Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Số Phức - ôn tập THPT Quốc gia 2020 Môn Toán - Sách Toán - Học toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.91 KB, 66 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

4



<b>SỐ PHỨC</b>



§1

<b>SỐ PHỨC</b>



<b>A</b>

<b>TĨM TẮT LÍ THUYẾT</b>



<b>1</b> <b>ĐỊNH NGHĨA SỐ PHỨC</b>


Định nghĩa. Một số phức là một biểu thức dạng a + bi, trong đó a và b là những số thực và số i


thỏa mãn i2 = −1 . Kí hiệu số phức đó là z và viết z = a + bi.


i được gọi là đơn vị ảo, a được gọi là phần thực, b được gọi là phần ảo của số phức z = a + bi.


Tập hợp các số phức được kí hiệu là C.


Ví dụ 1. Các số sau là những số phức:


3 − 5i ; −√3 + 5i ; 2 + (−4) i.


<b>2</b> <b>SỐ PHỨC BẰNG NHAU</b>


Định nghĩa. Hai số phức được gọi là bằng nhau nếu phần thực và phần ảo của chúng tương ứng


bằng nhau.


a + bi = c + di ⇔ a = c và b = d.


Ví dụ 1. Tìm các số thực x, y, biết



(3x − y) + (2y − 1) i = (x + 1) + (y + 2) i


Lời giải.


Từ định nghĩa hai số phức bằng nhau, ta có







3x − y = x + 1


2y − 1 = y + 2






x = 2


y = 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

!



a) Mỗi số thực a được gọi là một số phức với phần ảo bằng 0, tức là a = a + 0i.


Như vậy, mỗi số thực cũng là một số phức. Ta có R ⊂ C.



b) Số phức 0 + bi được gọi là số thuần ảo và viết đơn giản là bi, tức là bi = 0 + bi.


<b>3</b> <b>BIỂU DIỄN HÌNH HỌC SỐ PHỨC</b>


Định nghĩa.


Điểm M (a; b) trong một hệ trục tọa độ vng góc của mặt phẳng được


gọi là điểm biểu diễn số phức z = a + bi.


O x


y


b


a
M


<b>4</b> <b>MÔĐUN CỦA SỐ PHỨC</b>


Giả sử số phức z = a + bi được biểu diễn bởi điểm M (a; b) trên mặt phẳng tọa độ.


Định nghĩa.


Độ dài của véc-tơOM được gọi là mơ-đun của số phức z và kí hiệu là# »
|z|.


Từ định nghĩa, suy ra |z| =









# »
OM




hay |a + bi| =







# »
OM




. Khi đó


|a + bi| =√a2<sub>+ b</sub>2<sub>.</sub>



O x


y


b


a
M


<b>5</b> <b>SỐ PHỨC LIÊN HỢP</b>


Định nghĩa.


Cho số phức z = a + bi. Ta gọi a − bi là số phức liên hợp của z và


kí hiệu là z = a − bi. Tức là


a + bi = a − bi .


O x


y


b


a


z = a + bi



−b


z = a − bi


Tính chất 1. z = z.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>B</b>

<b>CÁC DẠNG TOÁN</b>



<b>| Dạng 1. Xác định phần thực - phần ảo của số phức</b>


Số phức z = a + bi, a, b ∈ R có a là phần thực, b là phần ảo.


<b>ccc BÀI TẬP DẠNG 1 ccc</b>


Ví dụ 1. Xác định phần thực, phần ảo của các số phức:


a) z = 2 + 3i.


b) z = 2i − 4.


c) z = 3.


d) z = 15i.


Lời giải.


a) Số phức z = 2 + 3i có phần thực a = 2 và phần ảo b = 3.


b) Số phức z = 2i − 4 có phần thực a = −4 và phần ảo b = 2.
c) Số phức z = 3 có phần thực a = 3 và phần ảo b = 0.



d) Số phức z = 15i có phần thực a = 0 và phần ảo b = 15.





BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Bài 1. Xác định phần thực, phần ảo của các số phức:


a) z = 4i.


b) z = −3i + 4.


c) z = 16.


d) z = −43 + 15i.


