Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đáp án đề thi may thiết kế thời trạng 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.92 KB, 2 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT – LT 34
Câu Nội dung Điểm
1 Nêu khái niệm về dấu hiệu nhân trắc. Trình bày các loại dấu hiệu nhân trắc.
1,00
Đáp án:
*Khái niệm về dấu hiệu nhân trắc
Dấu hiệu nhân trắc là những đặc trưng của cơ thể người thể hiện những
biến đổi về cấu tạo và quy luật có liên quan đến giới tính, lứa tuổi, nghề
nghiệp, dân tộc và các yếu tố tự nhiên – xã hội gồm: Các kích thước dài, rộng,
vòng, kích thước góc, lực cơ...Tính chất định lượng của dấu hiệu nhân trắc
được tính bằng đơn vị đo lường như centimet, milimet, kilogam, Niutơn,
độ...hoặc bằng các chỉ số, hệ thông số.
0,25
* Các dấu hiệu nhân trắc
1. Dấu hiệu nhân trắc cổ điển ( Dấu hiệu nhân trắc truyền thống )
- Dấu hiệu nhân trắc cổ điển là những dấu hiệu nhân trắc có các mốc đo quy
định trong các danh pháp giải phẫu học quốc tế.
- Các dấu hiệu nhân trắc cổ điển được định nghĩa một cách tỷ mỉ từ những
mốc đo xác định và được đặt tên bằng tiếng Latinh.
2. Dấu hiệu nhân trắc Ecgônomi:
- Dấu hiệu nhân trắc Ecgonomi là những dấu hiệu nhân trắc về mặt định
hướng trong không gian tương ứng với kích thước của thiết bị được thiết kế.
Các dấu hiệu nhân trắc Ecgônômi được đo ở các trạng thái và tư thế khác
nhau phỏng theo trạng thái và tư thế hoạt động của người. Dấu hiệu nhân trắc
Ecgônômi bao gồm dấu hiệu nhân trắc tĩnh, dấu hiệu nhân trắc động, các kích
thước của các phần cơ thể, các kích thước biến dạng và góc mở khác.


* Dấu hiệu nhân trắc tĩnh
Dấu hiệu nhân trắc tĩnh là những dấu hiệu nhân trắc chỉ đo được ở một
trạng thái và tư thế nhất định, trạng thái tư thế này được quy định tuỳ thuộc
vào tư thế nghiên cứu.
* Dấu hiệu nhân trắc động
Dấu hiệu nhân trắc động là dấu hiệu nhân trắc được xác định bởi toạ độ
các điểm khác nhau của cơ thể hoặc các phần cơ thể khi chuyển động toàn
thân hoặc từng phần cơ thể trong không gian.
0,75
2
Hãy sử dụng hệ thống công thức cơ bản, tính toán thiết kế và vẽ hình
thu tỷ lệ 1: 5 chi tiết thân sau áo dài tay raglan với số đo sau:
(đơn vị đo: cm)
Da = 110 Vc = 33 Vm = 86
Des = 33 Vng = 82
Vnách = 36 Vb = 64
2,50
Đáp án:
I. Hệ thống công thức thiết kế thân sau áo dài tay raglan:
1. Xác định các đường ngang
- Hạ nách (AB) = Vn’/2- (0,5
÷
1) cm = 36/2- (0,5
÷
1) = 17,5 cm
- Hạ eo (AC) = Số đo Des = 33 cm
- Hạ mông (CD) = 15
÷
16 cm
- Dài áo (AE) = Số đo = 110 cm

2. Thiết kế vòng cổ
- Rộng ngang cổ (AA
1
)

= Vc/8- 0,5 cm = 33/8- 0,5 = 3,6 cm
- Cao cổ (A
1
A
2
)

= 0,5 cm
3. Thiết kế vòng nách
0,25
0,25
0,25
5
A
B
C
D
1
1
1
E
S
2
2
3

4
5
2
3
4
6
2
1
1
2
May bác tay
May cổ áo
May vai con
May tra cổ
May tra tay
May sườn áo bụng tay
Tra bác tay
Thùa khuy, đính cúc
May viền cửa tay
May chân cầu vai
May túi áo
Chuẩn bị bán
thành phẩm
Kiểm tra, hoàn thiện
SP
May nẹp áo

×