Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.91 KB, 66 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1</b> <b>ĐỊNH NGHĨA SỐ PHỨC</b>
Định nghĩa. Một số phức là một biểu thức dạng a + bi, trong đó a và b là những số thực và số i
thỏa mãn i2 = −1 . Kí hiệu số phức đó là z và viết z = a + bi.
i được gọi là đơn vị ảo, a được gọi là phần thực, b được gọi là phần ảo của số phức z = a + bi.
Tập hợp các số phức được kí hiệu là C.
Ví dụ 1. Các số sau là những số phức:
3 − 5i ; −√3 + 5i ; 2 + (−4) i.
<b>2</b> <b>SỐ PHỨC BẰNG NHAU</b>
Định nghĩa. Hai số phức được gọi là bằng nhau nếu phần thực và phần ảo của chúng tương ứng
bằng nhau.
a + bi = c + di ⇔ a = c và b = d.
Ví dụ 1. Tìm các số thực x, y, biết
(3x − y) + (2y − 1) i = (x + 1) + (y + 2) i
Lời giải.
Từ định nghĩa hai số phức bằng nhau, ta có
3x − y = x + 1
2y − 1 = y + 2
⇔
x = 2
y = 3
a) Mỗi số thực a được gọi là một số phức với phần ảo bằng 0, tức là a = a + 0i.
Như vậy, mỗi số thực cũng là một số phức. Ta có R ⊂ C.
b) Số phức 0 + bi được gọi là số thuần ảo và viết đơn giản là bi, tức là bi = 0 + bi.
<b>3</b> <b>BIỂU DIỄN HÌNH HỌC SỐ PHỨC</b>
Định nghĩa.
Điểm M (a; b) trong một hệ trục tọa độ vng góc của mặt phẳng được
gọi là điểm biểu diễn số phức z = a + bi.
O x
y
b
a
M
<b>4</b> <b>MÔĐUN CỦA SỐ PHỨC</b>
Giả sử số phức z = a + bi được biểu diễn bởi điểm M (a; b) trên mặt phẳng tọa độ.
Định nghĩa.
Độ dài của véc-tơOM được gọi là mơ-đun của số phức z và kí hiệu là# »
|z|.
Từ định nghĩa, suy ra |z| =
# »
OM
hay |a + bi| =
# »
OM
. Khi đó
|a + bi| =√a2<sub>+ b</sub>2<sub>.</sub>
O x
y
b
a
M
<b>5</b> <b>SỐ PHỨC LIÊN HỢP</b>
Định nghĩa.
Cho số phức z = a + bi. Ta gọi a − bi là số phức liên hợp của z và
kí hiệu là z = a − bi. Tức là
a + bi = a − bi .
O x
y
b
a
z = a + bi
−b
z = a − bi
Tính chất 1. z = z.
<b>| Dạng 1. Xác định phần thực - phần ảo của số phức</b>
Số phức z = a + bi, a, b ∈ R có a là phần thực, b là phần ảo.
<b>ccc BÀI TẬP DẠNG 1 ccc</b>
Ví dụ 1. Xác định phần thực, phần ảo của các số phức:
a) z = 2 + 3i.
b) z = 2i − 4.
c) z = 3.
d) z = 15i.
Lời giải.
a) Số phức z = 2 + 3i có phần thực a = 2 và phần ảo b = 3.
b) Số phức z = 2i − 4 có phần thực a = −4 và phần ảo b = 2.
c) Số phức z = 3 có phần thực a = 3 và phần ảo b = 0.
d) Số phức z = 15i có phần thực a = 0 và phần ảo b = 15.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Xác định phần thực, phần ảo của các số phức:
a) z = 4i.
b) z = −3i + 4.
c) z = 16.
d) z = −43 + 15i.
Lời giải.
a) Số phức z = 4i có phần thực a = 0 và phần ảo b = 4.
b) Số phức z = −3i + 4 có phần thực a = 4 và phần ảo b = −3.
c) Số phức z = 16 có phần thực a = 16 và phần ảo b = 0.
d) Số phức z = −43 + 15i có phần thực a = −43 và phần ảo b = 15.
