Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.12 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHẦN I: SỬA MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ NHÀ CỦA TUẦN 23 (MẪU)</b>
<b>A/ SỐ HỌC:</b>
<b>Câu 3: Tìm x, biết:</b>
<i>⇒ x=</i>2.10
4 =5
<i>⇒ x=</i>(−2).9
6 =−3
11 =
2. (−6 ).11
11 =−12
<i>x +2</i>
<i>⇒3.</i>(<i>x+2</i>)=(<i>x−5</i>)<i>.</i>(−4)
<i>⇒3 x+6=−4 x +2 0</i>
<i>⇒3 x+4 x=20−6</i>
<i>⇒7 x=1 4</i>
<i>⇒ x=14 :7</i>
<i>⇒ x=2</i>
3
−4=
−3
4
−5
−7=
5
7
2
−9=
−2
9
−11
−10=
11
10
<b>Bài 25</b>
<b>Bài 26: Vẽ vào sách giáo khoa</b>
<b>Bài 27:</b>
<b>PHẦN II: SỐ HỌC TUẦN 24</b>
<b>Bài 3: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ</b>
<b>A/ LÝ THUYẾT:</b>
<b>1. Nhận xét:</b>
Ta có: 1<sub>2</sub>=2
4 vì 1.4=2.2
a) Hai phân số
-1
2 <i>,</i>
3
−6 <sub>bằng nhau vì (-1).(-6)=2.3</sub>
b) Hai phân số
-4
8 <i>,</i>
1
−2 <sub> bằng nhau vì (-4).(-2) =8.1</sub>
c) Hai phân số
5
-10<i>,</i>
−1
2 <sub>bằng nhau vì 5.2=(-10).(-1)</sub>
<b>2. Tính chất cơ bản của phân số:</b>
- Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta
được một phân số bằng phân số đã cho.
<i>a</i>
<i>b</i>=
<i>a . m</i>
<i>b . mv ớ i m∈ Z v à m≠ 0 .</i>
- Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì
ta được một phân số bằng phân số đã cho.
<i>a</i>
<i>b</i>=
<i>a :n</i>
<i>b :nv ớ i n∈Ư C (a , b ).</i>
<i><b>*Chú ý: </b></i>
−<i>b</i>=
<i>a. (−1)</i>
(−<i>b).(−1)</i>=
−<i>a</i>
<i>b</i>
?3 <sub>−17</sub>5 =−5
17
−4
−<i>b</i> (vì b<0)
Mỗi phân số có vơ số phân số bằng nó.
Ví dụ: −<sub>4</sub>3=−6
8 =
−9
12=
−12
16 =<i>…</i>
Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là
<i><b>số hữu tỉ.</b></i>
<b>B/ BÀI TẬP: 11, 12, 13, 14/SGK trang 11, 12</b>
<b>BÀI 4: RÚT GỌN PHÂN SỐ</b>
<b>A/ LÝ THUYẾT:</b>
<b>1. Cách rút gọn phân số </b>
Rút gọn phân số 28<sub>42</sub>
<b>- Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho cùng một ước chung vừa tìm được.</b>
<b>Giải</b>
<b>Ta có ước chung của 28 và 42 là 2 </b>
: 2
28
42
: 2
<b>Ta lại có ước chung của 14 và 21 là 7 </b>
: 7
14
21=
2
3
: 7
Vậy ta có cách rút gọn phân số từng bước như sau:
: 2 : 7
28
42 =
14
21 =
2
3
: 2 : 7
<b>b. Ví dụ 2:</b>
Rút gọn phân số −<sub>9</sub>3
−3
9 =
(−3):3
9 :3 =
−1
3
a.
−5 :5
10:5 =
−1
2
b.
18 18 : 3 6 6
33 ( 33) : 3 11 11
c.
19
57=
19:19
57 :19=
1
3
d.
36 36 36 :12 3
3
12 12 12 :12 1
<b>2. Thế nào là phân số tối giản ?</b>
<i><b>* Định nghĩa:(Sgk – 14)</b></i>
<b>?2Các phân số tối giản là: </b>
−1
4 <i>;</i>
9
16
<b>Ví dụ 3: Rút gọn </b>
28
42 <sub> thành phân số tối giản.</sub>
ƯCLN(28, 42) = 14 nên ta có:
28
42=
28 :14
42 :14=
2
3
<i><b>* Chú ý(Sgk – 14)</b></i>
<b>B/ BÀI TẬP: 15; 16; 17; 18; 19/SGK trang 15</b>
<b>A/ LÝ THUYẾT:</b>
<b>- Ơn tập tính chất cơ bản của phân số</b>
<b>- Ôn tập cách rút gọn phân số</b>
<b>- Thế nào là phân số tối giản?</b>
<b>Bài 17 (Sgk – 15) </b>
a
5
64
b
1
2
c
d.
16 = 8.2 =8.2=2
e
11.3
11.(−1)=
3
−1=−3
<b>Bài 20 (Sgk – 15)</b>
Các cặp phân số bằng nhau là:
−9
33=
3
−11=
−3
15
9 =
5
3
−12
19 =
60
−95
<b>Bài 22 (Sgk – 15) </b>
a.
2 2.60
40
3 60 3
Vậy
2 40
3 60
b.
3 3.60
45
4 60 4
Vậy
3 45
4 60
c.
4 4.60
48
5 60 5
Vậy
4 48
5 60
d.
5 5.60
Vậy
5 50
6 60
3
<i>x</i>=
<i>y</i>
35=
−36
84
<i>x=3. 84</i>
−36=
−(3 . 12. 7)
<i>3 .12</i> =
−7
1 =−7
<i>y=35 .(−36)</i>
84 =
<i>5 . 7 . (−3) .12</i>
<i>12 .7</i> =−1 5
<b>B/ BÀI TẬP:</b>
<b>1. Tìm x, y biết:</b>
−8
<i>y</i>
28
8
<b>2. Rút gọn:</b>
a. −<sub>63</sub>81
b
c
d
<b>PHẦN III: HÌNH HỌC TUẦN 24</b>
<b>BÀI 5: KHI NÀO </b> ^<i><sub>xOy+ ^</sub><sub>yOz=^</sub><sub>xOz ?</sub></i>
<b>A/ LÝ THUYẾT:</b>
<b>1. Khi nào </b> ^<i><sub>xOy+ ^</sub><sub>yOz=^</sub><sub>xOz ?</sub></i>
a) Đo góc <i>yOz=80</i> <i>.</i> Vậy
b) Nhận xét: Trong ba tia Ox, Oy, Oz thì Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
<i><b>*Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì </b></i> ^<i><sub>xOy+^</sub><sub>yOz=^</sub><sub>xOz</sub></i>
Ngược lại, nếu ^<i><sub>xOy+^</sub><sub>yOz=^</sub><sub>xOz</sub></i> <sub> thì tia Oy nằm giữa Ox và Oz.</sub>
<b>2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù:</b>
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa
mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung đó.
=>Hai góc ^<i><sub>xOy và ^</sub><sub>yOz</sub></i> <sub> là hai góc kề nhau.</sub>
Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900
Hai góc kề bù là hai góc có tổng số đo bằng 1800
=> Hai góc ^<i><sub>xOy và ^</sub><sub>yOz</sub></i> <sub> là hai góc kề bù.</sub>