Lời giải.


a) Số phức z = 4i có phần thực a = 0 và phần ảo b = 4.


b) Số phức z = −3i + 4 có phần thực a = 4 và phần ảo b = −3.


c) Số phức z = 16 có phần thực a = 16 và phần ảo b = 0.


d) Số phức z = −43 + 15i có phần thực a = −43 và phần ảo b = 15.





<b>| Dạng 2. Xác định mô-đun của số phức</b>



Mô-đun của số phức z = a + bi là |z| =√a2<sub>+ b</sub>2<sub>.</sub>


<b>ccc BÀI TẬP DẠNG 2 ccc</b>


Ví dụ 1. Tìm mơ-đun của các số phức sau:


a) z = 1 + 2i.


b) z = 3 − 5i.


c) z = −5 + 4i.


d) z = −4i.


e) z = 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a) Ta có |z| = |1 + 2i| =√12 <sub>+ 2</sub>2 <sub>=</sub>√<sub>5.</sub>


b) Ta có |z| = |3 − 5i| =p32<sub>+ (−5)</sub>2 <sub>=</sub>√<sub>34.</sub>


c) Ta có |z| = | − 5 + 4i| =p(−5)2<sub>+ 4</sub>2 <sub>=</sub>√<sub>41.</sub>


d) Ta có |z| = | − 4i| =p(−4)2 <sub>= 4.</sub>


e) Ta có |z| = |2| =√22 <sub>= 2.</sub>





BÀI TẬP TỰ LUYỆN



Bài 1. Tìm mơ-đun của các số phức sau:


a) z = 1
2−



3
2 i.
b) z = 4i − 3.


c) z = −3 − 4i.
d) z = −6.


e) z = −4i.


Lời giải.


a) Ta có |z| =










1


2−

3
2 i










=
s
Å 1
2
ã2
+
Ç


3
2
å2
= 1.


b) Ta có |z| = |4i − 3| =p(−3)2<sub>+ 4</sub>2 <sub>= 5.</sub>



c) Ta có |z| = | − 3 − 4i| =p(−3)2<sub>+ (−4)</sub>2 <sub>= 5.</sub>


d) Ta có |z| = | − 6| =p(−6)2 <sub>= 6.</sub>


e) Ta có |z| = | − 4i| =p(−4)2 <sub>= 4.</sub>





<b>| Dạng 3. Hai số phức bằng nhau</b>


Hai số phức z = a + bi, z0 = a0+ b0i được gọi là bằng nhau nếu
(


a = a0


b = b0.


<b>ccc BÀI TẬP DẠNG 3 ccc</b>


Ví dụ 1. Tìm các số thực x, y biết:


a) x + 2y + 3i = 4x − 5y + (6 − y)i.


b) −3x + 6y − (8 + 4y)i = 3x − 4 + (4x − y)i.


Lời giải.


a) x + 2y + 3i = 4x − 5y + (6 − y)i ⇔
(



x + 2y = 4x − 5y


3 = 6 − y


⇔( − 3x + 7y = 0
y = 3



(


x = 7


y = 3.
b) −3x + 6y − (8 + 4y)i = 3x − 4 + (4x − y)i


⇔( − 3x + 6y = 3x − 4
− (8 + 4y) = 4x − y ⇔


( − 6x + 6y = −4


− 4x − 3y = 8 ⇔







x = −6
7



y = −32
21.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ví dụ 2. Cho z = (3a + 2) + (b − 4)i. Tìm các số a, b để


a) z là số thực. b) z là số thuần ảo.


Lời giải.


a) z là số thực khi b − 4 = 0 hay b = 4.


b) z là số thuần ảo khi 3a + 2 = 0 hay a = −2
3.





BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Bài 1. Tìm các số thực x, y, biết:


a) (2x + 1) + (3y − 2)i = (x + 2) + (y + 4)i.


b) (1 − 3x) + (y + 1)i = (x + y) − (2x + 1)i.


Lời giải.


a) Ta có
(



2x + 1 = x + 2


3y − 2 = y + 4


(
x = 1


y = 3.


b) Ta có
(


1 − 3x = x + y


y + 1 = −(2x + 1)


(


4x + y = 1


2x + y = −2






x = 3



2
y = −5.