<b>| Dạng 2. Xác định mô-đun của số phức</b>
Mô-đun của số phức z = a + bi là |z| =√a2<sub>+ b</sub>2<sub>.</sub>
<b>ccc BÀI TẬP DẠNG 2 ccc</b>
Ví dụ 1. Tìm mơ-đun của các số phức sau:
a) z = 1 + 2i.
b) z = 3 − 5i.
c) z = −5 + 4i.
d) z = −4i.
e) z = 2.
a) Ta có |z| = |1 + 2i| =√12 <sub>+ 2</sub>2 <sub>=</sub>√<sub>5.</sub>
b) Ta có |z| = |3 − 5i| =p32<sub>+ (−5)</sub>2 <sub>=</sub>√<sub>34.</sub>
c) Ta có |z| = | − 5 + 4i| =p(−5)2<sub>+ 4</sub>2 <sub>=</sub>√<sub>41.</sub>
d) Ta có |z| = | − 4i| =p(−4)2 <sub>= 4.</sub>
e) Ta có |z| = |2| =√22 <sub>= 2.</sub>
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Tìm mơ-đun của các số phức sau:
a) z = 1
2−
√
3
2 i.
b) z = 4i − 3.
c) z = −3 − 4i.
d) z = −6.
e) z = −4i.
Lời giải.
a) Ta có |z| =
1
b) Ta có |z| = |4i − 3| =p(−3)2<sub>+ 4</sub>2 <sub>= 5.</sub>
c) Ta có |z| = | − 3 − 4i| =p(−3)2<sub>+ (−4)</sub>2 <sub>= 5.</sub>
d) Ta có |z| = | − 6| =p(−6)2 <sub>= 6.</sub>
e) Ta có |z| = | − 4i| =p(−4)2 <sub>= 4.</sub>
<b>| Dạng 3. Hai số phức bằng nhau</b>
Hai số phức z = a + bi, z0 = a0+ b0i được gọi là bằng nhau nếu
(
a = a0
b = b0.
<b>ccc BÀI TẬP DẠNG 3 ccc</b>
Ví dụ 1. Tìm các số thực x, y biết:
a) x + 2y + 3i = 4x − 5y + (6 − y)i.
b) −3x + 6y − (8 + 4y)i = 3x − 4 + (4x − y)i.
Lời giải.
a) x + 2y + 3i = 4x − 5y + (6 − y)i ⇔
(
x + 2y = 4x − 5y
3 = 6 − y
⇔( − 3x + 7y = 0
y = 3
⇔
(
x = 7
y = 3.
b) −3x + 6y − (8 + 4y)i = 3x − 4 + (4x − y)i
⇔( − 3x + 6y = 3x − 4
− (8 + 4y) = 4x − y ⇔
( − 6x + 6y = −4
− 4x − 3y = 8 ⇔
x = −6
7
y = −32
21.
Ví dụ 2. Cho z = (3a + 2) + (b − 4)i. Tìm các số a, b để
a) z là số thực. b) z là số thuần ảo.
Lời giải.
a) z là số thực khi b − 4 = 0 hay b = 4.
b) z là số thuần ảo khi 3a + 2 = 0 hay a = −2
3.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Tìm các số thực x, y, biết:
a) (2x + 1) + (3y − 2)i = (x + 2) + (y + 4)i.
b) (1 − 3x) + (y + 1)i = (x + y) − (2x + 1)i.
Lời giải.
a) Ta có
(
2x + 1 = x + 2
3y − 2 = y + 4
⇔
(
x = 1
y = 3.
b) Ta có
(
1 − 3x = x + y
y + 1 = −(2x + 1)
⇔
(
4x + y = 1
2x + y = −2
⇔
x = 3
2
y = −5.
Bài 2. Tìm các số thực x, y, biết:
a) 2x + 1 + 5i = −4 + (3y − 2)i.
b) (x −√2) − 4i = 3 − (y + 1)i.
