Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đáp án đề thi may thiết kế thời trạng 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.16 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT – LT 30
Câu Nội dung Điểm
1
Thế nào là mốt, thời trang? So sánh điểm giống và khác nhau của
mốt và thời trang.
1,00
Đáp án:
Thời trang: là trang phục đương thời, là tập hợp những thói quen và thị
hiếu phổ biến trong cách ăn mặc, thịnh hành trong một môi trường xã hội
nhất định, vào một khoảng thời gian nhất định.
Mốt: là biểu hiện hình thức nào đó được nhiều người ưa chuộng một cách
cuồng nhiệt, thậm chí không phê phán trong một vài năm thậm chí một vài
tháng rồi bỏ thay thế bằng một sự ưa chuộng khác.
0,50
So sánh điểm giống và khác nhau của mốt và thời trang.
- Điểm giống nhau:
Cả Mốt và Thời trang đều phản ánh thói quen và thị hiếu thẩm mỹ trong
cách ăn mặc. Nhưng mốt là những thị hiếu mới nhất đang được số đông
người ưa chuộng hay nói cách khác đó là sự thay đổi thường xuyên các kiểu
quần áo.
- Điểm khác nhau: Thời trang và mốt là 2 khái niệm rất gần nhau nhưng
không phải lúc nào cũng đồng nhất với nhau. Giữa chúng có sự khác biệt.
Mốt:
- ưa chuộng trong khoảng thời gian ngắn
- Mốt mang tính quốc tế
- Tồn tại trong tất cả các lĩnh vực (thiết kế nội thất, nhà cửa, xe cộ,...)


Thời trang:
- Gắn liền với một thời kỳ lịch sử dài
- Giới hạn trong một không gian nhất địmh
- Chỉ liên quan trong lĩnh vực may mặc thời trang (quần áo, túi, giày dép,
nón, mũ ,....)
0,25
0,25
2 Hãy sử dụng hệ thống công thức cơ bản, tính toán thiết kế và vẽ hình thu
tỷ lệ 1: 5 chi tiết tay lần chính áo veston nam với số đo sau: (đơn vị đo:
cm)
Dt = 60 Vb = 75 Cđng = 7
Xv = 5,5 Hnt = 24 Cđnách = 2,5
Vng = 86 Hns = 21,5
2,50
Đáp án:
I. Hệ thống công thức thiết kế tay áo Veston nam :
1. Xác định các đường ngang
- Hạ mang tay (AB) = Hntr - xuôi vai - 3 cm
Hntr = Số đo Hntr + Cđn’- Mẹo cổ - Xa vạt + 1
Trong đó xa vạt = 2% Vb = 2% X 75 = 1,5 cm
→ Hntr = 24 + 2,5 - 2 - 1,5 +1 = 24 cm
→ Hạ mang tay (AB) = 24 - 5,5 - 3 cm = 15,5 cm
- Hạ khuỷu tay (AC) = 1/2AX + 5 cm = 36 cm
- Dài tay (AD) = Số đo + 2 cm = 60 + 2 = 62 cm
2. Thiết kế mang tay lớn
* Đường gập bụng tay
- Rộng mang tay (BB
1
) = 4/3 Rộng k nách - 0,5 cm = 4/3 X 15,6 - 0,5 = 20,3
cm

- Võng bụng tay (C
1
C
2
) = 1,3 cm
* Vòng đầu tay
- Ra mang tay (B
1
B
2
) = 2,5 cm.
- Điểm tựa vòng đầu tay (B
1
B
1’
) = 3 cm
- Lấy A
1
A
3
= 1/2A
1
A
2
- Lấy BB
3
= 1/2BB
1
.
- Lấy điểm đầu sống tay (AA

4
) = 1/3AB + 0,5 cm.
- Gục đầu sống tay A
4
A
5
= 0,5 cm.
- Lấy B
1’
I = 1/2B
1’
A
2
+ 2 cm ; II
1
= 2 cm ; Lấy A
2
I
2
= 1/2A
2
A
4
0,25
0,75
B
A
C
D
1

2
1’
3
1
1
1
2
3
4
5
6
7
2
I
3
4
5
6
I
2
I
3
4
2
3
4
5
I
1
8

9
3
Cho áo sơ mi nữ có đặc điểm cấu trúc như hình vẽ. Hãy mô tả đặc điểm
kiểu mẫu, nêu trình tự may và vẽ sơ đồ may ráp sản phẩm.
2,00
Đáp án:
Đặc điểm kiểu mẫu áo sơ mi nữ:
- Áo sơ mi nữ dáng bó sát
- Kết cấu của áo gồm: 2 thân trước, 1 thân sau, 2 tay
- Cổ áo kiểu cổ nam có chân, phần chân cổ và phần bẻ lật cắt rời
- Thân trước và thân sau đều có chiết ly 2 bên
- Tay áo dài mang tay tròn 1 chi tiết, cửa tay có măng xéc vuông
0,25
Trình tự may ráp áo sơ mi nữ:
B
1
: Chuẩn bị bán thành phẩm
B
2
: May các bộ phận
- May chiết ly thân sau, thân trước
- May cổ áo
- May bụng tay
- May bác tay
- May tra bác tay
B
3
:May ráp các bộ phận
- May vai con
- May tra cổ

- May sườn áo
- May tra bác tay
- May tra tay
- May gấu áo
B
4
: Thùa khuy, đính cúc
B
5
: Kiểm tra, hoàn thiện sản phẩm
0,75

3
Sơ đồ khối may ráp áo sơ mi nữ
1,00
4 Một dây chuyền có 50 công nhân sản xuất một mã hàng có số lượng
là 6228 sản phẩm. Dây chuyền làm việc mỗi ngày 1 ca, thời gian quy
định 1 ca là 7,5 giờ. Coi hiệu suất làm việc của công nhân là 100%.
a - Tính nhịp của dây chuyền, biết thời gian định hoàn thành sản
phẩm là 2600 giây.
b - Xác định công suất của dây chuyền? Thời gian sản xuất của mã
hàng?
c - Biết thời gian thực hiện của máy 1 kim là 1508 giây, của máy
chuyên dùng là 312 giây thì trên dây chuyền bố trí 32 máy 1kim, 9
máy chuyên dùng có hợp lý không? ( Không tính máy dự trữ).
1,50
Đáp án:
a. Nhịp của dây chuyền:
r = T
sp

/ S = 2600 / 50 = 52 (s)
b – Công suất của dây chuyền:
Đổi 7,5 h = 27000 s
r = T
ca
/ Q => Q = T
ca
/ r = 27000/ 52 = 519 (sp)
- Thời gian sản xuất của mã hàng:
TGSX = Số lượng sản phẩm của mã hàng / Công suất
= 6228 / 519 = 12 ( ngày)
c - Áp dụng công thức:
Số lượng thiết bị = Tổng thời gian thực hiện trên thiết bị/ NĐSX
Ta có:
- Số máy 1k = 1508 / 52 = 29 ( máy)
- Số máy chuyên dùng = 312 / 52 = 6 (máy)
Vậy bố trí 32 máy 1k và 9 máy chuyên dùng trên dây chuyền là không
hợp lý.
0,25
0,75
0,50
May chiết ly
May bụng
May cổ áo
May vai con
May tra cổ
May tra tay
May sườn áo
May bác tay
May gấu áo

Thùa khuy,
May chiết ly
Chuẩn bị
bán thành phẩm
Kiểm tra, hoàn
thiện SP
May tra bác

×