Bài 2. Tìm các số thực x, y, biết:
a) 2x + 1 + 5i = −4 + (3y − 2)i.


b) (x −√2) − 4i = 3 − (y + 1)i.


Lời giải.


a) Ta có
(


2x + 1 = 4


5 = 3y − 2 ⇔







x = 3
2


y = 7


3.


b) Ta có
(


x −√2 = 3


− 4 = −(y + 1) ⇔
(


x = 3 +√2


y = 3.





Bài 3. Cho số phức z = (a − 5) + (b + 4)i. Tìm các số a, b để:


a) z là số thuần ảo. b) z là số thực.


Lời giải.


a) Để z là số thuần ảo thì a − 5 = 0 hay a = 5.


b) Để z là số thực thì b + 4 = 0 hay b = −4.





Bài 4. Cho số phức z = (a2<sub>− 4b</sub>2<sub>) + (a + 2b)i. Tìm các số a, b để z là số ảo.</sub>



Lời giải.


Để z là số ảo thì a2− 4b2 <sub>= 0 ⇔</sub>


"
a = 2b


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>| Dạng 4. Tìm tập hợp điểm biểu diễn</b>


Số phức z = a + bi (a, b ∈ R) được biểu diễn bởi điểm M (a; b).


<b>ccc BÀI TẬP DẠNG 4 ccc</b>


Ví dụ 1. Biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ các số phức sau: 4 − 3i, 3 + 2i, −5, 5i.


Lời giải.


Điểm A(4; −3) biểu diễn số phức 4 − 3i.


Điểm B(3; 2) biểu diễn số phức 3 + 2i.
Điểm C(−5; 0) biểu diễn số phức −5.


Điểm D(0; 5) biểu diễn số phức 5i.


O x


y


4
3


−5


C


−3
2
5 D


A
B





Ví dụ 2. Biết A, B, C, D là bốn điểm trong mặt phẳng tọa độ biểu diễn theo thứ tự các số:


−1 + i, −1 − i, 2i, 2 − 2i.


Tìm các số z1, z2, z3, z4 theo thứ tự biểu diễn các vec-tơ AC,# » AD,# » BC,# » BD.# »


Lời giải.


Theo đề bài ta có A(−1; 1), B(−1; −1), C(0; 2), D(2; −2).
Suy ra AC = (1; 1),# » AD = (3; −3),# » BC = (1; 3),# » BD = (3; −1).# »


Vậy z1 = 1 + i, z2 = 3 − 3i, z3 = 1 + 3i, z4 = 3 − i. 


Ví dụ 3. Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức thỏa mãn điều kiện:


a. Phần thực của z bằng 3;



b. Phần ảo của z bằng −5;


c. Phần thực thuộc khoảng (−2; 3);


d. Phần ảo thuộc đoạn [−3; 6].


Lời giải.


a.


Số phức z có phần thực bằng 3 được biểu diễn bởi điểm M (3; b).


Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng x = 3.


O x


y


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b.


Số phức z có phần ảo bằng −5 được biểu diễn bởi điểm M (a; −5).
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng y = −5.


O x


y


−5
c.



Số phức z có phần thực thuộc khoảng (−2; 3) được biểu diễn bởi


điểm M (a; b) với a ∈ (−2; 3).


Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là phần mặt phẳng giới
hạn bởi hai đường thẳng x = −2 và x = 3.


O x


y


3
−2


d.


Số phức z có phần ảo thuộc khoảng [−3; 6] được biểu diễn bởi điểm


M (a; b) với b ∈ [−3; 6].


Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là phần mặt phẳng giới


hạn bởi hai đường thẳng y = −3 và y = 6, kể cả các điểm nằm trên


hai đường thẳng này.


O x


y



−3
−6





BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Bài 1. Biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ các số phức sau: −4 − 2i, −3 + 5i, 4, −3i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Điểm A(−4; −2) biểu diễn số phức −4 − 2i.


Điểm B(−3; 5) biểu diễn số phức −3 + 5i.
Điểm C(4; 0) biểu diễn số phức 4.


Điểm D(0; −3) biểu diễn số phức −3i.


