a – b
a – b
c – b
c – b
a – c
a – c
1. Bài toán.
1. Bài toán.
Giải và biện luận hệ phương trình sau:
Giải và biện luận hệ phương trình sau:
=+
=+
///
cybxa
cbyax
GIẢI
GIẢI
Ta có:
Ta có:
//
ba
ba
D =
= ab
= ab
/
/
– a
– a
/
/
b
b
//
bc
bc
D
x
=
= cb
= cb
/
/
– c
– c
/
/
b
b
//
ca
ca
D
y
=
= ac
= ac
/
/
– a
– a
/
/
c
c
- Nếu D
- Nếu D ≠ 0 thì hệ phương trình có
nghiệm duy nhất.
=
=
D
D
y
D
D
x
y
x
- Nếu D
- Nếu D = 0 có hai trường hợp xảy ra:
+ D = D
+ D = D
x
x
= D
= D
y
y
= 0, hệ phương
= 0, hệ phương
trình vô số nghiệm.
trình vô số nghiệm.
+ D = 0; D
+ D = 0; D
x
x
hoặc D
hoặc D
y
y
≠ 0
, hệ
, hệ
phương trình vô nghiệm.
phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng.
2. Áp dụng.
Ví dụ 1.
Ví dụ 1.
Giải hệ phương trình.
Giải hệ phương trình.
=+
=−
3
32
yx
yx
GIẢI
GIẢI
Ta có:
Ta có:
11
12 −
=D
= 2.1 – 1.(–1)
= 2.1 – 1.(–1)
= 3
= 3
13
13 −
=
x
D
= 3.1 – 3.(–1)
= 3.1 – 3.(–1)
= 6
= 6