12 tinh trùng được tạo ra, ở đây chỉ có 8, tỉ lệ này không rút gọn
được.
Đáp án là (1: 1: 2: 2) × 2 = 12. 2 tế bào giảm phân giống nhau, mỗi tế bào cho ra 2 loại tinh trùng, vậy mỗi loại
tinh trùng sẽ gồm 4 tinh trùng, tế bào còn lại cho ra 2 loại tinh trùng khác, mỗi loại tinh trùng gồm 2 tinh trùng.
Tỉ lệ là: 4 : 4 : 2 : 2 = (1: 1: 2: 2) × 2
Câu 3: A
Kiều gen aabbdd sinh ra là kiểu gen bình thường nên sinh ra từ những tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd sinh ra ở đời con là: (1 - 0,2) × (1 - 0,2) × × × = 4,5%.
Câu 4: D
I Trong q trình nhân đơi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. -> đúng, yếu
tố tháo xoắn (enzyme) tham gia tháo xoắn phân tử ADN
II Trong q trình nhân đơi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp
từ một phân tử ADN mẹ.
III Trong q trình nhân đơi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại => Đúng, NTBS
thể hiện giúp quá trình tự sao tạo ra các ADN mới giống với ADN ban đầu.
IV Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản) => sai, ở vi khuẩn chỉ có
1 điểm tái bản.
Những phát biểu đúng: I, III
Câu 5: A
- 1 tế bào sinh tinh AB//ab giảm phân khơng có HVG cho 2 loại giao tử AB và ab.
- 1 tế bào sinh tinh DdEe giảm phân cho 2 loại giao tử DE và de hoặc De và dE.
- 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân khơng có hốn vị gen cho 2 loại giao tử:


→ Cho 4 giao tử thuộc 2 loại:
2ABDE + 2abde hoặc 2ABde + 2abDE hoặc 2ABDe + 2abdE hoặc 2ABdE + 2abDe
- 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân cho các giao tử với tỉ lệ:
+ TH1: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau → tỉ lệ giao tử 1:1.
VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde)
= 8ABDE : 8abde = 1:1.
+ TH2: Có 3 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 1 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác 3 tế
bào kia → tỉ lệ giao tử 3:3:1:1.
VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE)
= 6ABDE : 6abde: 2ABde : 2abDE = 3:3:1:1.
+ TH3: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử giống nhau
và khác 2 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 1:1:1:1.
VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABde : 2abDE)
= 4ABDE : 4abde: 4ABde : 4abDE = 1:1:1:1.
+ TH4: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác nhau
và khác 2 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 2:2:1:1:1:1.
VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE)
= 4ABDE : 4abde: 2ABde : 2abDE:2ABDe : 2abdE = 2:2:1:1:1:1.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

11


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
+ TH5: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho các giao tử khác nhau → tỉ lệ giao tử 1:1:1:1:1:1:1:1.
VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE) + (2ABdE : 2abDe)
= 2ABDE : 2abde : 2ABde : 2abDE : 2ABDe : 2abdE : 2ABdE : 2abDe = 1:1:1:1:1:1:1:1

Câu 6: B
1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ tương đương nhau (khơng có hốn vị gen)
Nếu 4 tế bào có kiểu gen hồn toàn khác nhau sẽ cho 8 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1
Nếu 3 tế bào có kiểu gen giống nhau hồn tồn, 1 tế bào có kiểu gen khác sẽ cho tỉ lệ: 3:3:1:1
Nếu 2 tế bào có kiểu gen giống nhau khác với 2 tế bào có kiểu gen giống nhau còn lại sẽ cho tỉ lệ 1:1:1:1
Nếu 4 tế bào có kiểu gen giống nhau hồn tồn sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1
Vậy trong các phương án trên có 3 phương án đúng là: 1, 2.
Câu 7: A
- Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.
- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.
- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd:
Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) × giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)
→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O :
22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.
- Xét cặp lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.
I đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.
II sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.
III sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.
IV sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.
Câu 8: B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. à Đáp án B.
- Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đơi bằng nhau; Nhưng gen trong tế bào chất thì có số lần nhân
đôi khác nhau à I đúng.
- Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau. II sai.
- Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần. Tuy nhiên, gen trong tế
bào chất (ở ti thể hoặc lục lạp) thì thường sẽ nhân đơi nhiều lần. Nguyên nhân là vì, khi tế bào đang nghỉ
(khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào) thì các bào quan ti thể, lục lạp vẫn tiến hành phân đôi. Do đó, gen
trong tế bào chất thường nhân đơi nhiều lần hơn so với gen trong nhân. à III sai.
- Trong q trình nhân đơi, nếu có chất 5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen. à IV đúng.
Câu 9: A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án A.
I và II đúng là vì các gen trên một phân tử ADN thì có số lần nhân đôi bằng nhau; Và các gen trong một operon
a mãGen
thì có số lần phiên
bằng
nhau.
b Gen II c Gen III d Gen IV e Gen V g
I
III sai. Vì mất 1 cặp nu ở vị trí c thì không làm thay đổi cấu trúc của các gen nên khơng gây đột biến gen. IV
sai. Vì chất 5BU phải qua 3 lần nhân đơi thì mới sinh ra được 1 gen ĐB.
Câu 10: C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3×3×1×1 = 9 kiểu gen. II
đúng.
- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1×2×1×1= 2 kiểu gen.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

12


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2×1×1×1= 2 kiểu gen.
- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
→Tổng số kiểu gen = 2+2+4+4+4 = 16 kiểu gen.
III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED
- Thể một có số kiểu gen = 4×1×1×1= 4 kiểu gen.

- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1×1×1×1= 1 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 4+1 = 5 kiểu gen. IV
sai. Vì có 30 kiểu gen.
- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2×3×1×1= 6 kiểu gen.
- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3×2×1×1= 6 kiểu gen.
- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.
- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.
→Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6+6+9+9 = 30 kiểu gen
Các em nên bám sát theo khoá học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ơn tập và kiến thức.
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!

13



×