O x


y


−4


−3 4


C


−2
−3 D


5



A
B





Bài 2. Cho ABCD là một hình bình hành với A, B, C, D lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức


1 − 2i, 4 − 2i, 5 + i, z. Tìm số phức z.


Lời giải.


Theo đề bài, ta có A(1; −2), B(4; −2), C(5; 1).


Vì ABCD là hình bình hành nên AB =# » DC.# »


Suy ra
(


xB− xA= xC − xD


yB− yA= yC − yD



(


xD = xA+ xC− xB = 2


yD = yA+ yC− yB = 1.



Vậy D(2; 1) biểu diễn số phức z = 2 + i. <sub></sub>


<b>| Dạng 5. Số phức liên hợp</b>


Số z = a − bi được gọi là số phức liên hợp của z = a + bi.


<b>ccc BÀI TẬP DẠNG 5 ccc</b>


Ví dụ 1. Tìm z, biết:


a. z = 3 − i√2;


b. z = −√2 + i√3;


c. z = 3;


d. z = −5i.


Lời giải.


a. z = 3 + i√2.


b. z = −√2 − i√3.


c. z = 3.


d. z = 5i.






BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Bài 1. Tìm z, biết:


a. z = −5 + i√3.


b. z = π − 2πi.


c. z = 2.


d. z = i cos√2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

a. z = −5 − i√3.


b. z = π + 2πi.


c. z = 2.


d. z = −i cos√2.





BÀI TẬP TỔNG HỢP


Bài 2. Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức thỏa mãn điều kiện:


a. Phần thực của z lớn hơn hoặc bằng 1;


b. Phần ảo của z thuộc nửa khoảng (−1; 2];



c. Phần thực thuộc đoạn [−1; 2], phần ảo thuộc đoạn [−1; 3];


d. |z| = 2;
e. |z| ≤ 2;


f. |z| = 2 và phần thực nhỏ hơn 1;


g. |z| ≤ 2 và phần thực thuộc đoạn [−1; 1].


Lời giải.


a.


Số phức z có phần thực lớn hơn hoặc bằng 1 được biểu diễn bởi


điểm M (a; b) với a ∈ [1; +∞).


Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là phần gạch chéo ở hình


bên, kể cả các điểm nằm trên đường thẳng x = 1.


O x


y


1


b.


Số phức z có phần ảo thuộc nửa khoảng (−1; 2] được biểu diễn bởi


điểm M (a; b) với b ∈ (−1; 2].


Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là phần mặt phẳng tọa


độ giới hạn bởi hai đường thẳng y = −1 và y = 2, kể cả các điểm


nằm trên đường thẳng y = 2.


O x


y


2


−1
c.


Số phức z có phần thực thuộc đoạn[−1; 2], phần ảo thuộc đoạn
[−1; 3] được biểu diễn bởi điểm M (a; b) với a ∈ [−1; 2] và b ∈


[−1; 3].


Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là hình chữ nhật giới


hạn bởi các đường thẳng x = −1, x = 2, y = −1 và y = 3, kể cả


các điểm nằm trên bốn đường thẳng này. O x
y


3



−1


−1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Số phức z có mơ-đun |z| = 2 được biểu diễn bởi điểm M (a; b) với


a2<sub>+ b</sub>2 <sub>= 2 hay a</sub>2<sub>+ b</sub>2 <sub>= 4.</sub>


Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn x2 <sub>+ y</sub>2 <sub>= 4</sub>


(đường trịn tâm O, bán kính 2).


O x


y
2


−2


2
−2


e.


Số phức z có mơ-đun |z| ≤ 2 được biểu diễn bởi điểm M (a; b) với


a2<sub>+ b</sub>2 <sub>≤ 2 hay a</sub>2<sub>+ b</sub>2 <sub>≤ 4.</sub>



Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là hình trịn tâm O, bán


kính 2 (gồm các điểm nằm trên và nằm trong đường tròn).


O x


y
2


−2


2
−2


f.