Lời giải.
a) Ta có
(
2x + 1 = 4
5 = 3y − 2 ⇔
x = 3
2
y = 7
b) Ta có
(
x −√2 = 3
− 4 = −(y + 1) ⇔
(
x = 3 +√2
y = 3.
Bài 3. Cho số phức z = (a − 5) + (b + 4)i. Tìm các số a, b để:
a) z là số thuần ảo. b) z là số thực.
Lời giải.
a) Để z là số thuần ảo thì a − 5 = 0 hay a = 5.
b) Để z là số thực thì b + 4 = 0 hay b = −4.
Bài 4. Cho số phức z = (a2<sub>− 4b</sub>2<sub>) + (a + 2b)i. Tìm các số a, b để z là số ảo.</sub>
Lời giải.
Để z là số ảo thì a2− 4b2 <sub>= 0 ⇔</sub>
"
a = 2b
<b>| Dạng 4. Tìm tập hợp điểm biểu diễn</b>
Số phức z = a + bi (a, b ∈ R) được biểu diễn bởi điểm M (a; b).
<b>ccc BÀI TẬP DẠNG 4 ccc</b>
Ví dụ 1. Biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ các số phức sau: 4 − 3i, 3 + 2i, −5, 5i.
Lời giải.
Điểm A(4; −3) biểu diễn số phức 4 − 3i.
Điểm B(3; 2) biểu diễn số phức 3 + 2i.
Điểm C(−5; 0) biểu diễn số phức −5.
Điểm D(0; 5) biểu diễn số phức 5i.
O x
y
4
3
C
−3
2
5 D
A
B
Ví dụ 2. Biết A, B, C, D là bốn điểm trong mặt phẳng tọa độ biểu diễn theo thứ tự các số:
−1 + i, −1 − i, 2i, 2 − 2i.
Tìm các số z1, z2, z3, z4 theo thứ tự biểu diễn các vec-tơ AC,# » AD,# » BC,# » BD.# »
Lời giải.
Theo đề bài ta có A(−1; 1), B(−1; −1), C(0; 2), D(2; −2).
Suy ra AC = (1; 1),# » AD = (3; −3),# » BC = (1; 3),# » BD = (3; −1).# »
Vậy z1 = 1 + i, z2 = 3 − 3i, z3 = 1 + 3i, z4 = 3 − i.
Ví dụ 3. Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức thỏa mãn điều kiện:
a. Phần thực của z bằng 3;
b. Phần ảo của z bằng −5;
c. Phần thực thuộc khoảng (−2; 3);
d. Phần ảo thuộc đoạn [−3; 6].
Lời giải.
a.
Số phức z có phần thực bằng 3 được biểu diễn bởi điểm M (3; b).
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng x = 3.
O x
y
b.
Số phức z có phần ảo bằng −5 được biểu diễn bởi điểm M (a; −5).
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng y = −5.
O x
y
−5
c.
Số phức z có phần thực thuộc khoảng (−2; 3) được biểu diễn bởi
điểm M (a; b) với a ∈ (−2; 3).
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là phần mặt phẳng giới
hạn bởi hai đường thẳng x = −2 và x = 3.
O x
y
3
−2
d.
Số phức z có phần ảo thuộc khoảng [−3; 6] được biểu diễn bởi điểm
M (a; b) với b ∈ [−3; 6].
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là phần mặt phẳng giới
hạn bởi hai đường thẳng y = −3 và y = 6, kể cả các điểm nằm trên
hai đường thẳng này.
O x
y
−3
−6
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ các số phức sau: −4 − 2i, −3 + 5i, 4, −3i.
Điểm A(−4; −2) biểu diễn số phức −4 − 2i.
Điểm B(−3; 5) biểu diễn số phức −3 + 5i.
Điểm C(4; 0) biểu diễn số phức 4.
Điểm D(0; −3) biểu diễn số phức −3i.
O x
y
−4
−3 4
C
−2
−3 D
5
A
B
Bài 2. Cho ABCD là một hình bình hành với A, B, C, D lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức
1 − 2i, 4 − 2i, 5 + i, z. Tìm số phức z.