Số phức z có mơ-đun |z| = 2 và phần thực nhỏ hơn 1 được biểu diễn


bởi điểm M (a; b) với √a2<sub>+ b</sub>2 <sub>= 2 hay a</sub>2<sub>+ b</sub>2 <sub>= 4 và a < 1.</sub>


Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là cung trịn tâm O, bán


kính 2 từ điểm (1;√3) đến điểm (1; −√3) (như hình vẽ), khơng gồm


hai đầu mút. O x


y
2



−2


1
−2


g.


Số phức z có mơ-đun |z| ≤ 2 và phần thực thuộc đoạn [−1; 1] được biểu


diễn bởi điểm M (a; b) với √a2<sub>+ b</sub>2 <sub>≤ 2 hay a</sub>2<sub>+ b</sub>2 <sub>≤ 4 và a ∈ [−1; 1].</sub>


Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là phần gạch chéo ở hình bên,


kể cả các điểm nằm trên hai cung tròn và hai đường thẳng x = −1,


x = 1. O x


y
2


−2


1
−1





Bài 3. Cho hình bình hành ABCD. Ba đỉnh A, B, C lần lượt biểu diễn các số phức a = 2 − 2i,


b = −1 + i, c = 5 + mi (m ∈ R).



a. Tìm số phức d được biểu diễn bởi điểm D;


b. Xác định m sao cho ABCD là hình chữ nhật.


Lời giải.


a. Theo đề bài, ta có A(2; −2), B(−1; 1), C(5; m).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Suy ra
(


xB− xA= xC − xD


yB− yA= yC − yD



(


xD = xA+ xC − xB= 8


yD = yA+ yC − yB = m − 3.


Vậy số phức d = 8 + (m − 3)i.


b. Ta có AB = (−3; 3),# » AD = (6; m − 1).# »


ABCD là hình chữ nhật ⇔AB ·# » AD = 0.# »
⇔ −3 · 6 + 3 · (m − 1) = 0 ⇔ m = 7.






Bài 4. <sub>Cho A, B, C là ba điểm lần lượt biểu diễn các số phức a = −1 − i, b = i, c = 1 + ki (k ∈ R).</sub>


Xác định k để ba điểm A, B, C thẳng hàng.


Lời giải.


Theo đề bài, ta có A(−1; −1), B(0; 1), C(1; k).


Suy ra AB = (1; 2) và# » AC = (2; k + 1).# »


Vậy A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi 2
1 =


k + 1


2 ⇔ k = 3. 


Bài 5. <sub>Cho số phức z = m + (m − 3)i, m ∈ R.</sub>


a. Tìm m để điểm biểu diễn số phức z nằm trên đường thẳng y = −x;


b. Tìm m để điểm biểu diễn số phức z nằm trên đường trịn x2+ y2 <sub>= 5;</sub>


c. Tìm m để khoảng cách từ điểm biểu diễn số phức đến gốc tọa độ là nhỏ nhất.


Lời giải.


a. Gọi M (m; m − 3) là điểm biểu diễn số phức z = m + (m − 3)i.



M nằm trên đường thẳng y = −x khi và chỉ khi m − 3 = −m ⇔ m = 3
2.
b. M nằm trên đường tròn x2<sub>+ y</sub>2 <sub>= 5 khi và chỉ khi m</sub>2<sub>+ (m − 3)</sub>2 <sub>= 5.</sub>


⇔ 2m2<sub>− 6m + 4 = 0 ⇔</sub>


"
m = 1


m = 2
.


c. Ta có OM =pm2<sub>+ (m − 3)</sub>2 <sub>=</sub>√<sub>2m</sub>2<sub>− 6m + 9 =</sub>


 
2


Å
m − 3


2
ã2


+ 9
2.


Vậy OMmin =


… 9



2 khi m =
3
2.





Bài 6. Cho A, B, C, D là bốn điểm trong mặt phẳng tọa độ theo thứ tự biểu diễn các số 4 + (3 +√3)i,


2 + (3 +√3)i, 1 + 3i, 3 + i. Chứng minh rằng tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Theo đề bài, ta có A(4; 3 +√3), B(2; 3 +√3), C(1; 3), D(3; 1).


Suy ra
# »


CA = (3;√3), CB = (1;# » √3), DA = (1; 2 +# » √3), DB = (−1; 2 +# » √3).
# »


CA ·CB = 6,# »






×