Lời giải.
Theo đề bài, ta có A(1; −2), B(4; −2), C(5; 1).
Vì ABCD là hình bình hành nên AB =# » DC.# »
Suy ra
(
xB− xA= xC − xD
yB− yA= yC − yD
⇔
(
xD = xA+ xC− xB = 2
yD = yA+ yC− yB = 1.
Vậy D(2; 1) biểu diễn số phức z = 2 + i. <sub></sub>
<b>| Dạng 5. Số phức liên hợp</b>
Số z = a − bi được gọi là số phức liên hợp của z = a + bi.
<b>ccc BÀI TẬP DẠNG 5 ccc</b>
Ví dụ 1. Tìm z, biết:
a. z = 3 − i√2;
b. z = −√2 + i√3;
c. z = 3;
d. z = −5i.
Lời giải.
a. z = 3 + i√2.
b. z = −√2 − i√3.
c. z = 3.
d. z = 5i.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Tìm z, biết:
a. z = −5 + i√3.
b. z = π − 2πi.
c. z = 2.
d. z = i cos√2.
a. z = −5 − i√3.
b. z = π + 2πi.
c. z = 2.
d. z = −i cos√2.
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 2. Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức thỏa mãn điều kiện:
a. Phần thực của z lớn hơn hoặc bằng 1;
b. Phần ảo của z thuộc nửa khoảng (−1; 2];
c. Phần thực thuộc đoạn [−1; 2], phần ảo thuộc đoạn [−1; 3];
d. |z| = 2;
e. |z| ≤ 2;
f. |z| = 2 và phần thực nhỏ hơn 1;
g. |z| ≤ 2 và phần thực thuộc đoạn [−1; 1].
Lời giải.
a.
Số phức z có phần thực lớn hơn hoặc bằng 1 được biểu diễn bởi
điểm M (a; b) với a ∈ [1; +∞).
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là phần gạch chéo ở hình
bên, kể cả các điểm nằm trên đường thẳng x = 1.
O x
y
1
b.
Số phức z có phần ảo thuộc nửa khoảng (−1; 2] được biểu diễn bởi
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là phần mặt phẳng tọa
độ giới hạn bởi hai đường thẳng y = −1 và y = 2, kể cả các điểm
nằm trên đường thẳng y = 2.
O x
y
2
−1
c.
Số phức z có phần thực thuộc đoạn[−1; 2], phần ảo thuộc đoạn
[−1; 3] được biểu diễn bởi điểm M (a; b) với a ∈ [−1; 2] và b ∈
[−1; 3].
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là hình chữ nhật giới
hạn bởi các đường thẳng x = −1, x = 2, y = −1 và y = 3, kể cả
các điểm nằm trên bốn đường thẳng này. O x
y
3
−1
−1 2
Số phức z có mơ-đun |z| = 2 được biểu diễn bởi điểm M (a; b) với
√
a2<sub>+ b</sub>2 <sub>= 2 hay a</sub>2<sub>+ b</sub>2 <sub>= 4.</sub>
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn x2 <sub>+ y</sub>2 <sub>= 4</sub>
(đường trịn tâm O, bán kính 2).
O x
y
2
−2
2
−2
e.
Số phức z có mơ-đun |z| ≤ 2 được biểu diễn bởi điểm M (a; b) với
√
a2<sub>+ b</sub>2 <sub>≤ 2 hay a</sub>2<sub>+ b</sub>2 <sub>≤ 4.</sub>
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là hình trịn tâm O, bán
kính 2 (gồm các điểm nằm trên và nằm trong đường tròn).
O x
y
2
−2
2
−2
f.
Số phức z có mơ-đun |z| = 2 và phần thực nhỏ hơn 1 được biểu diễn
bởi điểm M (a; b) với √a2<sub>+ b</sub>2 <sub>= 2 hay a</sub>2<sub>+ b</sub>2 <sub>= 4 và a < 1.</sub>
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là cung trịn tâm O, bán
kính 2 từ điểm (1;√3) đến điểm (1; −√3) (như hình vẽ), khơng gồm
hai đầu mút. O x
y
2
−2
1
−2
g.
Số phức z có mơ-đun |z| ≤ 2 và phần thực thuộc đoạn [−1; 1] được biểu
diễn bởi điểm M (a; b) với √a2<sub>+ b</sub>2 <sub>≤ 2 hay a</sub>2<sub>+ b</sub>2 <sub>≤ 4 và a ∈ [−1; 1].</sub>
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là phần gạch chéo ở hình bên,
kể cả các điểm nằm trên hai cung tròn và hai đường thẳng x = −1,
x = 1. O x
y
2
−2
1
−1
Bài 3. Cho hình bình hành ABCD. Ba đỉnh A, B, C lần lượt biểu diễn các số phức a = 2 − 2i,
b = −1 + i, c = 5 + mi (m ∈ R).
a. Tìm số phức d được biểu diễn bởi điểm D;
b. Xác định m sao cho ABCD là hình chữ nhật.
Lời giải.
a. Theo đề bài, ta có A(2; −2), B(−1; 1), C(5; m).
Suy ra
(
xB− xA= xC − xD
yB− yA= yC − yD
⇔
(
xD = xA+ xC − xB= 8
yD = yA+ yC − yB = m − 3.
Vậy số phức d = 8 + (m − 3)i.
b. Ta có AB = (−3; 3),# » AD = (6; m − 1).# »
ABCD là hình chữ nhật ⇔AB ·# » AD = 0.# »
⇔ −3 · 6 + 3 · (m − 1) = 0 ⇔ m = 7.
Bài 4. <sub>Cho A, B, C là ba điểm lần lượt biểu diễn các số phức a = −1 − i, b = i, c = 1 + ki (k ∈ R).</sub>
Xác định k để ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Lời giải.
Theo đề bài, ta có A(−1; −1), B(0; 1), C(1; k).
Suy ra AB = (1; 2) và# » AC = (2; k + 1).# »
Vậy A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi 2
1 =
k + 1
2 ⇔ k = 3.
Bài 5. <sub>Cho số phức z = m + (m − 3)i, m ∈ R.</sub>
a. Tìm m để điểm biểu diễn số phức z nằm trên đường thẳng y = −x;
b. Tìm m để điểm biểu diễn số phức z nằm trên đường trịn x2+ y2 <sub>= 5;</sub>
c. Tìm m để khoảng cách từ điểm biểu diễn số phức đến gốc tọa độ là nhỏ nhất.
Lời giải.
a. Gọi M (m; m − 3) là điểm biểu diễn số phức z = m + (m − 3)i.
M nằm trên đường thẳng y = −x khi và chỉ khi m − 3 = −m ⇔ m = 3
2.
b. M nằm trên đường tròn x2<sub>+ y</sub>2 <sub>= 5 khi và chỉ khi m</sub>2<sub>+ (m − 3)</sub>2 <sub>= 5.</sub>
⇔ 2m2<sub>− 6m + 4 = 0 ⇔</sub>
"
m = 1
m = 2
.
c. Ta có OM =pm2<sub>+ (m − 3)</sub>2 <sub>=</sub>√<sub>2m</sub>2<sub>− 6m + 9 =</sub>
2
Å
m − 3
2
ã2
+ 9
2.
Vậy OMmin =
… 9
2 khi m =
3
2.
Bài 6. Cho A, B, C, D là bốn điểm trong mặt phẳng tọa độ theo thứ tự biểu diễn các số 4 + (3 +√3)i,
2 + (3 +√3)i, 1 + 3i, 3 + i. Chứng minh rằng tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp.
Theo đề bài, ta có A(4; 3 +√3), B(2; 3 +√3), C(1; 3), D(3; 1).
Suy ra
# »
CA = (3;√3), CB = (1;# » √3), DA = (1; 2 +# » √3), DB = (−1; 2 +# » √3).
# »
CA ·CB = 6,# »